Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết, thỏa thuận mua bán nước sạch là những dạng hợp đồng tuy không mới nhưng để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khi tham gia ký kết, sau đây, Thư viện luật xin đưa ra những lưu ý khi soạn thảo dạng hợp đồng này, kèm theo mẫu Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết.

1. Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết là gì ?

Về cơ bản, hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết là sự tự do thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên mua chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho bên bán, ở đây là một lượng nước có thể đo lường được, và bên bán có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho bên mua.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

  • Chủ thể ký kết hợp đồng:
    • Bên bán sản phẩm nước uống tinh khiết:
    • Bên mua sản phẩm: có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật dân sự, tham gia ký kết hợp đồng
  • Đối tượng mua bán:
    • Các bên thỏa thuận khối lượng, số lượng nước uống mua bán,
    • Nước uống phải đáp ứng đủ quy chuẩn của Quốc gia theo QCVN6-1:2010/BYT được Bộ Y tế ban hành ngày 02/06/2010.
  • Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán, chú ý đồng tiền thanh toán trong trường hợp chủ thể ký kết là người nước ngoài
  • Vận chuyển và giao nhận hàng hóa:
    • Các bên thỏa thuận cụ thể về địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, kiểm tra hàng hóa trước khi giao nhận
  • Đổi trả hàng: Các trường hợp được đổi trả hàng, chi phí đổi trả,…
  • Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế, phí, lệ phí cần phải nộp khi ký kết hợp đồng, bên nào chịu trách nhiệm nộp
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Phạt vi phạm khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ
  • Rủi ro: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro; trường hợp rủi ro xảy ra bên nào sẽ chịu trách nhiệm
  • Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng

3. Điều kiện để kinh doanh nước uống tinh khiết

          Để có thể kinh doanh mặt hàng nước uống tinh khiết, người muốn thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng 02 tiêu chí:

  •    Thứ nhất, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề đăng ký phù hợp;
  •    Thứ hai, có Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn vệ sinh thực phẩm .

          Điều kiện đầu tiên, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp:

Phụ thuộc vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập các loại doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, trường hợp cơ sở sản xuất nhỏ, không có nhu cầu mở rộng trong tương lại, chủ sở hữu có thể đăng ký mô hình Hộ kinh doanh. Dù là thành lập doanh nghiệp với quy mô như thế nào, chủ sở hữu cần phải đảm bảo việc đăng ký trên phải được thực hiện thông qua Phòng Đăng ký kinh doanh của địa phương.

         Điều kiện thứ hai để có thể kinh doanh trong ngành nghề này đó là được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện về An toàn vệ sinh thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm 2010.

4. Mức thuế trong hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

      Theo Thông tư số 219/2013 của Bộ Tài chính, tại khoản 1 điều 10, “Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.”

      Tuy nhiên, theo quy định mới nhất tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 điều này”  Như vậy, đối với mặt hàng nước uống tinh khiết, doanh nghiệp sẽ phải chịu mức thuế VAT là 8% và khi giao kết hợp đồng, mức giá bán ra sẽ chưa bao gồm loại thuế này.

5. Các điều khoản về trách nhiệm trong Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

      Do nước uống là một trong những sản phẩm cần đảm bảo nghiêm ngặt những quy định về An toàn vệ sinh thực phẩm, vậy nên, khi giao kết hợp đồng, các bên cần phải có những điều khoản về trách nhiệm đối với mỗi lô hàng, có thể kể đến như:

Đảm bảo chất lượng nước: –Bên cung cấp nước phải đảm bảo nước được giao đúng quy chuẩn của Bộ Y tế, cụ thể được quy định tại QCVN6-1: 2010/BYT. Bên cung cấp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu sản phẩm được giao không đáp ứng đủ quy chuẩn trên.

Đổi trả – Trong thời hạn nhất định, kể từ ngày khi nhận được khối lượng nước uống tinh khiết, bên mua có quyền trả lại những chai nước đã nhận nếu phát hiện số hàng đã giao có chất lượng không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên bán giao lại một số lượng chai nước tương ứng hoặc bồi thường thiệt hại.

6. Mẫu Hợp đồng mua bán nước đá

Khách hàng quan tâm đến hợp đồng mua bán nước đá, xin mời tham khảo bài viết này của chúng tôi.

7. Mẫu Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước uống

Khách hàng quan tâm đến hợp đồng dịch vụ cung cấp nước uống, xin mời tham khảo bài viết này của chúng tôi.

8. Mẫu Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) nước uống tinh khiết…… được chứng nhận là an toàn, có lợi cho sức khỏe/… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng nước uống tinh khiết sau:

STTLoạiChất lượngThành phầnQuy cách đóng chaiGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Cho bên B với giá là:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu chất lượng của số nước uống mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng nước uống tinh khiết được đóng chai đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải giao 01 bản sao những giấy tờ sau:……………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh sản phẩm nước uống tinh khiết mà Bên A bán cho Bên B được sản xuất theo quy định của pháp luật,…

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số nước uống tinh khiết đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng nước được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng nước được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được khối lượng nước uống tinh khiết mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số nước đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng nước uống tinh khiết theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. những chai nước đã nhận nếu phát hiện số rau mà Bên A đã giao có chỉ tiêu về …………….. vượt quá ngưỡng…. theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại một số lượng chai nước tương ứng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng nước uống tinh khiết đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về………………. trong quá trình thực hiện hợp đồng/….

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm, Hợp đồng mua bán thuốc biệt dược là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của cá bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số thuốc/dược phẩm nhất định của bản thân cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Với sản phẩm đặc thù là thuốc, Hợp đồng mua bán thuốc sẽ cần phải nêu rõ điều kiện của các bên, Giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định bắt buộc khác có liên quan. Việc ký kết hợp đồng mua bán thuốc giữa các đơn vị không có chức năng hoặc không được mua bán thuốc sẽ dẫn tới rất nhiều hậu quả và tranh chấp cả với đơn vị thứ ba và ngay cả với cơ quan nhà nước.

Mặt khác việc ký hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm trong thị trường nội địa và xuất nhập khẩu cũng hoàn toàn khác nhau, các quy định về thuế, điều kiện giấy tờ, hồ sơ, tiêu chuẩn, chất lượng, chỉ số của thuốc cũng là những điều cần đặc biệt quan tâm.

1. Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Tư vấn soạn thảo Gọi ngay:1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC/DƯỢC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật dược năm 2016;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty/Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

(Giấy chứng nhận kinh doanh đủ điều kiện kinh doanh dược, nếu mua về để kinh doanh,…)

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. thuốc/dược phẩm….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thuốc dược phẩm mua bán

Bên A đồng ý bán  số lượng thuốc/dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTTên loại thuốcDược lýChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1      
2       
       

Tình trạng thuốc/dược phẩm được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thuốc/dược phẩm theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thuốc/dược phẩm trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng thuốc/dược phẩm đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng thuốc/dược phẩm đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thuốc/dược phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số thuốc/dược phẩm đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A ………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B

2. Hợp đồng mua bán thuốc biệt dược

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC BIỆT DƯỢC

Số:………./HĐMBTBD

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Dược 2016;

– Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 117/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 23/2021/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………………. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN BÁN):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………………….. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin thuốc biệt dược

1. Bên A đồng ý mua thuốc biệt dược của bên B và bên B đồng ý bán với các thông tin cụ thể:

STTLoại thuốc biệt dượcSố lượngCông dụngĐơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
      

– Đơn giá trên là cố định, không đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng

– Các thông tin chi tiết về thành phần, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ,… được quy định chi tiết tại Phụ lục… của hợp đồng này

– Danh mục thuốc quy định trong bảng trên phải thuộc danh mục thuốc biệt dược được BYT quy định và không thuộc trường hợp cấm kinh doanh mua bán

– Danh mục thuốc quy định trong bảng trên phải được đăng ký lưu hành và có đầy đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Quyền sở hữu trí tuệ:

Bên B có quyền kinh doanh đối với loại thuốc được quy định tại khoản 1 của hợp đồng này và không có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào.

Điều 2. Đặt cọc

– Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc bên B sẽ nhập toàn bộ thuốc như đã thỏa thuận từ bên A

– Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại hoặc khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B

– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không mua thuốc của bên A, bên A có quyền bán cho bên thứ 3 và bên B mất khoản tiền cọc đã thanh toán

Nếu bên B không thanh toán tiền cọc đúng hạn bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng

– Ngược lại nếu bên A không thực hiện cung cấp thuốc cho bên B như đã thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng:………..Đồng, bằng chữ:………..

Đã bao gồm: Thuế (nếu có), chi phí đóng gói, nguyên phụ liệu,….

Chưa bao gồm:…….

2. Thanh toán:

a) Đơn vị: Đồng Việt Nam

b) Hình thức: chuyển khoản

c) Cách thức: Thanh toán 100% tiền mỗi lô hàn trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn tất việc bàn giao và bên A cung cấp đủ hóa đơn chứng từ thanh toán

Việc thực hiện các lô hàng tiếp theo chỉ diễn ra khi bên B thanh toán đủ … % giá trị đơn hàng trước đó

Các bên có thể thỏa thuận với nhau về thời hạn chậm thanh toán cho phép,…nhưng phải lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc hủy hợp đồng nếu hợp đồng mới thực hiện được …phần

Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn:…..

Ngày bắt đầu:….

Ngày kết thúc:…..

2. Gia hạn hợp đồng:

– Theo thỏa thuận của các bên nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hợp đồng hết hạn và nêu rõ lý do. Hợp đồng chỉ được gia hạn khi có sự đồng ý của cả hai

– Sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận và phải tạm hoãn, thời gian tạm hoãn không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đến ngày kết thúc hợp động tự động cộng thêm khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà các bên không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 5. Thời gian và địa điểm giao nhận

1. Thời gian giao hàng:……..

2. Địa điểm giao hàng:…………

Trường hợp thay đổi địa điểm phải thông báo cho bên kia biết trước trong vòng… ngày trước khi đến hẹn giao hàng

3. Kiểm tra, bàn giao sản phẩm:

– Bên B cử người có trình độ chuyên môn kiểm tra sản phẩm trước khi giao nhận và lập biên bản;

– Hai bên kiểm tra về số lượng, bao bì, chủng loại,… theo yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng và ký vào biên bản bàn giao. Bên A không chịu bất kì trách nhiệm nào đối với các thông tin mà bên B đã tiến hành kiểm tra sau khi hoàn tất việc bàn giao trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 7 hợp đồng này

Điều 6. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

– Có đầy đủ giấy tờ kinh doanh dược theo quy định pháp luật

– Có nhà kho, trang thiết bị vật chất đảm bảo cho việc bảo quản thuốc

– Người chịu trách nhiệm về dược phải có trình độ chuyên môn và được cấp giấy phép hành nghề theo quy định

– Kinh doanh sản phẩm theo đúng công dụng, không gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, chất lượng sản phẩm bên B cung cấp

2. Cam kết của bên B

– Thực hiện đầy đủ việc đăng ký giấy tờ, hồ sơ, thủ tục theo quy định pháp luật để kinh doanh, mua bán thuốc biệt dược

– Thuốc biệt dược cung cấp thuộc danh mục được quy định bởi BYT, rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định pháp luật và yêu cầu của bên A

– Có quyền kinh doanh đối với sản phẩm thuốc biệt dược, không vi phạm các quy định về quyền sở hữu trí tuệ, không có tranh chấp với bên thứ ba

– Bao bì sản phẩm cung cấp có các thông tin rõ ràng về các thành phần, công dụng, xuất xứ

3. Cam kết chung

– Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này

– Bên nào vi phạm chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại

– Các thông tin mà các bên cung cấp trong hợp đồng này là chính xác, hợp pháp, không lừa dối

Điều 7. Trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra

1. Rủi ro là một sự kiện tiêu cực không thể đoán trước được về khả năng xảy ra, thời gian và vị trí cũng như mức độ nghiêm trọng và hậu quả của nó.

2. Bên A chịu trách nhiệm đối với mọi rủ ro xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm cho bên B; trường hợp có thiệt hại xảy ra thì bằng chi phí của mình áp dụng các biện pháp khắc phục thiệt hại và bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên B

3. Bên B chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao sản phẩm cho bên A trừ trường hợp quy định tại khoản 4 của Điều này

4. Trách nhiệm khi xảy ra rủi ro đối với chất lượng hàng hóa:

Trường hợp chất lượng hàng hóa không đảm bảo gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên tiến hành họp để xác định lỗi. Bên nào có lỗi thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên thứ ba và bên còn lại, đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm

Điều 8. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng này phải chịu mức phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

Bên bị vi phạm gửi thông báo về hành vi vi phạm cũng như thời hạn nộp phạt cho bên vi phạm. Nếu bên vi phạm không nộp phạt theo thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất…%/năm đối với tiền phạt chậm trả

2. Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên còn lại có nghĩa vụ phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm chứng minh được

Điều 9. Bất khả kháng

– Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

– Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

– Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt khi:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

2. Khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

3. Khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn…ngày

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này

Điều 11. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán rau củ quả là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng dể ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu tài sản là một số lượng nông sản nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng mua bán rau củ quả được sử dụng khi nào

Hợp đồng mua bán rau củ quả được sử dụng khi một bên có nhu cầu cầu sử dụng hoặc kinh doanh mặt hàng rau củ quả và một bên cung cấp rau củ quả

2. Hợp đồng mua bán rau củ quả sẽ có những nội dung nào

– Chủ thể kí kết hợp đồng: phải là người có đủ điều kiện, thẩm quyền kí kết và có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi

            Bên kinh doanh mặt hàng rau củ quả: có đủ các điều kiện để kinh doanh theo quy định pháp luật như phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề an toàn thực phẩm,…

– Đối tượng hợp đồng: Rau củ quả

Đáp ứng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, và các tiêu chuẩn Việt Nam đối với mặt hàng rau củ quả như TCVN 9990:2013 (ISO 7563 : 1998), TCVN 10924:2015, TCVN 7770:2007, TCVN 4782:1989, TCVN 7807:2013, …

Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định về bảo quản thực phẩm.

– Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán, chú ý đồng tiền thanh toán trong trường hợp chủ thể ký kết là người nước ngoài

– Vận chuyển và giao nhận hàng hóa:

            + Các bên thỏa thuận cụ thể về địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, kiểm tra hàng hóa trước khi giao nhận

            + Rau củ quả là một trong những sản phẩm đặc thù với thời hạn sử dụng không lâu, dễ hư hỏng vì vậy các bên cần thỏa thuận rõ về việc bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển để đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm

– Đổi trả hàng: Các trường hợp được đổi trả hàng, chi phí đổi trả,…

– Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế, phí, lệ phí cần phải nộp khi ký kết hợp đồng, bên nào chịu trách nhiệm nộp

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Phạt vi phạm khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ

– Rủi ro: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro; trường hợp rủi ro xảy ra bên nào sẽ chịu trách nhiệm

– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng

3. Mức thuế trong Hợp đồng mua bán rau củ quả

Căn cứ khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% đối với đối tượng sau:

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.

Rau củ quả là sản phẩm từ trồng trọt nên phải chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%

4. Lưu ý về điều khoản phạt vận chuyển trong Hợp đồng mua bán rau củ quả (vận chuyển sai quy cách, vận chuyển quá hạn, vận chuyển không đảm bảo tiêu chuẩn bảo quản,…)

Rau củ quả là một trong những loại thực phẩm dễ bị hư hỏng, giảm chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển nếu không được đóng gói, vận chuyển đúng cách.

Chính vì vậy đơn vị vận chuyển hàng hóa phải đảm bảo yêu cầu về nhiệt độ trong mỗi thùng container lạnh/xe tải lạnh có nhiệt độ phụ thuộc với từng loại rau, các quy định cụ thể về quy cách bảo quản (vd: TCVN 10924:2015 về rau ăn củ – bảo quản và vận chuyển lạnh,…). Để  đảm bảo độ tươi ngon và an toàn vệ sinh cho rau củ quả sạch cần phải lưu ý về điều khoản bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển đến tay của người mua, các chế tài trong trường hợp các bên vi phạm, không tuân thủ hay bên nào chịu trách nhiệm trong trường hợp có rủi ro xảy ra.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán rau củ quả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RAU CỦ QUẢ

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rau củ quả số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) rau củ quả theo ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng rau củ

Bên A đồng ý bán những loại rau củ quả được liệt kê trong Bảng sau:

STTTên mặt hàngChất lượngGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.      
2.      
3.      
      

Tổng:……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số rau củ quả mà Bên A bán cho Bên B trong bảng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số rau củ quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao cho Bên B …bản sao các giấy tờ sau:……………… để chứng minh những rau củ quả trên đạt an toàn thực phẩm…………. mà bên hai bên đã thỏa thuận. Những giấy tờ này sẽ được bên A giao trực tiếp cho người đại diện……. của Bên B, tức là Ông……………..                    Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số rau củ quả đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rau củ quả cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rau củ quả cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số rau củ quả trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số rau củ quả đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rau củ quả theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số rau củ quả đã nhận nếu kiểm tra phát hiện………….. và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rau củ quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B

6. Hợp đồng đại lý rau xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ RAU XANH

Số:………./HĐTMRX

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 67/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 50/2016/TT-BYT;

– Căn cứ các tiêu chuẩn quốc gia TCVN: TCVN 9990:2013 (ISO 7563 : 1998), TCVN 10924:2015, TCVN 7770:2007, TCVN 4782:1989, TCVN 7807:2013, …;

– Căn cứ QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-1:2011/BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO ĐẠI LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐẠI LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin sản phẩm

1.1. Bên B nhận làm đại lý bao tiêu của Bên A đối với các dòng sản phẩm sau:

STTLoại rau xanhSố lượng (Kg)Đặc điểm (màu sắc, kích thước, …)Đóng góiĐơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
       

Thuế VAT: 5%

Tổng giá trị đơn hàng: …… Đồng, bằng chữ:……..

1.2. Đơn giá hàng hóa bao gồm giá sản phẩm, đóng gói, bảo quản, vận chuyển,…, đơn giá hợp đồng này là cố định, không thay đổi trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác

1.3. Giá trị hợp đồng này bao gồm thuế VAT 5% và các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.4. Trường hợp bên B muốn thay đổi sản phẩm nhập thì phải thông báo trước cho bên A trong thời hạn …. ngày kể từ ngày …..

Nếu bên B không thông báo thì bên A vẫn tiến hành giao hàng như thỏa thuận ban đầu, nếu bên B từ chối nhận hàng thì bên A có quyền bán lô hàng đó cho bên thứ ba; bên B phải thanh toán tiền lô hàng cho bên A đồng thời bồi thường thiệt hại cho bên A bằng …. % giá trị lô hàng.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

2.1. Toàn bộ rau xanh bên A cung cấp cho bên B phải đảm bảo độ tươi sạch 100% không dập nát, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật Việt Nam về rau củ quả và hàm lượng các chất phụ gia được cho phép

2.2. Rau xanh phải được đóng gói, bảo quản theo đúng quy định đối với từng loại để đảm bảo độ tươi ngon và an toàn

2.3. Cung cấp đủ số lượng, chủng loại,… theo yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này

Điều 3. Bên đại lý

Bên đại lý bán hàng phải đáp ừng các điều kiện về:

– Số lượng nhập hàng (tối thiểu): …..

– Nơi bày bán sản phẩm: điều kiện bảo quản sản phẩm, nhiệt độ, hệ thống thông gió …

– Phương tiện vận chuyển: thiết bị làm lạnh,…

– Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ….

– Kho bãi: đáp ứng điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, hệ thống thông gió, trang thiết bị làm lạnh, nguồn nước,…

Điều 4. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa

4.1. Vận chuyển hàng hóa

– Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến địa điểm thỏa thuận cho bên B và áp dụng các biện pháp bảo quản phù hợp đối với từng loại rau mà bên B đặt hàng. Chi phí vận chuyển và bảo quản được tính vào giá trị hợp đồng

– Nếu bên A không tiến hành các biện pháp bảo quản phù hợp dẫn đến sản phẩm được giao không đảm bảo chất lượng thì phải bồi thường cho bên B gấp đôi giá trị đơn hàng

– Trường hợp bên A giao hàng đến muộn quá thời gian cho phép thì có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản sản phẩm đến khi bên B tiến hành kiểm tra và nghiệm thu. Chi phí phát sinh do bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn. Bên B có quyền từ chối nhận sản phẩm nếu khi kiểm tra sản phẩm không đáp ứng yêu cầu

4.2. Giao nhận hàng hóa

– Bên A sẽ giao hàng cho bên B vào ngày ….hàng tuần trong khoảng thời gian từ …. giờ đến …. giờ;

– Địa điểm giao hàng: Bên A sẽ giao hàng đến địa chỉ …. hoặc địa chỉ do bên B chỉ định;

– Chi phí xếp dỡ hàng từ xe của bên A vào kho của bên B do bên B chi trả;

– Bên B phải luôn có người trong thời gian giao nhận hàng tại kho để bên A tiến hành việc giao nhận và kiểm ra sản phẩm. Nếu bên A giao hàng đến mà bên B không có người ở kho để tiến hành việc giao nhận thì phải thông báo ngay cho đại diện bên B và tiến hành các biện pháp bảo quản cần thiết đối với sản phẩm, có quyền:

            + Yêu cầu bên B thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình đợi bên B đến kiểm tra và giao nhận

            + Bên B chịu trách nhiệm đối với các rủi ro xảy ra do lỗi không có mặt của mình

4.3. Kiểm tra hàng hóa

– Trước khi giao hàng bên A phải gọi điện cho bên A trước …. giờ để bên B cử người đại diện đến địa điểm giao nhận hàng kiểm tra và ký xác nhận hàng hóa đáp ứng đúng thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp không thể liên lạc với bên B thì bên A sẽ tạm ngừng việc giao hàng cho đến khi có xác nhận lại từ bên B và bên B phải chịu phạt bằng …. % giá trị đơn hàng;

– Việc kiểm tra hàng hóa hoàn tất khi hàng hóa được giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng,…theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Trong quá trình kiểm tra, nếu bên B phát hiện hàng hóa không đúng như thỏa thuận trong hợp đồng này (giao thiếu hàng, giao thừa hàng, hàng hóa chất lượng kém, dập nát, hư hỏng…) thì bên B có quyền trả/đổi hàng hoặc yêu cầu bên A phải khắc phục hậu quả và không phải chịu thêm bất kì chi phí nào do lỗi của bên A.

Điều 5. Phương thức thanh toán

5.1. Đơn vị thanh toán: Đồng Việt Nam

5.2. Bên B có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A theo số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

5.3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán 100% tiền hàng cho bên A tương ứng với số tiền ……đồng, bằng chữ …… trong vòng … ngày kể từ ngày các bên hoàn tất việc bàn giao. Bên A cung cấp cho bên B hồ sơ thanh toán bao gồm: hóa đơn thanh toán, biên bản giao nhận, bản kê khai chi tiết số lượng và đơn giá,…

5.4. Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều 5.3 Hợp đồng này, trường hợp bên B chậm thanh toán thì phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 6. Giá và Thù lao

6.1. Giá: Các sản phẩm mà bên A cung cấp cho bên B được tính theo giá sỉ do bên A công bố thống nhất trong khu vưc;

Đây là mức giá ấn định không đổi, trường hợp có sự thay đổi thì bên A phải báo trước cho bên B trong thời hạn …. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá đối với hàng tồn kho của bên B khi có sự thay đổi về giá cả.

Trong trường hợp có sự thay đổi về giá cả các bên tiến hành thương lượng lại nếu không thỏa thuận được thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải hoàn tất các nghĩa vụ, chi phí mà các bên đã thực hiện

6.2. Thù lao: Bên A không ấn định giá bán hàng hóa ra thị trường đối với bên B, nên bên B được hưởng mức chênh lệch giá giữa giá bán cho khách hàng với đơn giá mà bên A cung cấp cho bên B (đã bao gồm thuế VAT)

Điều 7. Trách nhiệm của bên A

7.1. Trách nhiệm đổi trả sản phẩm cho bên B trong trường hợp:

            + Sản phẩm cung cấp không đảm bảo theo quy định tại Điều 1, 2 của Hợp đồng này vào thời điểm bàn giao

            + Bên B sau khi hoàn tất việc giao nhận phát hiện sản phẩm bên A cung cấp có chứa các chất cấm, chất phụ gia vượt quá quy định cho phép

Mọi chi phí về việc đổi trả do bên A chịu trách nhiệm

7.2. Khi có yêu cầu của bên B, bên A chịu trách nhiệm đổi trả sản phẩm cho bên B chậm nhất ……giờ kể từ khi có yêu cầu

7.5. Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt trước thời hạn vì bất kì lý do gì, bên A vẫn phải có trách nhiệm đối với sản phẩm mà bên A đã cung cấp nếu thuộc một trong các trường hợp tại khoản 7.1 của Điều này.

Điều 8. Trách nhiệm của bên B

8.1. Bên B chịu trách nhiệm đối với sản phẩm kể từ thời điểm hai bên hoàn tất việc bàn giao trừ trường hợp quy định tại khoản 7.1 Điều 7 của hợp đồng này

8.2. Bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A một khoản tiền bằng … để bảo lãnh thanh toán tiền hàng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Số tiền này sẽ được bù trừ và hoàn lại sau khi hợp đồng đại lý kết thúc.

Điều 9. An toàn thực phẩm

1. Bên A đáp ứng các điều kiện về cơ sở sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

2. Đáp ứng quy định về nguồn đất, nước trồng rau

3. Đảm bảo hàm lượng hóa chất, phân bón,… sử dụng trong trồng rau xanh

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A

10.1. Bên A có trách nhiệm cung cấp hàng hóa cho bên B theo đúng số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng;

10.2. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cung cấp cho bên B trong trường hợp do lỗi của bên A;

10.3. Đảm bảo quyền đại lý của bên B, trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền đại lý thì bên A chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng …. giá trị đơn hàng;

10.4. Đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu của sản phẩm do bên A cung cấp;

10.5. Trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến sản phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;

10.6. Quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

10.7. Không chịu trách nhiệm đối với chênh lệch giá hàng tồn của bên B khi bên A thay đổi giá ấn định theo thỏa thuận;

10.8. Kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B; yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo quản sản phẩm theo đúng quy định;

10.9. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B

11.1. Quyết định giá bán của hàng hóa dịch vụ ra thị trường;

11.2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận hàng và thanh tóan;

11.3. Bảo quản hàng hóa sau khi nhận hàng theo đúng quy trình kĩ thuật được bên A hướng dẫn;

11.4. Chịu sự kiểm tra giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động với bên giao đại lý;

11.5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 12. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

Trường hợp vi phạm nghĩa vụ vận chuyển quy định tại Điều 4.1 của hợp đồng này thì chịu phạt bằng … giá trị lô hàng bị vi phạm và bồi thường cho bên B khoản tiền bằng … giá trị lô hàng vi phạm

2. Bồi thường thiệt hại

Bên vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trên thực tế khi thuộc các trường hợp sau:

– Bên giao đại lý không thực hiện việc đổi trả sản phẩm theo đúng thỏa thuận

– Bên giao đại lý giao hàng không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng

– Bên đại lý có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến sản phẩm của bên giao đại lý

– Bên đại lý không thanh toán theo đúng thỏa thuận giữa các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp quy định tại điều 14.1 của Hợp đồng này

Điều 13. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng đại lý giữa bên A và bên B được thực hiện trong thời hạn …. tháng/năm kể từ ngày …. đến ngày ….

Hết thời hạn trên, nếu một trong các bên vẫn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì các thủ tục gia hạn hợp đồng phải được thực hiện tối thiểu ….. ngày trước khi hợp đồng hết hạn

Điều 14. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

14.1 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận

– Bên B có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến sản phẩm của bên giao đại lý

14.2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Có tranh chấp với bên thứ 3 về việc thực hiện quyền đại lý đối với sản phẩm bên giao đại lý cung cấp

– Bên giao đại lý không giao hàng theo đúng thỏa thuận và không thực hiện biện pháp khắc phục trong thời hạn quy định

– Sản phẩm phát hiện các hóa chất, chất phụ gia,…vượt quá hàm lượng quy định

14.3. Các bên phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn ….. ngày kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng.

14.4. Thời hạn đại lý không được chấm dứt sớm hơn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

14.5. Trường hợp các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14.1 của hợp đồng này thì phải chịu phạt ……. và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại

Điều 15. Bất khả kháng

15.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v.. và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

15.2. Khi một trong các bên rơi vào tình huống bất khả kháng thì phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện được thì một trong các bên có thể thông báo bằng văn bản cho bên còn lại để yêu cầu hủy hợp đồng và không phải chịu bất kì trách nhiệm hay nghĩa vụ nào

15.3. Khi một trong các bên rơi vào tình trạng bất khả kháng thì không được xem là vi phạm hợp đồng và không phải chịu bất kì trách nhiệm nào với bên còn lại nhưng phải đảm bảo đã áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn chặn và khắc phục hậu quả. Trường hợp có thể áp dụng các biện pháp ngăn chặn và khắc phục hậu quả nhưng không thực hiện thì có nghĩa vụ bồi thường cho bên bị vi phạm bằng phần thiệt hại có thể ngăn chặn được.

Điều 16. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng đại lý chấm dứt khi:

– Các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng, và không có thêm bất kỳ thỏa thuận nào khác;

– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 của hợp đồng này;

– Những trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 18. Bảo mật thông tin

1. Các bên có nghĩa vụ bảo mật các thông tin về sản phẩm, giá thành, các khách hàng,..của nhau và không cung cấp cho bất kì bên thứ ba nào

2. Nếu một trong các bên vi phạm nghĩa vụ này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt …. % giá trị hợp đồng

Điều 19. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp tin nhắn điện thoại;

b) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện

4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 20. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận, bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì hai bên sẽ ngồi lại với nhau để giải quyết và bổ sung thành phụ lục của Hợp đồng

3. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Hợp đồng thu mua rau xanh từ tiểu thương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THU MUA RAU XANH

Số:………./HĐTMRX

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 67/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ các tiêu chuẩn quốc gia TCVN: TCVN 9990:2013 (ISO 7563 : 1998), TCVN 10924:2015, TCVN 7770:2007, TCVN 4782:1989, TCVN 7807:2013, …;

– Căn cứ QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-1:2011/BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN THU MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1. Bên B đồng ý cung cấp rau xanh cho bên A, bên A đông ý mua rau xanh, cụ thể:

STTLoại rauSố lượng (Kg)Đặc điểm (kích thước, màu sắc,…Thời gian giao nhận hàngĐơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
       

Tổng giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ: …

2. Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền rau xanh, chi phí bảo quản, đóng gói và các chi phí hợp lý khác

3. Đơn giá trên là giá cố định không đổi trong thời gian ký kết hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Giá trên là giá tạm tính, trong trường hợp các bên có thay đổi số lượng sản phẩm thì các bên sẽ quyết toán theo từng đợt giao hàng trên thực tế

4. Chất lượng chung đối với thực phẩm

            + Rau xanh đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn pháp luật hiện hành đối với từng loại thực phẩm

            + Đảm bảo đúng yêu cầu của bên B theo quy định tại Điều 1.1 Hợp đồng này

            + Quy trình sản xuất, trồng trọt đảm bảo điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, dư lượng chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học, thuốc trừ sâu,..

            + Đóng gói sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo độ thông thoáng cho rau

Chất lượng đối với từng loại thực phẩm cụ thể được quy định chi tiết trong phụ lục … của hợp đồng

Điều 2. Vận chuyển

1. Bên B chuẩn bị phương tiện vận chuyển đến lấy hàng đúng thời hạn thỏa thuận theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này

2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ do bên B chịu trách nhiệm, thời điểm bên B hoàn tất việc bốc xếp hàng hóa lên xe là thời điểm chuyển giao trách nhiệm đối với hàng hóa sang cho bên B

Bên A phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa sau khi bàn giao trong trường hợp trong quá trình sử dụng bên B phát hiện các chất hóa học vượt quá mức cho phép và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị lô hàng không đảm bảo

3. Phương tiện vận chuyển của bên B phải đảm bảo các trang thiết bị bảo quản phù hợp với rau xanh bên A cung cấp, đảm bảo độ tươi ngon và an toàn vệ sinh của rau xanh

Điều 3. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán 100% tiền lô hàng cho bên A trong thời hạn … ngày kể từ ngày hai bên hoàn tất việc giao nhận và bên A cung cấp hóa đơn thanh toán, bảng kê khai chi tiết số lượng trên thực tế cho bên trong khoảng thời gian này

Trường hợp bên A không cung cấp đủ hóa đơn chứng từ thì bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán mà không bị xem là vi phạm nghĩa vụ cho đến khi bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ

3. Bên B phải thanh toán cho bên A đúng thời hạn đã thỏa thuận nếu không chịu lãi suất chậm trả … % đối với số tiền chậm thanh toán. Thời hạn chậm thanh toán: … , nếu quá thời hạn trên mà bên B vẫn chưa thanh toán thì phải chịu mức lãi suất trậm chả … % kể từ thời điểm quá hạn chậm thanh toán

Bên A chỉ tiếp tục giao hàng cho bên B nếu bên B đảm bảo thanh toán … % giá trị đơn hàng trước đó

Điều 4. Thu mua và Bảo quản

1. Thu mua rau xanh

a) Bên B tiến hành thu mua rau xanh cho bên A thành từng đợt đối với từng loại rau vào ngày đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng

 Thời gian lấy hàng chậm nhất … giờ trong ngày

b) Bên A có trách nhiệm chuẩn bị đủ số lượng rau xanh như đã thỏa thuận để bên B đến lấy, trường hợp bên B thay đổi thời gian lấy hàng thì phải thông báo trước cho bên A trong vòng … ngày; nếu không sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với sản phẩm mà bên A đã chuẩn bị như đúng thỏa thuận

Trường hợp bên B gặp sự cố và đến lấy hàng chậm hơn thỏa thuận thì phải thông báo ngay cho bên A để bên A có các biện pháp bảo quản thích hợp, đối với các sản phẩm dễ hư hỏng bên A có quyền bán sản phẩm cho bên thứ 3 để hạn chế thiệt hại và bên B chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên A

c) Địa điểm giao nhận: Bên B đến lấy hàng tại cơ sở kinh doanh của bên A địa chỉ….

Trường hợp bên A thay đổi địa chỉ lấy hàng thì phải thông báo trước cho bên A trong vòng … ngày trước ngày giao nhận hàng, các chi phí phát sinh từ việc thay đổi địa điểm do bên B chịu trách nhiệm

d) Trước khi bốc hàng hóa lên xe các bên tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng,…các yêu cầu đối với sản phẩm theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này và ký biên bản bàn giao.

Trường hợp bên B phát hiện rau xanh không đạt yêu cầu đã thỏa thuận thì yêu cầu bên A bổ sung, thay thế ngay. Nếu bên A không thể khắc phục có thể nhờ một bên thứ ba thực hiện thay nhưng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng yêu cầu hợp đồng

2. Bảo quản:

            – Bên A có trách nhiệm thu gom và xử lý đóng gói, bảo quản sản phẩm trước khi bên B đến lấy hàng

            – Bao bì đòng gói đảm bảo độ thông thoáng, sạch sẽ; rau xanh được để ở nơi thoáng mát với nhiệt độ thích hợp

Điều 5. An toàn vệ sinh thực phẩm

1. Thực phẩm bên A cung cấp đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định pháp luật

2. Bên A có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, rau xanh cung cấp cho bên B không có các chất hóa học, kim loại nặng,… vượt quá hàm lượng cho phép

3. Nhân viên có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe không mắc các bệnh truyền nhiễm, được tập huấn về biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế thực phẩm

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ

1. Có giấy phép đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối vói mặt hàng rau xanh; rau xnh cung cấp đảm bảo nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo các điều kiện an toàn về đất trồng, nước tưới,…;

2. Cung cấp thực phẩm cho bên B đáp ứng các yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này;

3. Chịu trách nhiệm đổi trả sản phẩm cho bên A khi không đạt yêu cầu;

4. Xuất hóa đơn thanh toán, bảng kê khai chi tiết khối lượng sản phẩm, các giấy tờ cần thiết khác cho bên B;

5. Nhận tiền thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã thỏa thuận

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Thanh toán tiền hợp đồng đầy đủ và đúng thời hạn cho bên A theo hợp đồng này;

2. Kiểm tra và ký biên bản giao nhận hàng hóa khi đến lấy hàng;

3. Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa theo đúng quy định kể từ ngày hoàn tất việc giao nhận và chịu trách nhiệm khi có rủi ro xảy ra do lỗi của bên B;

4. Đến lấy hàng đúng hạn và có các biện pháp bảo quản đúng quy định;

5. Nhận sản phẩm theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này;

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 8. Rủi ro

1. Bên A phải chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro xảy ra trước khi hoàn tất việc giao nhận cho bên B;

2. Bên B chịu trách nhiệm đối với thực phẩm sau khi hoàn tất việc bàn giao, ; trừ trường hợp quy đình tại Điều 2.2 của hợp đồng này

Khi xảy ra trường hợp tại Điều 2.2 của hợp đồng này, bên B tiến hành thành lập hội đồng chuyên môn gồm … người, trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra rủi ro để đánh giá nguyên nhân và xác định lỗi của các bên từ đó xác định bên phải chịu trách nhiệm đối với thực phẩm

Điều 9. Bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được , sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng các bên có nghĩa vụ thông báo ngay cho bên còn lại được biết để tìm hướng giải quyết

3. Bên bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả có thể xảy ra.

Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng, trường hợp có vi phạm, bên vi phạm phải nộp phạt bằng 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Trường hợp các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng, bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hạn cho bên còn lại bằng … giá trị của hợp đồng

3. Sự kiện bất khả kháng không được xem là cơ sở để phạt vi phạm và yêu cầu các bên bồi thường thiệt hại.

Điều 11. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng không phải bồi thường cho bên còn lại:

– Bên A:

            + Quá thời hạn chậm thanh toán cho phép bên B vẫn không thanh toán cho bên A

            + Bên B có hành vi làm xấu hình ảnh rau xanh do bên A cung cấp, gây ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bên A

– Bên B:

            + Bên A nhiều lần cung cấp thực phẩm không đáp ứng yêu cầu và bị nhắc nhở quá … lần

            + Có sự lừa dối trong chất lượng của thực phẩm

– Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra kéo dài … tháng, làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày trước khi chấm dứt

2. Trường hợp các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp hợp đồng thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên kia bằng … giá trị hợp đồng

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh tranh chấp các bên ngồi lại với nhau để thương lượng trong thời gian….Việc thương lượng phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên và các bên có nghĩa vụ thực hiện theo đúng những gì đã thương lượng

2. Trong trường hợp không thể thương lượng, tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam

3. Trong thời gian xảy ra tranh chấp hợp đồng vẫn được thực hiện bình thường ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…

Hợp đồng được lập bằng tiếng Việt; bao gồm … trang; được lập thành … bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có điều khoản nào trong hợp đồng bị vô hiệu cũng sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng. Kể từ thời điểm vô hiệu, điều khoản bị vô hiệu sẽ tự động được sửa chữa cho phù hợp với quy định của pháp luật trừ trường hợp các bên không đồng ý và muốn thỏa thuận lại

3. Hợp đồng chấm dứt khi:

– Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 16 của hợp đồng này

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM

Số:………./HĐCCNLTP

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư số 50/2016/TT-BYT;

– Căn cứ Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT;

– Căn cứ QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-1:2011/BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN TIÊU THỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung giao dịch

1.1. Thông tin nguyên liệu thực phẩm

Bên A đồng ý cung cấp nguyên liệu thực phẩm (sản phẩm) cho bên B theo yêu cầu sau:

STTLoại nguyên liệuKhối lượng (kg)Đặc điểmChất lượngĐơn giá
(Đồng/kg)
Thành tiền
(Đồng)
1      
     

– Trường hợp bên B muốn thay đổi sản phẩm thì phải báo trước cho bên A trong thời hạn … ngày trước khi đến hạn giao hàng; nếu quá thời hạn trên bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình đối với sản phẩm được cung cấp theo thoả thuận ban đầu của các bên

– Đơn giá trên cố định trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác khi giá cả thị trường thay đổi, trường hợp không thỏa thuận được thì được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian…kể từ ngày chấm dứt hợp đồng và thanh toán cho nhau các nghĩa vụ hợp đồng đã được thực hiện

1.2. Chất lượng nguyên liệu

            – Sản phẩm được giao cho bên B đảm bảo chất lượng, số lượng, đặc điểm theo thỏa thuận tại Điều 1.1 của hợp đồng này

            – Sản phẩm được đóng gói và bảo quản theo đúng quy trình đảm bảo về chất lượng

            – Sản phẩm không có các chất phụ gia, kim loại nặng đáp ứng các TCVN, QCVN theo quy định của pháp luật

            – Sản phẩm phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và các giấy tờ kiểm định chất lượng

1.3. Vận chuyển

            – Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cho bên B và có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong quá trình vân chuyển, mọi mất mát, hư hỏng,…trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc hàng hóa giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận của hai bên, thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B (nếu có);

            – Phương tiện và chi phí vận chuyển được tính vào giá trị của hợp đồng

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Bên A sẽ cung cấp nguyên liệu thực phẩm cho bên B trong …… tháng

            + Ngày bắt đầu:…

            + Ngày kết thúc:…

2. Trường hợp hết thời hạn tại khoản 1 Điều này mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào khác thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn theo khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trước đó.

Điều 3. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa

1. Thời gian và địa điểm giao nhận

            – Thời gian: từ … giờ đến … giờ ngày … hàng tháng

            – Địa điểm giao nhận:………

            – Trường hợp bên B muốn thay đổi thời gian, địa điểm giao hàng thì phải thông báo trước cho bên A trong vòng … ngày trước ngày giao hàng; nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm được giao theo thỏa thuận ban đầu.

            – Việc giao nhận hoàn tất khi đại diện các bên đã tiến hành kiểm tra và ký vào biên bản giao nhận hàng hóa, bên A phải xuất hóa đơn thanh toán cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn tất việc giao nhận

3. Kiểm tra sản phẩm

Bên B có trách nhiệm lập biên bản kiểm tra nguyên liệu thực phẩm do bên A giao tời. Các bên tiến hành kiểm tra khối lượng, bao bì đóng gói, loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm, hóa đơn thanh toán…Nếu sản phẩm đạt yêu cầu các bên tiến hành ký biên bản giao nhận sản phẩm

Trường hợp trong quá trình kiểm tra bên B phát hiện sản phẩm không đúng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng có quyền từ chối nhận hàng; yêu cầu bên A giảm giá hoặc đổi trả sản phẩm; mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này do bên A chịu trách nhiệm.

Nếu đại diện bên B không có mặt mà có lý do chính đáng để tiến hành việc kiểm tra và giao nhận hàng hóa, các bên tiến hàng các thủ tục giao nhận cơ bản, việc kiểm tra hàng hóa phải được thực hiện vào ngay ngày làm việc hôm sau của bên B

Điều 4. Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng:….Đồng, bằng chữ:…

Thuế VAT (nếu có):……

Tổng giá trị hợp đồng:….. Đồng, bằng chữ:…

2. Giá trên đã bao gồm giá sản phẩm, chi phí đóng gói, bảo quản, chi phí vận chuyển, thuế, phí, lệ phí và các chi phí cần thiết khác để thực hiện việc cung cấp sản phẩm cho bên B

Điều 5. Thanh toán

1. Hình thức: trực tiếp hoặc chuyển khoản

2. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán 100% tiền hàng cho bên A tại thời điểm hoàn tất việc giao nhận hàng sau khi kiểm tra hóa đơn chứng từ mà bên A cung cấp

3. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì phải chịu lãi suất bằng … %/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh, việc gia hạn phải được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hai bên; trường hợp quá thời gian gia hạn mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán.

5. Bên A chỉ tiến hành giao hàng trong các lần tiếp theo nếu bên B thanh toán …% giá trị đơn hàng trước đó

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ sản phẩm theo đúng khối lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Đảm bảo điều kiện về phương tiện, bảo quản sản phẩm trong khi vận chuyển ;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận theo Điều 1 của Hợp đồng này;

e) Đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm:

            + Có giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

            + Quy trình sản xuất sử dụng nguyên vật liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng; các nguồn nước sử dụng sản xuất chế biến đảm bảo vệ sinh;

            + Nhân viên được đào tạo bài bản về vệ sinh an toán thực phẩm, không mắc các bệnh truyền nhiễm.

5.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này để bên A thực hiện công việc;

b) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác mà pháp luật và hợp đồng này có quy định

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận;

b) Kiểm tra sản phẩm và ký xác nhận biên bản giao nhận

c) Đổi trả sản phẩm trong trường hợp:

            – Trong quá trình sử dụng phát hiện sản phẩm có chứa các chất gây hại cho sức khỏe, vượt quá ngưỡng cho phép theo quy định của pháp luật

            – Sản phẩm được giao đến không đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

            – Bao bì đóng gói rách, hư hỏng

6.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A cung cấp sản phẩm theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp sản phẩm được cung ứng không đáp ứng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền trả hàng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc yêu cầu bên A giảm giá tiền đối với lần giao dịch đó

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác mà pháp luật và hợp đồng này có quy định.

Điều 8. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

1. Bên A giao sản phẩm cho bên B không đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

2. Bên B không thanh toán cho bên A trong thời hạn thỏa thuận bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc trường hợp được quy định trong hợp đồng này chịu phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

4. Vi phạm bất kỳ điều khoản nào khác ngoài trường hợp tại khoản 1, 2, 3 Điều này bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

5. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên bị vi phạm

Điều 9. Bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

            a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

            b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

            c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

            d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Khi sự việc bât khả kháng xảy ra, Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại, và thông báo ngay cho bên còn lại trong trường hợp tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng

3. Nếu một bên bị cản trở việc thực hiện nghĩa vụ bởi sự kiện bất khả kháng và đã thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng xảy ra thì phải được tạm ngừng việc thực hiện nghĩa vụ trong thời gian diễn ra tình trạng bất khả kháng và không được xem là vi phạm trong trường hợp này. Hợp đồng tiếp tục được thực hiện sau khi sự kiện bất khả kháng kết thúc, các bên thỏa thuận lại về thời gian giao hàng.

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            – Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán

            – Bên B có những hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh sản phẩm do bên A cung cấp

2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            – Phát hiện sản phẩm mà bên A cung cấp không đảm bảo chất lượng, chứa các chất gây hại cho sức khỏe vượt quá ngưỡng quy định cho phép

            – Bên A giao sản phẩm không đúng thỏa thuận theo Điều 1 của hợp đồng này quá … lần mặc dù đã áp dụng biện pháp khắc phục

            – Thường xuyên giao sản phẩm quá thời gian quy định (quá … lần) mặc dù bên B đã nhắc nhở nhưng vẫn tái phạm

3. Trường hợp các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên còn lại được biết trong vòng … ngày trước khi chấm dứt hợp đồng và phải nêu rõ lý do chấm dứt

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 12. Thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng theo đúng thỏa thuận nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm;

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục hợp đồng bổ sung khối lượng: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về bổ sung khối lượng thì sử dụng phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện thủ tục theo thỏa thuận.

1. Phụ lục hợp đồng là gì?

Phụ lục hợp đồng là một phần của hợp đồng, có hiệu lực pháp lý tương đương với hợp đồng, nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

2. Quy định pháp luật về phụ lục hợp đồng

– Điều 403 Bộ luật Dân sự quy định:

            Phụ lục hợp đồng được dùng để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng và có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.

            Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

– Điều 22 Bộ luật Lao động quy định:

            Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

             Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

            Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

            Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

3. Phụ lục phát sinh ngoài hợp đồng bổ sung thoả thuận mới được không

            Phụ lục hợp đồng được ký kết khi các bên cần sửa đổi, bổ sung hợp đồng, tuy nhiên có những điều khoản trong hợp đồng trái pháp luật thì sẽ bị vô hiệu. Theo đó, trường hợp phát sinh các thỏa thuận mới nằm ngoài hợp đồng các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng để bổ sung với điều kiện thỏa thuận đó không trái pháp luật và các điều khoản khác trong hợp đồng chính.

4. Huỷ bỏ Phụ lục hợp đồng bổ sung khối lượng có phải làm thanh lý

            Phụ lục hợp đồng là 01 phần không tách rời của 01 hợp đồng cụ thể. Nếu hợp đồng chưa thực hiện xong, chưa đến giai đoạn thanh lý, muốn hủy bỏ phụ lục hợp đồng đã thỏa thuận thì hai bên thương lượng lập phụ lục hợp đồng tiếp theo, trên đó thể hiện rõ bãi bỏ những điều khoản đã thỏa thuận trên PLHĐ trước đó và nêu những thỏa thuận mới (có thể có điều khoản về thanh lý đối với phụ lục bổ sung)

5. Mẫu Phụ lục hợp đồng bổ sung khối lượng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐXD số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại trụ sở Công ty …, chúng tôi gồm có:

Bên có nhu cầu xây dựng (Bên A)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Bên nhận xây dựng (Bên B)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng xây dựng số … về việc bổ sung khối lượng thi công cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh

Nội dung công việc bổ sungKhối lượng bổ sungĐơn giá bổ sungPhương thức thanh toánTiến độ thực hiện
     
     
     

Các nội dung khác ( nếu có):

Điều khoản chung:

  • Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số……/……
  • Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……….
  • Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐTC số…………………và có giá trị kể từ ngày ký …/…./…

…, ngày … tháng … năm …

              Đại diện Bên A                                                                        Đại diện Bên B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Phụ lục Hợp đồng thi công nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số:………./PLHĐTCNT

– Căn cứ Hợp đồng thi công nội thất số…., ký ngày…./…/…;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng số …về … đối với Hợp đồng thi công nội thất đã ký số…, ngày…/…/…, cụ thể:

Điều 1. Nội dung bổ sung

STTTên sản phẩm bổ sungSố lượng bổ sungBản vẽ, thiết kếNguyên liệu bổ sungThời gian hoàn thànhĐơn giá (Đồng-bao gồm VAT)
       

Bằng chữ:………..Đồng

Các bên thống nhất bổ sung thêm công việc tại Điều 2 phụ lục này vào hợp đồng chính số…, ký ngày…/…/…

Điều 2. Quy định về Bảng báo cáo kết quả công việc thi công theo tuần/tháng…

STTNội dung công việcThời gian hoàn thànhCông việc đã hoàn thànCông việc chưa hoàn thànhLý doGhi chú
       

Bên… sử dụng bảng mẫu này để báo cáo kết quả công việc thi công cho bên … theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều… trong hợp đồng số … ký ngày…/…/…

Điều 3. Điều khoản chung

1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ thỏa thuận tại phụ lục này, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày….

Phụ lục hợp đồng được lập thành  … bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Phụ lục Hợp đồng mua bán hàng hoá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số:………./PLHĐMBHH

– Căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hóa số…;

– Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Fax: ……………………………………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:……………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B:

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………………………………..

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng số …về … đối với Hợp đồng mua bán hàng hóa đã ký số…, ngày…tháng…năm…, cụ thể:

Điều 1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

1.1. Sửa đổi, bổ sung Điều … về đối tượng hợp đồng (hàng hóa)

STTLoại sản phẩmSố lượng (bổ sung/sửa đổi)Đặc điểmThời gian thực hiệnĐơn giá (Đồng-bao gồm VAT)Tổng tiền
       

Bằng chữ:……………Đồng

1.2. Các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung nội dung Điều … về đối tượng của hợp đồng của hợp đồng số….ký ngày…/…/… thành Điều 1.1 của phụ lục hợp đồng số… và áp dụng Điều khoản này kể từ ngày phụ lục này có hiệu lực

Điều 2. Điều khoản chung

1. Phụ lục có hiệu lực kể từ ngày…

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các Điều khoản thỏa thuận trong phụ lục này

3. Phụ lục bao gồm…điều, được lập thành…trang bằng tiếng Việt, là một phần không thể tách rời và có giá trị pháp lý như hợp đồng chính số…; mỗi bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Phụ lục Hợp đồng xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Số:………./PLHĐXD

– Căn cứ vào Hợp đồng xây dựng số…;

– Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Fax: ……………………………………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:……………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B:

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………………………………..

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng số …về … đối với Hợp đồng xây dựng đã ký số…, ngày…tháng…năm…, cụ thể:

Điều 1. Giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng

Số TTTên công việc Phát sinhĐơn vị tínhKhối lượng phát sinhĐơn giá bổ sung (Đồng)Thành tiền (Đồng)Ghi chú
       
       
 Tổng cộng     

Bằng chữ:….Đồng

Điều 2. Quy định về bảng tính giá trị đề nghị thanh toán

Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:

STTCác chỉ tiêuĐơn vị tínhGiá trị
(đồng)
Ghi chú
1Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng   
2Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài Hợp đồng   
3Chiết khấu tiền tạm ứng (theo quy định của Hợp đồng số…)   
4Giá trị đề nghị thanh toán (1+2-3)   

Bằng chữ: ……………Đồng

Điều 3. Điều khoản chung

– Các bên sử dụng bảng mẫu này để tính giá trị đề nghị thanh toán và giá trị các công việc phát sinh thêm sau khi nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn chỉnh

– Quyền và nghĩa vụ các bên được được quy định trong hợp đồng số…..ký ngày…./…/năm

– Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày…

Phụ lục bao gồm…điều, được lập thành…trang bằng tiếng Việt, là một phần không thể tách rời và có giá trị pháp lý như hợp đồng chính số…; mỗi bên giữ … bản

   …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Chợ là một bộ phận quan trọng trong tổng thể kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội. Quy hoạch phát triển chợ phải lập theo các nguyên tắc luật định và được cơ quan có thẩm quyền theo quy định phê duyệt và chỉ đạo thực hiện. Do đó, tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh trong chợ phải được sự cho phép của ban quản lý, doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ và tuân thủ các quy định pháp luật cũng như nội quy của chợ. Sau đây là một số thông tin giúp bạn đọc hiểu hơn về hợp đồng thuê sạp chợ, một trong những cơ sở để tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh trong chợ.

1. Hợp đồng thuê sạp chợ là gì

Hợp đồng thuê sạp chợ là sự thỏa thuận giữa một bên muốn thuê sạp chợ để kinh doanh buôn bán với một bên là quản lý khu chợ, trong đó, bên thuê thỏa thuận với bên quản lý về việc thuê địa điểm buôn bán trong chợ và bên quản lý đồng ý cho thuê với các điều kiện và thủ tục theo quy định pháp luật

2. Hợp đồng thuê sạp chợ được sử dụng trong trường hợp nào

Hợp đồng thuê sạp chợ được sử dụng trong trường hợp ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác quản lý chợ cho tổ chức, cá nhân thuê sạp chợ thuộc quản lý để tiến hành kinh doanh

3. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng thuê sạp chợ

– Chủ thể ký kết hợp đồng: phải là cá nhân, tổ chức có đủ thẩm quyền ký kết theo quy định của pháp luật

            + Bên cho thuê: phải có quyền quản lý đối với khu chợ theo quy định pháp luật

            + Bên thuê: phải có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi; có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh sản phẩm thuộc quy định của pháp luật, nội quy của chợ

– Đối tượng hợp đồng: sạp chợ

            + Các bên thỏa thuận rõ ràng về diện tích, địa điểm, phí, chi phí khi sử dụng,…

            + Sạp chợ được thuê không có tranh chấp với bên thứ 3

            + Sản phẩm kinh doanh

– Giá thuê và phương thức thanh toán

            + Đặt cọc: mức cọc, trường hợp thu hồi/mất khoản đặt cọc, thời gian thanh toán,…

            + Thỏa thuận rõ giá thuê đã bao gồm và chưa bao gồm những khoản nào? Thỏa thuận về việc thay đổi giá thuê

            + Thanh toán: thời gian thanh toán, hình thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản), thanh toán một lần hay từng đợt, trường hợp chậm thanh toán

– Thời hạn hợp đồng: thỏa thuận về thời gian thuê, ngày bắt đầu/kết thúc thuê, gia hạn thời gian thuê

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Rủi ro và bất khả kháng: trường hợp xảy ra cháy nổ, trộm cắp tài sản bên nào chịu trách nhiệm; trường hợp được coi là bất khả kháng và trách nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

– Phạt vi phạm: các trường hợp bị phạt vi phạm và mức phạt mà các bên phải chịu khi vi phạm hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng

– Giải quyết tranh chấp: trường hợp có tranh chấp xảy ra thì sẽ được giải quyết bằng phương thức nào: thương lượng, hòa giải, tòa án

4. Điều kiện để chợ được bán, cho thuê kiot theo Hợp đồng

            + Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.

            + Có Nội quy được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.

            + Ban quản lý/Doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ phải lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

            + Đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước           phải thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê để kinh doanh vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có

5. Thoả thuận về bán lại kiot chợ cho bên thứ ba

Thương nhân được sang nhượng điểm kinh doanh đang còn trong thời hạn hợp đồng cho thương nhân khác nhưng phải có xác nhận của ban quản lý chợ/doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ, bên mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của kiot chợ và bên bên mua đảm bảo kinh doanh sản phẩm như đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của bên bán Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về kiot chợ được bán; giấy tờ bàn giao; giá thành và phương thức thanh toán; thuế, phí, lệ phí sau khi bàn giao

6. Hợp đồng thuê sạp chợ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SẠP CHỢ

( Số : … / HĐTSC – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sạp chợ với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày…/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồngtheo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

  1. Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  1. Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

  1. Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4 . Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

    5 .Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê sạp theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bảo đảm giá trị sử dụng cho tài sản thuê
  • Bảo đảm quyền sử dụng sạp trọn vẹn cho Bên B ; bố trí thông thoáng lối đi , không trưng dụng , bày biện hàng hóa trên lối đi này
  • Kiểm tra nhắc nhở Bên B thực hiện nội quy của Ban quản lý chợ , giữ gìn các thiết bị được trang bị trong sạp
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích , công năng
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các chi phí khác phát sinh khi thuê sạp chợ
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu chung của sạp hàng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra trong quá trình sử dụng sạp hàng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sạp hàng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

7. Mẫu Hợp đồng quản lý chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ CHỢ

Số:………./HĐQLC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 sđ,bs 2013;

– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020;

– Căn cứ Nghị định 02/2003/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 67/2003/TT-BTC;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CHỦ ĐẦU TƯ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN NHẬN QUẢN LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A thuê bên B quản lý Chợ … thuộc dự án đầu tư xây dựng của bên A, cụ thể:

1. Chợ quản lý: Chợ …

– Địa điểm:….

– Diện tích:…

– Thiết kế:….

– Tổng số kiot:……Kiot đã thuê:…………..Kiot còn trống:…….

– Tổng sạp chợ:……….Sạp đã cho thuê…………Sạp còn trống:…………..

2. Công việc quản lý:

– Tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ

– Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ

– Tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ

– Bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh bảo đảm các yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh thương mại và phù hợp với yêu cầu của thương nhân kinh doanh tại chợ

– Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo định kỳ cho bên A và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

Điều 2. Thời hạn hợp đồng và bàn giao

1. Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn:…..

Trường hợp hết thời hạn hợp đồng mà các bên vẫn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hai bên thực hiện gia hạn hợp đồng trong vòng….ngày trước khi kết thúc hợp đồng

2. Bàn giao

Ngày bàn giao việc quản lý chợ:…..

Ngày kết thúc:…………

Hồ sơ, giấy tờ bàn giao:…………

Điều 3. Báo cáo công việc

1. Bên B có trách nhiệm báo cáo về hoạt động quản lý chợ cho bên A hàng tháng vào ngày….

2. Bản báo cáo công việc bao gồm: các khoản thu chi từ hoạt động kinh doanh chợ kèm hóa đơn chứng từ; số lượng kiot/sạp chợ đã thuê, còn trống; vấn đề bảo đảm vệ sinh môi trường;…được quy định cụ thể theo mẫu được đính kèm trong phụ lục hợp đồng

3. Trường hợp bên B không gửi báo cáo cho bên A theo thời gian đã thỏa thuận thì phải có thông báo bằng văn bản nêu lý do được lý do chính đáng và gửi lại bản báo cáo vào ngày….hàng tháng. Nếu không có lý do chính đáng bên B chịu phạt … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thù lao và Thanh toán

1. Thù lao: ……….Đồng/năm, bằng chữ:………

2. Thanh toán

– Hình thức: chuyển khoản

– Phương thức: Bên A trả tiền thuê bên B quản lý chợ thành hai đợt

            + Đợt 1: Bên A trả tiền thù lao cho bên B bằng … % tiền thù lao/năm vào ngày…

            + Đợt 2: Bên A trả tiền thù lao còn lại trong năm cho bên B vào ngày …

Nếu bên A không thanh toán cho bên B đúng hạn thì phải chịu lãi suất chậm thanh toán bằng…%/năm giá trị chậm thanh toán và không được chậm quá … ngày nếu không phải chịu mức lãi suất … %/năm kể từ ngày chậm thanh toán. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này và bên A bồi thường cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng

Điều 5. Bảo mật thông tin

1. Bên B có nghĩa vụ bảo mật các thông tin bên A về các khoản thu chi của chợ, tiền cho thuê kiot, sạp chợ,… không được tiết lộ cho bên thứ ba trừ trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt …. % giá trị hợp đồng

Điều 6. Thuế, phí, lệ phí

1. Bên B có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc kinh doanh chợ theo quy định pháp luật và tiến hành báo cáo cho bên A theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này

2. Trường hợp không nộp, nộp chậm dẫn đến bị phạt thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng kinh phí của mình

Điều 7. Cam kết các bên

1. Cam kết bên A

– Chợ đưa cho bên B quản lý được xây dựng và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật

– Có đầy đủ các giấy tờ, tài liệu về hoạt động kinh doanh chợ

2. Cam kết bên B

Minh bạch, rõ ràng trong hoạt động quản lý, không có bất kì hành vi thu lợi bất chính nào từ việc kinh doanh chợ

– Thực hiện đầy đủ công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

3. Hợp đồng này được lập trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủm nghiêm túc các thỏa thuận trong hợp đồng;

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, giấy tờ cần thiết cho việc quản lý chợ theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này;

2. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, điều hành chợ của bên B;

3. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

5. Hưởng khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chợ;

6. Hướng dẫn bên B thực hiện các công việc quản lý, điều hành chợ và cung cấp các điều kiện về trang thiết bị cơ sở vật chất để bên B thực hiện công việc quản lý;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Thực hiện đầy đủ các công việc quản lý chợ theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này;

2. Báo cáo hoạt động quản lý chợ cho bên A theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

3. Bàn giao lại toàn bộ giấy tờ, tài liệu, công việc quản lý kinh doanh cho bên A sau khi chấm dứt hợp đồng;

4. Trách nhiệm bảo mật thông tin theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

5. Nghiêm cấm bất kì hành vi thu lợi bất chính của bên B từ việc quản lý, điều hành chợ nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt bằng … % giá trị hợp đồng, đồng thời bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho bên A;

6. Được trả thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Bên B không thực hiện công việc quản lý chợ đúng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng thì bị phạt … % giá trị hợp đồng

2. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu mức phạt bằng … giá trị hợp đồng bị vi phạm

3. Một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bị phạt … % giá trị hợp đồng. Ngoài ra, các trường hợp vi phạm bất kì nghĩa vụ nào khác trong hợp đồng này thì bên vi phạm chịu phạt bằng….% giá trị phần bị vi phạm.

4. Thời hạn nộp phạt vi phạm không quá … ngày kể từ ngày có hành vi vi phạm xảy ra nếu không sẽ phải chịu lãi suất bằng….% đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 11. Bất khả kháng

1. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thì các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại; nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho các bên thì có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày dự định kết thúc hợp đồng

3. Sự kiện bất khả kháng không được xem là cơ sở để xử phạt khi các bên không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, khi sự kiện bất khả kháng xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ của các bên thì các bên được miễn việc thực hiện nghĩa vụ đó đến khi kết thúc sự kiện bất khả kháng và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận gì thêm

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng và các bên phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn …. ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng

            – Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            + Bên B nhiều lần không hoàn thành nghĩa vụ quản lý của mình và bị nhắc nhở quá … lần

            + Bên B có hành vi che dấu, thu lợi bất chính từ việc quản lý kinh doanh chợ

            + Cho phép bán các mặt hàng cấm trong chợ

            – Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            + Quy định tại Điều 4.2 của hợp đồng

            + Việc kinh doanh chợ của bên A bất hợp pháp

4. Sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, bão lũ,…) khiến việc thực hiện hợp đồng không thể tiếp tục

5. Các trường hợp khác pháp luật có quy định

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu Hợp đồng cho thuê kiot kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT KINH DOANH

Số:………./HĐTTS

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Các thông tin về kiot cho thuê

1. Đối tượng thuê: Kiot……

2. Vị trí, địa điểm: …………………………………………………………..

3. Hiện trạng về chất lượng: được quy định cụ thể trong phụ lục hợp đồng

4. Diện tích Kiot:

– Tổng diện tích bên trong cho thuê: ……………..m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2, trong đó:

Sử dụng riêng: ………………………………..m2

Sử dụng chung (nếu có): ……………………m2

Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

5. Mục đích sử dụng Kiot: …………………………………………………………………………………………

6. Trang thiết bị kèm theo: …………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá thuê

1. Giá thuê Kiot là ………………Đồng, bằng chữ:………………………………………………

Giá thuê này đã bao gồm: chi phí kiot, chi phí bảo trì, và các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật

2. Giá thuê chưa bao gồm: tiền điện, nước, mạng và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ kể từ thời điểm thuê

3. Mức giá này là mức giá cố định không thay đổi trong suốt thời gian thuê

Điều 3. Thanh toán và Đặt cọc

1. Thanh toán

            + Hình thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản ngân hàng bên A cung cấp trong hợp đồng này.

            – Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê kiot cho bên A hàng tháng từ ngày …đến ngày…

            – Bên B phải thanh toán đúng hạn cho bên A nếu không sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng …%/năm đối với số tiền chậm thanh toán

            Bên B có thể thỏa thuận về việc gia hạn thêm thời gian thanh toán nhưng không quá…ngày. Trường hợp quá … ngày mà bên B vẫn không thanh toán thì bên A có quyền trừ tiền đặt cọc mà không cần phải thông báo với bên B.

            – Nếu bên B nợ quá … tháng không thanh toán bên A có một trong các quyềnsau :

            + Tạm ngừng hợp đồng và tạm giữ kiot cùng toàn bộ sản phẩm của bên B trong vòng … ngày, nếu quá thời hạn trên bên B vẫn chưa trả nợ bên A có quyền thanh lý tài sản của bên B trong kiot để trừ nợ

            + Chấm dứt hợp đồng và thanh lý toàn bộ sản phẩm bên B để trừ nợ

2. Đặt cọc

            – Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng;

            – Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân của bên A cung cấp trong hợp đồng này

            – Tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi các bên chấm dứt hợp đồng

            – Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý không thuê nữa thì bị mất tiền cọc và mất quyền thuê kiot, bên A có quyền cho bên thứ 3 thuê đối với Kiot thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

            Ngược lại nếu bên A không thực hiện việc giao Kiot cho thuê cho bên B thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá thuê

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận Kiot cho thuê và hồ sơ kèm theo

1. Thời hạn cho thuê Kiot: …………………………………………………..

2. Thời điểm giao nhận Kiot: Ngày … tháng … năm …

Trước khi giao nhận các bên tiến hành kiểm tra lại một lần nữa kiot thuê và lập biên bản tình trạng Kiot trước khi thuê có chữ ký của đại diện có thẩm quyền hai bên. Sau khi chấm dứt hợp đồng hai bên dựa vào biên bản này để thanh lý và bàn giao tài sản

3. Hồ sơ kèm theo:………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Sử dụng Kiot thuê

1. Mục đích sử dụng của bên B: ……………………………….

2. Các hạn chế sử dụng Kiot: ……………………………………………..

3. Bên B phải đóng thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật kể từ thời điểm thuê kiot để kinh doanh: ……………………………………

4. Bên B phải tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành của khu Kiot cho thuê: …….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B nhận Kiot cho thuê theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng Kiot theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp Kiot khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi:

            + Bên B sử dụng Kiot cho thuê không đúng mục đích đã thỏa thuận

            + Bên B cố ý gây hư hỏng, thiệt hại nghiêm trọng cho Kiot thuê

            + Sửa chữa, cải tạo Kiot thuê hoặc cho bên thứ ba thuê lại khi chưa có sự đồng ý của bên A bằng văn bản

g) Yêu cầu bên B giao lại Kiot khi hết thời hạn thuê;

2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Giao Kiot lại cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng Kiot theo đúng chức năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định Kiot trong thời hạn thuê, không có tranh chấp với bất kì bên thứ ba nào;

c) Bảo trì, sửa chữa Kiot theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa Kiot mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A giao Kiot theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về Kiot;

c) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ Kiot nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa Kiot trong trường hợp Kiot bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

f) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi:

            + Tăng giá thuê Kiot bất hợp lý và không có sự thỏa thuận với bên B

            + Có tranh chấp về quyền sử dụng Kiot với bên thứ 3

            + Bên A không tiến hành sửa chữa Kiot theo yêu cầu của bên B khi Kiot bị hư hỏng, thiệt hại trong trường hợp không phải lỗi bên B

2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Bảo quản, sử dụng Kiot đúng chức năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê Kiot theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng Kiot đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của Kiot do lỗi của mình gây ra;

d) Trả Kiot cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ Kiot nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 8. Sửa chữa, bảo trì Kiot

1. Bên A tiến hành sửa chữa và bảo trì Kiot cho bên B … tháng/lần vào ngày…

2. Trường hợp bên A không tiến hành bảo trì định kì cho bên B dẫn đến việc Kiot bị hư hại gây thiệt hại cho việc kinh doanh của bên B thì phải bồi thường bên B bằng … % giá trị hợp đồng

3. Bên B có trách nhiệm bảo trì, sửa chữa Kiot trong thời gian sử dụng đảm bảo các công năng của Kiot như thỏa thuận nếu không phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

4. Trường hợp bên B yêu cầu bên A sửa chữa Kiot mà bên A không sửa chữa thì bên B có quyền thuê bên thứ ba tiến hành sửa chữa; tiền sửa chữa được trừ vào tiền đặt cọc bên A mà không cần sự hỏi ý kiến của bên A và bên B gửi bảng chi phí sửa chữa cho bên A sau khi việc sửa chữa hoàn tất đồng thời thông báo về việc bù trừ tiền đặt cọc; bên A phải chấp nhận trong trường hợp này.

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng sẽ chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Các trường hợp bất khả kháng: Bên B hoặc Bên A không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng xảy ra và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

4. Các bên vi phạm hợp đồng đêu phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Điều 10. Rủi ro, bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

3. Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết trong thời gian thuê Kiot để hạn chế tối đa hậu quả xảy ra khi có sự kiện bất khả kháng nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm đối với phần thiệt hại lẽ ra có thể khắc phục được

4. Trường hợp bên B không đảm bảo biện pháp về phòng chống cháy nổ dẫn đến hậu quả cháy, nổ trên thực tế thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 11. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.

b) Theo thỏa thuận các bên

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 6.1, 7.1 trong hợp đồng này;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường; xử lý tài sản hình thành trong thời gian thuê,… do hai bên thỏa thuận cụ thể sau khi hợp đồng chấm dứt.

Điều 12. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp tin nhắn điện thoại thông báo thành công;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …………. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.

Điều 14. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………….

2. Hợp đồng này có …. điều, với ….. trang, được lập thành …….. bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …. bản, Bên B giữ …… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về Kiot ………

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác đầu tư là thỏa thuận của các bên cùng nhau góp vốn đầu tư kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận thu được từ việc đầu tư được các bên thỏa thuận phân chia theo tỷ lệ cụ thể trong hợp đồng

1. Hợp đồng ghi nhớ là gì

Hợp đồng ghi nhớ là cơ sở của một hợp đồng kinh tế nhất định, ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về các điều khoản cơ bản tại thời điểm ký kết; không có giá trị ép buộc, ràng buộc các bên phải thực hiện.

2. Hợp đồng ghi nhớ sử dụng trong những trường hợp nào

Hợp đồng ghi nhớ sử dụng tại thời điểm khi các bên thỏa thuận hợp tác về một vấn đề, lĩnh vực nào đó trong tương lai nhưng chưa thể thống nhất hoàn chỉnh các điều khoản chi tiết để ký kết hợp đồng pháp lý, hợp đồng ghi nhớ được lập để ghi nhận lại những thỏa thuận cơ bản ban đầu của các bên về dự định hợp tác từ đó là cơ sở để các bên kí kết hợp đồng hợp tác kinh tế

3. Các nội dung của Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

Hợp đồng ghi nhớ hợp tác bao gồm các nội dung cơ bản về thỏa thuận hợp tác của hai bên, cụ thể:

– Chủ thể kí kết

– Đối tượng hợp tác

– Các công việc thực hiện

– Phân chia lợi nhuận

– Trách nhiệm của các bên

– Bảo mật thông tin

– Cam kết của các bên

4. Quy định về việc huỷ Hợp đồng ghi nhớ hợp tác

Hợp đồng ghi nhớ hợp tác là một dạng của hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận của các bên, do đó hợp đồng ghi nhớ bị hủy khi:

– Các bên tiến hành ký kết hợp đồng hợp tác kinh tế chính thức

– Các bên không có khả năng thực hiện công việc đã thỏa thuận

– Theo thỏa thuận của các bên

5. Biên bản ghi nhớ hợp tác MoU

Biên bản ghi nhớ (MoU- Memorandum of Understanding) là văn bản ghi lại sự thỏa thuận hoặc ý kiến của của các bên đưa ra về vấn đề hợp tác, bao gồm các nội dung cơ bản của việc hợp tác và là cơ sở để các bên ký kết hợp đồng hợp tác trong tương lai

Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác MoU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

BIÊN BẢN GHI NHỚ HỢP TÁC

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B:

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi trao đổi về nội dung hợp tác, hai bên cùng nhau thống nhất ký biên bản ghi nhớ hợp tác lĩnh vực……….với các điều khoản sau:

Điều 1. Mục đích hợp tác

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Nội dung hợp tác

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 3. Nguyên tắc hợp tác

1. Hai bên hợp tác trên nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

2. Tuân thủ quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 4. Thời gian hợp tác

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh………trong thời hạn………tháng/năm

Điều 5. Công việc thực hiện

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A

………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Trách nhiệm của bên B

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 7. Vốn và phân chia lợi nhuận

1. Vốn góp

– Bên A góp: tiền mặt, trang thiết bị cơ sở vật chất,…

– Bên B góp: tiền mặt, quyền sở hữu trí tuệ,…

2. Lợi nhuận

Trường hợp các bên hợp tác kinh doanh có lợi nhuận thì được chia theo tỷ lệ góp vốn/thỏa thuận, bên A….%, bên B…..%

Điều 8. Bảo mật thông tin

Trong quá trình hợp tác kinh doanh các bên không được tiết lộ các thông tin nhân thân của bên còn lại; thông tin về việc hợp tác giữa hai bên;…trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Điều khoản chung

1. Biên bản hợp tác bao gồm … trang, được lập thành … bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản;

2. Biên bản có hiệu lực kể từ ngày … trong vòng … tháng/năm;

3. Các bên có thể chấm dứt biên bản hợp tác trong trường hợp thông báo cho bên còn lại trước … ngày;

4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong biên bản này.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

6. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

….., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm 2018, tại …………………………….. chúng tôi gồm:

Bên A: Công ty…./ cá nhân

  • Với cá nhân:

Năm sinh:

Số CMND/Căn cước công dân:                   cấp ngày:                        tại:

Hộ khẩu thường trú:

Điện thoại liên hệ:

  • Với tổ chức:

Trụ sở chính:

Mã số thuế:

Đại diện:                                       Chức vụ

Điện thoại :                                        fax:

Bên B: tương tự bên A

Hai bên thống nhất thỏa thuận các nội dung của hợp đồng hợp tác đầu tư theo điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung cơ bản

– Hai bên thống nhất cùng góp vốn hợp tác thực hiện dự án đầu tư………………

– Thời hạn hợp tác ……. năm, kể từ ngày ….. tháng,…. năm 2018 đến  ngày ….. tháng …. năm……. Thời hạn này có thể kéo dài theo thỏa thuận các bên.

Điều 2: Vốn góp và phân chia lợi nhuận:

1.Tổng số vốn góp:………………. tỷ đồng, trong đó:

Bên A cam kết góp:

Bên B cam kết góp:

(Trường hợp góp bằng tài sản ghi giá trị quy đổi tài sản đã được giám định)

– Các bên cam kết hoàn thành việc góp vốn chậm nhất đến ngày … tháng …. năm

2. Phân chia lợi nhuận

Lợi nhuận góp vốn sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động và đóng thuế nhà nước, các bên sẽ hưởng phần lợi ích trên lợi nhuận như sau:

+Bên A:

+Bên B:

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày ……….  của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó

3. Chi phí hoạt động bao gồm:

– Lương nhân viên;

– Chi phí điện, nước;

– Khấu hao tài sản;

– Chi phí khác.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 3: Quản lý hoạt động dự án

Các bên thỏa thuận thành lập công ty/ bên A /B (là pháp nhân) tiến hành hoạt động thực hiện dự án. Theo đó, mọi hoạt động trong quá trình quản lý, điều hành dự án đều phải thông báo bằng văn bản đến bên còn lại.

Điều 4: Quyền nghĩa vụ của các bên

1.Quyền của bên A/B

–  Được hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư;

– Được cung cấp thông tin trong quá trình đầu tư;

– Được tham gia quản lý điều hành dự án (nếu các bên có thỏa thuận);

– Được tham dự các cuộc họp, báo cáo việc thực hiện, báo cáo tài chính ;

– ….

2. Nghĩa vụ của bên A/B

– Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng;

– Thông báo cho bên còn lại về tiến đột thực hiện dự án (nếu trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động)

– ….

Điều 5: Điều kiện rút vốn

Các bên thỏa thuận không hủy ngang trong thời gian thực hiện dự án. Một trong các bên chỉ được rút vốn đầu tư khỏi dự án khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại và số vốn rút lại sẽ không được rút quá hai phần ba số vốn đã góp.

Điều 6: Chấm dứt hợp tác

Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thực hiện dự án đầu tư;

2. Do các bên thỏa thuận;

3. Khi một bên rút vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

4. Vì một sự kiện khách quan làm cho dự án không thể tiếp tục thực hiện mà không phải do lỗi của các bên.

Điều 7: Giải quyết sau khi chấm dứt hợp tác

1. Giải thể doanh nghiệp thực hiện dự án theo quy định pháp luật doanh nghiệp (Đối với trường hợp thỏa thuận thành lập doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư).

2. Các bên được nhận lại số vốn đã góp theo tỷ lệ vốn góp ban đầu sau khi đã trừ đi các chi phí và hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính.

3. Một bên có thể tự mình tiếp tục tiến hành hoạt động đầu tư nếu hai bên không thỏa thuận kéo dài thời gian hợp tác sau khi đã kết toán và thanh toán vốn đã góp cho bên còn lại.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản  gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.

Bên A(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác chiến lược:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC

Số:………./HĐGNHTCL

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đầu tư 2020;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B:

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi trao đổi hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng hợp tác chiến lược về ….giữa Công ty….với Công ty….bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Điều 1. Mục tiêu hợp tác

– Xây dựng, phát triển công nghệ……..

– Phát triển sản phẩm của bên … tại thị trường của bên….

– Đáp ứng nguồn nhân lực cho bên….

Điều 2. Quan điểm hợp tác

– Hai bên hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các bên vì sự phát triên của bên A và bên B

– Các quyết định về nội dung hợp tác được thể hiện trên cơ sở đồng thuận của hai bên

Điều 3. Nội dung hợp tác

1. Hợp tác phát triển công nghệ….

– Các bên cùng nhau hợp tác, bên A cung cấp các giải pháp công nghệ, chiến lược kinh doanh, chuyên gia, nguồn nhân lực trình độ cao bên B cung cấp cơ sở sản xuất, máy móc thiết bị,… hình thành và phát triển nền công nghệ….tạo ra sản phẩm có giá trị. Các dự án cụ thể sẽ do đại diện có thẩm quyền của các bên quyết định

– Phát triển sản phẩm mới từ công nghệ…

2. Phát triển, quảng bá sản phẩm tại thì trường mới

– Bên A cung cấp quyền thương hiệu, công thức sản phẩm cho bên B, bên B cung cấp nhà xưởng, nhân lực trình độ cao để sản xuất, kinh doanh, phát triển sản phẩm của bên A tại thị trường của bên B

3. Hợp tác và cung ứng nguồn nhân lực

– Bên A đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao với kiến thực chuyên ngành về lĩnh vực kinh doanh bên B

– Bên B tạo điều kiện, cơ hội để nguồn nhân lực bên A đào tạo cọ xát với môi trường thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty B; bên B xem xét tiếp nhận các nguồn nhân lực ưu tú sau thời gian thực tập, trải nghiệm công việc. Các quy định cụ thể sẽ do các bên thỏa thuận chi tiết ở hợp đồng hợp tác

Các nội dung hợp tác chi tiết, cụ thể do đại diện có thẩm quyền các bên tiến hành thỏa thuận trong các hợp đồng hợp tác chính thức đối với từng vấn đề

Điều 4. Bảo mật thông tin

Các bên đảm bảo giữ bí mật về các thông tin giải pháp, chiến lược kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ…không được tiết lộ cho bất kì bên thứ ba nào nếu không chịu trách nhiệm trước pháp luật

Điều 5. Lợi nhuận và chi phí

– Lợi nhuận thu được từ việc hợp tác chiến lược sẽ được chia cho các bên theo tỷ lệ cụ thể đối với từng dự án cụ thể trong hợp đồng hợp tác của các bên

– Chi phí phát sinh trong quá trình hợp tác chiến lược: chi phí khi chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; thuê chuyên gia; thuế, phí, lợi phí theo quy định của pháp luật,..phát sinh từ hoạt động của bên nào bên đó có trách nhiệm chi trả

Điều 6. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A

– Cung cấp, tư vấn các giải pháp, chiến lược cho bên B triển khai phát triển công nghệ…

– Bảo mật kinh doanh, bí mật công nghệ, các thông tin liên quan đến tài chính, đối tác,… của bên kia

– Các công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ cung cấp hợp tác với bên B không cung cấp cho các đối tác cạnh tranh với bên B

– Các trách nhiệm cụ thể khác được các bên quy định chi tiết trong hợp đồng hợp tác kinh tế

2. Trách nhiệm của bên B

– Tôn trọng và bảo mật quyền sở hữu trí tuệ bên A cung cấp

– Bảo mật kinh doanh, bí mật công nghệ, các thông tin liên quan đến tài chính, đối tác,… của bên kia

– Tạo điều kiện thuận lợi để nhân lực bên A tiếp cận với địa điểm sản xuất kinh doanh để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mời

– Các trách nhiệm cụ thể khác được các bên quy định chi tiết trong hợp đồng hợp tác kinh tế

Điều 7. Điều khoản khác

1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký kết và có thời hạn trong vòng … tháng/năm. Trường hợp hết thời hạn mà các bên không có thỏa thuận nào khác thì hợp đồng sẽ được tự động gia hạn trong … lần

2. Trường hợp một trong các bên muốn sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng này thì phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn … ngày

3. Hợp đồng bao gồm … điều trong … trang, được lập thành … bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác quốc tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC QUỐC TẾ

Số:………./HĐGNHTQT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đầu tư 2020;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ nghị định 31/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN VIỆT NAM)

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN NƯỚC NGOÀI)

Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện được ủy quyền:…………………………………………. Chức vụ:…………………………………….

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………..

Sau khi trao đổi hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng ghi nhờ hợp tác về lĩnh vực ….giữa Công ty….với Công ty….bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Điều 1. Mục tiêu hợp tác

– Đi đầu trong lĩnh vực….ở thị trường Việt Nam

– Lợi nhuận hàng năm đạt….

Điều 2. Nguyên tắc hợp tác

– Hai bên hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các bên vì sự phát triên của bên A và bên B

– Các quyết định về nội dung hợp tác được thể hiện trên cơ sở đồng thuận của hai bên

– Tuân thủ các quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 3. Nội dung hợp tác

– Lĩnh vực hợp tác:….

– Đối tượng hợp tác:……

– Sản phẩm hình thành quá trình hợp tác: được tiêu thụ tại thị trường….

– Hình thức hợp tác: thành lập tổ chức kinh tế mới/góp vốn đầu tư kinh doanh vào bên A

Điều 4. Vốn góp

1. Bên A góp: …. bằng tiền mặt/quyền sử dụng đất/nhà xưởng/trang thiết bị/…

2. Bên B góp: …. bằng tiền mặt/linh kiện/công nghệ chuyển giao/trang thiết bị/…

3. Trường hợp một trong các bên không có đủ khả năng hoàn thành nghĩa vụ góp vốn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn…ngày và nêu rõ lý do để các bên thỏa thuận tìm biện pháp giải quyết

4. Các bên không tự ý rút vốn khỏi dự án hợp tác, việc rút vốn phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý của bên còn lại.

Điều 5. Lợi nhuận

1. Trường hợp việc hợp tác giữa hai bên có lợi nhuận, thì lợi nhuận đó sẽ được chia theo tỷ lệ vốn góp trên thực tế của các bên/ theo % thỏa thuận giữa các bên

2. Trường hợp việc hợp tác không phát sinh lợi nhuận mà bị thua lỗ, các bên cùng nhau chịu trách nhiệm đối với khoản lỗ theo tỷ lệ vốn góp tương ứng

Điều 6. Bảo mật thông tin

Các bên đảm bảo giữ bí mật các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa các bên, thông tin về công ty, việc kinh doanh, đối tác của các bên,… không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào

Điều 7. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí

1. Thủ tục

– Bên A chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục để thực hiện việc hợp tác giữa bên A và bên B tại Việt Nam

– Bên B chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hợp tác kinh doanh ở nước bên B có trụ sở chính

– Các bên cung cấp cho nhau các tài liệu cần thiết để thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật

2. Thuế, phí, lệ phí và các chi phí phát sinh

– Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

– Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư

– Các chi phí phát sinh khác từ hoạt đông hợp tác đầu tư tại thị trường Việt Nam do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện, tại thị trường nước ngoài do bên B chịu trách nhiệm thực hiện

Điều 8. Thời hạn hợp tác

Thời hạn hợp tác giữa bên A và bên B trong … năm

Ngày bắt đầu:……………..Ngày kết thúc:…………

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên  A

– Góp đủ vốn như đã thỏa thuận

– Thực hiện các thủ tục giấy tờ xin cấp phép tiến hành hợp tác đầu tư giữa bên A và bên B tại Việt Nam

– Thông báo bên B về tiến độ, kết quả thực hiện dự án hợp tác

– Hưởng lợi nhuận từ dự án hợp tác

– Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định chi tiết trong từng dự án cụ thể

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Góp đủ vốn như đã thỏa thuận

– Thực hiện các thủ tục giấy tờ xin cấp phép tại thị trường nước ngoài

– Kiểm tra, giám sát quá trình hợp tác

– Hưởng lợi nhuận từ dự án hợp tác

– Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định chi tiết trong từng dự án cụ thể

Điều 10. Quản lý dự án và báo cáo tiến độ công việc

1. Quản lý dự án

– Đại diện bên A: ….

Phạm vi quản lý:…….

– Đại diện bên B:…….

Phạm vi quản lý:……..

2. Báo cáo tiến độ công việc

Hàng tháng vào ngày … Bên A có trách nhiệm lập bảng báo cáo báo cáo cho bên B về tiến độ thực hiện dựu án hợp tác: quá trình thực hiện dự án, kết quả, chi phí,…

Điều 11. Chấm dứt hợp tác và xử lý tài sản

1. Các trường hợp chấm dứt hợp tác đầu tư:

– Hết thời hạn hợp tác

– Theo thỏa thuận của các bên

– Một bên rút vốn theo quy định tại Điều 4.4 Hợp đồng này

– Thay đổi nhà đầu tư: chuyển nhượng phần vốn góp cho bên thứ ba được sự đồng ý của bên còn lại và theo quy định của pháp luật

2. Xử lý tài sản sau khi chấm dứt hợp tác:

Việc giải quyết tài sản, chia giá trị sau khi hợp đồng chấm dứt được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng hợp tác đầu tư chính thức

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình hợp tác nếu có tranh chấp xảy ra các bên tiến hành thương lượng để giải quyết. Trong vòng … ngày nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền/Tổ chức trọng tài Việt Nam bằng pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 13. Điều khoản chung

1. Ngôn ngữ hợp đồng: tiếng Việt và tiếng…

Trường hợp có tranh chấp xảy ra hoặc có mâu thuẫn trong việc giải thích nghĩa thì hợp đồng tiếng Việt có giá trị sử dụng tham khảo

2. Mọi điều khoản khác không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam

3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký

Hợp đồng bao gồm … điều trong … trang; được lập thành … bản bằng tiếng Việt, …bản bằng tiếng…..; có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng là một trong những loại hợp đồng tương đối phổ biến phục vụ nhu cầu hoạt động xây dựng chủ yếu của xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng là gì

Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng là sự thỏa thuận của các bên trong đó một bên có mặt bằng cần được san lấp và bên còn lại cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng; các bên thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của hợp đồng để đảm bảo lợi ích cho cả hai bên

2. Công việc của các bên trong Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng

– Bên Thuê:

            + Thực hiệp các thủ tục xin cấp phép san lấp đối với địa điểm san lấp

            + Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên san lấp

            + Theo dõi, giám sát việc thực hiện công việc của bên san lấp

            + Tạo các điều kiện thuận lợi trong khả năng để bên san lấp thực hiện công việc

            + Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm hoàn thành

– Bên San lấp:

            + Nộp thuế khai thác tài nguyên, phí bảo vệ môi trường; làm các thủ tục xin cấp phép khai thác (bên khai thác cung ứng vật liệu san lấp)

            + Xuất hóa đơn GTGT (nếu có), cung cấp hóa đơn, chứng từ thanh toán cho bên thuê

            + Đảm bảo vật liệu san lấp cung cấp có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng

            + Thực hiện công việc đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng

            + Thông báo về tiến độ thực hiện công việc cho bên thuê

3. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng

– Chủ thể: có đủ thẩm quyền ký kết; bên thuê phải có quyền tiến hành việc san lấp và bên san lấp có các giấy phép theo quy định pháp luật tiến hành việc san lấp

– Đối tượng hợp đồng:

            + Diện tích san lấp – đảm bảo được phép san lấp theo quy định pháp luật

            + Vật liệu san lấp: đảm bảo nguồn gốc xuất xứ, không buôn lậu, khai thác trái phép

– Giá và Thanh toán

– Giấy phép thực hiện việc san lấp của bên thuê lẫn bên cung cấp dịch vụ

– Biện pháp bảo vệ môi trường: bên san lấp phải có các biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải san lấp,…

– Trách nhiệm của các bên

– Phạt vi phạm

– Giải quyết tranh chấp

4. Thủ tục, hồ sơ nghiệm thu công trình san lấp

Sau khi công việc hoàn thành các bên tiến hành kiểm tra và nghiệm thu công trình, việc nghiệm thu phải được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên. Điều 21, Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định đối với việc nghiệm thu công việc xây dựng

Có đầy đủ biên bản nghiệm thu các hạng mục. Chỉ được thi công hạng mục kế tiếp khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục nghiệm thu của hạng mục kế trước. Tùy vào từng hạng mục mà có các yếu tố cần thiết phải kiểm tra, thường thì sẽ kiểm tra vật liệu và độ chặt.

– Vật liệu: kiểm tra đạt đúng các tiêu chuẩn theo quy định hay không

– Kiểm tra độ chặt vật liệu san lấp

– Quy trình thực hiện như sau:

B1. Kiểm tra vật liệu:

+ Kiểm tra vật liệu tại mỏ (nếu lấy ở xa thì phải yêu cầu chủ thầu cung cấp giấy chứng nhận vật liệu)

+ Biên bản lấy mẫu tại hiện trường (kiểm tra thành phần hạt)

B2. Biên bản kiểm tra độ chặt

B3. hồ sơ nghiệm thu:

  • Thư báo
  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc
  • Biên bản kiểm tra kích thước hình học – cao độ – tọa độ trước và sau khi đào hữu cơ (nếu có)
  • Biên bản kiểm tra kích thước hình học – cao độ – tọa độ sau khi san lấp đạt
  • Bảng khối lượng (nếu chủ ĐT yêu cầu)

B4. Hồ sơ thanh toán.

5. Quy định pháp luật về san lấp mặt bằng

Quy trình giám sát thi công san lấp mặt bằng xây dựng căn cứ theo các Quy chuẩn, quy định sau đây:

  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
  • Tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 – Công tác đất – Quy phạm thi công, nghiệm thu
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi công và nghiệm thu

Quy định về xử phạt:

  • Xử phạt hành chính: Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai            
  • Xử lý hình sự: Điều 228 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017

6. Hướng dẫn lập Hợp đồng thuê san lập mặt bằng

Hợp đồng san lấp mặt bằng là lĩnh vực kinh doanh có giới hạn năng lực của các đơn vị tham gia ký kết. Trong hợp đồng cần liệt kê đầy đủ Giấy phép của bên cung cấp Dịch vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Nội dung cũng cần đề cập tới các chất thải của quá trình san lấp, các kế hoạch xin phép, cấp phép của địa phương cho phép san lấp.

Khi ký kết cần lưu ý và đảm bảo hoạt động san lấp không gây ra những hậu quả tới môi trường, đời sống của các hộ dân xung quanh và trách nhiệm bồi thường, xử lý trong trường hợp ảnh hưởng nếu có.

7. Mẫu Hợp đồng thuê san lấp mặt bằng – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SAN LẤP MẶT BẰNG

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : CÔNG TY  …. ( Bên giao thầu )

Đại diện :

Chức vụ :

Địa chỉ :

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : CÔNG TY …. ( Bên nhận thầu )

Đại diện :

Chức vụ :

Địa chỉ :

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  • Bên A bàn giao mặt bằng xây dựng cho Bên B vào ngày …/…/… tại vị trí ….. kèm với các hồ sơ mặt bằng tổng thể , hồ sơ thiết kế kỹ thuật
  • Bên B nhận thi công công trình gồm các hạng mục và giá trị như sau :
+ Địa điểm san lấp :
+ Tổng diện tích san lấp :
  • Các công việc Bên B cần thực hiện :

+ …

+ …

+ …

  • Vật liệu xây dựng :

+ …

+ …

+ …

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Thời gian khởi công công trình : …
  • Thời gian hoàn thành và bàn giao công trình :

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê
  • Diện tích sàn xây dựng :
  • Đơn giá xây dựng :
  • Tổng giá trị :

( Số tiền bằng chữ …………)

  • Giá trên ….. bao gồm thuế VAT
2. Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng 2 lần theo hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Lần 1 : Bên A thanh toán trước cho Bên B 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là ……
  • Lần 2: Bên A thanh toán cho bên B 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên B đã bàn giao cho Bên B sử dụng là …

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A
  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng
  • Bàn giao các diện tích cần san lấp cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Cung cấp điện nước phục vụ cho Bên B thi công
  • Tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng để các phương tiện thực hiện san lấp có thể tiến vào san lấp
  • Kiểm tra thường xuyên tiến độ công việc
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Quản lý mặt bằng thi công sau khi được Bên A bàn giao
  • Thi công theo đúng hồ sơ kỹ thuật
  • Tỏ chức thi công đạt đúng tiến độ thi công đã thỏa thuận trong hợp đồng
  • Đảm bảo an toàn lao động đối với công nhân bên mình
  • Đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực thi công
  • Chịu trách nhiệm đối với các công trình kiến trúc lân cận trong quá trình thi công
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền thuê cho Bên B sau 03 ngày (không có thông báo trước ) kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) kể từ ngày đến hạn thực hiện công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

8. Mẫu Hợp đồng san lấp công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————————

HỢP ĐỒNG SAN LẤP MẶT BẰNG

Số:………./HĐDV

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015; 

Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Luật khoáng sản 2010; 

Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

Căn cứ thỏa thuận của các bên. 

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………

Chúng tôi gồm có: 

BÊN A (BÊN THUÊ): 

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:……………………………………………. Ngày cấp:……………………

Điện thoại:………………………………… Fax:………………………………

Số tài khoản:……………………………………… Ngân hàng……………………

Đại diện:………………………………………………… Chức vụ:………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….. 

BÊN B (BÊN SAN LẤP): 

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:……………………………………… Ngày cấp:…………………………

Điện thoại:…………………………………………… Fax:…………………………………

Đại diện:………………………………………… Chức vụ:………………………

CMND số: ………………………Ngày cấp ………… Nơi cấp ………………….. 

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau: 

Điều 1. Nội dung hợp đồng 

Hai bên thống nhất thỏa thuận, Bên A thuê bên B thực hiện việc san lấp mặt bằng, cụ thể: 

1. Địa điểm san lấp: … 

2. Diện tích san lấp: … 

3. Vật liệu san lấp: có bảng danh sách đính kèm theo hợp đồng 

4. Công việc thực hiện: 

– Dọn dẹp mặt bằng 

– Loại bỏ lớp đất bên trên 

– Tiến hành đào đất 

– Tiến hành đắp đất 

– Công tác dầm 

– Thi công rãnh thoát nước 

– kiểm tra và nghiệm thu 

– Vệ sinh khu vực thi công 

Điều 2. Chất lượng công việc và kiểm tra giám sát

1. Chất lượng công việc

– Bên B đảm bảo thực hiện đầy đủ công việc san lấp theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 trong hợp đồng và đúng thời hạn 

– Loại vật liệu dùng để san lấp đảm bảo nguồn gốc xuất xứ, chủng loại, số lượng, có hóa đơn chứng từ 

– Nhân công thực hiện có trình độ, kỹ thuật, kinh nghiệm; đảm bảo an toàn lao động 

– Sau khi san lấp đảm bảo độ dốc ngang và dọc của nền, độ cao của mặt nền, chất lượng đắp đất cũng như khối lượng thể tích khô. Kích thước hình dọc… 

2. Kiểm tra, giám sát

– Bên A được quyền kiểm tra bất kì giai đoạn nào của quá trình san lấp, được quyền đo đạc, kiểm định các nguyên vật liệu, thiết bị được sử dụng để thi công. Nếu trong quá trình kiểm tra, giám sát bên A phát hiện việc thi công không đúng theo thỏa thuận thì bên B phải có nghĩa vụ bằng chi phí của mình khắc phục lỗi theo đúng yêu cầu trong hợp đồng, nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, thuê bên khác thực hiện công việc và bên B phải bồi thường bằng … giá trị hợp đồng

– Trường hợp nhận thấy việc thi công có dấu hiệu chậm tiến độ có quyền yêu cầu bên B đẩy nhanh tiến độ hoặc thêm nhân công nhằm đảm bảo việc thi công đúng thời hạn

– Bên B có nghĩa vụ phối hợp, tạo điều kiện để bên A thực hiện việc kiểm tra, giám sát công trình thi công. Nếu có biểu hiện ngăn cản hoặc bằng thủ đoạn nào đó khiến cho lừa dối trong quá trình thi công bị bên A phát hiện thì chịu phạt… giá trị hợp đồng, khắc phục hậu quả bằng chi phí của bên B và phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng.

Điều 3. Giấy phép 

1. Bên A: 

– Có giấy phép san lấp đối với diện tích san lấp theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo việc thực hiện san lấp là hợp pháp 

– Nếu địa điểm cấm san lấp thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, thanh toán cho bên B các chi phí trên thực tế và phạt … % giá trị hợp đồng 

2. Bên B: 

            – Có giấy phép khai thác tài nguyên đối với vật liệu xây dựng (cát các loại,…) tại địa điểm khai thác 

            – Nộp các loại thuế tài nguyên, phí bảo về môi trường, thuế GTGT… theo đúng quy định của pháp luật 

Điều 4. Thời hạn hợp đồng 

1. Ngày khởi công: … 

Bên B bắt đầu tiến hành công việc san lấp mặt bằng ngay sau ngày khởi công; kể từ thời diểm này bên B chịu trách nhiệm quản lý đối với khu vực thi công san lấp 

2. Thời hạn hoàn thành việc san lấp: … 

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (bão, lũ, thiên tai, dịch bệnh…) khiến bên B không thể thực hiện công việc theo đúng thời hạn thỏa thuận thì có thể tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và phải thông báo ngay cho bên kia được biết trong … ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 5. Tiến độ công thực hiện công việc

– Bên A sẽ gửi cho bên B tiến độ thực hiện công việc căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng trong … ngày kể từ sau ngày khởi công. Bản tiến độ công việc bao gồm các giai đoạn chính trong việc san lấp và thời gian thực hiện của mỗi giai đoạn; thời điểm báo cáo tiến độ công việc của bên A và nội dung bản báo cáo;…

– Vào ngày … bên B phải báo cáo tiến độ thực hiện công việc cho bên A, trong quá trình thực hiện mà phát sinh các vấn đề khác ngoài thỏa thuận thì cũng phải báo cáo ngay cho bên A trong thời hạn …

– Bên A có thể thay đổi tiến độ thực hiện công việc nhưng phải đảm bảo công việc được hoàn thành đúng thời hạn đã thỏa thuận và phải thông báo cho bên B về việc thay đổi trong vòng … ngày kể từ ngày dự định thay đổi

Điều 6. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường

1. Bên B đảm bảo các trang thiết bị bảo hộ cho người lao động khi tiến hành việc bơm cát san lấp mặt bằng; đảm bảo các nhân công đã được đào tạo về an toàn lao động khi tiến hành công việc 

2. Mọi vấn đề xảy ra về an toàn lao động không xuất phát từ lỗi của bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình

3. Bên B phải đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình san lấp và sau khi hoàn thành việc san lấp; có giấy phép bảo vệ môi trường đối với với việc khai thác vật liệu san lấp

Điều 7. Bảo hiểm và Bảo hành 

1. Bảo hiểm 

Bên B phải mua các loại bảo hiểm theo quy định cho nhân công; bảo hiểm đối với bên thứ 3; bảo hiểm trang thiết bị vật liệu… 

2. Bảo hành 

  • Thời hạn bảo hành: 
  • Phạm vi bảo hành: các lỗi bên B không đáp ứng chất lượng trong thời hạn bảo hành như sụt lún, sạt lở,… 
  • Trong thời hạn…ngày, kể từ ngày có thông báo bên A bên B tiến hành việc sữa chữa, khắc phục đối với diện tích san lấp 
  • Trường hợp bên A không thể tiến hành việc sữa chữa có quyền thuê một bên thứ 3 thực hiện nhưng phải đảm bảo yêu cầu của bên B và phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình 

Nếu bên B đã thông báo mà bên A không tiến hành việc sữa chữa có quyền thuê bên thứ ba thực hiện công việc và bên A phải thanh toán đầy đủ bằng chi phí của mình 

Điều 8. Giá và phương thức thanh toán 

1. Giá hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:… 

Thuế VAT: … 

Tổng giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ: … 

2. Giá hợp đồng trên là giá trọn gói đã bao gồm giá dịch vụ; nhân công; vận chuyển; thuế VAT và các phí, chi phí hợp lý khác để thực hiện việc bơm cát tiến hành san lấp theo thỏa thuận 

Giá hợp đồng trên là giá tạm tính, trường hợp trong quá trình san lấp nếu cần khối lượng vật liệu lớn hơn khối lượng dự tính ban đầu, và phát sinh các chi phí hợp lý khác theo yêu cầu của bên B thì sẽ được các bên quyết toán sau khi hoàn thành công việc. 

3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản 

Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B … đợt 

            – Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng vào ngày … 

            – Đợt …: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng sau khi bên B hoàn thành … % khối lượng công việc 

            – Lần cuối: Bên A quyết toán giá trị hợp đồng cho bên B sau khi bàn giao công trình vào ngày … và bên A cung cấp cho bên B đầy đủ hồ sơ thanh toán. 

Hồ sơ thanh toán bao gồm: 

            + Bảng thống kê khối lượng vật liệu xây dựng;  

            + Hóa đơn giá trị gia tăng; 

            + Bảng thống kê các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán; 

            + Bảng thống kê các chi phí phát sinh; 

            + Biên bản nghiệm thu 

            + Bảng đối chiếu công nợ… 

4. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng… % giá trị chậm trả kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế 

Điều 9. Nghiệm thu và bàn giao công trình 

– Bên B chỉ tiến hành nghiệm thu sau khi bên A hoàn tất công việc của mình và phải thông báo cho bên B…ngày trước ngày nghiệm thu để bên A cử người có trình độ chuyên môn đến tiến hành việc nghiệm thu công trình; việc nghiệm thu phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên 

– Biên bản nghiệm thu bao gồm: khối lượng vật liệu xây dựng sử dụng trên thực tế có phiếu giao nhận; chất lượng công trình;… 

– Sau khi nghiệm thu xong bên B tiến hành bàn giao lại công trình hoàn thiện cho bên A 

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A 

1. Thực hiệp các thủ tục cấp phép san lấp đối với địa điểm san lấp đã thỏa thuận trong hợp đồng 

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận 

3. Theo dõi, giám sát việc thực hiện công việc của bên B; nhắc nhở bên B về tiến độ công việc khi thấy chậm trễ và yêu cầu bên B áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thời hạn bàn giao 

4. Tạo các điều kiện thuận lợi trong khả năng để bên B thực hiện công việc 

5. Nhận lại mặt bằng san lấp hoàn thiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng 

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp: 

            – Bên B sử dụng vật liệu san lấp không rõ nguồn gốc, không có giấy phép khai thác theo quy định pháp luật 

            – Kết quả san lấp không đạt đúng chất lượng đã thỏa thuận và bên B không chịu trách nhiệm khắc phục, sữa chữa 

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này 

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B 

1. Đảm bảo vật liệu san lấp cung cấp có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng 

2. Cam kết hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng 

3. Thông báo về tiến độ thực hiện công việc cho bên A theo đúng thỏa thuận 

4. Thông báo ngay cho bên A trong thời hạn … giờ/ngày khi phát sinh các vấn đề không nằm trong thỏa thuận và xin ý kiến xử lý của bên A 

5. Nhận tiền hợp đồng đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận 

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp: 

            – Bên A chậm thanh toán quá … ngày/tháng 

            – Bên A không làm thủ tục cấp phép đối với địa điểm san lấp như đã thỏa thuận

Điều 12. Rủi ro, Bất khả kháng

1. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mính đối với các rủi ro về máy móc, thiết bị, an toàn lao động, các lỗi do nhân công của bên B gây ra; các vấn đề về bảo vệ môi trường;… và bồi thường thiệt hại cho bên A (nếu có) kể từ thời điểm bên A bàn giao công trình lại cho bên B

Trường hợp việc san lấp chưa được cấp phép theo quy định, gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh,… bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Khi sự việc bât khả kháng xảy ra, Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại và Bên A chịu trách nhiệm … % đối với thiệt hại đó.

Nếu một bên bị cản trở việc thực hiện nghĩa vụ bởi sự kiện bất khả kháng và đã thông báo cho bên còn lại thì phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ và không được xem là vi phạm trong trường hợp này

Điều 13. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng 

1. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu phạt … giá trị phần nghĩa vụ vi phạm và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng. Nếu quá thời hạn chậm thanh toán cho phép mà bên B vẫn không thanh toán thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng

2. Nếu bên B không đạt tiến độ thi công hoặc chất lượng thi không đạt yêu cầu thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng

3. Đối với các vi phạm khác thuộc bất kì điều khoản nào trong hợp đồng này thì bên vi phạm chịu phạt bằng … giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm (nếu có) 

4. Thời hạn nộp phạt … ngày/tháng nếu quá thời hạn trên mà không nộp các bên chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với tiền phạt chậm nộp 

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng 

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp: 

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng 

2. Theo thỏa thuận của các bên 

3. Sự kiện bất khả kháng kéo dài gây thiệt hại cho các bên nhưng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn … trước khi chấm dứt hợp đồng 

4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này. Nếu các bên tự ý chấm dứt hợp đồng thì bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng 

5. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật 

Điều 15. Điều khoản chung 

1. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên sẽ ngồi lại và tiến hành thương lượng, hòa giải trong thời gian …Nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền 

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………… 

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. 

………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

9. Mẫu Hợp đồng thuê san lấp dùng cho cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ SAN LẤP

Số:………./HĐDV

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015; 

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

Căn cứ thỏa thuận của các bên. 

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………

Chúng tôi gồm có: 

BÊN A (BÊN THUÊ): 

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….. 

BÊN B (BÊN SAN LẤP): 

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………Ngày cấp ………… Nơi cấp ………………….. 

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau: 

Điều 1. Thỏa thuận công việc 

Hai bên thống nhất thỏa thuận, Bên A thuê bên B thực hiện việc san lấp mặt bằng, cụ thể: 

1. Địa điểm san lấp: … 

2. Diện tích san lấp: … 

3. Vật liệu san lấp: do bên A cung cấp đến địa điểm san lấp

4. Công việc thực hiện: 

– Dọn dẹp mặt bằng 

– Loại bỏ lớp đất bên trên 

– Tiến hành đào đất 

– Tiến hành đắp đất 

– Công tác dầm 

– Thi công rãnh thoát nước 

– Kiểm tra và nghiệm thu 

Điều 2. Chất lượng công việc và kiểm tra giám sát

1. Chất lượng công việc

– Bên B đảm bảo thực hiện đầy đủ công việc san lấp theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 trong hợp đồng và đúng thời hạn 

– Bên B phải có đủ trình độ, kinh nghiệm trong việc san lấp và trang thiết bị đảm bảo phục vụ cho việc san lấp 

– Sau khi san lấp đảm bảo độ vững chắc của nền, không sụt lún,…

2. Kiểm tra, giám sát

Bên A được quyền kiểm tra quá trình san lấp, nếu trong quá trình kiểm tra, giám sát bên A phát hiện việc thi công không đúng theo thỏa thuận thì có quyền yêu cầu bên B thực hiện lại công việc theo đúng yêu cầu và bên B có nghĩa vụ khắc phục

Điều 3. Thời hạn hợp đồng 

1. Ngày khởi công: … 

Bên B bắt đầu tiến hành công việc san lấp mặt bằng ngay sau ngày khởi công, không được chậm trễ

2. Thời hạn hoàn thành việc san lấp: … 

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (bão, lũ, thiên tai, dịch bệnh…) khiến bên B không thể thực hiện công việc theo đúng thời hạn thỏa thuận thì có thể tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và phải thông báo ngay cho bên kia được biết trong … ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 4. An toàn lao động

1. Bên B đảm bảo các trang thiết bị bảo hộ cần thiết đảm bảo an toàn trong khi thi công

2. Bên A có trách nhiệm đảm bảo an toàn khu vực thi công nếu có vấn đề gì xảy ra thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 5. Bảo hành 

1. Thời hạn bảo hành: …

2. Phạm vi bảo hành: các lỗi bên B không đáp ứng chất lượng trong thời hạn bảo hành như sụt lún, sạt lở,… 

3. Trong thời hạn…ngày, kể từ ngày có thông báo bên A bên B tiến hành việc sữa chữa, khắc phục đối với diện tích san lấp 

Trường hợp bên A không thể tiến hành việc sữa chữa có quyền thuê một bên thứ 3 thực hiện nhưng phải đảm bảo yêu cầu của bên B và phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình 

Nếu bên B đã thông báo mà bên A không tiến hành việc sữa chữa có quyền thuê bên thứ ba thực hiện công việc và bên A phải thanh toán đầy đủ bằng chi phí của mình 

Điều 6. Giá và phương thức thanh toán 

1. Giá hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:… 

– Giá trên đã bao gồm tiền san lấp, tiền nguyên nhiên liệu, di chuyển và các chi phí hợp lý khác để thực hiện công việc

– Giá hợp đồng trên là giá tạm tính, trường hợp trong quá trình san lấp nếu khối lượng công việc tăng lên theo yêu cầu ban đầu thì các bên quyết toán sau khi hoàn tất công việc

2. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản 

Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán 100% cho bên B sau khi hai bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm. Các bên tiến hành quyết toán và bên B cung cấp cho bên A bảng kê khai chi tiết khối lượng công việc trên thực tế

3. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng… % giá trị chậm trả kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế 

Điều 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình 

– Bên B chỉ tiến hành nghiệm thu sau khi bên A hoàn tất công việc của mình và phải thông báo cho bên B…ngày trước ngày nghiệm thu để bên A tiến hành việc nghiệm thu mặt bằng; việc nghiệm thu phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên

– Biên bản nghiệm thu bao gồm: khối lượng vật liệu xây dựng sử dụng trên thực tế; chất lượng công trình; …

– Sau khi nghiệm thu xong bên B tiến hành bàn giao lại công trình hoàn thiện cho bên A 

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A 

1. Thực hiệp các thủ tục cấp phép san lấp đối với địa điểm san lấp (trường hợp cần xin phép)

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận 

3. Theo dõi, giám sát việc thực hiện công việc của bên B; nhắc nhở bên B khi công việc được thực hiện không đúng theo yêu cầu

4. Tạo các điều kiện thuận lợi trong khả năng để bên B thực hiện công việc 

5. Nhận lại mặt bằng san lấp hoàn thiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng 

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này 

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B 

1. Đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng

2. Thông báo về tiến độ thực hiện công việc hàng ngày cho bên A

3. Thông báo ngay cho bên A trong thời hạn … giờ/ngày khi phát sinh các vấn đề không nằm trong thỏa thuận và xin ý kiến xử lý của bên A 

5. Nhận tiền hợp đồng đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận 

Điều 10. Rủi ro, Bất khả kháng

1. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mính đối với các rủi ro về máy móc, thiết bị kể từ thời điểm bên A bàn giao mặt bằng lại cho bên B

2. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Nếu một bên bị cản trở việc thực hiện nghĩa vụ bởi sự kiện bất khả kháng và đã thông báo cho bên còn lại thì phải được miễn việc thực hiện nghĩa vụ trong thời gian xảy ra tình trạng bất khả kháng và không được xem là vi phạm trong trường hợp này

Điều 11. Vi phạm hợp đồng 

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng này thì bị phạt…giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

2. Thời hạn nộp phạt … ngày/tháng nếu quá thời hạn trên mà không nộp các bên chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với tiền phạt chậm nộp  

Điều 12. Điều khoản chung 

1. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên sẽ ngồi lại và tiến hành thương lượng, hòa giải trong thời gian …Nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền 

2. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp: 

            – Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng 

            – Theo thỏa thuận của các bên 

            – Sự kiện bất khả kháng kéo dài … tháng và hợp đồng không thể thực hiện được nhưng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn … trước khi chấm dứt hợp đồng. Sauk hi hợp đồng chấm dứt, các bên thanh toán cho nhau những phần nghĩa vụ đã được thực hiện

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hơp vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng 

            – Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………… 

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. 

………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê quán cà phê, thuê mặt bằng kinh doanh đồ uống, đồ ăn nhanh hoặc thuê lại mô hình kinh doanh cafe do người khác đã xây dựng nhưng không còn nhu cầu tiếp tục kinh doanh.

1. Hợp đồng thuê quán cà phê là gì

Hợp đồng thuê quán cà phê là một dạng hợp đồng thuê tài sản, theo đó người thuê có nghĩa vụ trả tiền hàng tháng còn người cho thuê có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người thuê kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng thuê quán cà phê

Hợp đồng thuê quán cà phê cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng của hợp đồng: Thời gian thuê, địa điểm thuê, đặc điểm của quán cà phê,..
  • Thời hạn hợp đồng
  • Bàn giao mặt bằng
  • Sửa chữa mặt bằng
  • Trả lại mặt bằng
  • Giá cả và phương thức, thời hạn thanh toán
  • Đặt cọc
  • Rủi ro và bất khả kháng
  • Căn cứ tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Phạt vi phạm và bồi thường 
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp.

Ngoài những nội dung trên, hai bên có thể thoả thuận với nhau về các điều khoản mà mình mong muốn khi ký kết hợp đồng, miễn sao không trái quy định của pháp luật.

3. Thủ tục thuê quán café

Về cơ bản, thủ tục thuê quán cafe khá đơn giản. Bên thuê sẽ làm việc trực tiếp với bên cho thuê và thống nhất các điều khoản để tạo thành một bản Hợp đồng thuê quán cafe hoàn chỉnh.

Sau đó, bên cho thuê có nghĩa vụ cung cấp Giấy phép kinh doanh quán cafe cho bên thuê và các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy để bên thuê điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ trên.

3.1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh quán cafe gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP);

b) Trường hợp thay đổi tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính, chuẩn bị thêm Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh;

c) Trường hợp thay đổi các nội dung khác của Giấy phép kinh doanh thì phải thêm một số tài liệu sau:

  • Bản giải trình;
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

3.2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm đang còn thời hạn (bản gốc);

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);

d) Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới có xác nhận của cơ sở.

3.3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);

b) Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;

c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.

4. Mức phạt nếu không điều chỉnh lại các thông tin trên Giấy phép kinh doanh quán café và các Giấy phép ATVSTP, PCCC

a) Đối với Giấy phép kinh doanh quán cafe: Trường hợp bên thuê không thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh theo đúng quy định, bên thuê sẽ bị xử lý vi phạm về việc chậm thực hiện thay đổi nội dung đăng ký giấy phép kinh doanh với mức xử phạt vi phạm quy định tại Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.”

b) Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy:

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể mức phạt đối với việc không thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Tuy nhiên, nếu bên thuê không thực hiện thủ tục thay đổi thông tin các giấy tờ trên, quán cafe sẽ được coi là không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Khi đó, mức phạt cho việc thiếu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy là:

– Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm:

Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

– Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy:

Theo Điều 28 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản;

b) Không cử người có trách nhiệm tham gia đoàn kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy;

c) Không tự tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;

b) Không thực hiện các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản…”

5. Mẫu Hợp đồng thuê quán cà phê

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN CÀ PHÊ

( Số:………/HĐTQCP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Bên thực hiện cho thuê ( Bên B)

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quán cà phê với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý cho bên A thuê quán cà phê với mục đích kinh doanh.

Thông tin cụ thể như sau:

  • Tên quán:
  • Diện tích:…..m2. Gồm : 2 tầng
  • Các công trình phụ liên quan khác:………………………………
  • Tài sản có sẵn tài quán:……………………………………………..
  • Địa điểm quán:……………………………………………………………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng

Vào …h, ngày…. Tháng…năm…..Bên B tiến hành việc giao quán cà phê tại……….cho  bên  A trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A
  • Bên A có quyền được giao nhận quán cà phê đúng với thời gian đã thỏa thuận.
  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số chi phí cọc và tiền thuê quán hàng tháng đúng hạn.
  • Bên A có nghĩa vụ sử dụng quán sạch sẽ, không đục phá sửa chữa nếu chưa được sự đồng ý của bên B.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
  • Bên B có quyền
  • Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện giúp đỡ cho bên A hoàn tất các thủ tục thuê quán.
  • Bên B có nghĩa vụ giao quán đúng như đã mô tả

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Tiền thuê :….. VNĐ/tháng.

Tiền cọc: ……VNĐ/tháng.

Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tài khoản ngân hàng do bên B cung cấp:

  • Tên chủ tài khoản nhận tiền:
  • Số tài khoản:
  • Ngân hàng:….

Bên A sẽ thanh toán tiền thuê 03 tháng/lần.

Điều 5 : Phạt vi phạm

– Bên A trong quá trình thuê quán cà phê nếu tự ý sửa chữa mà không được sự đồng ý của bên B  sẽ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với tổn thất mà bên B phải chịu.

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ  bị phạt và bồi thường như điều 5 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải . Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thuê và cho thuê sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia và được sự đồng ý mới được chấm dứt đồng thời phải bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải chịu ảnh hưởng khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Ngoài ra, bên A có thể gia hạn hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên B trong một khoảng thời gian là….. trước khi hợp đồng hết thời hạn.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quán cà phê . Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quán cà phê các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                      Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                            ( Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng thuê cửa hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                                    ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ CỬA HÀNG

(Số:……../HĐTCH)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê căn nhà thuộc quyền sở hữu của B với những nội dung sau:

1.1. Địa chỉ căn nhà: ………………………………………….;

1.2. Diện tích căn nhà: ………………………………. mét vuông;

1.3. Diện tích thuê: …………………………………….. mét vuông;

1.4. Mục đích thuê: Để làm cửa hàng;

1.5. Trang thiết bị đi kèm:

– …………… điều hoà;

– …………… tủ lạnh;

– …………… tủ kính;

– ………………..

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết căn nhà tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu của bên A; không thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………..;

b) Giấy đăng ký kinh doanh số …………….;

c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy số ……;

2.2. Bên B cam kết thuê căn nhà tại địa chỉ ……………………………… để làm cửa hàng. Bên B đã được cấp Bên B có nghĩa vụ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy được nhắc đến ở khoản 1 Điều này. Đồng thời, thay đổi thông tin hoặc xin giấy phép về sản phẩm mà bên B kinh doanh.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê nhà, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: BÀN GIAO NHÀ

4.1. Trước khi bàn giao nhà, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng căn nhà và các trang thiết bị đi kèm quy định tại khoản 1.5 Điều 1 hợp đồng này.

4.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo căn nhà và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

4.3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản nhà và các trang thiết bị đi kèm. Nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

4.4. Khi bàn giao nhà, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao nhà cùng các trang thiết bị đi kèm.

4.5. Bên A tiến hành bàn giao nhà cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao nhà chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 5: SỬA CHỮA NHÀ

5.1. Bên B có quyền sửa chữa nhà nhưng không được làm ảnh hưởng đến cấu trúc của căn nhà, bao gồm:

a) Đập, đục, khoan, khoét tường nhà, sàn nhà, trần nhà;

b) Cơi nới diện tích căn nhà trái phép;

c) …………………………………..

5.2. Bên B được phép thực hiện nội dung sửa chữa nhà dưới đây:

a) Lát sàn gạch, gỗ,…;

b) Sơn lại tường nhà;

c) Lắp đặt thêm trang thiết bị;

d) Bổ sung nội thất;

đ) Treo biển hiệu;

e) Trang trí, vẽ tường nhà;

g) ………………………….

5.3. Trước khi thực hiện điểm c) khoản 5.2 Điều này, bên B phải báo trước cho bên A biết trong thời hạn là …… ngày.

5.4. Bên B không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng căn nhà.

5.5. Trường hợp căn nhà bị ảnh hưởng, chịu tác động vì lí do khách quan dẫn đến việc tường nhà bị ẩm, mốc, trần nhà, sàn nhà bị thấm nước,… trong thời hạn thuê:

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …. ngày để bên A khắc phục vấn đề. 

Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên A vẫn chưa giải quyết xong thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong khoảng thời gian phải đóng cửa hàng, gây thua lỗ cho việc kinh doanh.

b) Bên B có thể thay mặt bên A khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên A. 

Bên B tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên B đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề. 

Nghĩa vụ thanh toán được bên A thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên A phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.

5.6. Trường hợp căn nhà bị ảnh hưởng, chịu tác động vì những sửa chữa của bên B thì bên B tự chịu trách nhiệm khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà.

ĐIỀU 6: CHO THUÊ LẠI

6.1. Bên B phải báo cho bên A biết khi bên B có ý định cho thuê lại nhà.

6.2. Bên B không được phép tự ý cho thuê lại nhà mà không được sự đồng ý của bên A.

5.2. Bên A đồng ý để bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích sử dụng là để làm cửa hàng. 

Trường hợp bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích khác sẽ được coi là vi phạm mục đích sử dụng mà hai bên đã thoả thuận. Khi đó, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 7: TRẢ LẠI NHÀ

7.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại nhà cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.

7.2. Khi trả lại nhà, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng nhà khi trả giống như tình trạng nhà khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc nhà không bị thay đổi theo quy định tại khoản 4.1 Điều 4 hợp đồng này;

c) Các trang thiết bị đi kèm khi bàn giao nhà còn đầy đủ và vẫn hoạt động tốt;

d) Nội thất và trang thiết bị bên B trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.

Trường hợp bên B để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên A kể từ khi bên B trả lại nhà. Bên A được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.

7.3. Bên B phải trả lại nhà cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả nhà nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả nhà, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả nhà nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền gia hạn thời gian trả lại nhà. Nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền thu hồi nhà và tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên B đã lắp đặt về địa chỉ ……………………..

Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên B thanh toán.

c) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với căn nhà và các trang thiết bị đi kèm trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 8: THỜI HẠN THUÊ

8.1. Thời hạn thuê là ……….. năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao nhà.

8.2. Nếu hết thời hạn thuê, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.

Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

ĐIỀU 9: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

9.1. Giá thuê:

a) Các bên nhất trí giá cho thuê là ……………… triệu đồng/ tháng. 

( Bằng chữ: ………………………………………. )

b) Giá thuê chưa bao gồm tiền điện, nước và internet. Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng tiền điện, nước và internet.

c) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo nhà và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. 

– Giá thuê mới không vượt quá …..% so với giá thuê cũ; 

– Giá thuê mới phải được báo trước cho bên B ………. tuần;

– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường cho bên B.

9.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

9.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ….. hằng tháng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC

10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê nhà.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

10.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê nhà hằng tháng.

10.3. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

10.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại nhà. 

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại nhà cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 11: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ

11.1. Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho căn nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

11.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp bên B kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế bảo vệ môi trường thì còn phải nộp thêm loại thuế này.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại nhà;

d) Lấy lại nhà khi bên B từ chối trả nhà;

đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên B đến địa chỉ quy định tại khoản .. Điều .. hợp đồng này khi bên B từ chối trả lại nhà;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;

b) Đảm bảo tình trạng nhà và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng như thoả thuận;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại nhà;

d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;

đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê nhà ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại nhà;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn nhà ở, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của căn nhà;

b) Mọi sự lắp đặt thêm trang thiết bị phải được báo cho bên A biết;

c) Sử dụng nhà đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

d) Thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;

đ) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt hàng kinh doanh;

g) Không cho thuê lại nếu không được sự đồng ý của bên A và không cho thuê lại với mục đích khác ngoài việc làm cửa hàng.

ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với căn nhà kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên B thuê nhà nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp nhà bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại khoản 5.4 Điều 5 của hợp đồng này;

c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét miễn, giảm tiền thuê nhà và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê nhà cho bên B;

d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với căn nhà. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê cửa hàng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê cửa hàng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 15: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

15.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

15.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 14.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hợp đồng hết hạn;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

c) Nhà cho thuê không còn;

d) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

đ) Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác;

Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Đối với bên A:

– Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;

– Trường hợp mặt hàng kinh doanh bên B trái với quy định của pháp luật;

– Trường hợp bên B không trả tiền thuê nhà theo thoả thuận từ 3 tháng trở lên mà không có lí do chính đáng;

– Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích;

– Trường hợp bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà mà không có sự đồng ý của bên A;

– Trường hợp bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà;

– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới.

b) Đối với bên B:

– Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;

– Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;

– Trường hợp bên A bàn giao nhà chậm.

17.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

17.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

18.1. Đối với bên A: 

a) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên A gây ra thì bên A phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B thì bên A phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ bố trí nhà khác cho bên B;

c) Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận thì bên A phải chịu khoản phạt là ………..% giá trị hợp đồng với giá thuê mới và hỗ trợ giảm tiền nhà …… tháng đầu cho bên B;

d) Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có nghĩa vụ trả lại tiền đặt cọc cho bên B và bố trí nhà khác cho bên B với giá thuê cũ hoặc giá thuê mới cao hơn nhưng ở mức bên B chấp nhận được. 

đ) Mọi chi phí phát sinh từ việc chuyển nhà quy định tại điểm b) và d) khoản này thuộc trách nhiệm thanh toán của bên A.

18.2. Đối với bên B:

a) Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà, bên B có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên A;

b) Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng. 

Trường hợp bên B cho thuê lại mà không báo với bên A hoặc cho thuê lại sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng. Đồng thời phải chịu mọi trách nhiệm, thiệt hại phát sinh nếu người cho thuê lại làm mất các trang thiết bị đi kèm và hư hỏng, ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;

c) Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích, bên B phải nộp phạt khoản tiền là ………………;

d) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;

đ) Trường hợp bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà do lỗi của mình gây ra thì bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.

e) Trường hợp bên B lắp đặt thêm trang thiết bị mà không báo cho bên A biết, bên B có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….

18.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.

a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;

b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.

18.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán. 

b) Nếu là hình thức chuyển khoản:

– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;

– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 25.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

21.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng cho thuê lại mặt bằng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                                    ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI MẶT BẰNG

(Số:……../HĐCTLMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên nhất trí mọi quyền và nghĩa vụ của bên B trong hợp đồng này được chuyển giao cho bên thuê lại khi bên thuê lại thuê mặt bằng.

1.2. Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng với những nội dung sau:

a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;

b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;

c) Diện tích thuê: …………………………………….. mét vuông;

d) Mục đích thuê: Cho thuê lại;

đ) Trang thiết bị đi kèm:

– …………… điều hoà;

– …………… tủ lạnh;

– …………… tủ kính;

– ………………..

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Mặt bằng đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………..;

b) Giấy đăng ký kinh doanh số …………….;

c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy số ……;

2.2. Bên B cam kết thuê mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… để cho thuê lại. Bên B đã được cấp Bên B có nghĩa vụ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy được nhắc đến ở khoản 1 Điều này. Đồng thời, thay đổi thông tin hoặc xin giấy phép về sản phẩm mà bên B kinh doanh.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê mặt bằng, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: BÀN GIAO MẶT BẰNG

4.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm quy định tại khoản 1.5 Điều 1 hợp đồng này.

4.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

4.3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm. Nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

4.4. Khi bàn giao, các bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị đi kèm.

4.5. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 5: SỬA CHỮA MẶT BẰNG

5.1. Bên B không có quyền cho phép bên thuê lại sửa chữa mặt bằng. Bên thuê lại chỉ được phép tiến hành sửa chữa mặt bằng khi được sự đồng ý, cho phép của bên A. Bên B phải báo cho bên A trong thời hạn là ….. ngày. 

5.2. Bên B và bên thuê lại không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng mặt bằng

5.3. Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, chịu tác động vì lí do khách quan dẫn đến việc tường bị ẩm, mốc, trần nhà, sàn nhà bị thấm nước,… trong thời hạn thuê:

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …. ngày để bên A khắc phục vấn đề. 

Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên A vẫn chưa giải quyết xong thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Bên B có thể thay mặt bên A khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên A. 

Bên B tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên B đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề. 

Nghĩa vụ thanh toán được bên A thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên A phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.

5.4. Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, chịu tác động vì những sửa chữa của bên cho thuê hoặc của bên B thì bên B tự chịu trách nhiệm khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng.

ĐIỀU 6: TRẢ LẠI MẶT BẰNG

6.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại mặt bằng cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.

6.2. Khi trả lại mặt bằng, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng mặt bằng khi trả giống như tình trạng mặt bằng khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc mặt bằng không bị thay đổi;

c) Các trang thiết bị đi kèm khi bàn giao mặt bằng còn đầy đủ và vẫn hoạt động tốt;

d) Nội thất và trang thiết bị bên thuê lại hoặc bên B trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.

Trường hợp bên cho thuê lại hoặc bên B để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên A kể từ khi bên B trả lại mặt bằng. Bên A được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.

6.3. Bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả mặt bằng nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả mặt bằng, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả mặt bằng nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền gia hạn thời gian trả lại mặt bằng. Nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền thu hồi mặt bằng và tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên B đã lắp đặt về địa chỉ ……………………..

Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên B thanh toán.

c) Trường hợp bên B từ chối trả lại mặt bằng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 7: THỜI HẠN THUÊ

7.1. Thời hạn thuê là ……….. năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao mặt bằng.

7.2. Nếu hết thời hạn thuê, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.

Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

ĐIỀU 8: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

8.1. Giá thuê:

a) Các bên nhất trí giá cho thuê là ……………… triệu đồng/ tháng.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

b) Giá thuê chưa bao gồm tiền điện, nước và internet. Bên B hoặc bên cho thuê có nghĩa vụ thanh toán riêng tiền điện, nước và internet.

c) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo mặt bằng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá thuê mặt bằng.

– Giá thuê mới không vượt quá …..% so với giá thuê cũ; 

– Giá thuê mới phải được báo trước cho bên B ………. tuần;

– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường cho bên B.

8.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

8.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ….. hằng tháng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 9: ĐẶT CỌC

9.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê mặt bằng.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

9.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê mặt bằng hằng tháng.

9.3. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

9.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại mặt bằng. 

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 10: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ

10.1. Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho mặt bằng theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

10.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp bên B kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế bảo vệ môi trường thì còn phải nộp thêm loại thuế này.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê mặt bằng và trả lại mặt bằng đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B hoặc bên cho thuê;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại mặt bằng;

d) Lấy lại mặt bằng khi bên B từ chối trả mặt bằng;

đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên B đến địa chỉ quy định tại khoản .. Điều .. hợp đồng này khi bên B từ chối trả lại mặt bằng;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B;

b) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng như thoả thuận;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại mặt bằng;

d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng vì lí do khách quan;

đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại mặt bằng;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn mặt bằng vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn mặt bằng, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của mặt bằng;

b) Mọi sự lắp đặt thêm trang thiết bị phải được báo cho bên A biết;

c) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

d) Thanh toán tiền thuê mặt bằng và trả lại mặt bằng đúng phương thức và thời hạn;

đ) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt hàng kinh doanh.

ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên B cho thuê lại mặt bằng nếu bên B hoặc bên cho thuê chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này;

c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét miễn, giảm tiền thuê mặt bằng và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê mặt bằng cho bên B;

d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê mặt bằng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê mặt bằng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 15: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

15.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

15.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 14.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hợp đồng hết hạn;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

c) Mặt bằng cho thuê không còn;

d) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B hoặc bên cho thuê lại tự ý sửa chữa mà không thông báo với bên A;

g) Trường hợp bên B không bồi thường thiệt hại khi việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng;

h) Trường hợp bên B không trả tiền thuê mặt bằng từ 3 tháng trở lên;

i) Trường hợp bên B không trả mặt bằng;

k) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B;

l) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng chậm.

17.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

17.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

18.1. Đối với bên A: 

a) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên A gây ra thì bên A phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B thì bên A phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng.

c) Trường hợp bên A tăng giá thuê mặt bằng không theo thoả thuận hoặc tăng giá mặt bằng mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận thì bên A phải chịu khoản phạt là ………..% giá trị hợp đồng với giá thuê mới và hỗ trợ giảm tiền mặt bằng …… tháng đầu cho bên B;

18.2. Đối với bên B:

a) Trường hợp bên cho thuê hoặc bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng, bên B có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên A;

b) Trường hợp bên B sử dụng mặt bằng sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng;

c) Trường hợp bên B từ chối trả lại mặt bằng, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;

d) Trường hợp bên cho thuê hoặc bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng do lỗi của mình gây ra thì bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.

đ) Trường hợp bên B hoặc bên cho thuê sửa chữa, lắp đặt thêm trang thiết bị mà không báo cho bên A biết, bên B có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….

18.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.

a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;

b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.

18.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán. 

b) Nếu là hình thức chuyển khoản:

– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;

– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 25.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

21.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán kiot chợ, Hợp đồng mua bán sạp chợ, tổng hợp những hướng dẫn chi tiết nhất về Hợp đồng mua bán kiot chợ.

1. Hợp đồng mua bán kiot chợ là gì

Hợp đồng mua bán kiot chợ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán kiot chợ xác định, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sử dụng kiot chợ, quyền sở hữu công trình trên đất (và các tài sản khác trong kiot) cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

2. Có mấy loại chợ theo Quy định pháp luật

Theo Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ, chợ được phân loại như sau:

a) Chợ loại 1:

– Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch;

– Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;

– Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.

b) Chợ loại 2:

– Là chợ có trên 200 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; 

– Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;

– Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường. 

c) Chợ loại 3:

– Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.

– Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hoá của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

3. Điều kiện mua bán kiot chợ

a) Về loại đất:

– Nếu nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chủ kiot sẽ không có quyền bán mảnh đất đó theo quy định tại khoản 2 Điều 173 Luật Đất đai 2013.

– Nếu được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê thì chủ kiot có thể bán lại đất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2013.

– Nếu thuê đất trả tiền cho thuê đất hằng năm thì chủ kiot sẽ không được bán lại đất theo quy định tại Điều 175 Luật Đất đai 2013 mà chỉ có quyền bán tài sản gắn liền với mảnh đất đó.

b) Giấy tờ cần thiết cho việc mua bán kiot chợ:

– Chứng minh thư nhân dân của các bên;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiot của bên bán;

– Hợp đồng mua bán kiot có công chứng.

4. Kinh nghiệm lưu ý khi mua kiot

Các bên cần lưu ý thành lập Hợp đồng mua bán kiot khi thực hiện giao dịch. Các điều khoản cần chú ý bao gồm:

– Điều kiện thực hiện hợp đồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiot của bên bán, các thông tin về mảnh đất gắn liền với kiot,…

– Bàn giao kiot;

– Giá mua kiot, thời hạn và phương thức thanh toán;

– Đặt cọc

– Quyền lợi và nghĩa vụ giữa hai bên;

– Thuế, phí, lệ phí do bên nào chịu;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Căn cứ chấm dứt và đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán kiot chợ có thời hạn không

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn hợp đồng là khoảng thời gian được xác định để các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Khoảng thời gian này được tính từ thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực cho tới thời điểm xuất hiện các căn cứ dẫn đến chấm dứt hợp đồng.

Về cơ bản, hầu hết các loại hợp đồng đều có thời hạn và hợp đồng mua bán kiot chợ cũng vậy. Các bên cần quy định rõ về thời gian bắt đầu và thời gian ký kết hợp đồng để làm căn cứ giải quyết các tranh chấp phát sinh sau này và giới hạn quyền của các bên đối với kiot chợ khi đã được mua, bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KIOT CHỢ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật nhà ở năm 2014;

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán kiot chợ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán kiot số…….. tại địa chỉ………………….  thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B từ ngày…./……/…….. tại địa điểm…………..  để Bên A………… Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán kiot số……….. tại địa chỉ…………………… thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (và tài sản khác gắn liền với đất) số…………. do……………. cấp ngày…./…./……/ Giấy chứng nhận đầu tư/…

Cùng với những tài sản có trong tài sản, gồm:

STTTài sảnĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1       
2       
       

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán kiot đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Điểu 3. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của…… đối với kiot số….. cụ thể là……….. cho Bên B trong thời hạn………………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Quyền sử dụng kiot……. và toàn bộ số tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số tài sản trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng tài sản đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số nội thất/… đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng nội thất/… không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 5. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua kiot số…….. cùng với những tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là ngày……/…./….. theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn sạp chợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN SẠP CHỢ

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Hợp đồng thuê sạp chợ số ../…/…. được ký kết giữa ………. và Ban quản lý chợ ………..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quán ăn sạp chợ có tên …………… cho bên B với những thông tin sau:

a) Địa chỉ chợ: ………………………………………….;

b) Vị trí quán ăn: ………………………………………..;

c) Diện tích sạp chợ: ………………………………. mét vuông;

d) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Mục đích chuyển nhượng: Để làm quán ăn;

e) Trang thiết bị đi kèm: 

– ………….. bộ bàn ghế;

– ………….. tủ kính;

– ……………….

1.2. Việc chuyển nhượng quán ăn sạp chợ trong hợp đồng này không bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với quán ăn sạp chợ. Sau khi chuyển nhượng, bên B có quyền sử dụng quán ăn sạp chợ với mục đích kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại,…

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết:

a) Quán ăn tại địa chỉ ……………………………… trong sạp chợ ………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; 

b) Mảnh đất gắn liền với quán ăn không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

c) Việc chuyển nhượng quán ăn trong sạp chợ đã được bên A thông báo với bên cho thuê sạp chợ và được sạp chợ đồng ý;

d) Sạp chợ vẫn còn trong thời hạn thuê.

đ) Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………………..;

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm số ……….;

2.2. Bên B tự chịu trách nhiệm về kiến thức an toàn thực phẩm của mình khi kinh doanh, điều hành quán ăn.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A: 

Bên A cam kết chuyển nhượng cho bên B quán ăn sạp chợ đúng theo thông tin quy định tại Điều 1.1 hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán cho bên A giá chuyển nhượng quán ăn sạp chợ đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN 

4.1. Việc chuyển nhượng quán ăn chỉ được tiến hành khi bên A đã  thông báo với bên cho thuê sạp chợ biết về việc chuyển nhượng quán ăn và được sự đồng ý của bên cho thuê sạp chợ.

4.2. Việc chuyển nhượng quán ăn được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng quán ăn thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê sạp chợ. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê sạp chợ và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A;

b) Bên B trở thành bên thuê sạp chợ trong hợp đồng thuê sạp chợ;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê sạp chợ hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê sạp chợ kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực;

d) Bên B có trách nhiệm tiếp tục thuê, sử dụng và trả lương cho các lao động quán ăn theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO QUÁN ĂN

5.1. Trước khi bàn giao:

a) Bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng sạp chợ, tình trạng quán ăn và các trang thiết bị đi kèm quy định tại điểm e Điều 1.1 hợp đồng này.

b) Bên A có trách nhiệm xuất trình và cung cấp các giấy tờ liên quan đến sạp chợ, quán ăn cho bên B, gồm: Bản sao căn cước công dân, Hợp đồng thuê sạp chợ, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm,…

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo quán ăn và các trang thiết bị đi kèm vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường. 

Trường hợp bên A không đảm bảo được số lượng, chất lượng các trang thiết bị kèm theo khi chuyển nhượng quán ăn, bên A có nghĩa vụ bổ sung, sửa chữa, thay thế, đền bù bằng vật cùng loại hoặc một khoản tiền có giá trị tương đương số trang thiết bị bị thiếu, hỏng cho bên B.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao quán ăn cùng các trang thiết bị đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao quán ăn cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao quán ăn chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ gia hạn thêm …… ngày nhưng bên A phải nộp một khoản phạt là …….. đồng cho mỗi ngày bàn giao muộn. Quá … ngày mà bên A vẫn chưa bàn giao quán ăn thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHO THUÊ LẠI QUÁN ĂN

6.1. Bên B phải báo cho bên cho thuê sạp chợ biết khi bên B có ý định cho thuê lại quán ăn, sạp chợ. Bên B không được phép tự ý cho thuê lại quán ăn, sạp chợ mà không được sự đồng ý của bên cho thuê sạp chợ.

6.2. Bên B chỉ được cho thuê lại sạp chợ với mục đích sử dụng là để làm quán ăn.

Trường hợp bên B cho thuê lại sạp chợ với mục đích khác sẽ được coi là vi phạm mục đích sử dụng mà hai bên đã thoả thuận. Khi đó, bên cho thuê sạp chợ có quyền yêu cầu bên B nộp phạt vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 7: NHÂN VIÊN QUÁN ĂN

7.1. Bên B có trách nhiệm tiếp tục thuê các nhân viên hiện tại của quán ăn (sau đây gọi là “lao động quán ăn”) theo thời hạn hợp đồng lao động mà bên A đã kí kết với các lao động.

Trường hợp bên B tự ý sa thải các lao động quán ăn trước thời hạn hoặc không theo căn cứ trong hợp đồng lao động, bên A có quyền buộc bên B nhận lại lao động và bên B sẽ phải chịu khoản phạt là ….% giá trị hợp đồng. Bên B chỉ được phép sa thải, cho thôi việc các lao động quán ăn theo quy định trong hợp đồng lao động.

7.2. Bên B có quyền được tuyển thêm lao động quán ăn với điều kiện đảm bảo việc làm ổn định cho những lao động khác. Quyền, nghĩa vụ, mức lương,… của lao động mới do bên B quyết định.

7.3. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các bản sao hợp đồng lao động đối với các lao động quán ăn, đính kèm ở phụ lục số … của hợp đồng này. Bên B phải thay bên A kế thừa các quyền và nghĩa vụ quy định trong các bản hợp đồng lao động, đồng thời thực hiện các trách nhiệm được nêu trong đó bao gồm: trả lương, thời hạn trả lương, bảo hiểm xã hội,….

7.4. Danh sách các lao động của quán ăn:

TênGiới tínhNăm sinhSố điện thoạiĐịa chỉ
     
     
     

ĐIỀU 8: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

8.1. Chi phí chuyển nhượng quán ăn: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng quán ăn, phí chuyển nhượng các trang thiết bị đi kèm và phí thuê sạp chợ cho đến tháng …………

8.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

8.3. Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

8.4. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Bên A sẽ gia hạn tối đa là ….. ngày khi bên B chậm thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền. Quá ….. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: CÁC CHI PHÍ KHÁC

9.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh hằng tháng, tiền lương cho các lao động và tiền thuê sạp chợ từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

9.2. Thuế, phí, lệ phí:

a) Bên A có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quán ăn sạp chợ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Kể từ khi bên cho thuê sạp chợ đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh quán ăn sạp chợ.

ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC

10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhận chuyển nhượng quán ăn.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

10.2. Thời gian đặt cọc: Từ ngày … đến ngày ….

Trường hợp bên chậm trả tiền đặt cọc, bên B phải báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm … ngày. Quá thời hạn đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc bên B chậm đặt cọc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.

10.3. Thời gian trả cọc: 

a) Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng quán ăn.

b) Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn trả cọc đến khi nhận được đủ số tiền.

10.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc rồi nhưng thay đổi ý định không thực hiện hợp đồng hoặc quá thời hạn thanh toán chi phí chuyển nhượng …. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi đó, bên A không có nghĩa vụ trả tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền quyết định đối với số tiền đặt cọc đó. 

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao quán ăn đúng thời hạn;

d) Không bàn giao quán ăn khi bên B chưa thanh toán đủ chi phí chuyển nhượng;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng quán và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thông báo với bên cho thuê quán ăn về việc chuyển nhượng quán ăn;

d) Cung cấp các thông tin trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà mình cung cấp;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Được nhận quán ăn và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

c) Được nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

d) Yêu cầu bên A thông báo với bên cho thuê quán ăn về việc chuyển nhượng quán ăn;

đ) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà bên A cung cấp;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng quán ăn đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê sạp chợ;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa quán ăn sau khi ký kết hợp đồng;

d) Kế thừa các nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê sạp chợ số ../…/…;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

13.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng quán ăn cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

13.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

13.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, nếu xảy ra thiệt hại với quán ăn:

– Trường hợp quán ăn đã chưa chuyển nhượng sang cho bên B, bên A chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp quán ăn đã được chuyển nhượng sang cho bên B, bên B chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp quán ăn đang trong quá trình chuyển nhượng sang cho bên B, các bên cùng nhau thanh toán các chi phí phát sinh từ thiệt hại. Bên A thanh toán …%, bên B thanh toán …% còn lại.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

– Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 14: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

14.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng kiot thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 13.3 hợp đồng này.

14.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc chi phí chuyển nhượng quán ăn;

g) Trường hợp bên B chậm thanh toán chi phí chuyển nhượng quán ăn;

h) Trường hợp bên A chậm bàn giao quán ăn;

i) Trường hợp bên A phát hiện bên B nhận nhượng quyền quán ăn để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật.

14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng hợp đồng không còn.

15.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 16: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

16.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

16.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này và pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 17: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

17.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về thông tin mặt bằng (vị trí, diện tích, giá điện, nước…), bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán chi phí chênh lệch cho bên B;

d) Trường hợp bên B nhận chuyển nhượng quán ăn để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật, bên B phải chịu khoản phạt vi phạm hợp đồng là ….%,  bồi thường thiệt hại gián tiếp cho bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

đ) Trường hợp bên B chậm đặt cọc tiền, chậm thanh toán tiền làm ảnh hưởng đến tiến độ chuyển nhượng quán ăn, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng.

17.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

18.1. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng quán ăn:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

18.2. Về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm ……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

18.3. Về menu món ăn, giá món ăn:

a) Bên B có quyền thêm, bớt món ăn trên menu, điều chỉnh hương vị và giá của các món ăn;

b) Khi điều chỉnh hương vị của các món ăn, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn các lao động quán ăn thực hiện và cung cấp bản công thức hoàn chỉnh.

18.4. Về nguồn cung thực phẩm cho quán ăn:

Bên A sẽ cung cấp số điện thoại và thông tin về các nguồn cung thực phẩm thân quen của quán ăn cho bên B. Bên B có thể tiếp tục hoặc không tiếp tục lấy hàng từ các nguồn này nhưng phải đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 19.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ….. năm kể từ ngày ký kết.

21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

21.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây, Hợp đồng mua bán quầy thuốc, nhà thuốc, kiot bán thuốc tây, Hợp đồng chuyển nhượng quầy thuốc.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là gì

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là hợp đồng cho sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng nhà thuốc chuyển giao nhà thuốc cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng chi trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc được sử dụng khi một cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc cho một cá nhân, tổ chức mới.

3. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm:

  • Địa chỉ, diện tích, các thông tin về nhà thuốc;
  • Giấy phép của nhà thuốc;
  • Thời hạn thuê nhà của nhà thuốc;
  • Bàn giao mặt bằng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên; 
  • Giá chuyển nhượng;
  • Phương thức, thời hạn thanh toán;
  • Quyền sở hữu trí tuệ;
  • Rủi ro và bất khả kháng;
  • Căn cứ chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Bảo mật;
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp.

Ngoài những nội dung trên, các bên có thể thoả thuận với nhau về điều khoản mình mong muốn, miễn sao không trái quy định pháp luật.

4. Thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CCPL: Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sủa đổi bổ sung về thuế thu nhập cá nhân; quy địunh về sủa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP. 

Pháp luật chưa quy định rõ về mức thuế khi chuyển nhượng nhà thuốc. Tuy nhiên, chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc và chuyển nhượng quyền sở hữu nhà thuốc, tức khi chuyển nhượng nhà thuốc sẽ phải chuyển nhượng quyền thuê/ quyền sử dụng mảnh đất gắn liền với nhà thuốc.

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC: “Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.” Do đó, có thể hiểu thuế suất khi chuyển nhượng nhà thuốc là 2%. Các bên có thể thoả thuận bên nào là bên chịu thuế suất 2% khi chuyển nhượng nhà thuốc và ghi rõ vào hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.

Ngoài ra, bên được chuyển nhượng nhà thuốc sau khi chuyển nhượng nhà thuốc phải tự chịu trách nhiệm về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục sang nhượng quầy thuốc

Việc chuyển nhượng nhà thuốc được tiến hành theo thủ tục sau đây:

– Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương.– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;– Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;– Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

6. Chuyển nhượng nhà thuốc không đúng thủ tục bị phạt bao nhiêu

CCPL: Nghị định 98/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Theo Điều 75 quy định về hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

b) Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định;

c) Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;

d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

đ) Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

b) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện theo quy định;

c) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đ”

Như vậy, nếu bên chuyển nhượng nhà thuốc và bên nhận chuyển nhượng nhà thuốc không đúng quy định, thủ tục, tuỳ thuộc vào các sai phạm sẽ phải chịu các mức phạt như trên.

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số: ……../HĐCNNT)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà thuốc ……………..tại địa chỉ Số ………………, phường ………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng nhà thuốc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà thuốc ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà thuốc (gồm có bàn, ghế, tủ, kệ thuốc, và thuốc sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo Hợp đồng này).

Lĩnh vực hoạt động: Nhà thuốc

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:…………………. triệu đồng)

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./20… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng này.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà thuốc thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

  • Bên B sẽ giao cho bên A :   ……….000.000 VNĐ (……………..triệu đồng chẵn) chậm nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao thực tế nhà thuốc và toàn bộ các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Nhà thuốc được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng Nhà thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại Nhà thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ sử dụng Nhà thuốc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà thuốc trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà thuốc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà thuốc trên.
  • Nhận Nhà thuốc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với Nhà thuốc.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

8. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng kiot bán thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG KIOT THUỐC

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ kiot thuốc …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;

b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;

c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này. 

1.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc trong hợp đồng này không bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với kiot thuốc. Sau khi chuyển nhượng, bên B có quyền sử dụng kiot thuốc với mục đích kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại,…

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết kiot thuốc tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; mảnh đất gắn liền với kiot thuốc không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số ……………………..;

c) Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc số …………..

2.2. Bên B cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số …………….. và tự chịu trách nhiệm về Chứng chỉ hành nghề dược của (các) nhân viên làm việc tại kiot thuốc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;

c) Cho phép bên B xem kiot thuốc trước khi ký hợp đồng;

d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;

b) Nhận chuyển nhượng kiot thuốc và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;

c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Bên A có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc.

4.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A;

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao:

a) Bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị, thuốc men đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng;

b) Bên A có trách nhiệm xuất trình các hoá đơn, chứng từ về số lượng, nguồn gốc thuốc men cho bên B.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; thuốc men vẫn trong thời hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng kiot thuốc: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm, phí chuyển nhượng Giấy chứng nhận GPP và phí thuê kiot cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Bên A sẽ gia hạn tối đa là ….. ngày khi bên B chậm thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền. Quá ….. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh hằng tháng và tiền thuê kiot từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Thuế, phí, lệ phí:

a) Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng kiot thuốc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh kiot thuốc.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhận chuyển nhượng kiot thuốc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Thời gian đặt cọc: Từ ngày … đến ngày ….

Trường hợp bên chậm trả tiền đặt cọc, bên B phải báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm … ngày. Quá thời hạn đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc bên B chậm đặt cọc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.

8.3. Thời gian trả cọc: 

a) Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng kiot thuốc.

b) Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn trả cọc đến khi nhận được đủ số tiền.

8.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc rồi nhưng thay đổi ý định không thực hiện hợp đồng hoặc quá thời hạn đặt cọc …. ngày, bên A không có nghĩa vụ trả tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền quyết định đối với số tiền đặt cọc đó.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;

d) Không bàn giao mặt bằng khi bên B chưa thanh toán đủ chi phí chuyển nhượng;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị thuốc men kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

d) Cung cấp các thông tin trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà mình cung cấp;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

c) Được nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

d) Yêu cầu bên A thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà bên A cung cấp;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng kiot đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng kiot thuốc cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, nếu xảy ra thiệt hại với mặt bằng:

– Trường hợp mặt bằng đã được chuyển nhượng sang cho bên B, bên B chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp mặt bằng đang trong quá trình chuyển nhượng sang cho bên B, các bên cùng nhau thanh toán các chi phí phát sinh từ thiệt hại. Bên A thanh toán …%, bên B thanh toán …% còn lại.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng kiot thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 11.3 hợp đồng này.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm thanh toán chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

h) Trường hợp bên A chậm bàn giao mặt bằng;

i) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc;

k) Trường hợp bên A phát hiện bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng hợp đồng không còn.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

14.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về thông tin mặt bằng (vị trí, diện tích, giá điện, nước…), bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B;

d) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc, bên A có nghĩa vụ khắc phục tình trạng các trang thiết bị và đền bù số thuốc men mới hoặc một khoản tiền tương đương để bên B thay thế số thuốc không đạt chất lượng;

đ) Trường hợp bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật, bên B phải chịu khoản phạt vi phạm hợp đồnglà ….% và bồi thường thiệt hại gián tiếp cho bên A;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc tiền, chậm thanh toán tiền làm ảnh hưởng đến tiến độ chuyển nhượng kiot thuốc, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.2. Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở sang nhượng;

b) Bên B có trách nhiệm liên lạc với Sở Y tế để thông báo về việc chuyển nhượng kiot thuốc và tiến hành thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.

ĐIỀU 17: BẢO MẬT

17.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

17.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

17.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

17.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

17.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 18: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

18.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

18.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu hợp đồng cung ứng thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THUỐC

(Số:……../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ  quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Quyết định trúng thầu số …/…./QĐ-SYT ngày ….. của Sở Y tế ….. về việc phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn các nhà thầu cung ứng thuốc cho các đơn vị khám, chữa bệnh trên địa bàn ….;

Căn cứ Thoả thuận khung số …/…. ngày …… giữa Sở Y tế …. và Công ty …..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BỆNH VIỆN …………….. (viết tắt là bên A)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

2. CÔNG TY ……………. (viết tắt là bên B)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý mua số lượng lớn thuốc của bên B và bên B đồng ý cung ứng số lượng lớn thuốc cho bên A theo chính sách giá của bên B.

1.2. Phạm vi cung ứng thuốc: 

a) Bên B cam kết cung ứng thuốc là các mặt hàng bên B trúng thầu tại Quyết định số …/QĐ-SYT ngày …….., gồm …. loại thuốc;

b) Chi tiết các loại thuốc cùng với số lượng, đơn giá của các loại thuốc đó được đính kèm thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.  

ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Quy trình cung ứng thuốc được thực hiện như sau:

a) Bên A rà soát toàn bộ kho thuốc để lên danh sách các loại thuốc cần bổ sung và gửi danh sách đó cho bên B qua email ………………………;

b) Bên B tiến hành chuẩn bị các loại thuốc và số lượng thuốc bên A yêu cầu và cử người vận chuyển đến Bệnh viện …………..;

c) Bên A có trách nhiệm nhận và kiểm tra số lượng thuốc do bên B vận chuyển đến.

Trường hợp tình trạng thiếu, thừa thuốc, vỏ thuốc thuốc bị móp, nát, méo xảy ra, bên A phải báo lại ngay với bên B để bên B thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng.

2.2. Thời gian cung ứng định kì: …… tuần/ lần, vào ngày ……. hằng tháng..

Trường hợp chưa đến thời gian cung ứng định kì nhưng đã hết hoặc còn ít các loại thuốc, bên A vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 2.1 hợp đồng này. 

2.3. Bên B không chịu trách nhiệm với bất kì phát sinh nào xảy ra từ việc bên A không thực hiện đúng quy trình cung ứng thuốc. 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

c) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

d) Hướng dẫn bên B thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc;

đ) ……………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

c) Thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc theo sự hướng dẫn của bên A;

d) Đảm bảo chất lượng của các loại thuốc cung ứng;

đ) …………………

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN THUỐC

4.1. Bên B cam kết:

a) Các loại thuốc cung ứng đúng chủng loại, xuất xứ và các yêu cầu khác theo đúng nội dung ghi trong Phụ lục bảng giá hợp đồng. Trường hợp có thay đổi các nội dung trên, bên B phải có văn bản đồng ý của Sở Y tế …………;

b) Các loại thuốc cung ứng vẫn còn hạn sử dụng. Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho bên A bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm;

c) Các loại thuốc cung ứng có chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp phép lưu hành. Các loại thuốc trong hợp đồng này sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của thuốc, trừ các tác dụng phụ của thuốc đã được quy định sẵn trong hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.

4.2. Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc: 

a) Trong vòng ……. ngày phát hiện, bên A thông báo cho bên B về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc; 

b) Bên B đề xuất phương án tiến hành khắc phục thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được thông báo của bên A trong vòng ….. giờ. Bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc.

ĐIỀU 5: ĐÓNG GÓI THUỐC

5.1. Bên B phải đóng gói, bảo quản thuốc đúng quy cách và yêu cầu của nhà sản xuất, cụ thể như sau:

a) Đối với hàng chẵn kiện: Thuốc phải được đóng gói nguyên đai, kiện, hộp;

b) Đối với thuốc lẻ (không đủ điều kiện đóng thùng): Thuốc phải được đóng gói theo đúng các nguyên tắc GDP khi giao nhận, vận chuyển;

c) Trong bất kì trường hợp nào, thuốc phải còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa để tránh hư hỏng, nhầm lẫn trong quá trình vận chuyển đến địa chỉ giao nhận cuối cùng như đã nêu trong hợp đồng;

d) Việc đóng gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải không vượt quá ……..kg.

5.2. Cơ chế giải quyết khi kiện hàng thuốc bị tác động gây thất lạc, khiếm khuyết, móp, méo những hộp thuốc ở bên trong được thực hiện theo quy định tại Điều … hợp đồng này.

ĐIỀU 6: TIẾN ĐỘ CUNG ỨNG THUỐC

6.1. Tiến độ cung ứng thuốc định kì được thực hiện theo quy định tại Điều 2.2 và Điều 2.3 hợp đồng này.

6.2. Các trường hợp được phép điều chỉnh tiến độ cung ứng thuốc:

a) Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

b) Thay đổi phạm vi cung ứng, cách thức cung ứng do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc.

ĐIỀU 7: GIAO, NHẬN THUỐC 

7.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận thuốc:

a) Thời gian giao, nhận: Ngày ………. hằng tháng;

Trường hợp chưa đến ngày cung ứng định kì nhưng thuốc đã hết hoặc còn ít, hai bên tiến hành kí kết Phụ lục giao, nhận hàng bổ sung, sửa đổi hợp đồng;

b) Địa điểm giao, nhận: …………………………………

7.2. Trách nhiệm giao, nhận thuốc:

a) Trách nhiệm giao thuốc:

– Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm đóng gói, bảo quản thuốc trong quá trình vận chuyển đến cho bên A theo quy định tại Điều 5.1 hợp đồng này.

b) Trách nhiệm nhận thuốc

a) Bên A có trách nhiệm nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc từ bên B; 

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản thuốc sau khi bên B giao.

7.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi thuốc được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

7.4. Chậm giao, nhận thuốc:

a) Trường hợp chậm giao thuốc, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận thuốc, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép thuốc được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng trống chỗ của kho. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, thuốc sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

7.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;

c) Phiếu báo lô và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng (Trong trường hợp hóa đơn bán hàng đã bao gồm thông tin về lô và hạn sử dụng của lô hàng thì không yêu cầu phiếu báo lô rời kèm theo);

d) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

Bên A phải nhận được các tài liệu, chứng từ nói trên trước khi tiếp nhận thuốc, nếu không bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này. 

7.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 8: KIỂM TRA THUỐC

8.1. Khi thuốc được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ thuốc và kiểm tra lại tên thuốc, số lượng, tình trạng thuốc mà bên B giao đến. Khi kiểm tra, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và bên A đã nhận đủ thuốc, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

8.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 9: ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ THUỐC

9.1. Căn cứ đổi, trả, thay thế thuốc:

Bên B chỉ nhận đổi, trả, thay thế thuốc trong các trường hợp sau:

a) Thuốc chưa được bóc tem niêm phong, chưa được sử dụng;

b) Thuốc, vỏ thuốc vẫn còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa, viết đè lên;

c)  Thuốc bị lỗi do khâu đóng gói, vận chuyển;

9.2. Thời gian tiến hành đổi, trả, thay thế thuốc: Việc đổi, trả, thay thế thuốc được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ đổi, trả, thay thế thuốc chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

9.3. Chi phí đổi, trả, thay thế thuốc:  

a) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên B: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên B thanh toán;

b) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên A: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên A thanh toán;

9.4. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng hoá khi giao, nhận các kiện thuốc đã được đổi, trả, thay thế.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN

10.1. Số tiền thanh toán cần thanh toán cho mỗi đơn đặt hàng được tính dựa trên tổng giá trị các loại thuốc được cung ứng cho bên A. 

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán: …………………………..

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

10.4. Thời hạn thanh toán: Trong vòng …….. ngày sau khi bên B giao thuốc và bên A nhận được thuốc.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B cung ứng thuốc khi đến thời gian cung ứng định kì hoặc khi cần thiết;

b) Yêu cầu bên B giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

c) Kiểm tra thuốc trước khi nhận;

d) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi thiếu;

đ) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

e) Yêu cầu bên B tuân thủ quy định về đóng gói hàng hoá;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bảo quản thuốc sau khi nhận được từ bên B;

đ) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

e) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

g) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc, thời gian giao, nhận thuốc nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

d) Từ chối đổi, trả, thay thế các kiện hàng không đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

đ) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá thuốc;

c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;

d) Tiến hành đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi phát hiện các sai sót, khiếm khuyết trong quá trình nhận thuốc;

đ) Đổi, trả, thay thế thuốc cho các kiện hàng đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

e) Bảo quản thuốc trên đường vận chuyển;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

13.1. Các bên có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

13.2. Bên A có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân có được từ việc nhập, kinh doanh các mặt hàng thuốc của bên B.

13.3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân có được từ việc cung ứng các mặt hàng thuốc cho bên A.

ĐIỀU 14: BẢO HIỂM

14.1. Bên B có trách nhiệm bảo hiểm đầy đủ cho các mặt hàng thuốc cung cấp theo hợp đồng để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng.

14.2. Nội dung bảo hiểm:

a) Bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường các mất mát, tổn thất, hỏng, vỡ trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng;

b) Trường hợp bên B không có bảo hiểm chuyến đi, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm với mọi tổn thất phát sinh.

ĐIỀU 15: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

15.1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà bên B đã cung cấp cho bên A.

15.2. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 16: THU HỒI, TIÊU HUỶ THUỐC

16.1. Các trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc:

a) Cục Quản lý Dược ra văn bản thu hồi thuốc kém chất lượng, khuyến cáo thuốc phản ứng có hại;

b) Bộ Y tế, BHXH Việt Nam ra các văn bản thay đổi chỉ định, hướng dẫn điều trị của thuốc hoặc thay đổi phạm vi chỉ định thuốc;

c) Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ;

d) Quyết định của Toà án;

16.2. Trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc theo các quy định tại khoản 1 Điều này, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản trong vòng ….. ngày kể từ khi có quyết định. Trong vòng ….. ngày kể từ khi nhận được văn bản, bên B có trách nhiệm thu hồi số thuốc còn lại của bên A. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thu hồi, tiêu huỷ thuốc do bên B chịu.

ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cung ứng thuốc trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 17.3 hợp đồng này.

18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm giao hàng;

h) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc;

i) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng.

18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc, bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Bên B sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A và các bên liên quan.

c) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng, bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên B chậm giao hàng, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc, bên B có trách nhiệm bồi thường ….% giá trị hợp đồng cho bên A;

e) Trường hợp bên B không tiến hành bổ sung, đổi, trả, thay thế thuốc, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên B giao thiếu thuốc, giao sai thuốc:

– Trong … lần đầu, bên B bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên B bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng.

h) Trường hợp xảy ra sự cố nguy hại đến bên thứ ba do sử dụng thuốc của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần cho bên thứ ba và bồi thường các thiệt hại gián tiếp cho bên A.

21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 22: BẢO MẬT

22.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

22.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

22.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 22.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

22.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

22.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 23: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

23.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

23.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể gửi văn bản đề nghị giải quyết tranh chấp đến Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia hoặc yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 24: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

24.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày ………… đến ngày …………..

24.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

24.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

24.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

24.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi tên công ty thì có thể sử dụng biểu mẫu phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện.

1. Hướng dẫn lập Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

Tên Công ty là một trong những yếu tố quan trọng của pháp nhân, tuy nhiên vì một lý do nào đó, việc thay đổi tên công ty cần được tiến hành và các vấn đề sẽ nảy sinh đối với các Hợp đồng, văn bản mà công ty đã ký kết trước đó. Việc ký lại các hợp đồng là không cần thiết và gây phiền hà cho cả 2 đơn vị, vì thế các bên có thể lựa chọn việc ký bổ sung phụ lục hợp đồng với mục đích thay đổi, bổ sung thông tin về tên của pháp nhân.

Lưu ý khi soạn thảo Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: Đơn vị cần kèm theo Giấy phép đăng ký kinh doanh mới đã được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố địa phương chấp thuận với nội dung đổi tên. Các thông tin khác về mã số thuế, địa chỉ giữ nguyên thì không cần phải có xác nhận, trong trường hợp đổi trụ sở, cần cung cấp thêm xác nhận của Chi cục thuế quản lý để đảm bảo hoạt động ký kết Hợp đồng giữa các bên được hợp pháp.

2. Thay đổi địa chỉ công ty có cần ký phụ lục Hợp đồng

Phụ lục hợp đồng là một phần của hợp đồng, có hiệu lực pháp lý tương đương với hợp đồng, nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty đồng nghĩa với việc nội dung điều khoản về địa chỉ công ty đã được sửa đổi, việc thay đổi này không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng nên không cần phải ký kết một hợp đồng mới. Vì vậy các bên cần ký phụ lục của Hợp đồng để xác định việc sửa đổi đối với điều khoản về địa chỉ trong hợp đồng trước đó

3. Khi nào thì ký Phụ lục Hợp đồng

Phụ lục hợp đồng được ký khi hai bên cần giải thích cho một hoặc một vài điều khoản của hợp đồng được ký kết trước đó mà đang có sự hiểu sai, hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ giữa các bên; hoặc sửa đổi một vài nội dung của hợp đồng ban đầu mà các bên mong muốn (trường hợp này nội dung của phụ lục trái với nội dung của hợp đồng nhưng được các bên chấp nhận)

4. Khi nào thì ký Hợp đồng kinh tế mới và thanh lý Hợp đồng cũ

Pháp luật Việt Nam không có khái niệm cụ thể đối với việc thanh lý hợp đồng, tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp, cá nhân thường hay sử dụng thuật ngữ thanh lý hợp đồng khi muốn nói đến việc chấm dứt hợp đồng

Theo quy định tại 422 Bộ luật dân sự 2015 về chấm dứt hợp đồng, thì Hợp đồng cũ sẽ được thanh lý khi:

– Hợp đồng đã được hoàn thành

– Theo các bên thỏa thuận.

– Cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại mà yêu cầu hợp đồng phải do những người/tổ chức này thực hiện.

– Hủy bỏ, đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Không thể thực hiện hợp đồng do đối tượng không còn.

– Khi hoàn cảnh cơ bản thay đổi vì nguyên nhân khách quan, các bên không thể lường được sự thay đổi hoàn cảnh…

– Trường hợp khác do luật định

Như vậy, Hợp đồng kinh tế mới được ký kết khi hợp đồng cũ chấm dứt và các bên có nhu cầu hợp tác ký kết một hợp đồng mới.

5. Giá trị pháp lý của Phụ lục Hợp đồng

Theo quy định tại Điều 403 Bộ luật dân sự 2015, phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy giá trị pháp lý của phụ lục hợp đồng tương đương với hợp đồng và phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng, nên nếu hợp đồng chấm dứt hoặc bị vô hiệu thì hiển nhiên phụ lục hợp đồng cũng không còn.

6. Các nội dung cơ bản của Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

– Căn cứ ký phụ lục hợp đồng

– Nội dung phụ lục: thông tin của Công ty cũ (tên gọi cũ, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số điện thoại); thông tin của Công ty mới (tên gọi mới, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số điện thoại)

– Cam kết của các bên

– Thời điểm có hiệu lực hợp đồng

– Chữ ký của người có thẩm quyền

7. Phụ lục Hợp đồng sau có thể huỷ Phụ lục Hợp đồng trước không

Phụ lục hợp đồng sau có thể hủy phụ lục hợp đồng trước, trường hợp phụ lục hợp đồng đã ký trước đó không còn phù hợp các bên có thể ký phụ lục hợp đồng khác với nội dung thể hiện rõ bãi bỏ những điều khoản đã thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng trước đó và nêu những thỏa thuận mới

8. Mẫu Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY

(Kèm theo Hợp đồng số: … Ký ngày …/…/…)

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hai bên thỏa thuận và bổ sung các nội dung ghi trong bảng kê của Phụ lục này vào Hợp đồng. Bên B cam kết thực hiện các công việc được ghi theo các bảng kê dưới đây theo yêu cầu bên A, cụ thể:

Thay đổi tên Công ty:

STTThông tin hiện tạiThông tin mới
1Tên công ty  
2Địa chỉ  
3Mã số thuế  
4Số điện thoại  

Bên A cam kết thanh toán đầy đủ chi phí như Hợp đồng số: …………..  ký ngày ……/…./20…… cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng đối với các dịch vụ có yêu cầu chấm dứt.

Phụ lục này được thành lập 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

… , ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

GIÁM ĐỐC

ĐẠI  DIỆN BÊN B

 

GIÁM ĐỐC

9. Mẫu Phụ lục Hợp đồng thay đổi Giám đốc công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

PHỤ LỤC THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Số: …/PLHĐ

– Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành

– Căn cứ Hợp đồng số…..Ký ngày….;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên;

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng số …. sửa đổi nội dung của hợp đồng số … ký ngày….., cụ thể:

Điều 1. Thay đổi Giám đốc công ty

STTThông tin hiện tạiThông tin mới
1Giám đốc: ….
CMND/CCCD số: …… Ngày cấp:…. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Hợp đồng lao động số: ….
Giám đốc: ….
CMND/CCCD số: …… Ngày cấp:…. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Hợp đồng lao động số: ….

Bên…cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục thay đổi Giám đốc cũng như thanh toán các chi phí liên quan đến việc thay đổi Giám đốc của công ty theo thỏa thuận tại Hợp đồng số…. ký ngày….

Điều 2. Điều khoản chung

Phụ lục hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày….

Phụ lục hợp đồng được lập thành  … bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

10. Mẫu Phụ lục Hợp đồng thay đổi thông tin

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

PHỤ LỤC THAY ĐỔI THÔNG TIN

Số: …/PLHĐ

– Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành

– Căn cứ Hợp đồng số…..Ký ngày….;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên;

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng số … thay đổi thông tin của hợp đồng số … ký ngày….., cụ thể:

Điều 1. Thông tin thay đổi

STTThông tin hiện tạiThông tin mới
1

Bên…cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục cũng như thanh toán các chi phí theo quy định pháp luật hiện hành để thực hiện thay đổi thông tin được hai bên thỏa thuận tại Hợp đồng số…. ký ngày….

Điều 2. Điều khoản chung

1. Phụ lúc này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng số … ký ngày…

2. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày….

Phụ lục hợp đồng được lập thành  … bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng quảng cáo truyền thông, Hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo marketing trên nền tảng truyền hình, truyền thông, mạng xã hội.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng quảng cáo truyền thông là gì?

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó, bên cung ứng dịch vụ (bên thực hiện việc quảng cáo) sẽ thực hiện công việc quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ/bên thứ ba (bên có nhu cầu được quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ) qua các phương tiện truyền thông, và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

2. Mục đích của Hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông được ký kết nhằm giới thiệu sản phẩm, truyền tải thông tin sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

3. Quy định về hoạt động quảng cáo

  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động quảng cáo: Chương II Luật Quảng cáo năm 2012.
  • Điều kiện quảng cáo: Điều 20 Luật Quảng cáo năm 2012.
  • Những hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo: Điều 8 Luật Quảng cáo năm 2012.

4. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng quảng cáo
  • Thời hạn, thời lượng quảng cáo
  • Thời gian, địa điểm quảng cáo
  • Giá cả và phương thức, thời hạn thanh toán
  • Rủi ro và bất khả kháng
  • Căn cứ tạm dừng, tiếp tục, đình chỉ, chấm dứt hợp đồng
  • Phạt vi phạm và bồi thường 
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp

Ngoài những nội dung trên, hai bên có thể thoả thuận với nhau về các điều khoản mà mình mong muốn khi ký kết hợp đồng, miễn sao không trái quy định của pháp luật.

5. Mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo

Hợp đồng quảng cáo chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại. Do đó, mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo phải dựa trên quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng trong pháp luật thương mại. Cụ thể tại Điều 301 Luật Thương mại 2005: “Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm…

Theo đó, các bên trong hợp đồng quảng cáo có quyền được tự do thỏa thuận mức phạt trong hợp đồng nhưng mức phạt vi phạm đó không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng. Điều này có nghĩa mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo là 8%.

6. Mẫu Hợp đồng quảng cáo truyền thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ Luật báo chí năm 2016;

-Căn cứ Luật an ninh mạng năm 2018;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên Quảng cáo – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên được quảng cáo – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo truyền thông số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ…………… của Bên B/mà Bên B yêu cầu trên các kênh/phương tiện truyền thông trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-…………………………………………

Để quảng cáo về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa mà Bên B đang cung cấp/có yêu cầu/… Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ dưới đây:

………………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)

Trên các phương tiện truyền thông tại các kênh sau:

1./……………………………….

2./……………………………….

Trong thời gian từ ……giờ …..phút đến hết ….giờ …..phút, từ thứ… đến….. trong tuần, từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng cáo bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí ngoài…… thì bên….. sẽ chịu …….. các cho phí/…. phát sinh thêm.

Phí, lệ phí,…. (nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước) sẽ do Bên………… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm……………………………….

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm……………………………

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

…………………………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo và hoạt động báo chí, truyền thông, an ninh mạng.

Cam kết…

…………………………………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

…………………………………………………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

7. Hợp đồng truyền thông trên báo chí

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG TRUYỀN THÔNG BÁO CHÍ

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Quảng cáo năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);

Căn cứ Luật Cạnh tranh năm 2018;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022);

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo cho bên B dựa trên những nội dung sau:

a) Sản phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 5 hợp đồng này;

b) Tên thương hiệu: ……………………….;

c) Loại hình quảng cáo: Quảng cáo trên báo in;

d) Vị trí quảng cáo: ……………………….;

đ) Thời hạn hợp đồng: ……………………;

e) …………….

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản được nêu trong đây.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Các giấy tờ, tài liệu bắt buộc để giao kết hợp đồng bao gồm:

2.1. Đối với bên A:

a) Giấy phép hoạt động báo chí;

b) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trên báo;

c) Chứng nhận hợp pháp về sản phẩm cần quảng cáo;

d) Chứng thực đăng ký thương hiệu của sản phẩm quảng cáo trên báo;

đ) Tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm quảng cáo;

2.2. Đối với bên B:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Hợp đồng này được thực hiện theo quy trình sau:

a) Giai đoạn 1: Chuẩn bị (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp thông tin, bản thiết kế sản phẩm quảng cáo cho bên A biết;

– Bên B thông báo về việc bố trí chụp hình, thời gian, địa điểm chụp hình sản phẩm;

– ………

b) Giai đoạn 2: Chọn hình ảnh (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp ảnh chụp sản phẩm cho bên A;

– Bên A lựa chọn các hình ảnh đủ tiêu chí, phù hợp cho bài quảng cáo và thông báo cho bên B;

c) Giai đoạn 3: Chốt nội dung sản phẩm quảng cáo (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp nội dung sản phẩm quảng cáo;

– Bên A xác thực nội dung quảng cáo bên B gửi với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ ……… ban hành (đính kèm ở phụ lục hợp đồng này);

– Bên A lên bài mẫu hoàn chỉnh để bên B duyệt, góp ý;

d) Giai đoạn 4: Đăng bài (Ngày ………)

Sau khi thống nhất được bố cục bài viết, hình ảnh đăng tải, nội dung quảng cáo, bên A đăng bài, phát hành số báo.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 

4.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo số báo, vị trí, nội dung quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận;

b) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

c) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

d) ………………………….

4.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo cho bên A biết về thông tin sản phẩm quảng cáo;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm cung cấp cho bên A;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

đ) ………………………………

ĐIỀU 5: SẢN PHẨM QUẢNG CÁO 

5.1. Các bên thống nhất sản phẩm quảng cáo là ………….., có tên gọi …………. do bên B sản xuất, thiết kế. 

5.2. Sản phẩm quảng cáo gồm các đặc tính sau:

a) Chất liệu: …………….;

b) Hình dáng: ……………;

c) Thiết kế: ………………..;

d) Màu sắc: ………………..;

đ) Công dụng, chức năng: …………………….;

e) Đặc điểm vượt trội: ………………………..;

g) Giá thành: ……………….

5.3. Bên B có nghĩa vụ gửi hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế, các thông tin liên quan đến sản phẩm quảng cáo cho bên A trước ngày ………….. qua email: ……………………..

Trường hợp bên B chậm gửi các thông tin liên quan đến sản phẩm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

5.4. Bên B cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO

6.1. Bên A cam kết quảng cáo sản phẩm cho bên B trên Báo ……………. 

a) Số báo: ………….;

b) Ngày phát hành: ……………..;

c) Vị trí quảng cáo: Trang số ……;

d) Số trang: …………….;

đ) Số hình ảnh: ………………

6.2. Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng các thoả thuận trên khi đăng bài quảng cáo, phát hành báo. Trường hợp bên A vi phạm các nội dung quy định tại Điều 6.1 hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 7: HÌNH ẢNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

7.1. Các bên thống nhất số hình ảnh dành cho bài viết quảng cáo sản phẩm là ….. hình.

7.2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp …… hình ảnh sản phẩm quảng cáo cho bên B trước ngày ………. qua email: …………….

Trường hợp bên B chậm gửi hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

7.3. Các yêu cầu về hình ảnh sản phẩm quảng cáo:

a) Có đầy đủ thông tin về sản phẩm, nhãn hiệu, xuất xứ, giá thành,…;

b) Hình ảnh phải đảm bảo chất lượng, màu sắc cho người đọc;

c) Cỡ ảnh phù hợp và chứa đựng nội dung giới thiệu về sản phẩm;

d) ……………..

7.4. Bên A sẽ tiến hành chọn lọc các hình ảnh phù hợp, phản ánh được hình dáng, thiết kế, công dụng, chức năng của sản phẩm và thông báo cho bên B biết vào ngày ………

Trường hợp bên A chậm thông báo hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A bị phạt một khoản tiền là ……….. đồng/ mỗi ngày thông báo muộn.

ĐIỀU 8: NỘI DUNG QUẢNG CÁO SẢN PHẨM

8.1. Nội dung quảng cáo sản phẩm do bên B biên soạn dựa và phải đồng nhất với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …………. ban hành được đính kèm phụ lục của hợp đồng này.

8.2. Các bên thống nhất nội dung quảng cáo sản phẩm là: “…………………………..” và không thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm khi chưa báo cáo, được sự cho phép của Bộ ………………….

Trường hợp bên B thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, việc thay đổi phải được thông báo cho bên A trước ngày …………… Sau thời hạn đó, bên A không có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu thay đổi nội dung quảng cáo của bên B và tiến hành phát hành số báo với nội dung quảng cáo đã thoả thuận trong hợp đồng này.

8.3. Bên B có nghĩa vụ gửi nội dung quảng cáo sản phẩm cùng với hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế,… của sản phẩm cho bên A trước thời hạn quy định tại Điều 4 hợp đồng này.

8.4. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp. 

ĐIỀU 9: BÀI MẪU SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

9.1. Trước khi in ấn, phát hành số báo ……., bên A phải gửi bài mẫu về sản phẩm quảng cáo cho bên B biết trước để bên B góp ý, phê duyệt.

Việc gửi bài mẫu được thực hiện vào ngày ………… qua email ……………….

a) Trường hợp các bên nhất trí với bố cục, nội dung, hình ảnh, màu sắc,.. của bài viết, bên A tiến hành đăng bài và liên hệ với nhà xuất bản để in ấn, phát hành số báo;

b) Trường hợp bên B muốn thay đổi bố cục, màu sắc,.. của bài viết, bên B phải phản hồi lại cho bên A qua email …………… trước ngày ……….. để bên A tiến hành xem xét, sửa đổi. Sau thời hạn trên, mọi khiếu nại của bên B không có giá trị.

9.2. Khi đã thống nhất về bài mẫu sản phẩm quảng cáo và gửi cho nhà in, bên B không được và không thể thay đổi nội dung của bài quảng cáo.

ĐIỀU 10: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

10.1. Giá trị hợp đồng: ………………

(Bằng chữ: ………………..)

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

10.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B gửi nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo đúng phương thức, thời hạn;

b) Yêu cầu bên B cung cấp thông tin về sản phẩm quảng cáo một cách trung thực;

c) Yêu cầu bên B thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức, thời hạn;

đ) Loại bỏ những hình ảnh không đáp ứng được tiêu chí quảng cáo sản phẩm do bên B cung cấp;

e) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo ngầm mang tính cổ vũ, khuyến khích các hành vi, tư tưởng trái với đạo đức xã hội, quy định pháp luật;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên B biết khi nhận được nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo;

b) Bố trí, thiết kế nội dung và hình ảnh bài viết quảng cáo sản phẩm sao cho bắt mắt nhất, thu hút được người đọc;

c) Gửi bài mẫu quảng cáo sản phẩm cho bên B trước khi in ấn, xuất bản;

d) Sửa đổi, bổ sung, tiếp nhận các ý kiến, đóng góp của bên B về bài mẫu quảng cáo sản phẩm;

đ) Thông báo cho bên B biết về những hình ảnh quảng cáo sản phẩm được chọn để đăng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Góp ý, phê duyệt bài mẫu quảng cáo sản phẩm do bên A gửi;

b) Được thông báo về những hình ảnh quảng cáo sản phẩm đủ tiêu chuẩn để đăng;

c) Được quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận tại Điều 6.1 hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên A thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Gửi nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo đúng phương thức, thời hạn cho bên A;

b) Cung cấp các thông tin về sản phẩm cho bên A;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và tính xác thực của nội dung quảng cáo sản phẩm;

d) Thanh toán cho bên A đúng phương thức, thời hạn;

đ) Đảm bảo nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, quy định pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

13.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu của sản phẩm quảng cáo do bên B thiết kế, sản xuất.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm quảng cáo, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba.

13.3. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 14: QUYỀN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH

14.1. Bên A cam kết sử dụng hình ảnh bên B cung cấp để thực hiện quảng cáo sản phẩm trên báo chí nhưng bên B có trách nhiệm đảm bảo quyền hình ảnh.

14.2. Phạm vi sử dụng hình ảnh: 

a) Bên A chỉ được sử dụng hình ảnh bên B cung cấp để đăng báo quảng cáo sản phẩm chứ không có quyền quyết sở hữu, định đoạt hình ảnh;

b) Bên B toàn quyền quyết định về hình ảnh quảng cáo sản phẩm;

14.3. Bên A không được quyền sử dụng hình ảnh của bên B cho mục đích riêng của mình hoặc các mục đích khác mà không thông báo, không có sự đồng ý của bên B.

ĐIỀU 14: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

14.1. Các quy định liên quan đến thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

14.2. Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật một cách riêng rẽ về hành vi kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm gửi nội dung quảng cáo sản phẩm, hình ảnh sản phẩm quảng cáo;

g) Trường hợp bên A vi phạm các thoả thuận tại Điều 6.1 hợp đồng này;

h) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung thông tin sản phẩm mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B;

i) Trường hợp bên A sử dụng hình ảnh khác với hình ảnh các bên thống nhất hoặc sử dụng sai hình ảnh sản phẩm quảng cáo.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A vi phạm Điều 6.1 hợp đồng này, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng cho mỗi lỗi vi phạm;

c) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung thông tin sản phẩm mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba nếu có sai sót nào xảy ra;

d) Trường hợp bên A sử dụng hình ảnh khác với hình ảnh các bên thống nhất hoặc sử dụng sai hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng;

đ) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ do không đảm bảo được chất lượng, do quyết định của Toà án, do tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ,.. bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp cho bên A. Bên A có quyền thu hồi, tiêu huỷ số ấn phẩm có chứa bài viết quảng cáo sản phẩm của bên B đã xuất bản, phát hành;

e) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B gây thiệt hại cho bên thứ ba, bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba. Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba và bồi thường cho bên A ….% giá trị hợp đồng;

g) Trường hợp bên A vi phạm bản quyền hình ảnh (sử dụng cho mục đích riêng mà không thông báo với bên B), bên A bị phạt một khoản tiền là …………… cho mỗi một ảnh bên A sử dụng.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

20.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án hoặc Trọng tài thương mại là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

22.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày …………

22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

8. Hợp đồng quảng cáo trên truyền hình

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Quảng cáo năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);

Căn cứ Luật Cạnh tranh năm 2018;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022);

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo cho bên B dựa trên những nội dung sau:

a) Sản phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 6 hợp đồng này;

b) Tác phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 8 hợp đồng này;

c) Loại hình quảng cáo: Quảng cáo trên truyền hình;

d) Thời hạn hợp đồng: Từ ngày ……… đến ngày …………..;

đ) ……………..

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản được nêu trong đây.

ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 

Trong hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. TVC (Television Commercial) là phim quảng cáo truyền hình – một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh, giới thiệu về sản phẩm thương mại được phát sóng trên hệ thống truyền hình vào trước, giữa hoặc sau nội dung chính của một chương trình. Trong hợp đồng này, phim quảng cáo truyền hình được nhắc đến dưới thuật ngữ “TVC” hoặc “tác phẩm quảng cáo”.

2.2. Spot là một lần quảng cáo được phát sóng trên truyền hình.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Các giấy tờ, tài liệu bắt buộc để giao kết hợp đồng bao gồm:

3.1. Đối với bên A:

a) Giấy phép hoạt động báo chí;

b) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trên truyền hình;

c) Chứng nhận hợp pháp về sản phẩm cần quảng cáo;

d) Chứng thực đăng ký thương hiệu của sản phẩm quảng cáo trên truyền hình;

đ) Tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm quảng cáo;

3.2. Đối với bên B:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

ĐIỀU 4: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

4.1. Hợp đồng này được thực hiện theo quy trình sau:

a) Giai đoạn 1: Chuẩn bị (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp thông tin, bản thiết kế sản phẩm quảng cáo cho bên A biết trước;

– Bên B thông báo về việc bố trí quay TVC, thời gian, địa điểm quay TVC cho sản phẩm;

– ………

b) Giai đoạn 2: Kiểm duyệt nội dung TVC (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp TVC quảng cáo sản phẩm cho bên A;

– Bên A xác thực nội dung quảng cáo bên B gửi với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ ……… ban hành (đính kèm ở phụ lục hợp đồng này); 

– Bên A xem xét tính phù hợp của TVC và thông báo cho bên B về việc chấp nhận đăng tải hay từ chối đăng tải đoạn TVC bên B cung cấp. Trường hợp từ chối phải đưa ra lí do chính đáng.

c) Giai đoạn 3: Đăng tải TVC (Ngày ………)

Sau khi thống nhất được bố cục, màu sắc, âm thanh, nội dung TVC, bên A đăng tải, phát sóng trên Đài truyền hình.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 

5.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

5.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo vị trí, hình ảnh sản phẩm quảng cáo, nội dung TVC đúng như thoả thuận;

b) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

c) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

d) …………………………..

5.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo cho bên A biết về thông tin sản phẩm quảng cáo;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm cung cấp cho bên A;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

đ) ………………………………

ĐIỀU 6: SẢN PHẨM QUẢNG CÁO 

6.1. Các bên thống nhất sản phẩm quảng cáo là ………….., có tên gọi …………. thuộc thương hiệu ………… do bên B sản xuất, thiết kế. 

6.2. Sản phẩm quảng cáo gồm các đặc tính sau:

a) Chất liệu: …………….;

b) Hình dáng: ……………;

c) Thiết kế: ………………..;

d) Màu sắc: ………………..;

đ) Công dụng, chức năng: …………………….;

e) Đặc điểm vượt trội: ………………………..;

g) Giá thành: ……………….

6.3. Bên B có nghĩa vụ gửi hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế, các thông tin liên quan đến sản phẩm quảng cáo cho bên A trước ngày ………….. qua email: ……………………..

Trường hợp bên B chậm gửi các thông tin liên quan đến sản phẩm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

6.4. Bên B cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin, chất lượng sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp. 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC QUẢNG CÁO

7.1. Bên A cam kết quảng cáo sản phẩm ……….. cho bên B trên Đài truyền hình …………….

a) Kênh phát sóng: …………..;

b) Thời lượng phát sóng: …………….;

c) Số lần phát sóng trong ngày: …………;

d) Lịch phát sóng:

STTNgày phát sóngKhung giờ phát sóngVị trí phát sóng (*)Ghi chú
     
     

(*): Các bên nhất trí về vị trí ưu tiên phát sóng dành cho sản phẩm …….. bên B như sau:

a) ……% tổng số spot phải được đăng ký ở vị trí ưu tiên thứ nhất (spot đầu tiên hoặc spot cuối cùng trong một chương trình quảng cáo xen giữa các chương trình giải trí, phim truyện, ca nhạc, trò chơi truyền hình có thưởng) và thứ hai (spot liền kề sau spot đầu tiên hoặc liền kề trước spot cuối cùng trong một chương trình quảng cáo xen giữa các chương trình giải trí, phim truyện, ca nhạc, trò chơi truyền hình có thưởng);

b) …..% tổng số spot phải được đăng ký ở vị trí ưu tiên thứ ba (các vị trí liền kề vị trí ưu tiên thứ hai nêu trên). 

7.2. Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng các thoả thuận trên khi đăng tải TVC. Trường hợp bên A vi phạm các nội dung quy định tại Điều 7.1 hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 8: TÁC PHẨM QUẢNG CÁO

8.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc lên kịch bản TVC, quay TVC và nội dung truyền đạt TVC. Mọi chi phí phát sinh từ việc quay TVC do bên B thanh toán với các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan.

8.2. Thời hạn nhận, gửi TVC: Bên B phải gửi phân đoạn TVC hoàn chỉnh cho bên A vào ngày ………… qua email: ……….. để bên A tiến hành kiểm duyệt TVC.

Trường hợp bên B chậm gửi TVC, bên B tự chịu trách nhiệm với những thiệt hại phát sinh;

8.3. Nội dung TVC:

a) Nội dung TVC, nội dung quảng cáo sản phẩm do bên B biên soạn dựa và phải đồng nhất với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …………. ban hành được đính kèm phụ lục của hợp đồng này;

b) Các bên cam kết không tự ý thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, nội dung TVC khi chưa báo cáo, được sự cho phép của Bộ …………………. 

– Trường hợp bên B được sự cho phép thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, nội dung TVC, việc thay đổi phải được thông báo ngay cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm gửi đoạn TVC đã sửa đổi cho bên A trước ngày …………… Sau thời hạn đó, bên A không có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu thay đổi nội dung quảng cáo của bên B và tiến hành đăng tải đoạn TVC đã thoả thuận trong hợp đồng này. 

8.4. Các yêu cầu về TVC:

a) Có đầy đủ thông tin về sản phẩm, nhãn hiệu, xuất xứ, giá thành,…;

b) Hình ảnh, video phải đảm bảo chất lượng, độ phân giải, màu sắc, âm thanh cho người xem;

c)  Hình ảnh, video phù hợp và chứa đựng nội dung giới thiệu về sản phẩm;

d) ……………..

8.5. Kiểm duyệt TVC:

Bên A chịu trách nhiệm kiểm duyệt TVC trước khi cho phát sóng trên Đài truyền hình ………

a) Trường hợp TVC đã đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên A thông báo cho bên B biết và tiến hành đăng tải TVC vào ngày, giờ, kênh thoả thuận;

b) Trường hợp TVC chưa đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên B có trách nhiệm sửa đổi TVC theo các góp ý của bên A và gửi lại cho bên A trước ngày ……….. qua email …………. Sau thời hạn đó, nếu bên B không gửi lại TVC, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO

9.1. Bên B đồng ý sử dụng dịch vụ quảng cáo truyền hình của bên A với mức giá sau:

KênhKhung giờThời lượng quảng cáoGiá quảng cáoGhi chú
    
    

Bảng giá trên:

a) Đã bao gồm thuế VAT;

b) Không áp dụng cho các ngày lễ như: Tết Dương lịch (01/01), Tết Âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày Giải phóng miền Nam (30/04), ngày lao động quốc tế (01/05 ); ngày Quốc khánh (02/09); Giáng Sinh (24/12), …….;

c) Giá cho các ngày lễ = Giá ngày thường + ….%/ giây.

9.2. Trường hợp có sự thay đổi, biến động về giá quảng cáo, bên A có nghĩa vụ báo ngay cho bên B biết để tiến hành kí kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Nếu bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi, biến động về giá quảng cáo, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 10: THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT SÓNG, TÁC PHẨM PHÁT SÓNG

10.1. Trường hợp bên B muốn thay đổi thông tin về việc phát sóng TVC bao gồm: kênh phát sóng, thời lượng phát sóng, khung giờ phát sóng, số lần phát sóng trong ngày,….

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước …….. ngày bằng hình thức văn bản cùng với lí do cho sự thay đổi để tiến hành ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

b) Bên B có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch hợp đồng trong vòng ….. ngày sau khi bên A chấp nhận yêu cầu thay đổi. 

Trường hợp bên B không thanh toán đúng hạn, yêu cầu thay đổi của bên A coi như chưa từng có. Bên B giữ nguyên mọi thông tin, chi tiết về việc phát sóng TVC như đã thoả thuận trong hợp đồng này.

10.2. Trường hợp bên B muốn thay đổi nội dung TVC khi TVC đã được phát sóng:

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước …….. ngày bằng hình thức văn bản cùng với lí do cho sự thay đổi để tiến hành ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

b) Bên B phải gửi TVC mới cho bên A trong vòng ….. ngày sau khi thông báo về việc thay đổi nội dung TVC.

– Trường hợp TVC đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên A thông báo cho bên B biết và tiến hành đăng tải TVC mới thay cho TVC cũ;

-Trường hợp TVC chưa đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên B có trách nhiệm sửa đổi TVC theo các góp ý của bên A và gửi lại cho bên A trong vòng ngày ……….. qua email …………. Sau thời hạn đó, nếu bên B không gửi lại TVC, bên B giữ nguyên nội dung TVC, cho phát sóng TVC cũ như đã thoả thuận trong hợp đồng này.

10.3. Chi phí thay đổi thông tin về việc phát sóng TVC phụ thuộc vào bảng giá quảng cáo tại thời điểm bên B yêu cầu thay đổi. Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho bên B biết về bảng giá tại thời điểm bên B yêu cầu.

ĐIỀU 11: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

11.1. Giá trị hợp đồng: ………………

(Bằng chữ: ………………..)

11.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

11.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

11.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B gửi TVC đúng phương thức, thời hạn;

b) Yêu cầu bên B cung cấp thông tin về sản phẩm quảng cáo một cách trung thực;

c) Yêu cầu bên B thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức, thời hạn;

đ) Kiểm duyệt nội dung TVC do bên B cung cấp;

e) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu nội dung TVC ngầm mang tính cổ vũ, khuyến khích các hành vi, tư tưởng trái với đạo đức xã hội, quy định pháp luật;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên B biết khi nhận được TVC;

b) Đáp ứng các yêu cầu về thông tin phát sóng TVC như đã thoả thuận;

c) Sửa đổi, góp ý về nội dung TVC của bên B;

đ) Xác thực nội dung TVC với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …. ban hành;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Được thông báo về tính phù hợp của TVC;

b) Thay đổi thông tin phát sóng, nội dung TVC trong trường hợp báo trước …. ngày cho bên A;

c) Được quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận tại Điều 7.1 hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên A thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Gửi TVC đúng phương thức, thời hạn cho bên A;

b) Cung cấp các thông tin về sản phẩm cho bên A;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và tính xác thực của nội dung TVC;

d) Thanh toán cho bên A đúng phương thức, thời hạn;

đ) Đảm bảo nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, quy định pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

13.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu của sản phẩm quảng cáo do bên B thiết kế, sản xuất.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm quảng cáo, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba.

13.3. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên A có quyền gỡ bỏ TVC mà không cần thông báo trước cho bên B và đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 14: QUYỀN SỬ DỤNG TÁC PHẨM QUẢNG CÁO

14.1. Bên A cam kết sử dụng TVC do bên B cung cấp để thực hiện quảng cáo sản phẩm trên truyền hình nhưng bên B có trách nhiệm đảm bảo bản quyền video.

14.2. Phạm vi sử dụng TVC: 

a) Bên A chỉ được sử dụng TVC do bên B cung cấp để phát sóng, quảng cáo sản phẩm trên truyền hình chứ không có quyền quyết sở hữu, định đoạt TVC;

b) Bên B toàn quyền quyết định về TVC sản phẩm.

14.3. Bên A không được quyền sử dụng TVC của bên B cho mục đích riêng của mình hoặc các mục đích khác mà không thông báo, không có sự đồng ý của bên B.

ĐIỀU 15: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

15.1. Các quy định liên quan đến thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

15.2. Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật một cách riêng rẽ về hành vi kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 17: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

17.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này.

17.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm gửi nội dung quảng cáo sản phẩm, chậm gửi TVC;

g) Trường hợp bên B không gửi lại TVC khi bên B yêu cầu sửa đổi TVC;

h) Trường hợp bên A vi phạm các thoả thuận tại Điều 7.1 hợp đồng này quá …. lần;

h) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung TVC mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B;

i) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ.

17.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A vi phạm Điều 7.1 hợp đồng này, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng cho mỗi lỗi vi phạm;

c) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung TVC mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

d) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ do không đảm bảo được chất lượng, do quyết định của Toà án, do tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ,.. bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A;

đ) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B gây thiệt hại cho bên thứ ba, bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba. Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba và bồi thường cho bên A ….% giá trị hợp đồng;

e) Trường hợp bên A vi phạm bản quyền TVC (sử dụng cho mục đích riêng mà không thông báo với bên B), bên A bị phạt một khoản tiền là …………… cho mỗi lần vi phạm.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

2.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án hoặc Trọng tài thương mại là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày …………

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán nội thất, mua bán đồ phong thủy được sử dụng cho các mục đích trao đổi, mua bán đồ sử dụng trong gia đình, đồ sinh hoạt, đồ gia dụng, đồ trang trí không gian.

1. Các nội dung cơ bản phải có của Hợp đồng mua bán nội thất

Nội dung cơ bản phải có của Hợp đồng mua bán nội thất gồm các điều khoản sau:

  • Giấy phép kinh doanh của các bên
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng
  • Tên hàng hoá, số lượng, chủng loại
  • Thời gian giao nhận hàng hàng, địa điểm giao nhận, cách thức giao nhận hàng
  • Chính sách bảo hành
  • Giá cả, địa điểm thanh toán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán
  • Đặt cọc
  • Quyền và nghĩa vụ các bên
  • Thuế, phí, lệ phí
  • Các thoả thuận khác
  • Rủi ro và bất khả kháng
  • Chấm dứt hợp đồng
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
  • Giải quyết tranh chấp
  • Bảo mật

Ngoài ra, các bên có thể bàn bạc, thống nhất với nhau về các điều khoản khác, miễn sao không trái quy định của pháp luật.

2. Kinh nghiệm khi làm Hợp đồng mua bán nội thất

Một số điểm cần lưu ý khi làm Hợp đồng mua bán nội thất:

2.1. Chủ thể của Hợp đồng mua bán nội thất:

Cần ghi rõ thông tin của các bên như: tên DN, địa chỉ trụ sở chính, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật, mã số thuế DN, số tài khoản ngân hàng sử dụng để giao dịch… theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Khi tiến hành giao kết hợp đồng, các bên có thể liên hệ và yêu cầu đối tác cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để đảm bảo đúng thông tin và thẩm quyền ký kết.

2.2. Giá của Hợp đồng mua bán nội thất:

Cần ghi rõ tổng giá trị của hợp đồng. Doanh nghiệp cần lưu ý đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng, trừ một số trường hợp được Nhà nước cho phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Thông tư 32/2013/TT-NHNN. Ngoài ra một điều khoản mà các chủ thể hay bỏ qua đó là cách xác định giá khi có biến động, khi có sự kiện bất khả kháng. Điều khoản này rất quan trọng đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

2.3. Phương thức và thời gian thanh toán trong Hợp đồng mua bán nội thất:

Các bên cần ghi rõ phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt) và thời gian thanh toán cụ thể với số tiền thanh toán của từng đợt. Để đảm bảo an toàn, các bên có thể mở LC hoặc sử dụng các biện pháp bảo lãnh tại ngân hàng cho việc thanh toán.

2.4. Thời điểm, cách thức giao nhận:

Đối với bên mua, cần quy định rõ những điều kiện kèm theo và thời điểm cụ thể trong tiến trình mua bán để bên bán thực hiện nghĩa vụ trong việc chuyển giao hàng theo quy định của hợp đồng.

2.5. Đặt cọc trong Hợp đồng mua bán nội thất:

Bên mua cần đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trước khi bên bán giao hàng hoá. Các bên có thể tự thoả thuận về hình thức và thời điểm đặt cọc.

2.6. Chính sách bảo hành:

Chính sách bảo hành là một điều khoản quan trọng trong Hợp đồng mua bán nội thất. Trong trường hợp đồ nội thất bị hư hỏng, khiếm khuyết thì căn cứ vào chính sách bảo hành, bên mua sẽ được sửa đổi, thay thế đồ nội thất đó mà không mất thêm chi phí.

2.7. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.

2.8. Rủi ro và bất khả kháng ở Hợp đồng mua bán nội thất:

Các bên cần quy định rõ các trường hợp được coi là rủi ro và bất khả kháng cũng như trách nhiệm của các bên khi xảy ra rủi ro và bất khả kháng.

3. Mức thuế trong Hợp đồng mua bán nội thất

CCPL: Khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP

=> Mức thuế suất được áp dụng cho hợp đồng mua bán nội thất là 8%.

4. Cam kết bảo hành trong Hợp đồng mua bán nội thất

Các bên nên quy định rõ về căn cứ bảo hành, chính sách bảo hành, cam kết bảo hành trong hợp đồng mua bán nội thất. Đồng thời thoả thuận rõ về các điều khoản ràng buộc trách nhiệm, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nếu bên bán không bảo hành cho bên mua trong trường hợp nội thất bị hư hỏng, khiếm khuyết.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán nội thất

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NỘI THẤT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng mua bán nội thất

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B một bộ nội thất phòng ngủ gồm 01 giường , 01 tủ quần áo và 01 bàn trang điểm .
  2. Chất liệu : Gỗ công nghiệp MFC
  3. Quy cách kỹ thuật :
  • Giường : gồm ….. , màu ….
  • Tủ quần áo : gồm ….. , màu
  • Bàn trang điểm : gồm …. , màu ….
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành đồ nội thất

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 3 tháng kể từ ngày giao hàng đối với các lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm .

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý của sản phẩm trong vòng 07 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

1. Giá cả :

Nội thất có giá …. ( Giá trên đã bao gồm thuế VAT 5% )

2. Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi sản phẩm được giao đến là ….

Sau mỗi lần nhận tiền , Bên B phải xuất hóa đơn xác nhận đã thanh toán cho Bên A .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp sản phẩm nội thất đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp và bảo hành sản phẩm theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến sản phẩm và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 07 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

6. Hợp đồng mua bán đồ gỗ nội thất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐỒ GỖ NỘI THẤT

(Số:…./…../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022);

Căn cứ Nghị định số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 về quản lý chất thải và phế liệu quy định về quản lý chất thải bao gồm chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, sản phẩm thải lỏng, nước thải, khí thải công nghiệp và các chất thải đặc thù khác; bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

  1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

  1. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.2. Bên B đồng ý cung cấp số lượng lớn các sản phẩm đồ gỗ nội thất và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B.

  1. a) Danh sách các sản phẩm đồ gỗ nội thất:

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

      
      
  1. b) Quy cách phẩm chất sản phẩm:

STT

Tên sản phẩm

Kích thước

Khối lượng

Thiết kế

Ghi chú

      
      

1.3. Bên B cam kết sản phẩm đồ gỗ nội thất bên B đều đạt tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5373:2020, chất lượng cao, mới sản xuất, chưa được sử dụng.

1.4. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.  

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất gỗ;
  2. b) Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường;
  3. c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy số;

2.2. Bên A cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh gỗ.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có;
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này;
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để ký hợp đồng;
  2. b) Cung cấp các thông tin về sản phẩm, số lượng cho bên B;
  3. c) Hướng dẫn bên B thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận sản phẩm, thời gian giao nhận sản phẩm;
  4. d) …………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để ký hợp đồng;
  2. b) Đáp ứng các điều kiện về sản phẩm mà bên A đề ra;
  3. c) Giải đáp thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;
  4. d) ……………………..

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.3. Nếu giao theo đợt thì:

  1. a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
  2. b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
  3. c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG HOÁ

5.1. Trách nhiệm giao hàng hoá:

  1. a) Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho bên A;
  2. b) Bên B có trách nhiệm bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển đến cho bên A.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng hoá:

  1. a) Bên A có trách nhiệm nhận sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã từ bên B;
  2. b) Bên A có trách nhiệm bảo quản sản phẩm sau khi bên B giao.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.4. Chậm giao, nhận hàng:

  1. a) Trường hợp chậm giao hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

  1. b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

5.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

  1. a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;
  2. b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;
  3. c) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

5.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA HÀNG HOÁ

6.1. Khi hàng hoá được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ hàng hoá và  kiểm tra lại số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hoá mà bên B giao đến. Khi kiểm tra hàng hoá, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

  1. a) Trường hợp bên B đã giao đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá và bên A đã nhận đủ hàng hoá, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;
  2. b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 9.3 hợp đồng này;

  1. c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

6.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 7: LẮP ĐẶT HÀNG HOÁ

7.1. Bên B có nghĩa vụ lắp đặt các sản phẩm đồ gỗ nội thất mà bên A đã mua trong vòng ….. giờ sau khi giao sản phẩm tới.

7.2. Nhân viên lắp đặt sản phẩm đồ gỗ nội thất bên B và bên A phải trao đổi, thống nhất về vị trí lắp đặt trước khi nhân viên bên B tiến hành việc lắp đặt.

7.3. Trong thời gian nhân viên bên B lắp đặt sản phẩm đồ gỗ nội thất, bên A cam kết tạo điều kiện, hỗ trợ bên B để công việc có thể tiến hành một cách thuận lợi.

7.4. Sau khi lắp đặt, bên B không hỗ trợ việc tháo dỡ, di chuyển, tái lắp đặt sản phẩm đồ gỗ nội thất trong trường hợp bên A thay đổi ý kiến về vị trí lắp đặt.

ĐIỀU 8: NGHIỆM THU VIỆC LẮP ĐẶT

8.1. Các bên có nghĩa vụ tiến hành nghiệm thu việc lắp đặt các sản phẩm đồ gỗ nội thất sau khi lắp đặt.

  1. a) Trường hợp việc nghiệm thu diễn ra suôn sẻ, các bên cùng ký vào Biên bản nghiệm thu việc lắp đặt đồ gỗ nội thất, xác nhận nghiệm thu thành công;
  2. b) Trường hợp việc nghiệm thu chưa đạt yêu cầu, bên A phải báo ngay cho nhân viên bên B biết để tiến hành khắc phục, giải quyết vấn đề. Nhân viên bên B có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục vấn đề trong phạm vi có thể.

8.2. Việc khắc phục, giải quyết các hư hỏng, khiếm khuyết phát hiện ra sau này được thực hiện theo các quy định tại Điều 9 hợp đồng này.

ĐIỀU 9: CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH HÀNG HOÁ

9.1. Thời hạn bảo hành hàng hoá: …… tháng kể từ khi bên B nhận được sản phẩm.

9.2. Căn cứ bảo hành hàng hoá:

  1. a) Bên B chỉ nhận bảo hành hàng hoá trong trường hợp sản phẩm hư hỏng, khiếm khuyết trong các trường hợp sau:

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất vẫn còn thời hạn bảo hành;

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất còn nguyên vẹn, chưa bị tác động, sửa chữa;

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất bị lỗi do khâu sản xuất, lắp đặt, vận chuyển;

– Bên A phải xuất trình được Giấy bảo hành do bên B cấp và Hợp đồng mua bán này khi yêu cầu bảo hành.

  1. b) Bên B không nhận bảo hành hàng hoá đối với đồ gỗ nội thất trong các trường hợp sau:

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất đã hết thời hạn bảo hành;

– Bên A tự ý sửa chữa sản phẩm mà không thông báo với bên B;

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất không được sử dụng đúng quy cách hướng dẫn của nhân viên tư vấn bên B, từ đó gây móp, nứt, cong,…

– Sản phẩm đồ gỗ nội thất bị hư hại, biến dạng do môi trường bên ngoài bất thường: quá ẩm, quá khô, mối, nhiệt độ cao hay do các thiết bị điện, nước, hóa chất, dung môi bên A sử dụng không phù hợp.

9.3. Thời gian tiến hành bảo hành: Việc bảo hành hàng hoá được tiến hành trong ……. ngày kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ bảo hành chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

9.4. Chi phí bảo hành: Miễn phí.

Mọi chi phí phát sinh từ việc bảo hành hàng hoá do bên B thanh toán.

9.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng hoá khi giao, nhận các sản phẩm đồ gỗ nội thất đã được bảo hành.

ĐIỀU 10: CHÍNH SÁCH BẢO TRÌ HÀNG HOÁ

10.1. Trong trường hợp hết thời hạn bảo hành hoặc khi có nhu cầu bảo trì hàng hoá, bên A có thể liên lạc với bên B để bên B tiến hành chính sách bảo trì cho bên A.

10.2. Bên B nhận bảo trì hàng hoá với hầu hết các trường hợp, trừ trường hợp sản phẩm đồ gỗ nội thất đã bị biến dạng trầm trọng.

10.3. Chi phí bảo trì:

  1. a) Bên B cam kết miễn phí chi phí nhân công khi bên A sử dụng chính sách bảo trì bên B. Bên A chỉ phải thanh toán chi phí nguyên vật liệu, linh kiện thay thế.
  2. b) Bên B sẽ cung cấp bảng giá bảo trì cho các nguyên vật liệu, linh kiện tại thời điểm bên A yêu cầu.

10.3. Quy trình bảo trì:

  1. a) Bước 1: Bên A liên lạc với bên B qua hotline ……….. để cung cấp thông tin về việc bảo trì đồ gỗ nội thất;
  2. b) Bước 2: Bên B xác nhận tình trạng đồ gỗ nội thất tại thời điểm bên A gọi cho bên B và đặt lịch hẹn;
  3. c) Bước 3: Sau khi bên A xác nhận, bên B điều phối nhân viên đến địa chỉ của bên A để thực hiện việc bảo trì;
  4. d) Bước 4: Sau khi hoàn tất bảo trì, các bên ký vào Biên bản nghiệm thu bảo trì đồ gỗ nội thất và bên A thanh toán chi phí cho bên B.

ĐIỀU 11: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

11.1. Giá trị hợp đồng:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Giá trên đã bao gồm tiền thuế VAT và các lệ phí khác.

11.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

11.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

11.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

  1. a) Trường hợp thanh toán toàn bộ: Bên A phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng …… ngày/ tuần sau khi kí kết hợp đồng này;
  2. b) Trường hợp thanh toán từng đợt: Việc thanh toán sẽ được chia làm 2 lần:

– Lần 01 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán trước 70% giá trị đơn hàng;

– Lần 02 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán nốt 30% giá trị đơn hàng còn lại.

11.5. Bên B chỉ bắt đầu giao hàng khi bên A đã thanh toán đủ số tiền trong khoảng thời gian hai bên thoả thuận.

11.6. Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ….%/ ngày trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đó, bên B toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 12: ĐẶT CỌC

12.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

12.2. Tiền đặt cọc của bên A không được tính vào tổng giá trị hợp đồng. Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán hợp đồng.

12.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn tất thủ tục thanh toán hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại nhà cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đó, bên B toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

13.1. Quyền của bên A:

  1. a) Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và sau khi lắp đặt;
  2. b) Yêu cầu bên B giao hàng hoá và lắp đặt sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã;
  3. c) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi giao thiếu;
  4. d) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được phát hiện khi kiểm tra hàng hoá và khi lắp đặt sản phẩm;
  5. d) Yêu cầu bên B bảo hành các sản phẩm đủ điều kiện quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

đ) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B gây ra thiệt hại;

  1. e) Được hướng dẫn về cách sử dụng, bảo quản sản phẩm đồ gỗ nội thất;
  2. g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;
  2. b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;
  3. c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;
  4. d) Bảo quản sản phẩm đồ gỗ nội thất đúng hướng dẫn sau khi nhận được từ bên B;

đ) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

14.1. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A nhận sản phẩm đúng chất lượng, số lượng, mẫu mã, thời gian, địa điểm đã thoả thuận;
  2. b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ giao sản phẩm, quy trình lắp đặt sản phẩm nhưng phải báo ngay cho bên A biết;
  3. c) Yêu cầu bên A đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

đ) Từ chối bảo hành cho các sản phẩm không đạt điều kiện quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

  1. e) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;
  2. g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Giao hàng hoá và lắp đặt sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã cho bên A;
  2. b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá sản phẩm;
  3. c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;
  4. d) Tiến hành đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi phát hiện các sai sót, khiếm khuyết trong quá trình kiểm tra, lắp đặt sản phẩm;

đ) Bảo hành các sản phẩm đủ điều kiện quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

  1. e) Hướng dẫn bên A về cách sử dụng, bảo quản sản phẩm đồ gỗ nội thất;
  2. g) Bảo quản vật liệu xây dựng trên đường vận chuyển;
  3. h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 15: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

15.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai và nộp các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này.

15.2. Bên A có trách nhiệm:

  1. a) Nộp thuế giá trị gia tăng 8% đối với mặt hàng đồ gỗ nội thất. Khoản thuế này đã bao gồm trong giá trị hợp đồng;
  2. b) Kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc kinh doanh mặt hàng đồ gỗ nội thất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

15.3. Bên B có trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng 8% đối với hợp đồng mua bán đồ gỗ nội thất và kê khai, nộp thuế thu doanh nghiệp từ việc kinh doanh, sản xuất mặt hàng đồ gỗ nội thất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 16: XỬ LÝ PHẾ LIỆU, PHẾ PHẨM

16.1. Các sản phẩm đồ gỗ nội thất bị hư hỏng, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển, lưu chứa, kinh doanh thì bên B phải chịu trách nhiệm thu hồi, xử lý.

16.2. Các bên cam kết:

  1. a) Có những biện pháp riêng để xử lý phế liệu, phế phẩm hình thành trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng;
  2. b) Tuân thủ theo đúng các quy định về xử lý phế liệu, phế phẩm và bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 09/VBHN-BTNMT;
  3. c) Tự chịu trách nhiệm về hành vi xử lý phế liệu và bảo vệ môi trường của mình trước pháp luật.

ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;
  2. b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình mua bán trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

  1. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  2. b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
  2. b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán đồ gỗ nội thất sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán đồ gỗ nội thất sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 17.3 hợp đồng này.

18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

  1. e) Trường hợp sản phẩm nội thất của bên B không đạt tiêu chuẩn TCVN 5373:2020 như bên B cam kết;
  2. g) Trường hợp bên A chậm thanh toán;
  3. h) Trường hợp bên A chậm đặt cọc;
  4. i) Trường hợp bên B chậm giao hàng.

18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Theo thoả thuận của các bên;
  2. b) Hợp đồng hết thời hạn;
  3. c) Mục đích của các bên đã đạt được;
  4. d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp sản phẩm đồ gỗ nội thất của bên B không đạt TCVN 5373:2020, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng;
  3. c) Trường hợp bên B chậm bảo hành, bên B sẽ bị phạt một khoản tiền là ……… đồng/ ngày bảo hành muộn;
  4. d) Trường hợp bên B không giao đúng mẫu mã, sản phẩm bên A yêu cầu, bên B bị phạt ….% giá trị sản phẩm cho mỗi mã sản phẩm sai;

đ) Trường hợp sản phẩm của bên B gây ra thiệt hại cho bên thứ ba, bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và thanh toán chi phí phát sinh cho bên thứ ba. Đồng thời bồi thường cho bên A về những thiệt hại gián tiếp như: danh tiếng, uy tín,…

  1. e) Trường hợp bên A chậm nhận hàng, bên A sẽ bị phạt khoản tiền là …… đồng/ ngày nhận muộn;
  2. g) Trường hợp bên A không nhận hàng, bên A phải đền ……% giá trị hợp đồng.

21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 22: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

22.1. Về đóng gói hàng hoá:

Bên B sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng không vượt quá ……..kg.

22.2. Về sự cố xảy ra khi vận chuyển hàng hoá: Trường hợp trên đường vận chuyển hàng hoá xảy ra sự cố khiến cho hàng hoá bị hư hỏng, thất lạc:

  1. a) Nếu bên B mua bảo hiểm chuyến đi, chi phí đó sẽ do bên bảo hiểm chi trả;
  2. b) Nếu bên B không có bảo hiểm chuyến đi, bên B sẽ thanh toán …..% thiệt hại và bên A sẽ thanh toán …% còn lại.

ĐIỀU 24: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

24.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp của các sản phẩm đồ gỗ nội thất bên B cung cấp.

24.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế, mẫu mã của sản phẩm, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba.

24.3. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ về kiểu dáng công nghiệp, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 25: BẢO MẬT

25.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

25.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

25.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 24.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

25.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

25.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 26: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

26.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

26.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 27: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

27.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

27.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

27.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

26.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

27.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu hợp đồng mua bán nội thất văn phòng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NỘI THẤT VĂN PHÒNG

(Số:…./…../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

  1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

  1. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.2. Bên B đồng ý cung cấp số lượng lớn các sản phẩm nội thất văn phòng và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B.

  1. a) Danh sách các sản phẩm nội thất văn phòng:

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

      
      
  1. b) Quy cách phẩm chất sản phẩm:

STT

Tên sản phẩm

Kích thước

Khối lượng

Thiết kế

Ghi chú

      
      

1.3. Bên B cam kết sản phẩm nội thất văn phòng bên B đều đạt các tiêu chí về công năng, tính thẩm mỹ, chất lượng và độ mới. Bản thiết kế của các sản phẩm nội thất văn phòng trên được nêu rõ trong Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này.

1.4. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.  

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có;
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này;
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

2.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để ký hợp đồng;
  2. b) Cung cấp các thông tin về số lượng sản phẩm, nhu cầu sử dụng cho bên B để bên B tư vấn;
  3. c) Hướng dẫn bên B thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận sản phẩm, thời gian giao nhận sản phẩm;
  4. d) …………………….

2.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để ký hợp đồng;
  2. b) Đáp ứng các điều kiện về sản phẩm mà bên A đề ra;
  3. c) Giải đáp thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;
  4. d) ……………………..

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

3.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

3.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

3.3. Nếu giao theo đợt thì:

  1. a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
  2. b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
  3. c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG HOÁ

4.1. Trách nhiệm giao hàng hoá:

  1. a) Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho bên A;
  2. b) Bên B có trách nhiệm bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển đến cho bên A.

4.2. Trách nhiệm nhận hàng hoá:

  1. a) Bên A có trách nhiệm nhận sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã từ bên B;
  2. b) Bên A có trách nhiệm bảo quản sản phẩm sau khi bên B giao.

4.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

4.4. Chậm giao, nhận hàng:

  1. a) Trường hợp chậm giao hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

  1. b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

4.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

  1. a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;
  2. b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;
  3. c) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

4.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 5: KIỂM TRA HÀNG HOÁ

5.1. Khi hàng hoá được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ hàng hoá và  kiểm tra lại số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hoá mà bên B giao đến. Khi kiểm tra hàng hoá, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

  1. a) Trường hợp bên B đã giao đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá và bên A đã nhận đủ hàng hoá, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;
  2. b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 8.3 hợp đồng này;

  1. c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

5.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 6: LẮP ĐẶT HÀNG HOÁ

6.1. Bên B có nghĩa vụ lắp đặt các sản phẩm nội thất văn phòng mà bên A đã mua khi giao sản phẩm tới.

6.2. Nhân viên lắp đặt sản phẩm nội thất văn phòng bên B và bên A phải trao đổi, thống nhất về vị trí lắp đặt trước khi nhân viên bên B tiến hành việc lắp đặt.

6.3. Trong thời gian nhân viên bên B lắp đặt sản phẩm nội thất văn phòng, bên A cam kết tạo điều kiện, hỗ trợ bên B để công việc có thể tiến hành một cách thuận lợi.

6.4. Sau khi lắp đặt, bên B không hỗ trợ việc tháo dỡ, di chuyển, tái lắp đặt sản phẩm nội thất văn phòng trong trường hợp bên A thay đổi ý kiến về vị trí lắp đặt.

ĐIỀU 7: NGHIỆM THU VIỆC LẮP ĐẶT

7.1. Các bên có nghĩa vụ tiến hành nghiệm thu việc lắp đặt các sản phẩm nội thất văn phòng sau khi lắp đặt.

  1. a) Trường hợp việc nghiệm thu diễn ra suôn sẻ, các bên cùng ký vào Biên bản nghiệm thu việc lắp đặt nội thất văn phòng, xác nhận nghiệm thu thành công;
  2. b) Trường hợp việc nghiệm thu chưa đạt yêu cầu, bên A phải báo ngay cho nhân viên bên B biết để tiến hành khắc phục, giải quyết vấn đề. Nhân viên bên B có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục vấn đề trong phạm vi có thể.

7.2. Việc khắc phục, giải quyết các hư hỏng, khiếm khuyết phát hiện ra sau này được thực hiện theo các quy định tại Điều 8 hợp đồng này.

ĐIỀU 8: CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH HÀNG HOÁ

8.1. Thời hạn bảo hành hàng hoá: …… tháng kể từ khi bên B nhận được sản phẩm.

8.2. Căn cứ bảo hành hàng hoá:

  1. a) Bên B chỉ nhận bảo hành hàng hoá trong trường hợp sản phẩm hư hỏng, khiếm khuyết trong các trường hợp sau:

– Sản phẩm nội thất văn phòng vẫn còn thời hạn bảo hành;

– Sản phẩm nội thất văn phòng còn nguyên vẹn, chưa bị tác động, sửa chữa;

– Sản phẩm nội thất văn phòng bị lỗi do khâu sản xuất, lắp đặt, vận chuyển;

– Bên A phải xuất trình được Giấy bảo hành do bên B cấp và Hợp đồng mua bán này khi yêu cầu bảo hành.

  1. b) Bên B không nhận bảo hành hàng hoá đối với sản phẩm nội thất văn phòng trong các trường hợp sau:

– Sản phẩm nội thất văn phòng đã hết thời hạn bảo hành;

– Bên A tự ý sửa chữa sản phẩm mà không thông báo với bên B;

– Sản phẩm nội thất văn phòng không được sử dụng đúng quy cách hướng dẫn của nhân viên tư vấn bên B, từ đó gây móp, nứt, cong,…

– Sản phẩm nội thất văn phòng bị hư hại, biến dạng do môi trường bên ngoài bất thường: quá ẩm, quá khô, mối, nhiệt độ cao hay do các thiết bị điện, nước, hóa chất, dung môi bên A sử dụng không phù hợp.

8.3. Thời gian tiến hành bảo hành: Việc bảo hành hàng hoá được tiến hành trong ……. ngày kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ bảo hành chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

8.4. Chi phí bảo hành: Miễn phí.

Mọi chi phí phát sinh từ việc bảo hành hàng hoá do bên B thanh toán.

8.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng hoá khi giao, nhận các sản phẩm nội thất văn phòng đã được bảo hành.

ĐIỀU 9: CHÍNH SÁCH BẢO DƯỠNG HÀNG HOÁ

9.1. Trong trường hợp hết thời hạn bảo hành hoặc khi có nhu cầu bảo trì hàng hoá, bên A có thể liên lạc với bên B để bên B tiến hành chính sách bảo dưỡng cho bên A.

9.2. Bên B nhận bảo dưỡng hàng hoá với hầu hết các trường hợp, trừ trường hợp sản phẩm nội thất văn phòng đã bị biến dạng trầm trọng.

9.3. Chi phí bảo trì:

  1. a) Bên B cam kết miễn phí chi phí nhân công khi bên A sử dụng chính sách bảo trì bên B. Bên A chỉ phải thanh toán chi phí nguyên vật liệu, linh kiện thay thế.
  2. b) Bên B sẽ cung cấp bảng giá bảo trì cho các nguyên vật liệu, linh kiện tại thời điểm bên A yêu cầu.

9.3. Quy trình bảo trì:

  1. a) Bước 1: Bên A liên lạc với bên B qua hotline ……….. để cung cấp thông tin về việc bảo trì nội thất văn phòng;
  2. b) Bước 2: Bên B xác nhận tình trạng nội thất văn phòng tại thời điểm bên A gọi cho bên B và đặt lịch hẹn;
  3. c) Bước 3: Sau khi bên A xác nhận, bên B điều phối nhân viên đến địa chỉ của bên A để thực hiện việc bảo trì;
  4. d) Bước 4: Sau khi hoàn tất bảo trì, các bên ký vào Biên bản nghiệm thu bảo trì nội thất văn phòng và bên A thanh toán chi phí cho bên B.

ĐIỀU 10: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

10.1. Giá trị hợp đồng:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Giá trên đã bao gồm tiền thuế VAT và các lệ phí khác.

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

10.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

  1. a) Trường hợp thanh toán toàn bộ: Bên A phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng …… ngày/ tuần sau khi kí kết hợp đồng này;
  2. b) Trường hợp thanh toán từng đợt: Việc thanh toán sẽ được chia làm 2 lần:

– Lần 01 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán trước 70% giá trị đơn hàng;

– Lần 02 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán nốt 30% giá trị đơn hàng còn lại.

10.5. Bên B chỉ bắt đầu giao hàng khi bên A đã thanh toán đủ số tiền trong khoảng thời gian hai bên thoả thuận.

10.6. Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ….%/ ngày trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đó, bên B toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 11: ĐẶT CỌC

11.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

11.2. Tiền đặt cọc của bên A không được tính vào tổng giá trị hợp đồng. Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán hợp đồng.

11.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn tất thủ tục thanh toán hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại nhà cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đó, bên B toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

  1. a) Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và sau khi lắp đặt;
  2. b) Yêu cầu bên B giao hàng hoá và lắp đặt sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã;
  3. c) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi giao thiếu;
  4. d) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được phát hiện khi kiểm tra hàng hoá và khi lắp đặt sản phẩm;
  5. d) Yêu cầu bên B bảo hành các sản phẩm đủ điều kiện quy định tại Điều 8.2 hợp đồng này;

đ) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B gây ra thiệt hại;

  1. e) Được hướng dẫn về cách sử dụng, bảo quản sản phẩm nội thất văn phòng;
  2. g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;
  2. b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;
  3. c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;
  4. d) Bảo quản sản phẩm nội thất văn phòng đúng hướng dẫn sau khi nhận được từ bên B;

đ) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A nhận sản phẩm đúng chất lượng, số lượng, mẫu mã, thời gian, địa điểm đã thoả thuận;
  2. b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ giao sản phẩm, quy trình lắp đặt sản phẩm nhưng phải báo ngay cho bên A biết;
  3. c) Yêu cầu bên A đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

đ) Từ chối bảo hành cho các sản phẩm không đạt điều kiện quy định tại Điều 8.2 hợp đồng này;

  1. e) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;
  2. g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Giao hàng hoá và lắp đặt sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã cho bên A;
  2. b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá sản phẩm;
  3. c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;
  4. d) Tiến hành đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi phát hiện các sai sót, khiếm khuyết trong quá trình kiểm tra, lắp đặt sản phẩm;

đ) Bảo hành các sản phẩm đủ điều kiện quy định tại Điều 8.2 hợp đồng này;

  1. e) Hướng dẫn bên A về cách sử dụng, bảo quản sản phẩm nội thất văn phòng;
  2. g) Bảo quản vật liệu xây dựng trên đường vận chuyển;
  3. h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 14: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

14.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai và nộp các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này.

14.2. Bên A có trách nhiệm:

  1. a) Nộp thuế giá trị gia tăng 8% đối với mặt hàng nội thất văn phòng. Khoản thuế này đã bao gồm trong giá trị hợp đồng;
  2. b) Kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc kinh doanh mặt hàng nội thất văn phòng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

14.3. Bên B có trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng 8% đối với hợp đồng mua bán nội thất văn phòng.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;
  2. b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình mua bán trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

  1. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  2. b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
  2. b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán nội thất văn phòng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán nội thất văn phòng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

  1. e) Trường hợp sản phẩm nội thất của bên B không đạt tiêu chuẩn như bên B cam kết tại điểm d) Điều 1.1 hợp đồng này;
  2. g) Trường hợp bên A chậm thanh toán;
  3. h) Trường hợp bên A chậm đặt cọc;
  4. i) Trường hợp bên B chậm giao hàng.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Theo thoả thuận của các bên;
  2. b) Hợp đồng hết thời hạn;
  3. c) Mục đích của các bên đã đạt được;
  4. d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp sản phẩm nội thất văn phòng của bên B không đạt các tiêu chuẩn cam kết tại Điều 1.1 hợp đồng, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng;
  3. c) Trường hợp bên B chậm bảo hành, bên B sẽ bị phạt một khoản tiền là ……… đồng/ ngày bảo hành muộn;
  4. d) Trường hợp bên B không giao đúng mẫu mã, sản phẩm bên A yêu cầu, bên B bị phạt ….% giá trị sản phẩm cho mỗi mã sản phẩm sai và có nghĩa vụ giao lại cho bên A các sản phẩm thoả thuận;

đ) Trường hợp sản phẩm của bên B gây ra thiệt hại cho bên thứ ba, bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và thanh toán chi phí phát sinh cho bên thứ ba;

  1. e) Trường hợp bên A chậm nhận hàng, bên A sẽ bị phạt khoản tiền là …… đồng/ ngày nhận muộn;
  2. g) Trường hợp bên A không nhận hàng, bên A phải đền ……% giá trị hợp đồng.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

20.1. Về đóng gói hàng hoá:

Bên B sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng không vượt quá ……..kg.

20.2. Về sự cố xảy ra khi vận chuyển hàng hoá: Trường hợp trên đường vận chuyển hàng hoá xảy ra sự cố khiến cho hàng hoá bị hư hỏng, thất lạc:

  1. a) Nếu bên B mua bảo hiểm chuyến đi, chi phí đó sẽ do bên bảo hiểm chi trả;
  2. b) Nếu bên B không có bảo hiểm chuyến đi, bên B sẽ thanh toán …..% thiệt hại và bên A sẽ thanh toán …% còn lại.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng đặt cọc tiền nhờ mua hộ hàng hóa
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng
  • Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp
  • Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
  • Hợp đồng mua bán phần mềm
  • Biên bản giao nhà
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp.

1. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được sử dụng khi một bên có nhu cầu mua lại nhà xưởng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phù hợp với mục đích của xưởng và bên còn lại đồng ý chuyển nhượng nhà xưởng.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

– Chủ thể kí kết hợp đồng:

            + Chủ thể chuyển nhượng có đủ thẩm quyền và có quyền sở hữu đối với nhà xưởng, quyền sử dụng đối với đất găn liền với nhà xưởng được chuyển nhượng

            + Chủ thể nhận chuyển nhượng là người có đủ thẩm quyền kí kết hợp đồng, có hình thức sản xuất kinh doanh phù hợp với mục đích của nhà xưởng được chuyển nhượng

– Đối tượng hợp đồng:

+ Nhà máy sản xuất và các tài sản kèm theo

+ Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

– Giá và phương thức thanh toán

+ Giá: đã bao gồm những khoản nào (tiền nhà xưởng, trang thiết bị, quyền sử dụng đất,…)

+ Phương thức thanh toán: tiền mặt hay chuyển khoản; thanh toán một lần hay thành nhiều đợt

– Thủ tục với cơ quan nhà nước: Ai có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sang tên, chuyển quyền sử dụng nhà xưởng; nghĩa vụ nộp thuế khi thực hiện hợp đồng

– Bảo quản tài sản trước khi chuyển giao

– Thời gian thực hiện hợp đồng

– Trách nhiệm của các bên

– Giải quyết tranh chấp: các tranh chấp có thể xảy ra như tranh chấp về quyền sở hữu nhà xưởng đối với bên thứ 3; tranh chấp về chủ thể kí kết không có đủ thẩm quyền; tranh chấp về thời hạn thanh toán, thời hạn bàn giao…

Khi có tranh chấp xảy ra các bên giải quyết bằng phương thức: thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại, tòa án

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Chấm dứt hợp đồng

3. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng

3.1. Điều kiện chuyển nhượng

  • Nhà xưởng gắn liền với đất được tạo dựng hợp pháp và hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
  • Người nhận chuyển nhường phải có đủ điều kiện về tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích của nhà xưởng

3.2. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng không thuộc khu công nghiệp

Bước 1:

Người sử dụng đất, sở hữu nhà xưởng nộp 01 bộ hồ sơ chuển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng đến cơ quan có thẩm quyền bao gồm hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất

Bước 2:

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi hồ sơ đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Ngoài ra đối với nhà xưởng gắn kiền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

+ Căn cứ Văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, các bên làm thủ tục ký Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định và chuyển 01 bản Hợp đồng (bản chính) cho Sở Tài nguyên và môi trường trong thời hạn quy định

Bước 3:

Bàn giao hiện trạng nhà xưởng và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng

3.3. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng thuộc khu công nghiệp

Các bước chuyển nhượng nhà xưởng trong khu công nghiệp:

Bước 1: Đơn vị chuyển nhượng hoàn thành thủ tục xin chấp thuận chủ trương cho chuyển nhượng nhà xưởng theo quy định gửi Ban quản lý

Ban quản lý xem xét mục đích chuyển nhượng, ngành nhề kinh doanh của bên nhận chuyển nhượng có phù hợp với nhà xưởng được chuyển nhượng trong khu công nghiệp để ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương

Bước 2: Khi được chấp thuận cho phép chuyển nhượng của Ban quản lý các KCN, công ty chuyển nhượng nộp hồ sơ xin chấm dứt hoạt động, đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giải thể doanh nghiệp trước thời hạn

Bước 3: Ký hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng, quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng

Bước 4: Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà xưởng cho người nhận chuyển nhượng

Bước 5: Nhận bàn giao hiện trạng nhà xưởng gắn liền với đất

4. Thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

– Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh bao gồm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cá nhân hoặc doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền từ việc chuyển nhượng này. Do đó, mọi cá nhân, doanh nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (Sửa đổi bổ sung năm 2012) và Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008 (Sửa đổi bổ sung năm 2013).

+ Đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của cá nhân, mức thuế suất được áp dụng để tính thuế chuyển quyền sử dụng được xác định là 2% trên thu nhập được tính thuế (Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

+ Trong trường hợp chủ thể thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (Sửa đổi bổ sung năm 2013) và Hướng dẫn tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP mức thuế suất được áp dụng để tính thuế là 20%, trừ một số trường hợp đặc thù doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu đãi về mức thuế suất theo quy định. – Thuế giá trị gia tăng: việc chuyển quyền sử dụng đất không phải bộp thuế giá trị gia tăng theo khoản 6 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng mua xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA XƯỞNG

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đất đai 2013;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………… Ngân hàng:……………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin về nhà xưởng

Bên A đồng ý bán nhà xưởng và bên B đồng ý mua lại nhà xưởng của bên A, cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích: …

– Số tầng: …

– Vị trí: …

– Mục đích sử dụng: …

– Nguồn gốc:

– Thời hạn sở hữu: …

– Trang thiết bị : được liệt kê tại bảng … đính kèm trong hợp đồng

– Giấy tờ cấp phép kinh doanh,…

2. Quyền sử dụng đất

– Thửa đất số: …

– Tờ bản đồ:…

– Vị trí: …

– Diện tích:…

– Mục đích sử dụng:…

– Thời hạn sử dụng:…

– Nguồn gốc sử dụng:…

– Nhà công trình xây dựng gắn liền:…

Điều 2. Giá bán

1. Giá bán nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất: …. đồng, bằng chữ:…..

2. Mức giá trên đã bao gồm giá chuyển nhượng nhà xưởng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các trang thiết bị cơ sở vật chất được liệt kê theo bảng đính kèm hợp đồng này

3. Mức giá đã bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí, và các chi phí cần thiết (công chứng,…) theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thanh toán

1. Hình thức: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản vào số tài khoản mà bên A cung cấp

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm hai đợt

            Đợt 1: Bên B thanh toán cho bên A số tiền …. đồng, bằng chữ…… vào ngày …. để đặt cọc đảm bảo việc bên A sẽ chuyển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất cho bên B

            Đợt 2: Bên B thanh toán cho bên A số tiền còn lại vào ngày …. sau khi hoàn tất các thủ tục, giấy tờ sang tên chủ sở hữu cho bên B và bên B nhận đủ các giấy tờ cần thiết.

3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn cho bên A theo thỏa thuận nếu không chịu lãi suất chậm trả … %. Thời hạn chậm thanh toán không quá … ngày/tháng nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B bồi thường cho bên A bằng …. giá trị hợp đồng

Trường hợp bên A không cung cấp đủ các giấy tờ theo thỏa thuận thì bên B có quyền tạm ngừng việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ nhưng không quá …. ngày kể từ ngày đến hạn, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải hoàn trả lại cho bên B những gì đã nhận

4. Nếu bên B đổi ý không mua nhà xưởng như đã thỏa thuận thì bị mất cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đống

Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận nhà xưởng

1. Bên A bàn giao lại các giấy tờ về sở hữu nhà xưởng, quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan cho bên B vào ngày ….

2. Địa điểm bàn giao: ….

Điều 5. Kiểm tra và bảo quản tài sản

1. Trước khi bàn giao nhà xưởng và các giấy tờ kèm theo bên A phải thông báo cho bên B trước … ngày để bên B cử người tiến hành kiểm kê tài sản, chất lượng trang thiết bị dụng cụ, nhà xưởng, số lượng máy móc,…

2. Việc kiểm tra được lập thành biên bản và có chữ ký từ người có thẩm quyền của cả hai bên

3. Trong thời gian từ sau khi kiểm tra đến trước khi bàn giao tài sản bên A có nghĩa vụ bảo quản nhà xưởng để đảm bảo đúng nguyên trạng khi bàn giao; trường hợp có mất mát, hư hỏng do lỗi của bên A thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm để khắc phục

Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến nhà xưởng và tài sản đi kèm bị hư hỏng, mát mát thì bên A được miễn trừ nghĩa vụ nhưng phải thông báo cho bên B trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên A có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục tối đa hậu quả và hạn chế thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra nếu không phải chịu trách nhiệm đối với phần thiệt hại có thể khắc phục.

Điều 6. Thủ tục

1. Bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục sang tên quyền sở hữu đối với nhà xưởng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; và các giấy tờ có liên quan đối với những tài sản, trang thiết bị bàn giao cho bên B mà phải đăng ký; Giấy tờ cấp phép kinh doanh và hoạt động của nhà xưởng

2. Bên A có nghĩa vụ nộp thuế TNCN (cá nhân)/TNDN (Doanh nghiệp); Bên B nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

3. Bên B có nghĩa vụ phối hợp với bên A, cung cấp các thông tin cần thiết để bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước.

4. Trường hợp bên B không cung cấp thông tin, cố tình cung cấp thông tin chậm gây khó dễ cho bên A trong việc thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước dẫn đến việc bàn giao nhà xưởng bị chậm trễ thì bên A không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này và bên B chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

5. Bên A có nghĩa vụ hoàn thành các giao dịch, nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba về hoạt động của xưởng trước khi bàn giao lại cho bên B

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Đảm bảo quyền sử dụng đất và sở hữu nhà xưởng của bên B là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ 3

– Thực hiện việc đăng ký thay đổi chủ sở hữu nhà xưởng và các tài sản phải đăng ký sang cho bên B, đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại cho bên B

– Bảo quản tài sản trong quá trình thực hiện hợp đồng trước khi bàn giao lại cho bên B

– Đóng các loại thuế, phí, chi phí theo quy định của pháp luật hiện hành để thực hiện việc mua bán sang tên nhà xưởng cho bên B

– Nhận tiền thanh toán hợp đồng như đã thỏa thuận

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            + bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này

            + bên B gây khó dễ không cung cấp thông tin để hoàn tất các thủ tục giấy tờ bàn giao nhà xưởng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có yêu cầu cung cấp thông tin

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

– Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết khi bên A có yêu cầu để hoàn tất việc bàn giao nhà xưởng

– Kiểm tra nhà xưởng, đất cùng các trang thiết bị trước khi tiến hành bàn giao

– Nhận nhà xưởng, quyền sử dụng đất, trang thiết bị thuộc sở hữu của bên B sau khi hoàn tất hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            + Bên A bàn giao lại nhà xưởng, trang thiết bị cùng quyền sử dụng đất không đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

            + Có tranh chấp với bên thứ ba về quyền sở hữu và sử dụng đối với đối tượng bàn giao

            + Bên A vi phạm nghĩa vụ về sang tên các giấy tờ cho bên B trong thời hạn … gây ảnh hưởng đến công việc của bên B

Điều 9. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chậm thanh toán thì phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng. Nếu vượt quá thời gian chậm thanh toán cho phép thì mức phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

2. Nếu bên A bàn giao tài sản cho bên B không đúng như thỏa thuận và biên bản kiểm tra hiện trạng giữa các bên thì bên A chịu phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

3. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba về quyền của bên B đối với tài sản thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu phạt bằng … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

4. Đối với các vi phạm khác thuộc hợp đồng này, bên vi phạm phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm và phải bồi thường cho bên bị vi phạm

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ và không có bất kì thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Sự kiện bất khả kháng kéo dài …. tháng mà nếu không chấm dứt sẽ gây thiệt hại cho các bên. Các bên phải thông báo cho nhau về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn … ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng

4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này và phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng. Trường hợp các bên tự ý chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 11. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại về sự bất khả kháng, trong thời gian … ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp thì giải quyết bằng hòa giải trong thời hạn …., nếu không hòa giải không được thì tranh chấp sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền ở…..

Điều 13. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên nghiêm túc thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

2. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có phát sinh thêm các chi phí khác thì phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết kể từ thời điểm phát sinh chi phí, các bên sẽ tiến hành thỏa thuận về việc thanh toán

3. Các bên không được tự ý sửa đổi hợp đồng, trường hợp có điều khoản cần sửa đổi hoặc bổ sung thêm điều khoản mới thì các bên phải ngồi lại với nhau để thỏa thuận và thêm vào phụ lục của hợp đồng

4. Trong trường hợp các bên biết việc thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng là trái pháp luật nhưng vẫn tiến hành thì cả hai bên phải liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật

5. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …., bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà máy sản xuất

            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT

Số:………./HĐCN

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đất đai 2013;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sđ, bs 2009, 2019;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………… Ngân hàng:……………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích hợp đồng

Hai bên thỏa thuận đồng ý để bên B chuyển nhượng nhà máy sản xuất cho bên A với mục đích sản xuất kinh doanh …. phù hợp với mục đích hoạt động của nhà máy đã được đăng ký

Điều 2. Thông tin đối tượng chuyển nhượng

1. Nhà máy sản xuất

  • Diện tích:…
  • Số tầng: …
  • Vị trí: …
  • Mô hình kinh doanh: …
  • Trang thiết bị máy móc: đính kèm bảng danh sách trong hợp đồng
  • Giấy phép hoạt động: …
  • Công nghệ chuyển giao: …
  • Giá: …. Đồng, bằng chữ: …

2. Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy

  • Diện tích: …
  • Số thửa: …
  • Vị trí: …
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng
  • Tài sản gắn liền với đất: …
  • Giá: … Đồng, bằng chữ: …

3. Bên B có nghĩa vụ đảm bảo thanh toán hết các nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba có liên quan đến nhà máy sản xuất và quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Điều 3. Quyền sở hữu trí tuệ (có chuyển giao công nghệ có đăng ký quyền sở hữu)

  1. Bên B phải tiến hành chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đã đăng ký quyền sở hữu với Cục sở hữu trí tuệ của nhà máy sang cho bên A
  2. Phạm vi chuyển giao: chuyển quyền sử dụng/ chuyển nhượng quyền sở hữu/…
  3. Thời hạn sử dụng: …
  4. Sau khi chuyển giao bên A có quyền đối với công nghệ được chuyển giao, bên B đảm bảo không xảy ra tranh chấp đối với bên thứ 3. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Giá chuyển nhượng

  1. Giá chuyển nhượng hợp đồng: ….. Đồng, bằng chữ: ….
  2. Giá này bao gồm: giá chuyển nhượng nhà xưởng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá các trang thiết bị đi kèm
  3. Giá này đã bao gồm các thuế, phí, lệ phí và các chi phí cần thiết khác trong quá trình chuyển nhượng nhà máy sản xuất kinh doanh lại cho bên A theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 5. Thanh toán

  1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này
  2. Phương thức thanh toán: thanh toán một lần vào ngày ….. sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao và bên B cung cấp cho bên A toàn bộ các giấy tờ có liên quan đến việc sở hữu và sử dụng nhà máy sản xuất kinh doanh
  3. Trường hợp bên B không cung cấp đủ giấy tờ cho bên A thì bên A có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ nhưng không quá … ngày kể từ ngày đến hạn. Nếu quá hạn mà bên B vẫn cố tình không hoàn tất thủ tục giấy tờ bàn giao thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng
  4. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B thì chịu lãi suất bằng …. giá trị hợp đồng kể từ thời điểm chậm thanh toán đến khi thanh toán trên thực tế nhưng không quá … ngày/tháng. Nếu không phải chịu mức lãi suất … kể từ thời điểm chậm thanh toán, bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 6. Nghiệm thu và bảo quản nhà máy

  1. Trong thời hạn … ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng hai bên sẽ tiến hành kiểm kê tài sản bàn giao, chất lượng nhà máy trang thiết bị bàn giao… và lập biên bản có chữ ký của người có thẩm quyền của hai bên
  2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bên B được quyền sử dụng nhà máy sản xuất thu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo các trang thiết bị và nhà xưởng hoạt động bình thường và đúng hiện trạng trong biên bản nghiệm thu khi bàn giao cho bên A, trường hợp để xảy ra hư hỏng, mất mát bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
  3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản tài sản và chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình để khắc phục, sữa chữa những vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng đến khi bàn giao tài sản lại cho bên A theo đúng biên bản nghiệm thu được kí kết giữa hai bên
  4. Trong quá trình nghiệm thu nếu bên B phát hiện đối tượng chuyển nhượng quy định tại Điều 1 của hợp đồng này không đúng thỏa thuận thì có quyền hủy hợp đồng

Điều 7. Bàn giao và đăng ký quyền sở hữu, sử dụng

1. Thời hạn bàn giao sản phẩm ngày: …..

2. Địa chỉ: …. bên B bàn giao lại cho bên A các giấy tờ, tài liệu cần thiết để sở hữu, sử dụng nhà máy sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật

3. Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sang tên chủ sở hữu, chủ sử dụng đối với diện tích đất gắn liền với nhà máy sản xuất kinh doanh, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với công nghệ sản xuất (nếu có);
  • Bên B có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước khi tiến hành chuyển nhượng nhà máy sản xuất kinh doanh
  • Bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B, cung cấp các thông tin cho bên A để hoàn thiện các thủ tục chuyển nhượng nhà máy sản xuất. Trường hợp bên A cố tình không cung cấp thông tin dẫn đến việc bên B không thể bàn giao nhà máy sản xuất cho bên A thì bên A phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng và bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. Bảo hành

  1. Bên B bảo hành cho bên A trong thời hạn …. tháng kể từ ngày hoàn tất thủ tục bàn giao nhà máy sản xuất
  2. Phạm vi bảo hành: hư hỏng trang thiết bị nhà máy không thể vẫn hành, công nghệ được chuyển giao có lỗi,…
  3. Trong thời hạn …. ngày kể từ ngày nhận được thông báo báo hành của bên A bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành cho bên A bằng việc sữa chữa đảm bảo nhà máy làm việc theo đúng thỏa thuận
  4. Chi phí bảo hành bên A sẽ chịu … % và bên B chịu … %

Điều 9. Thuế, phí, lệ phí

Bên B có trác nhiệm nộp thuế TNCN (cá nhân)/TNDN (doanh nghiệp); lệ phí trước bạ do bên A nộp; Các phí, chi phí khác theo quy định pháp luật đã được bao gồm trong giá chuyển nhượng của hợp đồng

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Cung cấp các thông tin cần thiết cho bên B để thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với cơ quan nhà nước
  2. Thanh toán cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng
  3. Nhận nhà máy sản xuất kinh doanh kèm các giấy tờ theo quy định của pháp luật
  4. Nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật
  5. Nhận bảo hành theo thỏa thuận trong hợp đồng
  6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Thực hiện các thủ tục chuyển nhường nhà xưởng sản xuất kinh doanh cho bên A theo đúng quy định của pháp luật
  2. Nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành khí chuyển nhượng nhà máy sản xuất cho bên A
  3. Đảm bảo quyền sở hữu của bên A đối với nhà máy sản xuất, không có tranh chấp với bên thứ 3
  4. Nhận thanh toán theo đúng thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
  5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điêu 12. Bảo mật

Tất cả các thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bí mật về công nghệ sản xuất, kinh doanh của nhà xưởng, bí mật về công việc của các bên phải được bảo mật tuyệt đối, trừ những thông tin đã được công khai hoặc trường hợp pháp luật yêu cầu cung cấp.

Điều 13. Vi phạm hợp đồng

Bên nào vi phạm bất kì điều khoản nào của hợp đồng này chịu phạt vi phạm bằng…. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Thời hạn nộp phạt …. ngày kể từ ngày có hành vi vi phạm và bên bị vi phạm đã thông báo cho bên vi phạm về hành vi vi phạm. Nếu quá thời hạn mà không nộp phạt và bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm thì phải chịu lãi suất bằng ….. giá trị bị vi phạm kể từ thời điểm nộp phạt chậm

Điều 14. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

  1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp được quy định tại Điều 5.3, 5.4,7.3 trong hợp đồng này. Nếu không bồi thường cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng
  2. Các bên phải thông báo cho bên còn lại về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

Điều 15. Bất khả kháng

1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan theo quy định của pháp luật hiện hành khiến một trong các bên không thực hiện được hợp đồng thì không bị xem là vi phạm và không chịu trách nhiệm trong trường hợp này

2. Khi có trường hợp bất khả kháng xảy ra thì một trong các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại trong thời gian … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên có thể thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng hoặc hủy hợp đồng nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong một thời gian dài có khả năng gây thiệt hại cho các bên nếu hợp đồng vẫn tiếp tục; nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong vòng … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng/hủy hợp đồng.

Điều 16. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên nghiêm túc thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

2. Các bên không tự ý sửa đổi hợp đồng, trường hợp có phát sinh bất kì điều khoản nào nằm ngoài hợp đồng hoặc điều khoản cần được sửa đổi, bổ sung các bên sẽ tiến hành thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung và thêm vào phụ lục của hợp đồng

3. Bên B cam kết có toàn quyền đối với nhà xưởng sản xuất kinh doanh và quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng, không có tranh chấp với bất kì bên thứ ba nào, nếu không chịu hoàn toán trách nhiệm trước pháp luật

4. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên tiến hành hóa giải trong thời gian …. Trường hợp không thể hòa giải được tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa có thẩm quyền tại….

5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau:

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận nào khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của hợp đồng này
  • Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định

6. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …. , hợp đồng này bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng trồng cây xanh, Hợp đồng trồng cỏ là một loại hợp đồng kinh tế được ký giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu. Hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của các bên trên thực tế, có thể tham khảo các nội dung cơ bản như sau:

1. Điều khoản về chăm sóc, bảo dưỡng trong Hợp đồng trồng cây xanh

Bên sử dụng dịch vụ cần bàn bạc, thống nhất rõ với bên cung ứng dịch vụ về điều khoản chăm sóc, bảo dưỡng cây trong Hợp đồng trồng cây xanh. Một số điểm cần lưu ý:

  • Căn cứ để chăm sóc, bảo dưỡng cây
  • Chính sách chăm sóc, bảo dưỡng cây của bên cung ứng dịch vụ
  • Thời gian thực hiện việc chăm sóc, bảo dưỡng cây
  • Việc chăm sóc, bảo dưỡng cây có tính phí hay không
  • Chi phí bồi thường thiệt hại nếu không có khả năng chăm sóc, bảo dưỡng cây
  • ………………

2. Điều khoản về thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh

Bên sử dụng dịch vụ cần bàn bạc, thống nhất rõ với bên cung ứng dịch vụ về điều khoản thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh trong Hợp đồng trồng cây xanh. Một số điểm cần lưu ý:

  • Căn cứ để được thu đổi cây mới
  • Chính sách thu đổi cây mới
  • Thời gian thực hiện việc thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh
  • Quy định về giao, nhận cây mới
  • Chi phí thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh do bên nào chịu
  • ……………..

3. Mẫu Hợp đồng trồng cây xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

HỢP ĐỒNG TRỒNG CÂY XANH

(Về cung cấp dịch vụ trồng cây xanh tại khu vực ….)

Số:……./HĐKT

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2018, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: (thông tin của bên A)

Đối với cá nhân bao gồm: Họ tên, số CMND, Hộ khẩu thường trú:

Đối với tổ chức: tên công ty, Trụ sở chính, Đại diện, chức vụ.

BÊN B: (Thông tin của bên B)

Tương tự bên A:

Tự nguyện thỏa thuận các nội dung sau:

Điều 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN TRỒNG CÂY XANH

Bên A thực hiện dịch vụ trồng và cung cấp cây xanh cho bên B trên diện dích……..m2 tại địa chỉ:…………….

Số lượng và đơn giá cây thỏa thuận như sau:

STTTên cây cảnhSố lượngGiáThời hạn bảo hànhGhi chú
1     
2…     

– Giá trên chưa bao gồm 10% Thuế giá trị gia tăng VAT.

– Số lượng cây được tính theo thực tế diện tích địa điểm của bên B.

– Giá trên tính theo đầu cây và có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng này.

Giá trên là toàn bộ các chi phí để Bên A hoàn thành việc cung cấp Dịch Vụ cho Bên B như thỏa thuận tại Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí trồng, vận chuyển và các chi phí chăm sóc bảo dưỡng cây thường xuyên, chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, trang bị, chi phí cho việc thay đổi cây không đạt yêu cầu, Ngoài số tiền trên, Bên B không phải thanh toán cho Bên A bất cứ khoản tiền nào khác.

– Yêu cầu về chất lượng cây cây sau khi trồng: cây phải xanh tốt, không bị héo úa, không sâu bệnh, đảm bảo thẩm mỹ, đúng kích thước đã thỏa thuận, bề mặt nơi trồng cây phải được trải sỏi trắng bề mặt, vệ sinh sạch sẽ,

Điều 2: THỜI HẠN TRỒNG CÂY VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Thời hạn của hợp đồng là ………. kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến hết ngày …. tháng ….. năm …..

2. Phương thức thanh toán:

– Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng bằng tiền mặc hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của bên A. Trường hợp chuyển khoản phải gửi văn bản xác nhận chuyển khoản cho bên B chậm nhất vào ngày 16 hàng tháng.

– Bên A phải gửi cho Bên B hồ sơ thanh toán vào ngày 5 đầu mỗi tháng, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thanh toán của Bên A;

+ Hóa đơn giá trị gia tăng cho số tiền thanh toán;

+ Biên bản nghiệm thu Dịch Vụ tính đến ngày 30 hàng tháng.

Trường hợp bên A gửi hồ sơ thanh toán chậm hoặc giấy tờ có phát sinh, thì thời gian thanh toán của bên B được chậm cùng với ngày chậm gửi hồ sơ thanh toán hoặc thời gian xử lý phát sinh của bên A.

Điều 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1.BÊN A:
a.Quyền của bên A

– Bên A có quyền nhận thanh toán và yêu cầu bên B thanh toán theo thỏa thuận và yêu cầu bên B cung cấp thông tin và tạo điều kiện về địa điểm thực hiện công việc.

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi đơn giá cây theo thỏa thuận nêu trên nếu thị trường có thay đổi, báo lại cho Bên B trước thời gian gửi hồ sơ thanh toán bằng văn bản và được Bên B đồng ý bằng văn bản sau ngày nhận văn bản của Bên A ( không quá 4 ngày).

– Bên A có quyền thay đổi phương thức vận chuyển cây để thực hiện trồng cho Bên B nhưng vẫn đảm bảo được thời gian, chất lượng, tiêu chuẩn của cây.

b. Nghĩa vụ của bên A:

– Bên A có nghĩa vụ thực hiện công việc theo thỏa thuận. Trồng cây cảnh đủ số lượng và đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo yêu cầu của Bên B. Trong trường hợp Bên A trồng các cây cảnh không đúng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, thì Bên A bằng chi phí của mình, phải đổi các cây cảnh khác theo đúng thỏa thuận trong vòng 05 ngày kể từ khi Bên B từ chối nhận cây.

– Thông báo cho bên B khi có sự thay đổi về giá và các vấn đề phát sinh khi thực hiện công việc

– Chịu mọi chi phí trong việc thay đổi và chăm sóc cây, vận chuyển cây, chất lượng cây.

2. Bên B:
a. Quyền của bên B:

– Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng nội dung công việc thỏa thuận.

– Giám sát tiến độ, kiểm tra chất lượng và yêu cầu đổi cây trồng nếu cây trồng không đạt chất lượng, tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc sau khi trồng cây không sinh trưởng mà trong phạm vi chất lượng thực hiện công việc của bên A.

– Quyền từ chối yêu cầu tăng giá của bên A,

b. Nghĩa vụ của bên B:

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên A theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

– Tạo điều kiện, cung cấp thông tin về địa điểm cho bên A thực hiện công việc của mình.

– Trả lời bằng văn bản khi có yêu cầu của bên A.

Điều 4: CAM KẾT CHUNG KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

– Hai bên cam kết thực hiện đúng, đủ tất cả các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc, tranh chấp phát sinh, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hai bên thống nhất sử dụng giải quyết bằng cơ quan tài phán theo pháp luật Việt Nam.

– Trong trường hợp vì một lý do nào đó, một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường phần còn lại chưa được thực hiện của hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng 10% giá trị hợp đồng.

– Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Trường hợp bất khả kháng các bên thỏa thuận với nhau về biện pháp khắc phục.

– Mọi thông báo hay thông tin khác được gửi hay thực hiện theo Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản, gửi bằng thư hay fax cho bên liên quan theo điạ chỉ ghi trên hợp đồng hoặc theo địa chỉ khác đã được hai bên thoả thuận bằng văn bản.

– Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A

(Đại diện ký, đóng dấu nếu có)

Bên B

 

(Đại diện ký, đóng dấu nếu có)

 

4. Mẫu hợp đồng trồng cỏ sân bóng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

 HỢP ĐỒNG TRỒNG CỎ SÂN BÓNG

(Số:……../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH1 ngày 02 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

  1. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

  1. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dựa trên các thoả thuận sau:

a) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..;

b) Chức danh: Nhân viên trồng cỏ sân bóng:

c) Diện tích sân bóng: ……………. mét vuông;

d) Địa điểm thực hiện công việc: …………………………………………………..;

đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc;

e) Phương tiện thực hiện công việc: Bên B tự túc;

g) Nội dung công việc:

– Chuẩn bị lớp đất nền để trồng cỏ sân bóng đá: làm sạch cỏ dại, tưới nước, làm tơi xốp đất,…

– Chọn hạt giống sân cỏ;

– Trồng cỏ sân bóng đá.

g) Danh sách các nhân viên trồng cỏ sân bóng:

STTTênGiới tínhNăm sinhChức vụSố điện thoạiGhi chú
       
       

1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Các bên cam kết đều đã được cấp giấy phép kinh doanh trong ngành, lĩnh vực mình hoạt động.

2.2. Bên B cam kết các nhân viên trồng cỏ sân bóng đều có sức khoẻ tốt, đã được trải qua khoá học trồng cỏ sân bóng và đạt tiêu chuẩn về cả kiến thức lẫn tay nghề để thực hiện công việc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;

– Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B làm việc;

– ………………………………..

3.3. Trách nhiệm của bên B:

– Thực hiện các công việc được quy định tại điểm g) Điều 1.1. hợp đồng này;

– Tư vấn, cho bên A ý kiến về việc chọn hạt giống sân cỏ

– Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

– Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

– ………………………………

ĐIỀU 4: BẢNG PHÂN CÔNG, PHỤ TRÁCH CÔNG VIỆC

4.1. Bảng phân công công việc:

a) Trưởng nhóm trồng cỏ sân bóng có trách nhiệm tạo bảng công việc mỗi ngày và phân chia nội dung công việc cho các thành viên trong nhóm thực hiện;

b) Bảng phân công công việc phải thể hiện các thông tin sau: ngày thực hiện, giờ thực hiện, khu vực làm việc, chi tiết công việc và người làm việc.

c) Bên B giữ 01 bản phân công công việc và gửi cho bên A 01 bản nhằm mục đích theo dõi, kiểm soát tiến độ thực hiện công việc.

4.2. Bảng phụ trách công việc:

a) Các thành viên còn lại trong nhóm có trách nhiệm tự điền đầy đủ thông tin vào bảng phụ trách công việc khi thực hiện công việc;

b) Các thông tin trong bảng phụ trách công việc được quy định như bảng phân công công việc.

4.3. Mẫu bảng phân công công việc và bảng phụ trách công việc:

STTNgàyGiờKhu vựcCông việcNgười thực hiệnGhi chú
       
       

ĐIỀU 5: HẠT GIỐNG SÂN CỎ

5.1. Bên B có trách nhiệm tư vấn cho bên A về loại hạt giống phù hợp để trồng cỏ sân bóng dựa vào đặc điểm khí hậu, địa hình nơi bên A chọn làm địa điểm sân bóng.

5.2. Sau khi bàn bạc, xem xét, các bên thống nhất sử dụng hạt giống sân cỏ là ……………..

Bên B phải cung cấp cho bên A đúng loại hạt giống ………… và cam kết trồng loại hạt giống ……….. trên sân bóng của bên A.

5.3. Trước khi bên B tiến hành việc trồng hạt giống ………. trên sân bóng, bên A có quyền yêu cầu bên B xuất trình hình ảnh, giấy tờ, chứng cứ chứng minh nguồn gốc của hạt giống và bên B có nghĩa vụ nghe theo yêu cầu của bên A.

Trường hợp bên B không cung cấp được hoặc từ chối cung cấp thông tin xác thực, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 6: BÀN GIAO SÂN BÓNG

6.1. Bên A có nghĩa vụ cung cấp bảng đo lường diện tích sân bóng và bảng liệt kê số lượng, chất lượng và tình trạng các vật vật chất thuộc phạm vi sân bóng vào ngày đầu tiên bên B bắt đầu thực hiện công việc. Bên A giữ 01 bản và bên B giữ 01 bản.

6.2. Bên B có nghĩa vụ kiểm tra lại các thông tin mà bên A cung cấp trong bảng bàn giao sân bóng.

6.3. Các bên có nghĩa vụ ký vào biên bản Bàn giao sân bóng trước khi bên B bắt đầu thực hiện công việc.

6.4. Trong quá trình làm việc, nếu phát hiện bất kì mất mát, hỏng hóc, khiếm khuyết trên sân bóng hoặc sai phạm đối với số đo sân bóng, bên B phải báo ngay cho bên A biết, kèm theo hình ảnh cụ thể.

Đối với trường hợp bên B không thông báo về các vật phẩm mất mát, hư hỏng và bên A phát hiện ra lúc kiểm tra kết quả công việc, bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về mất mát, hỏng hóc, khiếm khuyết đó.

ĐIỀU 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

7.1. Bên B cam kết sẽ đảm bảo khối lượng và chất lượng công việc dựa theo các tiêu chí đánh giá mà bên A đưa ra về việc trồng cỏ sân bóng, cụ thể như sau:

a) Thảm cỏ có màu xanh mướt, tươi tốt, được cắt tỉa gọn gàng;

b) Thảm cỏ được trải đều, thẳng, không lệch, xiên vẹo;

c) Lớp đất bên dưới thảm cỏ bằng phẳng, không bị lún, xô, trồi lên;

d) ……………………

7.2. Trường hợp có bất kì thay đổi nào về tiêu chí đánh giá thảm cỏ sân bóng, bên A cần thông báo, trao đổi ngay cho bên B biết để kí sửa đổi, bổ sung phụ lục hợp đồng.

Bên B không chịu trách nhiệm về các yêu cầu ngoài thoả thuận của bên A nếu bên A không thông báo, bàn bạc với bên B về những mong muốn đó.

ĐIỀU 8: KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

8.1. Bên A có quyền cử người kiểm tra kết quả công việc của bên B.

8.2. Kết thúc quá trình làm việc, công việc cần đạt được các tiêu chuẩn quy định ở Điều 7.1.

8.3. Bên B có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về kết quả của việc trồng cỏ sân bóng trong quá trình làm việc với bên A.

8.4. Trường hợp kết quả công việc không được như thoả thuận do lỗi của bên B, bên B có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế thảm cỏ cho bên A. Nếu không thể sửa chữa, thay thế, bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán mọi chi phí phát sinh từ việc không hoàn thành công việc hoặc hoàn thành sai công việc.

8.5. Trường hợp kết quả công việc không được như thoả thuận do lỗi của bên A, bên A tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A.

8.6. Trường hợp bên B không đạt chất lượng các công việc được giao trong ngày:

a) Đối với lần đầu: Bên A thực hiện việc nhắc nhở bằng miệng;

b) Đối với các lần sau: Bên A yêu cầu bên B khắc phục vấn đề và nộp một khoản tiền phạt do không đảm bảo được thoả thuận giữa hai bên.

ĐIỀU 9: CHÍNH SÁCH BẢO DƯỠNG SÂN CỎ

9.1. Chính sách bảo dưỡng sân cỏ:

a) Chính sách này có thời hạn …. tháng kể từ khi bên B hoàn thành xong công việc. Bên B có nghĩa vụ đến kiểm tra và bảo dưỡng sân cỏ định kỳ …..tháng/ lần cho bên A;

b) Chi phí phát sinh từ việc bảo dưỡng trong thời hạn bảo dưỡng do bên B chi trả hoàn toàn.

9.2. Ngoài trường hợp bảo dưỡng định kỳ, bên B có trách nhiệm bảo dưỡng sân cỏ cho bên A trong các trường hợp sau:

a) Thảm cỏ héo úa, úa màu trong vòng ….. tháng sau khi bên B hoàn thành công việc;

b) Thảm cỏ bị xô, lệch, xiên vẹo;

c) Lớp đất dưới thảm cỏ không bằng phẳng;

d) Thảm cỏ bốc mùi lạ;

đ) Thảm cỏ mọc không đồng đều;

e) ………………….

Việc bảo dưỡng phải được bên B tiến hành trong vòng ….. ngày sau khi bên A phát hiện vấn đề.

9.3. Trường hợp bên B không có khả năng khắc phục vấn đề đối với thảm cỏ sân bóng của bên A, bên B có trách nhiệm thay thế thảm cỏ mới cho bên A.

Việc thay thế thảm cỏ này phải được hoàn thành xong trong vòng ….. tuần/ tháng. Các bên có thể thoả thuận lại về loại cỏ trồng trên sân bóng để giảm thiểu khả năng, giới hạn thời gian hao hụt tài chính nhất có thể cho bên A.

ĐIỀU 10: THỜI GIAN LÀM VIỆC

10.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.

Giờ bắt đầu:…………………………..

Giờ kết thúc:…………………………..

10.2. Bên B có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

10.3. Trường hợp bên A muốn bên B làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày, không quá …………..giờ/ tháng. Bên A có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019.

10.4. Trường hợp bên B không tuân thủ khung thời gian làm việc trên và đến muộn, bên B có nghĩa vụ làm bù tổng số phút/ giờ mà mình đã đến muộn.

10.5. Trường hợp số lượng nhân viên trồng cỏ sân bóng ngày hôm đó không đủ, bên B có nghĩa vụ bổ sung thêm người với trình độ, năng lực tương đương đội ngũ hiện tại đến địa chỉ …………………. để làm việc.

ĐIỀU 11: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

11.1. Chi phí thanh toán:

a) Đơn giá trồng cỏ cho 01 mét vuông: …………….. đồng;

(Bằng chữ:……………………………………)

b) Giá trị hợp đồng:……………………. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………)

11.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

11.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.

11.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

12.1. Bên B có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường khi thực hiện hợp đồng.

12.2. Bên B cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí rác thải, phế thải, hoá chất phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Bên B tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí rác thải, phế thải, hoá chất của mình.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

13.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên B;

b) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

c) Cử người giám sát chất lượng công việc, tiến độ hoàn thành công việc của bên B;

d) Quản lý, kiểm tra số lượng nhân viên trồng cỏ đến làm việc của bên B;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số lượng và chất lượng vật chất và kích thước sân bóng được ghi trong Biên bản bàn giao sân bóng;

c) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

14.1. Quyền của bên B:

a) Được cung cấp đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Từ chối thực hiện các công việc có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;

d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

b) Báo cáo kết quả, tiến độ làm việc cho bên A khi được yêu cầu;

c) Đảm bảo chất lượng, kết quả công việc;

d) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;

đ) Cung cấp đủ số lượng nhân viên dọn dẹp được quy định trong điểm g) Điều 1.1 hợp đồng này;

e) Tuân thủ quy định về thời gian làm việc và thời lượng làm việc;

g) Thực hiện chính sách bảo dưỡng cho bên A;

h) Hướng dẫn bên A cách bảo quản, vệ sinh thảm cỏ;

i) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 15: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

15.1. Hai bên thừa nhận rằng hợp đồng này không được coi là một hợp đồng lao động và không phát sinh các quyền và nghĩa vụ về luật lao động.

15.2. Về phương tiện thực hiện công việc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp các dụng cụ cơ bản để bên B thực hiện công việc, bao gồm: xô, chậu, xẻng,… Bên B phải giữ gìn và hoàn trả các dụng cụ bên A cung cấp vào cuối ngày làm việc;

b) Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc, bao gồm: máy xén cỏ, cào, hỗn hợp mùn cưa,….

15.3. Về an toàn lao động:

Bên B tự thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn lao động trong khi làm việc. Bên A không chịu trách nhiệm với bất cứ tai nạn nào xảy ra trong thời gian làm việc, trừ khi đó là lỗi của bên A.

15.4. Về thuế, bảo hiểm xã hội:

a) Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về việc đóng bảo hiểm xã hội và kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân hằng năm theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH1.

b) Bên A không có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B. Bên A không được phép khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội và tiền đóng thuế thu nhập cá nhân của bên B vào giá trị hợp đồng này.

15.5. Các bên không được lưu giữ hoặc sao chép lại giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp trong thời gian làm việc vào mục đích khác sau khi chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
  2. b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

  1. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  2. b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
  2. b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 17: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

17.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này.

17.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Trường hợp một trong hai bên làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của bên còn lại;
  2. g) Trường hợp bên A ép buộc bên B làm việc trong môi trường có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của bên B;
  3. h) Trường hợp bên A ép buộc bên B làm thêm giờ;
  4. i) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động;
  5. k) Trường hợp bên B liên tục không cung cấp đủ số nhân viên dọn dẹp trong vòng …. ngày;
  6. l) Trường hợp bên B sử dụng sai hạt giống cỏ.

14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một trong hai bên hoặc cả hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Hợp đồng hết thời hạn;

đ) Các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Đối tượng của hợp đồng không còn nữa.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng …… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
  2. b) Trường hợp thảm cỏ bên B trồng không đạt chất lượng bên A đề ra, bên B bị phạt ……% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ đền bù thiệt hại, thay thế, sửa chữa thảm cỏ;
  3. c) Trường hợp bên B không cung cấp đủ số lượng nhân viên trồng cỏ, bên B bị phạt một khoản tiền là ……… đồng cho mỗi nhân viên thiếu;
  4. d) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A;

đ) Trường hợp bên B sử dụng sai hạt giống, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và thanh toán yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên A;

  1. e) Trường hợp hạt giống bên B không nảy mầm, dẫn đến việc không đảm bảo được tiến độ công việc, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A;
  2. g) Trường hợp bên B chậm bảo dưỡng hoặc không bảo dưỡng cho bên A, bên B sẽ bị phạt khoản tiền là ……… đồng cho mỗi lần.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết

ĐIÊU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực …… tháng từ ngày ký kết;

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

5. Biên bản nghiệm thu trồng cây xanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU TRỒNG CÂY XANH

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Hợp đồng trồng cây xanh ………….. số …./…./HĐDV kí kết ngày …. tháng … năm …. giữa ……. và ……..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay ngày .. tháng .. năm .. tại .., chúng tôi gồm có:

Bên yêu cầu nghiệm thu:

a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

Bên được giao trồng cây xanh:

a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

Bên tư vấn giám sát:

a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;

Các bên thống nhất nghiệm thu trồng cây xanh về những nội dung sau:

1. Đối tượng nghiệm thu:

a) Dự án: ………………;

b) Đối tượng nghiệm thu: Cây xanh;

c) Số lượng: ………. cây;

d) Địa điểm: …………………………;

2. Thời gian nghiệm thu:

a) Bắt đầu vào …. giờ ngày …………..;

b) Kết thúc vào …. giờ ngày …………..;

Địa điểm nghiệm thu: ……………………………………………………

3. Tiến hành nghiệm thu trồng cây xanh:

– Bước 1: Nghiệm thu vị trí trồng cây và kích thước hố trồng cây.

a) Vị trí trồng cây: …………………..;

b) Kích thước hố trồng cây: ……………………..

– Bước 2: Nghiệm thu giống loại, kích thước, chất lượng cây xanh.

a) Giống loại cây: ……………………..;

b) Kích thước cây: ……………………..;

c) Chất lượng cây: ……………………..

– Bước 3: Nghiệm thu công đoạn trồng cây xanh.

Sau khi nhận đủ cây xanh tiến hành trồng cây, bên được giao trồng cây xanh đã thực hiện đủ các bước:

a) Trộn hỗn hợp phân bón với đất từ hố đào lên;

b) Cho cây giống vào hố và tiến hành lấp hố;

c) Cố định cây để đảm bảo cây không bị nghiêng;

d) Tưới nước vào gốc cây, đủ để làm ướt bề mặt đất.

– Bước 4: Nghiệm thu bàn giao cây xanh.

Bên được giao trồng cây xanh dọn dẹp vệ sinh khu vực trồng cây và các nguyên vật liệu thừa để bàn giao cho bên yêu cầu nghiệm thu.

4. Đánh giá kết quả công việc:

Các bên nhất trí công trình trồng cây xanh đủ điều kiện để đưa vào sử dụng. Bên yêu cầu nghiệm thu có trách nhiệm chăm sóc, bảo dưỡng cây xanh theo hướng dẫn của bên được giao trồng cây sau khi bàn giao công trình trồng cây xanh.

5. Kết luận:

Các bên đồng ý nghiệm thu trồng cây xanh thành công.

Các bên đồng ý, thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.

BÊN YÊU CẦU NGHIỆM THU

BÊN ĐƯỢC GIAO TRỒNG CÂY

(Ký, ghi rõ tên)

(Ký, ghi rõ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi khối lượng thi công thì sử dụng phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện thủ tục theo thỏa thuận.

Một số hướng dẫn của chúng tôi:

1. Phụ lục Hợp đồng được sử dụng khi nào?

CCPL: Điều 403 BLDS 2015.

Phụ lục hợp đồng được sử dụng khi cần giải thích chi tiết hoặc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng. Nó chỉ có ý nghĩa khi gắn kết với một hợp đồng cụ thể. Nếu tách rời thì phụ lục hợp đồng không có giá trị vì nó không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các nghĩa vụ của chủ thể nếu không gắn với hợp đồng gốc.

Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

2. Hợp đồng xây dựng chấm dứt thì Phụ lục còn hiệu lực không?

CCPL: Điều 403 BLDS 2015.

Theo quy định của pháp luật, phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Như vậy, về mặt pháp lý thì phụ lục hợp đồng và hợp đồng là ngang nhau. Tuy nhiên, như đã trình bày thì phụ lục hợp đồng phát sinh nhằm giải thích điều khoản hoặc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cho hợp đồng nên khi hợp đồng chấm dứt hoặc bị vô hiệu thì hiển nhiên phụ lục hợp đồng cũng không còn.

Như vậy, khi hợp đồng xây dựng chấm dứt thì phục lục cũng không còn hiệu lực.

3. Bổ sung Phụ lục Hợp đồng phát sinh khối lượng có thể tối đa mấy lần?

Hiện nay chỉ có phụ lục hợp đồng lao động bị giới hạn về số lần ký kết phụ lục điều chỉnh thời hạn của hợp đồng lao động, còn các loại hợp đồng khác chưa có quy định cụ thể về việc giới hạn số lần bổ sung phụ lục cho một hợp đồng. Theo Điều 404 BLDS 2015, bản chất của phụ lục hợp đồng được dùng để giải thích từ ngữ, điều khoản và sửa đổi, bổ sung điều khoản. Do đó, có thể hiểu, khi các bên đạt được thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hoặc một số điều khoản của hợp đồng cần được quy định chi tiết hơn thì đều có thể lập phụ lục hợp đồng.

Như vậy, việc bổ sung phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng không bị giới hạn bởi luật định. Tuy nhiên, các bên có thể thoả thuận với nhau về vấn đề này.

4. Hướng dẫn làm Phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công

Xây dựng là một lĩnh vực yêu cầu sự chính xác, tuy nhiên vì một lý do nào đó, khối lượng công việc, thi công có thể được thay đổi hoặc cũng có thể do nhu cầu các bên được tăng lên. Trong trường hợp đó, việc ký thêm hợp đồng tương tự là không cần thiết, các bên có thể lựa chọn ký bổ sung một phụ lục hợp đồng với nội dung tăng thêm khối lượng thi công.

Phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công cần có những nội dung sau:

  • Cụ thể khối lượng công việc, khối lượng phát sinh;
  • Tiêu chuẩn, chất lượng của số lượng tăng thêm;
  • Giá cả, hình thức thanh toán bổ sung;
  • Thời gian gia hạn thực hiện;
  • Các thỏa thuận, ghi nhận nào được giữ nguyên;
  • Cam kết, ký kết của các bên.

5. Mẫu phụ lục hợp đồng phát sinh khối lượng thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐTC số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Chúng tôi gồm có:

Bên yêu cầu thi công (Bên A)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Bên thi công (Bên B)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Nội dung thay đổi khối lượng thi công công trình

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng thi công công trình số … về việc thay đổi khối lượng thi công công trình, cụ thể như sau:

STTLoại công trìnhThông tin cũThông tin mới
1   
2   
3   
4   
5   
  • Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số……/……
  • Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……….
  • Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐTC số…………………và có giá trị kể từ ngày ký …/…./…

…, ngày … tháng … năm …

              Đại diện Bên A                                                                                    Đại diện Bên B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                             (Ký và ghi rõ họ tên)

6. Phụ lục thay đổi số lượng đặt hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

PHỤ LỤC THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG ĐẶT HÀNG

(Số:…./…../PLHĐ)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB ký kết ngày …………….. giữa ………. và ……………;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

  1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

  1. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Sau khi bàn bạc, xem xét, các bên đồng ý ký kết Phụ lục thay đổi số lượng đặt hàng số …/…/PLHĐ để sửa đổi điều khoản về điều chỉnh số lượng hàng hoá trong Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB ký kết ngày ………… như sau:

1. Nội dung sửa đổi:

Thay đổi số lượng ………… quy định tại Điều …… Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB từ ….. bộ xuống còn …… bộ.

2. Lý do sửa đổi:

Nhận thấy nguồn hàng ………. do bên B cung cấp không đảm bảo về độ ổn định của sản phẩm cũng như chất lượng mỗi đợt hàng, bên A mong muốn được thay đổi số lượng đặt hàng trong Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB.

3. Thời gian sửa đổi:

– Việc thực hiện Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB không bị gián đoạn bởi thay đổi về số lượng hàng hóa. Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng theo nội dung đã được điều chỉnh tại Phụ lục này, kể từ ngày ký kết Phụ lục.

– Những quy định khác của Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB được giữ nguyên, không thay đổi.

4. Cam kết của các bên:

Các bên thống nhất sẽ thực hiện việc thay đổi số lượng đặt hàng đúng theo nội dung đã thoả thuận trong Phụ lục này.

5. Điều khoản cuối cùng:

Phụ lục này bao gồm 02 (hai) trang và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB. Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Phụ lục này có giá trị kể từ ngày ký./.

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Phụ lục điều chỉnh tăng số lượng và điều chỉnh giá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

PHỤ LỤC ĐIỀU CHỈNH HÀNG HOÁ VÀ GIÁ CẢ

(Số:…./…../PLHĐ)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB ký kết ngày …………….. giữa ………. và ……………;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

  1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

  1. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Sau khi bàn bạc, xem xét, các bên đồng ý ký kết Phụ lục thay đổi số lượng đặt hàng số …/…/PLHĐ để sửa đổi điều khoản về điều chỉnh số lượng hàng hoá trong Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB ký kết ngày ………… như sau:

1. Nội dung sửa đổi:

a) Điều chỉnh số lượng ………… quy định tại Điều …… Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB từ ….. bộ lên …… bộ;

b) Điều chỉnh giá trị mỗi bộ …….. quy định tại Điều …… Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB từ ……… đồng/ bộ lên …….. đồng/ bộ;

c) Điều chỉnh giá trị hợp đồng quy định tại Điều …… Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB từ ……… đồng lên ……….. đồng;

2. Lý do sửa đổi:

Nhận thấy nguồn hàng ………. cao cấp do bên B cung cấp có giá cả cạnh tranh so với thị trường trong khi vẫn đảm bảo được chất lượng cao, mẫu mã, thiết kế và thời gian sử dụng, bên A mong muốn được điều chỉnh số lượng hàng hoá và giá cả của mặt hàng trong Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB.

3. Thời gian sửa đổi:

– Việc thực hiện Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB không bị gián đoạn bởi thay đổi về số lượng hàng hóa, giá cả hàng hoá và giá trị hợp đồng. Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng theo nội dung đã được điều chỉnh tại Phụ lục này, kể từ ngày ký kết Phụ lục.

– Những quy định khác của Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB được giữ nguyên, không thay đổi.

4. Cam kết của các bên:

Các bên thống nhất sẽ thực hiện việc điều chỉnh số lượng hàng hóa, giá cả hàng hoá và giá trị hợp đồng đúng theo nội dung đã thoả thuận trong Phụ lục này.

5. Điều khoản cuối cùng:

Phụ lục này bao gồm 02 (hai) trang và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán số …/…/HĐMB. Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Phụ lục này có giá trị kể từ ngày ký./.

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Em muốn hỏi về mẫu Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng hiện tại, do công ty của em sẽ chuyển về chỗ khác.

Thông báo chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng là gì

– Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là văn bản do bên cho thuê văn phòng gửi đến bên thuê văn phòng với nội dung thông tin và lý do chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và các yêu cầu của bên cho thuê đến bên thuê.

– Mục đích của mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng: Khi thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng thì bên cho thuê sử dụng mẫu thông báo này nhằm mục đích thông báo cho bên thuê biết về việc sẽ chấm dứt việc cho thuê nhằm để bên thuê biết được về việc chấm dứt và thực hiện các yêu cầu mà bên thuê đề ra.

Thông báo Đơn phương chấm dứt Hợp đồng cần gửi mấy lần theo quy định

– Pháp luật hiện hành không quy định số lần gửi Thông báo Đơn phương chấm dứt hợp đồng cũng như hình thức của những thông báo đó. Luật chỉ quy định các trường hợp phương thông báo khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại đến khi họ biết. Trong Hợp đồng các bên cũng có thể tử quy định về số lần thông báo và hình thức thông báo.


Mẫu Thông báo dừng hợp đồng thuê văn phòng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Thông báo ngừng hợp đồng thuê văn phòng là văn bản của bên thuê văn phòng gửi cho bên cho thuê, khi không còn có nhu cầu sử dụng đối với diện tích thuê nữa và mong muốn chấm dứt hợp đồng thuê đã ký kết, bên cạnh đó là yêu cầu tiến hành thanh lý các nghĩa vụ dân sự còn sót lại như tiền cọc, tiền điện nước, tiền thuê, sửa chữa cơ sở vật chất,…

CÔNG TY…CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…./201…/TB Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG BÁO

(V/v: Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng)

Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số….. có hiệu lực ngày…..tháng…. năm 201…;

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

Kính gửi: (Thông tin bên cho thuê)

CÔNG TY……….THÔNG BÁO:

1. Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng số ……. ký kết ngày…. tháng…. năm 201….. kể từ ngày… tháng… năm 201…

2. Yêu cầu…….. (có liên quan đến cọc hoặc các chi phí phát sinh trong quá trình thuê văn phòng… hoặc yêu cầu khác).

Quý ông/bà/công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng thông báo này.

Trân trọng./

Nơi nhận:      CÔNG TY….
– Ông/bà/công ty….

– Lưu: VT

(Người đại diện theo pháp luật công ty lý, đóng dấu)

Thông báo hết hạn Hợp đồng thuê văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

……………., ngày… tháng … năm

THÔNG BÁO

(V/v Hết hạn Hợp đồng thuê văn phòng)

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ vào Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ vào Hợp đồng thuê văn phòng số được ký kết vào ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Ông/ Bà …………………………………………………………

Tôi tên là:………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp: … / … / … Tại: ………………….

SĐT: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..

Tôi đã ký kết Hợp đồng thuê văn phòng vào ngày … tháng … năm … với bên Ông (bà) …………………… Hiện nay, tính đến ngày … / … /… là kết thúc thời hạn thuê văn phòng.

Nên tôi thông báo đến Bên thuê văn phòng …………………….. và yêu cầu bên thuê văn phòng sớm có phản hồi cho chúng tôi tại: ………………………..

Trước ngày … / … / …

Nếu như sau thời gian nêu trên bên công ty: …………………… không có phản hồi gì, thì chúng tôi sẽ chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng số … với bên …………. Sau … ngày, chúng tôi sẽ ra thông báo về việc Chấm dứt hợp đồng và yêu cầu, mong quý công ty thực hiện.

Căn cứ vào Điều… của Hợp đồng và các quy định khác của pháp luật về quyền của các bên trong Hợp đồng cho thuê văn phòng, tôi thông báo:

– Chấm dứt hợp đồng thuê nhà số…………… sau 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này.

– Yêu cầu ………………

Quý ông/ bà vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các nội dung nêu trên.

Trân trọng./

Người thông báo   

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thông báo chấm dứt Hợp đồng thuê kho

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

……………., ngày… tháng … năm 2018

THÔNG BÁO

(V/v Chấm dứt Hợp đồng thuê kho)

– Căn cứ vào Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ vào Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ vào Hợp đồng thuê văn phòng số được ký kết vào ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Ông/ Bà …………………………………………………………

Tôi tên là:………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp: … / … / … Tại: ………………….

SĐT: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..

Tôi đã ký kết Hợp đồng thuê kho vào ngày … tháng … năm … với bên Ông (bà) ……………………Do gần đây tôi muốn chuyển đổi kho hàng về gần ……………………….. để thuận tiện cho việc kinh doanh. Do đó, tôi không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà theo như đã thỏa thuận từ trước.

Thời hạn của Hợp đồng này từ … / … / … đến ngày … / … / … , nhưng vì lý do nêu trên chúng tôi quyết định chấm dứt Hợp đồng này vào ngày … / … / ….

Tôi đề nghị bên cho thuê sớm phản hồi thông báo này của tôi đến trước ngày … / … / … . nếu sau thời gian đó, mà Bên ………….. không có phản hồi, tôi sẽ coi Bên …………… đồng ý và sẽ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký.

Căn cứ vào Điều… của Hợp đồng này quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.

Quý ông/ bà vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các nội dung nêu trên.

Trân trọng./

Người thông báo   

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thông báo chấm dứt Hợp đồng thuê nhà xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

……………., ngày… tháng … năm 2018

THÔNG BÁO

(V/v Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà xưởng)

– Căn cứ vào Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ vào Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà xưởng số được ký kết vào ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Ông/ Bà …………………………………………………………

Tôi tên là:………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp: … / … / … Tại: ………………….

SĐT: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..

Tôi đã ký kết Hợp đồng thuê nhà xưởng vào ngày … tháng … năm … với bên Ông (bà) ……………………Do gần đây tôi muốn chuyển đổi nhà xưởng về gần ……………………….. để thuận tiện cho việc kinh doanh. Do đó, tôi không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng theo như đã thỏa thuận từ trước.

Thời hạn của Hợp đồng này từ … / … / … đến ngày … / … / … , nhưng vì lý do nêu trên chúng tôi quyết định chấm dứt Hợp đồng này vào ngày … / … / ….

Căn cứ

Tôi đề nghị bên cho thuê sớm phản hồi thông báo này của tôi đến trước ngày … / … / … . nếu sau thời gian đó, mà Bên ………….. không có phản hồi, tôi sẽ coi Bên …………… đồng ý và sẽ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký.

Căn cứ vào Điều… của Hợp đồng này quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và các quy định khác của pháp luật hiện hành;

Quý ông/ bà vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các nội dung nêu trên.

Trân trọng./

Người thông báo   

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy xúc, mua bán máy móc công nghiệp, sản xuất là dạng hợp đồng khó và tiềm ẩn nhiều tranh chấp. Bởi lẽ, đối tượng của hợp đồng này là một loại máy móc đặc thù, việc sử dụng, vận hành cho đến khai thác trong một số trường hợp còn cần đến sự cấp phép của cơ quan chức năng có chuyên môn. Vì vậy việc chuyển đổi, chuyển nhượng, mua bán cũng cần đặc biệt lưu ý.

1. Hợp đồng mua bán máy xúc được sử dụng khi nào?

Hợp đồng mua bán máy xúc là một dạng của hợp đồng mua bán tài sản, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu máy xúc cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán máy xúc được sử dụng khi các bên có nhu cầu chuyển quyền sở hữu máy xúc cho nhau.

2. Nội dung cơ bản trong Hợp đồng mua bán máy xúc

– Chủ thể kí kết hợp đồng: bên bán phải là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với máy xúc

– Đối tượng của hợp đồng: loại máy xúc, hãng, kích thước, công dụng…, có giấy tờ xác định nguồn gốc máy xúc

– Giá và phương thức thanh toán

– Cách thức giao nhận máy xúc

– Vận chuyển

– Bảo hành

– Trách nhiệm của các bên

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

3. Thuế khi thoả thuận Hợp đồng mua bán máy xúc

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế xuất, nhập khẩu (Hợp đồng mua bán từ nước ngoài)

4. Điều kiện để mua bán, nhập khẩu máy xúc từ nước ngoài qua Hợp đồng mua bán máy xúc

– Máy xúc chưa qua sử dụng lẫn đã qua sử dụng không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu nên có thể nhập khẩu bình thường. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhập khẩu không được tẩy xóa, dập lại số khung, số máy, kể cả máy mới hoàn toàn, theo nghị định 69/2018/NĐ-CP

– Đáp ứng quy định về tuổi của thiết bị nhập khẩu theo Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

– Đáp ứng quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia của VN (QCVN 13:2011/BGTVT; QCVN 22: 2010/BGTVT,… theo quy định tại thông tư 23/2020/TT-BGTVT, Trường hợp không có QCVN, thì phải có giấy xác nhận năm sản xuất nhà máy tại nước xuất. Và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.

5. Hợp đồng mua bán máy xúc là cơ sở để thực hiện các thủ tục hành chính như sang tên, đăng ký, nhập khẩu, xuất khẩu

Theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT thì hợp đồng mua bán máy xúc là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu xe máy chuyên dùng và là một trong các căn cứ để tiến hành thủ tục đăng ký, sang tên xe máy chuyên dùng;

Theo quy định tại Điều 24, Luật hải quan thì hồ sơ hải quan bao gồm tờ khai hải quan, chứng từ có liên quan (tùy từng trường hợp người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa….);

Như vậy, có thể thấy hợp đồng mua bán máy xúc là cơ sở để thực hiện các thủ tục hành chính như sang tên, đăng ký, nhập khẩu, xuất khẩu.

6. Mẫu Hợp đồng mua bán máy xúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————-

…, ngày…tháng…năm…

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY XÚC

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ………….., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:……………….

Địa chỉ trụ:……………….

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………… Số Fax (nếu có):………

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:……………….. Sinh ngày:……..

Chức vụ:………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………….

Nơi cấp:………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:……………..

Địa chỉ hiện tại:……………

Số điện thoại:…………

Bên mua (Bên B)

Công ty:……………….

Địa chỉ trụ:…………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:……………….. Số Fax (nếu có):………

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………….. Sinh ngày:…………….

Chức vụ:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………….

Nơi cấp:……………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………

Địa chỉ hiện tại:………..

Số điện thoại:………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán máy xúc số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….máy xúc với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

Máy xúc bánh xích Komatsu PC210LC-5K

Thông số kỹ thuật

Năm sản xuất:1993
Hãng sản xuất: Komatsu
Model: PC210LC-5K
Hours: 7261
Engine : Perkins 6-cilinder
Working hours : 7.261h on the clock
Undercarriage : 40% OK
Weight : 21.000kg
Total width : 3,20m
Track plates : 800mm
Stick : 3,00m

– Màu sắc sản phẩm:

Bảy sắc cầu vồng

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào sáng ngày…./…./…..

– Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa hoặc thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến cho bên B tại địa chỉ là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền  cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

– Bên B trong thời gian sử dụng nếu máy xúc xảy ra lỗi kỹ thuật sẽ được bên A sửa chữa, bảo hành hoặc đổi trả máy xúc mới. Chi phí vận chuyển cho quá trình đổi trả, bảo hành sẽ do bên mua chi trả.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

7. Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc công nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……… , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC CÔNG NGHIỆP

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ Luật Đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày … / … / … tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………, chúng tôi gồm :

BÊN BÁN (BÊN A) :

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ……………

Chức vụ: ……………

BÊN MUA (BÊN B) :

Tổ chức, doanh nghiệp : ………………

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ……………

Chức vụ: ……………

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … này với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B, Bên A đồng ý bán cho Bên B ….(số lượng) máy ….. (loại máy, tên máy) có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : ….
  • Màu máy : ….
  • Số lượng máy : ….
  • Công suất : …..
  • Mô tả: ….
  • Cấu tạo :  – ….

– ….

– ….

  • Quy cách đóng gói/vận chuyển : Máy được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập.
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian chạy thử : 01 tháng kể từ ngày giao hàng

Các lỗi phát sinh trong thời gian chạy thử có nguyên do do vận chuyển hoặc các lỗi khác thì xem xét lỗi thuộc về bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm.

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Máy có giá …. ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp , chạy thử máy theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng/chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B  

8. Mẫu Hợp đồng thuê máy xúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC

Số:………./HĐTTS

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Tên sản phẩm cho thuê: Máy xúc….

2. Số lượng:….

3. Hãng:

4. Thông số kỹ thuật….

5. Giấy tờ liên quan: Giấy chứng nhận đăng ký mãy xúc, Giấy tờ xác định nguôn gốc máy xúc

6. Cách thức sử dụng:….

….

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Bên A ký kết hợp đồng thuê máy xúc với bên B trong thời hạn …. ngày kể từ ngày …. đến ngày ….

2. Trường hợp hết thời hạn mà các bên vẫn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ tiến hành gia hạn hơp đồng trong thời gian ……. ngày trước khi hợp đồng hết thời hạn

Điều 3. Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê: số lượng x giá = …… đồng, bằng chữ: …….

2. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 2 đợt

            Đợt 1. Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền…..đồng, bằng chữ:….. vào ngày…..

            Đợt 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng cho bên A vào ngày….

4. Nếu bên B chậm thanh toán tiền thuê thì phải trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả. Thời hạn chậm trả không quá ….. ngày, nếu không B chịu phạt ….. % khoản tiền trậm trả và bồi thường bên A bằng …. giá trị hợp đồng, đồng thời, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả tài sản thuê

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển máy xúc cho bên B trong khoảng thời gian từ…..giờ, ngày…..đến ….. giờ ….. ngày……;

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ do bên A chịu trách nhiệm

2. Địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B tại địa chỉ…… hoặc theo địa chỉ mà bên B cung cấp. Trước khi giao hàng bên A phải thông báo cho bên B trước …. giờ/ngày để bên B chỉ định người đến kiểm tra và ký xác nhận

Trường hợp bên B kiểm tra và phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận và có quyền từ chối nhận hàng, yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

Điều 5. Tình trạng sản phẩm khi bàn giao

1. Bên B phải cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra và lập văn bản về tình trạng của sản phẩm khi thuê có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền hai bên, cụ thể:

  • Máy cho thuê là máy mới 100%/máy đã qua sử dụng
  • Trạng thái vận hành máy:…..
  • Các khiếm khuyết, lỗi khi bàn giao:……
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ….

2. Khi thanh lý hợp đồng bên B bàn giao lại máy cho bên A trong tình trạng như khi nhận, bên B không phải chịu trách nhiệm đối với những hao mòn tự nhiên của sản phẩm khi sử dụng.

3. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A bằng ….. % giá trị hợp đồng trường hợp giá trị sản phẩm thuê bị giảm sút so với khi bàn giao, trừ đi hao mòn tự nhiên

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Giao máy xúc cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ ba liên quan trong thời gian thuê;

c) Bảo đảm hàng hoá cho thuê phù hợp với mục đích sử dụng của bên thuê theo thoả thuận của các bên;

d) Bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho thuê trong thời hạn hợp lý. Trường hợp việc sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa cho thuê gây phương hại đến việc sử dụng hàng hóa đó của bên thuê thì phải có trách nhiệm giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa.

6.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy tiền hợp đồng đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận;

b) Nhận lại hàng hóa cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Giữ gìn và bảo quản hàng hoá cho thuê trong thời hạn thuê và trả lại hàng hoá đó cho bên cho thuê khi hết thời hạn;

b) Trả tiền thuê hàng hoá theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

c) Không được bán, cho thuê lại hàng hoá đã thuê;

d) Phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

7.2. Bên B có quyền:

a) Chiếm hữu và sử dụng hàng hoá cho thuê theo hợp đồng cho thuê và theo quy định của pháp luật;

b) Yêu cầu bên A thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa máy xúc; nếu bên cho thuê không thực hiện nghĩa vụ này trong một thời hạn hợp lý thì bên B có thể tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa cho thuê và bên A phải chịu các chi phí hợp lý của việc bảo dưỡng, sửa chữa đó;

7.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Bảo quản, sửa chữa tài sản thuê

1. Bên thuê phải bảo dưỡng tài sản thuê theo hướng dẫn của bên cho thuê trong quá trình sử dụng:

  • Kiểm tra mức dầu động cơ, nhiên liệu;
  • Kiểm tra độ căng và tình trạng hao mòn của lốp
  • Tra dầu
  • Kiểm tra các ốc vít, bu lông, dây curoa xem có bị trùng không….

Chịu trách nhiệm sữa chữa đối với những lỗi nhỏ: dây curoa bị đứt trong quá trình sử dụng, bộ lọc gió bị nghẹt do bụi bẩn,….

2. Bên B có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê nhưng phải được bên A đồng ý bằng văn bản và có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí hợp lý.

3. Bên A bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm tiến hành bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ đối với sản phẩm cho bên B khi bên B có yêu cầu, chịu trách nhiệm sữa chữa đối với những hư hỏng nặng về máy móc mà không do lỗi của bên B.

Trường hợp thời gian bên A tiến hành sữa chữa tài sản thuê kéo dài ….. ngày gây ảnh hưởng đến công việc của bên B, bên A có nghĩa vụ thực hiện biện pháp khắc phục và bồi thường cho bên B bằng …..

Điều 9. Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hai

9.1. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Trường hợp sau khi hết thời hạn cho thuê mà bên thuê vẫn không giao lại tài sản cho bên cho thuê thì chịu phạt bằng ……% giá trị hợp đồng cho một ngày chậm trễ. Số ngày chậm trễ không được quá …. ngày, nếu bên B vẫn không chịu bàn giao lại máy cho bên A thì bị phạt …. % giá trị hợp đồng đồng thời bồi thường thiệt hại cho bên A bằng …. % giá trị hợp đồng và bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này.

9.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra khi:

1. Bên A không giao đúng tài sản đã thỏa thuận;

2. Xảy ra tranh chấp với bên thứ 3 về quyền sử dụng tài sản của bên B;

3. Bên B làm hư hỏng tài sản thuê trong quá trình thuê do lỗi của bên B;

4. Bên B chậm trả lại tài sản thuê khi hết thời hạn thuê đã thỏa thuận trong hợp đồng;

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại bằng …. giá trị hợp đồng, trừ trường hợp:

  • Theo quy định tại Điều 3.4, 9.1 Hợp đồng này;
  • Bên A giao hàng hóa không đúng theo thỏa thuận và không áp dụng biện pháp khắc phục theo yêu cầu của bên A trong thời gian …. ngày, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng các bên phải thông báo cho nhau chậm nhất là ….. ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt.

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 11. Bất khả kháng

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết trong thời hạn ….. ngày và tiến hành các biện pháp cần thiết để hạn chế thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra. Nếu sự kiện bất khả kháng diễn ra trong thời gian dài, và việc tiếp thục thực hiện hợp đồng sẽ gây thiệt hại cho các bên, thì các bên có quyền hủy hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày hủy hợp đồng.
  3. Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra khiến các bên không thể thực hiện hợp đồng thì không được xem là vi phạm hợp đồng và không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu các bên đã thực hiện các công việc theo Điều 11.2 Hợp đồng này.
  4. Trường hợp các bên không tiến hành các biện pháp cần thiết để khắc phục thấp nhất hậu quả trong khả năng của mình thì có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại bằng giá trị phần thiệt hại có thể khắc phục được.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại ….
  2. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;
  3. Các bên không tự ý sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền thỏa thuận thống nhất và cho vào mục phụ lục của hợp đồng
  4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ …. bản.
 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

9. Mẫu Hợp đồng mua bán xe công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE CÔNG NGHIỆP

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật công chứng 2014;

– Căn cứ Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng và giá trị hợp đồng

STT Tên sản phẩm
Loại xeThông số kỹ thuật
(thương hiệu, màu sắc, kích thước, chất liệu,…)
  Hình ảnh  Số lượngĐơn giá  Tổng tiền chưa thuế (VNĐ)
     
      

Thuế GTGT: 8%

Tổng giá trị hợp đồng: ….. đồng, bằng chữ: …

  1. Bên A cam kết xe công nghệ (sản phẩm) cung cấp cho bên B không thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  2. Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế GTGT (8%) và các thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
  3. Đơn giá đã bao gồm tiền sản phẩm, đóng gói, vận chuyển, chi phí bốc dỡ, bảo quản, bảo dưỡng hàng hóa, và các chi phí đăng ký sang tên quyền sở hữu…. đảm bảo hàng hóa đến tay bên B là đúng pháp luật;
  4. Sản phẩm cung cấp cho bên B có đầy đủ giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ và giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Chất lượng của sản phẩm

  1. Sản phẩm cung cấp cho bên B là sản phẩm mới/đã qua sử dụng (….%), có đầy đủ giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của pháp luật hiện hành;
  2. Chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng, chủng loại, màu sắc, nhãn hiệu,….theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này
  3. Sản phẩm được giao cho bên B không bị nứt, vỡ, bong tróc,…
  4. Bên A cung cấp cho bên B giấy tờ chứng minh về nguồn gốc xuất, nhà sản xuất, chất lượng sản phẩm; sản phẩm không bị tranh chấp với bên thứ 3, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
  5. Sản phẩm phải được bảo trì, bảo hành theo chính sách của nhà sản xuất hoặc bên A

Điều 3. Chế độ bảo hành

1. Thời hạn bảo hành:….. kể từ thời điểm bên A hoàn tất việc giao nhận hàng hóa cho bên B

2. Phạm vi bảo hành:

  • Bên A chịu trách nhiệm đổi/trả cho bên B đối với các lỗi của nhà sản sản xuất và đảm bảo sản phẩm mới được gửi cho bên B đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.
  • Trong thời hạn bảo hành bên A chịu trách nhiệm ……% để sữa chữa hoặc thay mới các linh kiện, phụ tùng,…
  • Nếu trong quá trình bảo hành, sản phẩm có vấn đề bên B không liên lạc với bên A mà tự ý tiến hành sữa chữa, thay thế,…thì bên A sẽ không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với những hành vi tự ý của bên B

3. Các trường hợp không được bảo hành

  • Do lỗi của bên B
  • Những trường hợp nằm ngoài phạm vi bảo hành của nhà sản xuất và tại Điều 3.2 của Hợp đồng này

4. Địa điểm bảo hành:

Trong thời gian bảo hành bên A cử nhân viên đến để xử lý, khắc phục, sữa chữa, thay thế các linh kiện hư hỏng,… liên quan đến phạm vi bảo hành chậm nhất ……giờ/ngày sau khi nhận được yêu cầu của bên A. Nếu sau khoảng thời gian trên mà bên A không đến thì có thể thuê một bên thứ 3 thực hiện thay và chịu toàn bộ chi phí

Trường hợp sản phẩm cần đưa về cửa hàng bên A để bảo hành thì bên A chịu trách nhiệm về việc vận chuyển sản phẩm

5. Thời gian thực hiện việc bảo hành không được tính vào thời hạn bảo hành và trường hợp thời gian bảo hành quá lâu gây ảnh hưởng đến công việc của bên B thì bên A phải cung cấp cho khách hàng sản phẩm tương tự hoặc biện pháp khác trong thời gian sản phẩm được bảo hành để đảm bảo việc thực hiện công việc của bên B.

Điều 4. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 2 đợt

            Đợt 1. Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền…..đồng, bằng chữ: ….. (chưa bao gồm thuế VAT) sau … ngày kể từ ngày ký hợp đồng

            Đợt 2. Bên B sẽ quyết toán số tiền còn lại của hợp đồng (bao gồm thuế VAT) cho bên A vào …. ngày và bên A phải giao cho bên B đầy đủ các giấy tờ, chứng từ:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền
  • Sách hướng dẫn sử dụng, giấy bảo hành
  • Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ, giấy chứng nhận đăng ký xe đứng tên bên B
  • Giấy xác nhận giao nhận hàng …

Trường hợp bên A không cung cấp đầy đủ giấy tờ, chứng từ theo thỏa thuận thì bên B có quyền trì hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A thực hiện nghĩa vụ của mình và không phải chịu trách nhiệm về việc chậm thanh toán do lỗi của bên A.

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả; thời hạn chậm thanh toán không quá …… ngày nếu không bên B phải bồi thường thiệt hại cho A bằng …… % giá trị hợp đồng và bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu;

Điều 5. Kiểm tra và Giao nhận hàng

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển sản phẩm và thực hiện các thủ tục về đăng ký di chuyển theo quy định của pháp luật;

2. Bên A giao sản phẩm cho bên B thành 2 đợt, cụ thể:

  • Đợt 1: Bên A giao cho bên B vào ngày …… với ……. sản phẩm
  • Đợt 2: Bên A giao toàn bộ sản phẩm còn lại cho bên B vào ngày …….

3. Bên A giao hàng cho bên B đến địa chỉ: ……..hoặc địa chỉ do bên B chỉ định

Trước khi giao hàng cho bên B bên A phải thông báo bằng văn bản trước cho bên B trong thời gian ……. giờ/ngày để bên B cử người đến kiểm tra và ký xác nhận

Việc kiểm tra sản phẩm hoàn tất sau khi bên A đã giao đầy đủ số lượng, chất lượng, đặc tính, sản phẩm được vận hành ổn định trong thời gian …..giờ/ngày và hai bên ký xác nhận vào biên bản bàn giao sản phẩm.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận và có quyền từ chối nhận hàng, yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại bằng ….giá trị hợp đồng

Trong trường hợp bên B từ chối nhận hàng, nếu thời hạn thực hiện việc giao hàng vẫn còn thì bên A có thể thông báo ngay cho bên B về việc khắc phục bằng việc thay thế hàng hoá trong khoảng thời gian còn lại và chịu toàn bộ chi phí.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Giao xe công nghiệp và chứng từ có liên quan cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

c) Nghĩa vụ bảo hành theo đúng thỏa thuận của các bên;

d) Đăng ký quyền sở hữu đối với sản phẩm tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Bên A tiến hành các thủ tục với cơ quan có thẩm quyền tiến hành sang tên chủ sở hữu cho bên B (chi phí được tính vào đơn giá của sản phẩm), nếu không phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
  • Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước

6.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B vi phạm nghịa vụ quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Nghĩa vụ kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận;

b) Thanh toán tiền mua hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng.

7.2. Bên B có quyền:

a) Nhận đủ hàng hóa và đăng ký quyền sở hữu đối với xe công nghiệp theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên A thực hiện việc bảo hành theo đúng thỏa thuận;

c) Tạm ngừng việc thanh toán trong trường hợp bên A lừa dối.

7.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

2. Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền hàng thì phải chịu phạt bằng …… % số tiền chậm thanh toán bắt đầu từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế

Nếu bên A chậm giao hàng cho bên B thì phải chịu phạt bằng …… giá trị lô hàng. Bên A không được giao hàng chậm quá ….. ngày, nếu quá thời hạn này bên A chịu phạt bằng …. % giá trị hợp đồng, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại bằng ….. giá trị hợp đồng

Điều 9. Bồi thường thiệt hai

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

  1. Bên A không giao đúng hàng hóa đã thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng;
  2. Bên B phát hiện hàng hóa quy định tại Điều 1 Hợp đồng này là đối tượng bị tranh chấp;
  3. Bên B không thanh toán tiền hợp đồng cho bên A như đã thỏa thuận;
  4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

  • quy định tại Điều 4.4, 8.2 của Hợp đồng này
  • một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng và đã gửi thông báo cho bên còn lại

2. Các bên phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng cho bên còn lại trong thời hạn …… ngày kể từ ngày có ý định chấm dứt.

Trường hợp không gửi thông báo mà tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và phải bồi thường thiệt hại cho bên kia bằng ….. giá trị hợp đồng

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác
  2. Theo thỏa thuận của các bên
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của hợp đồng này
  4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 12. Bất khả kháng

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết trong thời hạn ….. ngày. Nếu sự kiện bất khả kháng diễn ra trong thời gian dài, và không thể thực hiện hợp đồng thì các bên có quyền hủy hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày dự định hủy hợp đồng.
  3. Các bên không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào khi xảy ra sự kiện bất khả kháng trừ trường hợp có thể áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế thiệt hại nhưng không làm thì bên không thực hiện sẽ phải bồi thường thiệt hại bằng giá trị thiệt hại có thể khắc phục

Điều 13. Giải quyết tranh chấp và các thỏa thuận khác

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại…..
  2. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không bị lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận; bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
  3. Bên A cam kết sản phẩm không bị tranh chấp với bất kỳ bên thứ 3 và không vi phạm pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ; nếu tranh chấp xảy ra bên A sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng ….. giá trị hợp đồng
  4. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh mà chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì hai bên sẽ ngồi lại để thỏa thuận và bổ sung vào phụ lục của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………….Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ …. bản.
 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng, hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp là một loại hợp đồng mua bán, trong đó bên bán sẽ bán thức ăn suất cho bên mua trong một khoảng thời gian nhất định, cố định còn bên mua có trách nhiệm trả tiền theo thỏa thuận.

1. Hợp đồng cung cấp suất ăn được sử dụng trong tình huống nào

Hợp đồng cung cấp xuất ăn được sử dụng trong tình huống một bên có nhu cầu đặt suất ăn cho công ty, văn phòng trong một thời gian cố định và một bên có nhu cầu cung cấp dịch vụ ăn uống.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp

– Thông tin chủ thể ký kết hợp đồng

– Đối tượng hợp đồng: loại suất ăn, chất lượng, số lượng món,…

– Giá cả và thanh toán

– Vận chuyển

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Phạt vi phạm

3. Các hình thức thanh toán có thể sử dụng trong Hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty

– Thanh toán bằng tiền mặt

– Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua số tài khoản các bên cung cấp trong hợp đồng

4. Điều kiện để ký Hợp đồng cung cấp thực phẩm

Bên cung cấp thức thức ăn phải đảm bảo các điều kiện sau để ký kết hợp đồng cung cấp thực phẩm:

            – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề đăng ký kinh doanh thực phẩm;

            – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trừ trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

            – Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;

            – Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

            – Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

5. Trách nhiệm về vận chuyển và an toàn vệ sinh thực phẩm

– Trách nhiệm vận chuyển do các bên thỏa thuận phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 21, Luật an toàn thực phẩm 2010:

            + Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

            + Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;

            + Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

– Trách nhiệm về an toàn vệ sinh thực phẩm của đơn vị kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo các quy định của Luật an toàn thực phẩm trong tất cả các khâu sản xuất, chế biến, vận chuyển,…Các cơ quan ban ngành có trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng – Tư vấn 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG BÁN THỨC ĂN SUẤT

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:…………………………………………………………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………………. Do…………………………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc:………………………………………

Thông tin khác:……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………….. do …………………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Số fax:……………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……………………….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)……………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): trình bày các thông tin tương tự như của Bên A

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thức ăn suất với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thức ăn suất cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thức ăn suất và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………………………… VNĐ (bằng chữ:…………………………………………………… Việt Nam Đồng). Tức là ……….. suất ăn.

Giá trị của mỗi suất ăn được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Các ngày từ thứ hai đến thứ 6 trong tuần trong thời hạn hợp đồng có giá trị, bên A có trách nhiệm giao …… suất ăn cho Bên B vào thời gian từ…. giờ ….phút đến …..giờ …..phút.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền cho bên A nhiều lần.

Lần 1. Bên B thanh toán số tiền bằng 50% giá trị số thức ăn mà Bên A đã giao tại thời điểm nhận thức ăn (tức là:………………………………………. Việt Nam Đồng) tại địa điểm…………………………….. vào thời gian từ ……. giờ …… phút đến …….. giờ …….phút. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán vào ngày …. tháng…… năm…….., tức là thời điểm thanh lý hợp đồng.

Từ lần hai trở đi. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là…………………VNĐ (bằng chữ:………………………………… Việt Nam Đồng) ngay sau khi nhận thức ăn vào thời gian từ ….giờ ……phút đến …… giờ ……..phút

Việc thanh toán được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………………… tại địa điểm…………………..

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:………………………. Chi nhánh………………….

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Những tiêu chuẩn, số lượng dưới đây được tính trên một lần giao hàng.

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những suất ăn với thành phần, chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên suất ănThành phầnGiá (đơn vị: nghìn đồng)Số lượngThành tiền
     
     
     
     
    Tổng:

Trong đó, tiêu chuẩn thành phần của suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

-Yêu cầu riêng:

+Gạo được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Độ ẩmĐộ chuaTỷ lệ hạt gãy   
Không quá 14%Không quá 4%Không quá 30%   

Sau khi xử lý, cơm phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+Thịt được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng suất ăn Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng cho Bên B ở địa chỉ………………

Điều 8.Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao tài sản gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:………

Điều 9.Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)……………….. Chứng minh nhân dân số:……………. Do……………………….. cấp ngày… tháng…… năm………….

-Thành viên: Ông (Bà)……………………. Chứng minh nhân dân số:……………………… Do…………………….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

-Thành viên: Ông (Bà)………………. Chứng minh nhân dân số:…………… Do…………………….. cấp ngày….. tháng…… năm…………

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên BBên A

7. Mẫu Hợp đồng nấu ăn cho công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

(V/v nấu ăn cho công ty)

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ NẤU ĂN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp dịch vụ nấu ăn bao gồm các công việc chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn, nấu ăn, dọn dẹp…. cho bên B hàng ngày vào hai thời điểm:

Buổi sáng: ….. giờ  đến …. giờ

Buổi chiều: ……. giờ đến …..  giờ

1.2. Địa điểm, dụng cụ, phương tiện nấu ăn: do bên B cung cấp tại nhà ăn của bên B địa chỉ …..

1.3. Cách thức thực hiện:

Bên B sẽ gửi danh sách số suất ăn theo tuần cho bên B để bên B tiến hành việc chuẩn bị nguyên liệu, danh sách sẽ được gửi trước ….. ngày kể từ ngày đầu tiên của tuần thực hiện công việc

Trường hợp bên B muốn thay đổi danh sách số lượng suất ăn cũng như thời gian thực hiện công việc của bên A thì phải thông báo ngay cho bên A trong thời gian trước ….. ngày kể từ ngày đầu tiên của tuần thực hiện công việc, và bên A phải xác nhận lại trong thời gian …

Nếu bên B không thông báo thì bên A vẫn tiến hành hành công việc như thỏa thuận ban đầu và không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào. Trường hợp bên B đã thông báo mà bên A không thực hiện công việc theo yêu cầu thì phải bồi thường cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng.

Điều 2. Điều kiện an toàn về sinh

2.1. Nhân viên

  • Nhận viên của bên A cung cấp phải có sưc khỏe tốt không mắc các bệnh truyền nhiễm để thực hiện công việc
  • Nhân viên bên A có giấy tờ chứng nhận về việc đào tạo nấu ăn và tham gia các tập huấn kiến thức về việc đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

2.2. Chất lượng thực phẩm, nguyên liệu nấu ăn

  • Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị nguyên liệu, thực phẩm để thực hiện công việc nấu ăn theo yêu cầu của bên A
  • Nguyên liệu, thực phẩm phải được chuẩn bị hàng ngày, đáp ứng các yêu cầu của bên A: Gạo: loại gạo,…Thịt:….Cá:….Rau:…..
  • Thực phẩm phải sạch sẽ, tươi ngon, không bị dập nát, ôi thiu,…

2.3. Dụng cụ, vật liệu nấu ăn phải được vệ sinh sạch sẽ và để đúng nơi quy định

Điều 3. Chất lượng dịch vụ

  1. Nhân viên bên A có thái độ hòa đồng, vui vẻ, không gây gỗ, đánh nhau và đáp ứng điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm
  2. Bên A có thể thay đổi nhận viên nấu ăn nhưng phải đảm bảo các điều kiện thỏa thuận trong hợp đồng, nếu không bồi thường thiệt bên B bằng …. giá trị hợp đồng.
  3. Thức ăn cung cấp phải đầy đủ số món, độ tươi, ngon
  4. Trường hợp nếu có phản ánh của nhân viên công ty về chất lượng món ăn, vệ sinh không gian ăn uống không đảm bảo thì bên A có trách nhiệm khắc phục bằng chi phí của mình và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng

Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng

  1. Bên A sẽ cung cấp dịch vụ nấu ăn cho bên B trong thời hạn…..ngày…… kể từ ngày…..đến ngày…..
  2. Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên vẫn mong muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì các bên tiến hành thỏa thuận gia hạn hợp hợp đồng chậm nhất ….. ngày trước khi hợp đồng hết hạn.

Điều 5. Thanh toán

1. Giá dịch vụ: ….. đồng, bằng chữ: …..

Giá này đã bao gồm tiền dịch vụ, thuế và các chi phí liên quan; chưa bao gồm tiền nguyên liệu thực phẩm

Giá nguyên liệu thực phẩm được các bên quyết toán trên thực tế chi tiêu của tuần thực hiện công việc

Trường hợp có sự thay đổi giá cả thị trường, bên A có sự điều chỉnh về giá dịch vụ thì phải thông báo ngay cho bên A trong thời hạn …. ngày trước ngày áp giá điều chỉnh mới. Nếu bên B không đồng ý với mức giá mới thì có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên trong thời hạn….ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A.

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản qua số tài khoản mà bên A cung cấp trong Hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán:

  • Bên B sẽ thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cho bên A một lần mỗi tuần vào ngày ……
  • Giá nguyên nguyên vật liệu sẽ được thanh toán vào thứ 6 hàng tuần sau khi bên A cung cấp cho bên B biên lai thanh toán; trường hợp bên B không đồng ý với khoản chi trong biên lai thì bên A có nghĩa vụ giải thích và cung cấp bằng chứng chứng minh và bên B có quyền trì hoãn việc thanh toán trong trường hợp này cho đến khi các bên giải quyết xong.

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ trả tiền thuê dịch vụ theo số ngày chậm thanh toán cho đến ngày thanh toán trên thực tế và phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả. Thời hạn chậm thanh toán không quá: ….. ngày, nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B sẽ phải

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên B trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên B đồng ý mà bên A vẫn không thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp dịch vụ nấu ăn theo Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

c) Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho món ăn;

d) Bảo quản và giao lại phương tiện, dụng cụ nấu ăn do bên B cung cấp;

e) Đảm bảo chất lượng thức ăn nhưng chi tiêu tiết kiệm tránh việc mua bán nguyên liệu thực phẩm lãng phí

f) Giữ bí mật các thông tin liên quan đến bên B mà bên A biết được trong quá trình cung cấp dịch vụ.

6.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ dụng cụ, phương tiện để bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên B thanh toán tiền hợp đồng theo đúng thỏa thuận.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ dụng cụ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

7.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận;

b) Trường hợp đồ ăn được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

7.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp bên A thực hiện công việc không đúng tiến độ hoặc kéo dài thời gian mà không có lý do chính đáng, không được bên B cho phép thì chịu phạt bằng …. % giá trị hợp đồng

2. Trường hợp bên A cung cấp dịch vụ nấu ăn không đảm bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm, không đúng theo yêu cầu của Hợp đồng này thì phải chịu phạt bằng …. giá trị hợp đồng, bồi thường cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng. Nếu dẫn đến hậu quả về sức khỏe của nhân viên bên B thì bên A bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm khắc phục toàn bộ thiệt hại

3. Nếu bên B không thanh toán cho bên A đúng thời gian quy định thì chịu phạt …. % giá trị chậm thanh toán và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng …… giá trị hợp đồng

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải bồi thường thiệ hại bằng …… % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp:

1. Được quy định tại Điều 5.4 của Hợp đồng này

2. Bên A cung cấp dịch vụ nấu ăn không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn được quy định trong hợp đồng này hoặc quy định của pháp luật; bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

3. Trường hợp các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên còn lại trước …. ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt.

Điều 10. Bất khả kháng

  1. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, sự kiện khách quan theo quy định của pháp luật mà các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình thì phải thông báo ngay cho bên còn lại và không được xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng nên không phải chịu trách nhiệm.
  2. Trườn hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện được thì các bên có thể tạm hoãn hoặc hủy hợp đồng, hoàn trả lại cho nhau phần lợi ích chưa được thực hiện và phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian …. ngày kể từ ngày có dự định tạm hoãn/hủy hợp đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Các bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp về các thông tin mà các bên cung cấp trong quá trình giao kết hợp đồng này;

3. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Các bên hoàn thành mọi nghĩa vụ trong hợp đồng
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………..Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ …… bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn cho bệnh viện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

(V/v cung cấp suất ăn cho bệnh viện)

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN TIÊU THỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng và giá trị hợp đồng

1. Bên A cung cấp suất ăn theo yêu cầu của bên B theo danh sách dưới đây:

STTNgàyLoại suất ănSố mónSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
     

Tổng tiền:……Đồng, bằng chữ: ……

Thuế VAT: 8%

Giá trị hợp đồng: ……. Đồng, bằng chữ:…….

2. Đơn giá đã bao gồm tiền suất ăn, bảo quản, vận chuyển, đóng gói, dọn dẹp vệ sinh…Đơn giá này có thể thay đổi theo giá thị trường sau khi các bên đã thống nhất thỏa thuận

3. Giá trị hợp đồng bao gồm thuế VAT (8%) và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam

4. Suất ăn được cung cấp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và theo yêu cầu của bên B, đầy đủ số lượng, chất lượng và giá trị dinh dưỡng

Điều 2. Chất lượng suất ăn

  1. Suất ăn phải đầy đủ số lượng, chất lượng, đủ loại món theo yêu cầu, không ôi thiu
  2. Suất ăn phải được đóng gói và bảo quản cẩn thận theo đúng quy định trước khi bàn giao cho bên B
  3. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật

Điều 3. Cách thức thực hiện

1. Bên A sẽ gửi link danh sách các món ăn đăng ký cho bên B và nhận viên bên B sẽ tiến hành đăng ký suất ăn trên link được gửi. Link đồ ăn sẽ được đóng trước ….. giờ, ngoài khung giờ trên bên B sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi nào

2. Trường hợp link đăng ký gặp trục chặc thì bên B phải thông báo ngay cho bên A được biết để giải quyết, nếu không bên A sẽ không chịu trách nhiệm trước việc bên B không đặt được suất ăn của ngày hôm đó

Nếu bên B có thông báo mà bên A không thể xử lý kịp thời thì phải tìm biện pháp thay thế khắc phục và bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm, nếu không khắc phục được dẫn đến suất ăn không cung cấp cho bên B đúng theo thỏa thuận thì phải bồi thường cho bên B số tiền ….. tổng giá trị suất ăn ngày hôm đó

3. Trước khi giao hàng cho bên B bên A tiến hành xử lý dữ liệu và gửi biên lai thanh toán cho bên B thành 2 bản (1 bản cứng – gửi khi giao hàng và 1 mềm-gửi vào mail của bên B) khi giao nhận hàng.

Điều 4. Điều kiện bên cung cấp

  1. Bên A đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm
  2. Nhân viên bên A phải có đủ sức khỏe, không bị các bệnh truyền nhiễm, có kinh nghiệm nấu ăn và đảm bảo vệ sinh
  3. Nơi nấu ăn sạch sẽ, thoáng mát, nguồn nước được sử dụng là nguồn nước sạch đảm bảo theo quy định của pháp luật
  4. Quy trình đóng gói và vận chuyển đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm…

Trường hợp bên B phát hiện bên A không đạt đủ các điều kiện trên dẫn đến việc thức ăn cung cấp cho bên B không đạt chuẩn, gây hại cho sức khỏe của nhân viên bên B thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả, đồng thời bồi thường cho bên B số tiền là ……

Điều 5. Thời gian và địa điểm giao nhận

1. Bên A giao thức ăn đến cho bên B vào hai thời điểm

Buổi sáng: trong khoảng …. giờ đến ….. giờ

Buổi chiều: trong khoảng ….. giờ đến …. giờ

2. Địa điểm giao nhận: tại nhà ăn của bên B địa chỉ……

Bên A có trách nhiệm vận chuyển đồ ăn vào bên trong nhà ăn và phân phát cho nhân viên bên B đồng thời chịu trách nhiệm thu dọn, vệ sinh sau khi bên B ăn uống xong.

3. Trước khi giao hàng bên A gọi điện thông báo cho bên B trước …. giờ để bên B cử người đến kiểm tra và ký xác nhận việc giao nhận hàng ngày hôm đó

Nếu khi kiểm tra bên B phát hiện số lượng suất ăn thiếu, thì bên A phải tiến hành khắc phục ngay bằng việc giao bổ sung, trường hợp bên A giao thừa suất ăn (do lỗi bên A) thì bên B không chịu trách nhiệm đối với phần ăn giao thừa.

Trường hợp khi kiểm tra thức ăn có mùi ôi thiu, không tươi ngon, không đảm bảo vệ sinh thì bên B có quyền đổi/trả hàng, toàn bộ chi phí phát sinh thêm do bên A chịu trách nhiệm

Trường hợp đối với các lỗi khi kiểm tra không thể phát hiện, nhưng trong quá trình sử dụng suất ăn được ….% nhân viên bên B đánh giá không đạt chuẩn thì bên A phải giảm giá ……% cho bên B giá trị tổng suất ăn ngày hôm đó

Điều 6. Thanh toán

1. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân mà bên A cung cấp tại hợp đồng này;

2. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán toàn bộ tiền hàng cho bên A sau khi kiểm tra hóa đơn chứng từ mà bên A cung cấp, biên bản ký xác nhận bàn giao sản phẩm của hai bên và không có phản hồi gì về đồ ăn của nhân viên bên B.

3. Bên B phải thanh toán tiền cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bị phạt ….giá trị thanh toán chậm, chịu lãi suất …… % giá trị phần thanh toán chậm kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế.

Bên B không được chậm thanh toán quá ….. ngày, nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên B bồi thường ….. giá trị chậm thanh toán cho bên A

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán trong vòng …. ngày, trường hợp bên A đồng ý mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán với một khoản tiền bằng…..% giá trị chậm thanh toán.

Điều 7. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thức suất ăn cho bên B trong …… ngày kể từ ngày…..đến ngày…..

Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn theo khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trước đó.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

8.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ thức ăn theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) đảm bảo điều kiện về an toàn thực phẩm khi vận chuyển ;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận theo Điều 1 của Hợp đồng này;

8.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này liệu để bên A thực hiện công việc;

b) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 5.3 của hợp đồng này và phải thông báo trước cho bên B trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

8.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9 Quyền và nghĩa vụ của Bên B

9.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuậ;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc.

9.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp đồ ăn được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền trả hàng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc yêu cầu bên A giảm giá tiền đối với lần giao dịch đó

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm điều kiện về an toàn thực phẩm giao đồ ăn không đạt chuẩn làm ảnh hưởng đến sức khỏe của cán bộ công nhân viên bên B, và phải thông báo trước cho bên B trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

9.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Vi phạm hợp đồng và miễn trừ trách nhiệm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm bằng ….. giá trị hợp đồng

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm nếu đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục tối đa hậu quả có thể xảy ra.

Các bên phải thông báo ngay cho nhau trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trường hợp nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện được thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng và phải thông báo cho bên còn lại.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 8.2, 9.2 của Hợp đồng này, nếu không sẽ bồi thường thiệt hại bằng …. giá trị hợp đồng

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 12. Các thỏa thuận khác

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
  2. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;
  3. Trường hợp có sự thay đổi vể giá cả thị trường dẫn đến việc bên A thay đổi đơn giá suất ăn thì phải thông báo ngay cho bên B trong thời gian … ngày trước ngày thay đổi đơn giá để các bên tiến hành thỏa thuận về việc tiếp tục thực hiện hợp đồng theo đơn giá mới
  4. Các bên không tự ý sửa đổi hợp đồng, trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh mà chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này thì các bên tiến hành thỏa thuận và cho vào phụ lục của hợp đồng
  5. Trường hợp pháp luật thay đổi khiến một trong các điều khoản bị vô hiệu thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng và các bên tiến hàng thỏa thuận lại điều khoản vô hiệu đó
  6. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………….Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ …. bản.
 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán máy lạnh
  • Hợp đồng mua bán nội thất
  • Mẫu Hợp đồng mua bán điện
  • Hợp đồng mua bán máy móc cũ
  • Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng
  • Hợp đồng mua bán điện mẫu
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh.

Hợp đồng hợp tác này được sử dụng trong các trường hợp mà ở đó các bên có ý định cùng nhau góp vốn, góp sức để kinh doanh một cơ sở, địa điểm quán cafe, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhanh, trên tinh thần cùng chia sẻ lợi nhuận và khó khăn. Hợp đồng thỏa thuận có thể là ý chí của 2 bên hoặc của nhiều bên tham gia.

1. Quy định của pháp luật về việc chung vốn, góp vốn như thế nào

a. Quy định pháp luật về việc góp vốn thành lập công ty:

* Căn cứ: Luật doanh nghiệp 2020

* Tài sản góp vốn: quy định tại Điều 34, Luật Doanh nghiệp 2020:

“Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

* Thời hạn góp vốn:

STTLoại hình doanh nghiệpĐặc điểm pháp lýCăn cứ pháp luật
1Công ty TNHH một thành viênChủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2029
2Công ty TNHH hai thành viên trở lênThành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
3Công ty cổ phầnCác cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.Khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020
4Doanh nghiệp tư nhân  Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Nếu doanh nghiệp tư nhân muốn nhập vốn góp từ người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hay công ty cổ phần.Điều 189 Luật doanh nghiệp 2020 
5Công ty hợp danhThành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.Điều 178 Luật doanh nghiệp 2020 

* Định giá tài sản góp vốn:

– Theo quy định tại Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

– Việc định giá tài sản góp vốn cần chú ý trong từng quá trình:

+ Khi thành lập doanh nghiệp: Tài sản góp vốn phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

+ Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

– Trong quá trình hoạt động

+ Tài sản góp vốn do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.

+ Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

* Chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn

– Đối với tài sản góp vốn vào công ty thì việc chuyển quyền sở hữu của từng cá nhân, tổ chức cho doanh nghiệp mà mình góp vốn là điều tất yếu. Theo đó, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất. Trong trường hợp này, người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu: Trong trường hợp này, việc chuyển quyền sở hữu được thực hiện đơn giản hơn. Việc góp vốn được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

+ Biên bản giao nhận phải ghi rõ:

– Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn;

– Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn;

– Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận;

– Chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

b. Quy định về việc góp vốn đầu tư dự án

* Căn cứ pháp luật: Luật đầu tư năm 2020;

* Hình thức góp vốn đầu tư được pháp luật cho phép

– Căn cứ theo Luật đầu tư 2020 thì hình thức đầu tư được phép thực hiện, gồm:

+ Thành lập công ty vốn nước ngoài;

+ Góp vốn mua cổ phần vào doanh nghiệp đang hoạt động;

+ Đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

+ Đầu tư theo hình thức Hợp đồm PPP

* Thời hạn góp vốn đầu tư

: Luật đầu tư 2020 không quy định thời hạn góp đủ vốn đầu tư. Căn cứ vào từng hình thức đầu tư mà thời hạn góp đủ vốn được quy định như sau:

– Đối với việc góp vốn thành lập công ty thì thời hạn góp đủ vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hoặc nhà đầu tư có thể đề nghị cơ quan quản lý đầu tư cho một thời hạn dài hơn nhưng phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đăng ký.

– Đối với đầu tư theo hợp đồng thì thời hạn góp vốn do các bên tự thỏa thuận;

– Đối với việc góp vốn, mua cổ phần thì thời điểm góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn đồng thời là thời điểm góp vốn. Doanh nghiệp có thể cho phép cổ đông, thành viên chậm góp vốn, hoán đổi nghĩa vụ góp vốn, …. nhưng phải được thể hiện thông qua các văn bản ký kết để phục vụ cho việc hoàn thiện sổ kế toán doanh nghiệp.

* Quy định về vốn chủ sở hữu khi thực hiện dự án:

– Theo Khoản 2 Điều 10 Nghị định 63/2018/NĐ-CP quy định tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà nước được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;

+ Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu nhà đầu tư được xác định theo nguyên tắc: Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 20%; đối với phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10%.

2. Điều khoản phân chia lợi nhuận trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh

– Căn cứ vào Luật đầu tư năm 2020, có quy định về Hợp đồng hợp tác kinh doanh là (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

– Dựa vào quy định tại Luật như trên có thể thấy Điều khoản về phân chia lợi nhuận là điều khoản rất quan trọng trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

– Điều khoản về phân chia lợi nhuận sẽ xác định phần lợi nhuận mà các bên được hưởng trong quá trình thực hiện dự án. Việc phân chia lợi nhuận sẽ dựa vào nhiều yếu tố khác nhau nhưng thông thường các bên thường dựa vào: công sức đóng góp; tỷ lệ góp vốn.

– Nội dung chính của điều khoản thỏa thuận phân chia lợi nhuận:

+ Cách xác định lợi nhuận (lợi nhuận trước hoặc sau thuế);

+ Bên nào sẽ trực tiếp xác định, phê duyệt và giữ nguồn lợi nhuận?

+ Tỷ lệ phân chia lợi nhuận giữa các bên;

+ Phương thức thanh toán lợi nhuận và thời hạn thanh toán;

+ Việc chậm thanh toán sẽ phải gánh chịu hậu quả gì?

3. Trách nhiệm giám sát, kiểm tra trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh

* Theo Điều 61 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về việc đánh giá dự án PPP như sau:

* Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:

– Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, phải thực hiện đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;

– Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về PPP phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;

– Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền phê duyệt dự án và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này khi cần thiết.

* Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:

– Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc;

– Người có thẩm quyền phê duyệt dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất, đánh giá tác động;

– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện các loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.

* Nội dung đánh giá dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công.

* Nội dung giám sát dự án PPP được quy định từ Điều 57 Nghị định 29/2021/NĐ-CP đến Điều 60 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

* Nội dung giám sát của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP

– Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng dự án và báo cáo các nội dung sau:

+ Tiến độ thực hiện hợp đồng dự án theo các mốc thời gian;

+ Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc;

– Tình hình thực hiện huy động vốn đầu tư để thực hiện dự án (vốn nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn vay);

– Doanh thu thực tế của dự án; giá trị phần doanh thu tăng mà doanh nghiệp dự án chia sẻ với nhà nước (nếu có); giá trị phần doanh thu giảm mà Nhà nước đã hoặc dự kiến thanh toán cho doanh nghiệp dự án (nếu có);

– Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;

– Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

– Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và báo cáo nội dung sau:

+ Việc lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án;

+Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;

+Dự báo về các chi phí phát sinh cho phía Nhà nước trong giai đoạn 03, 05 năm tới kể từ năm báo cáo;

+Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;

+Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

* Nội dung giám sát của cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền phê duyệt dự án

– Theo dõi, kiểm tra việc lựa chọn nhà đầu tư, ký kết Hợp đồng dự án.

– Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.

* Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư

– Theo dõi, kiểm tra việc công bố dự án.

– Tổng hợp tình hình thực hiện lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.

– Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.

– Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết Hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.

– Theo dõi, kiểm tra các nội dung khác theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

* Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án PPP theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4. Thoả thuận về Sự minh bạch, công khai và bí mật thông tin giữa các bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe

– Việc công khai minh bạch thông tin giữa các bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe là rất quan trọng. Nó giúp việc thực hiện Hợp đồng của các bên được thuận lợi, làm tăng sự tin cậy, tin tưởng.

– Các bên có thể thỏa thuận những thông tin nào cần phải công khai và thông báo cho nhau biết: Thông tin về tình trạng quán; cơ sở vật chất, nhân sự tại Cafe; tình hình hoạt động kinh doanh của quán trong thời gian gần đây; quán cafe có đang là đối tượng tranh chấp không; …..

– Việc công khai, minh bạch và bí mật thông tin giữa các bên giúp Hợp đồng được thực hiện hiệu quả, đồng thời giúp các bên lường trước được vấn đề sẽ phát sinh trong hợp đồng và tránh được những rủi ro, thiệt hại hoặc trang chấp Hợp đồng.

5. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng hợp tác, góp vốn kinh doanh cafe, đồ ăn

Hợp đồng được lập không giới hạn số lượng thành viên tham gia, có thể là hai bên cũng có thể là 5,6,… bên cùng tham gia. Các bên cần cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, số vốn góp, phần trăm vốn góp tại thời điểm ban đầu.

Hợp đồng này là một dạng hợp đồng không xác định thời hạn, các bên phụ thuộc vào tiến độ, hiệu quả kinh doanh để đi tới kết luận phù hợp cho thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý, do đặc thù thời gian kéo dài, trong hợp đồng cần ghi nhận cụ thể các thỏa thuận liên quan tới tính kế thừa của phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, rút vốn góp, cho tặng vốn góp, sở hữu vốn góp giữa vợ chồng của thành viên góp vốn,…

Một vấn đề khác cũng quan trọng không kém khi lập hợp đồng này đó là ghi nhận các thỏa thuận về những quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với những tài sản hữu hình, vô hình được hình thành qua thời gian do kết quả hợp tác tạo thành.

Cuối cùng, các bên có thể lựa chọn người làm chứng hoặc công chứng Hợp đồng trên để đảm bảo tính hiệu lực cao nhất cho Hợp đồng.

6. Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt, đồ uống – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

……., ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

(V/v: Mở quán cà phê tại địa chỉ……………………..)

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại thành phố ………………………….., Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ nhất (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ hai (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán cafe tại địa chỉ số: …………………………………………………..

Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Ngoài ra các bên thống nhất nếu có phát sinh thêm các chi phí hợp lý và bắt buộc khác làm cho phần vốn góp phải tăng thêm thì cả 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và đóng góp theo tỷ lệ …..

Bên A sẽ trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của quán cà phê. Bên B có quyền giám sát và yêu cầu cung cấp các thông tin bất cứ lúc nào.

Việc tuyển dụng nhân viên cho quán và các biện pháp quảng cáo, phát triển thị trường, chăm sóc khách hàng các bên sẽ cùng nhau thảo luận thống nhất, không bên nào được tự ý quyết định.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày …-…-20……

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Chi phí đương nhiên và phân chia lợi nhuận

3.1 Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:

Bên A được: …………..

Bên B được: …………..

3.2 Các chi phí đương nhiên cho hoạt động kinh doanh bao gồm:

+  Chi phí thuê mặt bằng;

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;

+  Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;

+  Các chi phí khác nếu có và được 2 bên thừa nhận…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính, sổ sách

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.

5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.

6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A


 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

7. Mẫu Hợp đồng góp vốn mở quán ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

….………………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

V/v: Hợp đồng góp vốn mở quán ăn …………

Số … / HĐGV

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của các bên.

Hôm nay, tại ……………………………………………., chúng tôi gồm các bên, như sau:

BÊN A

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

BÊN B:

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng số ……….. ngày … / … / …. , có các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Mục đích hợp tác

– Bên A và Bên B có nhu cầu mở quán ăn, hai bên đã thỏa thuận quyết định mở quán ăn chuyên bán các loại thức ăn: ……………………………

1.2 Thời hạn hợp đồng: Hợp đồng này có thời hạn … năm, tính từ thời điểm ngày … / … / … đến ngày … / … / …

1.3 Các bên trong Hợp đồng thỏa thuận về địa điểm quán ăn tại: …………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN GÓP VỐN

2.1 Bên A cam kết góp vốn kinh doanh quán ăn bằng ………………; trị giá tài sản góp vốn: …………………………………. VNĐ (bằng chữ: ……………….).
Thời gian góp vốn: từ ngày … / … / … đến ngày … / … / …

– Các thức chuyển giao tài sản góp vốn: ………………………………………

2.2 Bên B cam kết góp vốn kinh doanh quán ăn bằng ………………; trị giá tài sản góp vốn: …………………………………. VNĐ (bằng chữ: ……………….).
Thời gian góp vốn: từ ngày … / … / … đến ngày … / … / …

– Các thức chuyển giao tài sản góp vốn: ………………………………………..

2.3 Trường hợp góp vốn bằng hiện vật, các bên sẽ tự thỏa thuận định giá tài sản góp vốn. Nếu không tự thống nhất được giá trị tài sản thì nhờ đến bên thứ ba: …………………

2.4 Các bên thỏa thuận đại diện quản lý tài sản góp vốn kinh doanh: …………… ………. sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về các khoản vốn góp của các bên tham gia.

2.5 Trường hợp các bên có thể hoãn hoặc gia hạn thời gian góp vốn … ngày, nhưng phải thông báo cho bên còn lại biết và được sự đồng ý của bên còn lại. Trường hợp nếu một trong các bên tự ý gia hạn thời gian góp vốn mà không báo cho bên còn lại biết trước, sẽ phải chịu một khoản phạt bằng … % tổng giá trị tài sản mà bên đó cam kết góp vốn, nếu phát sinh thiệt hại nào do lỗi chậm góp vốn thì bên có lỗi có trách nhiệm chịu toàn bộ.

ĐIỀU 3: PHẠM VI HỢP TÁC, PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

3.1 Phạm vi hợp tác

– Các bên cùng nhau hợp tác mở quán ăn …………………… tại địa chỉ: ……………………………., phân chia lợi nhuận.

3.2 Trách nhiệm của bên A

– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh, xin cấp giấy phép về An toàn thực phẩm và an toàn phòng cháy chữa cháy;

– Chịu trách nhiệm về mua bán, bố trí cơ sở vật chất cho quán;

– Chịu trách nhiệm về nhân sự của quán:

+ … Bếp trưởng

+ … Bếp phó

+ … Thợ phụ

+ … Phục vụ

+ … Lao công, tạp vụ;

+ ….

– Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của quán;

– Chịu trách nhiệm lên thực đơn, danh sách món của quán; thử nghiệm công thức, món ăn mới cho quán; ……

– Liên đới chịu trách nhiệm với bên B đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng của quán ăn.

– Bên A có trách nhiệm thông báo tình hình công việc mình thực hiện với bên B.

3.3 Trách nhiệm của Bên B

– Bên B có trách nhiệm tìm kiếm, thuê cửa hàng, mặt bằng làm quán ăn tại ………………….

– Bên B đại diện để ký kết hợp đồng với bên cho thuê mặt bằng làm quán ăn, có trách nhiệm thông báo và thống nhất lại với bên A.

– Bên B có trách nhiệm về tìm đối tác cung cấp nguyên liệu, thực phẩm cho cửa hàng.

– Bên B chịu trách nhiệm marketing, quảng cáo quán ăn …….

– Liên đới chịu trách nhiệm với bên A đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng của quán ăn.

– Bên B có trách nhiệm thông báo tình hình công việc mình thực hiện với bên A.

ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

4.1 Lợi nhuận sẽ được chia cho các bên khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

4.2 Các bên sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận, nếu có lãi vào ngày … của tháng cuối quý II và ngày … của tháng cuối quý IV. Tại ……………………………..

4.3 Tỷ lệ phân chia lợi nhuận

– Bên A nhận … % lợi nhuận;

– Bên B nhận … % lợi nhuận.

4.5 Việc xác định lợi nhuận do cả hai bên có trách nhiệm tính toán và kiểm tra; đồng thời thống nhất xác định rõ mức lợi nhuận các bên nhận được.

4.6 Trường hợp không có lợi nhuận, bị lỗ các bên phân chia phần chịu lỗ tương ứng với tỷ lệ góp vốn.

ĐIỀU 5: CHI PHÍ KINH DOANH

5.1 Chi phí hoạt động kinh doanh của quán ăn, bao gồm:

– Chi phí mua nguyên vật liệu:

– Chi phí trả lương, chế độ cho người lao động: …

– Chi phí điện, nước: …

– Khấu hao tài sản: …

– Chi phí bảo dưỡng: …

– Chi phí dự phòng khác: ..

5.2 Các bên thỏa thuận cùng chịu trách nhiệm về các khoản chi phí của quán ăn. Trường hợp kết toán doanh thu không có lãi, các bên cùng nhau chịu chi phí hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ: Bên A: … % và Bên B … %.

5.3 Các bên tự thỏa thuận về thời gian đóng góp chi phí kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không thực hiện đóng góp đúng hạn hoặc không đóng, sẽ phải chịu phạt … % giá trị chi phí kinh doanh phải chịu trách nhiệm hoặc trừ … % phần lợi nhuận quý tiếp theo của bên đó.

ĐIỀU 6: NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH

6.1 Các bên cam kết khi ký kết và thực hiện Hợp đồng này, phải tuân theo các nguyên tắc về tài chính mà Nhà nước quy định.

ĐIỀU 7: THUẾ

7.1 Các bên có nghĩa vụ hoàn thành các khoản thuế đầy đủ và đúng thời hạn với cơ quan Nhà nước phát sinh trong trách nhiệm thực hiện Hợp đồng của mình.

7.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại biết về các khoản thuế, phí phát sinh trong phần công việc của mình cho bên còn lại. Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

7.2 Trường hợp có sai phạm, xử phạt của cơ quan Nhà nước đối các bên không hoàn thành nghĩa vụ thuế. Đồng thời việc không hoàn thành nghĩa vụ thuế của các bên do lý do chủ quan chứ không phải trường hợp bất khả kháng. Các bên sẽ phải tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước về hành vi sai phạm của mình bằng tài sản riêng.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh quán ăn; giám sát và nhận được thông tin về việc thực hiện phạm vi công viêc của bên B;

– Công khai, minh bạch thông tin về quán ăn với bên B;

– Bồi thường thiệt hại cho bên còn lại nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của mình;

– Các bên trong Hợp đồng này chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

– Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh quán ăn; giám sát và nhận được thông tin về việc thực hiện phạm vi công viêc của bên A;

– Công khai, minh bạch thông tin về quán ăn với bên A;

– Bồi thường thiệt hại cho bên còn lại nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của mình;

– Các bên trong Hợp đồng này chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác;

– Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN

9.1 Các bên đại diện quán ăn thực hiện các giao dịch với bên thứ ba. Tùy từng trường hợp các bên có thể cử đại diện hoặc các bên sẽ cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

9.2 Trường hợp cử đại diện thực hiện giao dịch dân sự thì người đại diện có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự đó. Đồng thời, đại diện đó cũng có nghĩa vụ thông báo thông tin về giao dịch mình thực hiện cho cái bên còn lại trong Hợp đồng. Nếu phát sinh vấn đề do lỗi của đại diện thì đại diện sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn, còn không phải thì các bên sẽ liên đới chịu trách nhiệm.

9.3 Trường hợp tất cả cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thì quyền và nghĩa vụ sẽ phát sinh cho tất cả các bên. Nếu phát sinh vấn đề, thiệt hại gì các bên cùng liên đới chịu trách nhiệm tương đương với tỷ lệ vốn đã góp.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KIỆN THAM GIA VÀ RÚT KHỎI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

10.1 Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của Hợp đồng phải được sự đồng ý tất cả các bên.

10.2 Một trong các bên của Hợp đồng có thể rút khỏi Hợp đồng này, nếu có lý do chính đáng và được sự đồng ý của bên còn lại.

10.3 Bên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận.

10.4 Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng. Bên tự ý rút khỏi Hợp đồng sẽ phải đền bù … % giá trị tài sản đã góp vốn ban đầu cho bên còn lại của Hợp đồng.

ĐIỀU 11: NGUYÊN LIỆU VÀ THỰC ĐƠN CỦA QUÁN ĂN

11.1 Bên A có trách nhiệm lên thực đơn, danh sách các món ăn cho quán ăn. Danh sách món ăn: ………………………………………………………………

– ……………………..

– ………………………

11.2 Trường hợp cần thay đổi thực đơn, thay đổi món ăn thì bên A cần báo lại cho bên B biết và thống nhất.

11.3 Bên A có trách nhiệm tìm các đối tác cung cấp nguyên liệu cho quán ăn. Thông báo cụ thể lại cho bên B về thông tin bên cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, thời gian và địa điểm cung cấp nguyên liệu thực phẩm.

11.4 Trường hợp phát sinh vấn đề gì về thực đơn, món ăn của quán hay nguồn cung cấp thực phẩm, nguyên liệu các bên sẽ phải cùng nhau chịu trách nhiệm tương ứng phần vốn góp ban đầu.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

12.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

12.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

12.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

12.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 13: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

13.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

13.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

13.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 14: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

14.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

14.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

14.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Hoạt động kinh doanh không đạt được kết quả kinh doanh hiệu quả, kết toán cuối năm của … năm liền không đạt được mức doanh thu: ……..

15.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

ĐIỀU 17: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

17.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

17.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.

17.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  



(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng góp vốn vào hộ kinh doanh cá thể

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

….…………….…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

V/v: Hợp đồng góp vốn vào hộ kinh doanh cá thể

Số … / HĐGV

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ : ……………………. chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng số …… ngày … / … / … với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên B là hộ kinh doanh ………….. đồng ý cho bên A góp vốn cùng thực hiện kinh doanh: …………………

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

2.1 Tổng giá trị vốn góp

Tổng giá trị vốn góp Bên A góp cho bên B để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: …………………………………………..VNĐ (Bằng chữ: ……………..).

2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản qua ngân hàng

– Ngân hàng: ……………………………………………………………………

– Chi nhánh: …………………………………………………………………….

– Số tài khoản: …………………………………………………………………..

– Tên tài khoản: ………………………………………………………………….

2.3 Thời hạn góp vốn: Từ ngày … / … / … đến ngày … / … / ….

2.4 Bên A có thể chậm hoặc gia hạn thời gian góp vốn … ngày, nhưng phải có văn bản thông báo cho bên B và được sự đồng ý của bên B. Nếu sau … ngày, mà bên A vẫn không thực hiện góp vốn, bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm … % giá trị số vốn góp vào bên B. Ngoài ra, nếu có phát sinh thiệt hại do bên A chậm góp vốn, thì bên A phải có trách nhiệm đền bù thiệt hại.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3.1 Bên B có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, nội dung đăng ký kinh doanh lại để nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.2 Thời điểm đăng ký lại bắt đầu từ khi Hợp đồng góp vốn của bên A vào hộ kinh doanh cá thể của bên B có hiệu lực.

3.3 Bên B phải thông báo cho bên A biết về nội dung, hồ sơ đăng ký kinh doanh lại cũng như thời điểm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh. Thông báo kết quả hồ sơ ngay khi nhận được kết quả từ phía cơ quan Nhà nước.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN GÓP VỐN

4.1 Bên A cam kết góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng.

4.2 Bên A bắt đầu có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh từ thời điểm Hồ sơ đăng ký kinh doanh lại của bên B được chấp thuận.

4.3 Bên A tiến hành các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm với những hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn góp của mình.

4.4 Bên A sẽ không phải liên đới chịu trách nhiệm với những giao dịch dân sự hay hoạt động kinh doanh của cá thể kinh doanh đã tiến hành trước thời điểm góp vốn.

4.5 Tiếp nhận các thông tin, tài liệu, sổ sách về hoạt động kinh doanh từ trước của cá thể kinh doanh để nắm bắt được tình hình kinh doanh….

4.6 Thỏa thuận phân chia lợi nhuận và bù lỗi với bên B, tiến hành phân chia lợi nhuận và bù lỗ đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận.

4.7 Trung thực, minh bạch các thông tin về hoạt động kinh doanh với bên B.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN NHẬN GÓP VỐN

5.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.

5.2 Công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật cho bên A.

5.3 Chịu hoàn toàn trách nhiệm với những giao dịch, hoạt động kinh doanh đã thực hiện trước thời điểm bên A tham gia góp vốn. Đối với các doanh dịch tiến hành sau khi bên A góp vốn thì sẽ liên đới chịu trách nhiệm dựa trên phần vốn góp.

5.4 Thỏa thuận phân chia lợi nhuận và bù lỗi với bên A, tiến hành phân chia lợi nhuận và bù lỗ đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận.

5.5 Trung thực, minh bạch các thông tin về hoạt động kinh doanh với bên A.

ĐIỀU 6: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

6.1 Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

6.2 Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

– Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

6.3 Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1 Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

7.2 Nghĩa vụ của Bên A:

– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1 Quyền của Bên B:

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

8.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

– Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 9: CHI PHÍ KINH DOANH

9.1 Chi phí hoạt động kinh doanh của quán ăn, bao gồm:

– Chi phí mua nguyên vật liệu:

– Chi phí trả lương, chế độ cho người lao động: …

– Chi phí điện, nước: …

– Khấu hao tài sản: …

– Chi phí bảo dưỡng: …

– Chi phí dự phòng khác: ..

9.2 Các bên thỏa thuận cùng chịu trách nhiệm về các khoản chi phí của quán ăn. Trường hợp kết toán doanh thu không có lãi, các bên cùng nhau chịu chi phí hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ: Bên A: … % và Bên B … %.

ĐIỀU 10: NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH

10.1 Các bên cam kết khi ký kết và thực hiện Hợp đồng này, phải tuân theo các nguyên tắc về tài chính mà Nhà nước quy định.

ĐIỀU 11: THUẾ

11.1 Các bên có nghĩa vụ hoàn thành các khoản thuế đầy đủ và đúng thời hạn với cơ quan Nhà nước phát sinh trong trách nhiệm thực hiện Hợp đồng của mình.

11.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại biết về các khoản thuế, phí phát sinh trong phần công việc của mình cho bên còn lại. Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

11.2 Trường hợp có sai phạm, xử phạt của cơ quan Nhà nước đối các bên không hoàn thành nghĩa vụ thuế. Đồng thời việc không hoàn thành nghĩa vụ thuế của các bên do lý do chủ quan chứ không phải trường hợp bất khả kháng. Các bên sẽ phải tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước về hành vi sai phạm của mình bằng tài sản riêng.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

12.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

12.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

12.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

12.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 13: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

13.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

13.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

13.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 14: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

14.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

14.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

14.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Hoạt động kinh doanh không đạt được kết quả kinh doanh hiệu quả, kết toán cuối năm của … năm liền không đạt được mức doanh thu: ……..

15.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

17.1 Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.

17.2 Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.

17.3 Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

17.4 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường.

17.5 Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

17.6 Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

17.7 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

18.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

18.2 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  




(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán cây cảnh là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là cây cảnh cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

1. Cây cảnh là gì, được pháp luật thừa nhận như thế nào

Cây cảnh là một số loại thực vật được chăm sóc, gieo trồng và tạo dáng công phu, thường dùng làm vật trang trí hay một chi tiết trong thuật phong thủy. Hiện nay, vẫn chưa có quy định pháp luật cụ thể về việc quản lý cây cảnh nên sẽ áp dụng các quy định pháp luật có liên quan như Luật lâm nghiệp 2017; Nghị định 16/2022/NĐ-CP;…

2. Công việc của các bên trong Hợp đồng mua bán cây cảnh

– Xác định đối tượng hợp đồng: số lượng, chủng loại cây,…

– Đặt cọc và thanh toán

– Vận chuyển cây cảnh

3. Mức phạt khi trốn thuế trong hoạt động mua bán cây cảnh

Căn cứ Điều 17, nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt hành vi trốn thuế, thì:

            – Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

            – Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP  mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

            – Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mà có một tình tiết tăng nặng.

            – Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hai tình tiết tăng nặng.

            – Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

4. Hợp đồng mua bán cây cảnh là căn cứ để xác minh nguồn gốc và giá trị cây

Hợp đồng mua bán cây cảnh là căn cứ xác minh nguồn gốc nơi buôn bán cây cảnh chứ không hoàn toàn xác minh nguồn gốc của cây cảnh đó. Cụ thể, có nhiều trường hợp các chủ thể kinh doanh có hành vi khai thác cây rừng, cây cổ thụ bằng thủ đoạn của mình hô biến thành “cây cảnh” và đem đi giao bán. Giá trị của cây cảnh phụ thuộc vào hình dáng, kích thước, đặc tính…của cây. Hợp đồng mua bán cây cảnh chỉ là căn cứ để xác lập quyền sở hữu của người mua đối với cây cảnh đó không phải là căn cứ xác minh nguồn gốc và giá trị cây.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cây cảnh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY CẢNH

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây cảnh số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. cây cảnh thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán cây

Bên A đồng ý bán  số lượng cây cảnh được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loại câyĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Cây…(dáng, thế,…)(độ tuổi,…)    
2       
       

Tình trạng của cây được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. (như bề ngang của cây, độ lớn của gốc cây,…)/ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cây cảnh và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn mua bán thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm mua bán và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây cảnh đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây cảnh trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây cảnh trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng cây cảnh đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây cảnh đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây cảnh đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của cây cảnh đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc mua cây cảnh

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp khi mua bán cây cảnh

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp cây xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CÂY XANH

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp cây xanh cho bên B theo yêu cầu của bên B trong bảng danh sách dưới đây:

STTLoại câySố lượngĐặc điểmGiá cả
1    
    

Tổng giá trị:…..

Thuế GTGT: ……

1.2. Cam kết

Bên A cam kết số lượng cây xanh cung cấp cho bên B không thuộc nhóm hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Vận chuyển

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển cây xanh đến cho bên B vào thời gian…..giờ ngày …. và chịu trách nhiệm về bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

2. Địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B tại địa chỉ……, bên B phải có mặt và chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận nếu cây xanh đạt thỏa thuận. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công và chuyển giao quyền sở hữu bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa chỉ và thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền trả hàng hoặc yêu cầu giảm giá hợp đồng.

Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện trong thời hạn …. kể từ ngày …. đến ngày …..

Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại và tiến hành thỏa thuận lại.

Điều 4. Giá và Phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây xanh cho bên B với tổng số tiền …. VNĐ

Số tiền trên đã bao gồm:…../chưa bao gồm:…….

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên B cung cấp trong hợp đồng này.

3. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A thành 2 lần:

            Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày….. để đặt cọc

            Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng cho bên A vào ngày….

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia hạn thời gian thành toán mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

5. Đối với khoản tiền đặt cọc, trong trường hợp bên B đổi ý không mua cây xanh như đã thỏa thuận thì sẽ bị mất tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng …. % giá trị hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy hàng hóa theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 của Hợp đồng này;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b) Kiểm tra hàng hóa khi giao nhận và ký xác nhận, trường hợp bên B không kiểm tra hoặc kiểm tra nhưng không phát hiện bất kỳ vấn đề gì thì bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh sau khi hoàn tất thủ tục giao nhận.

6.2. Bên B có quyền:

a) Nhận đủ số lượng cây xanh theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp cây xanhn được cung cấp không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền yêu cầu giảm tiền thanh toán và bồi thường thiệt hại.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 10. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán cây giống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY GIỐNG

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BNNPTNT

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp cây giống cho bên B theo yêu cầu của bên B trong bảng danh sách dưới đây:

STTLoại cây giốngSố lượngĐặc điểmGiá cả
1    
    

Tổng giá trị: ……VNĐ

Thuế GTGT: ……

1.2. Cam kết

Bên A cam kết số lượng cây giống cung cấp cho bên B không vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Điều 2. Vận chuyển

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển cây giống đến cho bên B vào thời gian…..giờ ngày …. và chịu trách nhiệm về bảo quản cây giống trong quá trình vận chuyển. Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

2. Địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng một lần cho bên B tại địa chỉ……, bên B phải có mặt và chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận nếu cây giống đạt thỏa thuận. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công và chuyển giao quyền sở hữu bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa chỉ và thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền trả hàng, yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá hợp đồng.

Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện trong thời hạn …. kể từ ngày …. đến ngày …..

Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại và tiến hành thỏa thuận lại.

Điều 4. Giá và Phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây xanh cho bên B với tổng số tiền …. VNĐ

Số tiền trên đã bao gồm:…../chưa bao gồm:…….

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên B cung cấp trong hợp đồng này.

3. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A thành 2 lần:

            Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày….. để đặt cọc

            Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng cho bên A vào ngày….

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia hạn thời gian thành toán mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

5. Đối với khoản tiền đặt cọc, trong trường hợp bên B đổi ý không mua cây xanh như đã thỏa thuận thì sẽ bị mất tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng …. % giá trị hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy cây giống theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển, bảo quản cây giống trong quá trình vận chuyển hàng cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 của Hợp đồng này;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b) Kiểm tra hàng hóa khi giao nhận và ký xác nhận, trường hợp bên B không kiểm tra hoặc kiểm tra nhưng không phát hiện bất kỳ vấn đề gì thì bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh sau khi hoàn tất thủ tục giao nhận.

6.2. Bên B có quyền:

a) Nhận đủ số lượng cây xanh theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp cây xanhn được cung cấp không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền yêu cầu giảm tiền thanh toán và bồi thường thiệt hại.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 10. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thảo thuận giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn/thực phẩm xác định cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

1. Hợp đồng mua bán thức ăn là gì?

Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS), hợp đồng mua bán thức ăn là hợp đồng mua bán (HĐMB) tài sản theo sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Vì tính chất của hợp đồng là mua và bán, hợp đồng mua bán thức ăn là loại hợp đồng song vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 406 BLDS.

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán, cung cấp thực phẩm

Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng mua bán thức ăn thuộc sự điều chỉnh của Luật thương mại Việt Nam. Trong luật này không có quy định về những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng, tuy nhiên, thông thường một hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm sự thỏa thuận của các bên về đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm nhận giao hàng, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm, bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng và hiệu lực của hợp đồng.

3. Không có Hợp đồng mua bán thức ăn bị phạt như thế nào?

  • Không có Hợp đồng mua bán thức ăn được hiểu là hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Theo Khoản 13, Điều 3, Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định: 

Hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ là hàng hóa lưu thông trên thị trường không có căn cứ xác định được nguồn gốc nơi sản xuất hoặc xuất xứ của hàng hóa. Căn cứ xác định nguồn gốc nơi sản xuất hoặc xuất xứ của hàng hóa bao gồm thông tin được thể hiện trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa, tài liệu kèm theo hàng hóa; chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hợp đồng, hóa đơn mua bán, tờ khai hải quan, giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với hàng hóa và giao dịch dân sự giữa tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa với bên có liên quan theo quy định của pháp luật.

  • Điều 17, Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ như sau:

Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:

a) Kinh doanh hàng hóa (trừ thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi) quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa;

b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc thực hiện hành vi gian lận khác nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;

c) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;

d) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

11. Phạt tiền từ 40.000 000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;

b) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản;

c) Hàng hóa khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

13. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 14 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.


4. Mức thuế trong Hợp đồng mua bán thức ăn

Mặt hàng chịu thuế suất 5% là: 

  • Thực phẩm tươi sống (ở khâu kinh doanh thương mại) gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác;
  • Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị và các loại thực phẩm khác (không được nêu ở trên) thì áp dụng thuế suất 10%;
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

5. Lưu ý về trách nhiệm khi ký Hợp đồng mua bán thức ăn

  • Trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành);
  • Trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua;
  • Trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn vệ sinh thực phẩm…..

6. Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm

Tư vấn Gọi ngay: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN/THỰC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. thức ăn/thực phẩm……. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thực phẩm của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại thức ăn/thực phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn/thực phẩm sau:

STTTên hàng hóaĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1.Bánh…..Bao bì:…..

 

Khối lượng:…

Chất lượng dinh dưỡng:…    
2.      
       

Chất lượng thức ăn/thực phẩm mà Bên A bán cho Bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá thực phẩm và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán thực phẩm

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thức ăn/thực phẩm trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn/thực phẩm được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số thức ăn/thực phẩm đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thức ăn/thực phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền………………… nếu………………..

Điều 4. Đặt cọc hợp đồng

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A theo đúng nội dung Hợp đồng này.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên khi mua bán thực phẩm

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm,… theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

7. Hợp đồng mua bán thức ăn cho nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN CHO NHÀ HÀNG

(Số:……/HĐMB-…….)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN BÁN (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY …

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B trong thời gian từ … giờ ngày…./…../…… đến … giờ ngày…/…./….. tại địa điểm…………………………………………………………….

STTLoại thực phẩm/nguyên liệu thức ănĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1
2
3

Chất lượng của thực phẩm/nguyên liệu thức ăn mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A giao đầy đủ, đúng hạn, đúng số lượng, chất lượn…. thức ăn cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này, tại:………………………………………………………………………………………….

3. Số lượng thức ăn phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay khi nhận được số lượng thức ăn mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông/Bà………………….……… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chất lượng của thức ăn đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian … ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ……… đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..……….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..……………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… (Bên A) qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí….. thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu.

6. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 4. Đặt cọc

1. Từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) vì mục đích đảm bảo việc Bên B sẽ thực hiện mua đầy đủ số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn của Bên A như đã thỏa thuận tại Điều 1 hợp đồng này, trừ trường hợp……..

2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền mà Bên B đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 4 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên B bị phạt vi phạm (nếu có).

3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B hoặc Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để…………..

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A

a. Quyền lợi

– Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận quy định trong hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, hàng hóa đó phải hợp pháp và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp;

– Giao hàng đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng: bao gồm giao hàng đúng đối tượng hàng hóa, đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,… đã được hai bên thỏa thuận;

– Giao hàng đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận;

– Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa gồm vận đơn, các thông tin về hàng hóa,…;

– Đảm bảo tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Có trách nhiệm phải đảm bảo số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đúng với nội dung hợp đồng;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B

a. Quyền lợi

– Được nhận đầy đủ và đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng,… thực phẩm/nguyên liệu thức ăn như đã thỏa thuận;

– Được kiểm tra mặt hàng Bên B giao, nếu thấy chưa đúng với thỏa thuận, Bên A có quyền trả lại và yêu cầu Bên giao lại mặt hàng đúng yêu cầu;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận;

– Thông báo cho bên bán về sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hợp đồng của hai bên;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 8. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

8. Hợp đồng xuất khẩu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỰC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Các điều khoản thương mại quốc tế INCOTERMS 2010/…;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

BÊN BÁN (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………….. Quốc tịch:……………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Quốc gia nơi thành lập:…………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY …

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

1. Theo các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên A sẽ giao mặt hàng theo mô tả dưới đây (sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B:

STTLoại thực phẩm/nguyên liệu thức ănTên hàng Đặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1
2
3

2. Quy cách phẩm chất Hàng hóa:

  • Mặt hàng: ………..
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hình thức sản xuất/nuôi trồng:………………..
  • Quy trình chế biến:……………
  • Trạng thái:……………..
  • Phân loại:……………….
  • Màu sắc:…………………
  • Năm thu hoạch:………………
  • ……………………….

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A giao đầy đủ, đúng hạn, đúng số lượng, chất lượn…. thức ăn cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này, tại:………………………………………………………………………………………….

3. Số lượng thức ăn phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay khi nhận được số lượng thức ăn mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông/Bà………………….……… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chất lượng của thức ăn đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian … ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ……… đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..……….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..……………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… (Bên A) qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí….. thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu.

6. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 4. Đặt cọc

1. Từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) vì mục đích đảm bảo việc Bên B sẽ thực hiện mua đầy đủ số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn của Bên A như đã thỏa thuận tại Điều 1 hợp đồng này, trừ trường hợp……..

2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền mà Bên B đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 4 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên B bị phạt vi phạm (nếu có).

3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B hoặc Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để…………..

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A

a. Quyền lợi

– Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận quy định trong hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, hàng hóa đó phải hợp pháp và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp;

– Giao hàng đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng: bao gồm giao hàng đúng đối tượng hàng hóa, đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,… đã được hai bên thỏa thuận;

– Giao hàng đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận;

– Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa gồm vận đơn, các thông tin về hàng hóa,…;

– Đảm bảo tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Có trách nhiệm phải đảm bảo số lượng thực phẩm/nguyên liệu thức ăn đúng với nội dung hợp đồng;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B

a. Quyền lợi

– Được nhận đầy đủ và đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng,… thực phẩm/nguyên liệu thức ăn như đã thỏa thuận;

– Được kiểm tra mặt hàng Bên B giao, nếu thấy chưa đúng với thỏa thuận, Bên A có quyền trả lại và yêu cầu Bên giao lại mặt hàng đúng yêu cầu;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận;

– Thông báo cho bên bán về sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hợp đồng của hai bên;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

ĐIỀU 6. THUÊ PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN

Bên bán cam kết thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, tuổi tàu không quá ……………
Trong hợp đồng thuê tàu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hoá kể từ khi hàng hoá được bốc xếp lên tàu.

ĐIỀU 7. BẢO HIỂM

1. hàng hoá phải được bảo hiểm bởi một công ty thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hoá.

2. Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh, bạo động, bạo loạn, nổi loại dân sự.

3. Thời gian bảo hiểm:…………………….

4. Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:

5. Người hưởng lợi từ Bảo hiểm:
6. Khi rủi ro xảy ra, khiếu nại được thanh toán tại ……………………………………………

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gỗ là văn bản được các cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu một số lượng gỗ nhất định thuộc quyền sở hữu của mình cho bên mua, còn bên mua trả tiền cho bên bán. 

1. Hợp đồng mua bán gỗ là gì? 

Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS), hợp đồng mua bán gỗ là hợp đồng mua bán (HĐMB) tài sản theo sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Vì tính chất của hợp đồng là mua và bán, hợp đồng mua bán gỗ là loại hợp đồng song vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 406 BLDS.

2. Các nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán gỗ

Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng mua bán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Luật thương mại Việt Nam. Trong luật này không có quy định về những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng, tuy nhiên, thông thường một hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm sự thỏa thuận của các bên về đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm nhận giao hàng, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm, bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng và hiệu lực của hợp đồng.

3. Các loại gỗ nào được phép mua bán và không được phép mua bán

Ở Việt Nam, những thực vật thuộc Nhóm IA bị cấm khai thác là thực vật bị cấm mua bán, bên cạnh đó, cũng phải xem xét nhóm thực vật bị hạn chế khai thác thuộc Nhóm IIA:

  • Thực vật bị cấm khai thác và sử dụng là thực vật thuộc Nhóm IA theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về việc Qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ và Nghị định số 48/2002/NĐ-CP của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ;
  • Thực vật bị hạn chế khai thác và sử dụng là thực vật thuộc Nhóm IIA căn cứ theo 02 Nghị định trên;
  • Những thực vật không thuộc Nhóm IA và Nhóm IIA là những thực vật được mua bán hợp pháp.

4. Hợp đồng mua bán gỗ là căn cứ chứng minh nguồn gốc lâm sản

Bản chất của các hoạt động dân sự nói chung là sự thỏa thuận giữa các bên và sự thỏa thuận đó khi được thể hiện bằng văn bản thì trở thành hợp đồng. Hợp đồng là một căn cứ pháp lý thể hiện ý chí của các bên khi tham gia vào một hay nhiều quan hệ dân sự, trong đó, hợp đồng mua bán gỗ không phải là ngoại lệ. Trong hợp đồng mua bán gỗ có thể có những nội dung như đối tượng, chất lượng, số lượng và nguồn gốc, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm nhận giao hàng, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm…

Tuy nhiên, dù những nội dung này trong hợp đồng được quy định rõ ràng, nhưng điều đó không có nghĩa là nó có thể đảm bảo hoàn toàn về nguồn gốc xuất xứ của gỗ được mua bán trên thực tế. Bởi giấy phép khai thác gỗ, hiện nay, có khả năng bị làm giả đã không phải trường hợp hiếm trên thị trường. Bản thân những người mua gỗ, nếu không phải người có kiến thức về ngành lâm nghiệp hoặc đã có kinh nghiệm liên quan đến lâm nghiệp hoặc pháp luật về lâm nghiệp, không có khả năng phân biệt được giấy phép thật và giấy phép giả. Vì vậy, hợp đồng mua bán gỗ khó có khả năng trở thành căn cứ chứng minh nguồn gốc lâm sản.

5. Thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu gỗ/lâm sản

5.1. Thủ tục nhập khẩu

Theo Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về thủ tục hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ, hồ sơ hải quan nộp và xuất trình khi làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu là:

– Giấy tờ phải xuất trình (chỉ đối với hàng nhập khẩu có điều kiện):

+ Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành: 01 bản chính để đối chiếu với bản sao phải nộp;

– Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu: 03 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng: 01 bản sao;

+ Vận tải đơn: 01 bản sao;

+ Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 02 bản sao;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan): 01 bản sao;

– Đối với các trường hợp sau đây thì phải nộp thêm:

+ Hàng nhập khẩu ủy thác: 01 bản sao Hợp đồng ủy thác nhập khẩu;

+ Hàng nhập khẩu có điều kiện: 01 bản sao Văn bản cho phép của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành;

+ Hàng không đồng nhất: 01 bản chính và 02 bản sao Bản kê chi tiết hàng hóa;

+ Đối với hàng hóa của nước được Việt Nam cho hưởng ưu đãi theo xuất xứ: 01 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);

+ Hàng hóa Nhà nước quy định kiểm tra về chất lượng: 01 bản chính Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng;

+ Hàng hóa cần phải kiểm dịch: 01 bản chính Giấy đăng ký kiểm dịch;

+ Hàng phải kiểm tra an toàn lao động (nếu có quy định): 01 bản chính Giấy chứng nhận về an toàn lao động.

Ngoài những yêu cầu về thủ tục xuất khẩu tại Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan, doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc xuất trình thêm các giấy tờ theo yêu cầu tại Thông tư 02/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với sản phẩm gỗ, lâm sản xuất khẩu và nguyên liệu gỗ, lâm sản nhập khẩu.

5.2. Thủ tục xuất khẩu

Theo Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về thủ tục hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ, hồ sơ hải quan nộp và xuất trình khi làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu là:

– Giấy tờ phải xuất trình (chỉ đối với hàng xuất khẩu có điều kiện):

+ Văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành: 01 bản chính để đối chiếu với bản sao phải nộp;

– Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu: 03 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng: 01 bản sao;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan): 01 bản sao;

– Đối với các trường hợp sau đây thì phải nộp thêm:

+ Hàng không đồng nhất: 03 bản chính Bản kê chi tiết hàng hóa;

+ Hàng xuất khẩu ủy thác: 01 bản sao Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

+ Hàng xuất khẩu có điều kiện: 01 bản sao Văn bản cho phép của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành;

Ngoài những yêu cầu về thủ tục xuất khẩu tại Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan, doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc xuất trình thêm các giấy tờ theo yêu cầu tại Thông tư 02/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với sản phẩm gỗ, lâm sản xuất khẩu và nguyên liệu gỗ, lâm sản nhập khẩu. 

6. Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gỗ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. gỗ thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán  số lượng gỗ được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loại gỗĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1       
2       
       

Chất lượng của số gỗ mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số gỗ đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số gỗ trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Và ngay khi nhận được số gỗ trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng gỗ đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số gỗ đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số gỗ đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

7. Mẫu Hợp đồng xuất khẩu gỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ

(Số:……/HĐMB-…….)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật lâm nghiệp năm 2017;
  • Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ Về Quản lý Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Thực thi Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
  • Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về Quản lý, truy suất nguồn gốc lâm sản;
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam;
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019 của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam Về việc Công bố Danh mục các loài Động vật, Thực vật Hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);
  • Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗ hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;
  • Căn cứ Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về thủ tục hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ, hồ sơ hải quan nộp và xuất trình khi làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu;
  • Thông tư 02/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với sản phẩm gỗ, lâm sản xuất khẩu và nguyên liệu gỗ, lâm sản nhập khẩu;
  • Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về việc Qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ;
  • Nghị định số 48/2002/NĐ-CP của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN BÁN (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY …

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng gỗ được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ … giờ ngày…./…../…… đến … giờ ngày…/…./….. tại địa điểm…………………………………………………………….

STTChủng loại gỗĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1
2
3

Chất lượng của số lượng gỗ mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A giao đầy đủ, đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng, đặc điểm… gỗ cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này, tại:…………………………………………………………………………………………, qua … đợt:

– Đợt 1: Bên A giao cho Bên B …. số lượng gỗ vào hồi … giờ ngày ../../….

– Đợt 2: Bên A giao cho Bên B …. số lượng gỗ vào hồi … giờ ngày ../../….

– ….

3. Số gỗ trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay khi nhận được số gỗ theo từng đợt mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông/Bà………………….……… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng gỗ đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian … ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số gỗ đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số gỗ đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..……….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..……………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… (Bên A) qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí….. thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu.

6. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 4. Đặt cọc

1. Từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) vì mục đích đảm bảo việc Bên B sẽ thực hiện mua đầy đủ số lượng gỗ của Bên A như đã thỏa thuận tại Điều 1 hợp đồng này, trừ trường hợp……..

2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền mà Bên B đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 4 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên B bị phạt vi phạm (nếu có).

3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B hoặc Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để…………..

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A

a. Quyền lợi

– Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận quy định trong hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, hàng hóa đó phải hợp pháp và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp;

– Giao hàng đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng: bao gồm giao hàng đúng đối tượng hàng hóa, đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,… đã được hai bên thỏa thuận;

– Giao hàng đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận;

– Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa gồm vận đơn, các thông tin về hàng hóa,…;

– Đảm bảo tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B

a. Quyền lợi

– Được nhận đầy đủ và đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng,… gỗ như đã thỏa thuận;

– Được kiểm tra mặt hàng Bên B giao, nếu thấy chưa đúng với thỏa thuận, Bên A có quyền trả lại và yêu cầu Bên giao lại mặt hàng đúng yêu cầu;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận;

– Thông báo cho bên bán về sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hợp đồng của hai bên;

– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;

– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 8. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.

1. Hợp đồng mua bán thực phẩm là gì?

Hợp đồng mua bán thực phẩm là thoả thuận của nhà cung cấp và bên sử dụng thực phẩm, qua đây phía cung cấp sẽ thực hiện cung ứng các chủng loại thực phẩm theo đơn đặt hàng của bên sử dụng, bên sử dụng có nghĩa vụ thanh toán các chi phí tương ứng đã được thông báo hoặc niêm yết trước đó.

2. Các Giấy phép cần thiết khi kinh doanh thực phẩm

            – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề đăng ký kinh doanh thực phẩm;

            – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trừ trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

            – Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;

            – Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

            – Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

3. Rủi ro khi sử dụng Hợp đồng mua bán thực phẩm:

            – Rủi do về giá cả thị trường thay đổi;

            – Rủi ro về mất mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hóa.

4. Lưu ý khi ký Hợp đồng mua bán thực phẩm với nước ngoài

            – Phương thức thanh toán;

            – Các trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan xảy ra trong quá trình ký kết hợp đồng;

            – Giải quyết tranh chấp.

5. Thuế của Hợp đồng mua bán thực phẩm

            – Thuế TNDN hoặc thuế TNCN

            – Thuế GTGT

            – Thuế XK, NK (mua bán thực phẩm với nước ngoài)

6. Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: …/201…/HĐMB

————————

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 201…

Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chúng tôi gồm:

Bên A

– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

– Điện thoại: …………………….  Fax:

– Đại diện là: Ông …………………….

– Chức vụ: …………………….

Bên B

– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại:                                                                   Fax:

– Đại diện là: Bà …………………….

– Chức vụ: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 4: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                            Ký tên

(Đóng dấu)                                                                   (Đóng dấu)

7. Mẫu hợp đồng cung cấp thức ăn dài hạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THỨC ĂN DÀI HẠN

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN TIÊU THỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp thức ăn dài hạn cho bên B theo yêu cầu của bên B, cụ thể bên A sẽ gửi cho bên B danh sách các món ăn mà bên A cung cấp để bên B lựa chọn và lập danh sách gửi lại cho bên A theo mẫu:

STT

Thời gian

Số lượng món ăn

Tên món ăn

1

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp, bên B muốn thay đổi món ăn trong danh sách đã gửi cho bên A thì phải thông báo cho bên A trước…..ngày để bên A có thời gian chuẩn bị và phải có sự xác nhận của bên A. Trường hợp chưa có xác nhận của bên A và bên A không biết về việc thay đổi của bên B thì bên A không phải chịu trách nhiệm trước bên B.

1.2. Chất lượng

Thức ăn do bên A cung cấp phải tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

1.3. Vận chuyển

            – Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển thức ăn đến cho bên B vào thời gian…..giờ hàng ngày và phải bảo quản thức ăn trong quá trình vânn chuyển, mọi mất mát, hư hỏng,…trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc thức ăn giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận của hai bên, thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B (nếu có);

            – Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

1.4. Địa điểm giao hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B tại nhà ăn của bên B địa chỉ……, bên B chịu trách nhiệm kiểm tra thức ăn và xác nhận nếu thức ăn đạt thỏa thuận. Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá cho lần thực hiện giao dịch .

Điều 2. Thời hạn

Bên A sẽ cung cấp thức ăn dài hạn cho bên B trong …… kể từ ngày…..đến ngày…..

Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn theo khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trước đó.

Điều 3. Thanh toán

1. Hình thức: Bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho bên B hoặc chuyển khoản qua số tài khoản mà bên B cung cấp trong Hợp đồng này;

2. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng tháng cho bên A, cụ thể trước … ngày kể từ ngày đầu tiên của tháng kế tiếp bên A sẽ gửi cho bên B đơn giá thanh toán tiền hàng của tháng đó để bên B kiểm tra và xác nhận, trường hợp có sự thay đổi giá cả bên A phải thông báo cho bên B ngay khi áp giá điều chỉnh mới. Sau khi xác nhận, bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên B thành 2 lần:

            Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày…..

            Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của tháng cho bên A vào ngày….

3. Bên A phải thanh toán tiền thù lạo cho bên B theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên A không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên A có thể thỏa thuận với bên B về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên B trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên B đồng ý mà bên A vẫn không thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ thức ăn theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo quản hàng hóa đúng quy định trong quá trình vận chuyển cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận theo Điều 1 của Hợp đồng này;

e) Chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên B trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng thức ăn trong quá trình vận chuyển cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan.

4.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu để bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc.

5.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp đồ ăn được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phạt vi phạm

  1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..
  2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

  1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên B, nhưng phải báo cho bên A biết trước … ngày; bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  2. Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Các thỏa thuận khác

  1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;
  2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

8. Mẫu Hợp đồng thu mua nguyên liệu nấu ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THU MUA NGUYÊN LIỆU NẤU ĂN

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp nguyên liệu, thực phẩm nấu ăn cho bên B theo yêu cầu của bên B.

Cụ thể, bên A sẽ cung cấp cho bên B danh sách các nguyên liệu, thực phẩm cùng với giá bán mà bên A cung cấp. Sau đó, bên B sẽ gửi lại cho bên A danh sách các nguyên liệu, thực phẩm mà bên B cần. Trường hợp có sự thay đổi giá bán thì bên A phải thông báo cho bên B ngay khi áp giá mới.

Nếu bên B muốn thay đổi hành hóa trong danh sách đã gửi cho bên A thì phải thông báo cho bên A trước…..ngày để bên A có thời gian chuẩn bị.

1.2. Chất lượng

Hàng hóa do bên A cung cấp phải tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật đối với hàng hóa.

1.3. Vận chuyển

            – Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cho bên B vào thời gian…..giờ hàng ngày và chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong quá trình vân chuyển, mọi mất mát, hư hỏng,…trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc hàng hóa giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận của hai bên, thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B (nếu có);

            – Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 2. Cách thức giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cùng với các hóa đơn, chứng từ về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản cho bên B tại địa chỉ……., vào …. giờ hàng ngày, bên B chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa và xác nhận nếu hàng hóa đạt thỏa thuận. Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận; bên B có thể trả lại hàng hóa, yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá cho lần thực hiện giao dịch đó.

Điều 3. Thanh toán

  1. Hình thức: Bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho bên B trong các lần giao nhận hàng;
  2. Trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận, bên A có quyền không giao hàng cho bên B và yêu cầu bên B bồi thường (nếu có);
  3. Trương hợp bên B không thể thanh toán như đã thỏa thuận thì có thể trao đổi với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán. Nếu bên A đồng ý gia hạn mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hàng cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ hàng hóa theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận;

b) Bảo quản hàng hóa đúng quy định trong quá trình vận chuyển cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa đến đúng địa điểm, thời gian đã thỏa thuận;

e) Chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên B trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng thức ăn trong quá trình vận chuyển cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan.

f) Bên A phải bảo đảm:

            – Quyền sở hữu của bên B đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

            – Hàng hóa đó phải hợp pháp;

            – Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.

4.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu để bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

c) Nhận hàng theo thoả thuận và thực hiện những công việc hợp lý để giúp bên bán giao hàng.

5.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp hàng hóa được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

c) Trường hợp bên A giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận; giao thừa hàng thì bên B có quyền nhận hoặc không nhận hàng.

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phạt vi phạm

  1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..
  2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

  1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác
  2. Theo thỏa thuận của các bên
  3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Điều 9. Các thỏa thuận khác

  1. Hợp đồng được thực hiện trên sự tự nguyện, thiện chí của hai bên;
  2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều khoản thi hành

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………
  2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 

………………., ngày…..tháng…..năm……..

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm
  • Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và một số kiến nghị hoàn thiện
  • NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN HỢP ĐỒNG – PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
  • Một số quy định của pháp luật dân sự, thương mại về chế định hợp đồng – bất cập và kiến nghị
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu hàng hóa mẫu 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HÀNG HÓA

Đối tượng nghiệm thu :

Đơn hàng …….

  • Thuộc Hợp đồng số : …..
  • Địa điểm bàn giao : ….
  • Thời gian bàn giao : ….. ngày ….. tháng …. Năm …..

Thành phần tham gia nghiệm thu :

Ban kiểm nghiệm :

  • Trưởng Ban kiểm nghiệm

Họ tên :…………………………………………………………………….                          Chức vụ :………………………………….

  • Các thành viên ban kiểm nghiệm :

Họ tên :                          Chức vụ :

Họ tên :                          Chức vụ :

Đại diện bên cung ứng dịch vụ :

Họ tên :                          Chức vụ :

Đại diện bên sử dụng dịch vụ :

Họ tên:                           Chức vụ :

Kết quả kiểm tra :

STTLoại hàng hóaĐơn vị tínhSố lượngYêu cầu của sản phẩmKết quả kiểm tra
1     
2     
3     
…..     

Kết luận của Ban kiểm nghiệm :

  • Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành phần mềm để đưa vào sử dụng
  • Yêu cầu sửa chữa , hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác ( nếu có )

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về biên bản nghiệm thu này .

TRƯỞNG BAN

 

( Ký tên , đóng dấu )

CÁC THÀNH VIÊN

 

( Ký tên , đóng dấu )

BÊN CUNG ỨNG

 

( Ký tên , đóng dấu )

BÊN SỬ DỤNG

 

(Ký tên , đóng dấu )

Biên bản nghiệm thu hàng hóa mẫu 2

CÔNG TY ……………
PHÒNG …………….
———————–Số: …. / BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
….……………, ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HÀNG HÓA

—————————————-

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc nghiệm thu hàng hóa.

Hôm này vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … đã tiến hành nghiệm hàng hóa ………………………

THÀNH PHẦN THAM GIA:

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– …………………………………………………

Địa điểm nghiệm thu hàng hóa : ……….………………………………………………

Thông tin tài sản được nghiệm thu:

a. Danh mục hàng hóa nghiệm thu:

STTTên hàng hóaMã sốĐơn vị tínhĐơn giá
1    
2    
3    

b. Đối soát giữa sổ kế toán và kiểm kê thực tế

– Theo số kế toán:

STTTên hàng hóaMã sốSố lượngThành tiền
1    
2    
3    

– Theo kiểm kê thực tế:

STTTên hàng hóaMã sốSố lượngThành tiền
1    
2    
3    

Kết luận: ………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

c. Kiểm tra về chất lượng hàng hóa nghiệm thu;

STTTên hàng hóaMã sốCòn tốtKém chất lượngMất sản phẩm
1     
2     
3     

Kết luận: ……………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lưu ý về việc nghiệm thu hàng hóa: ….……………………………………………….

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Quá trình nghiệm thu hàng hóa kết thúc vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm ….. Hàng hóa được đưa vào lưu trữ, bảo dưỡng tại kho ………………

Các cá nhân tham gia vào quá trình nghiệm thu hàng hóa ………., đều đưa ra ý kiến và các lưu ý với hàng hóa đã nghiệm thu, ghi vào trong biên bản nghiệm thu.

Các bên cam kết nhận xét, đánh giá về tài sản là đúng sự thật và chịu toàn bộ trách nhiệm với đánh giá nghiệm thu trên.

Giám đốc công ty



(Ký, ghi rõ họ tên) 
Kế toán



(Ký, ghi rõ họ tên) 
Thủ kho



(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng ban nghiệm thu



(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin được đổi tên người đại diện hộ gia đình trên hóa đơn tiền nước.

Tổng quan Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

Hóa đơn tiền nước được cấp cho hộ gia đình cá nhân sử dụng nước và đứng tên là người đại diện hộ gia đình (người đại diện ký tên trên hợp đồng) – thông thường là chủ hộ, tuy nhiên, nếu vì lý do nào đó mà gia đình muốn thay đổi tên người đại diện này trên hóa đơn tiền nước (ví dụ đã đổi chủ, chuyển đi, hoặc lý do khác) thì gia đình có thể gửi đơn, trình bày rõ lý do để được đơn vị cung cấp nước xem xét. Đơn có thể gồm các nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……., ngày …. tháng ….. năm …..

ĐƠN XIN ĐỔI TÊN TRÊN HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC

Kính gửi: CÔNG TY …. (Đơn vị cấp nước)

Tôi là: ………………………………. Sinh năm ………….

CMND số: ………………. cấp ngày ……………….. tại ……………………………

Trú tại: ……………………………………………………………………………………..

Đại diện hộ gia đình sử dụng nước tại ……………………………………… đồng hồ đo nước số ………………………

Tôi và gia đình sử dụng nước do công ty ……………… cung cấp theo hợp đồng số ……. ký ngày ………… do ông/bà …………… đứng tên. Từ đó đến nay, các hóa đơn tiền nước mà gia đình sử dụng đều đứng tên ông/bà ………………………. đại diện cho gia đình và chúng tôi đều thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp tiền của mình, chưa hề có bất kỳ sai xót nào.

Tuy nhiên, hiện vì lý do …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày lý do muốn đổi tên)

Ví dụ: do sức khỏe ông/bà …………………….. đã già yếu hoặc đã không còn, để thuận tiện cho việc chi trả tiền nước gia đình sử dụng tại địa điểm thu tiền mà công ty quy định, chúng tôi có nguyện vọng muốn được đổi tên người đứng tên trên hóa đơn tiền nước.

Cụ thể, thông tin người đứng tên trên hóa đơn trước:

Họ và tên: ………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………….

Thông tin người đứng tên trên hóa đơn sau khi thay đổi:

Họ và tên: ………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………….

Vậy, bằng đơn này, chúng tôi kính đề nghị qúy công ty xem xét, chấp thuận thay đổi nội dung tên khách hàng trên hóa đơn tiền nước theo thông tin nêu trên.

Tôi cam đoan toàn bộ thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước các thông tin mình cung cấp. Kính mong quý công ty tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 

Đơn xin đổi tên trên hoá đơn tiền nước 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN XIN THAY ĐỔI TÊN TRÊN HOÁ ĐƠN TIỀN NƯỚC

Kính gửi: Công ty Cổ phần Cấp nước ……………………….. 

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn, chứng từ;

Tôi là:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Lí do viết đơn:

Vào ngày ………, tôi đã kí kết hợp đồng mua bán nhà ở của ông ……………. tại địa chỉ ………………………….. Do người chủ cũ đã chuyển đi, để thuận tiện cho việc thanh toán và sử dụng nước từ nay về sau, tôi viết đơn này để xin đổi tên trên hoá đơn tiền nước thành tên của tôi. 

Theo quy định tại Điều 56 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 56 Nghị định 117/2007/NĐ-CP, trách nhiệm của người sử dụng nước là “cung cấp chính xác thông tin cần thiết để người bán lập hóa đơn” và “thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng thời hạn”. Giờ đây, tôi đã là chủ sở hữu, là người trực tiếp sử dụng nguồn nước tại căn nhà có địa chỉ trên, tôi có trách nhiệm cung cấp đúng thông tin để quý Công ty thay đổi tên trên hoá đơn tiền nước và thay ông …………….. thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước. 

Tôi xin cung cấp một số thông tin phục vụ cho việc đổi tên trên hoá đơn tiền nước:

– Tên cũ trên hóa đơn tiền nước: ………………………………………………………………………………………..;

– Địa chỉ dùng nước: …………………………………………………………………………………………………………;

– Số danh bộ (số ghi trên hóa đơn): …………………….. ; Chỉ số hiện tại trên đồng hồ: …………….. m3.

Tôi gửi kèm theo đơn này là các tài liệu của tôi: 

– Căn cước công dân (bản sao có chứng thực); 

– Giấy tờ, hợp đồng mua bán nhà (bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất (bản sao có chứng thực);

– Sổ hộ khẩu tại địa chỉ có đồng hồ nước (bản sao có chứng thực);

– Hợp đồng và hóa đơn thanh toán tiền nước tháng gần nhất mang tên ông ……………. (bản sao có chứng thực).

Kính mong quý Công ty sẽ xem xét, chấp thuận cho tôi được đổi tên trên hoá đơn tiền nước. Tôi xin cam đoan sẽ sử dụng nguồn nước an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán sơn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ bán một số lượng sơn nhất định cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

1. Điều kiện kinh doanh sơn, chất phủ công nghiệp

1.1. CSPL

– Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất;

– Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 Bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất

– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

–  Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 8/4/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất).

1.2. Điều kiện kinh doanh sơn

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn trong kinh doanh hóa chất; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về cơ sở vật chất – kỹ thuật, yêu cầu về chuyên môn trong kinh doanh hóa chất. Cụ thể:

a) Điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:

– Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;

– Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;

– Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;

– Có biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

– Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

b) Điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các ngành nghề tương ứng ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều 11 Chương này còn phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Bên cạnh những điều kiện nói trên, tổ chức, cá nhân sản xuất sản xuất, kinh doanh hóa chất ngành công nghiệp còn cần đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật như: điều kiện về nhà xưởng, kho hàng; điều kiện về trang bị; về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn theo quy định tại điều 5, 6, 7 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

c) Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất:

Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất bao gồm:

– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.

– Bộ Công Thương cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp.

2. Quy định của pháp luật về tiêu chuẩn hoá học trong Hợp đồng mua bán sơn

Tiêu chuẩn sơn tường xây dựng hiện nay được áp dụng theo TCVN 9404 ban hành vào năm 2012. Tiêu chuẩn này được chuyển đổi từ TCXDVN 321 năm 2004 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm biên soạn và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Theo tiêu chuẩn sơn tường TCVN 9404 năm 2012, các thành phần cấu tạo của sơn tường xây dựng gồm có:

– Nhựa: là thành phần chính, chiếm từ 40% đến 60% cấu tạo của sơn. Trong nhựa có chứa các hợp chất Alkyd, Acrylic, Epoxy, Polyurethane, Fluorocarbon. Các chất này có tác dụng tạo sự liên kết giữa các thành phần, giúp tăng độ bền và tạo nên độ kết dính cho sơn.

– Dung môi: có tác dụng hòa tan nhựa và bột màu, chiếm từ 10% đến 30% cấu tạo sơn.

– Bột màu: các loại bột màu dùng cho sơn tường xây dựng gồm bột màu gốc, bột màu chống gỉ và bột màu bổ sung, chiếm khoảng từ 7% đến 40% cấu tạo sơn. Có tác dụng chính là tạo màu, độ bền và độ cứng của lớp sơn.

– Phụ gia: có tác dụng chính là làm tăng độ bền về màu sắc, khả năng chịu thời tiết, tăng độ cứng cho sơn xây dựng, chiếm từ 0% đến 5% trong cấu tạo sơn.

3. Trách nhiệm của các bên khi đối tượng trong Hợp đồng mua bán sơn là Sơn có nguồn gốc nước ngoài

         Trường hợp đối tượng trong hợp đồng mua bán sơn có nguồn gốc nước ngoài, các bên bắt buộc phải kí kết hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế. Khi đó, trách nhiệm của các bên được quy định như sau:

3.1. Đối với bên bán:

3.1.1. Trách nhiệm giao hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng

a) Trách nhiệm giao hàng đúng thời gian

Theo quy định tại Điều 33 Công ước Viên 1980 thì người bán phải giao hàng đúng thời gian đã quy định trong hợp đồng, nếu hợp đồng không quy định cụ thể về thời gian giao hàng thì người bán có nghĩa vụ giao hàng trong một thời gian hợp lí sau khi hợp đồng được kí kết.

Về việc giao hàng đúng thời hạn Bộ nguyên tắc UNIDROIT tại Điều 6.1.1 cũng có quy định tương tự. Tuy nhiên có một điểm khác biệt cơ bản giữa hai văn bản pháp lí này về thời hạn giao hàng cần chú ý đó là:

– Theo quy định của Công ước Viên 1980 (Điều 33) thì bên bán phải giao hàng trong khoảng thời gian được hợp đồng ấn định hoặc có thể xác định từ hợp đồng vào bất kì thời điểm nào trong thời hạn đó, trừ phi tình huống cho thấy bên bán (nghĩa là chính bên có nghĩa vụ) phải chọn một ngày khác.

– Trong khi đó theo quy định tại Điều 6.1.1 Bộ nguyên tắc UNIDROIT 2004 thì bên có nghĩa vụ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của mình vào một thời điểm bất kì trong một khoảng thời gian xác định, nếu khoảng thời gian đó được ấn định trong hợp đồng hoặc có thể xác định được căn cứ vào hợp đồng, trừ trường hợp do hoàn cảnh mà việc lựa chọn thời điểm thực hiện hợp đồng do bên kia (nghĩa là bên có quyền) quyết định.

Như vậy, cùng một hoàn cảnh, nhưng theo quy định của Công ước Viên thì bên bán (bên có nghĩa vụ) sẽ là bên có quyền thay đổi thời điểm thực hiện hợp đồng (thời điểm giao hàng); trong khi đó theo quy định của Bộ nguyên tắc UNIDROIT 2004 thì bên mua (bên có quyền) mới là bên có quyền thay đổi thời điểm thực hiện hợp đồng (thời điểm giao hàng). Khi kí kết hợp đồng, bên bán và bên mua nên thoả thuận rõ với nhau về điều khoản này.

b) Trách nhiệm giao hàng đúng địa điểm

Theo quy định tại Điều 31 Công ước Viên 1980 thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp các bên không thỏa thuận về địa điểm giao hàng thì: (i) bên bán phải giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên, nếu hợp đồng có liên quan đến sự vận chuyển; (ii) trường hợp khác thì người bán có nghĩa vụ đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại nơi sản xuất hàng hóa hoặc tại trụ sở thương mại của người bán tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Vấn đề này cũng được quy định tương tự trong Bộ nguyên tắc UNIDROIT 2004. Theo quy định tại Điều 6.1.6 của Bộ nguyên tắc thì nếu địa điểm thực hiện nghĩa vụ không được quy định trong hợp đồng hoặc không thể xác định được căn cứ vào hợp đồng thì nghĩa vụ phải được thực hiện: (i) tại trụ sở của bên có quyền, nếu là nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền; (ii) tại trụ sở của bên có nghĩa vụ nếu là nghĩa vụ khác.

Tuy nhiên điều khác biệt giữa Bộ nguyên tắc UNIDROIT và Công ước Viên 1980 là Bộ nguyên tắc đã không dự liệu đến trường hợp giao hàng có người vận chuyển. Bên bán và bên mua có thể thoả thuận về địa điểm giao hàng theo quy định của Công ước Viên 1980.

c) Trách nhiệm giao hàng đúng số lượng và chất lượng

Điều 35 Công ước Viên 1980 quy định bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng số lượng và chất lượng mà các bên đã quy định trong hợp đồng, đồng thời phải được đóng trong bao bì thích hợp như hợp đồng đã quy định, và phải đảm bảo chất lượng hàng hóa, nếu hợp đồng không quy định cụ thể thì hàng hóa được coi là không đúng quy cách phẩm chất khi: (i) hàng không thích hợp cho các mục đích sử dụng mà các hàng hóa cùng loại thường đáp ứng; (ii) hoặc hàng không phù hợp với bất kì mục đích nào mà người bán đã cho người mua biết một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào lúc kí hợp đồng; (iii) hoặc hàng không phù hợp với hàng mẫu (trong trường hợp bán hàng theo mẫu) mà bên bán đã cung cấp cho bên mua; (iv) hoặc hàng không được đóng trong bao bì theo cách thông thường cho những mặt hàng cùng loại đề bảo vệ hàng đó.

3.1.2. Trách nhiệm chuyển giao các giấy tờ liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa

Theo quy định tại Điều 34 Công ước Viên 1980 thì bên bán có nghĩa vụ giao giấy tờ liên quan đến hàng hóa cho người mua đúng thời gian và thời điểm đã quy định trong hợp đồng. Tuy nhiên bên bán có thể giao giấy tờ liên quan đến hàng hóa trước thời gian quy định nếu việc giao giấy tờ đó không bất tiện hoặc chi phí cho người mua; trong trường hợp người bán giao giấy tờ cho người mua đã gây thiệt hại cho người mua thì người bán phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Ngoài các nghĩa vụ cơ bản trên đây thì bên bán còn có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu cho người mua đối với hàng hóa đã bán đề người mua không bị bên thứ ba tranh chấp, cũng như bảo đảm hàng không bị ràng buộc bởi bất kì quyền hạn nào của người thứ ba trên cơ sở sở hữu công nghiệp hoặc sở hữu trí tuệ khác.

3.2. Đối với bên mua

Theo quy định điều 53 Công ước Viên 1980 thì bên mua có hai trách nhiệm cơ bản: (i) chi trả tiền hàng; (ii) nhận hàng theo quy định của hợp đồng và của công ước.

3.2.1. Trách nhiệm nhận hàng

Theo quy định tại Điều 50 Công ước Viên 1980 thì trách nhiệm nhận hàng của bên mua được thể hiện ở hai hành vi, đó là: sẵn sàng tiếp nhận hàng và tiếp nhận hàng.

Để thực hiện việc sẵn sàng tiếp nhận hàng, người mua phải tiến hành chuẩn bị mọi cơ sở vật chất như phương tiện bốc dỡ, kho bãi…nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc nhận hàng. Việc người mua phải thực hiện hành vi sẵn sàng tiếp nhận hàng không những thể hiện sự tận tâm của người mua đối với nghĩa vụ của mình mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người bán thực hiện việc giao hàng của mình. Khi bên bán đưa hàng đến địa điểm quy định và đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua thì người mua phải thực hiện nghĩa vụ của mình là tiếp nhận hàng.

3.2.2. Trách nhiệm thanh toán

a) Trách nhiệm thanh toán theo đúng giá cả của hàng hóa

Theo quy định tại Điều 55 Công ước Viên 1980 thì người mua có trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho người bán theo giá cả mà các bên đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định cụ thể về giá của hàng hóa thì giá của hàng hóa sẽ được xác định bằng cách suy đoán rằng các bên đã dựa vào giá đã được ấn định cho mặt hàng như vậy khi nó được đem bán trong những điều kiện tương tự của ngành thương mại tương tự.

Vấn đề này cũng được quy định tương tự tại Điều 5.1.7 của Bộ nguyên tắc UNIDROIT 2004. Theo đó, khi hợp đồng không ấn định giá hoặc không đưa ra phương thức xác định giá, các bên trong hợp đồng được coi như (trừ chỉ dẫn ngược lại) đã hướng tới mức giá thông thường được áp dụng vào thời điểm giao kết hợp đồng tại cùng ngành hàng, cho cùng công việc thực hiện trong hoàn cảnh tương tự, hoặc nếu không có mức giá này thì hướng tới mức giá hợp lí. Tuy nhiên Bộ nguyên tắc UNIDROIT 2004 thực sự đã đi xa hơn Công ước Viên 1980 khi quy định rằng khi mức giá do một bên ấn định rõ ràng là phi lí thì một mức giá hợp lí sẽ thay thế dù cho hợp đồng có quy định ngược lại.

b) Trách nhiệm thanh toán đúng địa điểm quy định

Theo quy định tại Điều 57 Công ước Viên 1980 thì người mua có trách nhiệm thanh toán tiền hàng theo đúng địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu hợp đồng không quy định cụ thể về địa điểm thanh toán thì người mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho người bán tại trụ sở của người bán hoặc tại nơi giao hàng, hoặc tại nơi giao chứng từ nếu việc trả tiền phải được làm cùng lúc với việc giao hàng hoặc giao chứng từ.

c) Trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn

Theo quy định tại Điều 58 Công ước Viên 1980 thì bên mua phải thanh toán tiền hàng theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định cụ thể về thời gian giao hàng thì người mua phải có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng khi người bán chuyển giao hàng hoặc các giấy tờ liên quan đến hàng hóa theo quy định của hợp đồng. Nếu hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng thì người bán có thể gửi hàng đi và với điều kiện là hàng hoặc giấy tờ liên quan đến hàng hóa chưa giao cho người mua nếu người mua chưa thanh toán tiền. Như vậy trong trường hợp này người mua có nghĩa vụ thanh toán trong thời gian hợp lí để nhận được hàng.

4. Thủ tục nhập khẩu sơn từ nước ngoài

4.1. Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu sơn

– Đơn đăng ký xin giấy phép nhập khẩu sơn tường, sơn nước;

– Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

– Hóa đơn thương mại;

– Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng;

– Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng;

4.2. Thủ tục nhập khẩu sơn

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan.

Bước 2: Truyền tờ khai trên phần mềm và xem phân luồng tờ khai.

Bước 3 : Chuẩn bị chứng từ đi mở tờ khai hải quan, tùy tờ khai được phân luồng gì mà bạn chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu sơn cho phù hợp.

Nếu có giấy phép bạn phải trình giấy phép, nếu hàng xuất bình thường thì bạn chuẩn bị chứng từ theo quy định.

Lưu ý khi in chứng từ:

– Đối với luồng xanh: In mã vạch và tờ khai không cần chữ ký và con dấu doanh nghiệp;

– Đối với luồng vàng và đỏ: Tờ khai không cần dấu DN, invoice, packing list bạn chỉ cần in bản có ký chữ ký số.

Bước 4: Ra cảng /ICD / sân bay hoàn thành thủ tục nhập khẩu sơn.

– Luồng xanh: Chỉ cần trình mã vạch và tờ khai thông quan cho bộ phận kho hàng xuất (hàng kho), bộ phần vào sổ tàu (hàng container) hoặc hải quan giám sát (hàng sân bay) để đối chiếu tờ khai.

– Luồng vàng: Trình tờ khai và invoice cho hải quan đăng ký tại quầy đăng ký tờ khai. Hải quan quyết định thông quan tờ khai (nếu hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu, bạn phải nộp thuế xong thì mới được thông quan) khi đó bạn sẽ in được tờ mã vạch.

– Luồng đỏ: Đối với tờ khai luồng đỏ, bạn trình hồ sơ cho hải quan đăng ký giống như đối với luồng vàng, tuy nhiên thay vì kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế và ra quyết định thông quan, hải quan đăng ký sẽ chuyển hồ sơ nhập khẩu sơn tường, sơn nước đến bộ phận kiểm hóa.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sơn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN SƠN

(Số:……../HĐNT)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Hoá chất năm 2007;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Định nghĩa Hợp đồng nguyên tắc: Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng sơn tường và là cơ sở cho các hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

1.2. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.3. Các điều khoản trong hợp đồng này được coi là các điều khoản tiên quyết để kí kết các hợp đồng và các đơn đặt hàng sau này. 

a) Điều khoản nào trong hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong hợp đồng này thì các bên sẽ thực hiện theo điều khoản quy định trong hợp đồng này. 

b) Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các hợp đồng mua bán và đơn đặt hàng cụ thể sau này.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A và bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

2.2. Các bên tự chịu trách nhiệm về trình độ của người phụ trách an toàn hóa chất và đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất đối với người trực tiếp tiếp xúc với sơn tường.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A và bên B sẽ được quy định rõ trong các hợp đồng mua bán sau này.

ĐIỀU 4: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

4.1. Bên B đồng ý cung cấp cho bên A sơn tường với các nội dung sau:

a) Tên sơn: …………………………………………………; 

b) Loại sơn: …………………………………………………;

c) Nguồn gốc: …………………………………………………; 

d) Khối lượng: …………………………………………………; 

đ) Đơn giá: …………………………………………………

4.2. Các thông tin liên quan đến số lượng, màu sắc,… sẽ được đề cập cụ thể trong các hợp đồng mua bán và các đơn đặt hàng sau này.

ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN SƠN

Bên B cam kết sơn do bên B cung cấp đạt Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9404:2012 về Sơn xây dựng và đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy sơn theo QCVN 16:2019/BXD.

ĐIỀU 6: CÁCH THỨC GIAO, NHẬN SƠN

6.1. Khi bên A có yêu cầu mua sơn, bên B  có nghĩa vụ giao sơn đúng thời gian, địa điểm, số lượng, mẫu mã cho bên A.

a) Địa điểm giao hàng cố định: ……………………………………..

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết ngay khi kí kết hợp đồng mua bán hoặc ngay khi đặt hàng. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sơn đến địa điểm cố định quy định trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

b) Thời gian giao hàng, số lượng sơn, mẫu mã sơn sẽ được đề cập cụ thể trong hợp đồng mua bán sơn hoặc các đơn đặt hàng sau này.

6.2. Khi hàng hoá được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ hàng hoá và  kiểm tra lại số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hoá mà bên B giao đến. Khi kiểm tra hàng hoá, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá và bên A đã nhận đủ hàng hoá, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết kể từ khi phát hiện là ………. ngày. Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ khắc phục chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng. 

6.3. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận.

ĐIỀU 7: BẢO HÀNH HÀNG HOÁ

7.1. Bên B cung cấp cho bên A 1 phiếu bảo hành cho mỗi hợp đồng mua bán sơn được kí kết. Theo đó, bên B sẽ bảo hành chất lượng sơn cho bên A trong vòng ………….. năm. Trong thời hạn đó, nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến chất lượng sơn, bên B sẽ trực tiếp đứng ra giải quyết.

7.2. Căn cứ bảo hành hàng hoá: Quy định tại điểm b) Điều 6.2 hợp đồng này.

7.3. Thời hạn bảo hành hàng hoá: Việc bảo hành hàng hoá được tiến hành trong …….. ngày/ tuần kể từ khi phát hiện. 

Bên B sẽ cử người đến địa chỉ của bên A để đổi, trả sản phẩm, khắc phục vấn đề. Mọi chi phí phát sinh đều do bên B chi trả.

ĐIỀU 8: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

8.1. Giá cả: Bên B cam kết bán sơn cho bên A với giá niêm yết tại điểm đ) Điều 4.1 hợp đồng này.

Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa và thuế VAT sẽ được ghi cụ thể trong hợp đồng mua bán sơn sau này.

8.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

8.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán: Thanh toán 2 đợt theo hình thức chuyển khoản.

a) Phương thức thanh toán: Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………………….. mở tại ngân hàng ………………… cho bên B;

– Đợt 1: Bên A thanh toán trước 70% giá trị đơn hàng cho bên B;

– Đợt 2: Bên A thanh toán nốt 30% còn lại cho bên B;

Thời gian thanh toán sẽ thay đổi theo từng hợp đồng mua bán sơn.

b) Thời hạn thanh toán: Bên A có trách nhiệm thanh toán đơn hàng ………. ngày sau khi hai bên kí kết hợp đồng mua bán. Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ….%/ ngày trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp gây ra, phạt vi phạm và tiền công vận chuyển.  

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên B giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã sơn;

c) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận;

b) Yêu cầu bên A thanh toán đúng phương thức và thời hạn;

c) Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện hợp đồng;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

10.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã sơn cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá sơn;

c) Cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện hợp đồng;

d) Bảo hành sơn cho bên A trong thời hạn bảo hành;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với hàng hoá kể từ thời điểm bên B giao cho bên A, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình kí kết hợp đồng mua bán sơn nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc mua bán sơn không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 11.3 hợp đồng này;

b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng sơn trong quá trình vận chuyển: Bên B có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế số lượng sơn đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên A.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên A phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp bên B giao sơn muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc của bên A;

g) Trường hợp bên B không có khả năng giao đủ số lượng, mẫu mã sơn đã thoả thuận;

h) Trường hợp bên A chậm thanh toán, ngay cả khi đã gia hạn thời gian thanh toán.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc giao sơn và thanh toán đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

14.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A giao sơn muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… cho mỗi ngày giao muộn và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên B có dấu hiệu không trung thực về nguồn gốc, chất lượng sơn, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về đóng gói hàng hoá:

Bên B sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến tình trạng xa xôi của điểm đến cuối cùng và sự thiếu các phương tiện chuyển tải ở mọi điểm trong khi chuyển tải.

16.2. Về sự cố xảy ra khi vận chuyển hàng hoá: Trường hợp trên đường vận chuyển hàng hoá xảy ra sự cố khiến cho hàng hoá bị đổ vỡ, thất thoát:

a) Nếu bên B mua bảo hiểm, chi phí đó sẽ do bên bảo hiểm chi trả;

b) Nếu bên B không có bảo hiểm, bên B sẽ thanh toán …..% thiệt hại và bên A sẽ thanh toán …% còn lại.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên A cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên B cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

19.1. Hợp đồng này có giá trị …….. tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai bên không có ý kiến gì thì hợp đồng được tự động kéo dài …….. tháng tiếp theo và tối đa không quá ……. năm.

19.2. Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ.

19.3. Các hợp đồng bán hàng, đơn đặt hàng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

20.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

20.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

20.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

20.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Số:……../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 về quản lý chất thải và phế liệu quy định về quản lý chất thải bao gồm chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, sản phẩm thải lỏng, nước thải, khí thải công nghiệp và các chất thải đặc thù khác; bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN MUA (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………………………….

GCNĐKKD số:……………………………………………………………………………………………… …………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… ………………….

Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………….

Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………………………….

GCNĐKKD số:……………………………………………………………………………………………… …………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… ………………….

Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………….

Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.2. Bên B đồng ý cung cấp số lượng lớn vật liệu xây dựng và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B. Danh sách vật liệu xây dựng được quy định ở Điều 3 hợp đồng này.

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây. 

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

2.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu, thông tin để kí kết hợp đồng;

b) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

c) ………………………

2.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu, thông tin để kí kết hợp đồng;

b) Đảm bảo về tính hợp pháp của quyền sở hữu và việc quyển giao quyền sở hữu đối với hàng hóa giao cho bên mua; 

c) Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi các bên thứ ba;

d) ………………………..

ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

3.1. Các bên nhất trí danh sách vật liệu xây dựng gồm các nội dung sau:

STTTên vật liệuĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú
       
       
       

3.2. Quy cách phẩm chất sản phẩm:

STTTên vật liệuKích thướcKhối lượngBao bìGhi chú
      
      
      

3.3. Bên B cam kết vật liệu xây dựng cung ứng cho bên A đạt tiêu chuẩn QCVN 16:2019/BXD, có Giấy chứng nhận hợp quy.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.3. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

a) Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã nguyên vật liệu cho bên A;

b) Bên B có trách nhiệm bảo quản vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển đến cho bên A.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

a) Bên A có trách nhiệm nhận vật liệu xây dựng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã từ bên B; 

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản vật liệu xây dựng sau khi giao.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao vật liệu xây dựng đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.4. Chậm giao, nhận hàng:

a) Trường hợp chậm giao hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

5.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;

c) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

5.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

6.1. Khi hàng hoá được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ hàng hoá và  kiểm tra lại số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hoá mà bên B giao đến. Khi kiểm tra hàng hoá, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá và bên A đã nhận đủ hàng hoá, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7.2 hợp đồng này.

6.2. Nếu bên A không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên B trong vòng …… ngày sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên A tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: BỔ SUNG, ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ HÀNG HOÁ

7.1. Căn cứ bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá: Quy định tại điểm b) Điều 6.1 hợp đồng này.

7.2. Thời hạn bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá: Việc bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá được tiến hành trong …….ngày/ kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ khắc phục chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

7.3. Bên B chỉ chấp nhận tiến hành việc đổi, trả, thay thế hàng hoá khi sản phẩm yêu cầu đổi, trả, thay thế chưa có dấu hiệu đã được sử dụng.

7.4. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá do bên B thanh toán.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi kiện hàng bổ sung, đổi, trả, thay thế được đưa tới.

ĐIỀU 8: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

8.1. Giá trị hợp đồng:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Giá trên đã bao gồm tiền thuế VAT và các lệ phí khác. 

8.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

8.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển tiền thù lao vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

8.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

a) Trường hợp thanh toán toàn bộ: Bên A phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng …… ngày sau khi kí kết hợp đồng này;

b) Trường hợp thanh toán từng đợt: Việc thanh toán sẽ được chia làm 2 lần:

– Lần 01 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán trước 70% giá trị đơn hàng;

– Lần 02 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán nốt 30% giá trị đơn hàng còn lại.

8.5. Bên B chỉ bắt đầu giao hàng khi bên A đã thanh toán đủ số tiền ngay trong lần 01. Số tiền còn lại bên A sẽ thanh toán nốt sau khi bên B giao hàng.

8.6. Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ….%/ ngày trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp gây ra, phạt vi phạm và tiền công vận chuyển. 

ĐIỀU 9: XỬ LÝ PHẾ LIỆU, PHẾ PHẨM

9.1. Các loại vật liệu xây dựng bị hư hỏng, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển, lưu chứa, kinh doanh thì các bên phải chịu trách nhiệm thu hồi, xử lý.

9.2. Các bên cam kết tuân thủ theo đúng các quy định về xử lý phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm và bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 09/VBHN-BTNMT.

9.3. Các bên tự chịu trách nhiệm về hành vi xử lý phế liệu và bảo vệ môi trường của mình trước pháp luật. 

ĐIỀU 10: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ

10.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

10.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định của Luật Thuế hiện hành.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên B giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã;

c) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bảo quản vật liệu xây dựng sau khi nhận được từ bên B;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, mẫu mã, thời gian, địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ giao sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu bên A mua vật liệu xây dựng nhằm mục đích xấu, trái với đạo đức xã hội, quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá vật liệu xây dựng;

c) Cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện hợp đồng;

d) Tiến hành bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi có sai sót, khiếm khuyết;

đ) Bảo quản vật liệu xây dựng trên đường vận chuyển;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

13.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với hàng hoá kể từ thời điểm bên B giao cho bên A, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình kí kết hợp đồng nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

13.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

13.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 14: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

14.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc mua bán nguyên vật liệu không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 13.3 hợp đồng này;

b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển: Bên B có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế số nguyên vật liệu đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên A.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên A phát hiện.

14.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp hết thời gian bên A gia hạn, bên B vẫn chưa giao nguyên vật liệu;

g) Trường hợp bên B không có khả năng giao đủ số lượng, mẫu mã vật liệu xây dựng đã thoả thuận;

h) Trường hợp bên B không cử người hoặc cử người tới địa chỉ của A để bổ sung hàng hoá hoặc nhận lại những hàng hoá hư hỏng, sai sót muộn hơn thời gian thoả thuận;

i) Trường hợp bên B gửi hàng sai liên tục … lần; 

k) Trường hợp một trong hai bên ko tuân thủ quy định pháp luật về thuế, xử lý phế liệu, bảo vệ môi trường dẫn đến việc một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoặc dừng họat độn.

14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc giao nguyên vật liệu và thanh toán đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

15.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 16: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

16.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

16.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 17: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

17.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá theo tiến độ quy định thì bên A có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ sau đây: 

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong ……. tuần đầu tiên. 

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong các tuần tiếp theo. . 

c) Nếu bên B không đảm bảo toàn bộ hàng hoá đạt tiêu chuẩn như thoả thuận thì phải bồi thường cho bên A …..% giá trị sản phẩm với mỗi sản phẩm cần bổ sung, thay thế, đổi, trả.

d) Trường hợp bên B có dấu hiệu không trung thực về nguồn gốc, chất lượng vật liệu xây dựng, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A.

17.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

18.1. Về đóng gói hàng hoá:

Bên B sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng không vượt quá ……..kg.

18.2. Về sự cố xảy ra khi vận chuyển hàng hoá: Trường hợp trên đường vận chuyển hàng hoá xảy ra sự cố khiến cho hàng hoá bị đổ vỡ, thất thoát:

a) Nếu bên B mua bảo hiểm, chi phí đó sẽ do bên bảo hiểm chi trả;

b) Nếu bên B không có bảo hiểm, bên B sẽ thanh toán …..% thiệt hại và bên A sẽ thanh toán …% còn lại.

18.3. Về đảm bảo quyền sở hữu đối với vật liệu xây dựng và chuyển giao quyền sở hữu vật liệu xây dựng cho bên A:

a) Bên B phải đảm bảo về tính hợp pháp của quyền sở hữu và việc quyển giao quyền sở hữu đối với vật liệu xây dựnggiao cho bên và phải đảm bảo quyền sở hữu của bên A đối với vật liệu xây dựng đã bán không bị tranh chấp bởi các bên thứ ba. 

b) Trường hợp hàng hóa bị người thứ ba tranh chấp quyền sở hữu thì bên B phải đứng về phía bên A để bảo vệ quyền lợi của bên A. Trong trường hợp người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ đối với vật liệu xây dựng thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại. 

c) Quyền sở hữu vật liệu xây dựng được chuyển từ bên B sang bên A từ thời điểm chuyển giao hàng hóa. 

ĐIỀU 19: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

19.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

19.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên A cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

20.4. Bên B cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………….. tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày.

Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

21.2. Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ.

21.3. Các đơn đặt hàng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

22.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN AĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN B   
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng mua bán sơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SƠN

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sơn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)sơn…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) để Bên B……….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán sơn

1. Loại sơn thỏa thuận

Bên A đồng ý bán sơn với chủng loại, số lượng, đặc điểm được liệt kê dưới đây:

STTChủng loại sơnThành phầnĐặc điểmChất lượngSố lượngGiáThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

2. Tiêu chuẩn sơn thỏa thuận

Chất lượng của số lượng sơn mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao giấy tờ/…) cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh chỉ tiêu chất lượng của… mà Bên A đã đưa ra là đúng.

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sơn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sơn mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số sơn mà Bên B đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sơn theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số sơn đã nhận nếu phát hiện chất lượng/thành phần/………….. sơn không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Công văn chốt sổ bảo hiểm mẫu 1

Công văn chốt sổ bảo hiểm là văn bản được sử dụng khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu muốn xin chốt sổ bảo hiểm.

CÔNG TY …
______

Số: …/CV-…V/v: Xin chốt sổ bảo hiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

         ………,ngày … tháng … năm…

CÔNG VĂN CHỐT SỔ BẢO HIỂM

Kính gửi:  Công ty Bảo hiểm xã hội Quận/Huyện….

Trước hết, Công ty…. chúng tôi xin gửi tới quý công ty lời chào trân trọng và xin trình bày một việc như sau:

Tháng … năm 20…, anh Nguyễn Văn A đã ký hợp đồng làm việc tại công ty của chúng tôi. Kể từ thời gian đó, anh A làm việc tại công ty chúng tôi và đã đóng bảo hiểm được 1 năm. Nhưng sau đó, đến tháng … năm 20…, anh A nghỉ việc mà chưa ký vào sổ BHXH (tại thời điểm năm 20…). Sau khi anh A nghỉ việc, công ty chúng tôi đã trả lại sổ bảo hiểm của anh A cho quý công ty. Sổ bảo hiểm này đã bị hủy vào năm 20… Thời điểm hiện tại anh A đã quay lại công ty của chúng tôi làm việc và có sổ Bảo hiểm xã hội mới. Nay chúng tôi vẫn còn lưu giữ các tài liệu để chứng minh anh A đã làm việc và tham gia Bảo hiểm xã hội tại công ty chúng tôi trong 1 năm.

Vậy chúng tôi làm công văn này kính đề nghị Công ty Bảo hiểm xã hội quận/huyện………………….. tạo điều kiện cho anh A để anh A có thể được bảo lưu quá trình đóng bảo hiểm đó sang sổ BHXH mới. Những dữ liệu có liên quan đến quá trình làm việc và đóng bảo hiểm xã hội được công ty chúng tôi gửi trong file đính kèm.

Chúng tôi cam kết những lời trình bày trên đúng sự thật. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía quý cơ quan.

Trân trọng.

Nơi nhận:

– Như trên;- Lưu HC,..

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Công văn đề nghị chốt sổ bảo hiểm mẫu 2

CÔNG TY ………………
PHÒNG HC – NS
————————
Số: … / CV
V/v: Đề nghị chốt sổ BHXH cho người lao động nghỉ hưu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
….………………., ngày …. tháng …. năm ….

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……………………………………………………………

– Tên đơn vị: …………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax: ………………………….

Nội dung:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Lý do:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Hồ sơ gửi kèm:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gửi Công văn này mong cơ quan Bảo hiểm xã hội ……………….. sớm xem xét, giải quyết và trả lời bằng văn bản theo đúng quy định pháp luật.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng cho thuê quán Karaoke, hợp đồng cho thuê quán hát có đầy đủ các quy định thỏa thuận về giá cả, đặt cọc, bồi thường, trách nhiệm, quyền lợi các bên, cam kết khi vi phạm pháp luật.

Tình huống sử dụng mẫu Hợp đồng cho thuê quán Karaoke

Xin chào luật sư, tôi có một quán Karaoke mở từ năm 2016, vẫn hoạt động bình thường cho tới nay. Tuy nhiên đợt vừa rồi do dịch Covid 19 bùng phát làm cho công việc kinh doanh bị ảnh hưởng nghiêm trọng, chúng tôi phải đóng cửa theo yêu cầu của nhà nước. Trong thời gian đó chúng tôi đã chuyển sang kinh doanh online và do có kinh nghiệm cũng như một số thế mạnh nên công việc mới cũng rất thuận lợi. Nay dịch đã được kiểm soát, nhà nước cho hoạt động lại nhưng chúng tôi lại chưa thể sắp xếp để trực tiếp điều hành quản lý quán Karaoke này nữa nhưng cũng không muốn đóng cửa quán hay bỏ không, bởi chi phí đầu tư vào ban đầu cũng nhiều.

Với nhu cầu đó, chúng tôi quyết định cho thuê lại quán để người khác kinh doanh trong một vài năm giúp duy trì hoạt động cho quán, giữ sự ấn tượng của khách hàng và cho tới khi chung tôi có thể sắp xếp cân bằng được các công việc thì sẽ tiếp quản lại.

Mong muốn an toàn về mặt pháp lý, tất nhiên là tránh việc họ lợi dụng quán để hoạt động phạm pháp, cho sử dụng chất cấm tôi muốn có hợp đồng thuê rõ ràng minh bạch trách nhiệm các bên, có cả chi phí đặt cọc và bồi thường nếu làm hư hỏng tài sản quán hay nhà thuê.

Tôi đồng ý cho họ tiếp tục sử dụng giấy phép kinh doanh của mình, nhưng họ làm gì, hoạt động ra sao thì phải tự chịu trách nhiệm.

Mong luật sư tư vấn, trợ giúp tôi về mẫu hợp đồng này.

Định nghĩa Hợp đồng cho thuê quán Karaoke

Hợp đồng cho thuê quán Karaoke là thỏa thuận giữa bên có nhu cầu cho thuê và bên có nhu cầu thuê quán hát karaoke, đây là văn bản tổng hợp toàn bộ những thỏa thuận từ giá thuê, thời hạn thuê, tài sản bàn giao khi thuê cho tới chấm dứt hợp đồng thuê, phạt vi phạm hợp đồng, trách nhiệm trong quá trình hoạt động nếu có.

Mẫu Hợp đồng cho thuê quán Karaoke

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

………, ngày … tháng … năm 2021

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUÁN KARAOKE

(Số: ……/HĐCTQKARAOKE)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành khác có liên quan;

Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2021, tại …………………….., xã …….., huyện …………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :

Ông/Bà:  ……………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán karaoke có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., xã …….., huyện ………, tỉnh………

BÊN THUÊ (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………

Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và thảo luận, hai bên cùng đi đến thống nhất thỏa thuận thuê quán karaoke với những nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ

  1. Bên A do tạm thời không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý cho Bên B thuê lại toàn bộ quán karaoke có tên …………số Giấy phép ………………. tại địa chỉ ………….. cùng quyền sử dụng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).
    1. Kể từ thời điểm bàn giao, Bên B có toàn quyền thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và tự chịu mọi trách nhiệm với các vấn đề liên quan tới quán karaoke có tên …………số Giấy phép ………………. tại địa chỉ ………….. (các quyền hạn, nghĩa vụ cụ thể được nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này).
    1. Thời hạn thuê quán karaoke có tên ………… tại địa chỉ………….. là … năm (……….. năm) kể từ ngày ký bản Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ QUÁN KARAOKE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá thuê toàn bộ quán là:  ….000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ……………… triệu đồng trên một tháng).

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

Giá trên được giữ nguyên trong 02 năm đầu kể từ khi ký hợp đồng này, kể từ năm thứ 03 có thể thay đổi theo biến động kinh tế của thị trường, tăng hoặc giảm theo thỏa thuận của các bên, nhưng tuyệt đối không tăng vượt quá 50%  giá thuê được ghi nhận tại Hợp đồng này.

2.2. Bên B tiến hành đặt cọc số tiền là ….000.000 VNĐ (… triệu đồng) cho Bên A tại thời điểm ký Hợp đồng này.

Số tiền cọc sẽ được sử dụng để bù trừ các nghĩa vụ của Bên B sau khi chấm dứt hợp đồng (trách nhiệm sửa chữa hư hỏng, chi phí dịch vụ với bên thứ ba chưa thanh toán, các trách nhiệm khác…). Ngoài ra, phần thừa thiếu sẽ được hoàn trả lại cho Bên B sau đó.

2.3. Tiền thuê được thanh toán 1 năm/ 1 lần. Số tiền được thanh toán vào ngày ký hợp đồng này tương ứng cho các năm kế tiếp kể từ khi đến hạn thanh toán.

2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Quán karaoke được thuê này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác;
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;
  • Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán karaoke đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…);
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh;
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê theo đúng thời hạn thanh toán ghi trong Hợp đồng;
  • Không tham gia và không quyết định bất kỳ vấn đề gì về nội dung hoạt động của Quán karaoke tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B;
  • Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những hậu quả của các vấn đề phát sinh do các lý do có từ thời điểm trước khi ký kết Hợp đồng này;
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ hồ sơ, các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm);

Bên B :

  • Nhận quán karaoke cùng trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;
  • Thanh toán tiền thuê đúng thời hạn;
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận quán;
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận quán;
  • Tự chịu trách nhiệm về nhân lực, đội ngũ quản lý, vận hành, kế hoạch, phương án kinh doanh, lợi nhuận;
  • Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các tài sản của quán đã được bàn giao cũng như bất động sản tại địa chỉ cho thuê, trong trường hợp hư hỏng phải tự tiến hành sửa chữa và thông báo cho Bên A;
  • Không được phép tự ý tiến hành sửa chữa các phần có liên quan tới kết cấu nhà, xây thêm, cơi nới, đục cửa,… nếu không có sự đồng ý của Bên A, nếu tự ý tiến hành sẽ bị buộc phải khôi phục tình trạng ban đầu;
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh và các vấn đề phát sinh của quán trước pháp luật sau khi đã nhận quán theo Hợp đồng này;
  • Cam kết tuân thủ pháp luật và các điều kiện khác trong quá trình kinh doanh;

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

4.1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

4.2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định pháp luật để giải quyết (là Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương trong trường hợp đúng quy định). Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

5.1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Nếu trong quá trình hoạt động vì lỗi của Bên B mà các Giấy phép kinh doanh bị thu hồi hoặc có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đình chỉ, cấm kinh doanh thì Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực;

5.3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải chịu mất tiền toàn bộ tiền cọc và bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành. Các chi phí thuê nhà trước đó đã thanh toán không được bồi hoàn.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng cho thuê quán Karaoke này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm 2021

Hợp đồng này gồm 05 trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, tuân theo pháp luật Việt Nam và có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

………, ngày ….. tháng … năm 2021

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC TÀI SẢN, VẬT TƯ BÀN GIAO

Các bên đồng ý tiến hành xác nhận danh mục tài sản, vật tư của quán Karaoke bàn giao vào ngày …/…/……, bằng danh sách dưới đây:

STTTênTình trạngGhi chú
    
    
    

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Tình huống sử dụng mẫu Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ

Xin chào luật sư, em bị tạm giữ xe do vi phạm giao thông, tuy nhiên ngay sau đó thì dịch covid bùng phát và em không thể đi lại để nộp phạt hay làm thủ tục xin lại xe được. Nay đã quá 3 tháng, khi ra làm đơn xin lại xe họ bắt em phải nộp phí lưu kho đủ cả 3 tháng đó với mức chi phí là 50.000đ/ngày, tổng là 4tr5 chưa tính tiền phạt thêm 3 triệu nữa, tổng vi chi em phải mất 7tr5 để lấy xe ra.

Xin luật sư tư vấn cho em như vậy có đúng không ạ, tại sao em không được miễn giảm gì ạ, xe em là xe máy ạ.

Hướng dẫn viết Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Các hành vi vi phạm pháp luật có thể dẫn tới hậu quả là tài sản, phương tiện giao thông bị thu giữ, tạm giữ có thời hạn. Vì một lý do nào đó mà chủ sở hữu mong muốn được lấy tài sản ra sớm hơn so với quy định, nhu cầu này có thể được lập thành một văn bản đề đạt nguyện vọng gửi tới cơ quan công an đang có thẩm quyền thu giữ tài sản.

Đơn xin lấy lại tài sản cần gửi kèm với những hồ sơ, giấy tờ sau:

  • Biên lai/ xác nhận đã nộp tiền phạt hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính do hành vi vi phạm gây ra;
  • Các hồ sơ thể hiện nhu cầu cấp thiết của việc xin lại tài sản trước thời hạn;
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực, sổ hộ khẩu, các giấy tờ căn cứ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản,cùng các giấy tờ khác có liên quan đến vụ việc.

Mẫu Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ

Đơn xin lấy lại tài sản bị công an tạm giữ sử dụng để đề đạt nhu cầu này tới cơ quan công an có thẩm quyền đang tạm giữ tài sản trả lại tài sản trên trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN LẤY LẠI TÀI SẢN ĐANG BỊ TẠM GIỮ

(V/v: Ông………………………. xin lấy lại …….(Ví dụ: xe máy) bị Công an……………. tạm giữ từ ngày…tháng…năm theo Quyết định/ biên bản số………… ngày…./…../……)

           – Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

           – Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

Kính gửi: – Công an xã………. / Công an huyện…………./ Công an tỉnh……………..

                     – Ông:………………………… – Trưởng Công an xã/ huyện…………/Giám đốc Công an tỉnh……………

Thông tin người làm đơn

Tôi là:…………………….…

CMND số: ………………….. Ngày cấp: …/…/……… Tại: …………………

Ngày sinh: ……/……/…………

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Công việc hiện tại:…………………………………………………………………………….

Nội dung tài sản xin lấy lại

Tôi xin trình bày nội dung như sau:

(Ví dụ: Ngày… tháng… năm tôi có tham gia giao thông bằng xe máy và trong quá trình di chuyển qua ngã tư đường…………………… tôi có phạm lỗi vượt đèn đỏ, không đội mũ bảo hiểm và giấy tờ xe. Vì vậy, đã bị đồng chí công an lập biên bản vi phạm và giữ phương tiện là chiếc xe Lead màu vàng, biển số…………. Theo biên bản xử lý vi phạm hành chính, tôi sẽ bị giữ xe … tháng, tức là đến ngày…/…../………

Đến nay mặc dù đã hết thời hạn nhưng cơ quan công an vẫn giữ phương tiện của tôi. Do đó, tôi viết đơn này để xin được lấy lại chiếc xe của mình để phục vụ cho việc sinh hoạt và đi lại của gia đình.)

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và xin gửi kèm theo đơn này 01 Bản sao y biên bản xử lý vi phạm hành chính số……….. mà đồng chí công an đã lập để xử phạt tôi vào ngày…./…../……… về những lỗi trên và 01 bản sao y Giấy đăng ký xe mô tô biển kiểm soát……………….. cấp ngày…./……/……….

Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com