Hướng dẫn soạn Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ được dùng trong hoạt động gia công, đặt làm một sản phẩm theo yêu cầu của bên mua.

1. Định nghĩa Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ là thoả thuận giữa bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng về việc tạo ra và lắp đặt cửa gỗ theo đúng như số lượng, chất lượng hai bên đã thoả thuận

2. Hợp đồng đặt làm cửa gỗ sử dụng trong trường hợp nào?

Hợp đồng đặt làm cửa gỗ được sử dụng trong hoạt động gia công khi một bên có mong muốn đặt làm cửa gỗ theo yêu cầu và bên còn lại thực hiện công việc để tạo ra cửa gỗ theo yêu cầu của bên kia.

3. Lưu ý trong Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

– Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về đối tượng gia công (cửa gỗ) tránh trường hợp sản phẩm gia công sau khi hoàn thành không đáp ứng yêu cầu và tranh chấp về việc nhận sản phẩm, thanh toán

– Nguyên vật liệu dùng để gia công cửa gỗ do bên nào cung cấp, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; trường hợp bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu thì sau khi sản phẩm hoàn tất các bên tiến hành thanh lý nguyên liệu, có bản kê khai chi tiết về việc sử dụng nguyên liệu

– Kiểm tra chất lượng cửa gỗ sau khi hoàn thành và trường hợp đổi trả sản phẩm

– Rủi ro trong quá trình gia công cửa gỗ, bàn giao sản phẩm và trách nhiệm của các bên

4. Công việc của các bên trong Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

4.1. Công việc của bên gia công:

– Thỏa thuận và chốt với bên đặt gia công về mẫu mã, thiết kế, nguyên liệu, kỹ thuật gia công… đối với cửa gỗ bên đặt gia công yêu cầu

– Cung cấp nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tiết kiệm, không nhập lậu, tiêu thụ bất hợp pháp (bên đặt gia công đặt nguyên vật liệu từ bên gia công)

– Trường hợp nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp không đảm bảo chất lượng thì phải thông báo ngay cho bên đặt gia công

– Giao cửa gỗ gia công cho bên đặt gia công theo đúng số lượng, chất lượng, thiết kế

– Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công

4.2. Công việc của bên đặt gia công

– Cung cấp thông tin, yêu cầu, chỉ dẫn cho bên gia công gia công cửa gỗ theo đúng mong muốn

– Cung cấp nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tiết kiệm, không nhập lậu, tiêu thụ bất hợp pháp

– Trả tiền công cho bên gia công theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

5. Trách nhiệm bảo hành, kiểm tra, nghiệm thu công trình sau thi công

– Trách nhiệm bảo hành công trình:

            + Bên thi công có trách nhiệm bảo hành đối với chất lượng công việc mà mình thực hiện trong khoảng thời gian nhất định

            + Hình thức bảo hành: sữa chữa, khắc phục lỗi, sai sót; thay mới (nếu có)

            + Trong thời hạn thỏa thuận bên thi công phải thực hiện việc bảo hành, khắc phục lỗi, sai sót khi có yêu cầu của bên giao thi công nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm

– Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu công trình:

            + Bên thi công và bên giao thi công có trách nhiệm kiểm tra việc thi công định kỳ đảm bảo công việc được thực hiện đúng theo thỏa thuận về tiến độ cũng như chất lượng             + Hai bên tiến hành nghiệm thu công trình sau khi công trình hoàn tất theo đúng thỏa thuận; trách nhiệm khi công trình có sai sót và xác định thời điểm chịu rủi ro của các bên đối với công trình

6. Mẫu Hợp đồng đặt làm cửa gỗ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———–o0o———–

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG ĐẶT LÀM CỬA GỖ

Số: 24/2020/HĐGC

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm 2020, tại địa chỉ……………………………………………….., chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là bên đặt hàng)

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

Bên B (Gọi là bên nhận đặt hàng)

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….

Chức vụ: …………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..

Chi nhánh:……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt làm cửa gỗ với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thoả thuận bên B sẽ làm cửa gỗ cho bên A trong thời gian từ ngày …/…/….tới ngày …/…/….

– Số lượng sản phẩm:

STTPhân loạiChất liệuSố lượngKích thướcGiá tiền
1Cửa ra vàoGỗ ….….  
2Cửa sổGỗ …   
3….    

– Sau khi hoàn thành sản phẩm, bên B sẽ vận chuyển tới địa điểm bên A để tiến hành lắp đặt.

Điều 2: Thoả thuận về thiết kế

– Dựa trên những yêu cầu cụ thể về sản phẩm của bên A trong đơn hàng và qua khảo sát công trình sẽ lắp đặt cửa gỗ, bên B sẽ  đưa ra cho bên A bản mô tả cụ thể, chi tiết mẫu cửa gỗ phù hợp với đơn đặt hàng của bên A.

– Cùng với bản mô tả cụ thể bên B sẽ cung cấp cho bên A bản dự toán cho đơn hàng kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của sản phẩm theo như đã thoả thuận và theo quy định pháp luật.

– Các thông tin, tài liệu đã nêu trên sẽ được bên B cung cấp cho bên A trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được đơn đặt hàng từ bên A.

– Sản phẩm hoàn thành phải đảm bảo các tiêu chí sau:

+ Màu sắc: …………..

+ Kích thước: …………….

+ Độ sai lệch cho phép của quy cách cửa: ±2mm

+ Độ cong và vênh cho phép của cửa: ……………….

+ Cách âm: ……………………………

– Nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thiết kế, bên A phải báo cho bên B trong vòng 01 ngày trước khi bên B thực hiện giai đoạn làm cửa.

Điều 3: Thời gian và địa điểm thực hiện

– Việc thực hiện công việc sẽ được bên B hoàn thành trong thời gian từ ngày …/…/… tới ngày …/…/… không kể thứ 7, CN, ngày Lễ.

– Thời gian giao sản phẩm:……………………………

– Thời gian lắp đặt cửa:…………………………………

– Địa điểm thực hiện: Tại nhà ở của bên A có địa chỉ tại ………………………………………….

Điều 4:  Mô tả công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc cụ thể sau:

1. Dựa trên bản thiết kế đã được bên A thông qua, bên B sẽ tiến hành lựa chọn loại gỗ đúng với yêu cầu về chủng loại đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2. Bên B đảm bảo tạo sản phẩm đúng số lượng và chất lượng đã thoả thuận.

3. Trong quá trình vận chuyển tới nơi lắp đặt của bên A bên B đảm bảo sản phẩm phải nguyên vẹn, không bị trầy xước, bong tróc,… Phương tiện vận chuyển do bên B tự chuẩn bị, chi phí vận chuyển có trong giá trị Hợp đồng

4. Lăp đặt phụ kiện khóa, bản lề phải đạt tiêu chuẩn.

Vị trí lắp 3 bản lề được quy định lần lược là 250mm, 750mm từ trên cánh xuống và 250mm từ dưới cánh lên. Tiêu chuẩn lắp đặt khóa là khi đóng cửa, mồm khóa phải đón lưỡi khóa thật nhẹ nhàng, không bị gợn, kích

5. Bên B tuân thủ theo đúng quy trình về lắp đặt cửa gỗ, đảm bảo thực hiện công việc này không gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.

Điều 5: Nghiệm thu

– Trước khi ký biên bản nghiệm thu, bên A kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt các cửa gỗ, các vị trí nối, ghép, cố định ở cửa (nếu có), độ sai lệch thực tế so với thiết kế ban đầu.

– Việc kiểm tra của bên A có thể tiến hành bằng mắt thường hoặc công cụ hỗ trợ.

– Sau khi ký biên bản nghiệm thu, bên A có thể yêu cầu bảo hành hoặc đổi mới trong trường hợp bề mặt cửa xuất hiện các lỗi từ phía nhà sản xuất ( như phồng rộp, tự bong tróc,…)

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Chuẩn bị sẵn điều kiện cần thiết để bên B lắp đặt cửa theo như thời gian đã thoả thuận.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin về sản phẩm đã cung cấp cho bên A và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Không tự ý thay đổi thiết kế khi chưa được sự chấp thuận bằng email hoặc văn bản từ bên A.

– Thực hiện bảo hành cho bên A khi bên A có yêu cầu trong trường hợp sản phẩm của bên A tại thời điểm đó đủ điều kiện bào hành.

Điều 7: Bảo hành

1. Bên B bảo hành cửa gỗ do mình sản xuất và các chi tiết lắp đặt trong thời gian 01 năm từ ngày giao nhận sản phẩm và thực hiện lắp đặt

2. Chế độ bảo hành không hiệu lực trong các trường hợp sau :

– Tiếp xúc các chất hóa học, khói lửa, nước, độ ẩm > 60%, nhiệt độ > 50o C.

– Những thiệt hại do hoặc liên quan đến nước, mối ,côn trùng , động vật  phá hoại.

– Những tổn hại do không tuân thủ những chỉ dẫn về lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì sử dụng của công ty B.

– Phụ kiện kim khí đi kèm không phải do bên B cung cấp.

– Hao mòn trong quá trình sử dụng: màu sơn , màu gỗ thay đổi tự nhiên,  vết nứt.

– Các tổn hại như: chập điện, cháy, nổ, lũ lụt, động đất hay do bên thứ ba gây ra.

Điều 8: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên B khi bên B hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên B đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên A không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bênA và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên A có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 9: Giá trị Hợp đồng

– Giá trị đơn hàng hai bên thoả thuận là: ………… VNĐ (Bằng chữ:…………).

– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………………………….

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………………………………………….

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá bên A đã thông báo thì bên A sẽ có văn bản thông báo cho bên B để hai bên thoả thuận theo giá mới. Nếu không thoả thuận được thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 10: Thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 7.

– Thời gian và tiến độ thanh toán: Việc thanh toán giữa hai bên sẽ thực hiện trong 01 lần ngay khi bên B hoàn thành công việc.

– Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên A sẽ trả tiền mặt trực tiếp cho ông/ bà:…………… ………………………..

Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng với thông tin :

Số thẻ: …………….    .Tại ngân hàng:…………………………………………Chi nhánh:………………………………

Và có biên lai xác nhận việc thanh toán trên.

Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

11.1. Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được lựa chọn thiết kế, được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế trong thời gian thoả thuận.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận cho bên B.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

11.2. Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát công trình sẽ thực hiện lắp sản phẩm trước khi lập bản thiết kế.

– Được bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thoả thuận.

– Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, số lượng sản phẩm sau khi đã hoàn thành; đảm bảo an toàn lao động và thực hiện đúng quy trình trong quá trình lắp cửa.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 12: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là:………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp chậm trễ trong việc lắp đặt cửa gỗ quá … ngày so với thoả thuận hai bên, xác định lỗi từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại. Mức bồi thường trong trường hợp này cụ thể là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………)

– Trước và trong quá trình lắp đặt cửa, nếu có thiệt hại xảy ra, xác định lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm. Mức bồi thường thiệt hại sẽ do hai bên tự thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Trường hợp bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường cho bên còn lại số tiền cụ thể là …………… VNĐ (Bằng chữ: …………….)

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên A                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                   (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng giao khoán lắp đặt nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN LẮP ĐẶT NỘI THẤT

Số:………./HĐGKLĐNT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN NHẬN KHOÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN GIAO KHOÁN):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CMND:…………………………………………………………….. Ngày cấp:………………………………….. 

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc

1. Bên B giao cho bên A thực hiện việc lắp đặt các nội thất của bên B, cụ thể:

STTTên thiết bị nội thấtSố lượngGhi chú
    

2. Địa điểm lắp đặt: …

3. Bên A sử dụng toàn bộ trang thiết bị, vật liệu, dụng cụ,… do bên B cung cấp theo phụ lục đính kèm trong hợp đồng này để thực hiện việc lắp đặt nội thất cho bên B

4. Việc lắp đặt nội thất được thực hiện theo đúng bản vẽ, thiết kế mà bên B cung cấp

Điều 2. Chất lượng công việc và Bảo hành

1. Chất lượng công việc

            – Nội thất bên B được lắp ráp đúng như bản vẽ, thiết lế, đầy đủ số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng

            – Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực lắp đặt

            – Nội thất sau khi lắp đặt đưa vào sử dụng đảm bảo chất lượng, hoạt động tốt

            – Không có vế nứt, hỏng, vỡ

2. Bảo hành

            – Sau khi nghiệm thu công trình, bên A có trách nhiệm bảo hành công trình cho bên B trong thời hạn … tháng

            – Trong thời hạn bảo hành nếu xảy ra các lỗi, sai sót do bên A lắp đặt sai, không đảm bảo yêu cầu thì bên A chịu trách nhiệm sữa chữa, khắc phục bằng chi phí của mình

            – Trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B, bên A phải tiến hành việc sữa chữa, nếu không bên B có quyền thuê một bên thứ ba thực hiện việc sửa chữa và bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Điều 3. Thời gian thực hiện và tiến độ công việc

1. Thời gian thực hiện

Bên B giao cho bên A thực hiện lắp đặt nội thất trong … ngày

            + Ngày bắt đầu:….

            + Ngày kết thúc:….

Trường hợp bên A không hoàn thành công việc trong thời hạn đã thỏa thuận thì phải bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

2. Tiến độ công việc:

– Kể từ ngày bắt đầu bên A phải triển khai thực hiện công việc đảm bảo công việc được hoàn thành theo đúng tiến độ

– Vào ngày …. hàng tuần bên A phải thực hiện việc báo cáo tiến độ lắp đặt nội thất cho bên B để bên B thực hiện việc giám sát, báo cáo bao gồm các công việc đã thực hiện, thời gian dự kiến hoàn thành của các công việc trong tương lại

– Trường hợp gia hạn thực hiện hợp đồng, bên B phải thông báo lại tiến độ công việc mới cho bên B trong thời gian … kể từ ngày gia hạn

3. Gia hạn lắp đặt nội thất

Bên A được phép gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khi:

– Có sự thay đổi về khối lượng công việc, bản vẽ, thiết kế, yêu cầu của bên B

– Sự kiện bất khả kháng theo khoản 2 Điều 10 của Hợp đồng này gây ảnh hưởng khiến bên B không thể tiếp tục thực hiện công việc

Bên A phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, gửi cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày dự kiến gia hạn

Điều 4. Tạm ứng

1. Bên B sẽ tạm ứng trước cho bên A số tiền …. % giá trị hợp đồng (trước VAT) để bên A tiến hành công việc trong vòng … ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực

2. Số tiền tạm ứng sẽ được bù trừ trong các lần thanh toán theo tỷ lệ mà các bên thỏa thuận tại phụ lục….của hợp đồng

3. Trường hợp bên B thanh toán tiền tạm ứng mà bên A không đảm bảo thực hiện công việc theo thỏa thuận thì phải trả lại số tiền tạm ứng đồng thời chịu phạt bằng … giá trị hợp đồng, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 5. Thù lao và phương thức thanh toán

1. Tổng thù lao:…….Đồng, bằng chữ:………..

            – Tiền thù lao trọn gói đã bao gồm chi phí lắp đặt, nhân công, vận chuyển, thuế VAT và các chi phí hợp lý thực hiện việc lắp đặt

            – Tiền thù lao là tạm tính, có thể thay đổi khi khối lượng công việc trên thực tế thay đổi, phát sinh các chi phí hợp lý khác. Các bên quyết toán tiền thù lao thực tế sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành

2. Thanh toán

            – Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ngân hàng do bên A cung cấp trong hợp đồng này

            –  Phương thức thanh toán: Tiền thù lao được thanh toán thành …. đợt

            + Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …..% giá trị hợp đồng (trước VAT) sau khi bên A hoàn thành … % khối lượng công việc, bên A gửi bên B bảng báo cáo khối lượng công việc hoàn thành

            + Đợt …: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A …..% giá trị hợp đồng (trước VAT) sau khi bên A hoàn thành … % khối lượng công việc, bên A gửi bên B bảng báo cáo khối lượng công việc hoàn thành

            + Lần cuối: Bên B thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho bên A (sau VAT) trong vòng …. ngày kể từ ngày hai bên nghiệm thu và bàn giao công trình, bên A cung cấp cho bên B hồ sơ thanh toán: bảng kê khai khối lượng công việc trên thực tế; bảng kê khai các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán; Hóa đơn VAT,…

            – Trường hợp bên B không thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A thì bên A phải chịu lãi suất chậm chả mức …. %/năm đối với khoản tiền chậm trả, thời hạn chậm thanh toán không quá …. ngày nếu không chịu mức lãi suất …%/năm trên số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm trả và bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện công việc tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B;

– Thanh toán đầy đủ tiền thù lao theo như thỏa thuận trong hợp đồng;

– Kiểm tra tiến độ, chất lượng thực hiện công việc của bên B;

– Yêu cầu bên B đẩy nhanh tiến độ công việc, áp dụng các biện pháp cần thiết khi thấy công việc đang bị chậm tiến độ

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Nghĩa vụ thực hiện công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ theo thỏa thuận của các bên;

– Xuất hóa đơn, hồ sơ thanh toán đầy đủ cho bên B;

– Bàn giao nguyên vật liệu còn thừa cho bên B sau khi hoàn tất công việc;

– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thù lao theo đúng thỏa thuận;

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Kiểm tra, giám sát việc lắp đặt

– Bên B được quyền kiểm tra bất kì giai đoạn nào của quá trình lắp đặt nội thất. Trường hợp nhận thấy việc lắp đặt có dấu hiệu chậm tiến độ có quyền yêu cầu bên A đẩy nhanh tiến độ hoặc thêm nhân công nhằm đảm bảo việc thi công đúng thời hạn

– Nếu trong quá trình kiểm tra, giám sát bên B phát hiện các lỗi, sai sót trong quá trình lắp đặt thì bên A phải có nghĩa vụ bằng chi phí của mình khắc phục lỗi theo đúng yêu cầu trong hợp đồng, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, thuê bên khác thực hiện công việc và bên A phải bồi thường bằng … giá trị hợp đồng

Điều 9. Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm

– Sau khi việc lắp đặt hoàn tất, trong vòng … ngày bên A phải thông báo cho bên B để bên B tiến hành nghiệm thu sản phẩm, việc nghiệm thu được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp của hai bên

– Các bên tiến hành nghiệm thu về chất lượng lắp đặt (đúng bản thiết kế,…), mỹ quan theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này. Trường hợp trong quá trình nghiệm thu bên B phát hiện có những lỗi, sai sót lớn ảnh hưởng đến việc sử dụng nội thất sau khi lắp đặt thì yêu cầu bên A khắc phục, sửa chữa, nếu bên A không thể sửa thì bên B có quyền thuê bên thứ ba sữa chữa và mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này đều do bên A chịu trách nhiệm

– Sau khi các bên đã tiến hành nghiệm thu xong sản phẩm và ký vào biên bản nghiệm thu bên A tiến hành bàn giao lại công trình hoàn thành cho bên B theo đúng yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 10. Bất khả kháng

– Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

– Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

– Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài … ngày/tháng khiến bên A không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng thì các bên tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng và phải thông báo cho bên còn lại biết trong vòng … ngày trước khi tạm hoãn hợp đồng.

Điều 11. Phạt vi phạm

6.1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt … giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

6.2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

6.3. Bên nào vi phạm thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng …% giá trị hợp đồng

Điều 12. Tạm ngừng hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng thực hiện khi:

– Theo quy định tại Điều 10 của hợp đồng này

– Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn

– Có sự thay đổi trong việc lắp đặt, bản vẽ, thiết kế cần được bên B xác nhận lại

2. Thời hạn tạm ngừng do các bên thỏa thuận cụ thể và lập thành biên bản đính kèm với hợp đồng này. Hết thời hạn tạm ngừng các bên tiếp tục tiến hành công việc theo đúng thỏa thuận

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

            – Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

            – Theo thỏa thuận của các bên

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng tại Điều 4.3, 5.2 của Hợp đồng này và phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày chấm dứt

            – Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt, bên A có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ các nguyên vật liệu còn thừa bên B cung cấp trong quá trình lắp đặt; việc bàn giao được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện hai bên

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

3. Các thông báo, yêu cầu, khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng phải được lập thành văn bản (email, tin nhắn, thư,…), thông báo hợp lệ khi gửi cho đúng người, đúng địa điểm, đúng thời hạn thỏa thuận.

4. Các phụ lục, biên bản đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu Hợp đồng làm mộc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LÀM MỘC

Số:………./HĐLM

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Thông tư 40/2018/TT-BLĐTBXH;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN GIA CÔNG):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CMND:…………………………………………………………….. Ngày cấp:………………………………….. 

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

1. Bên A đồng ý thuê bên B gia công các sản phẩm gỗ như sau:

STTTên sản phẩmSố lượngBản vẽ, thiết kếNguyên liệuĐơn giá
      

2. Đơn giá trên là giá cố định không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng

3. Sản phẩm hoàn thành đảm bảo giống với bản vẽ, thiết kế mà bên B đã cung cấp và đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 của Điều này

4. Trường hợp có thay đổi về bản vẽ, thiết kế bên A phải thông báo trước cho bên B … ngày trước khi bên B thực hiện công việc đối với bản vẽ, thiết kế đó. Nếu không bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp muốn sửa đổi

Điều 2. Nguyên vật liệu

1. Nguyên vật liệu do bên A cung cấp:

STTTên nguyên vật liệuSố lượngĐặc điểm
    

– Thời gian giao:………….

– Địa điểm giao:…………..

– Trách nhiệm bảo quản: bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng kể từ thời điểm bàn giao hoàn tất và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu bên A cung cấp để sản xuất sản phẩm quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.
– Trước khi giao nguyên vật liệu bên A phải thông báo cho bên B trước … để bên B chuẩn bị việc giao nhận, các bên kiểm tra nguyên liệu một lần trước khi bàn giao và lập biên bản đối với nguyên liệu bàn giao

Trong quá trình bảo quản nếu nguyên liệu có bất kì vấn đề gì, bên A thuê chuyên gia để xác định lỗi (thông báo bằng văn bản cho bên B), nếu không xuất phát do lỗi bên A thì bên A không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này.

– Trong quá trình sử dụng nguyên kiệu để gia công sản phẩm bên B phải gửi bản kê khai chi tiết khối lượng nguyên liệu được sử dụng để sản xuất đối với từng loại sản phẩm và gửi lại cho bên B vào ngày …

2. Nguyên vật liệu do bên B cung cấp

Bên B cung cấp các nguyên vật liệu phụ dùng để gia công nguyên liệu bên B cung cấp để sản xuất sản phẩm theo yêu cầu

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

1. Thời hạn hợp đồng

Bên B hoàn thành gia công các sản phẩm tại Điều 1 của hợp đồng này trong thời hạn … ngày

– Ngày bắt đầu công việc:….

– Ngày kết thúc: …

2. Gia hạn hợp đồng

Bên B được quyền gia hạn hợp đồng trong trường hợp sau:

– Bên A thay đổi bản vẽ, thiết kế, khối lượng sản phẩm

– Sự kiện bất khả kháng quy định tại Điều 13 của hợp đồng này khiến bên B không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và phải tạm hoãn

Thời gian gia hạn do các bên thỏa thuận, bên B thông báo cho bên A về việc gia hạn hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày dự định gia hạn

Điều 4. Tiến độ công việc

1. Vào ngày … bên B có trách nhiệm gửi bản báo cáo tiến độ công việc cùng với bản kê khai khối lượng nguyên liệu được sử dụng để gửi cho bên A

2. Trường hợp bên A nhận thấy tiến độ công việc chậm, có quyền yêu cầu bên B đẩy nhanh việc thực hiện và phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm như đã yêu cầu

Điều 5. Cam kết

1. Cam kết bên A:

– Nguyên liệu bên A cung cấp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không buôn lậu trái phép, cấm sử dụng, không có tranh chấp với bên thứ 3

– Bản vẽ, thiết kế mà bên A cung cấp thuộc quyền sở hữu bên A, không vi phạm quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ

2. Cam kết bên B

– Đã đọc và tìm hiểu kỹ bản vẽ cũng như yêu cầu của bên A trước khi thực hiện việc gia công

– Không cung cấp bất kì thông tin nào về sản phẩm, bản vẽ cho bất kì ai

3. Việc ký kết hợp đồng này là tự nguyện, không bắt buộc, gượng ép. Các bên cam đoan thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng, nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm

Điều 6. Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng: …. Đồng/bằng chữ:……..

Hợp đồng này là hợp đồng trọn gói đã bao gồm chi phí gia công, nguyên vật liệu, vận chuyển, thuế VAT (nếu có) và các chi phí khác để gia công sản phẩm quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.

2. Mức giá trên là giá tạm tính, trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh thêm chi phí cần thiết hoặc bên A có yêu cầu thêm thì bên A gửi bảng giá chi tiết sau khi hoàn thành sản phẩm cho bên B

Điều 7. Đặt cọc

1. Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A phải đặt cọc cho bên B cố tiền bằng … % giá trị hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của hai bên

2. Tiền cọc sẽ được bù trừ vào lần thanh toán hợp đồng của bên A

3. Trường hợp bên A giao tiền mà bên B không thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên A đồng thời đưa bên A một khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng; khi đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thuê một bên thứ 3 thực hiện thay bên B

Ngược lại, nếu bên A đổi ý không tiếp tục thực hiện hợp đồng và thuê một bên thứ ba thì bị mất tiền cọc

Điều 8. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán tiền hợp đồng một lần cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn thành việc nghiệm thu sản phẩm và bên B cung cấp cho bên A hồ sơ thanh toán, bao gồm: biên bản kê khai nguyên liệu sử dụng, hóa đơn VAT (nếu có), bản kê khai chi tiết khoản tiền đã thanh toán, chưa thanh toán, biên bản nghiệm thu,…

3. Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên B theo đúng thời hạn đã thỏa thuận, nếu không chịu lãi suất bằng …%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên A không được nợ quá … ngày, nếu không bên A bị mất khoản cọc, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bán sản phẩm của bên A (thông báo cho bên A trước … ngày trước khi tiến hành bán sản phẩm) để thanh toán số tiền bên A còn thiếu, số tiền còn lại được gửi trả cho bên A.

Điều 9. Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm

1. Nghiệm thu

– Bên A tiến hành nghiệm thu sản phẩm sau khi bên B thông báo về việc sản phẩm đã được hoàn thành theo đúng thỏa thuận; việc nghiệm thu phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện có thẩm quyền hai bên

– Biên bản nghiệm thu bao gồm việc kiểm tra…….

– Trong quá trình nghiệm thu, bên A phát hiện có những lỗi, sai sót trong sản phẩm thì bên B bằng chi phí của mình phải sữa chữa và khắc phục; nếu không bên A có quyền không nhận sản phẩm, đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường … giá trị hợp đồng

2. Bàn giao sản phẩm

– Thời điểm bàn giao:…….

– Địa điểm bàn giao:………

– Bên B có trách nhiệm vận chuyển sản phẩm sau khi hoàn thành đến địa điểm mà các bên đã thỏa thuận, trước khi vận chuyển bên B phải thông báo trước cho bên A …. để bên A chuẩn bị việc nhận hàng. Bên A có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm một lần nữa trước khi nhận sản phẩm

Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển và thực hiện các biện pháp bảo quản cần thiết trong quá trình vận chuyển để đảm bảo sản phẩm đến tay bên A đạt trạng thái tốt nhất. Bên A không chịu trách nhiệm đối những rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển của bên B

Điều 10. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, thư, tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, ý kiến phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, ý kiến được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo, tin nhắn điện thoại;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 11. Bảo hiểm và Bảo hành

1. Bảo hiểm:

Bên B phải mua các bảo hiểm vận chuyển, bảo hiểm lao động,… theo quy định của pháp luật để hạn chế rủi ro, trường hợp rủi ro xảy ra, bên B làm các thủ tục cần thiết để hưởng tiền bảo hiểm, bên A không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên B không mua các bảo hiểm này

2. Bảo hành

– Sau khi hoàn tất biên bản nghiệm thu Bên B phải thực hiện việc bảo hành sản phẩm trong thời hạn … tháng

– Phạm vi bảo hành: các lỗi, sai sót của bên B trong quá trình gia công sản phẩm

– Hình thức bảo hành:

+ Sửa chữa:…

+ Làm mới:…..

– Trong thời gian bảo hành, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình gia công bằng chi phí của mình; việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A về lỗi sản phẩm.

Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một bên thứ ba thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên B chịu, Bên A thông báo cho Bên B giá trị trên và Bên B buộc phải chấp thuận.

Điều 12. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A:

– Thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên B theo đúng thỏa thuận

– Cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu, thông tin, tài liệu, bản vẽ, thiết kế để bên B thực hiện việc gia công sản phẩm theo đúng yêu cầu trong hợp đồng

– Nghiệm thu sản phẩm sau khi bên B hoàn thành

– Bồi thường thiệt hại đối những lỗi do bên A gây ra

2. Trách nhiệm của bên B:

– Nhận và bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp

– Gia công sản phẩm theo đúng bản vẽ, thiết kế, yêu cầu của bên A được quy định tại Điều 1 của hợp đồng này

– Bảo hành đối với sản phẩm cho bên A

– Bồi thường thiệt hại đối với những lỗi do bên B gây ra

Điều 13. Bất khả kháng

1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (thiên tai, bão lũ, dịch bệnh,…) là cơ sở để các bên tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng (không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán), việc các bên không thực hiện nghĩa vụ trong khi xảy ra sự kiện bất khả khan không được xem là vi phạm và không phải bồi thường

2. Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại khi sự kiện bất khả kháng xảy ra

3. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra các bên phải thông báo cho nhau trong vòng… ngày và nêu rõ tình trạng

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

            – Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

            – Theo thỏa thuận của các bên

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng tại Điều 7.3, 8.3, 9.1 của Hợp đồng này và phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày chấm dứt

            – Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt, bên B có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ các nguyên vật liệu còn thừa Bên B cung cấp trong quá trình gia công; việc bàn giao được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện hai bên

Điều 15. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chậm thanh toán thì phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm. Nếu vượt quá thời gian chậm thanh toán cho phép thì mức phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

2. Trường hợp bên B không đạt tiến độ thỏa thuận hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng

3. Thời hạn nộp phạt … ngày/tháng nếu quá thời hạn trên mà không nộp các bên chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 16. Điều khoản khác

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn … kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án.

2. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………………..

Hợp đồng này có ……………… Điều, với ……………. trang, được lập thành………………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ …………….. bản, Bên B giữ …………. bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com