Mẫu Hợp đồng hợp tác giữa khách sạn và Công ty đại lý du lịch

Hợp đồng hợp tác giữa khách sạn và Công ty đại lý du lịch, Hợp đồng hợp tác du lịch, Hợp đồng hợp tác tổ chức tour.

Hợp đồng Hợp tác khách sạn và Công ty du lịch được dùng trong hoạt động hợp tác thương mại, đôi bên cùng có lợi giữa hai bên đối tác.

1. Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch được sử dụng khi nào?

Theo Điều 504 BLDS 2015: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”

Như vậy, hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch được ký kết khi hai bên muốn hợp tác để cùng thực hiện một hoạt động kinh tế, cụ thể là cung cấp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, khám phá cho khách hàng, nhằm phân chia lợi nhuận.

2. Phương thức phân chia lợi nhuận trong Hợp đồng hợp tác khách sạn và đại lý du lịch?

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác có quyền thỏa thuận về phương thức phân chia lợi nhuận, miễn là không trái với quy định của pháp luật. Một số phương thức phân chia lợi nhuận phổ biến trong Hợp đồng hợp tác khách sạn và đại lý du lịch bao gồm:

  • Phân chia doanh thu;
  • Phân chia lợi nhuận trước thuế;
  • Phân chia lợi nhuận sau thuế.

3. Điều khoản huỷ Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch được thoả thuận như thế nào?

Các điều khoản trong Hợp đồng hợp tác giữa khách sạn và công ty du lịch về bản chất vẫn dựa trên thoả thuận, do đó, loại hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự. Theo Điều 423 BLDS 2015, các bên đều có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại nhưng phải báo ngay cho bên còn lại biết về việc hợp đồng bị huỷ bỏ.

Các căn cứ huỷ bỏ hợp đồng bao gồm:

  • Một bên chậm thực hiện nghĩa vụ;
  • Một bên không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ;
  • Một bên vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận;
  • Một bên vi phạm nghiêm tọng nghĩa vụ hợp đồng.

4. Trách nhiệm các bên trong Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch?

Một trong những trách nhiệm bắt buộc phải quy định trong Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch là trách nhiệm dân sự. Theo Điều 509 BLDS 2015: “Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.”

Ngoài ra, trách nhiệm của các bên còn bao gồm trách nhiệm góp vốn, trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trách nhiệm được quy định trong điều khoản quyền và nghĩa vụ,…. Phạm vi chịu trách nhiệm sẽ được quy định trong Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch.

5. Hướng dẫn làm Hợp đồng hợp tác khách sạn và công ty du lịch

Hợp đồng Hợp tác khách sạn và công ty du lịch là thoả thuận giữa hai bên đối tác về việc hợp tác cùng kinh doanh, phát triển trong hoạt động thương mại của cả hai bên.

6. Mẫu Hợp đồng Hợp tác khách sạn và công ty du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…………., ngày …. tháng …. năm…….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật du lịch 2017;
  • Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN KHÁCH SẠN (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên khách sạn:…………………………..

Địa chỉ:…………………………………

Số điện thoại:………………………………..

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Đại diện:……………………………………. Chức vụ:………………………………….

Căn cứ đại diện:……………………………………………..

BÊN CÔNG TY DU LỊCH (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên công ty:…………………………………

Địa chỉ:………………………………………

Số điện thoại:………………………………..

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Đại diện:……………………………………. Chức vụ:………………………………….

Căn cứ đại diện:……………………………………………..

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác số 24/2020/HĐDVvới các nội dung sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A thoả thuận với bên B về việc hợp tác trong hoạt động thương mại giữa khách sạn Abc và công ty du lịch ADC.

Điều 2: Mục đích hợp tác

Hai bên phát triển hơn về kinh tế, thương hiệu thông qua việc có thêm khách hàng và được nhiều người biết đến.

– Hỗ trợ nhau trong các hoạt động thương mại bằng việc tạo ra các gói dịch vụ có bao gồm dịch vụ du lịch công ty ADC, dịch vụ khách sạn Abc và giới thiệu, cung cấp các gói dịch vụ này tới khách hàng.

Điều 3: Tiêu chuẩn để hợp tác

– Khách sạn bên A là khách sạn 4 sao với các dịch vụ được liệt kê tại Phụ lục I đính kèm với Hợp đồng này; được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Khách sạn có cơ sở vật chất hiện đại, sang trọng, an toàn, phù hợp với nhu cầu của khách du lịch tới du lịch tại đây.

– Khách sạn có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đạo đức nghề nghiệp tốt.

– Công ty du lịch đảm bảo được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

– Công ty du lịch đảm bảo lượng khách hàng luôn ổn định, chất lượng dịch vụ tốt, nhanh chóng; hướng dẫn viên, nhân viên chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp.

– Hai bên đảm bảo cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ trong đó bao gồm dịch vụ của bên đối tác và các dịch vụ khác phù hợp với nhu cầu khách hàng. Các gói dịch vụ này được hai bên thoả thuận đồng ý và thống nhất đưa vào các hoạt động thương mại.

Điều 4: Kế hoạch hợp tác

Hai bên thống nhất đưa ra bản kế hoạch hợp tác, trong đó bao gồm các nội dung sau:

– Các gói dịch vụ mà hai bên sẽ cung cấp cho khách hàng của mình.

– Địa điểm thực hiện đối với từng dịch vụ ( phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng)

– Thời gian thực hiện: Bất cứ khi nào một bên cung cấp các gói dịch vụ trên cho khách, bên đối tác còn lại luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng trong giờ làm việc của mình.

– Chi phí thực hiện cho việc quảng bá các gói dịch vụ trên sẽ do mỗi bên tự chi trả.

– Chi phí thực hiện dịch vụ của mỗi bên sẽ do mỗi bên tự chi trả.

Điều 5: Thực hiện dịch vụ

1. Mỗi bên có nghĩa vụ giới thiệu và cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ trong đó bao gồm có dịch vụ của bên đối tác. Cụ thể:

– Bên A khi giới thiệu cho khách hàng về các dịch vụ du lịch phải ưu tiên hàng đầu cho việc giới thiệu công ty du lịch B. Mọi thông tin bên A cung cấp cho khách hàng về công ty du lịch này đều phải được bên B cung cấp đầy đủ và xác thực.

– Bên B khi tiếp đón những đoàn khách du lịch phải ưu tiên hàng đầu cho việc giới thiệu khách hàng tới sử dụng dịch vụ tại khách sạn bên A. Mọi thông tin bên B cung cấp cho khách hàng về công ty du lịch này đều phải được bên A cung cấp đầy đủ và xác thực.

– Hai bên không được tự ý thay đổi giá dịch vụ của đối tác trừ trường hợp có sự đồng ý của bên đối tác bằng văn bản.

– Hai bên không tự ý thông báo giảm giá, khuyến mại cho các gói dịch vụ có chứa dịch vụ của đối tác trừ trường hợp có sự đồng ý của bên đối tác bằng văn bản.

– Mọi hoạt động thương mại của hai bên đều phải hợp pháp và lành mạnh,

2. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, đội ngũ nhân viên của hai bên A và B đều phải đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, luôn cẩn trọng, có trách nhiệm khi phục vụ khách hàng.

3. Hai bên đảm bảo hợp tác lành mạnh, hợp pháp và hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện dịch vụ của mình.

4. Mỗi bên trong cả quá trình thực hiện dịch vụ đều phải đảm bảo chất lượng dịch vụ đạt chất lượng như đã thoả thuận, tránh làm mất uy tín của dịch vụ bên mình đồng thời gây ảnh hưởng cả đến uy tín của bên đối tác.

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên B và mối quan hệ hợp tác giữa hai bên.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết cung cấp cho bên A các thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên A và mối quan hệ hợp tác giữa hai bên.

Điều 7: Rủi ro

– Trường hợp khách hàng của bên A sử dụng dịch vụ du lịch của bên B và gặp sự cố, bên B sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra và phải chịu đền bù một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trường hợp khách hàng của bên B sử dụng dịch vụ khách sạn của bên A và phàn nàn về chất lượng phục vụ hoặc gặp sự cố, bên A sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra ( nếu có) và phải đền bù một khoản tiền tương đương cho bên B.

Điều 8: Trường hợp bất khả kháng

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, hai bên chịu trách nhiệm như nhau về chi phí phát sinh và mọi thiệt hại cho khách trong trường hợp bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, bệnh dịch, tàu hỏa máy bay chậm trễ và chính sách nhà nước biến đổi đột xuất… Hai bên có trách nhiệm hổ trợ, giúp đỡ đoàn khách để giảm thiểu thiệt hại cho khách ở mức thấp nhất.

Điều 9: Lợi nhuận

– Lợi nhuận từ các gói dịch vụ hai bên thoả thuận cung cấp cho khách hàng sẽ được hai bên ghi chép rõ ràng, minh bạch, đầy đủ, xác thực bằng văn bản, mỗi bên giữ 01 bản.

– Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%;  Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

– Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày kết thúc việc thực hiện dịch vụ cuối cùng trong gói dịch vụ.

Điều 10: Thanh toán

1. Lợi nhuận được phân chia sau đó sẽ được hai bên trả trực tiếp cho nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Cụ thể:

– Bên A sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:  …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……

-Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:  …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……

2. Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

3. Trình tự thanh toán: Hai bên sẽ hoàn thành việc thanh toán cho nhau trong 01 lần đúng ngày đã thoả thuận.

Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

11.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được phân chia lợi nhuận theo đúng thông tin đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Được bên B hỗ trợ trong việc thực hiện dịch vụ.

– Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về các gói dịch vụ hai bên đã thoả thuận tới khách hàng.

– Đảm bảo việc thực hiện dịch vụ lành mạnh, hợp pháp, đạt hiệu quả tốt.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện dịch vụ của mình.

– Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

11.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được phân chia lợi nhuận theo đúng thông tin đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Được bên A hỗ trợ trong việc thực hiện dịch vụ.

– Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về các gói dịch vụ hai bên đã thoả thuận tới khách hàng.

– Đảm bảo việc thực hiện dịch vụ lành mạnh, hợp pháp, đạt hiệu quả tốt.

– Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong Hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A thực hiện dịch vụ của mình.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Các trường hợp xảy ra thiệt hại khác, hai bên thực hiện theo thoả thuận tại Điều 7 Hợp đồng này.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                      Ký tên B

7. Mẫu hợp đồng lưu trú khách sạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG LƯU TRÚ KHÁCH SẠN

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Du lịch năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch;

Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Thông tư 96/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cam kết cung cấp dịch vụ lưu trú cho bên B dựa trên các thoả thuận sau:

a) Địa chỉ khách sạn: ………………………………………..;

b) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày …….. đến ngày ………..;

c) Số phòng: ………….. phòng;

d) Loại phòng:

  • ……… phòng Superior (Double/ Twin);
  • ……… phòng Deluxe (Double/ Twin);
  • ……… phòng Deluxe (Seaview);
  • ………………..

đ) Cơ sở vật chất: 

  • Hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước được lắp đặt đúng quy trình và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Có …………. phòng; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.
  • Có nơi để xe cho khách;
  • Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống; 
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới;
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày;
  • Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch

e) Các tiện ích đi kèm:

  • Bể bơi ngoài trời/ trong nhà;
  • Phòng gym;
  • Phòng xông hơi;
  • ……………

g) Các dịch vụ đi kèm:

  • Spa;
  • Massage;
  • Điểm tâm sáng;
  • Đưa/ đón sân bay;
  • Cho thuê xe máy/ ô tô;
  • Hướng dẫn viên du lịch.

1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Đối với bên A:

a) Khách sạn ……… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

b) Bên A chịu trách nhiệm về trình độ, chuyên môn của đội ngũ nhân sự tại khách sạn. Bên A cam kết quản lý và nhân viên khách sạn đã được đào tạo khoá huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.

c) Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện An ninh trật tự số ……………………;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy số ……………………;
  • Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm số ……………….;
  • Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch số ……………..;
  • Bản cam kết bảo vệ môi trường.

2.2. Bên B đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………….;

b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………;

c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………..;

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC TIẾN HÀNH HỢP ĐỒNG

3.1. Khi bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ lưu trú khách sạn do bên A cung cấp, bên B sẽ liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện.

a) Email đặt phòng: ……………………….;

b) Số điện thoại đặt phòng: ……………………;

3.2. Các bước tiến hành hợp đồng như sau:

a) Bên B liên lạc với bên A để đặt phòng cho khách hàng lưu trú bên B;

b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết đoàn khách cho bên A;

c) Bên A kiểm tra tình trạng phòng trống, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo giá cho bên B biết;

d) Bên B tiến hành thanh toán tiền phòng;

đ) Bên A xuất mã đặt phòng cho bên B khi và chỉ khi bên B đã thanh toán 100% tiền phòng.Đ

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo số lượng phòng, loại phòng và chất lượng phòng cho bên B; 

b) Cung cấp giường phụ trong trường hợp cần thiết;

c) Cung cấp các tiện ích, dịch vụ đi kèm khi khách hàng lưu trú bên B sử dụng dịch vụ;

d) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

đ) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

e) Tạo không gian thoải mái cho khách hàng lưu trú bên B; 

g) Đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách hàng lưu trú bên B; 

h) …………………………..

4.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo trước cho bên A biết về thông tin đoàn khách sắp tới: số lượng, ngày đến, ngày đi,….;

b) Hoàn tất thủ tục thanh toán chi phí lưu trú trước khi khách hàng lưu trú đến;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

e) ………………………………

ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN PHÒNG

5.1. Bên A chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng và cơ sở vật chất trong các loại phòng cung cấp cho bên B. Bên A cam kết các phòng đều đạt chất lượng …. sao, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4391.

5.2. Diện tích và cơ sở vật chất trong phòng:

Loại phòngDiện tíchCơ sở vật chấtDịch vụ bổ sungGhi chú
Superior (Double/Twin)…… mét vuông……..…….
Deluxe 
(Double/Twin)
….. mét vuông…….……..
Deluxe
(Seaview)
….. mét vuông…………….
………

5.3. Trường hợp bên A không đảm bảo được số lượng, chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B, bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và có trách nhiệm tìm một khách sạn thay thế với chất lượng tương đương và thanh toán chi phí lưu trú cho khách hàng bên B trong thời gian ở đó. Nếu bên A để sự việc này xảy ra quá …. lần, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 6: GIỜ NHẬN PHÒNG, GIỜ TRẢ PHÒNG

6.1. Giờ nhận phòng: …… PM; giờ trả phòng: …… AM.

6.2. Bên A có nghĩa vụ bàn giao phòng đúng giờ cho khách hàng lưu trú bên B. 

Trường hợp bên A bàn giao phòng muộn hơn thời gian quy định cho khách hàng lưu trú bên B, bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và có nghĩa vụ bồi thường cho bên B.

6.3. Khách hàng lưu trú bên B có nghĩa vụ nhận phòng, trả phòng đúng giờ cho bên A.

a) Về nhận phòng:

  • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B nhận phòng sớm hơn giờ quy định:

– Nếu phòng đang trống, bên A sẽ thu thêm phụ phí là ……… đồng/ giờ đến sớm;

– Nếu phòng không trống, bên A sẽ không tiến hành thủ tục check-in sớm cho khách hàng lưu trú bên B.

  • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B nhận phòng muộn hơn giờ quy định:

Số giờ nhận phòng muộn đó sẽ không được tính thêm vào tổng thời gian lưu trú của khách hàng tại khách sạn bên A. 

b) Về trả phòng:

  • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B trả phòng sớm hơn quy định:

Số giờ trả phòng sớm đó sẽ không được trừ vào chi phí thanh toán trong thời gian khách hàng lưu trú bên B lưu trú tại khách sạn bên A. 

  • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B trả phòng muộn hơn quy định:

– Nếu phòng khách hàng lưu trú bên B đang ở chưa có khách đặt, bên B sẽ linh động cho phép khách hàng lưu trú bên B trả phòng muộn hơn ……… phút;

– Nếu phòng khách hàng lưu trú bên B đang ở đã có khách đặt, bên B sẽ tính phụ thu ………. đồng/ giờ trả phòng muộn. 

Trường hợp việc bên B trả phòng muộn gây ảnh hưởng đến việc bên A bố trí, sắp xếp phòng cho các khách hàng đến sau, bên A có quyền thu dọn đồ đạc của khách hàng lưu trú bên B và tiến hành việc dọn dẹp, chuẩn bị phòng cho khách hàng mới. Hành lý của khách hàng lưu trú bên B sẽ được gửi dưới quầy lễ tân, khu vực sảnh của khách sạn. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm cho các tài sản thất lạc trong trường hợp này.

ĐIỀU 7: NHẬN PHÒNG

7.1. Bên A sẽ cử người hướng dẫn, đưa khách hàng lưu trú bên B lên nhận phòng và giới thiệu về loại phòng cũng như cơ sở vật chất trong phòng. Khách hàng lưu trú bên B có trách nhiệm ký vào Biên bản xác nhận bàn giao phòng.

7.2. Trường hợp khi nhận phòng:

a) Khách hàng lưu trú bên B phát hiện bên A bố trí sai loại phòng, bên A có nghĩa vụ đổi phòng khác cho khách hàng lưu trú bên B;

b) Phòng lưu trú của bên A không đạt tiêu chuẩn (cũ, tróc sơn, có mùi lạ, vật chất khiếm khuyết,…), khách hàng lưu trú bên B có quyền yêu cầu bên A đổi phòng. Bên A có trách nhiệm đổi phòng theo yêu cầu và nâng hạng phòng miễn phí cho khách hàng lưu trú bên B.

7.3. Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B thì thực hiện theo quy định tại Điều 4.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 8: TRẢ PHÒNG

8.1. Trước giờ trả phòng 2 tiếng, nhân viên lễ tân bên A sẽ gọi điện lên phòng của khách hàng lưu trú bên B để nhắc nhở, hướng dẫn về giờ trả phòng, thủ tục trả phòng. 

Nếu có nhu cầu lưu trú thêm, khách hàng lưu trú bên B phải báo trước …….. tiếng cho nhân viên lễ tân biết để bố trí, sắp xếp phòng trong trường hợp phòng khách hàng lưu trú bên B đang lưu trú đã được khách khác đặt trước. Bên A có quyền từ chối yêu cầu lưu trú thêm trong trường hợp khách hàng lưu trú bên B không báo trước … tiếng hoặc khách sạn không còn phòng.

8.2. Khi trả phòng, bên A sẽ cử người kiểm tra tình trạng phòng và cơ sở vật chất trong phòng.

a) Trường hợp tình trạng phòng và cơ sở vật chất khi trả phòng giống như khi nhận phòng, bên A tiến hành hoàn tất thủ tục check-out cho khách hàng;

b) Trường hợp tình trạng phòng và cơ sở vật chất khi trả phòng không giống như khi nhận phòng, khách hàng lưu trú bên B có nghĩa vụ thanh toán chi phí đền bù cho bên A, cụ thể như sau:

STTVật dụngMức bồi thườngGhi chú
1Khăn tắm……….. đồng/ chiếc 
2Dép……….. đồng/ chiếc 
3Tivi………… triệu/ chiếc 
4………………..……………. 

Việc thanh toán chi phí đền bù được thực hiện tại quầy lễ tân, ngay sau khi bên A kiểm tra phòng và hai bên xác nhận tình trạng phòng. 

8.3. Trường hợp khách hàng lưu trú bên B từ chối trả phòng, bên A có quyền thu dọn đồ đạc của khách hàng lưu trú bên B và tiến hành việc dọn dẹp, chuẩn bị phòng cho khách hàng mới. Hành lý của khách hàng lưu trú bên B sẽ được gửi dưới quầy lễ tân, khu vực sảnh của khách sạn. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm cho các tài sản thất lạc trong trường hợp này.

ĐIỀU 9: GIÁ PHÒNG 

9.1. Bên A đồng ý cung cấp các loại phòng quy định tại điểm d) Điều 1.1. hợp đồng này với giá như sau:

a) Giá ngày thường:

STTLoại phòngGiá công bốPhần trăm chiết khấuGiá ký kết Ghi chú
1Superior(Double/Twin)…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
2Deluxe 
(Double/Twin)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
3Deluxe
(Seaview)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
4………….    

b) Giá cuối tuần:

STTLoại phòngGiá công bốPhần trăm chiết khấuGiá ký kết Ghi chú
1Superior(Double/Twin)…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
2Deluxe 
(Double/Twin)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
3Deluxe
(Seaview)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
4………….    

c) Giá mùa du lịch:

STTLoại phòngGiá công bốPhần trăm chiết khấuGiá ký kết Ghi chú
1Superior(Double/Twin)…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
2Deluxe 
(Double/Twin)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
3Deluxe
(Seaview)
…….. đồng/ phòng…..%…….. đồng/ phòng 
4………….    

Giá phòng trên bao gồm: 

  • 10% thuế VAT, 5% phí phục vụ;
  • Phục vụ điểm tâm sáng tại nhà hàng khách sạn;
  • Miễn phí sử dụng wifi và các tiện ích quy định tại điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này ;
  • Giá trên không áp dụng cho các ngày lễ như: Tết Dương lịch (01/01), Tết Âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày Giải phóng miền Nam (30/04), ngày lao động quốc tế (01/05 ); ngày Quốc khánh (02/09); Giáng Sinh (24/12), …….;
  • Giá cho các ngày lễ = Giá mùa du lịch + 30%/phòng/đêm;.

9.2. Trường hợp có sự thay đổi, biến động về giá phòng, bên A có nghĩa vụ báo ngay cho bên B biết để tiến hành kí kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Nếu bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi, biến động về giá phòng, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 10: CÁC TIỆN ÍCH, DỊCH VỤ ĐI KÈM

10.1. Tất cả các khách hàng lưu trú bên B được sử dụng miễn phí toàn bộ tiện ích quy định tại điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này.

10.2. Các dịch vụ quy định tại điểm g) Điều 1.1 hợp đồng này là các dịch vụ có mất phí, trừ dịch vụ điểm tâm ăn sáng đã được tính phí trong giá phòng. Khách hàng lưu trú bên B sẽ thanh toán trực tiếp tại nơi sử dụng dịch vụ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 10.3, Điều 11.1 và Điều 11.2 hợp đồng này. Bên A cam kết báo giá trước, treo bảng giá tại các điểm dịch vụ thu tiền.

10.3. Các khách hàng chọn hạng phòng ……….. sẽ được sử dụng miễn phí …. lần dịch vụ massage, …… lần dịch vụ spa trong thời gian lưu trú tại khách sạn.

ĐIỀU 11: CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH PHÒNG, HUỶ PHÒNG 

11.1. Việc điều chỉnh đặt phòng, hủy phòng phải được bên B thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên A.

11.2. Đối với khách lẻ: 

Bên B có trách nhiệm thông báo hủy phòng hoặc điều chỉnh phòng cho bên A trong trường hợp khách không đến trước … giờ đồng hồ, nếu chậm trễ bên B phải thanh toán 100% tiền phòng đêm đầu tiên và 50% phí xe đưa đón sân bay (nếu có).

11.3. Đối với khách đoàn (đặt từ ….. phòng trở lên): 

Bên B có trách nhiệm thông báo hủy phòng hoặc điều chỉnh phòng cho bên A trong trường hợp khách không đến trước ….. ngày, nếu không bên B sẽ phải thanh toán 100% chi phí phòng và 50% phí xe đưa đón sân bay (nếu có).

11.4. Tiền phòng sau khi trừ các chi phí trên sẽ được trả lại cho bên B trong vòng ….. giờ sau khi bên B báo cho bên A biết về việc khách hàng không tới qua hình thức chuyển khoản.

a) Bên A có nghĩa vụ gửi số tiền còn lại qua số tài khoản ……….. mở tại ngân hàng ……….. cho bên B;

b) Trường hợp bên A không trả lại tiền đúng thời hạn, bên B có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày bên B đáng ra được nhận cho đến khi bên B nhận được đủ số tiền.

ĐIỀU 12: CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

12.1. Đối với các đoàn:

a) Đoàn đặt …. phòng trở lên, bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 01 chiều và giảm ….% tổng giá trị đặt phòng ;

b) Đoàn đặt …. phòng trở lên, bên A sẽ giảm ….% tổng giá trị đặt phòng và miễn phí sử dụng dịch vụ spa hoặc massage 01 lần cho 01 khách của đoàn đó.

12.2. Đối với các khách lẻ:

a) Bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 01 chiều và giảm ….% tổng giá trị đặt phòng cho những cặp đôi mới kết hôn, mới cưới;

b) Bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 02 chiều và miễn phí sử dụng dịch vụ massage 01 lần cho những khách đặt phòng hạng ……….

12.3. Đối với trẻ em:

a) Trẻ em dưới 06 tuổi, bên A miễn phí tiền phòng và điểm tâm ăn sáng;

b) Trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi, bên A phụ thu tiền phòng và điểm tâm ăn sáng ….. đồng/em;

c) Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Tính như người lớn.

ĐIỀU 13: CHI PHÍ HOA HỒNG

13.1. Bên B phải đạt chỉ tiêu đặt ……. phòng/ tháng ở khách sạn bên A kể từ khi ký kết hợp đồng này đến khi hết hạn hợp đồng.

13.2. Ngoài giá phòng chiết khấu mà bên B nhận được, với mỗi đơn đặt phòng, bên B sẽ được nhận …..% tổng giá trị thanh toán;

13.3. Trong vòng 06 tháng, nếu tổng giá trị đặt phòng bên B đạt …….. triệu đồng, bên A sẽ trích hoa hồng là …..% cho bên B.

13.4. Chi phí hoa hồng sẽ được thanh toán 01 lần, sau khi bên A hoàn thành việc kết toán sổ sách vào ngày …………. hằng năm.

a) Phương thức thanh toán chi phí hoa hồng được thực hiện theo quy định tại Điều 15 hợp đồng này.

b) Trường hợp bên A thanh toán không đúng thời hạn, bên B có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền hoa hồng chậm trả bắt đầu từ ngày bên B đáng ra được nhận hoa hồng cho đến khi bên A thanh toán đủ chi phí hoa hồng.

ĐIỀU 14: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

14.1. Thời hạn thanh toán: Sau khi các bên xác nhận về việc đặt phòng và thông tin khách hàng, bên B có nghĩa vụ thanh toán 100% tổng giá trị tiền phòng cho bên A.

Trường hợp bên B không thanh toán ngay tổng giá trị tiền phòng, bên A sẽ giữ phòng cho bên B trong vòng …. giờ. Hết … giờ, bên A có quyền huỷ yêu cầu đặt phòng của bên B và toàn quyền quyết định đối với số phòng đó.

14.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

14.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 

  • Ngân hàng: …………………………………………..;
  • Số tài khoản: …………………………………………..;
  • Chủ tài khoản: …………………………………………..;
  • Nội dung chuyển khoản: Mã đặt phòng.

ĐIỀU 15: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

15.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

15.2. Các bên có nghĩa vụ đóng các loại phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này.

ĐIỀU 16: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

16.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B chấp hành các nội quy, quy định của khách sạn trong thời gian lưu trú;

b) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B trả phòng đúng thời hạn và  đúng tình trạng lúc nhận phòng;

c) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây thiệt hại cho bên A;

d) Yêu cầu bên B thanh toán tiền phòng đúng thời hạn và phương thức;

đ) Yêu cầu bên B báo trước về sự thay đổi trong việc đặt phòng, nhận phòng;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

16.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Báo cho bên B về bất kì sự thay đổi nào ngoài hợp đồng;

b) Cung cấp đủ số lượng phòng và đúng chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B;

c) Đảm bảo các tiện ích, dịch vụ bên A cung cấp luôn có sẵn;

d) Cử người dọn dẹp, bổ sung nước khoáng các phòng do bên B thuê mỗi ngày trong thời gian khách hàng lưu trú;

đ) Giải đáp thắc mắc của bên B và khách hàng lưu trú bên B;

e) Thanh toán chi phí hoa hồng cho bên B đúng phương thức và thời hạn;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 17: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

17.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A cung cấp đủ số lượng phòng và đúng chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B;

b) Yêu cầu bên A đảm bảo các tiện ích, dịch vụ luôn có sẵn;

c) Yêu cầu bên A cho phép khách hàng lưu trú bên B sử dụng các tiện ích liệt kê ở điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên A cử người dọn phòng, bổ sung nước khoáng mỗi ngày trong thời gian khách hàng bên B lưu trú;

đ) Được chiết khấu giá phòng;

e) Được nhận chi phí hoa hồng đúng phương thức và thời hạn;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

17.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Báo cho bên A biết các thông tin cần thiết về đoàn khách, số lượng phòng, ngày đến, ngày đi,…;

b) Báo cho bên A về bất kì sự thay đổi nào ngoài hợp đồng;

c) Đảm bảo các thông tin cung cấp cho bên A là chính xác;

d) Xác nhận lại với khách hàng lưu trú về việc nhận phòng trước ngày nhận phòng … hôm;

đ) Thanh toán tiền phòng đúng phương thức và thời hạn cho bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

18.1. Về điểm tâm ăn sáng:

a) Điểm tâm ăn sáng sẽ được phục vụ dưới hình thức buffet tự chọn;

b) Thực đơn buffet bao gồm …… món và các loại đồ uống, được thay đổi mỗi ngày dựa theo nguyên liệu do đầu bếp nhà hàng lựa chọn;

c) Giờ phục vụ điểm tâm ăn sáng: Từ …… giờ đến …….;

d) Vị trí phục vụ điểm tâm ăn sáng: Sảnh ………….. khách sạn.

18.2. Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm:

a) Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu chọn nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm đến khâu xử lí nguyên liệu, chế biến nguyên liệu và bảo quản nguyên liệu đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;

b) Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nguyên liệu nấu ăn và thành phẩm các món ăn cũng như đồ uống phục vụ trong giờ điểm tâm sáng đạt tiêu chuẩn về độ tươi và được chuẩn bị mới mỗi ngày. Bên A cam kết không sử dụng lại đồ ăn, nước uống từ ngày hôm trước;

c) Đội ngũ đầu bếp, phục vụ phòng ăn bên A phải có khả năng trả lời khách hàng lưu trú bên B về các nguyên liệu có trong món ăn, thức uống.

Trường hợp xảy ra dị ứng, ngộ độc thực phẩm hoặc bất kì thiệt hại nào liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

18.3. Về bảo hiểm cho khách hàng:

a) Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho khách hàng trong thời gian khách hàng lưu trú tại khách sạn của bên A; 

b) Bên A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn cho khách hàng trong thời gian lưu trú tại khách sạn của bên A;

c) Trường hợp xảy ra sự kiện ốm đau, tai nạn, bên A phải gọi bác sĩ hoặc xe cấp cứu để đưa khách hàng lưu trú đến bệnh viện gần nhất. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên bảo hiểm thanh toán. Nếu bên B không mua bảo hiểm cho khách hàng, mọi chi phí thiệt hại sẽ do bên B chịu.

18.4. Về xe đưa đón sân bay:

a) Trước khi khách hàng lưu trú bên B đến ….. ngày, nhân viên bên A sẽ liên lạc với khách hàng qua hình thức gọi điện thoại để hỏi về nhu cầu sử dụng dịch vụ xe đưa đón sân bay.

Trường hợp khách hàng lưu trú bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ xe đưa đón sân bay, khách hàng có nghĩa vụ cung cấp mã số chuyến bay, giờ khởi hành, giờ đến, vị trí nhà ga sân bay,… để nhân viên có thể điều phối tài xế phù hợp;

b) Bên A có trách nhiệm đảm bảo về tay nghề của tài xế và chất lượng xe đưa đón sân bay. Bên A cam kết:

– Tài xế đã có bằng lái xe hạng ….,  thông thạo đường, thường xuyên đón khách từ sân bay đến khách sạn và ngược lại;

– Các xe bên A là đều là xe đời mới, không hỏng hóc, không thay thế phụ kiện của xe.

c) Bên A đảm bảo khách hàng sẽ được đón đúng giờ.

ĐIỀU 19: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 

19.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

19.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

19.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 20: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

20.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

20.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp bên A để tình trạng thiếu phòng khi khách đến quá …. lần;

e) Trường hợp phòng bên A không đúng như tiêu chuẩn đã thoả thuận;

g) Trường hơp bên A không thông báo về thay đổi giá phòng hoặc về bất kì sự kiện, vấn đề phát sinh ngoài phạm vi của hợp đồng này;

h) Trường hợp bên B không đặt phòng bên A quá …….. tháng, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.2 hợp đồng này;

i) Trường hợp bên B không tuân thủ về thời gian, quy trình làm việc quy định trong hợp đồng này.

20.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 21: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

21.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

21.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 22: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

22.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

22.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

22.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 23: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

23.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không có khả năng sắp xếp đủ phòng cho khách hàng lưu trú nhưng không thông báo cho bên B biết trước, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng; 

c) Trường hợp bên A bàn giao phòng muộn cho khách quá …… phút, bên A sẽ bị phạt một khoản tiền là …………… đồng cho mỗi lần bàn giao phòng muộn;

d) Trường hợp bên A không đảm bảo về chất lượng phòng cũng như cơ sở vật chất, các tiện ích, dịch vụ đi kèm của khách sạn, bên A sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng;

đ) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng do vấn đề an ninh, vệ sinh an toàn thực phẩm thì bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh và bồi thường thiệt hại cho khách hàng;

e) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin khách hàng, sai mã số chuyến bay,.. làm ảnh hưởng đến việc đón khách hàng từ sân bay về khách sạn hoặc ngược lại, bên B có nghĩa vụ chịu mọi thiệt hại phát sinh;

g) Trường hợp bên B không đảm bảo đủ chỉ tiêu đặt ….. phòng/ tháng tại khách sạn của bên A, bên B sẽ phải bồi thường cho bên A ………. đồng cho mỗi phòng thiếu chỉ tiêu.

23.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 24: BẢO MẬT

24.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

24.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

24.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

24.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

24.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 25: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

25.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

25.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 26: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

26.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

26.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

26.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

26.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

26.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

8. Mẫu hợp đồng hợp tác du lịch

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC DU LỊCH

(Số:…./…../HĐHT)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Du lịch năm 2017;

Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch;

Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác; 

Căn cứ Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí kinh tế trang trại;

Căn cứ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Thông tư 96/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. ÔNG/ BÀ ………………….. (viết tắt là bên A)

Sinh ngày:……………………………………………….Giới tính:………………………………..

Dân tộc:………………………………………………….Quốc tịch:……………………….

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. CÔNG TY ………………….. (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC DU LỊCH

1.1 Mục tiêu hợp tác: Cả hai bên đồng ý cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành, giám sát và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác mô hình kinh tế trang trại kết hợp du lịch sinh thái, cụ thể như sau:

a) Tên trang trại: ……………………………………………………………..;

b) Địa chỉ trang trại: ……………………………………………………………..;

c) Loại hình trang trại: Trang trại trồng trọt;

d) Diện tích trang trại: ………………… mét vuông, trong đó:

– Diện tích đất sản xuất: ……………… mét vuông;

– Diện tích sử dụng: …………………… mét vuông;

đ) Thời gian hoạt động của trang trại: Từ ….. giờ đến ….. giờ, từ thứ ……. đến ……….;

e) Thời hạn hợp đồng: Từ ngày ……….. đến ngày …………

1.2 Phạm vi hợp tác: Cả hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành mô hình kinh tế trang trại kết hợp du lịch sinh thái để cùng phát sinh lợi nhuận.

a) Phạm vi hợp tác của bên A: Bên A chịu trách nhiệm về quản lý trang trại, bao gồm:

– Thực hiện công việc chăm sóc cơ bản đối với trang trại: bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại,…;

– Bảo đảm cảnh quan xung quanh và trong trang trại luôn sạch sẽ, đẹp mắt;

– Thiết kế, trang trí trang trại;

– Mua sắm vật dụng, trang thiết bị cần thiết cho trang trại;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động chăm sóc trang trại;

– ……………………….

b) Phạm vi hợp tác của bên B: Bên B chịu trách nhiệm về tour thăm quan vườn dâu của trang trại, bao gồm:

– Tính toán chi phí tour;

– Tìm kiếm mạng lưới khách hàng tiềm năng;

– Ghi chép, quản lý lợi nhuận, doanh thu từ việc hợp tác du lịch;

– Đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên đại lý du lịch;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác;

– Nghiên cứu, tiếp nhận phản hồi của khách hàng lưu trú;

– …………………

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết:

a) Thửa đất số …….. thuộc tờ bản đồ số …… tại địa chỉ …………… là thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất;

b) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………

c) Đã được UBND xã/ phường ……… xác nhận cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp;

d) Đã được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại số …………….;

2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….;

b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………;

c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………..;

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Khi khách hàng có nhu cầu thăm quan trang trại dâu, bên B sẽ liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện.

a) Email đặt tour: ……………………….;

b) Số điện thoại đặt tour: ……………………;

3.2. Các bước tiến hành hợp đồng như sau:

a) Bên B liên lạc với bên A để đặt tour thăm quan vườn dâu cho khách hàng trước …. giờ;

b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết về đoàn khách cho bên A, bao gồm: số lượng người tham gia, thời gian đến, phương tiện di chuyển,…;

c) Bên A kiểm tra tình trạng đặt lịch, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo lại cho bên B biết;

d) Bên B xác nhận tour, cung cấp lịch trình chi tiết, cụ thể cho khách hàng và yêu cầu khách hàng chuyển khoản 50% để đặt cọc tour, 50% còn lại sẽ được thanh toán tại cổng vào trang trại dâu. 

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CÁC BÊN

4.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

4.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

4.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

4.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT 

5.1. Bên A đồng ý để bên B làm đại diện trước pháp luật trong thời hạn hợp đồng này có hiệu lực, thay mặt bên A ký kết các giấy tờ, tài liệu liên quan, cần thiết đến việc hợp tác du lịch, xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

5.2. Bên B có nghĩa vụ xuất hóa đơn; quản lý doanh thu, lợi nhuận; ghi chép chi phí và kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí thay cho bên A.

5.3. Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về hành vi pháp lý của mình trước pháp luật.

ĐIỀU 6: NỘI DUNG HỢP TÁC

6.1. Các bên đồng ý nội dung tour trang trại dâu bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Thăm quan trang trại dâu;

b) Tự tay trồng dâu;

c) Thu hoạch dâu;

d) Thưởng thức dâu miễn phí;

đ) Tặng thành phẩm mang về.

6.2. Bên A chịu trách nhiệm về các hoạt động được quy định từ điểm b) đến điểm đ) Điều 6.1. Bên A có trách nhiệm điều phối, sắp xếp đủ số lượng nhân viên cho mỗi hoạt động nhằm đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

6.3. Bên B chịu trách nhiệm về việc sắp xếp 01 hướng dẫn viên cho mỗi đoàn khách hàng để thực hiện quy định tại điểm a) Điều 6.1 cũng như để giới thiệu về trang trại dâu, quy trình sản xuất dâu, quy trình thu hoạch dâu,….

ĐIỀU 7: CHI PHÍ TOUR

7.1. Các bên thống nhất chi phí tour thăm quan trang trại dâu là ………… đồng/ người, được chia làm 2 lần thanh toán theo quy định tại điểm d) Điều 3.2 hợp đồng này.

7.2. Phương thức thanh toán: 

a) Ở lần thanh toán đầu tiên, khách hàng chuyển khoản 50% tổng giá trị tour vào số tài khoản ………… mở tại ngân hàng ………… do bên B là chủ tài khoản;

b) Ở lần thanh toán thứ hai, khách hàng thanh toán 50% còn lại cho bên A ở cổng soát vé của trang trại dâu:

– Nếu thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng đưa trực tiếp số tiền cho nhân viên bên A;

– Nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: Khách hàng chuyển khoản số tiền vào số tài khoản ………… mở tại ngân hàng ………… do bên A là chủ tài khoản;

c) Kết thúc một ngày làm việc, nhân viên bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ số tiền thu được từ việc thăm quan trang trại dâu cho bên B quản lý, ghi chép.

7.3. Trường hợp có sự biến động, thay đổi về giá tour, các bên có nghĩa vụ thông báo cho nhau biết.

ĐIỀU 8: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 

8.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung các công việc cần làm, thời gian hoàn thành, bàn giao công việc,… Các bên có trách nhiệm lập bảng tiến độ thực hiện công việc và trình cho nhau xem vào ngày …………. để làm căn cứ thực hiện. Bảng tiến độ thực hiện hợp đồng được đính kèm phụ lục của hợp đồng này và là một phần gắn liền, không thể tách rời của hợp đồng này.

8.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng:

a) Khi bên cung cấp hạt giống giao hàng muộn;

b) Khi việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự kéo dài hơn dự kiến;

c) Khi trang trại cần sửa chữa, nâng cấp, bảo trì;

d) Khi một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động;

đ) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 16 hợp đồng này;

e) ……………..

Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì bên điều chỉnh tiến độ phải báo cho bên còn lại xem xét, quyết định về việc tiếp tục thực hiện hợp đồng hay đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hợp đồng.

ĐIỀU 9: CHI PHÍ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC 

9.1. Chi phí cho việc duy trì hoạt động hợp tác du lịch bao gồm:

a) Tiền mua nguyên vật liệu (hạt giống, phân bón, dụng cụ chăm sóc trang trại,…):………………………;

b) Lương nhân viên:……………………………..;

c) Chi phí điện, nước:……………………….;

d) Khấu hao tài sản:…………………………..;

đ) Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị:…………………….;

e) Chi phí quảng cáo:……………………..;

g) Chi phí mặt bằng:…………………..;

h) Các chi phí khác:…………………..

Tổng chi phí: ………………………..

9.2. Các chi phí trên được tính trung bình, ước lượng theo từng tháng và có thể thay đổi, biến động. Tuy nhiên tổng chi phí duy trì hoạt động hợp tác không được quá ……….. đồng/ tháng.

9.3. Bên A có trách nhiệm quản lý, giám sát chi phí duy trì trang trại, cụ thể là các chi phí phát sinh trực tiếp từ hoạt động chăm sóc và nâng cấp, bảo dưỡng cho trang trại và bên B có trách nhiệm quản lý, giám sát chi phí duy trì hoạt động thúc đẩy du lịch tại trang trại, cụ thể là các chi phí phát sinh từ hoạt động xúc tiến thương mại cho trang trại như: chi phí quảng cáo, chi phí cho nhân viên viết bài SEO,…

ĐIỀU 10: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

10.1. Hai bên nhất trí tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Bên B là người đại diện cho cả hai bên để nộp thuế, phí và các lệ phí khác.

10.2. Hai bên đồng ý thuê bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính với các nghĩa vụ sau:

a) Thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin kế toán để lập các báo cáo hàng tháng, hàng quý và hàng năm;

b) Tính toán thuế và doanh thu định kỳ của việc kinh doanh để báo cáo và nộp cho Nhà nước;

c) Quản lý, giám sát, xử lý tài chính nội bộ và các thủ tục tài chính trong việc kinh doanh;

d) Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, vốn đầu tư, các vấn đề liên quan đến dòng tiền trong hoạt động hợp tác;

đ) Thực hiện công tác hậu cần chuẩn bị ngân sách.

10.3. Thông tin về bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính được quy định trong bản Hợp đồng số …./HĐDV/….

ĐIỀU 11: TỈ LỆ GÓP VỐN

11.1. Hình thức góp vốn: Tiền mặt; trang, thiết bị; nguyên, vật liệu; quyền sử dụng đất;…..

a) Nếu góp vốn dưới hình thức tiền mặt, các bên gặp nhau tại địa chỉ ……………… và giao số tiền cho bên B quản lý;

b) Nếu góp vốn dưới hình thức chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền đến số tài khoản …………….. mở tại ngân hàng ………………. của bên B;

c) Nếu góp vốn dưới hình thức trang, thiết bị; nguyên, vật liệu, các bên thống nhất chuyển số trang, thiết bị; nguyên, vật liệu tới xưởng (hoặc kho) có địa chỉ ……………….

Với hình thức góp vốn bằng tiền mặt và trang, thiết bị; nguyên, vật liệu, các bên có nghĩa vụ kí vào biên bản giao, nhận.

d) Nếu góp vốn dưới hình thức quyền sử dụng đất, bên A có trách nhiệm chuẩn bị Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Văn bản chấp thuận cơ của quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư và Đơn đăng ký biến động đất đai.

11.2. Mức góp vốn:

– Bên A góp ………………………., tương đương số tiền là ………………….. đồng; 

– Bên B góp ……………………….., tương đương số tiền là ………………….. đồng; 

11.3. Thời hạn góp vốn: Từ ngày……………….đến ngày……………….

Trường hợp một bên chậm thực hiện việc góp vốn thì bên còn lại có thể gia hạn thời gian góp vốn. Nếu hết thời hạn đó mà bên chậm thực hiện việc góp vốn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ góp vốn thì bên còn lại có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày góp vốn đến khi nhận được đủ số tiền góp vốn. Trong trường hợp việc góp vốn kéo dài quám …. ngày, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

11.4. Khi thực hiện việc góp vốn, các bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận góp vốn trước sự có mặt của Ban điều phối hợp đồng. Sau khi hoàn thành việc góp vốn, mỗi bên sẽ được cấp 01 bản Giấy chứng nhận góp vốn.

ĐIỀU 12: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ XỬ LÝ LỖ

12.1. Các bên thống nhất sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận có được từ hoạt động hợp tác du lịch sau khi thực hiện việc nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam và trừ đi các khoản cần thiết.

Các khoản cần thiết được nhắc đến trong hợp đồng này bao gồm:

a) Bù đắp khoản lỗ (nếu có);

b) Trích quỹ, bao gồm trích quỹ dự phòng tài chính; quỹ đầu tư phát triển; quỹ chi phí hoạt động;…

12.2. Căn cứ tính lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế, phí, lệ phí

Trong đó:

– Tổng doanh thu: Là số tiền thu được từ hoạt động hợp tác du lịch tính trong một năm tài chính. Tổng doanh thu được tính bằng cách nhân giá của một tour thăm quan trang trại dâu với số lượng tour được bán ra;

– Tổng chi phí: Là khoản tiền bỏ ra để thực hiện hoạt động chăm sóc trang trại và thúc đẩy du lịch như: Giá nguyên vật liệu, chi phí thuê lao động, chi phí vận hành … Tổng chi phí được tính bằng tổng chi phí chăm sóc trang trại, thúc đẩy du lịch + chi phí vận hành + các chi phí khác;

12.3. Phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ:

a) Trường hợp việc hợp tác du lịch phát sinh lợi nhuận, tỷ lệ phân chia như sau:

– Bên A được hưởng …. %, bên B được hưởng  ….. % lợi nhuận từ hoạt đồng hợp tác du lịch;

Tỷ lệ phân chia trên dựa trên lợi nhuận ròng có được từ việc hợp tác du lịch.

– Thời điểm chia lợi nhuận: ……… tháng 01 lần, vào ngày …… các tháng;

– Phương thức chia lợi nhuận: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số lợi nhuận có được từ việc hợp tác du lịch vào số tài khoản…………………..tại ngân hàng……………………do A là chủ tài khoản.

b) Trường hợp việc hợp tác du lịch không phát sinh lợi nhuận: Hai bên không được nhận phần trăm lợi nhuận theo tỷ lệ phân chia trên.

c) Trường hợp việc hợp tác du lịch phát sinh thua lỗ: Tuỳ vào phần trăm thua lỗ so với mức góp vốn ban đầu, hai bên có thể cùng nhau thỏa thuận giải quyết.

Nếu không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Điều 11.2 hợp đồng này để bù đắp chi phíthua lỗ và tiếp tục hoạt động hợp tác.

Nếu một trong hai bên không có khả năng tiếp tục việc bù đắp, bên không có khả năng phải bàn giao toàn bộ công việc, tài liệu, giấy tờ cho bên còn lại, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 13: CƠ CHẾ GIÁM SÁT

13.1. Hai bên sẽ thành lập một Ban điều phối hợp đồng để giám sát, bảo đảm hai bên thực hiện và tuân theo đúng các điều khoản của hợp đồng.

13.2. Ban điều hành hoạt động hợp tác gồm …….. người, trong đó:

– Bên A sẽ cử ……. đại diện, bên B sẽ cử ……. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi có ít nhất hai phần ba thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………

Đại diện của Bên B là: ………………………………………………………- Chức vụ: …………

Trụ sở của Ban điều hành đặt tại: …………………………………………………………………..

13.3. Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của tất cả các thành viên trong Ban điều hành.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động hợp tác du lịch;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác du lịch;

c) Trao đổi về những vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác du lịch với bên B;

d) Hưởng các lợi ích vô hình có được từ việc hợp tác du lịch;

đ) Đề nghị bên B cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này;

e) Yêu cầu bên B phân chia lợi nhuận đúng thời hạn;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm a) Điều 1.2 hợp đồng này;

b) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên; 

c) Cân bằng chi tiêu trong quá trình lựa chọn, mua sắm các nguyên vật liệu, trang thiết bị cần thiết cho trang trại;

d) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động hợp tác du lịch;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác du lịch;

c) Trao đổi về những vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác du lịch với bên A;

d) Hưởng các lợi ích vô hình có được từ việc hợp tác du lịch;

đ) Đề nghị bên A cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm b) Điều 1.2 hợp đồng này;

b) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên;

c) Đưa ra ý kiến nhằm cải thiện quan cảnh trang trại, chất lượng dịch vụ,….;

d) Báo cho bên A khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

đ) Đại diện trước pháp luật để thực hiện, xác lập các giao dịch dân sự thay bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình hợp tác du lịch trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc hợp tác du lịch sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc hợp tác du lịch sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

C) Thanh toán khi xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các khoản chi phí phát sinh do phải chịu hậu quả từ sự kiện bất khả kháng để phục hồi hoạt động được hai bên chia đều để thực hiện nghĩa vụ đóng góp.

– Trường hợp một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì phải bàn giao các tài liệu, giấy tờ cần thiết cho bên còn lại. Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Trường hợp cả hai bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên. 

ĐIỀU 17: TRẢ LẠI PHẦN ĐÓNG GÓP 

17.1. Bên B có trách nhiệm trả lại tài sản theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp cho các bên trong hai trường hợp sau:

a) Trường hợp các bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thoả thuận: Sau khi đã thanh toán xong các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản khác mà tài sản chung vẫn còn thì tài sản còn lại được chia cho hai bên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp vào của mỗi bên;

b) Trường hợp các bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng vì không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra: Phân chia số tài sản còn lại sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra cho các bên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi bên.

17.2. Trường hợp việc trả lại phần đóng góp các bên là tài sản ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì phần đóng góp được tính bằng giá trị thành tiền để trả lại cho các bên.

ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này.

18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên chậm thời hạn góp vốn quá …. ngày;

e) Trường hợp một trong hai bên tự ý thay đổi giá tour mà không thông báo, tham khảo ý kiến bên còn lại.

18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không có khả năng sắp xếp lịch trình cho khách thăm quan tour nhưng vẫn nhận tour, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng; 

c) Trường hợp bên A không đảm bảo về chất lượng dâu tại trang trại cũng như khung cảnh xung quanh trang trại, bên A sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm thì bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh và bồi thường thiệt hại cho khách hàng;

đ) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin về đoàn khách hàng, sai thời gian thăm quan,.. làm ảnh hưởng đến lịch trình thăm quan vườn dâu của các khách khác, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng;

e) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định liên lạc với bên A để đặt tour thăm quan vườn dâu cho khách hàng trước …. giờ, bên B bị phạt một khoản tiền là ………. đồng cho mỗi lần thông báo muộn.

21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 22: TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CÁC BÊN

22.1. Các bên có nghĩa vụ chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. 

Trong trường hợp tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì các bên phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

22.3. Trường hợp một trong hai bên không có khả năng chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng, bên còn lại có thể đứng ra tạm ứng một phần tài sản của mình để thay mặt bên không có khả năng chịu trách nhiệm giải quyết. Bên không có khả năng chịu trách nhiệm phải hoàn trả bên còn lại số tiền mà bên còn lại đã tạm ứng trong thời hạn …….. tuần/ tháng kể từ khi được tạm ứng.

22.4. Trường hợp cả hai bên không có khả năng chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng, các vật dụng, trang thiết bị có trên trang trại hoặc (một phần) trang trại sẽ được thanh lý để các bên có khả năng tài chính chịu trách nhiệm dân sự.

ĐIỀU 23: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

23.1. Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm: 

Bên A có nghĩa vụ đảm bảo dâu tại trang trại được trồng theo mô hình dâu sạch, không sử dụng thuốc trừ sâu, không sử dụng thuốc tăng trưởng. Trường hợp xảy ra các vấn đề liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn.

23.2. Về bổ sung thành viên hợp tác: 

Các bên thống nhất không tiến hành bổ sung thành viên hợp tác trong quá trình hợp đồng hợp tác này có hiệu lực.

23.3. Về vấn đề rút vốn:

a) Các bên cam kết thực hiện phần đóng góp tương ứng theo quy định tại hợp đồng này và không rút vốn trong quá trình thực hiện hợp tác du lịch;

b) Trường hợp một trong hai bên thực hiện việc rút vốn sẽ được coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng không báo trước và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;

c) Trường hợp cả hai bên muốn rút vốn thì hợp đồng này chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận của các bên.

23.4. Về vấn đề bảo vệ môi trường:

Bên A cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình chăm sóc, vận hành, nâng cấp, bảo trì trang trại dâu. Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình trong phạm vi điều khoản này.

ĐIỀU 24: BẢO MẬT

24.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

24.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

24.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 24.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

24.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

24.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 25: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

25.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

25.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 26:ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

26.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

26.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

26.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

26.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

26.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com