Hợp đồng thuê sạp chợ là gì, hướng dẫn chi tiết

Chợ là một bộ phận quan trọng trong tổng thể kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội. Quy hoạch phát triển chợ phải lập theo các nguyên tắc luật định và được cơ quan có thẩm quyền theo quy định phê duyệt và chỉ đạo thực hiện. Do đó, tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh trong chợ phải được sự cho phép của ban quản lý, doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ và tuân thủ các quy định pháp luật cũng như nội quy của chợ. Sau đây là một số thông tin giúp bạn đọc hiểu hơn về hợp đồng thuê sạp chợ, một trong những cơ sở để tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh trong chợ.

1. Hợp đồng thuê sạp chợ là gì

Hợp đồng thuê sạp chợ là sự thỏa thuận giữa một bên muốn thuê sạp chợ để kinh doanh buôn bán với một bên là quản lý khu chợ, trong đó, bên thuê thỏa thuận với bên quản lý về việc thuê địa điểm buôn bán trong chợ và bên quản lý đồng ý cho thuê với các điều kiện và thủ tục theo quy định pháp luật

2. Hợp đồng thuê sạp chợ được sử dụng trong trường hợp nào

Hợp đồng thuê sạp chợ được sử dụng trong trường hợp ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác quản lý chợ cho tổ chức, cá nhân thuê sạp chợ thuộc quản lý để tiến hành kinh doanh

3. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng thuê sạp chợ

– Chủ thể ký kết hợp đồng: phải là cá nhân, tổ chức có đủ thẩm quyền ký kết theo quy định của pháp luật

            + Bên cho thuê: phải có quyền quản lý đối với khu chợ theo quy định pháp luật

            + Bên thuê: phải có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi; có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh sản phẩm thuộc quy định của pháp luật, nội quy của chợ

– Đối tượng hợp đồng: sạp chợ

            + Các bên thỏa thuận rõ ràng về diện tích, địa điểm, phí, chi phí khi sử dụng,…

            + Sạp chợ được thuê không có tranh chấp với bên thứ 3

            + Sản phẩm kinh doanh

– Giá thuê và phương thức thanh toán

            + Đặt cọc: mức cọc, trường hợp thu hồi/mất khoản đặt cọc, thời gian thanh toán,…

            + Thỏa thuận rõ giá thuê đã bao gồm và chưa bao gồm những khoản nào? Thỏa thuận về việc thay đổi giá thuê

            + Thanh toán: thời gian thanh toán, hình thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản), thanh toán một lần hay từng đợt, trường hợp chậm thanh toán

– Thời hạn hợp đồng: thỏa thuận về thời gian thuê, ngày bắt đầu/kết thúc thuê, gia hạn thời gian thuê

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Rủi ro và bất khả kháng: trường hợp xảy ra cháy nổ, trộm cắp tài sản bên nào chịu trách nhiệm; trường hợp được coi là bất khả kháng và trách nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

– Phạt vi phạm: các trường hợp bị phạt vi phạm và mức phạt mà các bên phải chịu khi vi phạm hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng

– Giải quyết tranh chấp: trường hợp có tranh chấp xảy ra thì sẽ được giải quyết bằng phương thức nào: thương lượng, hòa giải, tòa án

4. Điều kiện để chợ được bán, cho thuê kiot theo Hợp đồng

            + Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.

            + Có Nội quy được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.

            + Ban quản lý/Doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ phải lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

            + Đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước           phải thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê để kinh doanh vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có

5. Thoả thuận về bán lại kiot chợ cho bên thứ ba

Thương nhân được sang nhượng điểm kinh doanh đang còn trong thời hạn hợp đồng cho thương nhân khác nhưng phải có xác nhận của ban quản lý chợ/doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ, bên mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của kiot chợ và bên bên mua đảm bảo kinh doanh sản phẩm như đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của bên bán Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về kiot chợ được bán; giấy tờ bàn giao; giá thành và phương thức thanh toán; thuế, phí, lệ phí sau khi bàn giao

6. Hợp đồng thuê sạp chợ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SẠP CHỢ

( Số : … / HĐTSC – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sạp chợ với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày…/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồngtheo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

  1. Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  1. Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

  1. Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4 . Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

    5 .Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê sạp theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bảo đảm giá trị sử dụng cho tài sản thuê
  • Bảo đảm quyền sử dụng sạp trọn vẹn cho Bên B ; bố trí thông thoáng lối đi , không trưng dụng , bày biện hàng hóa trên lối đi này
  • Kiểm tra nhắc nhở Bên B thực hiện nội quy của Ban quản lý chợ , giữ gìn các thiết bị được trang bị trong sạp
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích , công năng
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các chi phí khác phát sinh khi thuê sạp chợ
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu chung của sạp hàng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra trong quá trình sử dụng sạp hàng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sạp hàng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

7. Mẫu Hợp đồng quản lý chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ CHỢ

Số:………./HĐQLC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 sđ,bs 2013;

– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020;

– Căn cứ Nghị định 02/2003/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 67/2003/TT-BTC;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CHỦ ĐẦU TƯ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN NHẬN QUẢN LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A thuê bên B quản lý Chợ … thuộc dự án đầu tư xây dựng của bên A, cụ thể:

1. Chợ quản lý: Chợ …

– Địa điểm:….

– Diện tích:…

– Thiết kế:….

– Tổng số kiot:……Kiot đã thuê:…………..Kiot còn trống:…….

– Tổng sạp chợ:……….Sạp đã cho thuê…………Sạp còn trống:…………..

2. Công việc quản lý:

– Tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ

– Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ

– Tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ

– Bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh bảo đảm các yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh thương mại và phù hợp với yêu cầu của thương nhân kinh doanh tại chợ

– Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo định kỳ cho bên A và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

Điều 2. Thời hạn hợp đồng và bàn giao

1. Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn:…..

Trường hợp hết thời hạn hợp đồng mà các bên vẫn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hai bên thực hiện gia hạn hợp đồng trong vòng….ngày trước khi kết thúc hợp đồng

2. Bàn giao

Ngày bàn giao việc quản lý chợ:…..

Ngày kết thúc:…………

Hồ sơ, giấy tờ bàn giao:…………

Điều 3. Báo cáo công việc

1. Bên B có trách nhiệm báo cáo về hoạt động quản lý chợ cho bên A hàng tháng vào ngày….

2. Bản báo cáo công việc bao gồm: các khoản thu chi từ hoạt động kinh doanh chợ kèm hóa đơn chứng từ; số lượng kiot/sạp chợ đã thuê, còn trống; vấn đề bảo đảm vệ sinh môi trường;…được quy định cụ thể theo mẫu được đính kèm trong phụ lục hợp đồng

3. Trường hợp bên B không gửi báo cáo cho bên A theo thời gian đã thỏa thuận thì phải có thông báo bằng văn bản nêu lý do được lý do chính đáng và gửi lại bản báo cáo vào ngày….hàng tháng. Nếu không có lý do chính đáng bên B chịu phạt … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thù lao và Thanh toán

1. Thù lao: ……….Đồng/năm, bằng chữ:………

2. Thanh toán

– Hình thức: chuyển khoản

– Phương thức: Bên A trả tiền thuê bên B quản lý chợ thành hai đợt

            + Đợt 1: Bên A trả tiền thù lao cho bên B bằng … % tiền thù lao/năm vào ngày…

            + Đợt 2: Bên A trả tiền thù lao còn lại trong năm cho bên B vào ngày …

Nếu bên A không thanh toán cho bên B đúng hạn thì phải chịu lãi suất chậm thanh toán bằng…%/năm giá trị chậm thanh toán và không được chậm quá … ngày nếu không phải chịu mức lãi suất … %/năm kể từ ngày chậm thanh toán. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này và bên A bồi thường cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng

Điều 5. Bảo mật thông tin

1. Bên B có nghĩa vụ bảo mật các thông tin bên A về các khoản thu chi của chợ, tiền cho thuê kiot, sạp chợ,… không được tiết lộ cho bên thứ ba trừ trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt …. % giá trị hợp đồng

Điều 6. Thuế, phí, lệ phí

1. Bên B có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc kinh doanh chợ theo quy định pháp luật và tiến hành báo cáo cho bên A theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này

2. Trường hợp không nộp, nộp chậm dẫn đến bị phạt thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng kinh phí của mình

Điều 7. Cam kết các bên

1. Cam kết bên A

– Chợ đưa cho bên B quản lý được xây dựng và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật

– Có đầy đủ các giấy tờ, tài liệu về hoạt động kinh doanh chợ

2. Cam kết bên B

Minh bạch, rõ ràng trong hoạt động quản lý, không có bất kì hành vi thu lợi bất chính nào từ việc kinh doanh chợ

– Thực hiện đầy đủ công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

3. Hợp đồng này được lập trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủm nghiêm túc các thỏa thuận trong hợp đồng;

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, giấy tờ cần thiết cho việc quản lý chợ theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này;

2. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, điều hành chợ của bên B;

3. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

5. Hưởng khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chợ;

6. Hướng dẫn bên B thực hiện các công việc quản lý, điều hành chợ và cung cấp các điều kiện về trang thiết bị cơ sở vật chất để bên B thực hiện công việc quản lý;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Thực hiện đầy đủ các công việc quản lý chợ theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này;

2. Báo cáo hoạt động quản lý chợ cho bên A theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

3. Bàn giao lại toàn bộ giấy tờ, tài liệu, công việc quản lý kinh doanh cho bên A sau khi chấm dứt hợp đồng;

4. Trách nhiệm bảo mật thông tin theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

5. Nghiêm cấm bất kì hành vi thu lợi bất chính của bên B từ việc quản lý, điều hành chợ nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt bằng … % giá trị hợp đồng, đồng thời bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho bên A;

6. Được trả thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Bên B không thực hiện công việc quản lý chợ đúng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng thì bị phạt … % giá trị hợp đồng

2. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu mức phạt bằng … giá trị hợp đồng bị vi phạm

3. Một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bị phạt … % giá trị hợp đồng. Ngoài ra, các trường hợp vi phạm bất kì nghĩa vụ nào khác trong hợp đồng này thì bên vi phạm chịu phạt bằng….% giá trị phần bị vi phạm.

4. Thời hạn nộp phạt vi phạm không quá … ngày kể từ ngày có hành vi vi phạm xảy ra nếu không sẽ phải chịu lãi suất bằng….% đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 11. Bất khả kháng

1. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thì các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại; nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho các bên thì có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày dự định kết thúc hợp đồng

3. Sự kiện bất khả kháng không được xem là cơ sở để xử phạt khi các bên không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, khi sự kiện bất khả kháng xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ của các bên thì các bên được miễn việc thực hiện nghĩa vụ đó đến khi kết thúc sự kiện bất khả kháng và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận gì thêm

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng và các bên phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn …. ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng

            – Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            + Bên B nhiều lần không hoàn thành nghĩa vụ quản lý của mình và bị nhắc nhở quá … lần

            + Bên B có hành vi che dấu, thu lợi bất chính từ việc quản lý kinh doanh chợ

            + Cho phép bán các mặt hàng cấm trong chợ

            – Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            + Quy định tại Điều 4.2 của hợp đồng

            + Việc kinh doanh chợ của bên A bất hợp pháp

4. Sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, bão lũ,…) khiến việc thực hiện hợp đồng không thể tiếp tục

5. Các trường hợp khác pháp luật có quy định

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu Hợp đồng cho thuê kiot kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT KINH DOANH

Số:………./HĐTTS

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Các thông tin về kiot cho thuê

1. Đối tượng thuê: Kiot……

2. Vị trí, địa điểm: …………………………………………………………..

3. Hiện trạng về chất lượng: được quy định cụ thể trong phụ lục hợp đồng

4. Diện tích Kiot:

– Tổng diện tích bên trong cho thuê: ……………..m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2, trong đó:

Sử dụng riêng: ………………………………..m2

Sử dụng chung (nếu có): ……………………m2

Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

5. Mục đích sử dụng Kiot: …………………………………………………………………………………………

6. Trang thiết bị kèm theo: …………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá thuê

1. Giá thuê Kiot là ………………Đồng, bằng chữ:………………………………………………

Giá thuê này đã bao gồm: chi phí kiot, chi phí bảo trì, và các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật

2. Giá thuê chưa bao gồm: tiền điện, nước, mạng và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ kể từ thời điểm thuê

3. Mức giá này là mức giá cố định không thay đổi trong suốt thời gian thuê

Điều 3. Thanh toán và Đặt cọc

1. Thanh toán

            + Hình thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản ngân hàng bên A cung cấp trong hợp đồng này.

            – Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê kiot cho bên A hàng tháng từ ngày …đến ngày…

            – Bên B phải thanh toán đúng hạn cho bên A nếu không sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng …%/năm đối với số tiền chậm thanh toán

            Bên B có thể thỏa thuận về việc gia hạn thêm thời gian thanh toán nhưng không quá…ngày. Trường hợp quá … ngày mà bên B vẫn không thanh toán thì bên A có quyền trừ tiền đặt cọc mà không cần phải thông báo với bên B.

            – Nếu bên B nợ quá … tháng không thanh toán bên A có một trong các quyềnsau :

            + Tạm ngừng hợp đồng và tạm giữ kiot cùng toàn bộ sản phẩm của bên B trong vòng … ngày, nếu quá thời hạn trên bên B vẫn chưa trả nợ bên A có quyền thanh lý tài sản của bên B trong kiot để trừ nợ

            + Chấm dứt hợp đồng và thanh lý toàn bộ sản phẩm bên B để trừ nợ

2. Đặt cọc

            – Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng;

            – Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân của bên A cung cấp trong hợp đồng này

            – Tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi các bên chấm dứt hợp đồng

            – Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý không thuê nữa thì bị mất tiền cọc và mất quyền thuê kiot, bên A có quyền cho bên thứ 3 thuê đối với Kiot thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

            Ngược lại nếu bên A không thực hiện việc giao Kiot cho thuê cho bên B thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá thuê

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận Kiot cho thuê và hồ sơ kèm theo

1. Thời hạn cho thuê Kiot: …………………………………………………..

2. Thời điểm giao nhận Kiot: Ngày … tháng … năm …

Trước khi giao nhận các bên tiến hành kiểm tra lại một lần nữa kiot thuê và lập biên bản tình trạng Kiot trước khi thuê có chữ ký của đại diện có thẩm quyền hai bên. Sau khi chấm dứt hợp đồng hai bên dựa vào biên bản này để thanh lý và bàn giao tài sản

3. Hồ sơ kèm theo:………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Sử dụng Kiot thuê

1. Mục đích sử dụng của bên B: ……………………………….

2. Các hạn chế sử dụng Kiot: ……………………………………………..

3. Bên B phải đóng thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật kể từ thời điểm thuê kiot để kinh doanh: ……………………………………

4. Bên B phải tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành của khu Kiot cho thuê: …….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B nhận Kiot cho thuê theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng Kiot theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp Kiot khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi:

            + Bên B sử dụng Kiot cho thuê không đúng mục đích đã thỏa thuận

            + Bên B cố ý gây hư hỏng, thiệt hại nghiêm trọng cho Kiot thuê

            + Sửa chữa, cải tạo Kiot thuê hoặc cho bên thứ ba thuê lại khi chưa có sự đồng ý của bên A bằng văn bản

g) Yêu cầu bên B giao lại Kiot khi hết thời hạn thuê;

2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Giao Kiot lại cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng Kiot theo đúng chức năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định Kiot trong thời hạn thuê, không có tranh chấp với bất kì bên thứ ba nào;

c) Bảo trì, sửa chữa Kiot theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa Kiot mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A giao Kiot theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về Kiot;

c) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ Kiot nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa Kiot trong trường hợp Kiot bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

f) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi:

            + Tăng giá thuê Kiot bất hợp lý và không có sự thỏa thuận với bên B

            + Có tranh chấp về quyền sử dụng Kiot với bên thứ 3

            + Bên A không tiến hành sửa chữa Kiot theo yêu cầu của bên B khi Kiot bị hư hỏng, thiệt hại trong trường hợp không phải lỗi bên B

2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Bảo quản, sử dụng Kiot đúng chức năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê Kiot theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng Kiot đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của Kiot do lỗi của mình gây ra;

d) Trả Kiot cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ Kiot nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 8. Sửa chữa, bảo trì Kiot

1. Bên A tiến hành sửa chữa và bảo trì Kiot cho bên B … tháng/lần vào ngày…

2. Trường hợp bên A không tiến hành bảo trì định kì cho bên B dẫn đến việc Kiot bị hư hại gây thiệt hại cho việc kinh doanh của bên B thì phải bồi thường bên B bằng … % giá trị hợp đồng

3. Bên B có trách nhiệm bảo trì, sửa chữa Kiot trong thời gian sử dụng đảm bảo các công năng của Kiot như thỏa thuận nếu không phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

4. Trường hợp bên B yêu cầu bên A sửa chữa Kiot mà bên A không sửa chữa thì bên B có quyền thuê bên thứ ba tiến hành sửa chữa; tiền sửa chữa được trừ vào tiền đặt cọc bên A mà không cần sự hỏi ý kiến của bên A và bên B gửi bảng chi phí sửa chữa cho bên A sau khi việc sửa chữa hoàn tất đồng thời thông báo về việc bù trừ tiền đặt cọc; bên A phải chấp nhận trong trường hợp này.

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng sẽ chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Các trường hợp bất khả kháng: Bên B hoặc Bên A không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng xảy ra và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

4. Các bên vi phạm hợp đồng đêu phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Điều 10. Rủi ro, bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

3. Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết trong thời gian thuê Kiot để hạn chế tối đa hậu quả xảy ra khi có sự kiện bất khả kháng nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm đối với phần thiệt hại lẽ ra có thể khắc phục được

4. Trường hợp bên B không đảm bảo biện pháp về phòng chống cháy nổ dẫn đến hậu quả cháy, nổ trên thực tế thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 11. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.

b) Theo thỏa thuận các bên

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 6.1, 7.1 trong hợp đồng này;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường; xử lý tài sản hình thành trong thời gian thuê,… do hai bên thỏa thuận cụ thể sau khi hợp đồng chấm dứt.

Điều 12. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp tin nhắn điện thoại thông báo thành công;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …………. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.

Điều 14. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………….

2. Hợp đồng này có …. điều, với ….. trang, được lập thành …….. bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …. bản, Bên B giữ …… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về Kiot ………

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com