Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bất kỳ một công trình nào khi xây dựng tại các nơi có quy hoạch hoặc tại các thành phố lớn đều phải xin giấy phép xây dựng mới. Bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng chưa nắm rõ các quy định pháp luật về thủ tục thực hiện. Hãy liên hệ với Luật LVN để được tư vấn hỗ trợ các thủ tục pháp lý nhanh nhất.

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ đô thị

*Thành phần hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải: cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế gồm bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài ra bổ sung một số tài liệu khác như sau:
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, cần bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận;
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề, cần bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Bản cam kết của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề;
– Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 7 tầng trở lên, cần bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (đối với quy mô từ 07 tầng trở lên).
– Đối với công trình có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên, bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

2. Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ đô thị

Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận một cửa thuộc Uỷ ban nhân dân quận nơi xây dựng công trình.
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý đô thị thụ lý.  Phòng Quản lý đô thị sẽ kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối.  Nếu hồ sơ hợp lệ, lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt và trình lên UBND quận để ký văn bản.
Bước 3. Trả kết quả
Ủy ban nhân dân quận chuyển giao kết quả xuống  Bộ phận một cửa để trả kết quả cho chủ đầu tư.
– Thời hạn thực hiện thủ tục: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng hoặc văn bản từ chối.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Hỗ trợ dịch vụ uy tín, chất lượng và hiệu quả nhất;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bất động sản luôn là một lĩnh vực được nhiều nhà đầu tư quan tâm và lựa chọn để kinh doanh bởi vì nguồn lợi nhuận lớn mà. Có nhiều cách tiếp cận và kinh doanh trong lĩnh vực này, một trong số đó phải kể đến sự phát triển của việc kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản. Tuy nhiên, việc thành lập công ty môi giới Bất động sản là một điều không phải ai cũng biết và cũng không dễ dàng. Trong phạm vi bài viết bày, Luật LVN sẽ giúp quý khách hàng có cái nhìn toàn diện nhất về các bước tiến hành để thành lập một công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

1. Hoạt động của công ty môi giới bất động sản

– Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
– Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

– Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
+ Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
– Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+  Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.

3. Hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);
– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);
– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viên trở lên);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viên góp vốn là cá nhân
+ Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp, quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức
– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh mà theo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.
+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp, đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề. (Cụ thể là chứng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản)

4. Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản

– Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty môi giới bất động sản
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính.
– Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cả cấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ thành lập công ty môi giới bất động sản trọn gói. Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản;
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của khách hàng;
– Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính;
– Đại diện Quý Khách theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan hành chính;
– Đại diện nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại sở Kế hoạch và Đầu tư và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng ký thành lập Công ty môi giới bất động sản. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, khi đời sống ngày càng phát triển, nhu cầu du học của học sinh, sinh viên ngày càng tăng. Nhận thức được nhu cầu này, hiện nay rất nhiều công ty Tư vấn du học và các Trung tâm tư vấn du học được thành lập. Tuy nhiên, tư vấn du học được xem là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó khi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải đáp ứng điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Với kinh nghiệm chuyên sâu trong thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp,  Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học uy tín và nhanh chóng nhất.

1. Các hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
•Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;
•Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;
•Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;
•Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
•Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
•Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
+ Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
– Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thủ tục tiến hành thành lập trung tâm tư vấn du học

Bước 1. Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để thành lập trung tâm tư vấn du học thì trước tiên khách hàng (trường hợp là tổ chức bắt buộc phải đăng ký thành lập doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Trong đó, có những nội dung cơ bản như sau:
•Xác định số thành viên góp vốn, loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp;
•Lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp và mã hóa ngành nghề kinh doanh;
•Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định tại nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
•Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Trong trường hợp thành lập doanh nghiệp đối với Nhà đầu tư nước ngoài, Bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định tại luật đầu tư năm 2014.
Bước 2. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

5. Dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học của Luật LVN

Với thế mạnh là một công ty chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín, giàu kinh kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ thành lập công ty tư vấn du học, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về tư vấn du học, điều kiện kinh doanh, quản trị nhân sự của công ty tư vấn du học
•Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp (có đăng ký ngành nghề tư vấn du học) tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ.
•Đại diện khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện thủ tục cấp con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học tại Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội
•Bàn giao kết quả cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện xong.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quận Hà Đông tuy mới được chính thức trở thành một quận của Hà Nội không lâu nhưng đã có những bước chuyển mình rõ rệt, trở thành một địa bàn kinh tế được rất nhiều nhà đầu tư chú trọng bởi hệ thống giao thông thuận lợi và những chính sách hỗ trợ đầu tư đa dạng. Rất nhiều Công ty cổ phần được thành lập tại địa bàn này bởi khả năng huy động vốn linh hoạt, dễ dàng cho phép nhà đầu tư gia nhập thị trường kinh tế. Tuy nhiên, việc thành lập Công ty cổ phần không phải một điều dễ với nhiều chủ thể không chuyên. Nhận thức được nhu cầu của khách hàng, Luật LVN hỗ trợ dịch vụ thành lập Công ty cổ phần tại quận Hà Đông, đặt những nền móng đầu tiên vững chắc cho việc xây dựng sự nghiệp của khách hàng tại địa bàn kinh tế năng động này.

1.Tư vấn trước thành lập Công ty cổ phần tại quận Hà Đông

– Quy định của pháp luật về Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
•Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
•Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
•Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
•Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp 2014.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

2. Thực hiện thủ tục thành lập Công ty cổ phần tại Hà Đông

Bước 1: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký kết
Hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần tại Hà Đông
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy tờ chứng thực cá nhân được quy định cụ thể như sau:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực
Bước 2: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 3: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 4: Tiến hành các thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật, lễ Tết, Luật LVN tự tin bàn giao tới cho quý khách những kết tinh của quá trình thành lập Công ty cổ phần tại Hà Đông như sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

3. Tư vấn sau thành lập Công ty Cổ phần tại Hà Đông

– Tư vấn về các tranh chấp thường gặp trong quá trình hoạt động công ty cổ phần và phương hướng giải quyết.
– Tư vấn định hướng phát triển thương hiệu, tư vấn thủ tục thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh…
– Cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cá nhân khi muốn tham gia hoạt động giám sát thi công công trình xây dựng phải được cấp chứng chỉ hành nghề thì mới được thực hiện công việc này. Vậy hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình xây dựngcần những giấy tờ gì, trình tự, thủ tục tiến hành như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin cung cấp một số thông tin về thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình xây dựng như sau:

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

– Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; 
– Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; 
– Hạng III: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình cấp III hoặc 02 công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

– Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;
– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.

3. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

– Thành phần hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
+ Đối với cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng thì hồ sơ có thêm tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ 

4.  Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

– Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định;
– Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
– Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa Điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
– Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý: Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

5. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, hiệu quả và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Phú Thọ được biết đến như một cầu nối giữa các tỉnh phía Tây- Đông Bắc với cả nước và quốc tế, trung tâm văn hoá- chính trị lâu đời từ thời Văn Lang xưa, hệ thống giao thông thuận tiện với những điểm giao kết trung chuyển trong hành trình xuyên Á cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, có quỹ đất dồi dào để phát triển kinh tế. Nơi đây đã và đang là một điểm đến lý tưởng cho các nhà kinh doanh đầu tư phát triển kinh tế. Doanh nghiệp tư nhân với những ưu thế của nó cũng dần trở thành một loại hình doanh nghiệp khá được ưa chuộng tại địa bàn này. Tuy nhiên, việc thành lập có hợp pháp không, hồ sơ ra sao, thủ tục như thế nào… lại không phải vấn đề đơn giản với đa phần các chủ thể kinh doanh. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng trong việc thành lập, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ uy tín, nhanh chóng đưa doanh nghiệp gia nhập thị trường, kinh doanh sinh lợi nhuận.

1.Dịch vụ của Luật LVN trước thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ

– Tư vấn quy định của pháp luật về doanh nghiệp tư nhân:
•Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
•Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
•Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
•Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
– Tư vấn về ưu điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân: 
•Doanh nghiệp tư nhân với phạm vi trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho đối tác và khách hàng khi hợp tác kinh doanh.
•Doanh nghiệp tư nhân có một chủ sở hữu duy nhất, dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh một cách nhanh chóng, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của hoạt động đầu tư kinh doanh.
– Tư vấn về quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân

2. Luật LVN thực hiện việc thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Phú Thọ và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã có thể nắm giữ cho mình những sản phẩm của quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

3. Tư vấn sau thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ

Sau khi hoàn thành mọi thủ tục liên quan tới việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ, Luật LVN vẫn sẽ gửi đến quý khách những dịch vụ hậu mãi như: Tư vấn thủ tục thuế, hợp tác kinh doanh, định hướng phát triển thương hiệu…, cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7
Ngoài ra, Luật LVN cũng cung cấp đa dạng các dịch vụ tại Phú Thọ như:
– Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Phú Thọ
– Thành lập Công ty con tại Phú Thọ
– Thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ
– Thành lập Văn phòng đại diện tại Phú Thọ
– Thành lập Chi nhánh công ty tại Phú Thọ
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Việc thay đổi địa chỉ chính khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là việc thay đổi cơ bản tất cả các thông tin, chỉ tiêu liên quan đến việc quản lý thuế, quản lý doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc thay đổi này sẽ dẫn tới những thay đổi lớn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp này, doanh nghiệp cần phải có sự chuẩn bị đầy đủ về cơ sở vật chất cũng như các điều kiện có liên quan đến việc chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh của mình. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm chuyên tư vấn pháp luật về doanh nghiệp, Luật LVN xin cung cấp cho khách hàng thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Đối với trường hợp này, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau:

Thứ nhất, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi tại cơ quan thuế:

Tiến hành thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa chỉ trụ sở chính theo quy định của luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. 
– Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế – Mẫu số 08 – MST ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Trong đó, kê khai về việc thay đổi: Chỉ tiêu 2. Địa chỉ trụ sở chính của người nộp thuế và Chỉ tiêu 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế.
+Biên bản họp về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở khác quận
+ Quyết định về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở
+ Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận.
+ Giấy đăng ký kinh doanh bản sao có chứng thực.
+ Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ
– Số lượng hồ sơ: 03 bộ chính
Thời hạn giải quyết:  thủ tục hoàn thành tại Chi Cục thuế thông thường là 10- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thứ hai, tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh:

Sau khi hoàn tất thủ tục chốt thuế, doanh nghiệp sẽ thực hiện thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới. Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể tham khảo Mẫu thông báo tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT). Nội dung thông báo bao gồm:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Thông tin về địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
•Thông tin thuế đăng ký thay đổi;
•Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên hoặc Quyết định của hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ công ty. 
+ Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Biên bản họp Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty. + Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
+ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Thông báo của Chi cục thuế về việc doanh nghiệp (người nộp thuế) chuyển địa chỉ trụ sở chính.
– Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.
– Thời hạn giải quyết: Sau 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ chuyên viên thụ lý sẽ có thông báo về hồ sơ đăng ký thay đổi đã hợp lệ. 

Thứ ba, đăng ký nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có trụ sở mới của doanh nghiệp

Sau khi thực hiện các thủ tục này, doanh nghiệp đã hoàn thành việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận (huyện) trong cùng tỉnh (thành phố). Trong trường hợp con dấu của doanh nghiệp có khắc địa chỉ trụ sở thì cần khắc lại con dấu theo địa chỉ mới.
Lưu ý:
-Đối với việc chuyển địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc nộp tờ khai thuế cũng như đóng thuế đầy đủ cho Chi cục thuế theo quy định của pháp luật.
-Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp chỉ làm thay đổi nội dung thông tin liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp của cơ quan đăng ký  không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thay đổi trụ sở công ty của Luật LVN, chúng tôi đảm bảo sẽ tư vấn chi tiết, đầy đủ và thay mặt doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời gian nhanh nhất, giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Quý khách có nhu cầu tư vấn  xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Phú Thọ với những lợi thế về vị trí địa lý nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc thủ đo Hà Nội, nằm trong trục hành lang kinh tế Hải Phòng- Hà Nội- Côn Minh (Trung Quốc) cũng như tiềm năng du lịch dồi dào đã và đang trở thành một điểm đến thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đặt niềm tin cho việc phát triển sự nghiệp. Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp được khá nhiều nhà đầu tư lựa chọn bởi tính chịu trách nhiệm hữu hạn của các cổ đông công ty cũng như sự huy động vốn linh hoạt thông qua việc phát hành cổ phần. Việc thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ là những bước nền móng đầu tiên cho việc xây dựng sự nghiệp của các chủ thể kinh doanh tại địa bàn này. Nhận thức được nhu cầu của quý khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ, giúp quý khách tiếp cận với tính hợp pháp của việc thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất và đảm bảo tính bền vững cho sự thành công sau này của hoạt động kinh tế của Công ty.

1.Cần cung cấp những gì tới Luật LVN cho việc thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ?

Nhằm đem tới cái nhìn đầy đủ nhất, trọn vẹn nhất về nhu cầu thành lập của khách hàng cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi, trước hết Luật LVN yêu cầu quý khách điền thông tin vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách cổ đông, tỷ lệ phần vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Ngoài ra, chúng tôi cũng chỉ cần quý khách cung cấp một lần duy nhất Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty để hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý cho việc thành lập.

2.Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy tờ chứng thực cá nhân được quy định như sau:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

3. Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty cổ phần tại Phú Thọ như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng, hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư Phú Thọ và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng – Đây chính là giai đoạn cuối cùng của quá trình thành lập doanh nghiệp, khách hàng đã nắm trong tay giấy tờ pháp lý quan trọng bậc nhất của việc thành lập doanh nghiệp mình.

4. Ưu điểm của dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần tại Phú Thọ của Luật LVN

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép thành lập công ty cam kết gửi tới quý khách dịch vụ với những ưu việt sau: 
Khởi tạo cho khách hàng một “bản giấy khai sinh”, một “phép giải” đầu tiên cho bài toán doanh nghiệp một cách nhanh chóng, hợp pháp nhất. Cùng với đó, quý khách có thể được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cũng như tài chính trong suốt quá trình thành lập: mọi thủ tục, giấy tờ sẽ do chuyên viên từ phía chúng tôi soạn thảo và thực hiện, mang tới cho quý khách ký, khách hàng không cần bận tâm đi lại trong bất cứ giai đoạn nào; mức phí dịch vụ vô cùng hợp lý với một doanh nghiệp bước đầu sơ khai. Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách những thành quả sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp 
Khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi cung được cung cấp tư vấn miễn phí, 24/7 từ trước khi thành lập doanh nghiệp cho tới sau khi đã nắm trên tay “giấy khai sinh” doanh nghiệp mình như: tư vấn thủ tục thuế, quản trị nội bộ công ty, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh…
Chúng tôi cũng sẽ cung cấp cho quý khách những văn bản pháp lý hiện hành khi có yêu cầu…
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ số hoá, nhu cầu nhân bản các ấn bản phẩm ngày càng gia tăng, các cá nhân, tổ chức hay cơ quan đều phát sinh nhu cầu in ấn với chất lượng tốt hơn và thời gian nhanh hơn, từ đó nảy sinh nhu cầu nhập khẩu máy photocopy màu, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp cam kết gửi tới quý khách dịch vụ nhập khẩu máy photocopy màu, hỗ trợ quý khách tiếp cận công nghệ hiện đại một cách nhanh chóng, hợp pháp.

1.Đối tượng được phép nhập khẩu máy photocopy màu

Những đối tượng sau thuộc trường hợp được pháp luật cho phép thực hiện hoạt động nhập khẩu máy photocopy màu:
– Cơ sở in;
– Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật;
– Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.

2. Hồ sơ nhập khẩu máy photocopy màu

– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu số 06 ban hành Kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT;
– Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị in;
– Bản sao có chứng thực:
•Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận đối với cơ sở in.
•Một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký thuế đối với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật
•Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.

3. Trình tự Luật LVN tiến hành nhập khẩu máy photocopy màu

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu máy in offset.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

4. Luật LVN cung cấp dịch vụ có liên quan

– Cấp phép nhập khẩu máy in
– Cấp phép nhập khẩu máy in offset
– Cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser
– Cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun
– Cấp phép hoạt động in cho cơ sở kinh doanh
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chứng chỉ năng lực xây dựng là yêu cầu bắt buộc của tổ chức cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực như khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình hoặc lập quy hoạch xây dựng,… Vậy trình tự thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tiến hành như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin tư vấn tới quý khách hàng thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng để khách hàng tham khảo và thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

1. Đối tượng thực hiện

Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
•Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
•Lập quy hoạch xây dựng.
•Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện – cơ điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng.
•Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
•Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
•Thi công xây dựng công trình.
•Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
•Kiểm định xây dựng.
•Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
Lưu ý:
+ Một tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau theo quy định của Thông tư số 17/2016/TT-BXD. Tổ chức chưa đủ Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được tham gia các hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại Điều 10 Thông tư số 17/2016/TT-BXD đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình quy mô cấp IV; dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì công trình quy mô cấp IV khi người phụ trách lĩnh vực chuyên môn của tổ chức có Điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực đó.
+ Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BXD khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

2. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

3. Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực (cơ quan cấp chứng chỉ năng lực bao gồm: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình)
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
Bước 3. Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực:
+ Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 17/2016/TT-BXD và trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 17/2016/TT-BXD có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số 17/2016/TT-BXD tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
Lưu ý:
– Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực (kể cả trường hợp đề nghị cấp lại hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng) thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả trong mọi trường hợp.
– Trường hợp tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực với các hạng khác nhau thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức đó.
– Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình cấp.
– Chứng chỉ năng lực có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Tổ chức có chứng chỉ năng lực đã hết hạn hoặc có nhu cầu Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực phải làm thủ tục cấp lại theo quy định.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ. Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực vắt tắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng, đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp chứng chỉ hết hạn sử dụng, rách nát, thất lạc hoặc muốn điều chỉnh, bổ sung nội dung thì tổ chức đó được cấp lại hoặc điều chỉnh bổ sung theo quy định. Trong nội dung bài viết này, Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng các thông tin cần thiết về thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực.

1. Hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực:

– Trường hợp cấp lại chứng chỉ cũ bị rách, nát, bị hết hạn sử dụng
•Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực (theo mẫu);
•Chứng chỉ cũ.
– Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
•Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực (theo mẫu);
•Chứng chỉ cũ;
•Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
•Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện);
•Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Trình tự thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực:

Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh bổ sung chứng chỉ năng lực cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và lệ phí theo quy định tại Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng.
Bước 4: Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng thụ lý, tổng hợp nội dung hồ sơ, báo cáo Thường trực, Chủ tịch Hội đồng để trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định cấp lại chứng chỉ năng lực rách, nát hoặc bị thất lạc cho tổ chức.
Bước 5: Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng in phôi chứng chỉ, trình ký, đóng dấu, vào sổ quản lý, chuyển chứng chỉ năng lực về bộ phận trả kết quả.
Bước 6: Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực nhận kết quả theo giấy hẹn.
– Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết: Thủ tục này không có quy định tổng thời gian thực hiện, do đó theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Thẩm quyền cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực: Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình cấp.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn  và sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Các dịch vụ khác Luật LVN cung cấp:
– Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
– Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Luật sư tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình xây dựng
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Luật Dược 2016 được ban hành có rất nhiều đổi mới, đặc biệt là thời gian đủ điều kiện làm Chứng chỉ hành nghề dược được giảm xuống 2 năm đối với Dược sỹ đại học và 18 tháng đối với Dược sỹ cao đẳng, trung cấp. Chính vì thế nhu cầu mở nhà thuốc tăng mạnh vào năm 207, trong phạm vi bài viết Luật LVN xin tư vấn tới quý khách hàng điều kiện và thủ tục mở nhà thuốc tư nhân để khách hàng tham khảo và thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

1. Điều kiện mở nhà thuốc tư nhân

– Thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh
Dược sỹ muốn mở nhà thuốc tư nhân phải thành lập dưới hình thức công ty hoặc hộ kinh doanh có ngành nghề hoạt động kinh doanh nhà thuốc, quầy thuốc. Hiện nay, cơ sở bán lẻ thuốc chủ yếu là cơ sở kinh doanh theo hình thức hộ gia đình nên các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
>>Xem ngay thủ tục thành lập công ty
>> Xem ngay thủ tục thành lập hộ kinh doanh
>>Xem ngay thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc
Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc có thể đồng thời là người làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc.
– Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự 
Cơ sở bán lẻ thuốc phải có địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật Dược 2016;

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
+ Đơn đăng kí kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP)
+ Các tài liệu kỹ thuật về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
+ Chứng chỉ hành nghề Dược của Dược sỹ đứng tên
+ Văn bằng chuyên môn, sơ yếu lý lịch, hợp đồng lao động của nhân sự nhà thuốc
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Lưu ý: Tài liệu kỹ thuật phải được đóng dấu của cơ sở trên trang bìa ngoài và đóng dấu giáp lai đối với tất cả các trang còn lại của tài liệu kỹ thuật. Trường hợp cơ sở không có con dấu thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở.

3. Trình tự tiến hành mở nhà thuốc tư nhân

– Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế 
– Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ. 
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự đã được kiểm tra, đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh, không phải tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;
+ Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
 – Sau khi đánh giá thực tế cơ sở, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm:
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa;
+ Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa.

4. Dịch vụ tư vấn mở nhà thuốc tư nhân của Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ mở nhà thuốc tư nhân, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn, hướng dẫn toàn bộ quy trình chuẩn bị hồ sơ pháp lý, cơ sở vật chất,…đáp ứng đủ điều kiện mở nhà thuốc tư nhân;
– Soạn hồ sơ thủ tục mở nhà thuốc tư nhân;
– Đại diện doanh nghiệp giao dịch, tiến hành các công việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và cấp phép;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời cơ quan có thẩm quyền, nhận kết quả và khiếu nại nếu có;
Quý khách hàng chỉ cần cung cấp các tài liệu: Chứng chỉ hành nghề Dược; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy ủy quyền. Những hồ sơ giấy tờ còn lại Luật LVN sẽ hoàn thiện giúp khách hàng. Sử dụng dịch vụ Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Xuất phát từ nội tại nhu cầu của xã hội, xây dựng dần có những đóng góp vô cùng quan trọng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, đồng thời đã và đang trở thành một ngành nghề được nhiều nhà đầu tư quan tâm định hướng mục tiêu kinh doanh. Việc làm sao để nắm giữ cho mình bản “giấy khai sinh” của một công ty xây dựng luôn là một nỗi băn khoăn, trăn trở của khá nhiều nhà đầu tư. Luật LVN với những kinh nghiệm tích luỹ trong quá trình hoạt động sẽ hỗ trợ quý khách nhanh chóng giải quyết bài toán doanh nghiệp bước đầu này, chính thức đi vào hoạt động sinh lợi nhuận.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty xây dựng của Luật LVN?

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết gửi tới quý khách dịch vụ thành lập với chất lượng hiệu quả nhất, thời gian nhanh chóng nhất và chi phí phù hợp nhất.
Quý khách khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ được tư vấn hoàn toàn miễn phí những thủ tục từ trước khi thành lập như: Vốn điều lệ; chứng chỉ hành nghề (nếu doanh nghiệp muốn đăng ký các ngành nghề liên quan đến tư vấn thiết kế như thiết kế kết cấu, kiến trúc, giám sát thi công… thì cần phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng); quyền, nghĩa vụ các thành viên công ty… cho tới những thủ tục sau thành lập như: Treo biển tại trụ sở công ty; Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế; Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký nộp thuế điện tử; Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử; In và đặt in hóa đơn; Kê khai và nộp thuế môn bài…
Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách chỉ cần ký kết và nhận thành quả dịch vụ, nhanh chóng tiếp cận tính hợp pháp của hồ sơ thành lập.
Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN cũng được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7.

2.Hồ sơ thành lập Công ty xây dựng

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân)/ cổ đông công ty (Công ty cổ phần)/ chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên)/ thành viên góp vốn (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. 

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty xây dựng

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở công ty và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

4. Kết quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ thành lập Công ty xây dựng của Luật LVN

Chỉ sau tối đa 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi đến cho quý khách những kết tinh quan trọng của quá trình thành lập Công ty xây dựng như sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật 
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh, rất nhiều doanh nghiệp nghĩ tới việc thành lập chi nhánh. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, chi nhánh có thể gặp phải nhiều vấn đề như: làm ăn thua lỗ, không sinh lợi nhuận hay chi nhánh muốn xem xét, cơ cấu lại để đảm bảo hoạt động kinh doanh được tốt nhất, từ đó hình thành nhu cầu tạm ngừng kinh doanh. Việc tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện như thế nào mới được coi là hợp pháp? Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách trong việc thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của chi nhánh, tạo điều kiện pháp lý tốt nhất cho khách hàng khi có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh.

1.Quy định của pháp luật về việc tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh

– Chi nhánh tạm ngừng kinh doanh phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu chi nhánh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

2.Thủ tục Luật LVN thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Khi tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ chỉ bao gồm thông báo tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi đã đăng ký và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc chi nhánh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. 
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh chi nhánh của Luật LVN

– Quý khách sẽ nhanh chóng nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí và chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên của Luật LVN về những yêu cầu pháp lý cũng như thủ tục liên quan tới việc tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của quá trình thực hiện dịch vụ chỉ sau 03 ngày làm việc, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện khách hàng soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước có thầm quyền.
– Được hỗ trợ cung cấp các văn bản pháp lý liên quan hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Phế liệu là sản phẩm hạn chế nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu phế liệu khi đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Để biết thêm chi tiết về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu phế liệu quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật LVN để được cung cấp thông tin.

1. Về điều kiện được nhập khẩu phế liệu

* Về điều kiện đối với chủ thể nhập khẩu phế liệu
– Có kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường;
– Có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu có trách nhiệm sau:
+ Chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
+  Phải xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; không được cho, bán tạp chất đi kèm phế liệu;
+ Phải tái xuất phế liệu không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; trường hợp không tái xuất được thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải;
+ Thực hiện ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
* Về điều kiện đối với phế liệu nhập khẩu
– Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đồng thời phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu hoặc các yêu cầu về mô tả phế liệu tương ứng trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu.
– Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
– Danh mục phế liệu thu được trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được phép nhập khẩu vào nội địa để làm nguyên liệu sản xuất ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo Điều 4 Thông tư 41/2015/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu gồm có:
– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
– Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao công chứng);
– Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về cơ sở sản xuất tái chế và kho bãi lưu chứa phế liệu nhập khẩu (Bản sao công chứng);
– Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (Bản sao).
– Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
– Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu;

3. Trình tự, thủ tục

Bước 1: Đơn vị xin giấy phép nhập khẩu phế liệu soạn thảo hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ. Trường hợp bộ hồ sơ không đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ Môi trường có thông báo bằng văn bản yêu cầu các đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên Môi trường tiến hành kiểm tra thực tế.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép nhập khẩu phế liệu, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho đơn vị biết lý do không thể cấp phép.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giấy phép nhập khẩu phế liệu, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép theo đúng quy định.
Bước 4: Các đơn vị đến Chi cục Bảo vệ môi trường để nhận Hồ sơ theo thời gian ghi trên Phiếu hẹn.

4. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu phế liệu Luật Đông Á cung cấp

– Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy phép xuất nhập khẩu phế liệu;
– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
– Đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
– Tiến hành soạn hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu phế liệu cho khách hàng;
– Đại diện theo ủy quyền của quý khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ và trả lời của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện nhận giấy phép cho khách hàng và khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy phép (nếu có).
Sử dụng dịch vụ Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hưng Yên với những lợi thế từ vị trí địa lý cửa ngõ Hà Nội, nằm trong khu kinh tế trọng điểm Bắc bộ cùng hệ thống giao thông thuận lợi, dễ dàng thông thương với các khu vực kinh tế trong và ngoài nước đã và đang là một điểm đến thu hút khá nhiều nhà đầu tư phát triển kinh tế. Một chủ thể kinh doanh đang tồn tại cũng có thể mở rộng việc kinh doanh tới địa bàn này thông qua việc thành lập chi nhánh công ty. Tuy nhiên, hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào vẫn luôn là một bài toán khó, khiến nhiều doanh nghiệp băn khoăn, trăn trở. Luật LVN với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cấp phép thành lập doanh nghiệp hân hạnh làm người dẫn đường, giải quyết bài toán doanh nghiệp này thay quý khách, nhanh chóng đưa quý khách hàng tiếp cận tính pháp lý của việc thành lập chi nhánh công ty tại Hưng Yên.

1.Tư vấn trước khi thành lập chi nhánh công ty tại Hưng Yên

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. 
– Tư vấn về đặt tên chi nhánh: 
•Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
•Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.
•Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh. Tên chi nhánh, được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành.
– Tư vấn về địa chỉ chi nhánh: Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.
– Tư vấn về ngành, nghề kinh doanh: Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tư vấn về điều kiện trở thành người đứng đầu chi nhánh
– Tư vấn về mô hình tổ chức, hoạt động của chi nhánh
– Tư vấn về điều kiện thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Hưng Yên:
•Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
•Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
•Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
•Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
•Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành

2. Cần cung cấp những gì cho Luật LVN khi tiến hành thành lập chi nhánh công ty tại Hưng Yên?

Với sự chuyên nghiệp cùng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cấp phép thành lập doanh nghiệp, chúng tôi hoàn toàn có khả năng mang tới cho quý khách “giấy khai sinh” của chi nhánh công ty tại Hưng Yên và quý khách chỉ cần cung cấp duy nhất Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
Ngoài ra, để chuyên viên của chúng tôi nắm bắt được một cách đầy đủ, toàn diện nhất nhu cầu của khách hàng xung quanh việc thành lập chi nhánh, Luật LVN cũng cần quý khách điền vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin với những nội dung cơ bản như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ chi nhánh, thông tin người đứng đầu, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

3. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Hưng Yên 

Đối với thương nhân Việt Nam, hồ sơ thành lập chi nhánh tại Hưng Yên bao gồm:
– Thông báo lập chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
Đối với thương nhân nước ngoài, để được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh tại Hưng Yên, doanh nghiệp phải lập một bộ hồ sơ với những giấy tờ, tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
Các tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Luật LVN thực hiện việc thành lập chi nhánh công ty tại Hưng Yên như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý về việc thành lập chi nhánh tại Hưng Yên
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh tại Hưng Yên
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hưng Yên đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân Việt Nam
– Bộ Công Thương đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài. 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu chi nhánh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy:
– Đối với việc thành lập chi nhánh của thương nhân trong nước, quý khách sẽ nhanh chóng nhận được “giấy khai sinh” của chi nhánh chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết
– Đối với việc thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài, Luật LVN sẽ nhanh chóng hỗ trợ quý khách giải quyết bài toán doanh nghiệp đầu tiên này chỉ trong 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày làm việc đối với những trường hợp đặc biệt.

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập chi nhánh tại Hưng Yên

– Được tư vấn chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí xung quanh những vấn đề liên quan
– Nhanh chóng nhận được thành quả dịch vụ mà không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào, tiết kiệm tối đa thời gian, công sức
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện theo quy định. Việc chuyển nhượng mang lại lợi nhuận kinh tế nhất định cho tổ chức và đồng thời cũng tạo thuận lợi cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng khi muốn tham gia vào thị trường bất động sản. Tuy nhiên, khi chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng dự án sẽ đặt ra không ít các khó khăn, vướng mắc. Nhằm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả cao khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng, Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư 

Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;
+ Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
+ Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; 
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); 
+ Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; 
+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Số lượng hồ sơ: 04 bộ 

3. Trình tự thực hiện

Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,  Sở Kế hoạch và đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Bước 3: Nhận kết quả
Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
– Thời hạn giải quyết:  không quá 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).
+ Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
Luật LVN tư vấn và hỗ trợ trọn gói dịch vụ chuyển nhượng dự án đầu tư uy tín và chất lượng. Quý khách có nhu cầu xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Một dự án đầu tư đang sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước có quyền chuyển đổi thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) khi đáp ứng những điều kiện luật định. Việc chuyển đổi này có vai trò to lớn trong việc huy động vốn tư nhân vào dự án đầu tư, đảm bảo tính nhanh chóng trong việc giải quyết những thiếu hụt có thể xảy ra về vốn trong quá trình thực hiện dự án. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng trong việc chuyển đổi, Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công sang hình thức đối tác công tư, nhanh chóng giúp quý khách huy động và sử dụng nguồn vốn tư nhân cho việc thực hiện dự án.

1.Điều kiện thực hiện việc chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công sang hình thức đối tác công tư

Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công được xem xét chuyển đổi sang hình thức đối tác công tư khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;
– Phù hợp với lĩnh vực đầu tư;
– Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
– Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
– Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng O&M và dự án công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

2. Các hình thức chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công sang hình thức đối tác công tư

Các dự án đáp ứng điều kiện được chuyển đổi thực hiện theo một trong các hình thức hợp đồng dự án như sau: 
– Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BOT) 
– Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BTO) 
– Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BT) 
– Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BOO) 
– Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (gọi tắt là hợp đồng BTL) 
– Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BLT)
Hoặc chuyển đổi thực hiện theo hợp đồng tương tự khác, bao gồm:
– Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BOO, hợp đồng BTL, hợp đồng BLT hoặc các hình thức hợp đồng tương tự khác đối với dự án có khả năng giao cho nhà đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác công trình;
– Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BT đối với dự án có khả năng thu xếp được quỹ đất để nhà đầu tư thực hiện dự án khác;
– Các hình thức và phương án chuyển đổi khác được xem xét trong từng trường hợp cụ thể theo đề xuất của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc nhà đầu tư.

3. Hồ sơ thực hiện chuyển đổi hình thức đầu tư

– Văn bản đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư gồm: sự cần thiết của việc chuyển đổi hình thức đầu tư và khả năng đáp ứng điều kiện chuyển đổi; hình thức và phương án chuyển đổi; cơ chế thực hiện dự án sau khi chuyển đổi hình thức đầu tư (nếu có);
– Tài liệu gửi kèm văn bản đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư gồm: đề xuất dự án; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

4. Luật LVN thực hiện thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công sang hình thức đối tác công tư

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về vấn đề chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công sang hình thức đối tác công tư 
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ tại Phòng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Bước 3: Kiểm tra tiến độ hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu
– Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư và đề xuất dự án theo thẩm quyền. Đối với Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư trước khi phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư.
– Sau khi phương án chuyển đổi hình thức đầu tư và đề xuất dự án được phê duyệt, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh của dự và lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án.
– Nhà đầu tư được lựa chọn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán hợp đồng dự án, ký kết thỏa thuận đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay khách hàng.

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp, hoàn toàn miễn phí từ đội ngũ luật sư, chuyên viên của Luật LVN xung quanh những thủ tục liên quan tới việc chuyển đổi hình thức đầu tư
– Nhanh chóng nhận được thành quả mà vẫn đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc chuyển đổi: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện khách hàng soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Được cung cấp văn bản pháp luật miễn phí, 24/7
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền thành lập văn phòng điều hành để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Vậy, điều kiện nào để thực hiện việc thành lập, hồ sơ thành lập ra sao, thủ tục thành lập như thế nào? Luật LVN sẽ hỗ trợ quý khách từ A đến Z thủ tục thành lập văn phòng điều hành, đảm bảo tính hợp pháp cho sự tồn tại của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam.

1.Tư vấn trước khi thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

– Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. 
– Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
– Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

2. Luật LVN thực hiện thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập văn phòng điều hành.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng, hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
– Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành theo mẫu I.5 ban hành kèm theo Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
– Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
– Bản sao hợp đồng BCC.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở văn phòng điều hành và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC. Luật LVN sẽ nhanh chóng bàn giao thành quả tới quý khách trong thời gian ngắn nhất. 

3.Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tại Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên của chúng tôi từ khi bắt đầu hình thành nhu cầu thành lập cho tới tận sau khi hoàn thành thủ tục thành lập văn phòng điều hành.
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thành lập: Mọi hồ sơ, giấy tờ đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thay đổi mà vẫn nhanh chóng nhận được thành quả dịch vụ.
– Nhận được hệ thống văn bản hoàn toàn miễn phí có liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Pháp luật đầu tư Việt Nam quy định các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc nhóm B phải tiến hành thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Với các chủ thể không có chuyên môn pháp lý, đây vẫn luôn được xem là một thủ tục khá phức tạp, cần nhận được sự hỗ trợ pháp lý từ những luật sư, chuyên viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Luật LVN với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý, cam kết cung cấp tới quý khách dịch vụ thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B một cách nhanh chóng, uy tín, hiệu quả nhất.

1.Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

Để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tính khả thi, chủ đầu tư dự án cần nộp hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu tính khả thi, bao gồm:
– Văn bản trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Nội dung văn bản trình duyệt bao gồm căn cứ trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, thuyết minh nội dung chính của báo cáo nghiên cứu khả thi và các kiến nghị;
– Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi;
– Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
– Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
– Văn bản thẩm định đề xuất dự án;
– Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.

2. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tính khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư nhóm B

Bước 1: Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ, thủ tục
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại:
– Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 01 bộ hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; 
– Đơn vị thẩm định 04 bộ hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
Theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết:
– Sau khi nhận được hồ sơ, đơn vị thẩm định tổ chức lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan, trường hợp cần thiết có thể tổ chức họp thẩm định.
– Đơn vị thẩm định lập báo cáo thẩm định đối với báo cáo nghiên cứu khả thi.
 – Đơn vị thẩm định trình Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi trong thời hạn 30 ngày
– Căn cứ hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bước 3: Đại diện khách hàng nhận kết quả khi được phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ hoàn thành

3. Luật LVN hỗ trợ dịch vụ liên quan

– Tư vấn thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án nhóm A
– Tư vấn và thực hiện thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
– Tư vấn về đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Một dự án đầu tư khi thực hiện tại Việt Nam trước hết phải tiến hành đề xuất dự án- trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án, trên cơ sở đó, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định, phê duyệt hồ sơ. Tuy nhiên, hồ sơ đề xuất dự án bao gồm những gì, thủ tục thẩm định, phê duyệt được thực hiện ra sao vẫn luôn là vướng mắc, băn khoăn của nhiều nhà đầu tư. Luật LVN hân hạnh trở thành người giải đáp những khó khăn, hỗ trợ quý khách tiếp cận một cách nhanh chóng nhất nhu cầu phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án do chủ đầu tư đề xuất.

1.Điều kiện đề xuất dự án

Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án ngoài các dự án, danh mục dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố.
Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
– Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;
– Phù hợp với lĩnh vực đầu tư;
– Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
– Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
– Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng O&M và dự án công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
– Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án.

2. Hồ sơ đề xuất dự án

– Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
– Đề xuất dự án bao gồm những nội dung sau:
•Sự cần thiết đầu tư; lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư so với các hình thức đầu tư khác; loại hợp đồng dự án;
•Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển và các điều kiện lựa chọn thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
•Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và nguồn tài nguyên;
•Phân tích sơ bộ yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp;
•Dự kiến tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;
•Dự kiến phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
•Dự kiến điều kiện thực hiện dự án khác (đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT);
•Phân tích sơ bộ phương án tài chính của dự án gồm những nội dung: Tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có); các khoản chi; nguồn thu, giá, phí hàng hóa, dịch vụ; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận;
•Dự kiến sơ bộ rủi ro trong quá trình thực hiện dự án và phân chia rủi ro giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư;
•Đề xuất các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có);
•Dự kiến sơ bộ hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh;
•Đối với dự án có cấu phần xây dựng, cần thêm thiết kế sơ bộ.
– Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
– Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (nếu có);
– Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có)

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn trước khi thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hồ sơ, chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
– Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B và C. Việc thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án quan trọng quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
– Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
– Thời hạn phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền 
Đề xuất dự án của nhà đầu tư được thẩm định và phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Trường hợp đề xuất dự án của nhà đầu tư được phê duyệt, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đề xuất dự án và thông tin về nhà đầu tư đề xuất dự án.
Đối với đề xuất dự án có nội dung liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc các thỏa thuận huy động vốn để thực hiện dự án cần bảo mật, nhà đầu tư thỏa thuận với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung công bố.

4. Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án do chủ đầu tư đề xuất tại Luật LVN

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng nắm trên tay kết tinh cuối cùng của quá trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án với mức phí hợp lý, phù hợp với tình hình tài chính của công ty mình. 
Ngoài ra, quý khách cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhạy bén, linh hoạt của phía chúng tôi: Quý khách không phải đi lại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thẩm định, phê duyệt, chúng tôi sẽ soạn thảo hồ sơ và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền- vô cùng tiết kiệm thời gian, công sức.
Chúng tôi cũng cung cấp những tư vấn pháp lý từ khi quý khách hình thành nhu cầu thành lập cho đến khi quá trình thẩm định, phê duyệt kết thúc, giải đáp mọi thắc mắc liên quan sau thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án… 24/7 và hoàn toàn miễn phí.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Để có thể thu được lợi nhuận một cách cao nhất, nhanh chóng và tránh được những rủi ro, nhà đầu tư luôn phải trăn trở suy nghĩ xem nên chọn hình thức đầu tư như thế nào. Chúng ta thường hay nghe tới hợp đồng BCC trong hoạt động đầu tư. Vậy hợp đồng BCC là loại hình hợp đồng như thế nào, các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền và nghĩa vụ gì, và có nên lựa chọn đầu tư theo hợp đồng BCC hay không?  Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn các vấn đề pháp lý cụ thể về hợp đồng BCC giúp khách hàng có thể nắm bắt rõ hơn về loại hình hợp đồng này và có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.

1. Hợp đồng BCC là gì?

– Hợp đồng BCC hay còn gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh, là là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.  Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC là một hình thức đầu tư trực tiếp, được ký kết giữa các nhà đầu tư theo hợp đồng BCC.
– Về bản chất, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên vẫn giữ nguyên tư cách pháp lý của chính mình, nhân danh mình để thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng. Với cơ chế đám phán để chia sẻ nghĩa vụ trong hoạt động đầu tư, đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh có ưu điểm là tính linh hoạt do không có sự ràng buộc về tổ chức bằng một pháp nhân chung của các tổ chức, cá nhân có quan hệ đầu tư với nhau.
– Chủ thể của hợp đồng BCC: mọi tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu Nhà nước hay sở hữu tư nhân đều có thể trở thành chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC.
– Các dạng hợp đồng BCC: 02 dạng chính
+ Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014.
Lưu ý: Để thực hiện hợp đồng BCC thì các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

2. Một số nội dung cụ thể của hợp đồng BCC

– Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

3. Ưu điểm và hạn chế của hợp đồng BCC

* Ưu điểm:
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư nhân danh tư cách pháp lý độc lập của mình để chủ động thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ. Tư cách pháp lý độc lập giúp các bên không phụ thuộc vào nhau, tạo sự linh hoạt chủ động trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, không ràng buộc.
– Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc do không phải thành lập tổ chức kinh tế.
-Với hình thức đầu tư này, các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau những thiếu sót, yếu điểm của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Các nhà đâu tư bằng sự am hiểu về thị trường quen thuộc của mình và những thị trường mà bên đối tác chưa nắm rõ có thể giúp đỡ nhau trong việc chiếm lĩnh thị trường, ngoài ra có thể chuyển giao kỹ thuật, công nghệ hiện đại, hướng dẫn về mô hình tổ chức quản lý… Để hai bên cùng hoạt động hiệu quả, cùng đạt được lợi ích mà mình mong muốn.
* Hạn chế
– Ưu điểm không phải thành lập tổ chức kinh tế cũng đã chứa đựng sự hạn chế của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC. Vì không phải thành lập một tổ chức kinh tế mới, do vậy trong khi thực hiện dự án đầu tư việc ký kết các hợp đồng phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng BCC. Không thành lập tổ chức kinh tế chung đồng nghĩa với việc các bên không có một con dấu chung, mà con dấu trong thực tế ở Việt nam thì việc sử dụng trong nhiều trường hợp là bắt buộc. Do đó, hai bên phải tiến hành thỏa thuận sử dụng con dấu của một bên để phục vụ hoạt động đầu tư kinh doanh, qua đó làm tăng trách nhiệm của một bên so với bên còn lại.
– Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC dễ tiến hành, thủ tục đầu tư không quá phức tạp do vậy chỉ phù hợp với những dự án cần triển khai nhanh mà thời hạn ngắn. Trong thực tế hình thức này được lựa chọn để áp dụng trong một dự án đầu tư cụ thể mà nhanh chóng hồi vốn, dễ sinh lợi nên những dự án có thời gian dài, cần triển khai theo từng giai đoạn mà việc quản lý, kinh doanh phức tạp thực sự không phù hợp.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công. Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tác công tư đang nhận được sự quan tâm lựa chọn khá nhiều bởi tính linh hoạt trong việc huy động vốn tư nhân vào dự án đầu tư, đảm bảo tính nhanh chóng trong việc giải quyết những thiếu hụt có thể xảy ra về vốn trong quá trình thực hiện dự án. Vậy, đầu tư theo hình thức đối tác công tư diễn ra như thế nào? Luật LVN sẽ hỗ trợ quý khách tiếp cận tính pháp lý của hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.

1.Các hình thức của hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất để thực hiện Dự án khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 14 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 15/2015/NĐ-CP; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

2. Trình tự thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư

* Đối với dự án nhóm C thực hiện theo trình tự sau đây:
– Lập, thẩm định, phê duyệt và công bố dự án;
– Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án;
– Triển khai thực hiện dự án;
– Quyết toán và chuyển giao công trình.
* Đối với dự án thuộc các nhóm còn lại, dự án được thực hiện theo trình tự:
– Lập, thẩm định, phê duyệt và công bố dự án;
– Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
– Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết thỏa thuận đầu tư, hợp đồng dự án;
– Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp dự án;
– Triển khai thực hiện dự án;
– Quyết toán và chuyển giao công trình.

3. Luật LVN cung cấp dịch vụ trong việc tư vấn đầu tư theo hình thức đối tác công tư

– Tư vấn lựa chọn hình thức của hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và công bố dự án;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án;
– Tư vấn đàm phán và ký kết thỏa thuận đầu tư, hợp đồng dự án;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bảo hiểm thất nghiệp là loại chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động bị mất việc làm. Khi một người lao động bị mất việc làm và không thuộc trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hưởng thì được bảo hiểm thất nghiệp hỗ trợ. Tuy nhiên, trong thời gian hưởng loại bảo hiểm này, có thể người lao động không còn ở tại nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ban đầu. Vậy có phương án gì để họ vẫn tiếp tục được hưởng bảo hiểm này hay không vẫn luôn là trăn trở của khá nhiều người lao động. Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp tới quý khách hàng, hỗ trợ khách hàng được duy trì quyền lợi của mình cả khi ở địa bàn khác nơi hưởng ban đầu.

1.Điều kiện để chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định
– Có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Như vậy, điều kiện đầu tiên để người lao động mất việc làm được chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là họ phải hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp tại địa phương nơi mà họ đang hưởng trợ cấp.

2.Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH;
– Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH;
– Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
– Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);
– Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

3. Luật LVN thực hiện việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một số giấy tờ sau: Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có); Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Sau khi nhận được đầy đủ các loại thông tin từ quý khách, luật sư, chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ tư vấn một cách hợp pháp, chính xác nhất về điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp đề nghị tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến.
Khi nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. 
Tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Luật LVN

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc chuyển nơi hưởng trợ cấp nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc chuyển nơi hưởng: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn khách hàng một cách chi tiết khi làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khách hàng của Luật LVN cũng sẽ nhận được những tư vấn liên quan tới việc hưởng trợ cấp thất nghiệp: tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp; bảo lưu hưởng trợ cấp thất nghiệp; chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp…
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người lao động trong quá trình thực hiện công việc nghề nghiệp có thể gặp những rủi ro từ tác nhân bên ngoài gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cũng như có thể bị suy giảm sức khoẻ khi làm việc hoặc nghề có yếu tố độc hại. Bảo hiểm xã hội với chức năng bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ chi trả trợ cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội khi thuộc những trường hợp này. Nhận thức được những băn khoăn, vướng mắc của khách hàng trong thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn, đại diện khách hàng lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

– Tư vấn hoàn toàn miễn phí trực tiếp, qua tổng đài điện thoại hay qua email về mọi vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
– Hỗ trợ mọi hồ sơ, thủ tục trong quá trình đề nghị hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của việc đề nghị hưởng trợ cấp
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí

2.Điều kiện để hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
•Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
•Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp

3. Thời điểm hưởng, mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Thời điểm hưởng trợ cấp được tính từ tháng người lao động điều trị ổn định xong, ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú; trường hợp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm trợ cấp được tính kể từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện của lần điều trị đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau cùng hoặc từ tháng có kết luận giám định tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Theo đó:
•Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
•Bên cạnh đó còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Theo đó:
•Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
•Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

4. Luật LVN cung cấp dịch vụ đại diện khách hàng thực hiện hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động:
•Sổ bảo hiểm xã hội.
•Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông.
•Giấy ra viện sau khi đã điều trị tai nạn lao động.
•Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
•Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu số 05-HSB (bản chính).
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
•Sổ bảo hiểm xã hội.
•Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao.
•Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp, trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
•Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
•Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu số 05-HSB (bản chính).
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tới người sử dụng lao động và trên cơ sở đó, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Đồng thời theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cơ hội mở ra cho thị trường bảo hiểm Việt Nam là rất lớn khi nước ta có dân số đông, thu nhập và mức tiết kiệm bình quân đầu người đang tăng lên. Bắt kịp xu thế đó, việc các doanh nghiệp muốn tìm kiếm thêm cơ hội để kinh doanh trên nhiều các địa bàn là nhu cầu tất nhiên. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục mở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Và hỗ trợ khách hàng các thủ tục pháp lý khi khách hàng có nhu cầu.

1. Điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm mở chi nhánh, văn phòng đại diện

– Vốn chủ sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
– Đáp ứng các quy định về biên khả năng thanh toán;
– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm với tổng số tiền từ 400 triệu đồng trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Có Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; có bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
– Có hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc chuyển đổi văn phòng đại diện thành chi nhánh theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện 

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
+ Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật;
+ Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu và biên khả năng thanh toán theo quy định;
+ Lý lịch tư pháp, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, lý lịch, bản sao văn bằng chứng chỉ chứng minh trình độ, kinh nghiệm của người dự kiến được bổ nhiệm Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện;
+ Bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự, thủ tục 

* Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Doanh nghiệp bảo hiểm nộp hồ sơ cho Bộ Tài chính;
+ Bước 2: Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;
+ Bước 3: Bộ Tài chính có văn bản trả lời doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm – Bộ Tài chính.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ mở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục mở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Bộ Tài chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách hàng chỉ cần cung cấp các tài liệu cần thiết, Luật LVN sẽ soạn thảo hồ sơ hoàn thiện và hoàn tất các thủ tục pháp lý giúp khách hàng. Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi về hưu sẽ được hưởng chế độ hưu trí do cơ quan bảo hiểm chi trả. Luật LVN với mục tiêu mang tới cho quý khách hàng cái nhìn toàn diện nhất, bao quát nhất về chế độ hưu trí, hân hạnh gửi tới những vấn đề pháp lý cơ bản liên quan tới chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

1.Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Người lao động thuộc các trường hợp sau thì được hưởng chế độ hưu trí:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
– Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

2. Điều kiện hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

* Đối với người hưởng lương hưu trong trường hợp thông thường:
– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
•Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
•Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
•Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
– Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác; 
•Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
•Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
– Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.
* Đối với người lao động hưởng lương hưu trong trường hợp suy giảm khả năng lao động:
– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
•Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
•Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.
– Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;
•Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

3. Mức hưởng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

– Cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
•Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; 
•Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
– Mức lương hưu hằng tháng của người lao động suy giảm khả năng lao động đủ điều kiện được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
– Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
– Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

4. Thời điểm hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

– Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
– Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.

5. Luật LVN cung cấp dịch vụ liên quan

– Tư vấn chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
– Tư vấn chế độ thai sản khi sinh con
– Tư vấn thủ tục thay đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người di chuyển trong địa bàn huyện
– Tư vấn thủ tục thanh toán lại bảo hiểm y tế
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi đáp ứng điều kiện tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Vậy thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi thuộc những trường hợp này như thế nào? Luật LVN sẽ gửi tới quý khách dịch vụ tư vấn thủ tục giải quyết trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, gửi tới quý khách cái nhìn tổng quan nhất về vấn đề này, nhận thức được tối đa quyền lợi của mình trong trường hợp này.

1.Trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Người lao động mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
– Ra nước ngoài để định cư;
– Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
– Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

2.Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
– Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
•Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
•Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
•Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
– Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
– Đối với người lao động người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ hưởng Bảo hiểm xã hội một lần và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ quy định chi tiết tại Mục 2
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần, hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tới BHXH huyện. Trường hợp các tỉnh chưa phân cấp cho BHXH huyện giải quyết thì chuyển hồ sơ đến BHXH tỉnh, thành phố.
Đồng thời theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Được cung cấp những tư vấn tận tình, chuyên nghiệp về điều kiện, nội dung, thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần và những thủ tục liên quan sau khi được hưởng chế độ
– Được tối đa hoá thời gian, công sức cho việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền
– Được cung cấp văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Người lao động khi đang hưởng lương hưu mà chết thì thân nhân của họ cũng được hưởng chế độ tuất hàng tháng. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục giải quyết chế độ tuất hàng tháng cho thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết, đảm bảo sự nhận thức tối đa về quyền lợi cho khách hàng.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng với thân nhân người lao động đang hưởng lương hưu bị chết.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng với thân nhân người lao động đang hưởng lương hưu bị chết nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp phép: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khách hàng của Luật LVN cũng sẽ nhận được những tư vấn liên quan tới việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng với thân nhân người lao động đang hưởng lương hưu bị chết: Điều kiện, thủ tục để hưởng chế độ tuất một lần; điều kiện, thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, tuất một lần…
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.

2.Đối tượng thân nhân của người lao động đang hưởng lương hưu mà chết được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

– Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
Đối tượng này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

3. Hồ sơ hưởng chế độ tuất hàng tháng 

– Hồ sơ hưởng lương hưu do cơ quan BHXH quản lý.
– Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
– Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09A-HSB (bản chính).
– Biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu số 16-HSB (bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (bản chính) hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

4. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đề nghị hưởng chế độ tuất hàng tháng cho thân nhân người lao động đang hưởng lương hưu bị chết

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng cho thân nhân người đang hưởng lương hưu mà chết và chuyển tới cho khách hàng ký kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang hưởng lương hưu chết. Hồ sơ được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tới BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi đang chi trả lương hưu và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi, bổ sung khi cần thiết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi kinh tế phát triển, nhu cầu bảo hiểm của các tổ chức và cá nhân phát sinh hết sức đa dạng, đồng thời dịch vụ môi giới bảo hiểm cũng gia tăng. Tuy nhiên, kinh doanh bảo hiểm là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó khi thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm cần phải xin giấy phép tại Bộ Tài chính. Với đội ngũ luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực tư vấn pháp luật bảo hiểm, Luật LVN tư vấn cho bạn về điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:

1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

– Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
– Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
 + Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;
+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

* Thành phần hồ sơ gồm có:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
– Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định;
– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
–  Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Đối với cá nhân:
•Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;
•Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
+ Đối với tổ chức:
•Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
•Điều lệ công ty;
•Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;
•Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
•Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
•Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
– Hợp đồng hợp tác theo quy định (đối với trường hợp tổ chứctrong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên);
– Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc:
+ Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
+ Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
– Biên bản về việc ủy quyền;
– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:
+ Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
+ Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép;
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao). Đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh.

3. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

– Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Bộ Tài chính;
– Bước 2: Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. 
– Bước 3: Nhận kết quả

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
– Tư vấn loại hình công ty dự kiến thành lập;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Bộ Tài chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục sau thành lập;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com