Hợp đồng làm bảng hiệu, Hợp đồng thiết kế quảng cáo, banner.

1. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng làm bảng hiệu

Hợp đồng làm bảng hiệu, thiết kế quảng cáo là văn bản ghi nhận sự thoả thuận giữa các bên, theo đó một bên là bên thuê dịch vụ có như cầu làm bảng hiệu hoặc thiết kế quảng cáo, còn một bên sẽ là phía cung cấp dịch vụ để thực hiện công việc theo như yêu cầu của bên sử dụng. Khi kí kết một hợp đồng làm bảng hiệu, thiết kế quảng cáo thì cần chú ý đến các điều sau:

– Nội dung công việc: hai bên thống nhất về công việc sẽ phải làm là gì, nội dung quảng cáo được thiết kế sẽ như thế nào để phía bên cung cấp dịch vụ có thể thực hiện công việc chi tiết

– Tiêu chuẩn công việc: bên cung cấp dịch vụ phải cam kết chất lượng cuối cùng của sản phẩm phải đúng như yêu cầu mà bên thuê đề ra

– Thanh toán chi phí: các bên cần nêu rõ chi phí để thực hiện công việc là bao nhiêu. Theo đó là hình thức thanh toán chi phí, có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản. Việc thanh toán diễn ra như nào

– Thời hạn của hợp đồng. thống nhất thời gian thực hiện công việc cho phía bên cung cấp dịch vụ để đảm bảo về tiến độ công việc

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: các bên sẽ thoả thuận về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của từng bên phải thực hiện. Điều này nhằm xác định trách nhiệm giữa các bên với nhau

– Trường hợp rủi ro: trong trường hợp nội dung quảng cáo có vi phạm về sở hữu trí tuệ hoặc có phi phạm tới quy định của pháp luật thì các bên cần xác định nguyên nhân dẫn đến vi phạm đó thuộc vào phần trách nhiệm của phía bên nào. Từ đó đưa cách giải quyết chính xác nhất

2. Quy định của pháp luật về quảng cáo

Hoạt động quảng cáo đều phải chịu sự điều chỉnh theo Luật Quảng cáo 2012 số 16/2012/QH13. Theo như quy định tại Luật này, hoạt động quảng cáo phải lưu ý tới một số quy định sau;

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, thì cơ sở in, gia công, chế bản các sản phẩm như: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; Tem chống giả; Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Những hành vi bị cấm trong trường hợp quảng cáo

a, Các hành vi xâm phạm lợi ích cộng đồng và trật tự kinh tế xã hội

– Quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị cấm quảng cáo.

– Quảng cáo làm tiết lộ bí mật quốc gia, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.

– Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội.

– Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước.

b, Các hành vi không lành mạnh

– Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

– Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người khuyết tật.

– Quảng cáo tạo cho trẻ em có suy nghĩ, lời nói, hành động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục; gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn hoặc sự phát triển bình thường của trẻ em.

c, Các hành vi xâm phạm tới lợi ích của cá nhân, tổ chức khác

– Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.

– Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.

– Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

d, Hành vi xâm phạm lợi ích khách hàng

Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.

e, Các hành vi quảng cáo vi phạm pháp luật

– Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự mà không có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.

f, Các hành vi bị cấm trong quảng cáo khác

– Ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo hoặc tiếp nhận quảng cáo trái ý muốn.

– Treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.

Mọi hành vi vi phạm pháp luật trên đều sẽ bị sử phạt theo Luật Quảng cáo 2012

3. Thủ tục xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo

Thủ tục xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo như sau:

a, Hồ sơ xin cấp phép tổ chức sự kiện

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Đơn xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo.

– Hợp đồng tổ chức sự kiện quảng cáo đã được ký với khách hàng (nếu tổ chức cho khách hàng).

– Kịch bản nội dung sự kiện.

– Mẫu sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nêuus có người xin phép là tổ chức

– Hợp đồng thuê địa điểm tổ chức sự kiện.

b, Thủ tục để được cấp giấy phép tổ chức sự kiện quảng cáo

– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép.

– Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

– Trong vòng 5 ngày làm việc bên tổ chức sẽ nhận được thông báo kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp giấy phép nếu đáp ứng được các quy định.

– Nhận giấy phép tổ chức sự kiện.

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ in ấn quảng cáo

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, thì cơ sở in, gia công, chế bản các sản phẩm như: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; Tem chống giả; Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau:

a, Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.

+ Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.

+ Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;

+ Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;

b, Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.

d, Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam và có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

e, Cơ sở kinh doanh dịch vụ in phải được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

f, Có đủ điều kiện về an ninh – trật tự, bảo vệ mội trường theo quy định của pháp luật

5. Mẫu Hợp đồng treo biển quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG TREO BIỂN QUẢNG CÁO

Số:…../HĐGTVTQC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Lao động 2019

Căn cứ theo Luật quảng cáo 2012

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN CHO THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

II, BÊN THUÊ TREO BIỂN QUẢNG CÁO B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp đồng thuê vị trí để treo biển quảng cáo gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B có nhu cầu muốn thuê vị trí để treo biển quảng cáo và bên A đồng ý chuyển giao cho bên B quyền sử dụng vị trí quảng cáo này. Bên B sẽ thanh toán cho vị trí bên A cho thuê

Điều 2: Vị trí cho thuê

Vị trí cho thuê đặt quảng cáo có địa điểm tại …………………………………………….…………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Nội dung thực hiện hợp đồng

Theo thoả thuận trong thời gian từ ngày…..tháng…..năm…… đến hết ngày……tháng……năm…… Bên A phải đảm bảo giao cho bên B những giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng vị trí được treo biển quảng cáo. Và tiến hành bàn giao vị trí thuê quảng cáo cho Bên A trong thời gian………..….. tại địa điểm……………………………………………………………………………….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,… thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được lùi tối đa…….ngày

Đến thời điểm hết hạn hợp đồng, Bên B phải thực hiện trách nhiệm bàn giao giấy tờ, tài sản… cho Bên A sau khi kết thúc hợp đồng. Trước khi đến thời gian đó các bên phải thực hiện xong hết trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhau.

Điều 4: Trường hợp vi phạm quy định pháp luật

Trong quy định pháp luật đưa ra có những trường hợp bị cấm quảng cáo, bên B không được quảng cáo những nội dung thuộc các trường hợp sau:

– Quảng cáo làmm tiết lộ bí mật Nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự xã hội

– Quảng cáo sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện trái với truyền thống văn hoá, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam và trái các quy định pháp luật

– Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo

– Quảng cáo là thuốc lá, rượu có cồn từ 30 độ trở lên……

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp với hàng hoá, dịch vụ của thương nhân khác

– Quảng cáo sai sự thật về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Đưa thông tin gây nhầm lẫn hay hiểu nhầm cho khách hàng liên quan tới số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Quảng cáo vi phạm quyền sở hữ trí tuệ, sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa có sự đồng ý.

– Bắt chước sản phẩm khác gây nhầm lẫn cho khách hàng

Nếu bên A biết bên B đã vi phạm vào một trong những trường hợp này thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường khoản tiền là……………………………….(VNĐ)

Điều 5: Tranh chấp với bên thứ ba

Trường hợp khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên B thì bên B phải tự mình giải quyết, bên A sẽ không có trách nhiệm liên quan. Trong trường hợp đó bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).

Điều 6: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê vị trí quảng cáo là …………………..(tháng)

Bắt đầu tư ngày …… tháng ……. năm ……..

Kết thúc vào ngày ……. tháng ……. năm ……..

Điều 7: Chi phí thuê và phương thức thanh toán

a, Giá trị của hợp đồng này có tổng là: ………………………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………….……Việt Nam Đồng)

Giá trên đã bao gồm:………

Chưa bao gồm:………..

b, Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)

Số tài khoản:………….

Ngân hàng: …………

c) Phương thức thanh toán: các bên có thể thoả thuận việc thanh toán chi phí theo tháng, theo quý, theo năm, hoặc thanh toán một lần

d) Thời gian thanh toán là: ngày….. tháng…… năm …….

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận chi phí từ việc thuê vị thí quảng cáo và yêu cầu bên B thanh toán đúng ngày mà hai bên đã thống nhất

– Có quyền chấm dứt hợp đồng nếu nội dung quảng cáo vi phạm các quy định của pháp luật

– Yêu cầu bên B cung cấp nội dung về hoạt động quảng cáo

b, Nghĩa vụ của bên A

– Bên A có trách nhiệm cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thông báo, chuyển giao… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

– Bên A có trách nhiệm bảo quản bảng quảng cáo cho bên B trong suốt thời gian hợp đồng.

– Tạo điều kiện cho bên B đặt quảng cáo

– Bên A xuất hóa đơn tài chính cho bên B khi hợp đồng được thanh toán.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Sau khi được chuyển giao quyền sử dụng, bên B có quyền sử dụng vị trí đó phục vụ cho hoạt động quảng cáo miễn là không vi phạm quy định pháp luật

– Yêu cầu bên A cung cấp giấy tờ, thông tin chứng minh rằng bên A đã được cấp phép xây dựng, thủ tục pháp xin treo biển quảng cáo đầy đủ

– Được phép yêu cầu về bảo mật thông tin cho bên A nếu có

b, Nghĩ vụ của bên B

– Bên B có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin về hoạt động quảng cáo.

– Bên B sử dụng mặt bằng để quảng cáo theo đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng.

– Bên B không được sang nhượng vị trí thuê quảng cáo cho đơn vị khác.

– Trường hợp bên B có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo phải được sự chấp thuận của bên A.

Điều 10: Bảo dưỡng, bảo trì vị trí thuê quảng cáo

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất bên …… sẽ chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng bảo trì cho vị trí thuê quảng cáo. Bên ….. có trách nhiệm bảo dưỡng biển quảng cáo định kỳ …. tháng/ lần để tránh biển hư hỏng gây mất an toàn cho những người xung quanh

Điều 11: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm

– Trường hợp bên B thanh toán cho phía bên A chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng thì bên B phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

– Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

– Trong thời gian hợp đồng vẫn còn giá trị mà vị trí thuê quảng cáo gặp phải những vấn đề khiến cho hoạt động quảng cáo bị gián đoạn (không thuộc trường hợp bất khả kháng) thì phía bên A sẽ phải bồi thường chi phí tương đương với …..%giá trị hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng

a, Nếu có những vi pham hợp đồng xảy ra, gây ra tranh chấp giữa các bên thì các bên phải thông báo lập tức đến với nhau, đưa ra phương án giải quyết theo phương hướng là thương lượng, hoà giải

b, Nếu hai bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đúng theo quy định của pháp luật.

Điều 14 : Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn,

động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện

quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ

ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn,

kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện

pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

Điều 15: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 – Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

  BÊN CHO THUÊ A                                                 BÊN THUÊ B             

(Chữ kí)                                                                               (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng làm Pano tuyên truyền

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LÀM PANO TUYÊN TRUYỀN

Số:…../………

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Quảng cáo hợp nhất năm 2018 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định 60/2014/NĐ-CP;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN DỊCH VỤ IN ẤN B

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng về dịch vụ in ấn quảng cáo của bên B có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ in ấn để in băng tuyên truyền Pano phục vụ cho mục đích của mình. Bên B là cơ sở chuyên tạo ra sản phẩm in ấn đã đồng ý với yêu cầu của bên A và sẽ cung cấp dịch vụ in ấn để thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A.

Điều 2: Mục đích quảng cáo

Bên A muốn in Pano tuyên truyền này với mục đích là…………………………………

………………………………….………………………………….……………………

Điều 3: Đối tượng của hợp đồng

Công việc về in băng rôn mà Bên A muốn Bên B in như sau:

– Số lượng băng rôn: …

– Kích thước băng rôn: …

– Đối tượng quảng cáo qua băng rôn: …

– Nội dung chính muốn quảng cáo: …

Trường hợp Bên B in băng rôn không phù hợp với Hợp đồng in băng rôn đã thỏa thuận, Bên B phải chỉnh sửa trong tối đa … ngày. Đồng thời bên B phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trương hợp Bên A đã yêu cầu nhưng Bên B không khắc phục cho phù hợp với hợp đồng đã thỏa thuận trong vòng … ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng in băng rôn.

Điều 4:  Điều khoản về bản thảo, nội dung

Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng phải cụ thể. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Thời gian bản thảo bên A gửi cho bên B là trước ngày…..tháng……năm……

Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về nội dung và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.

Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in

Điều 5: Điều khoản về chất lượng

Bên A sẽ đưa ra những yêu cầu về quy cách, mẫu ấn phẩm. Bên B sẽ thực hiện công việc để đáp ứng đúng như yêu cầu của phía bên A. Bên B sẽ gửi bản mẫu ấn phẩm đã hoàn thành trước sang cho bên A kiểm tr. Nếu nhiều lần phía bên B không đáp ứng được yêu cầu của bên A thì hai bên sẽ tiến hành làm biên bản huỷ hợp đồng

Điều 6: Thời hạn của hợp đồng

Theo như hai bên trao đổi và dựa theo khả năng của bên B thời hạn của hợp đồng kéo dài trong vòng ……..ngày

Bắt đầu từ ngày…….tháng……..năm……..

Kết thúc hợp đồng ngày…….tháng……..năm……..

Điều 7: Thanh toán và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là:…………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………..……………………………Việt Nam Đồng)

Tổng giá trị đã bao gồm: thuế, chi phí…………

b, Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)……………..

Số tài khoản của B:………………………..

Ngân hàng:……………………………

c, Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán …..% giá trị Hợp đồng: ……………………………………..VNĐ để làm tiền đặt cọc cho Bên B thực hiện làm sản phẩm.

Số tiền còn lại thanh toán trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn thành và bàn giao toàn bộ ấn phẩm đã được in. Hai Bên ký biên bản nghiệm thu sản phẩm và Bên A nhận được toàn bộ chứng từ thanh toán hợp lệ của Bên B, bao gồm:

– Giấy đề nghị thanh toán: 01 bộ gốc, 03 bộ photo;

– Hóa đơn tài chính hợp lệ của Bên B cho 100% giá trị quyết toán Hợp đồng: 01 bộ gốc, 03 bộ photo

– Biên bản nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng có xác nhận của đại diện của Hai Bên (bao gồm nghiệm thu khối lượng và giá trị quyết toán): 04 bộ gốc

Điều 8: Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật của đối tác và bí mật thông tin của tài sản nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B thực hiện theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng in băng rôn;

– Yêu cầu chỉnh sửa và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;

– Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;

– Các quyền khác theo quy định pháp luật.

b, Nghĩa vụ của Bên A:

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Cung cấp các thông tin cần thiết, trung thực, chính xác để Bên B thực hiện in băng rôn;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện nghĩa vụ;

– Trường hợp có phát sinh về tranh chấp kinh tế với hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo, Bên A phải tự chịu mọi trách nhiệm;

– Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên A;

Điều 10: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo thỏa thuận;

– Yêu cầu Bên A cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện in băng rôn;

– Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;

– Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.

b, Nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện thiết kế và in băng rôn theo nội dung và thời hạn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng in băng rôn;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát và phải chỉnh sửa thiết kế băng rôn theo yêu cầu của Bên A phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Kê khai và thanh toán các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến hợp đồng này;

– Trường hợp có tranh chấp, xử lý vi phạm liên quan đến quá trình thiết kế, in ấn, hình thức, nội dung băng rôn, Bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm;

– Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B;

Điều 11: Điều khoản về trách nhiệm với bên thứ ba và trách nhiệm với Nhà nước

a, Trường hợp ấn phẩm có vi phạm về vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ với bên thứ ba khác thì bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm giải quyết vụ việc với bên thứ ba theo như Điều 2 của hợp đồng này. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường nếu như có tổn thất xảy ra

b, Trường hợp ấn phẩm có vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước thì bên B có trách nhiệm liên đới cùng với bên A để bị xử lí theo quy định của pháp luật

Điều 12: Điều khoản về quy cách gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng

a, Bên B sẽ giao hàng cho phía bên A tại địa chỉ:……………………………………….

………………………………………….………………………………………………..

b, Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B sẽ giao hàng tới địa chỉ trên và bên A phải có mặt để nghiệm thu sản phẩm vào ngày giao hàng cuối cùng. Trường hợp bên A không có mặt thì bên B sẽ gửi hàng tịa địa chỉ trên. Mọi chi phí nhân công, vận chuyển sẽ do A chi trả.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm

– Trường hợp phía bên A vi phạm pháp luật về nội dung sản phẩm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường nếu như có thiệt hại xảy ra

– Trường hợp bên A thanh toán số tiền còn lại muộn hơn so với thoả thuận thì bên có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và bên A sẽ chịu thêm số tiền lãi với lãi suất là ………%

– Trường hợp bên B chậm tiến độ công việc, giao muộn cho phía bên A thì sẽ bị phạt thêm khoản tiền theo như hai bên thoả thuận

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN SỬ DỤNG A                                        BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

7. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

8. Mẫu Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG LÀM BẢNG HIỆU

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc liên quan tới thiết kế biển quảng cáo cho bên A có địa chỉ tại:……………. từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…

Nội dung biển quảng cáo bao gồm những thông tin như sau:……………

Điều 2: Tiêu chuẩn dịch vụ

– Bên B sẽ tư vấn thiết kế cho bên A biển quảng cáo phù hợp có chứa nội dung thông tin như bên A yêu cầu.

– Biển quảng cáo được thiết kế phải phù hợp về kích cỡ, màu sắc với nơi đặt, treo, đảm bảo an toàn, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

– Thông tin thể hiện bằng chữ trên biển quảng cáo phải rõ ràng, đầy đủ như bên A đã yêu cầu.

– Nếu có hình ảnh trên biển quảng cáo thì hình ảnh đó phải phù hợp với thuần phong mĩ tục và truyền tải, minh hoạ được nội dung mà bên A muốn thể hiện.

– Biển quảng cáo truyền tải được đầy đủ và rõ ràng thông tin mà bên A mong muốn thể hiện, đồng thời  phải đảm bảo không có những chi tiết gây nhầm lẫn với những biển quảng cáo khác.

– Thời gian hoàn dịch vụ: Tối đa trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B nhận được đơn hàng.

Điều 3: Mô tả công việc

– Bên B sẽ nghiên cứu cảnh quan xung quanh nơi sẽ sử dụng biển quảng cáo để đưa ra thiết kế phù hợp nhất về kích cỡ, màu sắc, kiểu dáng.

– Bên B cung cấp cho bên A bản thiết kế mô tả biển quảng cáo kèm theo kinh phí dự tính.

– Sau khi nhận được sự đồng ý từ phía bên A, bên B sẽ tiến hành thiết kế biển quảng cáo.

– Trong quá trình thiết kế, nếu có sự thay đổi, bổ sung, bên A gửi yêu cầu tới bên B để thực hiện. Chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm chi trả.

– Sau khi thiết kế xong, bên B sẽ giao cho bên A để kiểm tra trước khi sử dụng. Nếu phát hiện lỗi từ phía bên B ( do quá trình thiết kế hoặc vận chuyển), bên B sẽ phải chịu bồi thường theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 4: Đặt cọc

Bên A sẽ trả trước cho bên B 50% giá trị Hợp đồng này theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sau khi hoàn thành xong công việc và có sự đồng thuận giữa hai bên, bên A sẽ trả đầy đủ số tiền còn lại cho bên B theo hình thức trả trức tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cả 2 đợt thanh toán này bên A đều phải thực hiện trong 01 lần trả cho bên B.

Điều 5: Thanh toán

– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)

– Chi phí trên đã bao gồm tiền cọc, chi phí thiết kế, nguyên liệu để thực hiện.

– Các chi phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện và sau khi đã hoàn thành sẽ do hai bên tự thoả thuận.

–  Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành trong hai đợt theo như Điều 5, thời hạn tối đa cho việc chi trả sau khi khi kết thúc công việc là 07 ngày.

– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

1. Quyền lợi

– Được nhận các giấy tờ tài liệu liên quan tới việc thiết kế biển quảng cáo từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế sao cho phù hợp.

2. Nghĩa vụ

– Cung cấp thông tin xác thực, đầy đủ để bên B thực hiện dịch vụ.

– Phải thanh toán đầy đủ số tiền đã thoả thuận cho bên B đúng thời hạn.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

1. Quyền lợi

– Được bên A tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát, nghiên cứu phục vụ thiết kế.

– Được thanh toán đầy đủ chi phí như đã thoả thuận đúng thời hạn.

2. Nghĩa vụ

– Gửi đầy đủ các giấy tờ liên quan tới việc thiết kế cho bên A để nhận được sự đồng ý từ phía bên A trước khi thiết kế.

– Thiết kế biển quảng cáo theo đúng yêu cầu từ phía bên A.

– Thiết kế phải đảm bảo tính an toàn, nội dung rõ ràng, phù hợp với với khung cảnh, không gây nhầm lẫn với biển quảng cáo khác, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

Điều 8: Phạt vi phạm

1. Đối với bên thuê dịch vụ

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là…….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận biển quảng cáo sau khi đã thiết kế xong theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là ….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

2. Đối với bên nhận dịch vụ

– Nếu bên B thực hiện sai thiết kế mô tả ban đầu, bên B sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên B thực hiện dịch vụ chậm trễ quá 03 ngày như đã thoả thuận thì sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày chậm.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, Hợp đồng khoán bảo vệ công ty. Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

1. Hợp đồng thuê bảo vệ là gì

Hợp đồng thuê bảo vệ là một hợp đồng dân sự, các bên thoả thuận với nhau về dịch vụ bảo vệ. Một bên có nhu cầu muốn thuê dịch vụ bảo vệ và một bên sẽ cung ứng dịch vụ bảo vệ thực hiện công việc đã được thoả thuận cho bên sử dụng dịch vụ bảo vệ. Bên sử dụng dịch vụ bảo vệ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Sau khi hợp đồng có hiệu lực sẽ xác lập quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên đối với nhau.

2. Hợp đồng thuê bảo vệ gồm những điều khoản cơ bản nào

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng thuê bảo vệ gồm có:

– Thông tin cá nhận các bên tham gia hợp đồng

– Công việc phải thực hiện

– Giá và phương thức thanh toán

– Thực hiện hợp đồng

– Đặt cọc

– Cam kết các bên

– Vi phạm hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng

– Hiệu lực của hợp đồng

– Các điều khoản chung

3. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng thuê bảo vệ

Các bên sẽ cam kết hoàn thành trách nhiệm công việc của mình chính xác như những yêu cầu đã thoả thuận trong hợp đồng. Các bên có thể yêu cầu trách nhiệm công việc với bên còn lại để đảm bảo tính thực thi của hợp đồng như:

3.1 Trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ:

– Thanh toán chi phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên dịch vụ thực hiện công việc

– Thông báo tới bên A về những mối nguy hiêm có khả năng đe doạ hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh…..

3.2 Trách nhiệm của bên dịch vụ:

– Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi hợp đồng

– Thông báo kịp thời về những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ, những tai nạn, rủi ro hoặc sự kiện bất thường

– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định của địa điểm thực hiện công việc

– Kiểm tra và phát hiện những hành vi phá hoại, trộm cắp tài sản của địa điẻn thực hiện công việc …..

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Căn cứ theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì để kinh doanh dịch vụ bảo vệ cần có thực hiện những điều kiện kinh doanh sau:

4.1 Về an ninh, trật tự

Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ

a, Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

b, Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).

c, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:

d, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:

– Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;

– Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;

– Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

4.2 Điều kiện để đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ

Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về Điều kiện để đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ như sau:

“1. Chỉ các cơ sở sau đây mới được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ:

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Trung tâm dạy nghề của các trường Công an nhân dân;

c) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an từ cấp tỉnh trở lên;

d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này nếu có nhu cầu hoạt động kinh doanh đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cho cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

2. Cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này tài liệu chứng minh về chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ do cơ quan có thẩm quyền cấp kèm theo giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Nội dung giáo trình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.

3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ;

b) Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ;

c) Có số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu từ 300 nhân viên trở lên;

d) Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy. Giáo viên giảng dạy phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật);

đ) Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Giáo trình đào tạo gồm các nội dung cơ bản về chính trị; pháp luật; nghiệp vụ bảo vệ; kỹ năng giao tiếp, ứng xử; công tác phòng cháy và chữa cháy; công tác sơ, cấp cứu người bị nạn; quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ; một số động tác võ thuật phục vụ tự vệ và khống chế đối tượng; một số nội dung khác theo yêu cầu thực tiễn của mục tiêu cần bảo vệ. Thời gian đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ ít nhất là 30 ngày.

4. Các cơ sở chỉ được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ sau khi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo. Sau khóa đào tạo phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền sát hạch đánh giá kết quả và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho những nhân viên dịch vụ bảo vệ đạt yêu cầu trong đợt sát hạch.”

4.3 Cơ sở kinh doanh phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự

Phương án bảo đảm an ninh, trật tự gồm các nội dung cơ bản sau đây:

– Xác định khu vực, địa bàn, mục tiêu cụ thể cần phải tăng cường để bảo đảm an ninh, trật tự

– Biện pháp thực hiện

– Lực lượng phục vụ thường xuyên

– Phương tiện phục vụ

– Biện pháp tổ chức, chỉ đạo

– Biện pháp phối hợp với chính quyền, cơ quan chức năng có liên quan ở địa phương mà cơ sở kinh doanh hoạt động

– Tình huống giả định khi có vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra; công tác huy động lực lượng, phương tiện; biện pháp xử lý.

5. Danh sách những dụng cụ hỗ trợ được sử dụng trong Hợp đồng bảo vệ

Theo quy định tại khoản 3, điều 9 của Thông tư 17/2018/TT/ BCA – Quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đã chỉ rõ: “Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được xem xét trang bị công cụ hỗ trợ.” Theo đó những dụng cụ hỗ trợ được sử dụng trong Hợp đồng bảo vệ gồm:

– Dùi cui điện;

– Dùi cui kim loại;

– Dùi cui cao su;

– Áo giáp, găng tay bắt dao.

– Bình xịt hơi cay

– Súng cao su

Ngoài ra còn có những dụng cụ hỗ trợ khác như:

– Đồng phục

– Đèn pin

– Bộ đàm từ xa

– Súng điện

– Bộ sơ cứu tại chỗ

6. Quy định pháp luật về Hợp đồng dịch vụ bảo vệ

6.1 Hình thức của hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ cần phải lập thành văn bản, nội dung gồm có những điều khoản đã được thoả thuận, được kí kết giữa hai bên thì mới đủ điều kiện hình thành giá trị pháp lí

6.2 Thông cơ sở hoạt động dịch vụ

a, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải là doanh nghiệp được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

b, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

c, Mức vốn pháp định để thành lập, đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ đối với tổ chức, cá nhân trong nước là 2.000.000.000 đồng

6.3 Phạm vi đối tượng của hợp đồng

Bên cung cấp dịch vụ có thế từ chối cung ứng dịch vụ bảo vệ cho bất cứ hành vi nào nếu xét thấy hành vi bảo vệ đó là vi phạm pháp luật

6.4 Nội dung của hợp đông

– Xác định rõ phạm vi đối tượng của hợp đồng là gì

– Giá dịch vụ và phương thức thanh toán ra sao

– Những điều các bên cần phải cam kết với nhau là những gì

– Trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đông

– Trong trường hợp có những vi phạm hợp đồng xảy ra thì phải xử lí ra sao

7. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cơ quan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ CƠ QUAN

Số:…../HĐDVBVCQ

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Lao động 2019

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

 

II, BÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp dịch vụ bảo vệ cơ quan gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu dịch vụ bảo vệ và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ tại công ty ……………………………………….. có địa chỉ tại……………………………………………………………………………………………………………………….

Bên A sẽ chi tra phí dịch vụ bảo vệ cho phía bên B khi đáp ứng đầy đủ các nhu cầu

Điều 2: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng kéo dài trong vòng.…… năm

Thời gian bắt đầu công việc từ ngày …… tháng ……. năm

Đến ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 3: Thời gian công việc bảo vệ

Công việc được thực hiện trong 6 ngày/tuần, từ thứ hai đến thứ bảy

Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành……. ca như sau:

– Ca 1: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 2: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 3: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

Số lượng vị trí bảo vệ có thể được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra

Điều 4: Yêu cầu đối với nhân viên

Để thực hiện công việc nêu trên phía bên B cần cử những nhân viên đáp ứng những điều kiện như sau:

– Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp

– Được huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ: Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp; nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy; Võ thuật; cách sử dụng công nghệ hỗ trợ…..

Điều 5: Tiêu chuẩn đối với công việc

– Bên B phải đảm bảo được an ninh, trật tự trong khu vực mình được giao nhiệm vụ.

– Kiểm soát được những người ra, vào khu vực.

– Không để xảy ra tình trạng mất hoặc hư hỏng tài sản trong khi vực đó.

– Đảm bảo luôn nắm bắt được tình hình chung của toàn bộ khu vực mình được giao bảo vệ

– Bên B sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các công việc trong phạm vi công việc hai bên đã thoả thuận tại Điều 3.

– Bên B thực hiện công việc đúng thời gian đã quy định trong Hợp đồng này,

– Nếu công việc vượt ngoài tầm kiểm soát và quyền hạn của mình, bên B phải báo cho bên A để xem xét trước khi tự ý thực hiện.

Điều 6: Chi phí và phương thức thanh toán

a, Bên A và bên B đã thoả thuận và cùng ý đưa ra giá trị cho Hợp đồng này là…………………………………..VNĐ

(Bằng chữ:………………….. ……………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………….

Chi phí trên chưa bao gồm:……………………………………

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):………………………..

Số tài khoản:………………………………….

Ngân hàng:……………………………….

c, Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán có thể thanh toán một lần, theo tháng hoặc theo năm

Ngày thanh toán sẽ vào ngày …… tháng …… năm…….

Điều 6: Chế độ, phúc lợi cho nhân viên

– Nhân viên có khoảng thời gian nghỉ ngơi trong ngày là …..h. Từ ……h đến ……h

– Nhân viên có phòng nghỉ ngơi và không gian sinh hoạt riêng

– Được phụ cấp tiền ăn và tiền thưởng hàng tháng

– Nhân viên được hưởng phúc lợi về bảo hiểm

Điều 7: Cam kết của các bên

7.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thoả thuận của các bên.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ 3 khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Không được bỏ giữa chừng hoặc nhờ người thay thế khi chưa có sự cho phép từ phía bên A, trừ trường hợp bất khả kháng (sức khoẻ yếu).

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình

– Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh cơ quan

– Có trách nhiệm thông báo cho bên B về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhận viên bảo vệ của bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe doạ hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh của bên B

– Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bản vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thu những biện pháp an ninh tại cơ quan

– Thanh toán đủ và đúng thời gian như đã thoả thuận

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A, chịu trách nhiệm liên đối trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A

– Cung cấp trang thiết bị cần thiết, đồng phục cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ

– Thực hiện bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ theo yêu cầu để đảm nhiệm công việc

– Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiêm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm tại cơ quan của A

– Cung cấp lực lượng hỗ trợ khi bên A yêu cầu. Việ thay đổi nhân viên không đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay đôi khi có sự đồng ý của A

– Bên B có quyênd từ chối các yêu cầu về việc bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật

Điều 10: Bảo mật thông tin

Trong thời gian làm việc, nhân viên bảo vệ phía bên B có cơ hội được tiếp cận gần đến những tài liệu, thông tin của cơ quan. Cho nên nếu trong trường hợp thông tin, tài liệu của cơ quan bị tiết lộ ra ngoài do nguyên nhân từ phía nhân viên bên B thì bân A có quyền đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đúng theo quy định của pháp luật

Điều 11: Các công cụ hỗ hợ cho nhân viên bảo vệ

Các công cụ hỗ trợ cả hai bên đã thoả thuận để cung cấp cho nhân viên bao gồm:

– Dùi cui kim loại;

– Dùi cui cao su;

– Đồng phục

– Đèn pin

– Bộ đàm từ xa

– Súng điện

– Bộ sơ cứu tại chỗ

– Bình xịt hơi cay

Điều 12: Trường hợp rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khoẻ của nhân viên bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Những thiệt hại vì các nguyên nhân khác, hai bên sẽ chịu trách nhiệm theo như đã cam kết tại Điều 7.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Trường hợp bên A thanh toán cho phía bên B chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng ….. ngày thì bên A phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

– Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

– Bên A không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về khuyến cáo hay những điều nguy hiêm đáng nghi gờ sẽ xảy ra cho bên B mà bên B không khắc phục triệt để

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này và đi đến thủ tục thanh lí hợp đồng.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Hợp đồng không thực hiện được do có hành vi vi phạm pháp luật

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.

Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

a,Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại

Điều 17: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực bắt đầu từ ngày …… tháng ….. năm ……

– Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thanh nghĩa vụ của mình hoặc có thoả thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng

– Hợp đồng này được làm thành ……… bản, có giá trị pháp lí như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản để làm căn cứ.

BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B

Chữ kí Chữ kí

8. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ tài sản cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ CƠ QUAN

Số:…../HĐDVBVCQ

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Lao động 2019

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ bảo vệ tài sản cá nhân bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1. Công việc đảm nhiệm

Bên A có nhu cầu thuê dịch vụ bảo vệ tài sản cá nhân và bên B cung ứng để theo dõi, bảo vệ an toàn cho cho tài sản của A trong suốt 24/24h, bởi đây là tài sản có giá trị lớn. Bên A đồng ý thanh toán chi phí dịch vụ này cho phía bên B

Điều 2. Nội dung công việc

Bên B cung ứng dịch vụ bảo vệ để trông giữ tài sản cá nhân cho phía bên A. Cụ thể đối tượng và nội dung công việc:

Đối tượng tài sản cần bảo vệ của A là …………………………………………….. có giá trị lớn và cần phải được trông coi. Phía bên B sẽ điều động lực lượng bảo vệ tài sản này 24h/24h trong ngày, chia thành nhiều ca trực khác nhau. Tài sản này nằm tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Thời gian làm việc

Thời gian trông coi là 7 ngày trong tuần trong suốt 24h

Các ca trực sẽ được chia thành 3 ca có thời gian như sau

– Ca 1: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 2: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 3: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

Thời gian nghỉ ngơi trong ngày là ……..h

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Bên A thuê dịch vụ của phía bên B trong thời gian là …….. tháng

Thời gian bắt đầu thực hiện là ngày …… tháng ……. năm

Đến ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 5. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

5.1 Giá thuê dịch vụ có tổng chi phí là:……………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ:………………….. ……………………………………Việt Nam Đồng)

Các khoản chi phí …..………..do bên A chi trả tại thời điểm phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho bên A tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng này.

5.2 Hình thức thanh toán:

Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

5.3 Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán bên A có thể thanh toán cho dịch vụ của B trong một lần hoặc có thể thanh toán theo tháng, theo quý………

Thời gian thanh toán là ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 6. Yêu cầu của khách hàng

6.1. Yêu cầu đối với bên B

– Lập phương án bảo vệ và gửi cho bên A xét duyệt chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng;

– Thay đổi phương án bảo vệ phù hợp với đòi hỏi của bên A;

– Giả lập các tình huống xấu và lên phương án xử lí dự phòng;

– Thành lập đội vệ sĩ gồm 10 người đáp ứng đủ yêu cầu đối với vệ sĩ theo khoản 6.2 của Hợp đồng này. Thay người trong đội vệ sĩ nếu bên A có đề xuất, kiến nghị.

– Chuẩn bị trang thiết bị và trang phục đi kèm cho vệ sĩ bên mình theo đúng yêu cầu của bên A;

– Chịu mọi trách nhiệm trước bên A nếu để xảy ra trường hợp hỏng hóc, mất cắp…….. gây thiệt hại tài sản của bên A

6.2. Yêu cầu đối với bảo vệ

– Số lượng: …… người

– Giới tính: Nam

– Tuổi: ……

– Ngoại hình: …….

– Sức khỏe: ……

– Phục trang:………

– Bằng cấp: có chứng chỉ võ thuật, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, PCCC; chứng nhận huấn luyện do bên B cấp

Điều 7. Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật của đối tác và bí mật thông tin của tài sản nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Chỉ đạo, điều hành bên B thực hiện mọi công việc cần thiết nhằm mục đích bảo vệ tài sản của bên mình

– Nhắc nhở, khiển trách hoặc giảm giá thuê nếu bên B có thái độ không nghiêm túc trong công việc hoặc thực hiện công việc kém hiệu quả. Mức giảm do các bên thỏa thuận nhưng không được giảm quá ……% giá trị hợp đồng;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê theo như thoả thuận

– Thanh toán mọi chi phí khám chữa bệnh cần thiết cho bảo vệ của bên B nếu bảo vệ gặp chấn thương trong quá trình làm việc cho bên mình.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán tiền thuê đúng hạn, đầy đủ;

– Từ chối thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A nếu yêu cầu đó trái pháp luật;

– Lập phương án bảo vệ và giám sát tổ chức, thực hiện phương án;

– Xử lý tại chỗ các vấn đề phát sinh và tiến hành thông báo sau cho bên A nếu việc không thực hiện gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho tài sản của bên A

– Đảm bảo an toàn về tài sản cho bên A 24/24h;

– Báo cáo công việc bằng văn bản cho bên A theo ngày;

– Bồi thường thiệt hại trước bên A nếu có thiệt hại về tài sản

Điều 10. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm bảo mật thông tin: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Các bên tiến hành giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thông qua con đường thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện những nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 13 : Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B

Chữ kí Chữ kí

9. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ CÁ NHÂN

Số: …/HĐTVS

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên sử dụng dich vụ (Bên A):

CÔNG TY GIẢI TRÍ…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Bên cung ứng dich vụ (Bên B):

CÔNG TY DỊCH VỤ VẸ SĨ…

Là công ty đại diện cho nghệ sĩ X.

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Công việc đảm nhiệm

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ vệ sĩ do bên B cung ứng để theo sát, bảo vệ an toàn cho nghệ sĩ X về tính mạng, tinh thần và tài sản 24/24h xuyên suốt quá trình đi lưu diễn xuyên Việt của nghệ sĩ.

Điều 2. Nội dung công việc

Bên B cung ứng dịch vụ vệ sĩ đối với nghệ sĩ X cho toàn bộ thời gian lưu diễn. Cụ thể, về lịch trình tour lưu diễn xuyên Việt của nghệ sĩ X:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Điều 3. Yêu cầu của khách hàng

3.1. Yêu cầu đối với bên B

– Lập phương án bảo vệ và gửi cho bên A xét duyệt chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng;

– Thay đổi phương án bảo vệ phù hợp với đòi hỏi của bên A;

– Giả lập các tình huống xấu và lên phương án xử lí dự phòng;

– Thành lập đội vệ sĩ gồm 10 người đáp ứng đủ yêu cầu đối với vệ sĩ theo khoản 3.2 của Hợp đồng này. Thay người trong đội vệ sĩ nếu bên A có đề xuất, kiến nghị.

– Chuẩn bị trang thiết bị và trang phục đi kèm cho vệ sĩ bên mình theo đúng yêu cầu của bên A;

– Chịu mọi trách nhiệm trước bên A nếu nghệ sĩ X gặp thiệt hại về tính mạng, tinh thần hay tài sản trong quá trình lưu diễn.

3.2. Yêu cầu đối với vệ sĩ của bên B 

– Số lượng: 10 người

– Giới tính: Nam

– Ngoại hình: chiều cao từ 1m75-1m85, cân nặng từ 75-80 kg.

– Sức khỏe: ổn định

– Phục trang: vest đen kèm cà vạt đen

– Bằng cấp: có chứng chỉ võ thuật, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, PCCC; chứng nhận huấn luyện do bên B cấp

– Kỹ năng:

+ Thành thạo lái xe ô tô

+ Giao tiếp ngoại ngữ (tiếng Anh) tốt;

+ Quan sát và xử lý tình huống nhanh nhẹn, linh hoạt;

+ Sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ, máy tính, điện thoại thông minh;

+ Chịu được áp lực cao trong công việc;

+ Sẳn sàng bảo vệ khách hàng trong mọi tình huống.     

Điều 4. Thông tin khách hàng

4.1. Về Công ty giải trí…:

Lĩnh vực kinh doanh:

Tôn chỉ hoạt động:

4.2. Về nghệ sĩ X:

Lịch làm việc:

Lịch sinh hoạt:

Thói quen ăn uống:

Tính cách:

Điều 5. Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật kinh doanh của đối tác và bí mật đời tư của khách hàng nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 6. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

6.1. Giá thuê: 90.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng chẵn).

Các khoản chi phi … do bên A chi trả tại thời điểm phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho bên A tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng này.

6.2. Cách thức thanh toán:

– Bên A thanh toán cho bên B làm 2 đợt, thông qua phương thức chuyển khoản:

   Đợt 1: thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương với 27.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng chẵn) ngay khi ký kêt Hợp đồng.      

   Đợt 2: thanh toán 70% giá trị hợp đồng, tương đương với 73.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi ba triệu đồng chẵn) sau khi bên B hoàn thành công việc đảm nhiệm.    

Số tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Chỉ đạo, điều hành bên B thực hiện mọi công việc cần thiết nhằm mục đích bảo vệ nghệ sĩ bên mình.

– Nhắc nhở, khiến trách hoặc giảm giá thuê nếu bên B có thái độ không nghiêm túc trong công việc hoặc thực hiện công việc kém hiệu quả. Mức giảm do các bên thỏa thuận nhưng không được giảm quá 30% giá trị hợp đồng;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê;

– Thanh toán mọi chi phí khám chữa bệnh cần thiết cho vệ sĩ của bên B nếu vệ sĩ gặp chấn thương trong quá trình làm việc cho bên mình.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán tiền thuê đúng hạn, đầy đủ;

– Từ chối thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A nếu yêu cầu đó trái pháp luật;

– Lập phương án bảo vệ và giám sát tổ chức, thực hiện phương án;

– Xử lý tại chỗ các vấn đề phát sinh và tiến hành thông báo sau cho bên A nếu việc không thực hiện gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho tính mạng, tinh thần và tài sản của nghệ sĩ.

– Đảm bảo an toàn cho bên A 24/24h;

– Báo cáo công việc bằng văn bản cho bên A theo ngày;

– Bồi thường thiệt hại trước bên A nếu có thiệt hại về tính mạng, tinh thần hay tài sản của nghệ sĩ trong quá trình lưu diễn.

Điều 9. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm bảo mật thông tin: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

– Các bên tiến hành giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thông qua con đường thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện những nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng                                                

Hợp đồng chấm dứt theo một trong những trường hợp sau:

– Hết thời hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

– Chương trình lưu diễn của bên A hoàn thành trước thời hạn 06 (sáu) tháng;

– Dịch vụ do bên A cung cấp không đạt yêu cầu theo Điều … của Hợp đồng này.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

–  Hợp đồng có hiệu lực 06 (sáu) tháng, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                                                 Bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                              (Ký tên, đóng dấu)

10. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi, Hợp đồng đầu tư thức ăn chăn nuôi, Hợp đồng mua bán thức ăn thuỷ sản.

1. Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi là gì

Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi/gia súc được xác định là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn chăn nuôi/gia súc nhất định của bên bán cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

2. Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi

Theo quy định hiện nay, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện sau

– Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Trụ sở chính có biển hiệu ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại;

– Thức ăn chăn nuôi tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác;

– Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp;

– Có giải pháp phòng chống động vật gây hại.

Bên cạnh đó, cơ sở kinh doanh phải có hợp đồng mua bán với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi trong đó có quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn thức ăn chăn nuôi và trách nhiệm của các bên.

Đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trực tiếp cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; trụ sở chính có biển hiệu ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại. Đồng thời, có hợp đồng mua bán với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi trong đó có quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn thức ăn chăn nuôi và trách nhiệm của các bên.

3. Mức thuế của hoạt động mua bán thức ăn chăn nuôi

Tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:

“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Trường hợp sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã đã lập hóa đơn, kê khai, tính thuế GTGT thì người bán và người mua phải điều chỉnh hóa đơn để không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản này”.

4. Trách nhiệm, cam kết của bên bán trong Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi

Trong giao dịch mua bán cây giống bên bán sẽ cần có những trách nhiệm sau:

– Cung cấp giấy tờ pháp lí cần thiết nếu có yêu cầu. Những loại giấy tờ cần thiết như: giấy đăng kí kinh doanh; hoá đơn, chứng từ sản phẩm nhập khẩu; giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm

– Giao sản phẩm đúng chất lượng, đúng tiến độ và đúng quy trình của hoả thuận

– Chịu bồi thường nếu như có bất kì thiệt hại nào xảy ra nếu sản phẩm thức ăn chăn nuôi của bên bán không đảm bảo chất lượng

5. Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn thuỷ sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN THUỶ SẢN

Số:…../HĐMB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN NUÔI THUỶ SẢN A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

–     Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

II, BÊN CUNG CẤP THỨC ĂN B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng mua bán thức ăn thuỷ sản của bên B, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu mua thức ăn thuỷ sản về để phục vụ cho hoạt động sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản. Bên B là cơ sở chuyên cung cấp thức ăn chăn nuôi và bên B đã đồng ý với đề nghị cung cấp này của bên A. Bên B sẽ tiến hành việc giao hàng bằng phương tiện vận chuyển đến cho bên A. Đến ngày giao, bên B sẽ giao hàng đến địa điểm nhận mà phía bên A yêu cầu

Điều 2: Đối tượng mua bán

STTLoại thức ănHãng sản xuất/trọng lượngSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng: VNĐ

Điều 3: Yêu cầu về sản phẩm

Để đảm bảo về sản phẩm, bên B sẽ có nghĩa vụ phải cung cấp những loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng thực xuất xứ của sản phẩm thức ăn chăn nuôi

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán thức ăn chăn nuôi

– Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Bên B sẽ chuẩn bị hàng hoá theo đúng chủng loại, đúng mẫu mã và đúng trọng lượng như bên A đã yêu cầu. Đến ngày giao hàng bên B sẽ xếp hàng lên phương tiện vận chuyển và giao đến cho A tại địa điểm đã chỉ định trước. Khi giao đến bên A sẽ trực tiếp nhận hàng và kiểm tra hàng hoá. Nếu không có bất cứ phản ánh gì thì bên B coi như đã thực hiện xong nghĩa vụ. Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao hàng

a, Địa điểm bên A nhận hàng có địa chỉ tại:…………………………………………….

…………………………………………….…………………………………………….

b, Thời điểm giao hàng: Bên B sẽ tiến hành xếp hàng lên phương tiện vận chuyển và sẽ chuyển đến địa điểm nhận hàng vào ngày……tháng…….năm……

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là……………………………………………….VNĐ

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí vận chuyển là:………………………………..VNĐ do phía bên……..chi trả

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoảng):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A đặt cọc trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau ……..ngày kể từ ngày dỡ hàng của bên A, bên A sẽ thanh toán nốt hợp đồng và các chi phí còn lại

Điều 7: Đặt cọc

Trong thời gian …….ngày kể từ ngày kí kết họp đồng, bên A có trách nhiệm giao cho Bên B số tiền là………………………………………..VNĐ   (Bằng chữ: ………………………………………..…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên A sẽ mua toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 2 Hợp đồng này của bên B. theo đúng nội dung Hợp đồng này

-Trong trường hợp bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên A không mua hoặc không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận số tiền trên mà không cần trả lại bên A

-Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên A và bồi thường một khoản tiền tương đương cho bên A

Điều 8: Điều khoản bị thay đổi

Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước …… ngày kể từ ngày vận chuyện hàng

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn …… ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn ……. ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên B vận chuyển sản phẩm.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền lợi của bên A

– Nhận sản phẩm theo đúng như thoả thuận trong hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng trong ….. ngày so với ngày hẹn

– Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lí đầy đủ về hoạt đông kinh doanh cũng như nguồn gốc của sản phẩm

b,Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

-Chịu lãi phạt nếu chậm thanh toán cho phía bên B

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào về hợp đồng thì phải tuân thủ theo Điều 8 của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền lợi của bên B

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ số tiền đúng như cam kết

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc chuyển hàng hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Phải trao đổi, giải quyết với bên vận chuyển nếu có bất kì thiệt hại này xảy ra trong quá trình vận chuyển

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Trách nhiệm sau thời hạn hợp đồng

Trong vòng……tuần kể từ khi hết thời hạn hợp đồng, nếu bên A sử dụng thức ăn chăn nuôi mà có bất kì vấn đề gì khiến bên A thiệt hại thì bên B vẫn có trách nhiệm với đối tượng của hợp đồng. Bên A có trách nhiệm trung thực khai báo thông tin trong thời gian chăn nuôi. Hai bên sẽ tìm ra nguyên nhân để giải quyết vấn đề. Nếu nguyên nhân là do thức ăn của B không đảm bảo chất lượng thì bên B vẫn phải có trách nhiệm bồi thường……% so với thiệt hại xảy ra.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do xảy ra trường hợp bất khả kháng;

– Khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước …….ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 14: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

         BÊN CHĂN NUÔI A                                    BÊN BÁN THỨC ĂN B

(Chữ kí)                                                              (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp thức ăn chăn nuôi cho trang trại

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Số:…../HĐCCTACN

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN TRANG TRẠI A

– Họ tên người đại diện: …………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

II, BÊN CUNG CẤP THỨC ĂN B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi của bên B, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu mua thức ăn chăn nuôi về để phục vụ cho việc chăn nuôi gia súc tại trang trại. Bên B là cơ sở chuyên cung cấp thức ăn chăn nuôi và bên B đã đồng ý với đề nghị cung cấp này của bên A. Bên B sẽ tiến hành việc giao hàng bằng phương tiện vận chuyển đến cho bên A. Đến ngày giao, bên B sẽ giao hàng đến địa điểm nhận mà phía bên A yêu cầu

Điều 2: Đối tượng mua bán

STTLoại thức ănHãng sản xuất/trọng lượngSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng: VNĐ

Điều 3: Yêu cầu bên cung cấp

Để đảm bảo về sản phẩm, bên B sẽ có nghĩa vụ phải cung cấp những loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng thực xuất xứ của sản phẩm thức ăn chăn nuôi

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán thức ăn chăn nuôi

– Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Bên B sẽ tiền hành công việc cung cấp thức ăn chăn nuôi đến trang trại của A. Bên B sẽ chuẩn bị thức ăn chăng nuôi theo số lượng, chủng loại đã thoả thuận đến địa điểm trang trại của A. Bên A sẽ phải tiến hành thanh toán cho bên B đúng theo như trong hợp đồng

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao hàng

a, Địa điểm bên A nhận hàng có địa chỉ tại:…………………………………………….

…………………………………………….…………………………………………….

b, Thời điểm giao hàng: Bên B sẽ tiến hành giao hàng vào ngày đầu tiên của mỗi tuần

Điều 6: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn là ……………năm

Bắt đầu từ ngày…….tháng…….năm……., kết thúc là ngày …….tháng…….năm…….

Điều 7: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Giá trị cho mỗi đợt giao hàng là……………………………………………….VNĐ

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí vận chuyển là:………………………………..VNĐ do phía bên……..chi trả

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoảng):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Bên A sẽ thanh toán cho bên B sau khi hoàn thành đơn giao của mình, việc thannh toán có thể theo tháng hoặc theo tuần. Kết thúc một kì thì bên A sẽ thanh toán hết số đơn hangg trong kì đó

Điều 8: Điều khoản bị thay đổi

Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước …… ngày kể từ ngày vận chuyện hàng

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn …… ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn ……. ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên B vận chuyển sản phẩm.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền lợi của bên A

– Nhận sản phẩm theo đúng như thoả thuận trong hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng trong ….. ngày so với ngày hẹn

– Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lí đầy đủ về hoạt đông kinh doanh cũng như nguồn gốc của sản phẩm

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

-Chịu lãi phạt nếu chậm thanh toán cho phía bên B

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào về hợp đồng thì phải tuân thủ theo Điều 8 của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền lợi của bên B

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ số tiền đúng như cam kết

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc chuyển hàng hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Phải trao đổi, giải quyết với bên vận chuyển nếu có bất kì thiệt hại này xảy ra trong quá trình vận chuyển

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Trách nhiệm sau thời hạn hợp đồng

Trong vòng……tuần kể từ khi hết thời hạn hợp đồng, nếu bên A sử dụng thức ăn chăn nuôi mà có bất kì vấn đề gì khiến bên A thiệt hại thì bên B vẫn có trách nhiệm với đối tượng của hợp đồng. Bên A có trách nhiệm trung thực khai báo thông tin trong thời gian chăn nuôi. Hai bên sẽ tìm ra nguyên nhân để giải quyết vấn đề. Nếu nguyên nhân là do thức ăn của B không đảm bảo chất lượng thì bên B vẫn phải có trách nhiệm bồi thường……% so với thiệt hại xảy ra.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do xảy ra trường hợp bất khả kháng;

– Khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước …….ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 14: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Nếu bên A chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải trả thêm tiền lãi với lãi suất là ………%

Nếu bên B chậm giao hàng cho bên A mà không báo lí do trước….ngày thì bị phạt số tiền là………………………………………..VNĐ

Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16: Các điểu khoản khác

–           Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

–           Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

–           Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

         BÊN TRANG TRẠI A                                    BÊN CUNG CẤP THỨC ĂN B

(Chữ kí)                                                                      (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Long An, ngày 16 tháng 9 năm 2020

HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Số: 12/HĐĐT/GF24

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, 8 giờ 00 ngày 16 tháng 9 năm 2020 tại CÔNG TY CỔ PHẦN GREENFEED VIỆT NAM địa chỉ số 10 Khu 1, xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An. Chúng tôi gồm:

BÊN ĐẦU TƯ (BÊN A):

Bà: LÊ THUÝ HIỀN                                                     Giới tính: Nữ

Sinh ngày: 05/12/1990            Dân tộc: Kinh                Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: 132300876

Ngày cấp: 17/01/2020             Nơi cấp: Công an Long An

Hộ khẩu thường trú: Khu 1, xã An Trạch, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An, Việt Nam

Địa chỉ hiện tại: số 15, Khu 1, xã An Trạch, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An, Việt Nam

Điện thoại: 03425308881                 Email: lethuyhien.hlu@gmail.com

BÊN NHẬN ĐẦU TƯ (BÊN B):

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GREENFEED VIỆT NAM

Mã số doanh nghiệp: 1100598642

Địa chỉ trụ sở chính: Xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An, Việt Nam

Người đại diện theo pháp luật: TRẦN NGỌC CHÍ

Chức danh: Tổng giám đốc

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng đầu tư thức ăn chăn nuôi (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

  1. Tên đối tượng đầu tư: Thức ăn chăn nuôi
  2. Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN GREENFEED VIỆT NAM
  3. Đợt sản xuất: 03 đợt
  4. Thời gian đầu tư: Quý IV năm 2020
  5. Mức đầu tư: 25.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ đồng)

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ

  1. Phương thức đầu tư: Đầu tư 02 đợt. Cụ thể là:
  2. Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A sẽ chuyển cho bên B trước 70% tổng mức đầu tư.
  3. Đợt 2: Ngay sau khi bên A hoàn thành sản xuất đợt 02, bên A sẽ chuyển cho bên  30% mức đầu tư còn lại.
  4. Hình thức đầu tư: Chuyển khoản
  5. Tài khoản:

Số tài khoản: 12510001018023

Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bến Lứt

  • Chia lợi nhuận: Bên A được hưởng 5% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sản phẩm trong Quý IV năm 2020 của bên B sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  1. Bên A có trách nhiệm đầu tư chi phí sản xuất đúng thời hạn như thoả thuận trong hợp đồng.
  2. Sau khi chuyển tiền, bên A có trách nhiệm báo lại cho bên B và xuất biên lai chuyển tiền cho bên B để xác nhận.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  1. Sau khi nhận được khoản tiền đầu tư, bên B có trách nhiệm báo lại cho bên A và xuất biên lai nhận tiền cho bên A để xác nhận.
  2. Bên B có trách nhiệm sản xuất sản phẩm theo đúng tiến độ đã thoả thuận trong hợp đồng.
  3. Bên B có trách nhiệm hoàn thành chia lợi nhuận cho bên A theo 02 đợt:
  4. Đợt 1: Ngay sau khi bên B thu được lợi nhuận từ lô hàng sản xuất tháng 11
  5. Đợt 2: Ngay sau khi bên B thu được lợi nhuận từ lô hàng sản xuất Quý IV năm 2020
  6. Nếu bên B phát sinh vấn đề và không thể sản xuất theo đúng tiến độ thì phải báo lại cho bên Avà có thoả thuận khác bằng văn bản bố sung.

ĐIỀU 5 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau.
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra Toà án nhân dân tỉnh Long An.

ĐIỀU 6 : BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG

  1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
  2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
  2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  3. Hợp đồng này gồm 4 trang được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi phòng công chứng Nhà nước.

Vào lúc 10 giờ 00 ngày 16 tháng 09 năm 2020, chúng tôi cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

BÊN ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)      
LÊ THUÝ HIỀN
BÊN NHẬN ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)      
TRẦN NGỌC CHÍ

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống, Hợp đồng dịch vụ nấu ăn, đặt tiệc, Hợp đồng dịch vụ nhà hàng, Hợp đồng thuê khoán nấu ăn, Hợp đồng đặt tiệc liên hoan.

1. Hợp đồng thuê khoán nấu ăn là gì

Hợp đồng thuê nấu ăn thực chất là một hợp đồng dịch vụ, theo đó bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến hoạt động nấu ăn để hoàn thành công việc

2. Hợp đồng thuê khoán nấu ăn bao gồm những điều khoản cơ bản nào

a, Công việc phải thực hiện

Cần xác định phạm vi công việc được giao khoán. Bên giao khoán sẽ giao cho bên nhận công việc gì, khối lượng công việc là bao nhiêu. Thời gian làm công việc được giao khoán được xác định trong khoản thời gian nào. Địa điểm công việc được giao khoán

b, Giá và phương thức thanh toán

Chi phí cho hợp đồng có giá là bao nhiêu cần phải ghi rõ trong một điều khoản riêng biệt. Ngoài ra về hình thức thanh toán hợp đồng, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Về phương thức thanh toán sẽ được tiến hành ra sao, bên giao công việc sẽ thanh toán trong thời gian nào

c, Thời hạn của hợp đồng

Hai bên sẽ thoả thuận thời hạn của hợp đồng giao khoán công việc. Kể từ khi hai bên kí kết, hợp đồng sẽ bắt đầu có hiệu lực và phát sinh quyền, nghĩa vụ mỗi bên đoois với hợp đồng. Sau khi kết thúc hợp đồng, các bên sẽ không còn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhau.

d, Quyền hạn và nghĩa vụ

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

e, Yêu cầu về chất lượng

Thức an, đồ uống là những sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của con người do đó bên nhận giao khoán phải cam kết về kết quả của công việc tránh để thiệt hại về sức khoẻ xảy ra

f, Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

Về trường hợp chấm dứt hợp đồng các bên có thể thoả thuận với nhau về những trường hợp các bên có thể thoả thuận chấm dứt hợp đồng. Sau khi chấm dứt hợp đồng thì các bên cần phải hoàn thành tất cả nghĩa vụ với nhau trước thời điểm chấm dứt

g, Trường hợp bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Khi gặp phải trường hợp bất khả kháng xảy ra thì bên có nghĩa vụ thực hiện chậm tiến độ công việc hoặc không thể tiến hành công việc thì không bị truy cứu vi phạm hợp đồng.

3. Luật quy định về Hợp đồng thuê khoán nấu ăn như thế nào

a, Việc thuê khoán nấu ăn giữa cá nhân với cá nhân hoặc trong thời gian ngắn hạn thì không cần phải lập văn bản hợp đồng mà có thể giao kết bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể. Nhưng với trường hợp thuê khoán nấu ăn giữa cá nhân với tổ chức, tổ chức với tổ chức hoặc thời hạn giao khoán kéo dài thì các bên có thể xác lập văn bản hợp đồng kí kết.

b, Chủ thể của hợp đồng phải có đầy đủ năng lực pháp luậ và năng lực hành vi dân sự. Khi chủ thể là pháp nhân hoặc tổ chức thì phải có người đại diện đứng ra kí kết hợp đồng. Vơi tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ nấu ăn thì phải có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, có trải qua lớp dạy đầu bếp…..

c, Nội dung công việc trong hợp đồng thuê khoán nấu ăn không được trái với đạo đức, không được vi phạm vào các điều cấm của pháp luật

d, Các bên trong hợp đồng phải cam kết thực hiện quyền và trách nhiệm của mình. Nếu để xảy ra trường hợp vi phạm thì các bên sẽ tiến hành thương lượng giữa các bên để giải quyết vấn đề. Nếu các bên không tự giải quyết được thì hợp đồng sẽ được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền theo như quy định của pháp luật

e, Đến thời điểm chấm dứt hợp đồng thì các bên chủ thể phải hoàn thành tất cả nghĩ vụ với nhau. Sau khi chấm dứt hợp đồng thì quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể với nhau sẽ không còn

4. Điều kiện để trở thành đầu bếp tại Việt Nam

Kiến thức chuyên môn: Đây là điều kiện vô cùng quan trọng để quyết định bước đi của bạn. Chỉ khi bạn có đầy đủ những kiến thức từ nấu nướng đến những công việc về quản lý, kỹ năng mềm thì bạn mới có cơ hội để tăng tiến

Tinh thần ham học hỏi, sáng tạo: Bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào, bạn muốn giỏi bạn phải ham học hỏi. Học tất cả những kiến thức mà có thể giúp ích cho công việc của bạn. Bạn có thể học nấu ăn ở trên Internet, trường lớp hay chính bạn bè, đồng nghiệp của mình.

Ngoài ra, một đầu bếp giỏi còn cần có khả năng sáng tạo. Chỉ có sáng tạo mới có thể hô biến những món ăn giản dị trở thành một tác phẩm nghệ thuật và mang sự hấp dẫn đến cho khách hàng.

Những kỹ năng quản lý, lập kế hoạch: Đây là một trong những kỹ năng giúp bạn trở thành đầu bếp chuyên nghiệp. Bạn phải có khả năng lãnh đạo, quản lý những nhân viên cấp dưới để giúp họ hoàn thành những công việc được giao. Sau đó bạn sẽ phải đưa ra những kế hoạch, những tính toán về tài chính để có phương án xử lý khi có vấn đề xảy ra.

Kỹ năng làm việc nhóm: Bạn đã từng nghe câu nói: “Muốn đi nhanh thì đi một mình, muốn đi xa phải đi cùng nhau”. Chính xác là như vậy, chỉ có làm việc nhóm thì hiệu quả công việc mới đạt đến mức tối đa được.

Ví dụ như công việc đầu bếp của bạn: Nếu một người làm tất cả những công việc từ nhập nguyên liệu, sơ chế đến chế biến các món ăn thì hiệu quả công việc sẽ như thế nào? Bạn có câu trả lời rồi phải không? Vì thế hãy rèn luyện thói quen làm việc tập thể ngay bây giờ đi nhé.

Nghề đầu bếp không chỉ đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn và khéo léo mà còn phải có ý tưởng sáng tạo, biết phối hợp nhiều công việc với nhau để tạo ra những món ăn ngon, đẹp mắt. Ngoài ra nó còn yêu cầu bạn phải có sức khỏe tốt, có khả năng chịu áp lực, có gu thẩm mỹ và sự nhạy bén với mùi vị

5. Mẫu Hợp đồng dịch vụ đặt tiệc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC NHÀ HÀNG

(Số…../HĐĐT)

Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN DỊCH VỤ ĐẶT TIỆC B

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ đặt tiệc của bên cung cấp dịch vụ B bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổ chức tiệc và sự kiện. Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên B để phục cho sự kiến sắp tới của bên A. Do vậy, hai bên thiện chí cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này với nội dung bên B cung cấp địa điểm, đồ ăn uống và các dịch vụ khác cho bên A và bên A thanh toán tiền dịch vụ cho bên B theo từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

– Bên B sẽ chuẩn bị tiệc cho phía bên A với số lượng mâm là:……………..mâm (6 người/mâm)

– Số mâm dự trù:………..mâm

– Thời gian bên A đặt tổ chức từ …….h đến……..h ngày.….tháng……năm…..

– Bên B sẽ cung cấp sân khấu, loa đài, người dẫn chương trình cho buổi tiệc

– Việc trang trí cho buổi tiệc sẽ do bên B chuẩn bị. Màu sắc, thiết kế sẽ do phía bên A yêu cầu

– Đồ ăn thức uống sẽ được chuẩn bị theo thực đơn mà bên A đã chọn

Điều 3: Địa điểm và thời gian tổ chức sự kiện

Thời gian tổ chức tiệc diễn ra vào ngày.….tháng……năm….. tại địa chỉ………………

……………………………………………………………………………………………

Điều 4: Thực đơn món ăn

Thực đơn món ăn mà bên A đã chọn và tổng số lượng được ghi trong bảng sau

STTTên món ănSố lượngGiá cả
    
    
    

Điều 5: Yêu cầu về dịch vụ

– Bên B sẽ phải cấp cho bên A giấy đăng kí kinh doanh và cũng như giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

– Bên B phải cho bên A biết về nguồn gốc xuất xứ của các nguyên liệu đồ ăn thức uống

– Bàn ghế bên B phải cấp đầy đủ và có khăn trải cho từng bàn

– Đảm bảo đầy đủ nhân viên phục vụ và đồng phục cho nhân viên

Điều 6: Thanh toán chi phí

a, Tổng chi phí tổ chức sự kiện là:…………………………….VNĐ

(Bằng chữ. ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí này đã bao gồm:………………………..

b, Hai bên thoả thuận sẽ thanh toán chi phí thành 2 lần:

– Lần 1 bên A sẽ thanh toán trước ……% giá trị hợp đồng trước ngày tổ chức sự kiện là ……..ngày

– Lần 2 bên A sẽ thanh toán nốt chi phí còn lại trong vòng…….ngày kể từ ngày hoàn thành sự kiện

c, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):……………………..

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của A

a, Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp khác được bên B chấp nhận bằng văn bản.

b, Có quyền kiểm tra chất lượng dịch vụ của bên B. Việc kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và có xác nhận của hai bên.

c, Thông báo trước cho phía bên B …..ngày nếu có sự thay đổi nào khác so với hợp đồng

d, Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên A xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho nhà hàng , tránh những hiểu nhầm không đáng có

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn

b, Đảm bảo việc sử dụng địa điểm ghi nhận trong Hợp đồng này là hợp pháp và phù hợp quy chuẩn xây dựng.

c, Đảm bảo nguồn thực phẩm phục vụ sự kiện phải phù hợp quy chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

d, Bồi thường thiệt hại trong trường hợp khách hàng của bên A có bất kỳ khiếu nại, phàn nàn về chất lượng dịch vụ của bên B.

e, Có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

a, Trong trường hợp bên nào vi phạm nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng cung cấp dịch vụ, nếu Hợp đồng cung cấp dịch vụ không quy định khác thì bên đó chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là ……% giá trị Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

b, Trong trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thỏa thuận của một bên thì bên kia có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

Điều 10: Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 11: Trường hợp sự kiện bất khả kháng đột ngột

Trường hợp đến ngày diễn ra sự kiện mà đột xuất xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên B đã chuẩn bị sẵn hết dịch vụ nhưng do sự kiện diễn ra đột xuất mà bên A không đến sử dụng dịch vụ được. Khi đó hai bên sẽ thương thảo để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất cho cả 2 bên

Điều 12: Thiệt hại xảy ra

– Nếu trong thời gian sử dụng dịch vụ bên A để xảy ra thiệt hại về cơ sở vật chất cho phía bên B thì bên A phải chịu thêm chi phí bồi thường cho phía bên B

– Nếu để xảy ra trường hợp thức ăn đồ uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thì phải có giấy xét nghiệm từ bên y tế và bên B phải trả lại chi phí đặt trước cho bên A và đồng thời chịu tất cả các chi phí bồi thường

– Nếu có những trường hợp khác xảy ra không liên quan đến dịch vụ cung cấp chẳng hạn như mất cắp thì bên B không chịu trách nhiệm

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng

– Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được

– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trước ……ngày diễn ra sự kiện

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN SỬ DỤNG A                                        BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                      (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng nhân viên nấu ăn cho trường mầm non

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG NHÂN VIÊN NẤU ĂN

(Số…../HĐLĐ)

Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ Luật lao động 2012

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN NHÂN VIÊN A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN TRƯỜNG MẦM NON B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Trường mầm non B muốn thuê một nhân viên nấu ăn để phục vụ cho công việc nhà trường. Bên A đồng ý sẽ nhận làm chức vụ là nhân viên nấu ăn cho trường mầm non B. Bên A sẽ phải thực hiện công việc nấu ăn vào buổi trưa cho bên B vào các ngày đi học và bên B sẽ chi trả lương cho phía bên A.

Điều 2: Mô tả công việc

– Hàng ngày tiếp nhận và kiểm tra chất lượng thực phẩm từ nhà phân phối giao.

– Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm luôn được tươi mới.

– Sơ chế chuẩn bị và nấu ăn theo thực đơn cho nhà trường.

– Bố trí sắp xếp các món ăn được hoàn thành đúng thời gian

– Phối hợp cùng với đồng nghiệp làm các công việc khác trong bếp.

– Giữ gìn bếp luôn gọn gàng, vệ sinh để đảm bảo an toàn thực phẩm.

Điều 3. Yêu cầu công việc

– Đã tốt nghiệp một khoác nấu ăn

– Có kinh nghiệm nấu ăn cho tổ chức đơn vị, công ty

– Tốt nghiệp các Trường trung cấp dạy nghề có liên quan.

– Chăm chỉ, thật thà và sẵn sàng tiếp thu ý kiến.

– Luôn có trách nhiệm với công việc và sẵn sàng làm việc lâu dài.

– Sức khỏe tốt.

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng kí kết có thời hạn là ……..năm. Bắt đầu công việc từ ngày……tháng……năm……. đến ngày……tháng……năm……..

Điều 5: Địa điểm làm việc

Địa điểm làm việc có địa chỉ tại:………………………………………………………..

Điều 6: Thử việc

– Thời gian thử việc là……tháng

– Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

– Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy công ty, hoàn thành tốt công việc được giao. Qua thời gian thử việc mà bên A vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên A.

Điều 7: Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Làm việc  tiếng/ngày, bắt đầu từ…..h

– Làm việc từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần

 -Nghỉ phép: …. ngày/ tháng đối với tháng, còn đối với trường hợp

+ Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

+ Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

-Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ bảo hiểm: Theo quy định của Pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

Điều 8: Chi trả lương, thưởng

-Mức lương cơ bản: …. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp khác: ….. VNĐ/tháng

– Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoán

Số tài khoản bên A:……………..

Ngân hàng:……………..

– Phương thức trả lương: Bên B sẽ trả lương cho bên A vào ngày…….hàng tháng

– Trong trường hợp bất khả kháng, công ty phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại. Quá thời hạn …. ngày thì công ty sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 9. An toàn lao động

– Bên B phải có ý thức về an toàn lao động

– Mọi rủi ro trong giờ làm việc do lỗi của bên A và ngoài giờ làm việc do bên A gây ra phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Những rủi ro khác do sự điều động của bên B gây ra thì bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm

Điều 10. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

10.1 Quyền lợi của bên A

-Được thanh toán lương đầy đủ

-Được hưởng các chế độ theo Luật lao động quy định

-Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật, nhưng phải thông báo trước cho phía bên B chậm nhất 1 tháng

-Bồi thường vi phạm và vật chất trong trường hợp làm hỏng, mất, lấy cắp công cụ dụng cụ và tài sản chung của trường

 10.2 Nghĩa vụ của bên A

-Đảm bảo hoàn thành công việc được giao trong quá trình làm việc

-Nếu có bất kể trường hợp nào xảy ra về món ăn thì bên A sẽ chịu kỉ luật trước nhà trường

– Trung thực không gian dối trong công việc, làm việc nghiêm túc

Điều 11.Quyền hạn và nghĩa vụ của bên B

11.1 Quyền hạn của bên B

-Điều hành bên A hoàn thành công việc theo hợp đồng(bố trí, điều chuyển, tạm ngưng công việc)

-Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp.

-Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

11.2 Nghĩa vụ của bên B

-Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ như đã cam kết trong hợp đồng với bên A

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo như hợp đồng

-Tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất, chuyên môn về vị trí công việc của bên A.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hết thời hạn hợp đồng

– Bên B được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với bên A có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

-Khi bên B muốn chấm dứt hợp đồng  này, thì bên B phải báo trước bằng văn bản cho bên A ít nhất 30 ngày  . Các trường hợp nghỉ việc không theo quy định bên B sẽ không chịu trách nhiệm thanh toán tháng lương làm việc cuối cùng.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Nếu bên B thanh toán chậm cho phía bên A thì bên A có quyền yêu cầu bên B thanh toán ngay và phải trả thêm một khoản lãi phạt với mức lãi suất hiện hành của Ngân hàng nhà nước đưa ra

Nếu bên A thực hiện công việc dưới mức yêu cầu thì sẽ bị phạt lương là……………………………….VNĐ. Nếu làm dưới yêu cầu quá 3 tháng thì sẽ bị đình chỉ hợp đồng

Điều 15: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

a, Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

b, Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 15: Những điều khoản khác

– Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN A                                         BÊN TRƯỜNG MẦM NON B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

7. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

8. Mẫu Hợp đồng thuê khoán nấu tiệc ăn uống

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN NẤU TIỆC

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015
  • Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A- Nguyễn Văn A

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………. Do CA………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………

Số điện thoại liên hệ:………………

Bên B – Công ty TNHH tiệc ABC

Địa chỉ trụ sở:…………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

            Bên B đồng ý thực hiện nấu cỗ cho bên A vào ngày…..tháng…..năm ….. chi tiết như sau:

STTTên món ănSố lượngGiá tiềnTổngGhi chú
1.     
2.     
3.     
 4.     
5.     

Điều 2. Tiêu chuẩn và chất lượng

  • Bên B có trách nhiệm chuẩn bị nguyên vật liệu và đảm bảo nguyên vật liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo độ tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Bên B cần tối thiểu 4 đầu bếp để đảm bảo bữa tiệc được phục vục chu đáo. Trong đó có ít nhất 5 đầu bếp có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên.
  • Đầu bếp và phụ bếp đảm bảo là đội ngũ được đào tạo chuyên nghiệp

Điều 3. Sử dụng và bảo quản trang thiết bị

            -Bên B được sử dụng toàn bộ trang, thiết bị do bên A cũng cấp để phục vụ công việc nấu cỗ.

-Bên B phải bảo quản toàn bộ trang, thiết bị trong quá trình sử dụng. Nếu xảy ra hư hỏng trong quá trình sử dụng, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường cho bên A.

-Bên B phải đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực. Và sau khi kết thúc thời gian thực hiện công việc, Bên A có nghĩa vụ dọn dẹp khu vực, để đồ đạc,… lại vị trí cũ như khi tiếp nhận từ chủ thể có thẩm quyền.

Cuối ngày làm việc,bên A sẽ cử người tới kiểm tra và Bên B phải bàn giao đồ đạc và có xác nhận của chủ thể này về việc Bên A đã thực hiện đúng quy định trên.

Điều 4. Giá dịch vụ và phương thức thanh toán

            -Bên B chấp nhận giá dịch vụ mà Bên B trả cho Bên A là………………. VNĐ (Bằng chữ………………..)

-Và được thanh toán 2lần, cụ thể từng lần như sau:

+ Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán ngay khi hợp đồng có hiệu lực để bên A mua nguyên liệu

+Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán sau khi bên A hoàn thành công việc

            -Bên B thanh toán bằng tiền mặt cho bên A

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

5.1 Quyền và nghĩa vụ Bên A:

+Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ các dịch vụ theo hợp đồng.

+Bên A có trách nhiệm dự phòng 5% tổng số mâm theo hợp đồng

+Bên A có trách nhiệm bảo quản trang, thiết bị theo Điều 3 hợp đồng này

5.2 Quyền và nghĩa vụ Bên B:

+Nếu khách hàng có sự thay đổi về số lượng mâm cỗ đã đặt, đề nghị quý khách báo trước cho Nhà hàng trước 03 ngày(không tính ngày thực hiện hợp đồng tiệc cưới, số lượng báo tăng (giảm) không vượt quá 10% số lượng mâm đã đặt.

            Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên gia đình quý khách xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho nhà hàng , tránh những hiểu nhầm không đáng có.

Điều 6. Phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

 Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

+Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
            + Trong trường hợp, đến ngày thanh toán mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên A. Thì Bên B phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

Bên ABên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê bảo vệ công trình là dạng thỏa thuận giữa nhà thầu, chủ thầu hoặc ban quản lý dự án về việc thuê đơn vị bảo vệ cho công trình mà mình đang thi công.

1. Hợp đồng bảo vệ là dạng hợp đồng nào?

– Hợp đồng bảo vệ là một dạng của Hợp đồng dịch vụ, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ bảo vệ thực hiện công việc bảo vệ cho bên có nhu cầu được bảo vệ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

– Hợp đồng bảo vệ cũng có thể là một dạng của hợp đồng lao động khi cá nhân, tổ chức thuê người thực hiện công việc bảo vệ trong thời gian dài mang tính chất thường xuyên, liên tục; nội dung hợp đồng thể hiện việc làm có trả lương và có sự giám sát, quản lý, điều hành của một bên

– Bên chịu trách nhiệm về dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng điều kiện sau:

+ Đối với người trực tiếp thực hiện việc bảo vệ thì phải không bị khởi tố hình sự; không có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội bị kết án từ 03 năm tù trở lên do lỗi cố ý nhưng chưa được xóa án tích; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án; đang nghiện ma túy;… được quy định chi tiết tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP

+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải là doanh nghiệp và người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên đồng thời không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, bảo vệ của doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh về an ninh, bảo vệ trong 24 tháng liền kề trước đó.

– Các trường hợp ký kết hợp đồng bảo vệ: thông thường hợp đồng bảo vệ được ký kết trong các trường hợp sau:

            + Hợp đồng bảo vệ con người: được ký kết với mục đích chính nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe, thân thể, tài sản… của một cá nhân cụ thể nào đó, thường được ký kết giữa người trực tiếp sử dụng dịch vụ hoặc cơ quan chủ quản của họ với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ hoặc người trực tiếp cung cấp dịch vụ bảo vệ

Ví dụ: Hợp đồng thuê bảo vệ của diễn viên, ca sĩ,…

            + Hợp đồng bảo vệ an ninh, trật tự, tài sản: ký kết với mục đích đảm bảo an ninh, trật tự cho một khu vực, bảo vệ tài sản của cá nhân hay tổ chức trước bên thứ ba

Ví dụ: Hợp đồng thuê bảo vệ công trình; Hợp đồng bảo vệ khách sạn/doanh nghiệp,…

2. Hợp đồng bảo vệ được điều chỉnh bởi những quy định pháp luật nào?

Pháp luật điều chỉnh hợp đồng bảo vệ bao gồm:

– Bộ luật Dân sự điều chỉnh các quy định về việc xác lập hợp đồng

– Bộ luật Lao động điều chỉnh mối quan hệ giữa nhân viên bảo vệ khi làm việc tại cơ quan, đơn vị của người sử dụng dịch vụ; mối quan hệ lao động giữa người lao động với cơ quan chủ quản; các thỏa thuận về chế độ làm việc, nghỉ ngơi, quy định về tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội,…

– Các Luật chuyên nghành và Nghị định hướng dẫn, cụ thể:

            + Luật Doanh nghiệp 2020 trường hợp chủ thể ký kết doanh nghiệp, Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với các nghành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,…

            + Luật An toàn vệ sinh lao động 2015: quyền và nghĩa vụ của các bên để đảm bảo an toàn lao động; nội quy, quy trình, các biện pháp để đảm bảo an toàn lao động,…

            + Luật Bảo hiểm xã hội 2014: điều chỉnh các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội, mức hưởng bảo hiểm xã hội; trách nhiệm của người sử dụng lao động

3. Các điều khoản về chế độ cho người lao động, bảo hiểm trong Hợp đồng bảo vệ

Hợp đồng bảo vệ có thể chia thành hợp đồng bảo vệ được ký kết với cá nhân người bảo vệ hoặc công ty cung cấp dịch vụ bảo vệ

1. Trường hợp hợp đồng bảo vệ được ký kết trực tiếp với cá nhân người bảo vệ, có thể được xem như hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân sử dụng với người lao động

– Bên thuê phải đảm bảo các chế độ cho người lao động, bảo hiểm theo quy định của Bộ luật Lao động bao gồm chế độ tiền lương, thưởng, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trang thiết bị đảm bảo an toàn lao động (nếu có), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, …

– Bên thuê và bên trực tiếp thực hiện công việc bảo vệ thỏa thuận cụ thể về chế độ của người lao động trong hợp đồng bảo vệ

2. Trường hợp hợp đồng bảo vệ được ký kết với tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ

– Bên cung cấp dịch vụ bảo vệ đáp ứng các chế độ cho người lao động về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động giữa bên cung ứng dịch vụ và người lao động

– Bên thuê dịch vụ bảo vệ và bên cung ứng thỏa thuận cụ thể về điều khoản chế độ làm việc, chế độ nghỉ ngơi, trang thiết bị đảm bảo an toàn lao động, các chế độ tiền thưởng cho người lao động nếu làm tốt,…với bên cung ứng dịch vụ trong hợp đồng bảo vệ

Các điều khoản về chế độ cho người lao động, bảo hiểm trong Hợp đồng bảo vệ phải tuân thủ đúng quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

4. Nội dung về an toàn lao động trong Hợp đồng bảo vệ

            An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động; là một trong những nội dung quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người lao động khi thực hiện các công việc có tính nguy hiểm

            Hoạt động bảo vệ là hoạt động bảo đảm giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm tính mạng, sức khỏe,… cho đối tượng được bảo vệ; thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều tình huống nguy hiểm. Do đó, nội dung về an toàn lao động là nội dung không thể thiếu trong hợp đồng bảo vệ, các bên tiến hành thỏa thuận cụ thể về:

            + Điều kiện về trình độ chuyên môn đối với người cung cấp dịch vụ bảo vệ

            + Thỏa thuận về trang thiết bị, đồ bảo hộ

            + Nội quy, quy định mà người lao động phải tuân theo để đảm bảo an toàn lao động

            + Chế tài trong trường hợp vi phạm quy định về an toàn lao động             + Bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm trong trường hợp người lao động vi phạm quy định về an toàn lao động được thỏa thuận hay một trong các chủ thể ký kết vi phạm quy định về điều khoản an toàn lao động

5. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

Hà Nội, ngày … tháng …. năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ

Số: ……. /HĐLĐ-ABC

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động hợp nhất 2018 và các nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2020 tại trụ sở công ty Cổ phần ABC, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Địa chỉ                       : …

Mã số thuế                 : …

Đại diện                     : Ông/bà …                                         Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại                  : …                                                       Fax: …

Tài khoản                  : …

BÊN B: Ông Nguyễn Văn Z

Số CMND/CCCD      : …                               cấp ngày…/…/…         tại …

Sinh ngày                   : …/…/…

Địa chỉ                       : …

Địa chỉ thường trú    : …                                                      

Tài khoản                  : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê bảo vệ …/HĐLĐ-ABC với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A là người sử dụng lao động và thuê Bên B làm bảo vệ cho công trình của Bên A theo hợp đồng lao động xác định thời hạn trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày … đến ngày … Hai bên đồng ý thỏa thuận với nhau bằng hợp đồng này.

Địa điểm làm việc là Công trình …, tại địa chỉ …

ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Công việc cụ thể mà bên B cần đảm nhận là:

– Bảo vệ an ninh trật tự tại công trình;

– Kiểm tra, giám sát những người có phận sự, khách và hàng hóa ra vào công trình theo quy định của Bên A;

– Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty;

-….

ĐIỀU 3. MỨC LƯƠNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN TRẢ LƯƠNG

3.1. Mức lương:

            Mức lương hàng tháng Bên A chi trả mà Bên B được hưởng là: … VNĐ/giờ làm việc (… Việt Nam đồng). Ngoài ra, Bên B được nhận thêm phụ cấp bữa ăn chính, Bên A cung cấp cho Bên B phần ăn tại nhà ăn của nhà máy.

3.2. Hình thức trả lương:

            Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

            Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến mở và chuyển khoản tiền lương. Chi phí duy trì tài khoản do Bên B chịu trách nhiệm.

3.3. Thời hạn trả lương:

            Bên A sẽ thanh toán lương cho Bên B vào ngày 25 hàng tháng.

Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm. Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương.

ĐIỀU 4. CHẾ ĐỘ THƯỞNG VÀ LÀM THÊM GIỜ

4.1. Chế độ thưởng:

Trong quá trình làm việc, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng tháng và mức độ hoàn thành công việc của Bên B, Bên A quyết định áp dụng các hình thức thưởng sau theo quy chế thưởng đã công khai của Bên A:

            – Thưởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng;

            – Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm;

            – Thưởng hoàn thành vượt mức năng suất lao động;

            – Thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu.

            Quy chế thưởng được quy định trong phụ lục hợp đồng này.

4.2. Chế độ làm thêm giờ:

Nếu Bên B làm thêm giờ, tiền lương làm thêm giờ mà Bên B được hưởng tính như sau:

            – Vào ngày thường, tiền lương làm thêm giờ bằng …. (tối thiểu 150%) tiền lương cơ bản.

            – Vào ngày nghỉ hằng tuần, tiền lương làm thêm giờ bằng …. (tối thiểu 200%) tiền lương cơ bản.

            – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, tiền lương bằng …. (tối thiểu 300%)  tiền lương cơ bản.

            – Trường hợp Bên B làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp Bên B làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.

ĐIỀU 5. CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC, NÂNG LƯƠNG

            Chế độ nâng bậc, nâng lương cho Bên B được áp dụng theo Quy chế nâng bậc, nâng lương hàng năm đã công khai của Bên A tại phụ lục hợp đồng này.

ĐIỀU 6. THỜI GIỜ LÀM VIỆC:

 6.1.Bên B làm việc … (tối đa 8 tiếng) tiếng một ngày, theo ca sáng, ca chiều hoặc ca tối. Ca làm việc của Bên B sẽ được Bên A phân công hàng tháng. Cụ thể thời gian làm việc như sau:

  •    Ca sáng:
    • Từ 5:00 đến …: Làm việc
    • Từ … đến …: Ăn bữa chính
    • Từ … đến …: Nghỉ giải lao
  •    Ca chiều
    • Từ 2:00 đến …: Làm việc
  • Ca tối:
    • Từ 22:00 đến …: Làm việc

Thời giờ làm việc bình thường tối thiểu là 40 giờ trong 01 tuần và tối đa là 48 giờ trong 01 tuần.

6.2. Số giờ làm thêm của Bên B không vượt quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày. Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, Bên B sẽ được Bên A cho nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ. Trường hợp Bên A không bố trí nghỉ bù đủ số thời gian cho Bên B thì Bên B sẽ được hưởng lương làm thêm giờ.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ NGHỈ PHÉP, NGHỈ LỄ

7.1. Chế độ nghỉ phép:

            Số ngày nghỉ phép của Bên B được áp dụng theo quy định về số ngày nghỉ hằng năm với trường hợp làm không đủ năm. Bên B có số ngày nghỉ phép là 06 ngày và được hưởng nguyên lương.

7.2. Chế độ nghỉ lễ:

            Bên B được được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

            – Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

– Tết Âm lịch 05 ngày;

– Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

– Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

– Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch);

– Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì Bên B được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.

ĐIỀU 8. TRANG THIẾT BỊ CUNG CẤP

 8.1. Bên B được Bên A cung cấp miễn phí trang thiết bị phục vụ công việc, cụ thể như sau:

STTTrang bịĐơn vịSố lượngThời hạn sử dụngGhi chù
1Đồng phụcBộ02
2  
   

8.2. Trong quá trình làm việc, Bên B bắt buộc phải sử dụng trang thiết bị được cung cấp theo đúng mục đích và phải bảo quản các trang thiết bị này. Điều này được quy định chi tiết tại phụ lục hợp đồng theo Quy định sử dụng bảo hộ lao động của Bên A.

ĐIỀU 9. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM

            Bên B được tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp. Bên A sẽ nộp Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thất nghiệp cho Bên B tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội theo mức đóng sau:

– Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp do Bên A chi trả lần lượt là 17,3%; 3% và 1% mức lương đóng bảo hiểm xã hội của Bên B. 

– Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp do Bên A trích ra từ tiền lương của Bên B lần lượt là 8%; 1,5% và 1%.

ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

10.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Điều hành và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng và theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh: sắp xếp, phân công, kiểm tra,…;
    • Khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với Bên B theo quy định của pháp luật;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, nội quy lao động của Bên A và hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thực hiện đầy đủ theo đúng hợp đồng lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm của Bên B;
    • Thanh toán đầy đủ và đúng mức lương, chế độ và quyền lợi cho Bên B theo hợp đồng này;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn mức lương, yêu cầu Bên A đáp ứng chế độ và quyền lợi cho Bên B theo đúng hợp đồng này;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, nội quy lao động của Bên A và hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện các công việc theo hợp đồng lao động;
    • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, an toàn lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của Bên A;
    • Bảo quản dụng cụ, thiết bị, tài sản của Bên A và phải bồi thường theo quy định pháp luật nếu làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 11. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

              Trường hợp Bên B gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại Hà Nội, thì Bên B phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương hằng tháng của Bên B sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.

              Bên B làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của Bên A hoặc tài sản khác do Bên A giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.

ĐIỀU 12. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

          – Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

          – Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động;

          – Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

          – Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động.

          Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Bên A phải báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày làm việc.

12.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

  • Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
    • Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
    • Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
    • Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
    • Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
    • Ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

          Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Bên A phải báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày làm việc.

ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

            Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

14.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng phải có sự thỏa thuận của cả hai bên bằng văn bản.      

14.2. Hợp đồng gồm 09 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

14.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Mẫu Hợp đồng thuê khoán bảo vệ cơ quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN BẢO VỆ CƠ QUAN

Số:………./HĐTKBVCQ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………………….. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………………….. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN THUÊ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc

1. Dịch vụ bảo vệ

Bên B thuê khoán bên A cung cấp dịch vụ bảo vệ và bên A đồng ý cung cấp với nội dung cụ thể:

– Địa điểm bảo vệ:………….

– Số lượng nhân viên bảo vệ:………….

– Thời gian bảo vệ: từ … giờ đến … giờ, bao gồm … ca

– Thời gian nghỉ giữa ca:……

– Nội quy về hoạt động bảo vệ: được quy định chi tiết trong phụ lục … của hợp đồng

– Tiền ăn, di chuyển và các chi phí khác phục vụ nhu cầu cá nhân của bảo vệ do bên A chịu trách nhiệm

2. Phạm vi bảo vệ

– Đảm bảo an ninh, trật tự cho cơ quan của bên B

– Bảo đảm an toàn cho nhân viên, tài sản trong phạm vi cơ quan của bên B

– Kiểm tra, giám sát các đối tượng ra vảo cơ quan mà không có thẻ nhân viên; chỉ cho phép những người không có thẻ nhân viên được ra vào nếu có chỉ thị từ người có thẩm quyền Ông/Bà…

Điều 2. An toàn lao động và Bảo hiểm xã hội

1. Bảo hiểm xã hội

– Bên A đảm bảo đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… theo quy định của pháp luật cho các nhân viên bảo vệ của bên A. Bên B không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với vấn đề về bảo hiểm cho nhân viên bảo vệ bên B cung cấp

– Trường hợp trong quá trình thực hiện công việc xảy ra các hậu quả không mong muốn đối với nhân viên bên A cung cấp thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trừ trường hợp xuất phát từ lỗi của bên B

2. An toàn lao động

– Bên A có bảng nội quy cụ thể về vấn đề an toàn lao động đối với hoạt động bảo vệ; nhân viên bên A cung cấp phải được đào tạo chuyên môn về an ninh, bảo vệ, có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng xử lý, khống chế các tình huống nguy hiểm

– Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đồng phục, trang thiết bị hoạt động bảo vệ cho nhân viên của bên B theo bảng … trong phụ lục … của hợp đồng

– Nhân viên bên A tuân thủ các nội quy cơ quan của bên B đảm bảo hoạt động bảo vệ không làm ảnh hưởng đến công việc của bên B

– Trường hợp nhân viên bên A không tuân thủ quy định về an toàn lao động thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, nếu gây thiệt hại thì Bên A phải bồi thường cho bên B.

Điều 3. Bảo mật thông tin

– Nhân viên bên A cung cấp phải bảo mật các thông tin về công việc, hoạt động, thông tin về các vấn đề xảy ra ở cơ quan bên B, thông tin về nhân viên bên B,… không được tiết lộ cho bất kỳ bên nào được biết kể cả bên A

– Trường hợp bên B phát hiện có sự rò rỉ thôn tin do nhân viên bên A tiết lộ thì Bên A có trách nhiệm xử lý kỷ luật đối với nhân viên đó và phải bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng. Bên A có trách nhiệm thay đổi nhân viên bảo vệ khác cho bên B

Điều 4. Giá trị hợp đồng

– Giá trị thuê khoán:…………..Đồng/tháng, bằng chữ:…………

– Thuế VAT:……

– Tổng giá trị hợp đồng thuê khoán:…………..

Bao gồm: tiền thuê khoán nhân viên bảo vệ, thuế,…

Không bao gồm: tiền ăn, tiền di chuyển của nhân viên bảo vệ,…

– Bên A chịu trách nhiệm đảm bảo tiền lương cho nhân viên bảo vệ, bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến tiền lương của nhân viên bảo vệ không liên quan đến bên B

Điều 5. Thanh toán

– Đơn vị: Đồng Việt Nam

– Hình thức: chuyển khoản vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này

– Bảo lãnh thanh toán: Bên B phải đưa cho bên A giấy bảo lãnh thanh toán đảm bảo cho việc thanh toán tiền thuê khoán của bên B

+ Đơn vị bảo lãnh: Ngân hàng….

+ Thời hạn bảo lãnh:….

+ Trường hợp hết thời hạn thanh toán mà bên B không tiến hành thanh toán cho bên A thì bên A có quyền sử dụng bảo lãnh thanh toán để thanh toán tiền hợp đồng mà không cần phải xin ý kiến của bên B, nhưng phải thông báo cho bên B trước…ngày

– Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán 100% tiền thuê khoán cho bên A trong vòng … ngày sau khi hợp đồng kết thúc

            Trước khi thanh toán bên A có văn bản đánh giá về chất lượng dịch vụ bảo vệ bên A cung cấp, trường hợp dịch vụ bảo vệ không đảm bảo chất lượng, vi phạm nội quy cơ quan bên B cũng như quy định về hoạt động bảo vệ bên A thì bên B có quyền yêu cầu bên A giảm giá tiền thuê khoán cũng như khấu trừ các khoản thiệt hại mà nhân viên bên A gây ra không xuất phát từ lỗi bên B

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

– Thời hạn hợp đồng:…..tháng

– Ngày bắt đầu:………

– Ngày kết thúc:………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền nghĩa vụ bên A

– Cung cấp dịch vụ bảo vệ theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này

– Chịu trách nhiệm đối với những vi phạm của nhân viên bên A cung cấp

– Cung cấp nội quy, quy định về hoạt động bảo vệ cho bên B

– Được thanh toán đầy đủ  và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp đầy đủ đồng phục, trang thiết bị cho hoạt động bảo vệ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền hợp đồng như đã thỏa thuận

– Lâp bảng đánh giá chi tiết hoạt động bảo vệ của nhân viên bảo vệ và cung cấp cho bên A

– Thông báo cho bên A trong trường hợp nhân viên bảo vệ bên A vi phạm quy định, gây thiệt hại cho bên B

– Được bảo vệ an ninh, trật tự, tài sản…. theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của Hợp đồng

– Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Nguyên tắc chung

– Bên B không được tuyển dụng nhân viên bảo vệ của bên A thực hiện dịch vụ bảo vệ trong hợp đồng bảo vệ này sau khi hợp đồng chấm dứt. Nếu không sẽ phải chi trả cho bên A một khoản tiền bằng:… cho mỗi nhân viên được bên B tuyển dụng

– Trường hợp nhân viên bên A gây thiệt hại bên B trong quá trình làm việc nhưng không phục vụ cho mục đích công việc tại hợp đồng này thì bên B phải lập biên bản và thông báo ngay cho bên A trong vòng… ngày. Hết thời hạn trên bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại mà nhân viên bên B gây ra

Điều 9. Vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

1. Bên nào có hành vi vi phạm hợp đồng thì phải chịu phạt bằng…% giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên bị vi phạm trừ trường hợp:

+ Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: phạt…% giá trị bị vi phạm và bồi thường bằng …% giá trị hợp đồng

+ Nhân viên bên A gây thiệt hại bên B mà không liên quan đến việc thực hiện công việc thì bên B bị phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường bằng … % giá trị hợp đồng

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thực hiện được nghĩa vụ của mình không được xem là cơ sở để phạt và bồi thường thiệt hại nếu bên không thực hiện nghĩa vụ đã áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc thực hiện công việc và hạn chế tối đa hậu quả xảy ra trên thực tế.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng bao gồm:

1. Công việc thuê khoán được hoàn thành

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia trong vòng…ngày trước khi chấm dứt và nêu rõ lý do

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

1. Trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thì sẽ được giải quyết bằng phương pháp thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí

2. Trường hợp không giải quyết được theo khoản 1 Điều này các bên khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tại….

Pháp luật giải quyết là pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, ngôn ngữ giải quyết tranh chấp bằng tiếng Việt

Điều 12. Bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm: thiên tai (lũ lụt, động đất, sóng thần,…); đại dịch;…

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng các bên phải áp dụng các biện pháp để khắc phục tối đa thiệt hại có thể xảy ra và phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…

2. Hợp đồng này bao gồm … trang,… Điều, được lập thành….bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

3. Hợp đồng được ký kết theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ công trình có thời hạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH

Số:………./HĐTBVCT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………….. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………………. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

CCCD/CMND số: ………………………….. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B thực hiện công việc bảo vệ công trình có thời hạn cho bên B, cụ thể:

– Công trình bảo vệ:…….

– Địa điểm:……..

– Mục đích bảo vệ:

+ Bảo vệ trang thiết bị, nguyên vật liệu

+ Bảo quản công trình trong thời gian hết giờ làm việc

– Điều kiện nhân viên bảo vệ:

+ Không nghiện ma túy, không uống rượu bia, hút thuốc

+ Đã qua lớp đào tạo bài bản về nghiệp vụ an ninh, bảo vệ

+ Không có tiền án, tiền sự về các tội trộm cắp tài sản, gây thương tích

+ Có phẩm chất đạo đức tốt

– Công việc thực hiện:

+ Giám sát, kiểm tra người ra vào công trình, chỉ cho phép những người có thẻ ra vào công trình

+ Bảo đảm an ninh, trật tự tại công trình, ngăn cản các hành vi đánh nhau, ẩu đả trên công trình

+ Bảo vệ tài sản trên công trình, kiểm tra, giám sát việc đưa tài sản công trình ra ngoài, phát hiện, ngăn chặn hành vi trộm cắp tài sản, công trình

+ Bên B phải luôn có mặt ở công trình trong thời gian làm việc, trường hợp ra ngoài trong thời gian làm việc thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Ông/bà:…

Điều 2. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc

Thời gian làm việc bên B không quá 8h trên một ngày và 48h/tuần theo các ca cụ thể:

– Ca sáng: từ …giờ đến … giờ

– Ca chiều: từ … giờ đến … giờ

– Ca tối: từ … giờ đến … giờ

Thời gian cụ thể sẽ được bên A chia hàng tháng và gửi cho bên B vào ngày…/…/… Trường hợp vào ngày thỏa thuận mà bên A vẫn chưa gửi lịch làm việc cho bên B thì bên B phải nhắc nhở bên A, trường hợp không liên lạc được với bên A thì bên B tiến hành công việc theo lịch của tháng trước đó

2. Thời gian nghỉ ngơi

– Thời gian nghỉ giữa ca … giờ

– Nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng năm,…được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động

– Trường hợp bên B muốn xin nghỉ thì phải thông báo trước cho bên A trước … ngày và phải có lý do chính đáng, trường hợp cấp thiết không thể thông báo trước thì phải gửi thông báo ngay cho bên A vào thời điểm bên B xin nghỉ. Nếu không sẽ bị xem xét là tự ý nghỉ việc và không được tính lương cho ngày làm việc đó

Điều 3. An toàn lao động

1. Bên B phải tuân thủ các nội quy tại công trường làm việc, nội quy đảm bảo an toàn tại công trinh

2. Đồng phục và trang thiết bị làm việc được bên A cung cấp và bên B có nghĩa vụ mặc đồng phục và trang thiết bị làm việc trong thời gian làm việc nếu vi phạm bị phạt …

3. Trường hợp bên B không tuân thủ nội quy công trình để xảy ra tai nạn thì tự chịu trách nhiệm và phải chịu phạt bằng…Nếu gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường

Điều 4. Bảo hiểm xã hội

1. Bên A sẽ trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 5. Tiền lương và thanh toán

1. Tiền lương

– Bên A chi trả bên B mức lương: … Đồng/tháng, bằng chữ:…..

– Bên A chi trả thêm bên B … Đồng/tháng tiền ăn, chi phí đi lại

– Tổng tiền lương bên B được nhận:…. Đồng/tháng

2. Thanh toán

– Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày …/…/…

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này

– Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn cho bên B thì cũng không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì Bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

– Bên A thuê bên B bảo vệ công trình theo Điều 1 của hợp đồng này trong thời hạn:…

– Ngày bắt đầu:…..

– Ngày kết thúc:…..

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền nghĩa vụ bên A

a) Cung cấp đồng phục, trang thiết bị phục vụ cho bên B thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho bên B;

c) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;

d) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của bên B;

e) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;

f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy làm việc, an toàn lao động tại công trình;

c) Thông báo cho bên A trong trường hợp có bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

d) Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Được cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Bồi thường

1. Bên B có trách nhiệm bồi thường cho bên A trong trường hợp:

– Để mất trộm, hư hỏng trang thiết bị, nguyên vật liệu tại công trình: bên B thanh toán bên A toàn bộ phần tài sản bị mất trộm, hư hỏng kèm với một khoản tiền bằng…..Đồng

– Để người lạ vào phá hoại công trình, làm gián đoạn quá trình thi công của nhân viên thì bồi thường theo mức thiệt hại thực tế gây ra bên A

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến bên B không thể hoàn thành nghĩa vụ và bên B đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục tối đa thiệt hại có thể xảy ra thì không phải bồi thường

Tuy nhiên, nếu bên B không áp dụng các biện pháp cần thiết, để mặc cho hậu quả xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại trên thực tế cho phần thiệt hại lẽ ra có thể khắc phục được và thêm một khoản tiền bằng … Đồng

Điều 9. Thông báo

1. Các thông báo, khiếu nại trong hợp đồng này được xem là hợp lệ khi:

            – Được gửi bằng các hình thức: email, fax, tin nhắn điện thoại, skype, zalo

            – Được gửi trong thời hạn quy định đối với từng trường hợp quy định trong hợp đồng

            – Gửi đúng người nhận: bên A-Ông/bà:….

            – Bên nhận được xem là đã nhận được thông bảo khi:

            + Vào ngày gửi đối với tin nhắn điện thoại, skype, zalo, email khi bên gửi nhận được thông báo gửi thành công;

            + Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax

2. Bên nhận thông báo phải trả lời bằng các hình thức tương ứng tại khoản 1 Điều này cho bên kia trong thời hạn … ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu quá thời hạn trên mà bên nhận thông báo không có phản hồi thì được xem là đã nhận và không phản đối

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

b) Bên B cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng của bên A;

c) Bên B bị phát hiện thường xuyên bỏ vị trí trong thời gian làm việc quá … lần

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

c) Bị bên A ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bên B phải thông báo trước cho bên A là … ngày (30 ngày trường hợp hợp đồng lao động từ 12-36 tháng/ 03 ngày trường hợp hợp đồng lao động dưới 12 tháng)

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

a) Hợp đồng hết thời hạn theo Điều 6 của hợp đồng này và các bên đã hoàn thành công việc thỏa thuận;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Bên A phá sản, chấm dứt hoạt động;

b) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 13. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành…. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

3. Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung các điều, khoản, điểm trong hợp đồng. Mọi thay đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên thỏa thuận và thống nhất

4. Trường hợp bên B vi phạm các nội quy làm việc tại công trình, nội quy về an toàn lao động thì sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định trong nội quy

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê bằng bác sĩ, Hợp đồng hợp tác mở nhà thuốc, Hợp đồng cộng tác thuê bằng bác sĩ, Hợp đồng góp vốn thành lập bệnh viện.

Thuê bằng cấp bác sĩ để đăng ký kinh doanh mở cở sở khám chữa bệnh là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm. Vì vậy, đối với những hợp đồng ký kết giữa các bên về việc thuê mượn bằng bác sĩ sẽ không được pháp luật bảo về và không có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, có thể thấy dạng hợp đồng này vẫn xuất hiện rất nhiều trên thực tế, có giá trị thực tiễn và các bên tự chịu trách nhiệm với nhau về việc thực hiện nghĩa vụ của mình, tiềm ẩn các hậu quả nghiêm trọng đối với người sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh bởi những cá nhân không có đủ trình độ chuyên môn.

1. Hợp đồng thuê bằng bác sĩ là gì

Hợp đồng thuê bằng bác sĩ là sự thỏa thuận của các bên về việc một bên cho bên còn lại thuê bằng bác sĩ của mình. Bên thuê bằng có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận và phải trả lại bằng cho bên cho thuê sau khi hai bên chấm dứt hợp đồng

2. Hợp đồng thuê bằng bác sĩ có giá trị pháp lý không

Căn cứ Khoản 4 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa như sau:

Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng điều kiện về việc có bằng cấp, chứng chỉ hành nghề

Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì để thực hiện việc khám chữa bệnh thì tại phòng khám phải có người chuyên môn và cần có bằng, chứng chỉ hành nghề chuyên môn đối với vấn đề này. Ngoài ra người có tham gia vào việc khám chữa bệnh cũng cần có chứng chỉ và thực hiện công việc được phân công. Do đó mà việc sử dụng bằng cấp, chứng chỉ được thuê mướn là nghiêm cấm, sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng

=> Hợp đồng thuê bằng bác sỹ không có giá trị pháp lý

3. Quy định của pháp luật về việc cho thuê lại bằng cấp, chứng chỉ bác sĩ

Đối với việc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh để hành nghề sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 7 Điều 38 Nghị định 117/2020/NĐ-CP

Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động kinh doanh có thể bị xử phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu đồng. Ngoài ra, còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 22 tháng đến 24 tháng. Người nước ngoài tái phạm hành vi quy định tại khoản 7 Điều 38 Nghị định 117/2020/NĐ-CP còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.

Ngoài ra, còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp và bị kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

4. Phân biệt bằng dược sĩ, bằng bác sĩ, chứng chỉ hành nghề dược

– Bằng dược sĩ:

            + là bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành dược do các cơ sở giáo dục trong nước cấp có ghi chức danh “Dược sĩ”, “Dược sĩ đại học” hoặc “Dược sĩ cao cấp”.

            + là bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành dược do các cơ sở giáo dục trong nước cấp.

            + là bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành dược do các cơ sở giáo dục trong nước cấp có ghi chức danh “Dược sĩ trung cấp” hoặc “Dược sĩ trung học”.

– Bằng bác sĩ: là bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa là bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành y đa khoa do các cơ sở giáo dục trong nước cấp có ghi chức danh “Bác sĩ” hoặc “Bác sĩ đa khoa”.

– Chứng chỉ hành nghề dược: là văn bản cấp cho cá nhân có trình độ chuyên môn liên quan đến ngành dược, đáp ứng đầy đủ những điều kiện nhất định theo quy định pháp luật, thẩm quyền cấp văn bản này do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

5. Hợp đồng cộng tác thuê bằng bác sĩ có sử dụng hình ảnh

PHÒNG KHÁM…………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________  

….., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC
(V/v: thuê bằng có sử dụng hình ảnh)

Số: …. /….

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu hai bên.

A/ BÊN A

PHÒNG KHÁM…………

– Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:……………………             Website:……………………………..

– Đại diện: Ông/Bà………………………….        Chức vụ:……………………..

– Số điện thoại:……………………………………………………………………..

– Số tài khoản:……………… Ngân hàng:……………  Chi nhánh:…………….

B/ BÊN B

BÁC SĨ………   Chuyên khoa:…………

Sinh ngày:…………………………          Quốc tịch:……………………………

– CMTND số:………………..  Nơi cấp:…………….. Ngày cấp:…………………..

– Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………..

– Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………..

– Số điện thoại:……………………………………………………………………….

– Số tài khoản:……………… Ngân hàng:……………  Chi nhánh:………………

Hai bên thống nhất thoả thuận và ký kết “Hợp đồng cộng tác về việc thuê bằng có sử dụng hình ảnh” (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) bao gồm những điều khoản sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG THOẢ THUẬN

– Bên B sử dụng chứng chỉ hành nghề Bác sĩ căn cứ theo giấy phép số …….. do ….. cấp cho bên B ngày …….. làm cơ sở chuyên môn để bên A hoạt động kinh doanh phòng khám…………….. Đồng thời hai bên thoả thuận bên A được sử dụng hình ảnh của bên B trong quá trình kinh doanh, hoạt động của mình.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN

– Thời gian cộng tác:…………………………………………………………….

– Trụ sở phòng khám:……………………………………………………………

– Bên B giao chứng chỉ hành nghề cho bên A vào ngày … tháng … năm … Hình ảnh bên A được sử dụng sẽ được hai bên thống nhất thoả thuận trước.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN

– Bên B cho bên A thuê bằng và mượn hình ảnh với chi phí:………………………

– Thời hạn thanh toán:………………………………………………………………..

– Bên A thanh toán cho bên B theo đợt thanh toán:……………

– Ngày thanh toán:…………………………………………………………………

– Phương thức thanh toán:…………………………………………………………

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

4.1 Quyền và trách nhiệm bên A

– Đảm bảo quá trình hoạt động hành nghề của phòng khám tuân thủ đúng quy định của pháp luật;

– Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vi phạm pháp luật và bị các cơ quan chức năng phát hiện xử lý;

– Sử dụng hình ảnh của bên B đúng mục đích như hai bên đã thoả thuận. Khi hết thời hạn hợp đồng, bên A không được tiếp tục sử dụng hình ảnh của bên B;

– Thực hiện thanh toán chi phí đầy đủ và đúng thời hạn;

– Thông báo cho bên B trước ……. khi hết hạn hợp đồng này nếu không tiếp tiếp tục tái ký hợp đồng, hoặc trong trường hợp bất khả kháng phải quyết định chấm dứt sử dụng chứng chỉ hành nghề sau khi đã có trao đổi với bên B.

– Khi chấm dứt hợp đồng thì phải chuẩn bị thủ tục bàn giao chứng chỉ hành nghề và các thủ tục cần thiết liên quan cho bên B trong vòng ……

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được quyền thoả thuận với bên A các hình ảnh của mình phục vụ cho hoạt động kinh doanh phòng khám;

– Cung cấp bản sao chứng chỉ hành nghề bác sĩ còn hiệu lực và một số giấy tờ cá nhân khác để bên A thực hiện hoạt động kinh doanh phòng khám;

– Thực hiện gia hạn Chứng chỉ hành nghề khi hết hiệu lực;

– Đảm bảo tính pháp lý của chứng chỉ hành nghề cung cấp cho bên A;

– Thông báo cho bên A trước ….. trước khi hết hạn Hợp đồng cộng tác này nếu không tiếp tục tái ký hợp đồng;

– Bên B không chịu trách nhiệm có mặt thường xuyên tại phòng khám;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên A có bất kỳ hành vi nào vi phạm hợp đồng thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Trong quá trình công ty hoạt động bên A cần cung cấp cho bên B đầy đủ tài liệu, chứng từ liên quan, nguồn gốc của sản phẩm mà bên A kinh doanh. Nếu bên B phát hiện bên A kinh doanh những sản phẩm vi phạm pháp luật thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 5. BẢO MẬT THÔNG TIN

Hai bên có trách nhiệm bảo mật thông tin các điều khoản quy định trong Hợp đồng này, không được tiết lộ cho bên thứ ba biết. Trường hợp tiết lộ thông tin gây ra thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại trực tiếp gây ra bởi hành vi vi phạm cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

  • Hai bên cam kết thi hành trung thực, nghiêm túc, đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình cũng như các điều khoản khác quy định trong Hợp đồng.
  • Mọi thay đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng chỉ có giá trị khi có sự chấp thuận bằng văn bản của hai bên.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ ưu tiên tiến hành giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trường hợp không thể thương lượng, hai bên sẽ giải quyết thông qua hình thức giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài. Cơ quan trọng tài giải quyết sẽ do hai bên thoả thuận lựa chọn sau khi xảy ra tranh chấp.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

– Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ……bản có giá trị pháp lý tương đương nhau.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

6. Hợp đồng hợp tác mở nhà thuốc, phòng khám

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ THUỐC

Số:………./HĐHTKD

– Căn cứ vào Luật Dược 2016;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Nghị định 155/2018/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 109/2016/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………….

CMND số: …………………………………Ngày cấp ……………………….Nơi cấp …………………..

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………….

CMND số: ……………………………..Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất các điều khoản của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà thuốc, như sau:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác: Bên A và Bên B cùng nhau hợp tác mở nhà thuốc để kinh doanh các sản phẩm thuốc y tế nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận thu được sẽ được chia theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng này.

2. Phạm vi: Hợp tác kinh doanh mở nhà thuốc về mọi mặt bao gồm điều hành, quản lý, phân chia lợi nhuận,…

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn … năm, từ ngày……đến ngày……

2. Trước khi đến hạn hợp đồng ….. tháng, các bên tiến hành thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới. Nếu các bên không có thỏa thuận gì thì hợp đồng kết thúc kể từ ngày đến hạn đã thỏa thuận tại Điều 2.1 Hợp đồng này.

Điều 3. Thông tin Nhà thuốc

1. Tên:…..

2. Địa điểm:……

3. Kho bảo quản:….

4. Nhân sự:…..

……

Điều 4. Hoạt động quản lý, điều hành

1. Người đại diện (người chịu trách nhiệm chuyên môn): Bên …. (đáp ứng điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ hành nghề)

2. Ban điều hành hoạt động kinh doanh: …..

3. Đối với các quyết định về việc quản lý điều hành hoạt động của nhà thuốc sẽ do hai bên thống nhất ý kiến, trường hợp các bên không thống nhất được thì sẽ nhờ bên thứ ba là người có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực này đưa ra ý kiến dựa trên ý kiến của hai bên

Điều 5. Tài chính

1. Góp vốn:

– Bên A: góp ……. đồng, bằng chữ:….

– Bên B: góp ……. đồng, bằng chữ:…..

– Tổng vốn góp: …… đồng, bằng chữ: ……

– Thời điểm góp vốn:……

2. Lợi nhuận

– Lợi nhuận từ việc kinh doanh nhà thuốc là khoản thu được sau khi đã trừ đi các chi phí hoạt động kinh doanh (tiền nhập hàng, tiền điện, thuê nhân viên….),    các nghĩa vụ với Nhà nước (thuế, phí, lệ phí…)

– Phân chia lợi nhuận:

            + Bên A: nhận …..%

            + Bên B: nhận……%

– Thời điểm phân chia lợi nhuận:…….

3. Tất cả các khoản thu chi từ hoạt động kinh doanh phải được ghi lại chính xác, rõ ràng đầy đủ và tuân thủ quy định của pháp luật về kế toán

4. Trường hợp kinh doanh thua lỗ thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc để tìm hướng giải quyết, trường hợp không thể thỏa thuận được thì sẽ được giải quyết theo phàn trăm vốn góp của các bên theo quy định tại Điều 5.1 của hợp đồng này để giải quyết các nghĩa vụ tài chính và tiếp tục hoạt động kinh doanh

Điều 6. Quyền sở hữu trí tuệ

Bên ….. có nghĩa vụ đăng ký bảo hộ tên thương hiệu nhà thuốc theo quy định của pháp luật đối với tên thương hiệu. sau khi hai bên dừng quan hệ hợp tác kinh doanh thì cả hai bên đều có toàn quyền sử dụng đối với tên thương hiệu đó.

Trường hợp một trong các bên muốn chuyển nhượng quyền sử dụng tên thương hiệu đó cho một bên thứ 3 thì phải được sự đồng ý của bên còn lại.

Điều 7. Trách nhiệm bên A

1. Hoàn thiện các hồ sơ giấy tờ theo quy định của pháp luật để đủ điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, và các thủ tục pháp lý khác để có thể mở nhà thuốc theo quy định của pháp luật hiện hành

2. Tham gia trực tiếp hoạt động kinh doanh của nhà thuốc, đề ra các chính sách, định hướng phát triển kinh doanh nhà thuốc

3. Chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của nhà thuốc theo thỏa thuận của các bên

4. Thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng theo thỏa thuận

Điều 8. Trách nhiệm của bên B

1. Tìm kiếm, đàm phán ký kết hợp đồng với các đơn vị cung ứng sản phẩm

2. Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân viên

3. Quản lý các vấn đề về sổ sách, kế toán tài chính và báo cáo định kỳ cho bên A

4. Chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của nhà thuốc theo thỏa thuận của các bên

Điều 9. Báo cáo hoạt động

  1. Các bên thực hiện các công việc của mình theo sự phân công thỏa thuận và có nghĩa vụ báo cáo lại với bên kia về việc thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình
  2. Vào ngày ……. của mỗi quý các bên sẽ có buổi họp mặt và gửi bản báo cáo về công việc của mình đói với việc kinh doanh nhà thuốc cho bên còn lại được biết, trường hợp vì lý do nào đó mà buổi họp mặt không được tiến hành thì các bên phải gửi bản báo cáo công việc vào email được cung cấp của mỗi bên
  3. Trường hợp các bên không tiến hành việc báo cáo tiến độ công việc theo đúng thỏa thuận thì phạt…..giá trị hợp đồng

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt khi:

  • Hợp đồng hoàng thành và các bên không có thỏa thuận nào thêm
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng mà việc tiếp tục hợp đồng sẽ gây thiệt hại cho các bên
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Xử lý tài sản sau khi chấm dứt hợp đồng:

  • Sau khi chấm dứt hợp đồng nếu một trong các bên mong muốn tiếp tục kinh doanh nhà thuốc thì hai bên sẽ tiến hành định giá nhà thuốc theo giá thị trường, bên mong muốn tiếp tục kinh doanh sẽ tiếp tục việc kinh doanh và thanh toán cho bên còn lại số tiền tương ứng với giá trị mà các bên thỏa thuận sẽ nhận được khi thanh lý nhà thuốc.
  • Trường hợp chuyển nhượng nhà thuốc cho bên thứ 3, thì tiền chuyển nhượng được chia tương ứng với phần vốn góp của mỗi bên
  • Quyền đối với thương hiệu nhà thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này

Điều 11. Vi phạm hợp đồng và Giải quyết tranh chấp

1. Nếu một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng thì chịu phạt bằng ….% giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường cho bên còn lại bằng…..giá trị hợp đồng

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh tranh chấp các bên sẽ tiến hành thương lượng để giải quyết trong thời gian…….Nếu vẫn không thể giải quyết dược mâu thuẫn thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

Điều 12. Điều khoản chung

1. Hợp đồng được thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng, thiện chí, không ép buộc, lừa dối. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng này

2. Các bên phải bảo mật thông tin về việc kinh doanh của nhà thuốc

3. Các bên không tự ý sửa chữa hợp đồng, việc sữa chữa, bổ sung hợp đồng phải được các bên bàn bạc và đưa vào phụ lục của hợp đồng có chữ ký của các bên

4. Các bên không được tự ý chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng và phải thông báo với bên còn lại trong …. ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng, đồng thời phải bồi thường cho bên còn lại bằng ….% giá trị hợp đồng

5. Trường hợp pháp luật có thay đổi làm một trong những điều khoản của hợp đồng vô hiệu thì cũng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều còn lại trong hợp đồng.

6. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày……., hợp đồng gồm….trang, được lập thành ….. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …..bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Hợp đồng góp vốn thành lập bệnh viện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN THÀNH LẬP BỆNH VIỆN

Số:………./HĐGV

– Căn cứ vào Luật Khám chữa bệnh 2009;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Đầu tư 2014;

– Căn cứ Nghị định 155/2018/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 109/2016/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………….

CMND số: …………………………………Ngày cấp ……………………….Nơi cấp …………………..

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………….

CMND số: ……………………………..Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất các điều khoản của hợp đồng góp vốn thành lập bệnh viện, như sau:

Điều 1. Mục đích góp vốn

Bên A và bên B thống nhất cùng nhau góp vốn thành lập bệnh viện để kinh doanh thu hợi nhuận.

Điều 2. Giá trị vốn góp

– Bên A góp: …….. đồng, bằng chữ:……

– Bên B góp: …….. đồng, bằng chữ:…….

– Tổng vốn góp: ……. đồng, bằng chữ:……

– Trường hợp các bên muốn thay đổi giá trị vốn góp thì phải thông báo cho bên còn lại trước ….. ngày kể từ ngày muốn thay đổi và chịu toàn bộ chi phí liên quan đến việc thay đổi vốn góp đồng thời bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng (nếu có thiệt hại xảy ra)

Điều 3. Thời hạn góp vốn

1. Các bên phải góp đủ số vốn thành lập bệnh viện trong khoảng thời gian ….. ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Các bên phải góp đủ số vốn của mình theo đúng thời hạn đã thỏa thuận:

            – Trường hợp hết thời hạn mà chưa góp vốn thì không còn là thành viên của bệnh viện và bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại bằng …. giá trị hợp đồng

            – Trường hợp hết thời hạn mà một trong các bên chỉ góp được một phần số vốn cam kết góp thì chỉ có các quyền và nghĩa vụ trong phạm vi số vốn mà bên đó đã góp vào bệnh viện sau khi đăng ký thay đổi vốn điều lệ, các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước đó được các bên chịu trách nhiệm bằng số vốn đã cam kết góp ban đầu.

            – Đối với số vốn chưa được góp thì sẽ được chào bán cho cá nhân khác hoặc bên còn lại, người đại diện của bệnh viện có trách nhiệm đăng ký, thay đổi vốn góp của bệnh viện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự thay đổi số vốn so với thỏa thuận ban đầu

Điều 4. Tài sản góp vốn

– Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

– Đối với tài sản góp vốn là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (bất động sản, xe oto,…), các bên phải là chủ sở hữu hợp pháp và có quyền quyết định đối với tài sản phải đăng ký, không có tranh chấp bên thứ 3 hoặc vi phạm quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ; các bên có nghĩa vụ thực hiện việc chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản sang cho bệnh viện trong thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này

– Đối với các tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, các bên phải có xác nhận bằng biên bản, hoặc tài liệu giấy tờ chứng minh việc giao nhận tài sản góp vốn với bệnh viện

– Đối với các tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, việc xác định giá trị của tài sản sẽ do Tổ chức thẩm định giá định giá và phải được bên còn lại chấp thuận

-….

Điều 5. Thông tin bệnh viện

  1. Tên:
  2. Địa chỉ:
  3. Quy mô:
  4. Phạm vi hoạt động:
  5. Nhân sự:
  6. Cơ sở vật chất:…

Điều 6. Hoạt động quản lý và điều hành bệnh viện

  1. Người đại diện:…..
  2. Hội đồng quản trị: bao gồm …. thành viên, cụ thể Ông……, Bà…….
  3. Giám đốc bệnh viện/Kế toán….
  4. Các quyết định liên quan đến việc điều hành quản trị bệnh viện sẽ được biểu quyết theo đa số bởi các thành viên của Ban quản trị…

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Góp đầy đủ số vốn đã cam kết góp theo Điều 2 của Hợp đồng này trong thời hạn đã thỏa thuận, nếu không phải bồi thường cho bên còn lại bằng … % giá trị hợp đồng

2. Thực hiện việc sang tên, chuyển quyền sở hữu các tài sản phải đăng ký cho bệnh viện theo quy định của pháp luật

3. Đảm bảo quyền của bệnh viện đối với tài sản góp vốn, không bị tranh chấp với bên thứ ba

4. Công chứng hợp đồng theo quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng

5. Các chi phí, thuế, phí, lệ phí đối với việc góp vốn bằng tài sản của bên nào do bên đó tự chịu trách nhiệm

Điều 8. Trách nhiệm của bên A

  1. Thực hiện các thủ tục về thành lập doanh nghiệp, hoàn thiện các hồ sơ giấy tờ theo quy định của pháp luật cũng như các thủ tục pháp lý khác để đủ điều kiện thành lập bệnh viện
  2. Thực hiện các công việc liên quan đến thay đổi vốn góp của các thành viên
  3. Đưa ra các chính sách, định hướng phát triển cho bệnh viện
  4. Bầu các thành viên ban hội đồng quản trị bệnh viện…

Điều 9. Trách nhiệm của bên B

  1. Chịu trách nhiệm quản lý các khoản thuế, phí, lệ phí của bệnh viện
  2. Tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của bệnh viện
  3. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán
  4. Tham gia ký kết hợp đồng hợp tác…

Điều 10. Nguyên tắc hoạt động

  1. Việc điều hành, quản lý bệnh viện được thực hiện trên nguyên tắc biểu quyết và quyết định theo đa số
  2. Hàng quý, vào ngày:……các bên phải có buổi làm việc để báo cáo về tiến độ thực hiện công việc, báo cáo tài chính kế toán… của các bên, báo cáo công việc phải được gửi cho bên kia trước …. ngày kể từ ngày các bên tiến hành gặp mặt. Trường hợp buổi họp mặt không thể thực hiện được mà các bên có ý kiến về báo cáo thì sẽ tiến hành làm việc vào buổi họp mặt thứ 2 ngày…
  3. Phân chia lợi nhuận được thực hiện theo tỷ lệ phần vốn góp thực tế của các bên vào bệnh viện

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này chấm dứt trong trường hợp:

  • Một trong các bên không góp vốn trong thời hạn như đã thỏa thuận
  • Do sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng, việc tiếp tục thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho các bên

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Các bên phải thông báo cho nhau trong thời hạn……ngày trước khi chấm dứt hợp đồng

  • Các bên đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận nào khác
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành thanh lý tài sản, thuê tổ chức thẩm định giá tài sản lập biên bản định giá các tài sản của bệnh viện và tiến hành thanh lý tài sản. Phần tài sản còn lại sau khi đã thanh toán hết các nghĩa vụ tài chính với bên thứ 3 sẽ dược chia theo tỷ lệ phần trâm vốn góp của các bên.

Điều 12. Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kì điều khoản nào của hợp đồng thì chịu phạt bằng …. % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên kia bằng …..% giá trị hợp đồng

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra bất kì tranh chấp nào các bên sẽ tiến hành thương lượng trong thời gian……Nếu vẫn không thể giải quyết, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết taị Tòa án có thẩm quyền

Điều 14. Cam kết

1. Các bên cam kết là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn, không có tranh chấp với bên thứ ba, không vi phạm quy định của pháp luật

2. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, không có sự lừa dối hay ép buộc

3. Cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của hợp đồng, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

Điều 15. Điều khoản khác

1. Các bên không tự ý thay đổi nội dung của hợp đồng, trường hợp có điều khoản nào cần sửa đổi, bổ sung vào hợp đồng thì các bên sẽ bàn bạc thống nhất ý kiến và đưa vào phụ lục của hợp đồng

2. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng

3. Trong trường hợp pháp luật thay đổi khiến một trong điều khoản bị vô hiệu cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại

4. Trường hợp pháp luật cấm mà các bên vấn cố tình thực hiện thì phải liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật

5. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……, Hợp đồng này gồm …. trang, được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN TỈNH ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
CHI ĐOÀN ……
Số: ……/CV-CĐ
V/v: Đề nghị giải thể chi đoàn
    ………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: – Ban chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

  – Ban chấp hành Đoàn tỉnh ……….

– Căn cứ Điều lệ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

– Căn cứ Công văn số …/…/CV-… của ………..về việc hướng dẫn quy trình và thủ tục giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở Đoàn, chi đoàn trực thuộc;

– Căn cứ tình hình thực tiễn công tác chi Đoàn hiện nay;

Sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao vào ngày ………….., nhận thấy việc tiếp tục duy trì hình thức chi Đoàn không còn phù hợp về mặt tổ chức cũng như kinh tế, ngân sách nhà nước, chi Đoàn ….. làm công văn này để đề nghị các lãnh đạo xem xét, đồng ý với quyết định cho chi Đoàn …. được giải thể. 

Kèm theo công văn này là các tài liệu liên quan đến chi Đoàn và nhiệm vụ được giao, bao gồm:

  1. Danh sách nhiệm vụ được giao;

  2. Danh sách Ban chấp hành và các thành viên chi Đoàn ….;

  3. ………………………………………….

Chi đoàn ….. cam kết các nội dung trên là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:TM. CHI ĐOÀN ….
– Như Kính gửi;BÍ THƯ
– Lưu VT(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CÔNG TY CỔ PHẦN …………….CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CTCP….
V/v: Đề nghị gia hạn hợp đồng số …/…/HĐKT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Công ty TNHH …………………

(Địa chỉ: …………………………………………………..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Hợp đồng số ../…/HĐKT kí kết ngày ……….. giữa công ty cổ phần  ……… và công ty TNHH …………;

– Căn cứ theo nhu cầu thực tế của hai bên;

Theo Điều … Hợp đồng số ../..HĐKT, hợp đồng kí kết giữa hai bên sẽ hết hiệu lực kể từ ngày ……… Nhận thấy dịch vụ do công ty TNHH …………… cung cấp thu về hiệu quả cao, công ty cổ phần …………… mong muốn được gia hạn hợp đồng số ../..HĐKT để tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty TNHHH ……………, cụ thể như sau:

          1. Gia hạn hợp đồng số ../../HĐKT tới ngày ……………;

          2. Cam kết chi trả phí hoa hồng cho công ty TNHH …… trong thời gian gia hạn hợp đồng;

    3. Các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng được giữ nguyên và được hai bên nghiêm

 túc tuân thủ.

Kính đề nghị công ty TNHH ………… đồng ý gia hạn hợp đồng số ../..HĐKT sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày ………. vì lợi ích của cả hai bên.

Đề nghị công ty TNHH ……… trả lời công văn này trước ngày ………….. Sau khoảng thời gian trên, công ty cổ phần ………. không nhận được văn bản trả lời của công ty TNHH ……… thì coi như công ty TNHH ………. không đồng ý gia hạn hợp đồng và hợp đồng số ../…/HĐKT sẽ chấm dứt theo đúng thời hạn quy định.

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;PHÓ GIÁM ĐỐC
– Ban Giám đốc công ty cổ phần ……;
– Lưu VT.
 (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CÔNG TY TNHH……………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CTTNHH….
V/v: Đề nghị giảm lãi suất
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Ngân hàng ………

(Địa chỉ: …………………………………………………..)

– Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010;

– Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010;

– Căn cứ Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch COVID-19;

– Căn cứ Hợp đồng cho vay số ../…/HĐCV kí kết ngày ……….. giữa Công ty TNHH  ……… và Ngân hàng ……

Theo Điều … Hợp đồng cho vay số ../../HĐCV kí kết ngày …… giữa Công ty TNHH ………. và Ngân hàng ……….., lãi suất cho vay của Ngân hàng ……… là …..%. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch COVID-19, trong khoảng thời gian từ ngày …… đến ngày ……., công ty không thể kinh doanh theo hình thức trực tiếp lẫn online, dẫn đến việc thất thoát doanh thu, không có khả năng thanh toán với phần trăm lãi suất mà ngân hàng đề ra. Do đó, Công ty TNHH làm công văn này kính đề nghị Ngân hàng ………… đồng ý giảm mức lãi suất từ …..% xuống còn ….%.

Công ty TNHH cam kết các nội dung trên là sự thật và sẽ thanh toán khoản lãi đúng thời hạn và phương thức nếu được Ngân hàng …… tạo điều kiện giảm mức lãi suất.

Xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;
– Lưu VT.
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CÔNG TY CỔ PHẦN ………….CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CTCP….
V/v: Đề nghị gia hạn bảo lãnh thanh toán
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Công ty TNHH ………

(Địa chỉ: …………………………………………………..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Hợp đồng bảo lãnh số ../…/HĐBL kí kết ngày ……….. giữa công ty cổ phần  ……… và công ty TNHH …………;

Theo Điều … Hợp đồng bảo lãnh số ../../HĐBL, hợp đồng kí kết giữa hai bên sẽ hết hiệu lực kể từ ngày ……… Nhận thấy dịch vụ bảo lãnh thanh toán do công ty cổ phần …………… cung cấp có tính ổn định và giúp công ty TNHH ………… đạt được những mục tiêu đề ra trong hợp đồng, công ty cổ phần …………… mong muốn được gia hạn hợp đồng số ../../HĐBL để tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty TNHHH ……………, cụ thể như sau:

          1. Gia hạn điều khoản bảo lãnh thanh toán trong hợp đồng số ../../HĐBL tới ngày ………….;

    2. Quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo hợp đồng số ../../HĐBL trong thời      gian gia hạn.       

Kính đề nghị công ty TNHH ………… đồng ý gia hạn điều khoản bảo lãnh thanh toán trong hợp đồng số ../../HĐBL sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày ………. vì lợi ích của cả hai bên.

Đề nghị công ty TNHH ……… trả lời công văn này trước ngày ………….. Sau khoảng thời gian trên, công ty cổ phần ………. không nhận được văn bản trả lời của công ty TNHH ……… thì coi như công ty TNHH ………. không đồng ý gia hạn bảo lãnh thanh toán và hợp đồng số ../…/HĐBL sẽ chấm dứt theo đúng thời hạn quy định.

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;
– Ban Giám đốc công ty cổ phần ……;
– Lưu VT.
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CÔNG TY CỔ PHẦN …………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CTCP….
V/v: Đề nghị giảm giá thuê mặt bằng
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Công ty TNHH …………………

(Địa chỉ: …………………………………………………..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số ../…/HĐTVP kí kết ngày ……….. giữa công ty cổ phần  ……… và công ty TNHH …………;

Theo Điều … Hợp đồng thuê văn phòng số ../…/HĐTVP, chi phí thuê mặt bằng mỗi tháng là ……………… Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch COVID-19, trong khoảng thời gian từ ngày …… đến ngày ……., công ty không thể kinh doanh theo hình thức trực tiếp lẫn online, dẫn đến việc thất thoát doanh thu, không có khả năng thanh toán đủ chi phí thuê mặt bằng với mức giá đã thoả thuận. Do đó, Công ty cổ phần ………. làm công văn này kính đề nghị Công ty TNHH ………… đồng ý giảm chi phí thuế mặt bằng xuống còn ……………….

Công ty Cổ phần ……… cam kết các nội dung trên là sự thật và sẽ thanh toán chi phí mặt bằng đúng thời hạn và phương thức nếu được tạo điều kiện giảm tiền thuê mặt bằng.

Xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;PHÓ GIÁM ĐỐC
– Lưu VT.(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THÀNH PHỐ ……CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-………..
V/v: Đề nghị giải phóng mặt bằng  
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: UBND quận ……….

– Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

– Căn cứ Đơn đề nghị số …./….. ngày ….. tháng …. năm ….. của UBND quận ………… về việc giải phóng tuyến đường …………..;

Ngày … tháng …. năm …., UBND quận ………… đã có Đơn đề nghị số …./….. về việc giải phóng mặt bằng tuyến đường ……….. Về vấn đề này, Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố ………….. có ý kiến như sau:

Xét thấy tuyến đường ……………. thường xuyên ùn tắc giao thông, gây ảnh hưởng đến lưu lượng, tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông, đặc biệt là vào giờ cao điểm, Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố ………….. chấp nhận đơn đề nghị của UBND quận ………….. Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố ………….. sẽ xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng và gửi thông báo đến UBND quận ………. để hai bên cùng phối hợp làm việc.

Nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ theo số điện thoại: ………………..; địa chỉ: ………………………… trước …. giờ ngày ……………… Mọi khiếu nại sau thời điểm trên đều không có giá trị.            

Nơi nhận:TM. TRƯỞNG BAN
– Như Kính gửi;PHÓ TRƯỞNG BAN
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu VT.
 (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CÔNG TY TNHH ………….CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CTTNHH….
V/v: Đề nghị gia hạn thẻ bảo hiểm y tế
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: – Phòng Tài chính – Kế toán

           – Phòng Hành chính – Nhân sự

   – Phòng Marketing

– Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014);

– Căn cứ Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế; 

– Căn cứ Đơn đề nghị số ../.. của Trưởng phòng Marketing về việc đề nghị gia hạn thẻ bảo hiểm y tế cho một số nhân sự phòng Marketing;

Vào ngày .. tháng .. năm .., Trưởng phòng Marketing đã có đơn đề nghị gia hạn thẻ bảo hiểm y tế cho một số nhân sự phòng Marketing. Xét thấy việc gia hạn đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên là nghĩa vụ của Công ty và được quy định trong các hợp đồng lao động, Ban Giám đốc Công ty ……….. chấp nhận đơn đề nghị của Trưởng phòng Marketing. Ban Giám đốc công ty giao cho phòng Hành chính – Nhân sự và phòng Tài chính – Kế toán chịu trách nhiệm thực hiện việc gia hạn thẻ bảo hiểm y tế cho các nhân sự phòng Marketing.

Yêu cầu các phòng thực hiện nghiêm túc. Nếu có vướng mắc, đề nghị các phòng liên hệ theo số điện thoại hoặc địa chỉ ……………….. trước ngày ……… Hết thời hạn trên, mọi khiếu nại đều không có giá trị.

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;PHÓ GIÁM ĐỐC
 – Lưu VT.(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ….. 
CHI CỤC THUẾ QUẬN …….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-CCT..
V/v: Đề nghị gia hạn thời gian nộp thuế
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Công ty cổ phần ………………

(Địa chỉ: …………………………………………….)

– Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019;

– Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế;

– Căn cứ Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022;

– Căn cứ Văn bản số …./…. ngày … tháng … năm … về việc đề nghị gia hạn thời gian nộp thuế của Công ty cổ phần ………..;

Ngày … tháng .. năm …, Công ty cổ phần …………… đã có Văn bản số …./…. về việc đề nghị gia hạn thời gian nộp thuế. Về vấn đề này, Chi cục thuế quận ……… có ý kiến như sau:

Xét lí do mà Công ty cổ phần ………. đưa ra về việc chậm nộp thuế là chính đáng và báo cáo tài chính các năm của Công ty cổ phần ……….. không có tồn dư nợ thuế cũng như cổng thông tin quản lý thuế cho thấy Công ty cổ phần …………. đã thực hiện đủ nghĩa vụ kê khai và nộp thuế hằng năm, Chi cục thuế quận …………. chấp nhận đơn đề nghị gia hạn thời gian nộp thuế của Công ty. Chi cục thuế quận …….. sẽ tiến hành soạn thảo Quyết định gia hạn thời gian nộp thuế cho Công ty cổ phần …………….. Sau khi có Quyết định, Công ty có trách nhiệm kê khai và đóng tiền thuế đúng thời hạn, phương thức.

Nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Thuế quận ………….. theo số điện thoại: ………………..; địa chỉ: ………………………… trước ….. giờ ngày ….. tháng …. năm ….. Mọi khiếu nại sau thời điểm trên đều không có giá trị.                

Nơi nhận:KT. CỤC TRƯỞNG
– Như Kính gửi;PHÓ CỤC TRƯỞNG
– Lưu VT.(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ……CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ NỘI VỤ
Số: ……/CV – SNV
V/v: Đề nghị góp ý dự thảo …….. thay thế Quyết định số …./…./QĐ-UBND của UBND tỉnh ….
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: – Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;

– Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;

– Các cơ quan, các tổ chức Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc trên địa bàn cấp tỉnh;

– Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý.

– Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

– Căn cứ Công văn số …./….. ngày ….. tháng …. năm ….. của UBND tỉnh …… về việc thay đổi …….. thay thế Quyết định số …/…/QĐ-UBND;

Ngày … tháng …. năm …., UBND tỉnh ………… đã có Quyết định số …./…../QĐ-UBND về việc giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu UBND tỉnh sửa đổi ……….. thay thế Quyết định số …/…/QĐ-UBND. Về vấn đề này, Sở Nội vụ tỉnh ………….. có ý kiến như sau:

Đề nghị các cơ quan, tổ chức tham gia lấy ý kiến, góp ý với các dự thảo sau:

 1. Dự thảo Quyết định ban hành …………………;

 2. Dự thảo ………………..;

 3. Dự thảo Tờ trình, trình UBND tỉnh về ban hành ……………..;

 4. Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế mới.

Các dự thảo trên được đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tại địa chỉ: http://…………. Đề nghị các cơ quan, tổ chức gửi văn bản góp ý về Sở Nội vụ trước ngày …………. Hết thời hạn trên, Sở Nội vụ hông nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức nào thì coi như cơ quan, tổ chức đó nhất trí với các dự thảo nêu trên.     

Nơi nhận:KT. GIÁM ĐỐC
– Như Kính gửi;PHÓ GIÁM ĐỐC
– Lãnh đạo Sở Nội vụ;
– Lưu VT.
 (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN XIN NGHỈ THAI SẢN KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: Ban Giám đốc công ty ………………………….

                       Trưởng phòng hành chính nhân sự………………

                       Trưởng phòng…………………………………………. 

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

Căn cứ Hợp đồng lao động số …../…../HĐLĐ ký kết giữa …………. và công ty ……………. ngày … tháng …. năm …..;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Đơn vị công tác:………………………………………………..Chức vụ:……………………..

Lí do viết đơn:

         Vào ngày …………., khi đi khám tổng quát tại bệnh viện ……………….., tôi được bác sĩ báo tin là đang mang thai. Hiện thai đã được 24 tuần tuổi, tức 6 tháng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: “Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh con là 06 tháng.” Do đó, tôi viết đơn này để xin nghỉ thai sản, tuy nhiên không hưởng lương. Lí do là vì tôi đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (từ ngày ……. đến ngày ………), vì vậy, tôi được hưởng chế độ thai sản và trợ cấp một lần khi sinh con theo quy định tại khoản 2 Điều 31, Điều 38 và khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Mà theo khoản 2 Điều 168 Bộ luật Lao động năm 2019: “Trong thời gian người lao động nghỉ việc được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.” Toàn bộ công việc đã được tôi hoàn thành trước khi nộp đơn này. Sau thời gian nghỉ thai sản, tôi sẽ quay trở lại làm việc bình thường.

Kèm theo đơn này là các tài liệu của tôi, gồm: 

– Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực);

– Sổ bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực);

– Giấy khám thai (bản sao có chứng thực);

Kính mong quý phòng, ban chấp thuận đề nghị của tôi.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 Hà Nội, ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP COVID

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội

Uỷ ban nhân dân phường ………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 3642/QĐ-UBND về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Lí do viết đơn:

Tôi là một lao động tự do. Công việc của tôi chủ yếu là lao động tay chân bao gồm vận chuyển, bốc vác,… Hễ ai gọi đi thì tôi sẽ đến làm, họ cũng sẽ thanh toán tiền công theo ngày hoặc sau khi hoàn thành công việc. Do đó, tôi chưa từng kí kết hợp đồng lao động với bên nào. Kể từ khi đại dịch COVID-19 bắt đầu nổ ra tại thành phố Hà Nội (04/2020), tôi không còn có thể đi làm và có một nguồn thu ổn định như trước nữa. Tôi đã hoàn toàn mất việc làm từ ngày …/…/2021. Khoản tiền tiết kiệm của tôi hiện đã cạn kiệt. Nay tôi viết đơn này để đề nghị hưởng trợ cấp do ảnh hưởng của COVID-19.

Căn cứ Điểm 12 Mục 2 Nghị quyết 68/NQ và Điều 5 Quyết định số 3642/QĐ-UBND, hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm bao gồm các điều kiện sau:

Thứ nhất, là người lao động tự do bị mất việc làm do phải tạm dừng hoạt động;

Thứ hai, cư trú hợp pháp;

Thứ ba, bị mất việc làm do phải dừng hoạt động trong thời gian từ ngày 01/05/2021 đến ngày 31/12/2021

Theo đó, tôi đã đạt đủ ba điều kiện trên. Vì vậy, mức hỗ trợ dành cho tôi là 1.500.000 đồng/ người/ lần và được cấp theo hình thức trực tiếp.

Kèm theo đơn đề nghị này là các tài liệu của tôi, gồm: Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực) và Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực). 

Kính mong quý Uỷ ban nhân dân và Sở Lao động – Thương binh và xã hội xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp COVID cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi chưa từng nhận trợ cấp COVID ở đâu khác. Nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………………
Số: ……/CV-……….
V/v: Đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ sư phạm
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
…………….., ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp …. Trường tiểu học ………….

– Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;

– Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT ban hành chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học;

– Căn cứ Đơn xin thực tập số …./….. ngày ….. tháng …. năm ….. của sinh viên ……………..;

Ngày … tháng …. năm …., sinh viên ……………. đã có Đơn xin thực tập số …./….. tại trường tiểu học …………. Về vấn đề này, Ban giám hiệu trường tiểu học …………. có ý kiến như sau:

Xét thấy việc tiếp nhận thực tập sinh ngành giáo dục tiểu học sẽ giúp ích, mở rộng cho kiến thức, trải nghiệm thực tế của sinh viên ………………., Ban giám hiệu trường tiểu học ……….. chấp nhận đơn xin thực tập của sinh viên ………………… Ban giám hiệu nhà trường quyết định xếp sinh viên vào lớp ….. do cô giáo ………… làm chủ nhiệm. Đề nghị Giáo viên chủ nhiệm lớp …… hướng dẫn nghiệp vụ sư phạm cho thực tập sinh …………….. và tạo điều kiện để thực tập sinh có thể thuận lợi làm việc.

Nếu có vướng mắc, đề nghị phụ huynh thực tập sinh và giáo viên chủ nhiệm lớp ….. liên hệ với Ban giám hiệu nhà trường theo số điện thoại: ……………….. phòng …………….. trước ngày ……………… Mọi khiếu nại sau thời điểm trên đều không có giá trị.    

Nơi nhận:TM. BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ………..
– Như Kính gửi;HIỆU TRƯỞNG
 – Sinh viên …………………;
– Lưu VT.
 (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

UỶ BAN NHÂN DÂN TP. ……CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……/CV-UBNDV/v: Đề nghị dự toán  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    
………………, ngày ….. tháng …. năm ……

Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố ……………

– Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

– Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

– Căn cứ Quyết định số …./….. ngày ….. tháng …. năm ….. của Bộ Tài chính về việc lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm;

Ngày … tháng …. năm …., Bộ Tài chính ………… đã có Quyết định số …./….. về việc lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm. Về vấn đề này, UBND thành phố ………….. có ý kiến như sau:

Giao Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố …………….. phối hợp với Chi cục Thuế thành phố ……………… tính các khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Đồng thời, lập dự toán thu, chi và cân đối ngân sách trình UBND thành phố …………., báo cáo Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐND thành phố …………… để xem xét gửi Bộ Tài chính.

Yêu cầu Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố ……………thực hiện nghiêm túc. Nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ theo số điện thoại: ………………..; địa chỉ: ………………………… trước …. giờ ngày ……………… Mọi khiếu nại sau thời điểm trên đều không có giá trị.              

Nơi nhận:TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
– Như Kính gửi;KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 – Lưu VT.(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THAI SẢN CHO CHỒNG

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận ………………

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

Căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lưc lượng vũ trang;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Đơn vị công tác:………………………………………………..Chức vụ:……………………..

Lí do viết đơn:

Vào ngày ……………….., tôi đã sinh con đầu lòng bằng phương pháp sinh mổ. Do tôi không đủ điều kiện nhận trợ cấp thai sản từ bảo hiểm xã hội nên nay tôi viết đơn này để đề nghị hưởng trợ cấp thai sản cho chồng tôi. 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. Chồng tôi đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi tôi sinh từ ngày …….. đến ngày ……… theo quy định trên, do đó, chồng tôi được trợ cấp một lần. Theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện tại là 1,49 triệu đồng/ tháng x 2 = 2,98 triệu đồng. Vì vậy, khi tôi sinh con, chồng tôi được trợ cấp một khoản tiền là 2,98 triệu đồng.

Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, chồng tôi còn được:

1. Hưởng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 1 tháng của chồng tôi là ………… đồng x 6 tháng = ………….. đồng;

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, chồng tôi không phải đóng bảo hiểm xã hội. 

Như vậy, tổng mức trợ cấp thai sản của chồng tôi là ………….. đồng. Kính mong Bảo hiểm xã hội quận ……… xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thai sản cho chồng tôi theo đúng quy định.

Kèm theo đơn đề nghị này là các tài liệu của chồng tôi, gồm: 

– Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– Sổ bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao có chứng thực);

– Giấy khai sinh của con tôi (bản sao có chứng thực).

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật và chồng tôi chưa nhận trợ cấp thai sản từ bất kì đâu khác. Nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THÔI VIỆC

Kính gửi: Ban Giám đốc công ty ………………………….

                                             Trưởng phòng Hành chính nhân sự ………………..

                       Trưởng phòng Tài chính kế toán …………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Hợp đồng lao động số …./…./HĐLĐ ký kết giữa ………………. và công ty ……………… ngày … tháng … năm …;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Đơn vị công tác:………………………………………………..Chức vụ:……………………..

Lí do viết đơn:

Vào ngày ……………….., Hợp đồng lao động số …/…/HĐLĐ kí kết giữa tôi và công ty ……. ngày … tháng … năm đã chính thức hết thời hạn. Nay tôi làm đơn này để đề nghị hưởng trợ cấp thôi việc.

Theo quy định tại Điều 34 và Điều 46 Bộ luật Lao động năm 2019: “Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.” Tính đến thời điểm hiện tại, tôi đã làm việc cho công ty được tròn ….. năm. Do đó, tôi có quyền được hưởng trợ cấp thôi việc từ công ty ……………., cụ thể là một nửa tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc. Như vậy, tiền trợ cấp thôi việc của tôi được tính như sau: ………….. đồng x ½ x 5 = …………. đồng.

Kèm theo đơn đề nghị này là các tài liệu của tôi, gồm: 

– Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực); 

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– Hợp đồng lao động …/…/HĐLĐ kí kết giữa tôi và Công ty ngày … tháng … năm … (bản sao có chứng thực);

Kính mong quý phòng, ban xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thôi việc cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi chưa được nhận khoản trợ cấp thôi việc nào. Nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THAI SẢN

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận ………………

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

Căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lưc lượng vũ trang;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Đơn vị công tác:………………………………………………..Chức vụ:……………………..

Lí do viết đơn:

Vào ngày ……………….., tôi đã sinh con đầu lòng bằng phương pháp sinh mổ và đã được nghỉ chế độ thai sản theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 là 6 tháng (từ ngày ………… đến ngày ……….). Nay tôi viết đơn này để đề nghị hưởng trợ cấp thai sản.

Theo quy định tại Điều 141 Bộ luật Lao động năm 2019: Thời gian nghỉ việc khi chăm sóc con ….. người lao động được hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.” Tôi cũng đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con từ ngày …….. đến ngày ……… theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Do đó, căn cứ Điều 38 và Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng chế độ thai sản của tôi như sau:

1. Hưởng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 1 tháng của tôi là ………… đồng x 6 tháng = ………….. đồng;

2. Được trợ cấp một lần cho con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng mà tôi sinh con. Theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện tại là 1,49 triệu đồng/ tháng x 2 = 2,98 triệu đồng. Do đó, vào tháng tôi sinh con, tôi được trợ cấp thêm 2,98 triệu đồng.

4. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tôi không phải đóng bảo hiểm xã hội. 

Như vậy, tổng mức trợ cấp thai sản của tôi là ………….. đồng. Kính mong Bảo hiểm xã hội quận ……… xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thai sản cho tôi theo đúng quy định.

Kèm theo đơn đề nghị này là các tài liệu của tôi, gồm: 

– Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– Sổ bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng sinh (bản sao có chứng thực);

– Giấy ra viện (bản sao có chứng thực);

– Đơn nghỉ dưỡng sức sau sinh (bản sao có đóng dấu mộc xác nhận của Ban Giám đốc công ty);

– Hợp đồng lao động số …./…../HĐLĐ ký kết giữa tôi và công ty ………… ngày .. tháng .. năm .. (bản sao có chứng thực).

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi chưa nhận trợ cấp thai sản từ bất kì đâu khác. Nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn!

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị dừng xây dựng

CÔNG TY 
————————
Số … / CV
V/v: Đề nghị dừng xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
..……………., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: …………………………………………………………………………

Theo quyết định số … của Sở xây dựng thành phố ………, ngày … / … / … quyết định cấp giấy phép xây dựng cho Công ty ……………………………………….

Có GCNĐKKD số: ………………………… được cấp bởi Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/ thành phố ………………………., trụ sở tại: …………………………………………..

Theo đó Sở xây dựng thành phố đã chấp nhận cho Công ty …………………… nhận thầu xây dựng gói xây dụng số ….. trong dự án ………………….. được khởi công xây dựng bắt đầu từ ngày … / … / … tại: ………………………………………

Tuy nhiên, trong quá trình bên Công ty …………………………… tiến hành thực hiện xây dựng theo gói thầu, đã phát sinh nhiều vấn đề, cụ thể: Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường không khí, âm thanh tại nơi thi công xây dựng. Đồng thời,  Công ty ……………… không đảm bảo An toàn – vệ sinh lao động cho công nhân xây dựng dự án, dẫn đến tai nạn lao động diễn ra ngày … / … / …  ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện công trình xây dựng…..

Do vậy, chúng tôi đề nghị công ty ……………………… ngừng thực hiện hoạt động xây dựng tại …………………. từ ngày … / … / ….

Mong công ty sớm trả lời công văn này và dừng thi công công trình xây dựng

Trân trọng!

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu hoàn thành thiết kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

….……., ngày…tháng…năm…

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH THIẾT KẾ

Thiết kế ………………………….

  • ĐỐI TƯỢNG NGHIỆM THU

– Bản thiết kế: ……………………………………………………….

– ……………………..

– ………………………

  • THÀNH PHẦN NGHIỆM THU

a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)

Họ và tên:……………………………………..….. Chức vụ: …………………

b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

Họ và tên:……………………………………..….. Chức vụ: …………………

  • THỜI GIAN NGHIỆM THU

Bắt đầu: ………. ngày………. tháng ……… năm………

Kết thúc: ……….  ngày………. tháng……… năm……….

Tại ………………………………………………………………………………

  • ĐÁNH GIÁ BẢN THIẾT KẾ

a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt);

b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế);

c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;

d) Các vấn đề khác, nếu có.

  • KẾT LUẬN

Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có.

NHÀ THẦU THIẾT KẾ



(Ký, ghi rõ họ tên)
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH



 (Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ  



(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin kiểm tra lại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

….…………, ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN KIỂM TRA LẠI

V/v: Xin kiểm tra lại …………………..

– Căn cứ vào quy định về quy chế và nội dung môn học

– Căn cứ vào nhu cầu của học sinh.

Kính gửi: Ban giám hiệu Nhà trường…………………………………….

Thầy (cô) giáo giảng dạy bộ môn ……………………………….

Thầy (cô) thư ký bộ môn ………………………………………..

Tôi tên là: ………………………………………………………………………..

Quê quán: ……………………………………………Ngày sinh: … / … / …….

CMND/CCCD số: ………………………………….. Ngày cấp: … / … / ……..

Tại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………….

Hiện đang là sinh viên Khóa: … Lớp: ……………….., Khoa: ……………….., Trường ………………………………..

Tôi làm đơn này xin trình bày vấn đề sau, mong thầy cô xem xét giải quyết cho tôi:

Tại học kỳ II, năm học: 20…. – 20….,  tôi đã tham gia Lớp học ……………… (Mã học phần đăng ký: …………………), do thầy (cô): …………………………, giảng dạy.

– Thời gian: ……………………………………………………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………….

Theo nội dung và quy chế môn học, hiện tại sẽ có … đầu điểm cho môn học này. Do gặp vấn đề về sức khỏe,  nên tôi đã không tham gia được buổi học ngày … / … / ….. Tôi đã có làm Giấy xin nghỉ học buổi hôm đó và có kèm theo giấy khám bệnh tại bệnh viện: ………………………….. trong buổi học hôm đó, thầy (cô) đã tiến hành kiểm tra lấy một đầu điểm thành phần cho môn học. Vì vậy, tôi đã bị thiếu mất một đầu điểm và làm ảnh hưởng rất nhiều tới điểm số của môn học này.

Cho nên tôi làm đơn này đề xin được kiểm tra cải thiện điểm để tránh làm ảnh hưởng đến điểm số môn học này. Mong thầy (cô) xem xét Đơn và có thể sớm bố trí cho tôi được kiểm tra bù, trước ngày kết thúc môn học này.

Ngoài Đơn xin kiểm tra lại, tôi còn gửi kèm một số giấy tờ khác:

– 01 Bản sao CMND/CCCD của ………………………………………….

– 01 Bản sao Thẻ sinh viên ………………………………………………..

– …………………………………….

Tôi cam đoan những thông tin ở trên đều là sự thật và sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về thông tin mà mình đã cung cấp. Một lần nữa, tôi mong quý thầy, cô xem xét và sớm trả lời vấn đề cho tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN      

(Ký, ghi rõ họ tên)        

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị sửa chữa điện

CÔNG TY .……………….
PHÒNG ………………..
—————–
Số: … / CV
V/v: Đề nghị sửa chữa điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

….……………, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Phòng kỹ thuật ……………………………

Hiện nay, vào hồi … giờ, ngày … / … / … , tại văn phòng ……………………,  tầng …, tòa nhà …, đang xảy ra tình trạng mất điện. Thời gian mất điện là … tiếng, gây ảnh hưởng rất nhiều đến công việc của các cán bộ, nhân viên tại văn phòng …………tầng …. của tòa nhà.

Tôi đề nghị Phòng kỹ thuật ………… của tòa nhà, sớm cử đội sửa chữa đến xem xét và sửa chữa cho chúng tôi. Để có thể đảm bảo được tiến độ làm việc.

Mong phòng ban có văn bản trả lời Công văn về đề nghị sửa chữa điện này của tôi; trước … giờ, ngày … / … / … Văn bản trả lời gửi về địa chỉ: Văn phòng ………… tầng … tòa nhà ………….; người nhận: ……………………………

Đồng thời, sớm cử thợ điện đến xác định và sửa chữa đường điện tại văn phòng để chúng tôi có thể làm việc trở lại sớm nhất có thể.

Trân trọng.

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị diễn tập PCCC

CÔNG AN PCCC ……
 ————————
Số … / CV
V/v: Đề nghị diễn tập PCCC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
..……………., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: …………………………………………………………………

Theo quyết định số …. / ….. của Công an PCCC thành phố ……………, ngày … / … / … về việc tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy cho người dân sinh sống, cư trú tại địa bàn thành phố ……………….

Thời gian tổ chức diễn tập: Từ … / … / … đến ngày … / … / …

Địa điểm tổ chức diễn tập: ………………………………………………….

Thành phần tham gia: ……………………………………………………

Quy mô:

Diễn tập gồm: … hoạt động, cụ thể:

+ ………………….

+ …………………

Mong ………………………………, nghiêm túc thực hiện, đồng thời nhắc nhở người dân trên địa bàn tham gia vào buổi diễn tập để nắm bắt được các nguyên tắc, quy định về PCCC.

Trân trọng!

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin học thêm nhà cô giáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

….……………., ngày …. tháng …. năm ….

ĐƠN XIN HỌC THÊM

V/v: Xin học thêm tại nhà cô …………………..

– Căn cứ vào Thông tư số 17/2012/TT-BGDDT, ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;

– Căn cứ vào nhu cầu của người làm đơn.

Kính gửi: ………………………………………………………………

 ………………………………………………………………

 ………………………………………………………………

Tôi tên là: ………………………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………. Ngày sinh: …. / …. / ………

CMND/CCCD số: ……………………………… Ngày cấp: … / … / …………

Tại: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường chú: ……………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………….

Tôi làm đơn này để trình bày và yêu cầu vấn đề như sau:

Tôi hiện đang là học sinh lớp ……….. Trường ………………………………..

Hiện nay, do cần chuẩn bị ôn tập, rèn luyện những kiến thức cho kỳ thi………… sắp tới. Nên tôi có mong muốn được tham gia lớp học thêm môn: ………………

Do:

– Cô (thầy)  ……………………… giảng dạy, đứng lớp

– Thời gian: ……………………………………………. Địa điểm: tại nhà thầy (cô) …………………… (Địa chỉ: …………………………………………….. )

Căn cứ:

– Căn cứ vào Điều 6, Thông tư số 17/2012/TT-BGDDT, ban hành quy định về dạy thêm, học thêm:

“Điều 6. Tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:

1. Cam kết với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.

2. Công khai tại địa điểm tổ chức dạy thêm trước và trong khi thực hiện dạy thêm:

a) Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;

b) Danh sách người dạy thêm;

c) Thời khóa biểu dạy thêm, học thêm;

d) Mức thu tiền học thêm.”

– Căn cứ vào Điều 20

“Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

….

2. Quản lý và đảm bảo quyền của người học thêm, người dạy thêm. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm phải báo cáo cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất là 30 ngày. Hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân liên quan.

3. Quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: hồ sơ cấp giấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khóa biểu dạy thêm; đơn xin học thêm, hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.

…”

Từ những gì tôi đã trình bày và căn cứ pháp luật đã nêu ra ở trên, mong ………….. xem xét và đáp ứng nhu cầu của tôi.

Tôi xin cam kết thực hiện đúng những nội dung quy định của lớp học và luật quy định.
Ngoài Đơn xin học thêm, tôi có gửi kèm các giấy tờ khác:

– 01 Bản sao CMND/CCCD của …………………………………………….

– …………………….

– .……………………

Tôi xin trân thành cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng mẫu 1

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày 25 tháng 8 năm 2020

BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG

SỐ: 123

Công trình: Chung cư C11

Hạng mục: Nền móng chung cư

1. Đối tượng nghiệm thu: Chung cư C11 (Ghi rõ tên công được nghiệm thu)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

● Đại diện Ban quản lý Dự án (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát)

– Ông: Nguyễn Văn A Chức vụ: Trưởng ban quản lý dự án

● Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty xây dựng MIXEM .(Ghi tên nhà thầu)

-Ông: Nguyễn Văn B, Chức vụ: Trưởng nhóm quản lý thi công

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: .10 giờ  ngày 25 tháng 8 năm 2020

Kết thúc: 17 giờ  ngày 25 tháng 8 năm 2020

Tại công trình: Chung cư C11 Hoài Đức , Hà Nội

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

  • Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng
  • Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được phê duyệt:
  • Bản vẽ số: 123
  • Tiêu chuẩn, qui phạm xây dựng được áp dụng:
  • Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào sử dụng: (Xem thêm ở phần ghi chú)
  • Nhật ký thi công, giám sát và các văn bản khác có liên quan.

b. Về chất lượng công việc xây dựng:

Chất lượng công tác xây dựng đã đạt theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng.

c. Các ý kiến khác nếu có:

5. Kết luận:

Chấp nhận nghiệm thu để cho triển khai các công việc tiếp theo

CÁN BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Liệt kê tất cả các kết quả thí nghiệm vật liệu đưa vào sử dụng cho hạng mục được nghiệm thu, số phiếu thí nghiệm và do phòng thí nghiệm nào thực hiện; hoặc giấy chứng nhận xuất xưởng vv…

* Gia công lắp đặt cốt thép gồm các kết quả thí nghiệm: Kéo thép, mối hàn, mối nối vv…

* Bê tông hoặc BTCT gồm các kết quả thí nghiệm: Xi măng, cát, đá, nước, cấp phối, vv…

* Xây lát gồm các kết quả thí nghiệm: Rọ đá, thảm đá, đá hộc, vải lọc, vv…

– Thi công đắp đất, cát công trình gồm: Thí nghiệm tại hiện trường (để xác định chiều dày lớp đắp, xác định số lượt đầm theo điều kiện thực tế, xác định độ ẩm tốt nhất của vật liệu đắp).

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

….………….., ngày … tháng … năm ….

BIÊN BẢN
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG

Công trình ……………………………….- Số …. / ….

  • ĐỐI TƯỢNG NGHIỆM THU

– Tên công trình: ………………………………………………………………

– Hạng mục: ……………………………………………………………………

– Thời gian:

+ Thời gian bắt đầu thi công: Ngày ….. / ….. /……

+ Thời gian kết thúc thi công: Ngày ….. / ….. / ……

– Địa điểm: …………………………………………………………………….

– Quy mô vốn: ……………..…………………………………………………..

– Chủ thầu: …………………………………………………………………….

– Giấy phép xây dựng số: ……………………………………………………..

  • THÀNH PHẦN NGHIỆM THU

● Đại diện Ban quản lý Dự án (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát)

– Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………..

● Đại diện Nhà thầu thi công:………………………(Ghi tên nhà thầu)…………………..

– Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………..

  • THỜI GIAN NGHIỆM THU

Bắt đầu: …..giờ ….. ngày….tháng….năm….

Kết thúc: ……giờ ….. ngày…..tháng….năm…..

Tại công trình:

…………………………………………………………………………………………

  • ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN

a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu, gồm:

– Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng

– Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được phê duyệt:

– Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số các bản vẽ thiết kế)

– Tiêu chuẩn, qui phạm xây dựng được áp dụng:

+ …………………….

+ ……………………

– Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào sử dụng:

+ …………………….

+ ……………………

– Nhật ký thi công, giám sát và các văn bản khác có liên quan.

b. Về chất lượng công việc xây dựng:

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

c. Các ý kiến khác nếu có:

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

  • KẾT LUẬN

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

CÁN BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị di chuyển cột điện

CÔNG TY ………………….
————————
Số … / CV
V/v: Đề nghị di chuyển cột điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
..……………., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Công ty điện lực ………………………………………………

Chúng tôi là:

Công ty: ………………………………………………………………………….

GCNĐKKD số: ………………………… ………………………………………

được cấp bởi Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh/ thành phố: …………………………..

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Có đại diện: ………………………………………………… Chức vụ: ……………..

Chúng tôi đang có quyền sử dụng với mảnh đất tại địa chỉ: …………………………….., được biết ở hành lang phía trước của mặt phẳng, công ty có cho xây dựng một cột điện. Hiện nay, do nhu cầu xây dựng mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty tại ………………, chúng tôi muốn xây dựng một nhà kho trên diện tích …………………. Việc có cột điện ở giữa chính diện cửa nhà kho, sẽ làm ảnh hưỏng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của chúng tôi.

Chúng tôi đề nghị Công ty………………. có thể đến tiến hành di chuyển cột điện tại ………………… ra một địa điểm khác. Để thuận tiện cho công việc xây dựng của chúng tôi được tiến hành nhanh chóng, đúng kế hoạch.

Mong công ty sớm có văn bản trả lời công văn này của chúng, gửi về địa chỉ: ……………………….., người nhận: ………………………….

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com