Mẫu Hợp đồng thuê diễn giả mới nhất 2022

Hợp đồng thuê diễn giả, Hợp đồng thuê người diễn thuyết, Hợp đồng khách mời là một số dạng hợp đồng quen thuộc trong lĩnh vực này.

Xin mời các bạn cùng theo dõi những điều cần biết về dạng Hợp đồng này trong bài viết dưới đây.

1. Quyền lợi của diễn giả theo quy định là gì?

– Diễn giả là người diễn thuyết (hùng biện) trước công chúng nhằm truyền đạt và cung cấp thông tin một cách có chủ đích, gây ảnh hưởng đến nhận thức của thính giả qua những câu chuyện thực tế hay cũng có thể là những câu cuyện gây cười….

– Khi một cá nhân, tổ chức muốn thuê diễn giả về nói chuyện hay diễn thuyết một vấn đề nào đó cho mình, thì hai bên sẽ ký kết Hợp đồng thuê diễn gia, làm phát sinh quyền lợi của chủ thể là diễn giả.

– Hợp đồng thuê diễn giả là hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ là diễn giả sẽ thực hiện công việc: trình đạt, thuyết trình về một vấn đề nào đó mà bên sử dụng dịch vụ yêu cầu

– Từ đó phát sinh quyền lợi của diễn giả:

+ Nhận được thù lao cho công việc diễn thuyết

+ Được cung cấp thông tin, tài liệu về vấn đề, câu chuyện cầu diễn thuyết, trình bày;

+ Được bên thuê diễn giả cung cấp, tạo điều kiện môi trường làm việc tốt để hoàn thành công việc;

+ Có thể thay đổi điều kiện, nội dung công việc được thuê làm vì lợi ích của bên thuê diễn giả mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến có thể gây thiệt hại cho bên thuê diễn giả, nhưng phải báo ngay cho bên đó.

2. Vai trò của diễn giả trong các hoạt động sự kiện

– Chuẩn bị bài diễn thuyết, tiến hành diễn thuyết tại sự kiện theo đúng yêu cầu của bên thuê diễn giả;

– Tham gia buổi nói chuyện tại buổi diễn thuyết ở sự kiện;

– Tiếp nhận chọn lọc ý kiến đóng góp của người nghe; và trả lời câu hỏi thắc mắc của người nghe

3. Thuế trong Hợp đồng diễn giả

– Trong Hợp đồng diễn giả thì bên nhận thù lao phải tiến hành đóng thuế TNCN

4. Thủ tục để tổ chức các chương trình sự kiện đào tạo, trao đổi không có thu phí?

* Trình tự để xin giấy phép tổ chức chương trình, sự kiện đào tạo, trao đổi không có thu phí:

– Bước 1: Đơn vị sự kiện hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

– Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền. Hạn nộp hồ sơ là 10 ngày trước ngày diễn ra chương trình.

– Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết hồ sơ và cấp phép Giấy phép tổ chức nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu.

– Bước 4: Đơn vị tổ chức nhận kết quả là Giấy phép tổ chức.

* Hồ sơ xin cấp giấy phép tổ chức chương trình, sự kiện:

– Bản sao đăng ký kinh doanh

– Đơn xin cấp phép đứng tên đơn vị xin phép.

– Hợp đồng đối với khách hàng

– Giấy ủy quyền của khách hàng cho đơn vị sự kiện.

– Kịch bản, nội dung sự kiện, thành phần tham dự sự kiện

– Hợp đồng thuê địa điểm nơi sự kiện.

– Ngoài ra, đối với các sự kiện, chương trình với nội dung khác nhau thì hồ sơ cần có thêm một số giấy tờ khác.

* Cơ quan có thẩm quyền duyệt hồ sơ: Căn cứ Nghị định 103/2009/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ là Sở Văn hóa – thể thao và du lịch.

5. Thời gian lao động, nghỉ ngơi trong Hợp đồng thuê diễn giả

– Tùy vào từng trường hợp cũng như mục đích công việc mà bên thuê diễn giải mong muốn. Vì vậy, trong Hợp đồng thuê diễn giả có thể có quy định khác nhau về Thời gian lao động, nghỉ ngơi của diễn giả. Tuy nhiên, vẫn không được quá số giờ lao động/tuần và số ngày làm việc quy định trong Bộ Luật Lao động.

6. Mẫu Hợp đồng thuê diễn giả

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ DIỄN GIẢ

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ : –    Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê)

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê)

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm diễn giả với mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

  • Chủ đề nói :
  • Thời gian thuê:
  • Địa điểm:

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công:
Các bên xác định tiền công là … đồng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

Bao gồm :

– Khoản thù lao mà Bên B nhận được khi thực hiện công việc

– Các chi phí khác như ăn uống , thuê nhà trong quá trình thực hiện công việc

2.Phương thức thanh toán

– Thanh toán thông qua chuyển khoản

– Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình của buổi làm việc
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất
  • Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

7. Mẫu Hợp đồng khách mời

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG KHÁCH MỜI

( Số : … / HĐDV – …… )

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 16/06/2002;

– Căn cứ vào Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/06/2012;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN MỜI (Gọi tắt là bên A):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Quê quán: ………….…………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /……

CMND/CCCD số: ……………………………………….. Ngày cấp: …….. / ……… / ……..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ……………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: …………………………………………………. Ngày cấp: …… / …… / ……

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: …………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………….. Email: ……………………………………

Số tài khoản: ……………..…………………………….. Chi nhánh: ……………………….

Có người đại diện

Ông (bà): ………………………………………………. Chức vụ: …………………………………

Căn cứ chứng nhận đại diện: ………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………. Email: ……………………………

BÊN KHÁCH MỜI (Gọi tắt là bên B):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Quê quán: ………….…………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /……

CMND/CCCD số: ……………………………………….. Ngày cấp: …….. / ……… / ……..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ……………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: …………………………………………………. Ngày cấp: …… / …… / ……

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: …………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………….. Email: ……………………………………

Số tài khoản: ……………..…………………………….. Chi nhánh: ……………………….

Có người đại diện

Ông (bà): ………………………………………………. Chức vụ: …………………………………

Căn cứ chứng nhận đại diện: ………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………. Email: ……………………………

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A thuê Bên B đến dự sự kiện ……………………………, với vài trò là khách mời.

1.2 Thời gian dự kiện: vào hồi … giờ  …phút và kết thúc vào hồi … giờ … phút, ngày … / … / …

1.3 Địa điểm sự kiện: …………………………………………………………….

1.4 Công việc của bên B:

– Chuẩn bị một bài phát biểu dựa trên gợi ý do ban tổ chức chuẩn bị.

– Gửi lại bài phát biểu đã chuẩn bị cho Ban tổ chức sự kiện duyệt.

– Tham gia, tiến vào sự kiện từ Cổng …. của …………………, tiến vào chụp ảnh và trả lời phỏng vấn với báo chí tại khu thảm đỏ của sự kiện.

– Chụp ảnh, tạo dáng với sản phẩm của …………. được quảng bá tại sự kiện.

– Tham gia phát biểu … phút tại sân khẩu chính tại: ………….. của sự kiện

– Ngồi tại hàng ghế khác mời đã được bố trí trước để tham dự sự kiện.

– Nhận hoa và quà kỷ niệm chương trình.

– Đăng … bài quảng cáo, video clip quảng bá về sự kiện lên các trang mạng xã hội cá nhân.

1.5 Yêu cầu về trang phục

– ……………………………..

– ………………………………

1.6 Yêu cầu về thái độ khi tham gia sự kiện

– Bên B có hành xử đúng với quy định về chuẩn mực đạo đức của nghệ sĩ

– Bên B chịu mọi trách nhiệm về hành vi và lời nói của mình tại sự kiện.

1.7 Giấy phép tổ chức sự kiện số: …………………… được cấp bởi Sở Văn hóa – thể thao tỉnh/ thành phố: ………………..

1.8 Thời giời làm việc: Bên B phải đảm bảo có mặt và tham gia toàn bộ quá trình sự kiện từ khi bắt đầu (vào hồi … giờ … phút) đến khi kết thúc (vào hồi … giờ … phút).

1.9 Thời giờ nghỉ ngơi: Bên B có thể nghỉ ngơi tại Phòng chờ ……… trong thời gian ….. phút.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1 Hợp đồng này có giá trị trong thời gian ……  Thời gian thực hiện Hợp đồng bắt đầu từ ngày các bên ký kết hợp đồng đến ngày …. / … / ….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

3.1 Giá trị hợp đồng: …………………………………………………… VNĐ

Bằng chữ: …………………………………………………………………….. VNĐ.

Bao gồm :

– Khoản thù lao mà Bên B nhận được khi thực hiện công việc

– Các chi phí khác như ăn uống, thuê nhà trong quá trình thực hiện công việc

3.2 Phương thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thông qua chuyển khoản:

Tên tài khoản: ………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………………

Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

3.3 Hình thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B vào ngày … / … / … ( … ngày sau khi sự kiện kết thúc).

3.4 Chậm thanh toán

– Bên A có quyền chậm thanh toán … ngày, nhưng phải thông báo về lý do cho bên B biết và được sự đồng ý.

– Trường hợp bên A không thực hiện thanh toán đúng hạn, hoặc chậm thanh toán khi chưa có sự đồng ý của bên B thì sẽ phải chịu mức phạt vi phạm: ……………. VNĐ.

ĐIỀU 4:  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1 Trách nhiệm của bên A

– Tạo mọi điều kiện để bên B hoàn thành công việc;

– Cung cấp thông tin, tài liệu về chương trình và bài phát biểu cho bên B chuẩn bị.

– Xem xét, duyệt lại nội dung bài phát biểu của bên B.

– Hỗ trợ và giải quyết các tình huống xảy ra với bên B trong quá trình tham gia sự kiện.

4.2 Trách nhiệm của bên B

– Cam kết hoàn thành tất cả các công việc đã thỏa thuận với bên A;

– Có vấn đề gì phát sinh phải báo lại với bên A và chờ bên A giải quyết.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .

– Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng

– Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình của buổi làm việc

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc

– Được trả đầy đủ phí dịch vụ

– Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất

– Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

6.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

6.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

6.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

6.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

6.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 7: BẢO MẬT HỢP ĐỒNG

7.1 Các bên thỏa thuận không tiết lộ nội dung (tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng) của Hợp đồng này cho bên thứ ba; trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên

– Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

8.2 Các bên trong Hợp đồng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

9.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

9.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

9.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

10.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

10.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

10.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

11.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

12.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

12.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.

12.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B 



 (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com