Telex trong xuất nhập khẩu là gì

Telex trong xuất nhập khẩu là một hình thức giao hàng cho bên nhập khẩu mà bên xuất khẩu không cần phải gửi vận đơn gốc. Telex giúp cho việc nhận hàng được nhanh chóng và thuận tiện hơn việc phải có bill gốc. Telex có thể thực hiện bằng điện thoại, fax, email hoặc các phương tiện liên lạc khác.

Telex chỉ được yêu cầu trong trường hợp vận đơn là vận đơn đích danh mà không bao giờ có trên một vận đơn chuyển nhượng. Telex cũng được gọi là telex release bill hoặc điện giao hàng. Telex có vai trò quan trọng trong việc bảo mật hàng hóa và chứng minh chủ hàng hóa.

Ưu nhược điểm của telex

Telex trong xuất nhập khẩu có những ưu nhược điểm sau:

Ưu điểm:

  • Giúp cho việc nhận hàng được nhanh chóng và thuận tiện hơn việc phải có bill gốc.
  • Giúp cho việc bảo mật hàng hóa và chứng minh chủ hàng hóa.
  • Cho phép người gửi hàng giữ lại hàng hóa nếu đầu đại lý đã thông báo hàng đến cho người nhận hàng hoặc notify party.

Nhược điểm:

  • Tốn chi phí, thông thường mức phí sẽ từ 25 đến 30 $/bill.
  • Người xuất khẩu là người sẽ chịu chi trả phí khi sử dụng bill surrender.

Cách sử dụng tele

Cách sử dụng telex trong xuất nhập khẩu như sau:

  • Người gửi hàng hoặc nhà xuất khẩu sẽ yêu cầu phát hành telex release trong một số trường hợp, ví dụ:
    • Người nhận hàng ở đích là văn phòng đối tác của người gửi hàng.
    • Người gửi hàng không xử lý chứng từ kịp thời và hàng hóa đã đến đích.
    • NVOCC có thể yêu cầu một bản phát hành telex để phát hành vận đơn nhà của họ cho khách hàng của họ.
  • Người gửi hàng hoặc nhà xuất khẩu sẽ trả lại bill gốc cho nhà phát hành và chịu chi trả phí telex.
  • Nhà phát hành sẽ gửi một thông báo telex release cho đại lý giải phóng hàng tại cảng dỡ hàng bằng điện thoại, fax, email hoặc các phương tiện liên lạc khác.
  • Đại lý giải phóng hàng sẽ giải phóng hàng hoá cho người nhận hàng được nêu trên vận đơn mà không cần xuất trình bất kỳ vận đơn gốc nào.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Seal trong xuất nhập khẩu là gì

seal trong xuất nhập khẩu có thể có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Một số nghĩa phổ biến của seal trong xuất nhập khẩu là:

  • Seal là một loại dụng cụ chuyên dùng để niêm phong, bảo mật hàng hóa, được Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Hải Quan ra quyết định ban hành vào ngày 29 tháng 12 năm 2006 tại Hà Nội số 2811/QĐ-TCHQ. Seal có chức năng giúp nhân viên hải quan giám sát được hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải (các thùng container) và hồ sơ hải quan trong quá trình làm thủ tục xuất nhập hàng hóa thông qua đường thủy hoặc đường bộ.
  • Seal là một lớp nilon, giấy dán niêm phong hộp hoặc sản phẩm mới được đóng gói từ nhà sản xuất. Seal có chức năng chứng minh chủ sở hữu của hàng hóa và thể hiện loại hàng, chất lượng, số lượng của sản phẩm bên trong. Seal còn giúp ngăn chặn hành vi trộm cắp hàng hóa và giảm thiểu tình trạng buôn bán hàng hóa bất hợp pháp.
  • Seal là một loại sản phẩm chuyên dùng để niêm phong và bảo mật các thùng container khi đã có chứa hàng hóa. Seal có thể được lưu hành nội địa và phổ biến hơn là trong các hoạt động xuất nhập khẩu. Seal có đặc tính chỉ có thể gắn và mở một lần duy nhất, sau khi mở sẽ bị hỏng không thể khôi phục lại trạng thái ban đầu.

Cấu tạo của seal

Cấu tạo của seal có thể khác nhau tùy thuộc vào loại seal và chất liệu seal. Một số cấu tạo phổ biến của seal là:

  • Seal có cấu tạo từ 2 yếu tố chính là ổ khóa và thân seal. Ổ khóa có cơ cấu khóa một chiều, chỉ sử dụng được một lần duy nhất. Thân seal có hình thù đa dạng (hình chữ nhật, hình tròn, hình trụ) và thể hiện số seri, tên công ty, logo hoặc các chi tiết đặc biệt.
  • Seal có cấu tạo từ một lớp nilon, giấy dán niêm phong hộp hoặc sản phẩm mới. Seal có thể thể hiện loại hàng, chất lượng, số lượng của sản phẩm bên trong và chủ sở hữu của hàng hóa.
  • Seal có cấu tạo từ một loại vật liệu có cấu trúc từ chất liệu nhôm ghép màng nhựa PE/PET/PP/PS và có thể được ghép thêm giấy carton. Seal có thể được in ấn lên màng seal các thông tin về sản phẩm.

Các loại seal phổ biến hiện nay

Các loại seal có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như chất liệu, cấu tạo, công dụng, đặc tính, màu sắc, kích thước, v.v. Một số loại seal thường sử dụng trong xuất nhập khẩu là:

  • Seal cối: là loại seal có hình trụ lục giác, bên ngoài bọc nhựa, bên trong là lõi thép cứng. Seal cối có cơ cấu khóa một chiều, chỉ sử dụng được một lần duy nhất. Seal cối thường được in logo, mã vạch, số seri hoặc các thông tin khác theo yêu cầu. Seal cối chuyên dùng và phổ biến cho đóng thùng container hoặc thùng xe tải.
  • Seal cáp: là loại seal có hộp nhôm hoặc đầu nhựa chứa ổ khóa và dây cáp xoắn nhiều lớp. Seal cáp có đường kính từ 3-5mm và chiều dài từ 40-100cm. Seal cáp thường được in số seal, series, công ty hoặc các thông tin khác. Seal cáp rất chắc chắn và dùng cho các lô hàng giá trị cao và vận chuyển đường dài.
  • Seal nhựa: là loại seal được làm bằng chất liệu nhựa có độ bền và dẻo. Seal nhựa có nhiều hình thù khác nhau, như răng cưa, đốt trúc, v.v. Seal nhựa có thể được in số, tên công ty hoặc các thông tin khác. Seal nhựa được sử dụng để niêm phong tại các vị trí như cửa xe tải, buộc cổ bao tải, niêm phong cửa kho, xe đẩy, máy ATM…

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hàng seal là gì

Hàng seal có thể có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Một số nghĩa phổ biến của hàng seal là:

  • Hàng seal là hàng chính hãng được bán từ các thương hiệu lớn, còn nguyên tem, nguyên kiện và mới 100%. Seal về cơ bản là một lớp nilon, giấy dán niêm phong hộp hoặc sản phẩm mới được đóng gói từ nhà sản xuất. Ví dụ: Tôi vừa mua một chiếc điện thoại nguyên seal và rất hài lòng về chất lượng.
  • Hàng seal là hàng xách tay được bán từ các đơn vị bán buôn, cũng còn nguyên tem, nguyên kiện và mới 100%. Seal trong trường hợp này có thể là seal của nhà sản xuất hoặc seal của đơn vị xách tay. Ví dụ: Tôi vừa mua một chiếc laptop xách tay nguyên seal và tiết kiệm được nhiều tiền so với hàng chính hãng.
  • Hàng seal là hàng đã qua sử dụng hoặc máy trưng bày nhưng vẫn có đầy đủ hộp, phụ kiện và được niêm phong lại. Seal trong trường hợp này có thể là seal gia công lại hoặc seal của đơn vị bán hàng. Ví dụ: Tôi vừa mua một chiếc máy ảnh full seal nhưng giá rẻ hơn hàng mới rất nhiều.
  • Hàng seal là hàng được niêm phong và bảo mật khi đã có chứa hàng hóa, thường là trong các thùng container. Seal trong trường hợp này là dụng cụ dùng để niêm phong và bảo mật các thùng container khi đã có chứa hàng hóa. Seal được dùng khi các thùng container này chuẩn bị được lưu thông trong nội địa hay thậm chí là vận chuyển sang nước ngoài. Ví dụ: Tôi vừa nhận được một lô hàng nguyên container nguyên seal từ Trung Quốc.

Cách nhận biết hàng seal

Cách nhận biết hàng seal có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hàng seal bạn muốn mua. Một số cách nhận biết chung là:

  • Kiểm tra lớp nilon, giấy dán niêm phong hộp hoặc sản phẩm có dày, ôm sát và không bị rách hay bong tróc không. Nếu có thể, bạn nên so sánh với seal của hãng để phân biệt seal chính hãng và seal gia công lại.
  • Kiểm tra các thiết bị đi kèm có đầy đủ, nguyên bản và hoạt động bình thường không. Bạn nên kiểm tra cục sạc, tai nghe, cáp sạc và các phụ kiện khác có phải là của hãng không.
  • Kiểm tra model, series, mã vạch và các thông tin khác của sản phẩm trên web của hãng hoặc các trang web uy tín. Bạn nên kiểm tra xem sản phẩm có phải là hàng chính hãng, còn bảo hành và không bị khóa iCloud hay không.
  • Kiểm tra dụng cụ niêm phong và bảo mật các thùng container có chắc chắn, không bị mất hay thay thế không. Bạn nên kiểm tra xem seal có logo hãng, số seri và mã QR không.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Full seal là gì

Full seal có thể có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Một số nghĩa phổ biến của full seal là:

  • Full seal là một loại kính bảo hộ có khung bọc kín quanh mắt, không để lọt bụi bẩn, khí độc hay ánh sáng chói vào mắt. Ví dụ: Anh ấy đeo kính full seal khi làm việc trong nhà máy.
  • Full seal là một loại nước hoa có bao bì bọc nilon bên ngoài hộp, chứng tỏ nước hoa đó chưa qua sử dụng và còn nguyên tem của nhà sản xuất. Ví dụ: Tôi vừa mua một chai nước hoa full seal và cảm thấy rất hài lòng.
  • Full seal là một loại seal được sử dụng trong các thiết bị cơ khí để ngăn chặn sự rò rỉ của chất lỏng hoặc khí. Full seal có thể được làm từ cao su, kim loại hoặc các vật liệu khác. Ví dụ: Bạn cần thay thế full seal của máy bơm nước để tránh mất áp suất.

Kính full seal

Kính full seal là một loại kính bảo hộ có khung bọc kín quanh mắt, không để lọt bụi bẩn, khí độc hay ánh sáng chói vào mắt. Kính full seal thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp như hàn, cắt, xây dựng, hoá chất,… để bảo vệ đôi mắt của người lao động.

Kính full seal có thể được làm từ nhựa, cao su, kim loại hoặc các vật liệu khác. Kính full seal có thể có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Ví dụ:

  • Kính full seal chống bụi 3M 1621: là loại kính full seal có lớp phủ chống trầy xước và chống sương mù, có dây đeo co giãn và khóa điều chỉnh.
  • Kính full seal chống hóa chất 3M 334: là loại kính full seal có lớp phủ chống trầy xước và chống sương mù, có khung nhựa PVC mềm và thoáng khí, có dây đeo co giãn và khóa điều chỉnh.
  • Kính full seal chống tia UV 3M 2890: là loại kính full seal có lớp phủ chống trầy xước và chống tia UV, có khung nhựa PVC cứng và thoáng khí, có dây đeo co giãn và khóa điều chỉnh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bóc seal là gì

Bóc seal là hành động tách bóc lớp niêm phong bên ngoài của một sản phẩm, thường là điện thoại hoặc máy tính bảng. Bóc seal có nghĩa là sản phẩm đó chưa qua sử dụng và còn mới nguyên. Ví dụ:

  • Tôi vừa mua một chiếc iPhone 12 nguyên seal và bóc seal ngay tại cửa hàng.
  • Bạn có muốn xem video bóc seal của mình không?
  • Bóc seal là cảm giác tuyệt vời nhất khi mua hàng công nghệ.

Ý nghĩa của niêm phong

niêm phong có thể có nhiều nghĩa khác nhau:

  • Niêm phong là việc sử dụng giấy niêm phong hoặc kẹp chì để ghi dấu hiệu trên hòm/túi/gói tài sản đã được đóng gói, đảm bảo giữ được nguyên vẹn, đầy đủ.
  • Niêm phong là việc đóng kín và ghi dấu hiệu để không cho phép tự tiện mở, đảm bảo mọi thứ bên trong được giữ nguyên, đầy đủ, bí mật.
  • Niêm phong là hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng được thực hiện bằng cách sử dụng những phương tiện phù hợp nhằm giữ nguyên trạng đồ vật là vật chứng và tài liệu liên quan trực tiếp đến vụ án để phục vụ công tác giải quyết vụ án.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Seal là gì

Seal có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Theo từ điển Cambridge, seal có thể là:

  • Một loài động vật biển có lông dày, ăn cá và sống một phần trên đất hoặc băng. Ví dụ: Hải cẩu là một loại seal.
  • Một vật liệu hoặc thiết bị dùng để niêm phong hoặc bảo vệ một lỗ hổng hoặc một bề mặt. Ví dụ: Seal được dùng để niêm phong cửa container.
  • Một dấu hiệu chính thức trên một tài liệu, đôi khi được làm bằng sáp, để chứng minh rằng nó là hợp pháp hoặc đã được phê duyệt. Ví dụ: Luật sư đã đóng dấu lên chứng chỉ.
  • Một hành động để xác nhận hoặc phê duyệt một thỏa thuận một cách chính thức. Ví dụ: Hai nhà lãnh đạo đã xác nhận thỏa thuận của họ bằng một cái bắt tay.
  • Trong quân sự Mỹ và một số nước khác, SEAL là viết tắt của Sea, Air, and Land Team, là một lực lượng đặc nhiệm trong hải quân chuyên xử lý các nhiệm vụ đặc biệt liên quan đến nước. Ví dụ: Anh ấy muốn trở thành một SEAL của hải quân Mỹ.

Ví dụ về Seal

Đây là một số ví dụ về seal trong câu tiếng Anh:

  • Anh ấy đã seal phong bì và dán tem lên. (He sealed the envelope and put on a stamp.)
  • Chúng tôi có thể nhìn thấy những con seal trên những tảng đá, phơi nắng. (We could see seals on the rocks, basking in the sun.)
  • Hãy kiểm tra các seal trên tủ lạnh và tủ đông thường xuyên. (Check seals on fridges and freezers regularly.)
  • Hai nhà lãnh đạo đã xác nhận thỏa thuận của họ bằng một cái bắt tay. (The two leaders sealed their agreement with a handshake.)
  • Anh ấy muốn trở thành một SEAL của hải quân Mỹ. (He wants to become a Navy SEAL.)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng nguyên tắc được ký kết để đề ra quy định, nguyên tắc khi hợp tác giữa các bên, ghi nhận lại nguyên tắc các bên phải thực hiện khi ký kết hợp đồng, làm tiền đề cho hợp đồng kinh tế sau này. Về mặt pháp lý, mẫu hợp đồng này vẫn có giá trị pháp lý như hợp đồng kinh tế, các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

1. Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng khi nào?

            Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng khi các bên có dự định ký kết hợp đồng và đã có những thỏa thuận chung nhất định về việc thực hiện hợp đồng sữ ký kết, nhưng đối tượng hợp đồng chưa được xác định hoặc không muốn cụ thể hóa hoặc các bên muốn thỏa thuận các nội dung đó trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải ký nhiều hợp đồng nhỏ.

            Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng trong một số trường hợp sau đây:

            – Một giao dịch chính thức chưa sẵn sàng nhưng vẫn cần có sự thỏa thuận, cam kết về dự định và điều kiện giao dịch.

            – Các bên thực hiện nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên được thực hiện trong nhiều lần nhưng các nội dung tương đối giống nhau. Khi đó, hợp đồng nguyên tắc như một bản hợp đồng khung đưa ra những quy định chung cho các bên khi giao dịch.

            …

2. Nội dung của Hợp đồng nguyên tắc

            Nội dung của hợp đồng nguyên tắc bao gồm thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng, các nguyên tắc cơ bản, điều khoản chung, đối tượng chính trong hợp đồng, giá và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên, phương án giải quyết tranh chấp, trách nhiệm khi vi phạm…

3. Mẫu Hợp đồng nguyên tắc thu mua nguyên liệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THU MUA NGUYÊN LIỆU

Số:………./HĐNTTMNL

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THU MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các bên ký kết hợp đồng trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi, không lừa dối, gượng ép. Cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng;

2. Các nội dung của hợp đồng này là các nguyên tắc cơ bản mà các bên thực hiện khi ký kết các hợp đồng kinh tế trong tương lai;

3. Trường hợp có thay đổi, bổ sung hợp đồng phải được các bên thỏa thuận và thống nhất, không bên nào được tự ý sửa đổi, bổ sung khi chưa có sự cho phép của bên còn lại;

4. Nếu có một trong các điều, khoản, điểm trong hợp đồng bị vô hiệu do trái quy định pháp luật, hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền,… thì cũng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều, khoản, điểm còn lại trong hợp đồng. Điều khoản vô hiệu sẽ được các bên thỏa thuận lại theo quy định tại khoản 4 điều này;

5. Tùy vào từng hợp đồng cụ thể các bên thỏa thuận thêm các điều khoản cần thiết trong hợp đồng nhưng nôi dung thỏa thuận không được trái, mâu thuẫn với các quy định trong hợp đồng này;

Điều 2. Nguyên liệu

1. Bên A cung cấp cho bên B các thông tin, yêu cầu cụ thể đối với nguyên liệu mà bên B cung cấp;

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp nguyên liệu đúng, đầy đủ số lượng, chất lượng, yêu cầu của bên A;

3. Thông tin chi tiết về nguyên liệu sẽ được các bên quy định chi tiết trong các hợp đồng thu mua cụ thể sau này.

Điều 3. Giá và Thanh toán

1. Giá thu mua:……Đồng, bằng chữ:…..

Thuế (nếu có):……Đồng, bằng chữ:….

Giá bao gồm các khoản:….

Giá chưa bao gồm các khoản:….

2. Thanh toán:

a) Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

b) Đơn vị thanh toán: Đồng Việt Nam

c) Cách thức: tùy thuộc vào từng hợp đồng thu mua cụ thể các bên thỏa thuận thanh toán một lần hoặc thành từng đợt, trường hợp thanh toán thành từng đợt thì quy định cụ thể:

            – Đợt 1: thanh toán …% của hợp đồng, điều kiện thanh toán

            – Đợt …: thanh toán …% của hợp đồng, điều kiện thanh toán

d) Trường hợp bên B chậm thanh toán thì phải trả cho bên A khoản lãi suất cho số tiền chậm thanh toán, trường hợp các bên không có thỏa thuận thì mức lãi suất được áp dụng là mức cao nhất theo quy định của pháp luật

Điều 4. Giao nhận hàng hóa

1. Thời gian, địa điểm giao nhận, vận chuyển do các bên thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng thu mua cụ thể;

2. Nguyên liệu có thể được giao hết một lần hoặc giao thành từng đợt tùy vào thỏa thuận của các bên;

3. Trước khi bàn giao nguyên liệu các bên phải tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng,… xem đã đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng hay chưa và lập biên bản bàn giao sản phẩm có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên;

4. Việc giao hàng chỉ được xem là hoàn tất sau khi bên B đã tiến hành kiểm tra và đại diện hợp pháp hai bên ký biên bản bàn giao;

5. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo nguyên liệu: hóa đơn thanh toán, bản yêu cầu thanh toán, bản kê khai chi tiết nguyên liệu,… thỏa thuận tùy vào từng đối tượng hàng hóa trong hợp đồng thu mua nguyên liệu sau này;

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Cung cấp đầy đủ thông tin, yêu cầu đối với nguyên liệu cho bên B;

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn giá trị hợp đồng cho bên B như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các điêu khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được quyền kiểm tra hàng hóa khi giao nhận và thu mua hàng hóa theo đúng yêu cầu của hợp đồng;

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cụ thể.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Cung cấp đầy đủ nguyên liệu theo đúng yêu cầu của bên A trong hợp đồng;

– Chịu trách nhiệm vận chuyển, trách nhiệm đối với nguyên liệu trước khi hoàn tất bàn giao cho bên A;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các điêu khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được nhận tiền hợp đồng đầy đủ và đúng thời hạn như đã thỏa thuận;

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cụ thể.

Điều 6. Điều kiện các bên

1. Bên thu mua (bên A):

– Hợp đồng được ký kết bời người đại diện hợp pháp của bên A, trường hợp được ủy quyền phải cung cấp được đầy đủ giấy ủy quyền và phạm vi được ủy quyền;

– Có khả năng thanh toán đối với hợp đồng ký kết;

– Có đầy đủ giấy phép kinh doanh và các giấy tờ khác theo quy định pháp luật đối với các loại nguyên liệu đặc thù của từng hợp đồng thu mua nguyên liệu cụ thể;

2. Bên cung cấp (bên B):

– Hợp đồng được ký kết bời người đại diện hợp pháp của bên B, trường hợp được ủy quyền phải cung cấp được đầy đủ giấy ủy quyền và phạm vi được ủy quyền;

– Có đủ điều kiện kinh doanh, cung cấp đối với nguyên liệu là đối tượng của hợp đồng;

– Có đầy đủ nguyên liệu, nguyên liệu đảm bảo chất lượng theo quy định để cung cấp theo yêu cầu của bên A;

Điều 7. Bảo mật

Các bên cam kết không được tiết lộ thông tin về hợp đồng mua bán, thông tin về đối tác cho bất kỳ bên thứ ba nào được biết trừ trường hợp được bên kia đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

Điều 8. Vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

1. Bên nào có hành vi vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng sẽ phải chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm; Mức phạt cụ thể cho từng vi phạm được các bên quy định cụ thể trong từng hợp đồng nhưng không dưới mức phạt được quy định trong hợp đồng này;

2. Bên có hành vi vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, tỷ lệ cụ thể do các bên quy định trong hợp đồng.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

1. Khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận khác;

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng;

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên ưu tiên sử dụng hình thức thương lượng, hòa giải để giải quyết. Nếu không giải quyết được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền xử lý.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…; có thời hạn:………………

Hết thời hạn trên nếu các bên không có thỏa thuận nào khác hợp đồng sẽ tự động được gia hạn theo thời hạn…..

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng sản xuất thuốc là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên sản xuất thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm (thuốc) theo yêu cầu của bên đặt sản xuất, còn bên đặt sản xuất nhận sản phẩm và trả thù lao

1. Hợp đồng sản xuất thuốc bao gồm những điều khoản nào?

– Chủ thể ký kết hợp đồng: có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi

            + Cơ sở sản xuất thuốc: có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; được Cục Quản lý Dược Việt Nam cấp giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với thuốc dự định sản xuất; người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của pháp luật

            + Bên đặt sản xuất thuốc: có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của pháp luật

– Đối tượng hợp đồng:

            + Loại thuốc sản xuất: thuốc, nguyên liệu sản xuất đã được cấp số đăng ký lưu hành hay chưa

            + Quy trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm, thành phần,.. thuốc sản xuất

            + Nguyên liệu sản xuất: bên nào cung cấp; các yêu cầu cụ thể đối với nguyên liệu sản xuất của bên đặt sản xuất

– Hồ sơ, giấy phép:

            + Bên đặt sản xuất thuốc có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký thuốc sản xuất, đăng ký lưu hành đối với thuốc chưa có số lưu hành; các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của thuốc đăng ký

            + Bên sản xuất đảm bảo có đầy đủ các giấy phép sản xuất thuốc; chứng chỉ chuyên môn hành nghề

– Thù lao và phương thức thanh toán

– Nghiệm thu và giao nhận sản phẩm: Các vấn đề cần phải nghiệm thu trước khi bàn giao; thời điểm nghiệm thu,…

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

            + Về việc kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, qui trình đóng gói, nhãn của sản phẩm và qui định rõ việc ký phiếu kiểm nghiệm từng lô thành phẩm và phiếu xuất xưởng sản phẩm.

            + Về việc lưu giữ các hồ sơ ghi chép về sản xuất, kiểm tra chất lượng, phân phối, lưu hành thuốc, việc lưu mẫu thuốc, giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, khiếu nại, thu hồi sản phẩm trên thị trường.

– Trách nhiệm vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng

2. Điều kiện để sản xuất thuốc

Theo quy định của Luật Dược 2016, Thông tư 23/2013/TT-BYT về hướng dẫn hoạt động gia công thuốc thì:

            + Cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, nhà xưởng sản xuất, phòng kiểm nghiệm, kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hệ thống phụ trợ, trang thiết bị, máy móc sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản thuốc, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc; có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP

            + Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định tại Điều 15 Luật Dược 2017, nhìn chung phải có văn bằng chuyên môn phù hợp và số năm thực hành chuyên môn nhất định tại các cơ sở dược phù hợp.

3. Mẫu Hợp đồng sản xuất thuốc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT THUỐC

Số:………./HĐSXT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Dược 2016;

– Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 117/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN ĐẶT SẢN XUẤT):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN SẢN XUẤT):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc

1. Loại thuốc sản xuất

STTLoại thuốcSố lượngSố đăng ký lưu hànhĐặc điểm (con nhộng/viên, màu sắc, hình dáng,…Chức năngGhi chú
       

2. Nguyên liệu

a) Nguyên liệu chính:

– Bên A có trách nhiệm cung cấp các nguyên phụ liệu chính của thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng ký

– Các nguyên phụ liệu cụ thể đối với từng loại thuốc được quy định chi tiết tại phụ lục … của hợp đồng này

– Đối với thuốc được đăng ký lưu hành bới bên B, bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các nguyên phụ liệu sản xuất thuốc theo đúng hồ sơ đã đăng ký

b) Nguyên liệu phụ

Bên B cung cấp các nguyên phụ liệu cần thiết khác để sản xuất thuốc mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này theo bảng thành phần mà bên B cung cấp (đối với thuốc chưa có đăng lý lưu hành)

Nguyên phụ liệu bên B cung cấp đảm bảo chất lượng, các tiêu chuẩn theo quy định pháp luật Việt Nam.

3. Công việc thực hiện

a) Bên đặt sản xuất (Bên A):

            + Đối với những loại thuốc chưa được đăng ký do bên A nghiên cứu hoặc được cấp bằng sáng chế, bên A cung cấp cho bên B đầy đủ thông tin về thành phẩn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm nguyên phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm và thành phẩm, các giấy tờ khác liên quan đến việc sản xuất thuốc

            + Cử người có trình độ chuyên môn am hiểu về sản phẩm thuốc sản xuất sang hướng dẫn, giúp đỡ bên B trong quá trình sản xuất

b) Bên sản xuất (Bên B):

            + Thực hiện việc sản xuất thuốc theo đúng thông tin về thành phẩn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm nguyên phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm và thành phẩm mà bên A cung cấp

            + Sản xuất thuốc theo đúng quy trình, kỹ thuật và bảo đảm chất lượng thuốc theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc và yêu cầu bên B

            + Kiểm tra chất lượng thuốc trong suốt quá trình sản xuất

            + Nghiệm thu và bàn giao thuốc cho bên B sau khi hoàn thành

            + Bàn giao nguyên phụ liệu, hồ sơ, quy trình sản xuất…lại cho bên B (trường hợp bên B cung cấp để sản xuất thuốc)

Điều 2. Quyền sở hữu trí tuệ

1. Bên B không được quyền lưu hành, sử dụng thuốc do bên A được cấp bằng sáng chế, được nghiêm cứu bởi bên A

2. Sau khi hoàn tất việc sản xuất bên A phải hoàn trả lại toàn bộ tài liệu có liên quan đến thuốc được cấp bằng sáng chế, được nghiêm cứu bởi bên A trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của hợp đồng này

Điều 3. Thù lao và Thanh toán

1. Thù lao

Bên A trả cho bên B tiền thù lao sản xuất thuốc: ….. Đồng, bằng chữ:…..

Tiền này đã bao gồm chi phí sản xuất, vận chuyển,…

Các khoản chưa bao gồm:…..

2. Thanh toán

a) Bảo lãnh thanh toán

Bên A thanh toán cho bên B một khoản tiền bằng … giá trị hợp đồng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình

Tiền bảo lãnh này sẽ được hoàn trả 100% hoặc khấu trừ sau khi bên A thanh toán đủ …% của hợp đồng; trường hợp được khấu trừ, mức khẩu trừ cụ thể trong các lần thanh toán được các bên thỏa thuận chi tiết trong phụ lục của hợp đồng

Trường hợp bên A không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B có quyền khấu trừ tiền bảo lãnh và thông báo cho bên B trong vòng…ngày

Trường hợp bên B không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thì phải trả lại số tiền bảo lãnh trên và bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

b) Cách thức thanh toán

– Hình thức: chuyển khoản vào số tài khoản bên B cung cấp trong hợp đồng này

– Cách thức: Bên A thanh toán cho bên B thành … đợt

            + Đợt 1: Thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi bên A hoàn thành … % công việc trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn thành đủ công việc; các bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu và thanh toán có chữ ký đại diện của hai bên

            + Đợt …: Thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi bên A hoàn thành … % công việc trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn thành đủ công việc; các bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu và thanh toán có chữ ký đại diện của hai bên

            + Lần cuối: Thanh toán tiền hợp đồng còn lại sau khi bên B hoàn tất công việc và giao hàng đến cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày các bên hoàn tất việc bàn giao

– Quyết toán: trong vòng … ngày kể từ ngày các bên hoàn tất việc bàn giao bên A tiến hành lập hồ sơ quyết toán bao gồm: hóa đơn các lần thanh toán, biên bản đối chiếu công nợ; bản kê các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán, các khoản khấu trừ; các chi phí phát sinh;… và gửi cho bên B kèm theo các hóa đơn, biên bản, chứng từ

Bên B tiến hành kiểm tra và thanh toán đầy đủ cho bên A trong thời hạn yêu cầu của hồ sơ quyết toán. Trường hợp có khoản chi phí không rõ ràng bên A có nghĩa vụ giải trình cho bên B và bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán đối với những chi phí có tranh chấp.

Điều 4. Thời hạn hợp đồng và tiến độ công việc

1. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn sản xuất:….tháng/năm

Ngày bắt đầu:…

Ngày kết thúc:…

Bên B thực hiện công việc theo đúng ngày đã thỏa thuận kể từ khi hợp đồng có hiệu lực, không được chậm trễ

2. Tiến độ công việc

– Sau khi bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin sản phẩm, quy trình sản xuất… cần thiết cho việc sản xuất thuốc, bên B có trách nhiệm lập bản tiến độ công việc cụ thể dựa trên thời hạn hợp đồng và gửi cho bên A. Mẫu bản tiến độ công việc được thực hiện theo phụ lục…của hợp đồng này;

– Hàng tháng/tuần vào ngày…/…/… bên B có trách nhiệm báo cáo cụ thể, chi tiết công việc bằng văn bản cho đại diện hợp pháp hoặc chuyên gia bên A (Ông:….) về số lượng công việc thực hiện được;

– Trong thời gian sản xuất nếu xuất hiện các vấn đề chưa rõ, bên B phải liên hệ ngay cho chuyên gia bên A (Ông:…) để xin ý kiến, không tự ý thực hiện trừ trường hợp cấp thiết nếu không giải quyết ngay có thể gây thiệt hại cho bên A nhưng phải thông báo lại cho bên A vào ngày hôm sau khi giải quyết xong vấn đề;

– Trường hợp trong quá trình kiểm tra, giám sát bên B không đạt tiến độ công việc bên A có quyền gửi văn bản nhắc nhở và yêu cầu bên B đưa ra các giải pháp để công việc thực hiện đúng tiến độ.

Điều 5. Kiểm tra, giám sát

1. Bên A có quyền kiểm tra, giám sát tất cả các giai đoạn cũng như nguyên phụ liệu sản xuất thuốc trong quá trình bên B tiến hành công việc bất cứ lúc nào trong giờ làm việc của bên B;

2. Trường hợp bên A phát hiện các vẫn đề không đúng yêu cầu, các hành vi vi phạm thì phải lập văn bản chỉ rõ hành vi vi phạm và cung cấp được bằng chứng chứng minh thì có quyền yêu cầu bên B nộp phạt;

3. Bên B có trách nhiệm tạo điều kiện về mọi mặt để bên A thực hiện việc kiểm tra, giám sát của mình, do đó mà bên A phải thông báo trước cho bên B trong vòng … giờ/ngày để bên B chuẩn bị .

Điều 6. Nghiệm thu

1. Bên B có trách nhiệm nghiệm thu sau mỗi giai đoạn hoàn tất của việc sản xuất; các bên lập biên bản về các vấn đề cần nghiệm thu: chất lượng, thành phần, mẫu mã,…và có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên

2. Trong quá trình nghiệm thu nếu bên B phát hiện các sai sót trong việc sản xuất, lỗi thành phẩm thì phải ghi vào biên bản nghiệm thu và có các quyền:

            + Yêu cầu bên B khắc phục bằng chi phí của mình

            + Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu đó là những sai sót lớn có ảnh hưởng nghiêm trọng đến công dụng của sản phẩm

3. Trường hợp lỗi, sai sót của bên B trong quá trình nghiệm thu xuất phát từ sai sót, lỗi của bên A thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình và bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng … giá trị hợp đồng

Điều 7. Giao nhận sản phẩm

1. Sau khi sản phẩm hoàn tất và các bên đã nghiệm thu xong bên A vận chuyển sản phẩm đến cho bên B:

            – Thời gian giao nhận:….

            – Địa điểm giao nhận:….

2. Sau khi sản phẩm đến kho bên A, bên A có trách nhiệm cử chuyên gia kiểm tra lại một lần nữa thành phẩm; bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với những vấn đề có thể phát hiện trong quá trình kiểm tra mà do sai sót của bên B nên không phát hiện được kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao

3. Việc bàn giao sản phẩm hoàn tất khi các bên đã tiến hành kiểm tra và đại diện hợp pháp của hai bên ký vào biên bản giao nhận sản phẩm.

Điều 8. Hồ sơ, giấy tờ

1. Bên A có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký thuốc, đăng ký lưu hành theo quy định của pháp luật; cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc sản xuất thuốc cho bên B

2. Bên B có trách nhiệm lập các giấy phép cấn thiết đảm bảo việc sản xuất thuốc theo quy định của pháp luật

3. Các bên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho bên còn lại để tiến hành các thủ tủ theo quy định của pháp luật

Trường hợp một trong các bên gây khó dễ không cung cấp, hoặc không xin giấy phép,… theo quy định thì sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Điều 9. Trách nhiệm của các bên

1. Chất lượng thuốc, nguyên liệu

a) Khi có các khiếu nại, vi phạm về chất lượng thuốc hai bên tiến hành lập một hội đồng kiểm nghiệm bao gồm … người, cụ thể:

Ông:…………………Nghề nghiệp chuyên môn:……………………………Đơn vị công tác…………..

Bà:…………………Nghề nghiệp chuyên môn:……………………………Đơn vị công tác…………..

Để xác định lỗi, nguyên nhân dẫn đến việc chất lượng thuốc không đảm bảo theo tiêu chuẩn đã được đăng ký. Kết quả của Hội đồng là kết quả cuối cùng được dùng để xác định trách nhiệm của các bên

Bên nào có lỗi trong trường hợp này phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng và khắc phục các thiệt hại trên thực tế

2. Thu hồi, tiêu hủy sản phẩm

Trường hợp sản phẩm không đạt chất lượng và tiêu chuẩn quy định dẫn đến việc phải thu hồi, tiêu hủy. Bên A có trách nhiệm thu hồi toàn bộ sản phẩm trên thực tế và tiến hành tiêu hủy theo quy định của pháp luật. Chi phí cho việc thu hồi, tiêu hủy do bên A chi trả và được bồi hoàn lại trong trường hợp lỗi được xác định là từ bên B theo quy định tại khoản 1 của Điều này

3. Bồi thường thiệt hại

a) Bên có hành vi vi phạm gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường theo mức thiệt hại trên thực tế mà các bên xác định

b) Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba do hậu quả của thuốc không đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn; bên A có trách nhiệm đứng ra bồi thường thiệt hai và sẽ được bồi hoàn lại nếu trong trường hợp quy định tại khoản 1 điều này xác định lỗi thuộc về bên B

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc sản xuất thuốc cho bên B

b) Lập hồ sơ đăng ký thuốc, đăng ký lưu hành theo quy định của pháp luật

c) Cung cấp đầy đủ nguyên phụ liệu cho việc sản xuất thuốc

d) Trả thù lao theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

e) Chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc sản xuất gia công trong suốt quá trình lưu hành thuốc

f) Được quyền sở hữu số đăng ký và sản phẩm sản xuất

g) Nhận thành phẩm sau khi hoàn thành theo đúng thỏa thuận

h) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Tiến hành sản xuất thuốc theo đúng quy trình, kỹ thuật và bảo đảm chất lượng thuốc theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc và yêu cầu của Bên đặt gia công được quy định trong hợp đồng này

b) Lưu giữ các hồ sơ, tài liệu, mẫu thuốc liên quan đến quá trình sản xuất thuốc và cung cấp hồ sơ đó cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu

c) Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và bảo đảm chất lượng của sản phẩm cho đến khi xuất trả sản phẩm cho Bên A

d) Báo cáo tiến độ công việc và gửi văn bản xin ý kiến của bên A trường hợp có vấn đề chưa rõ, vấn đề mới phát sinh

e) Nhận thù lao theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

f) Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc sản xuất thuốc

g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 11. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Bên nào có hành vi vi phạm hợp đồng phải chịu phạt bằng … % giá trị bị vi phạm trừ trường hợp:

            – Vi phạm thanh toán: mức phạt….% giá trị bị vi phạm

            – Vi phạm quy trình sản xuất: mức phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

            – Vi phạm chất lượng sản phẩm: mức phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

            – Vi phạm chất lượng nguyên phụ liệu sản xuất: mức phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Bên có hành vi vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại trường hợp có thiệt hại trên thực tế xảy ra.

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ thì không được xem là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại

Điều 12. Rủi ro, Bất khả kháng

1. Rủi ro

– Bên A phải chịu trách nhiệm với mọi rủi ro xảy ra với sản phẩm kể từ thời điểm hai bên hoàn tất việc bàn giao trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của hợp đồng này

– Bên B phỉa chịu trách nhiệm với mọi rủi ro xảy ra đối với sản phẩm trước thời điểm hai bên hoàn tất việc bàn giao trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của hợp đồng này

2. Bất khả kháng

– Các bên thống nhất các trường hợp được xác định là bất khả kháng bao gồm thiên tai ( động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần,…); thay đổi của chính sách pháp luật;…

– Bên bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả khi sự kiện bất khả kháng xảy ra

– Các bên phải thông báo cho nhau về sự kiện bất khả kháng cũng như tình trạng của mình cho bên còn lại được biết trong thời hạn … ngày

Điều 13. Hủy hợp đồng

1. Hợp đồng bị hủy bỏ trong trường hợp:

– Có sự lừa dối về các thông tin, tài liệu, quy trình sản xuất, nguyên phụ liệu… đối với thuốc sản xuất mà các bên cung cấp trong quá trình ký kết hợp đồng

– Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán mà bên A đã nhắc nhở quá … lần và hợp đồng chỉ mới được thực hiện … % công việc

– Bên A xử phạt đối với hành vi sản xuất thuốc trái pháp luật từ … VNĐ trở lên

2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hủy hợp đồng, nếu không gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Điều 14. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên B không sản xuất thuốc theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, hồ sơ đăng ký thuốc,…

– Bên B cung cấp các nguyên phụ liệu không đảm bảo chất lượng

2. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên A quá hạn thanh toán … tháng và bên B phải có thông báo nhắc nhở bên A trước khi đến hạn thanh toán

– Nguyên phụ liệu bên A cung cấp không đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật

– Bên B đã nhắc nhở quá … lần mà bên A vẫn không cung cấp đầy đủ thông tin, quy trình sản xuất,… của thuốc sản xuất

Điều 15. Cam kết của các bên

1. Cam kết bên A

– Nguyên phụ liệu mà bên A cung cấp đã được kiểm nghiệm, đáp ứng các điều kiện về chất liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật

– Có quyền đối với sáng chế, thuốc nghiên cứu mà bên A cung cấp cho bên B để sản xuất

2. Cam kết bên B

– Thực hiện đầy đủ các quy trình, kỹ thuật và bảo đảm chất lượng thuốc theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc và yêu cầu của bên A

– Kiểm nghiệm chất lượng nguyên vật liệu để sản xuất thuốc

3. Các bên cam kết đảm bảo bì mật các thông tin về nhân thân, thông tin sản xuất thuốc,quy trình sản xuất… của các bên với bên thứ ba, trừ những thông tin đã được công khai, công bố hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền

4. Hợp đồng được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, thiện chí, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng nếu không sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm

Điều 16. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn … tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

2. Trong quá trình phát sinh tranh chấp các bên vẫn thực hiện hợp đồng theo đúng thỏa thuận trừ vấn đề tranh chấp đang giải quyết

Điều 17. Hiệu lực hợp đồng.

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất mà pháp luật cho phép và đang là một trong các hình thức phổ biến hiện nay. Tùy theo từng mục đích sử dụng đất, loại đất,…mà pháp luật có các quy định điều chỉnh khác nhau đối với việc cho thuê. Vậy cho thuê đất là gì? Làm thế nào để soạn thảo hợp đồng thuê đất cá nhân? Sau đây, chúng tôi xin cung cấp cho bạn một vài thông tin chi tiết về vấn đề này.

1. Hợp đồng thuê đất cá nhân là gì

Hợp đồng thuê đất cá nhận là sự thỏa thuận giữa bên thuê đất và bên cho thuê đất, trong đó, bên cho thuê đất sẽ giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo đúng mục đích đã thỏa thuận và bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê

2. Hợp đồng thuê đất cá nhân có phải công chứng không

Theo điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì

…Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;…”

Như vậy, trường hợp hợp đồng thuê đất cá nhân không bắt buộc phải công chứng, việc công chứng hay không sẽ theo thỏa thuận của các bên mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý

3. Các loại thuế trong Hợp đồng thuê đất cá nhân

– Theo khoản 7 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC thì

“Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

Đối với hợp đồng thuê đất giữa cá nhân với nhau mà tổng số tiền cho thuê đất trong năm trên 100 triệu đồng hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm trên 8,4 triệu đồng thì phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế môn bài

– Đối với trường hợp cá nhân được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thì phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

4. Có thể yêu cầu mức đặt cọc trong Hợp đồng thuê đất cá nhân tối đa là bao nhiêu tháng

Theo Điều 328 BLDS 2015 về đặt cọc quy định

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Có thể thấy, pháp luật không quy định tỷ lệ tối đa giữa giá trị tài sản đặt cọc và giá trị hợp đồng giao kết, thực hiện; thời hạn đặt cọc. Do đó, các bên được quyền tự do thỏa thuận về giá trị tài sản đặt cọc; thời hạn đặt cọc.

5. Bên cho thuê yêu cầu chấm dứt Hợp đồng thuê đất cá nhân thời hạn tối đa là 15 ngày

– Căn cứ theo Điều 131 Luật Nhà ở về các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở thì:

“1. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này…”

Theo đó, đối với trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được hướng dẫn tại Điều 45 Nghị định 99/2015/NĐ-CP thì bên cho thuê nhà phải có văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu người thuê bàn giao lại nhà ở này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo

“…

2. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;

…”

Đối với hợp đồng thuê nhà mà cả hai bên không xác định thời hạn thuê thì thời hạn chấm dứt hợp đồng sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo cho bên thuê biết về việc chấm dứt hợp đồng

– Đối với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Căn cứ khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở quy định:

“….4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật…..”

Như vậy, đối với trường hợp một trong các bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên còn lại biết trước ít nhất là 30 ngày, trừ khi các bên có thỏa thuận khác nhưng thỏa thuận đó cũng không được ít hơn 30 ngày theo quy định pháp luật

6. Quy định về số lần tăng giá, điều chỉnh giá thuê nhà trong Hợp đồng thuê đất cá nhân

Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở về nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng về nhà ở không bao gồm nội dung về tăng giá và điều chỉnh giá thuê nhà. Do đó, các bên có thể có thỏa thuận về việc tăng giá, điều chỉnh giá thuê sao cho phù hợp với lợi ích của cả hai bên, việc có ký kết hợp đồng hay không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của các bên

Khoản 2 Điều 89 Luật Nhà ở quy định:

“…

2. Bên cho thuê nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống; trường hợp bên thuê nhà ở không đồng ý với việc điều chỉnh giá thuê thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

…”

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 129 Luật Nhà ở 2014 quy định về giá thuê nhà ở như sau:

“…

2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

…”

Như vậy, các bên thỏa thuận với nhau về số lần tăng giá và điều chỉnh giá thuê nhà theo hợp đồng bằng ý chí của mình, trường hợp nếu không thỏa thuận được thì không kí kết hợp đồng, pháp luật không điều chỉnh về số lần tăng giá, điều chỉnh giá thuê nhà.

Trường hợp các bên kí kết hợp đồng mà không có điều khoản về số lần tăng giá thì vẫn thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng (giữ nguyên giá thỏa thuận), tuy nhiên, chủ nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở.

7. Mẫu Hợp đồng thuê đất kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT KINH DOANH

Số:………./HĐTĐKD

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013;

– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 46/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: ……………………………………

– Số tài khoản: ……………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………

II. BÊN THUÊ (BÊN B)

– Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tổ chức): ……………

– Người đại diện theo pháp luật (tổ chức):………………………….. Chức vụ: …………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax (nếu có): ……………………………………..

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: ……………………………………

– Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê

1. Bên A đồng ý cho bên B thuê lại thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích: ……………../……………………….. m2 (Bằng chữ:………………………)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………m2;

+ Sử dụng chung: ………………..m2;

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………..

2. Tài sản trên đất (nếu có):

– Loại tài sản: nhà, công trình xây dựng, nhà xưởng,…

– Diện tích:…………..

– Mục đích sử dụng:………………

– Giấy phép sở hữu:…………….

Điều 2. Giá thuê đất

1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………..đồng/tháng (Bằng chữ: ……………).

Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên A thuộc diện phải nộp thuế VAT)

Giá thuê đất này là giá cố định và không thay đổi trong toàn thời gian thuê trừ trường hợp quy định tại Điều 11.2 của hợp đồng này

2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau:……………………………..

3. Tiền thuê đất được tính kể từ ngày….

Điều 3. Đặt cọc và Thanh toán

1. Đặt cọc:

            – Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng (trước VAT) vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng; hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân của bên A cung cấp trong hợp đồng này

            – Tiền đặt cọc sẽ được khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B theo tỷ lệ thỏa thuận trong phụ lục…hợp đồng này

            – Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không thuê đất bên A như đã thỏa thuận thì bị mất tiền cọc và mất quyền thuê khu đất, bên A có quyền cho bên thứ 3 thuê đối với diện tích đất trong hơp đồng này

            Ngược lại nếu bên A không thực hiện việc giao đất cho thuê cho bên B thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

2. Thanh toán

            – Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên A cung cấp theo quy định pháp luật.

            – Phương thức thanh toán:

            Bên B thanh toán tiền thuê đất cho bên A …. tháng/lần vào ngày…Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải hoàn tất các thủ tục và cung cấp các giấy tờ cần thiết về việc thuê đất cho bên B; nếu không bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A hoàn thành nghĩa vụ này.

            – Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận nếu không phải chịu lãi suất chậm trả … % giá trị chậm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán không quá … ngày, nếu không bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Mục đích thuê đất

Bên B thuê mảnh đất theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này với mục đích kinh doanh…………………….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

1. Thời hạn thuê đất là: ……………………………………….tháng/năm

2. Ngày bắt đầu thuê: ………………………………………..

3. Thời điểm bàn giao đất: …………………………………………..

4. Giấy tờ pháp lý về đất (tài sản trên đất): …………………………………………….

5. Gia hạn thời hạn thuê: …………………………………………………….

6. Giải quyết khi hợp đồng thuê đất hết hạn: …………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

d) Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;

đ) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên B đúng những gì đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

d) Kiểm tra, giám sát, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

h) Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng này có quy định.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê;

b) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng những gì đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;

d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;

đ) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

e) Quyền cho thuê lại (nếu có);

g) Các quyền khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

2. Nghĩa vụ của bên B

a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

b) Không được hủy hoại đất;

c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trách nhiệm của Bên A khi vi phạm hợp đồng: 

            + Giao đất cho bên B không đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì bị phạt … giá trị hợp đồng

            + Đất cho bên B thuê bị tranh chấp quyền sử dụng vơi bên thứ 3 chịu phạt … giá trị hợp đồng

            + Vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Trách nhiệm của Bên B khi vi phạm hợp đồng:

            + Không thanh toán cho bên A trong thời hạn thỏa thuận bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm; nếu quá thời hạn chậm trả cho phép bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

            + Sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất bị phạt … giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình khắc phục toàn bộ thiệt hại đưa miếng đất trở về trạng thái sử dụng ban đầu

            + Vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

3. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 9. Cam kết của các bên

1. Bên A cam kết:

a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện bị cấm cho thuê theo quy định của pháp luật;

b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên B;

c) Quyền sử dụng đất không có bất kì tranh chấp bên thứ 3, nếu không bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm.

2. Bên B cam kết:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quyền sử dụng đất cho thuê;

b) Đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c) Số tiền thuê quyền sử dụng đất theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại.

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng và được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên;

b) Bên B chậm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

c) Bên A chậm bàn giao quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: hoàn trả lại tiền thuê quyền sử dụng đất, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường do hai bên thỏa thuận cụ thể.

3. Việc giải quyết các tài sản trên đất sau khi hợp đồng kết thúc được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Sự kiện bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến bên B gặp khó khăn về vấn đề kinh tế các bên có thể thỏa thuận lại với nhau giá thuê đất (bên B gửi bên A báo cáo tài chính gần nhất, giấy tờ tài liệu cho thấy sự khó khăn kinh tế đang gặp phải); trường hợp bên A không đồng ý bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này.

Điều 12. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, thư, tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo, tin nhắn điện thoại;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 13. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí

1. Bên A có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí đối với diện tích đất cho thuê cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất trong hợp đồng này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3. Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tại khoản 1,2 Điều này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện hai bên. Sau …. tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

Điều 15. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..

2. Hợp đồng này có ……………… Điều, với ……………. trang, được lập thành………………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ …………….. bản, Bên A giữ …………. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ………………………..

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng cho thuê đất viết tay đơn giản ngắn gọn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Số:………./HĐTĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: ……………………………………

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………

II. BÊN THUÊ (BÊN B)

– Họ và tên: …………………………………………………………………………………

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… 

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: ……………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê

1. Bên A đồng ý cho bên B thuê lại thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích: ……………../……………………….. m2 (Bằng chữ:………………………)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………..

2. Tài sản trên đất (nếu có):

– Loại tài sản: nhà, công trình xây dựng, nhà xưởng,…

– Diện tích:…………..

– Mục đích sử dụng:………………

– Giấy phép sở hữu:…………….

Điều 2. Giá thuê đất

1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………..đồng/tháng (Bằng chữ: ……………).

Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên A thuộc diện phải nộp thuế VAT)

Giá thuê đất này là giá cố định và không thay đổi trong toàn thời gian thuê

2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau:……………………………..

3. Tiền thuê đất được tính kể từ ngày….

Điều 3. Thanh toán

            – Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên A cung cấp theo quy định pháp luật.

            – Phương thức thanh toán:

            Bên B thanh toán tiền thuê đất một lần cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

            – Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải hoàn tất các thủ tục và cung cấp các giấy tờ cần thiết về việc thuê đất cho bên B; nếu không bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A hoàn thành nghĩa vụ này.

            – Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận nếu không phải chịu lãi suất chậm trả … % giá trị chậm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán không quá … ngày, nếu không bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Mục đích thuê đất

Bên B thuê quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này với mục đích …….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

1. Thời hạn thuê đất là: ……………………………………….tháng/năm

2. Ngày bắt đầu thuê: ………………………………………..

3. Thời điểm bàn giao đất: …………………………………………..

4. Giấy tờ pháp lý về đất (tài sản trên đất): …………………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

– Thanh toán tiền thuê đất theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Yều cầu bên B sử dụng đất đúng mục đích như đã thỏa thuận

– Lấy lại đất thuê sau khi hết thời hạn thuê

– Bồi thường thiệt hại do lỗi bên B gây ra

– Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Nghĩa vụ của bên A

– Chuyển giao đất cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Kiểm tra giám sát việc sử dụng đất bên B để đảm bảo bên B sử dụng đất đúng mục đích đã thỏa thuận

– Thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất với cơ quan có thẩm quyền

– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

– Nhận quyền sử dụng đất theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Khai thác, hưởng thành quả trên đất trong thời gian thuê

– Bồi thường thiệt hại do lỗi bên B

– Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

– Không được hủy hoại đất;

– Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

Điều 8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng chịu phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên cò lại bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

– Hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành xử lý tài sản trên đất theo thỏa thuận và quy định của pháp luật

Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

1. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

2. Khi sự việc bât khả kháng xảy ra, Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại đối với tài sản thuê

3. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. Các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khẳ kháng.

Điều 11. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí

1. Bên A có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí đối với diện tích đất cho thuê cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất trong hợp đồng này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3. Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tại khoản 1,2 Điều này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 12. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..

2. Hợp đồng này có ……………… Điều, với ……………. trang, được lập thành………………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ …………….. bản, Bên A giữ …………. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ………………………..

4. Hợp đồng này được lập trên cơ sở bình đẳng, không bắt buộc, gượng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.

5. Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện hai bên. Sau …. tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bạn có hộ khẩu thường trú tại Thanh Hóa nhưng hiện nay ở Hà Nội và có nhu cầu làm hộ chiếu nên muốn thực hiện thủ tục làm hộ chiếu tại Hà Nội: Bạn có thể làm hộ chiếu tại Hà Nội khi có hộ khẩu thường trú tại Thanh  Hóa với điều kiện bạn có sổ tạm trú dài hạn KT3. Nếu chưa có sổ KT3 nhưng có đủ điều kiện cấp sổ KT3 bao gồm: Có giấy tờ tùy thân; Đã đăng ký thường trú tại 1 tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nhưng hiện nay sinh sống tại một địa phương khác; Sở hữu nhà ở hoặc đã mua đất đai tại tỉnh/thành phố cần đăng ký tạm trú KT3 hoặc đã thuê/mượn nhà hoặc ở nhờ nhà người khác và có sự đồng ý bằng văn bản của chủ nhà để đăng ký tạm trú KT3; Đã sinh sống tại nơi cần đăng ký tạm trú KT3 ít nhất 30 ngày thì bạn có thể ra Công an phường nơi bạn tạm trú để yêu cầu cấp sổ KT3. Sau khi có sổ tạm trú dài hạn KT3 bạn có thể nộp hồ sơ làm hộ chiếu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội mà không phải về Thanh Hóa làm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Theo quy định hiện hành về làm hộ chiếu được quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BCA thì có hai cơ quan làm hộ chiếu là phòng Quản lý xuất nhập cản công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú và Cục quản lý xuất nhâp cảnh. Thông tư cũng không đưa ra thời gian tối thiểu cho việc làm hộ chiếu mà chỉ đưa ra mức tối đa: Với hồ sơ nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh là không quá 8 ngày làm việc, còn ở Cục quản ký xuất nhập cảnh là không quá 5 ngày làm việc. Vậy nên yêu cầu về việc làm hộ chiếu sau 2-3 ngày của anh là không trái pháp luật, có thể thực hiện được. Trường hợp anh sang Nhật lao động, không phải thuộc các trường hợp cấp thiết thì thực hiện tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, hoặc tạm trú nếu có sổ KT3. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, thời gian làm hộ chiếu tại các phòng quản lý xuất nhập cảnh thông thường là khoảng 15 ngày, có nơi lên đến 25 ngày, mà muốn làm nhanh thì bị đẩy phí lên rất cao so với mức phí quy định là 200 nghìn đồng/ hộ chiếu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật An toàn thực phẩm 2010;
  • Nghị định 38/2012/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật An toàn thực phẩm 2010.

Theo quy định Luật an toàn thực phẩm 2010 thì kinh doanh sản phẩm sữa là loại hình kinh doanh có điều kiện.Tức là phải đủ các điều kiện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được phép hoạt động kinh doanh. Cụ thể là các điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở, điều kiện về an toàn thực phẩm đối với sản phẩm.

– Nếu chỉ là sản phẩm sữa chế biến bao gói sẵn không yêu cầu bảo quản đặc biệt thì không cần phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm ( theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định 38/2012/NĐ-CP).

– Là sản phẩm sữa chế biến yêu cầu bảo quản đặc biệt thì Bộ Công Thương quản lý và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 3, Điều 63 Luật An toàn thực phẩm 2010.

– Là sản phẩm sữa bổ sung vi chất sinh dưỡng, sữa công thức thì Bộ Y tế quản lý và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 2, Điều 64 Luật An toàn thực phẩm 2010

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg Quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế ở Việt Nam.

Hai ngành nghề là chăm sóc cây cảnh và buôn bán cây cảnh là hai ngành nghề có mã ngành hoàn toàn khác nhau, Cụ thể là:

Mã ngành 8130: Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan:

– Trồng cây, chăm sóc và duy trì công viên, vườn hoa và các khu công cộng khác.

– Tư vấn thiết kế, khảo sát lập dự toán và giám sát thi công các công việc thuộc lĩnh vực công viên, cây xanh (trừ tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán và giám sát công trình xây dựng)

Mã ngành 0118: Trồng hoa, cây cảnh

Về buôn bán cây cảnh thì:

Có mã ngành 4620: Bán buôn hoa và cây cảnh

Mã ngành 4773: Bán lẻ hoa, cây cảnh

Mặc dù là hai ngành nghề khác nhau nhưng nếu bạn muốn chắc chắn thì khi đăng kí loại hình doanh nghiệp bạn có thể đăng ký cả hai loại hình vào, vì quy định pháp luật không giới hạn phạm đi đăng ký mã ngành nghề nên bạn có thể thoải mái mà không cần lo thiếu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bố mẹ tôi Sinh đc 4 người con 3gai 1trai.sau đó bo mẹ tôi ly hôn tòa chia tôi và chị về ở với bố còn chị và e gái ở với mẹ .bo tôi bỏ tiền Ra mua miếng đất của bác tôi và bia đất đứng tên một mjh bố tôi .ba bố con sống cùng nhau trên mảnh đất đó sâu một thời Gian do bố hay đánh chị nên chị về ở với mẹ còn một mình tôi sống với bố . sâu đó bo tôi lấy vợ 2va Sinh được một người con gái . sâu đó bo tôi lam bệnh qua đời giờ toi và cô Em gái cùng cha khác mẹ cũng dã đi lấy chồng . Nhưng giờ cô Em gái bỏ ck đưa con về đó . và doi sag tên mảnh đất đó cho 2me con e gái.nhug chị e chúng tôi muốn để nguyên tên bố để sâu này làm noi thơ cúng . và em gái và vợ 2cha làm đơn kiện đòi chia đất . nên chúng tôi đã đồng ý chia cho 2me con một nửa . nhưng họ vẫn chưa bằng lòng hợp đồng với bác tôi người đã bán đất cho bố tôi làm đơn kiện chúng tôi tiếp . và bắt chúng tôi phải sang tên Nguyen miếng đất của bố cho họ . và bác tôi có nói là trước cho bố tôi giờ muốn lấy lại . nhưng sự thật là bố tôi mua của bác . vậy xin luật sư cũng như anh chị hiểu biết về luật tu vấn giúp tôi xem bố tôi qua đời những người con của vợ trước có đc thừa hưởng miếng đất ấy khong . và họ đòi chia vậy đúng hay sai . và bác tôi bây giờ muốn kiện đòi lại đất của bố tôi có đúng ko .xin cảm ơn mọi người nhiều .

  • Căn cứ pháp lý:
  • Luật đất đai 2013;
  • Bộ luật dân sự 2015.
  • Nội dung tư vấn:
  • Căn cứ theo Điều 116 BLDS 2015 thì Giao dịch dân sự:

“Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. ”

  • Và căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:

“ Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

  • Việc bố bạn bỏ tiền ra mua mảnh đất của bác và mảnh đất đứng tên bố bạn phải có chứng thực hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh mảnh đất thuộc quyền sở hữu của bố bạn.
  • Trong trường hợp không chứng minh được mảnh đất đã được mua lại và sang tên bố bạn thì việc bác bạn muốn kiện đòi lại đất của bố bạn là hợp lệ.
  • Căn cứ theo điểm a và khoản 1 và khoản 2 Điều 651 Người thừa kế theo pháp luật:

“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.”

  • Sau khi bố bạn mất mà không để lại di chúc thì mảnh đất sẽ được chia theo hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: vợ, cha mẹ đẻ, con đẻ và con nuôi. Trong trường hợp trên, những người được hưởng mảnh đất mà bố bạn để lại gồm: vợ ( hợp pháp trên giấy tờ đăng ký kết hôn nếu còn sống ), con chung của 2 vợ chồng tức là người em và 4 chị em của vợ trước ( 3 gái và 1 trai ). Vì vậy, việc chia tài sản như vậy là không hợp lý và trong trường hợp này nếu 2 bên vẫn không thỏa thuận được thì nên làm đơn yêu cầu giải quyết vụ việc lên TAND cấp quận huyện để giải quyết vụ việc trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP

Vấn đề này tùy thuộc vào hợp đồng, thỏa thuận vay tiền của bạn.Nếu như thỏa thuận của bạn được xác lập hợp pháp thì quyền và nghĩa vụ của hai bên được hình thành từ khi hai bên ký.Việc không thực hiện nghĩa vụ đúng thời gian  như trong thỏa thuận sẽ phát sinh ra trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm

khoản 3 Điều 23 Nghị quyết quy định:

b) Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, về đòi lại tài sản, đòi lại quyền sử dụng đất do người khác quản lý, chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

Như vậy, với các quy định nêu trên, khi tranh chấp hợp đồng vay tiền (đối với nợ gốc), chủ nợ có quyền khởi kiện bất cứ lúc nào vì pháp luật không quy định về thời hiệu khởi kiện.

Do vậy, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nếu việc thương lượng không đạt kết quả, bạn có quyền nộp đơn khởi kiện tại tòa án nơi người bạn của bạn cư trú để được xem xét, giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bạn có thể xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi chỉ còn giấy khai sinh thể hiện quốc tịch Việt Nam.

Bạn có thể nộp hồ sơ lên Sở tư pháp nơi bạn cư trú nếu là trong nước, nếu ở nước ngoài thì nộp lên Cơ quan đại diện Việt Nam ở quốc gia bạn cư trú, nếu quốc gia đó không có Cơ quan đại diện Việt Nam thì nộp lên Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu có kèm 2 ảnh 4*6.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế khác. Bạn dùng giấy tờ tùy thân có ảnh hiện tại của bạn (hộ chiếu, căn cước tại nước sở tại, bằng lái xe, thẻ cư trú, v.v….).
  • Bản sao có kèm bản chính để đối chiếu của giấy khai sinh (trong trường hợp giấy khai sinh có ghi quốc tịch), nếu giấy khai sinh không ghi quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống thì phải gửi kèm các giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ.

Thời hạn giải quyết:

  • 5 ngày nếu hồ sơ đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam.
  • 15 ngày nếu hồ sơ không đủ căn cứ, phải tiến hành xác minh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

*Căn cứ pháp luật

– Luật Đầu tư 2005

– Luật Đầu tư 2014

– Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2014

*Nội dung tư vấn

Khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, các nhà đầu tư cần làm thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật. Những dự án đầu tư thực hiện trước ngày 1/7/2015 (là thời điểm Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực) sẽ được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2005. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 Luật Đầu tư 2014: “Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp […]”.

Về việc thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, Khoản 3 Điều 41 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định:

Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.”.

Theo đó, cơ quan đăng ký đầu tư, ở đây là Sở kế hoạch và đầu tư địa phương hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, … khi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sẽ Không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Mặt khác, qua thực tiễn giải quyết vụ việc khi chấm dứt hoạt động của dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), cơ quan đăng ký đầu tư vẫn tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thông qua một quyết định thu hồi. Tuy nhiên, trong quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư sẽ có phần thể hiện nội dung đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế vẫn có hiệu lực theo quy định.

Còn trong trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thì việc đăng ký kinh doanh không bị ảnh hưởng. Doanh nghiệp vẫn có thể thực hiện các dự án khác.

Với trường hợp của bạn, khi dự án bị chấm dứt hoạt động và bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, việc đăng ký kinh doanh có thể vẫn có hiệu lực và bạn vẫn có thể thực hiện các dự án khác.

Trân trọng./.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Xác nhận nhân sự, xác nhận một phần nhân thân về việc chấp hành pháp luật. Với mục đích để đi xin việc, xác nhận nhân sự xác nhận về nhân thân, gia đình, tình trạng hôn nhân, tình trạng cư trú cũng như việc chấp hành pháp luật tại nơi cư trú. Nơi cư trú này không bắt buộc phải là nơi thường trú, mà cũng có thể là nơi tạm trú. Vậy nên, nếu bạn có sổ tạm trú dài hạn KT3, bạn có thể ra công an phường nơi bạn tạm trú để xin xác nhận nhân sự này.

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin xác nhận nhân sự
  • Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú
  • Các giấy tờ liên quan đến yêu cầu.

Vậy nên, trả lời cho câu hỏi của bạn, với thẻ tạm trú dài hạn KT3, bạn có thể xin xác nhận nhân sự tại công an Phường nơi bạn tạm trú.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BCT QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT, BUÔN BÁN HÀNG GIẢ, HÀNG CẤM VÀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Điều 17. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu

1. Đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu, mức phạt tiền như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 1.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

2.15 Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu quy định tại Khoản 1 Điều này thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người vi phạm là người trực tiếp nhập hàng hóa;

b) Hàng hóa nhập lậu thuộc danh mục cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu;

c) Hàng hóa nhập lậu là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh cho người, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, diệt côn trùng, trang thiết bị y tế, thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi, xi măng, sắt thép xây dựng, mũ bảo hiểm.”

3.16 Các mức phạt tiền quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này cũng được áp dụng xử phạt hành chính đối với:

a) Người có hành vi cố ý vận chuyển hàng hóa nhập lậu;

b) Chủ kho tàng, bến, bãi, nhà ở có hành vi cố ý tàng trữ hàng hóa nhập lậu;

c) Người có hành vi cố ý giao nhận hàng hóa nhập lậu.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vận tải đối hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp tang vật vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên hoặc vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;

5.17 Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường, đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách và sức khỏe trẻ em, văn hóa phẩm có nội dung độc hại, hàng hóa không được phép lưu thông, lưu hành hoặc không bảo đảm an toàn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

b) Buộc thu hồi tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường, đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách và sức khỏe trẻ em, văn hóa phẩm có nội dung độc hại, hàng hóa không được phép lưu thông, lưu hành hoặc không bảo đảm an toàn sử dụng đang lưu thông trên thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Trong một số trường hợp đã bị phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu mà lại phạm tội ở trong cấu thành tội buôn lậu thì có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu ở Điều 188 Bọ luật hình sự 2015 sửa đổi 2017.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

*Căn cứ pháp lý

– Bộ luật dân sự 2015

*Nội dung tư vấn

Việc mượn tài sản, mượn tiền được diễn ra khá phổ biến trong cuộc sống giữa những người có quan hệ gần gũi, quen biết với nhau. Mượn tiền hay mượn tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời gian mà không phải trả tiền, nên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được được thể hiện qua hợp đồng mượn tài sản.

Theo Khoản 1 Điều 499 BLDS 2015, người cho mượn tài sản có quyền “Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý

Theo Khoản 3 Điều 496 BLDS 2015, người mượn tài sản có nghĩa vụ: “Trả lại tài sản mượn đúng hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được

Như vậy, người bạn mượn tiền của bạn nếu đến thời hạn mà chưa trả tiền hoặc bạn đã đòi mà không trả thì rõ ràng đã vi phạm nghĩa vụ quy định trong luật.

Trong trường hợp này, bạn có thể xử lý theo các cách sau:

  • Thỏa thuận với nhau về việc trả lại tài sản để giữ mối quan hệ
  • Nếu không thỏa thuận được, bạn có thể làm Đơn khởi kiện tới Tòa án theo hướng giải quyết vụ án dân sự. Đơn khởi kiện bạn có thể lấy mẫu trực tiếp tại Tòa án, có thể đánh máy hoặc viết tay Đơn Khởi kiện. Sau đó, bạn có thể nộp đơn tới trực tiếp Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi người nợ tiền bạn đang cư trú để yêu cầu Tòa án giải quyết theo hướng tranh chấp hợp đồng dân sự.

Trân trọng./.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Các anh chị cho em hỏi 16t đi làm thời vụ cho cty bảo vệ đơn em đã viết đơn xin nghỉ việc và làm đến 25/8 anh đội trưởng lại thông bảo là phải làm đến 5/8 vậy mọi người cho em hỏi em phải làm gì ạ lương của tháng 6 thì em vẫn chưa được các anh chị tư vấn cho em em nên làm gì ạ ngày em phải làm 12 tiếng

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật lao động 2012;
  • Nghị định 88/2-15/NĐ-CP sửa đổi bổ sung 95/2013/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực lao động bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Nội dung tư vấn:

Căn cứ theo khoản 2 Điều 163 Bộ luật Lao động 2012 quy định:

“ Điều 163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên

2. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần.

Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi không được quá 4 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần và không được sử dụng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.”

  • Vì vậy, người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi  không được làm việc quá 08 tiếng trong 1 ngày nên công ty bảo vệ đã vi phạm vào Bộ luật lao động về việc sử dụng lao động chưa thành niên.

Căn cứ theo điều 96 bộ luật lao động 2012:

“ Điều 96. Nguyên tắc trả lương

Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.

Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.”

  • Theo trường hợp của bạn, viết đơn xin nghỉ và đi làm đến 25/8 nhưng lại được thông báo làm đến 5/8 trong khi đó lương tháng 6 vẫn chưa được trả vậy nếu tính đến thời điểm hiện tại mà lương được trả chậm quá 01 tháng thì công ty bảo vệ phải trả thêm cho bạn một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi.

Trong trường hợp công ty bảo vệ vẫn không trả lương cho bạn thì theo quy định tại nghị định 88/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực lao động bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

“3. Phạt tiền người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn; trả lương thấp hơn mức quy định tại thang lương, bảng lương đã gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc ban đêm, tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; khấu trừ tiền lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật; trả lương không đúng quy định cho người lao động khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động, trong thời gian tạm đình chỉ công việc, trong thời gian đình công, những ngày người lao động chưa nghỉ hàng năm theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động; ”

  • Thì công ty bảo vệ phải nộp phạt từ 5-10 triệu đồng với vi phạm từ 1 đến 10 người lao động không được trả lương theo quy định của pháp luật. Bạn nộp đơn khiếu nại lên Sở lao động – thương binh và xã hội để được giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

Luật Giao thông vận tải 2008;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ.

Theo định nghĩa thì:

3.24. Nơi đường giao nhau là nơi hai hay nhiều đường giao nhau hoặc giao nhau với đường sắt trên cùng một mặt phẳng; nơi đường giao nhau không phải là nơi các đường bộ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào các khu đất lân cận trừ khi được cấp có thẩm quyền quy định là nơi đường giao nhau.

 Nơi đường giao nhau cùng mức (sau đây gọi là nơi đường giao nhau) là nơi hai hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí giao nhau đó.

 Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.

Các quy tắc nhường đường tại nơi đường giao nhau?
Theo đó, khi đến gần đường giao nhau, người điều khiển phương tiện phải cho xe giảm tốc độ và nhường đường theo 3 nguyên tắc sau:
Nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến
Tại đây người tham gia giao thông phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
Nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến
Người điều khiển phương tiên phải nhường đường cho xe đi từ bên trái.
Nơi đường giao nhau giữa đường ưu tiên và đường không ưu tiên, đường chính và đường nhánh
Trong đó:
Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
Đường chính là đường bảo đảm giao thông chủ yêu trong khu vực, có thể hiểu nôm na là những đường to, phục vụ nhu cầu giao thông của khu vực.
Đường nhánh là đường nối vào đường chính.
Khi tham gia giao thông tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên, hoặc giữa đường nhánh và đường chính, xe đi từ đường không ưu tiên hoặc đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Việc làm 2013;
  • Nghị định số 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Việc làm 2013;
  • Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Căn cứ vào điều 49 Luật Việc làm 2013 thì điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp như sau:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a)  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b)  Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c)  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d)  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

Nếu như đã hoàn thành các thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như trên thì cách tính trợ cấp thất nghiệp như sau:

Căn cứ điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH:

Điều 8. Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng=Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x60%

Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp 

Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 thì thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như sau:

  • Thời gian hưởng được tính theo số tháng đóng, đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
  • Thời điểm hưởng được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Chào Mn ạ. Cho em hỏi vấn đề này với, chuyện là sát nhà em có 4 cây dừa mà trĩu quả k nằm trong phạm vi đất nhà e và cũng k thuộc quyềb sỡ hữu của nhà mà của người khác. Cây thì nhiều trái mà cứ gió hay dừa khô thì lại rụng xuống tôn nhà e gây méo mó các kiểu có lúc mấy đứa nhỏ chơi cũng sợ rụng trúng, ba em cũng đã có ý muôbs mua lại cây dừa và đốn hạ nhưng chủ của những cây đó thì k chịu bán cũng như bẻ bớt dừa cũng không rất cố chấp. Kb trường hợp này nên báo với ai đây chứ ngày càng nguy hiểm. Mong Mn tư vấn giúp ạ

Trả lời:

Căn cứ pháp lý:

Bộ Luật dân sự 2015;

Nội dung tư vấn:

Căn cứ Điều 604 BLDS 2015 quy định về bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra:

“ Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra. ”

Theo quy định của pháp luật đã nêu trên, chủ sở hữu 4 cây dừa phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với những thiệt hại do cây cối gây ra. Vì vậy, nếu chủ sở hữu 4 cây dừa không có sự giải quyết thích đáng để lại gây ra hậu quả gây thương tích  thì bạn nên làm đơn trình báo đến UBND phường xã để giải quyết vụ việc trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi, với thắc mắc của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

– Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013 quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược của Bộ trưởng Bộ y tế

Luật sư tư vấn

Việc xin mãu giấy cấp lại chứng chỉ dược của Sở y tế Hà Nội, bạn có thể tham khảo và dowload tại phụ lục 1, mẫu số 1a/ĐĐN-CC được đính kèm tại Thông tư số 10/2013/TT-BYT. Đây là mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề dược lần đầu: http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=46947

Trong trường hợp, bạn làm mất, làm hỏng chứng chỉ hành nghề nay muốn xin cấp lại chứng chỉ mới thì bạn có thể tham khảo và dowload mẫu tại phụ lục số 1b/ĐN-CLCC được đính kèm tại Thômg tư số 10/2013/TT-BYT

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

*Căn cứ pháp lý

– Bộ luật tố tụng dân sự 2015

– Bộ luật tố tụng hình sự 2015

– Luật tố tụng hành chính 2015

– Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

*Nội dung tư vấn

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 BLTTDS 2015:

Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật.”

và Khoản 1 Điều 27 BLTTHS 2015:

Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này. Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn do Bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật.

Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Và Khoản 1 Điều 11 Luật TTHC 2015:

Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm, trừ trường hợp xét xử vụ án hành chính đối với khiếu kiện danh sách cử tri.

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Luật này.

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án sẽ được xét xử theo thủ tục phúc thẩm. Việc xét xử này sẽ phát sinh các chi phí nhất định.

Trong thủ tục tố tụng dân sự, hình sự và hành chính, chi phí khi kháng cáo, kháng nghị có thể bao gồm án phí, lệ phí Tòa án, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định, chi phí định giá tài sản, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, luật sư, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, …

Trừ các trường hợp không phải chịu án phí, lệ phí quy định tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

1. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí:

a) Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

c) Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

d) Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

đ) Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

e) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

f) Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.

2. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

a) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật phá sản;

b) Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

c) Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án;

đ) Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

e) Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.

3. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại khoản 1 Điều 74; khoản 1 và khoản 2 Điều 75 của Luật thi hành án dân sự thì không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án

Và trường hợp được miễn án phí, lệ phí quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Thì khi kháng cáo, kháng nghị, việc nộp các chi phí sẽ được quy định như sau:

Về án phí phúc thẩm đối với vụ án dân sự:

  • Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
  • Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm, về án phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự tự thỏa thuận được với nhau thì các đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm theo nội dung thỏa thuận về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm.
  • Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.
  • Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định.

Về án phí phúc thẩm đối với vụ án hình sự:

  • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm
  • đ) Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội;
  • Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

Về án phí phúc thẩm với vụ án hành chính:

  • Đương sự kháng cáo phải nộp tiền án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm theo quy định;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ nộp tiền án phí được xác định lại khi giải quyết sơ thẩm lại vụ án.
  • Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm mà người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được các đương sự khác đồng ý thì đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
  • Người kháng cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết này.
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.
  • Trường hợp đình chỉ xét xử phúc thẩm do người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt thì tiền tạm ứng án phí được sung vào công quỹ nhà nước.

Về lệ phí Tòa án:

  • Người kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định;
  • Người kháng cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận; phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ không được Tòa án chấp nhận.

Về các chi phí khác: Thông thường khi không có thỏa thuận khác, các chi phí này sẽ do đương sự hoặc người yêu cầu chịu.

Mức chi phí phúc thẩm theo quy định hiện hành như sau:

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động300.000 đồng
Án phí hình sự phúc thẩm200.000 đồng
Án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động300.000 đồng
Án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại2.000.000 đồng
Án phí hành chính phúc thẩm300.000 đồng
Các chi phí khácPhụ thuộc vào thực tế

Trân trọng./.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
  • Nghị định số 81/2013/NĐ-CP Hướng dẫn áp dụng thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
  • Nghị định số 97/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số biện pháp thi hành của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
  • Nghị định số 167/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Phòng, chống tệ nạn xã hội;Phòng cháy và chữa cháy;Phòng,chống bạo lực gia đình.

Cần sa bản chất là một loại chất ma túy theo danh mục chất ma túy và tiền chất của Bộ Công An, nên việc sử dụng ma túy chính là hành vi vi phạm pháp luật.Hiện nay thì sử dụng chất ma túy được coi là một tệ nạn, không còn được coi là một tội danh.Nên Việc anh sử dụng ma túy mà không phải mục đích tàng trữ, vận chuyển,mua bán thì sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự mà sẽ chịu trách nhiệm hành chính như:

Điều 21. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy

Việc anh sử dụng cần sa mà có bị tạm giữ xe thì sẽ xét theo trường hợp:

TH1:Nếu như việc anh sử dụng cần sa mà chiếc xe coi như là một tang vật mà tang vật đấy có căn cứ là phương tiện để nhằm mục đích vận chuyển, tàng trữ, mua bán thì khi thực hiện biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính là tạm giữ tang vật để có thể áp dụng thẩm quyền xử phạt :

Điều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp sau đây theo thủ tục hành chính:

1. Tạm giữ người;

2. Áp giải người vi phạm;

3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;

Nếu cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để đưa ra hành vi sử dụng cần sa có liên quan đến chiếc xe mà mục đích là để vận chuyển, tàng trữ, mua bán thì chiếc xe cũng được coi là tang vật.

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

1. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:

a) Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này;

b) Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;

c) Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này.

2. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này phải được chấm dứt ngay sau khi xác minh được tình tiết làm căn cứ quyết định xử phạt, hành vi vi phạm không còn gây nguy hiểm cho xã hội hoặc quyết định xử phạt được thi hành.

Trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần theo quy định tại Điều 79 của Luật này, sau khi nộp tiền phạt lần đầu thì người vi phạm được nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.

3. Người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Chương II Phần thứ hai của Luật này thì có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

4. Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy thì thủ trưởng trực tiếp của chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ phải tạm giữ ngay tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản, người lập biên bản phải báo cáo thủ trưởng của mình là người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều này để xem xét ra quyết định tạm giữ; đối với trường hợp tang vật là hàng hóa dễ hư hỏng thì người tạm giữ phải báo cáo ngay thủ trưởng trực tiếp để xử lý, nếu để hư hỏng hoặc thất thoát thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ thì phải trả lại ngay tang vật, phương tiện đã bị tạm giữ.

5. Người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện đó. Trong trường hợp tang vật, phương tiện bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng, mất linh kiện, thay thế thì người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện phải chịu trách nhiệm bồi thường và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được niêm phong thì phải tiến hành ngay trước mặt người vi phạm; nếu người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trước mặt đại diện gia đình, đại diện tổ chức, đại diện chính quyền và người chứng kiến.

Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng văn bản kèm theo biên bản tạm giữ và phải giao cho người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.

6. Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.

7. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì có thể bị tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. Việc tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời gian chờ ra quyết định không làm ảnh hưởng quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức đó.

8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

9. Mọi trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ và phải có chữ ký của người ra quyết định tạm giữ, người vi phạm; trường hợp không xác định được người vi phạm, người vi phạm vắng mặt hoặc không ký thì phải có chữ ký của 02 người làm chứng. Biên bản phải được lập thành 02 bản, người có thẩm quyền tạm giữ giữ 01 bản, người vi phạm giữ 01 bản.

10. Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

Điều 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

1. Người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biện pháp ghi trong quyết định xử phạt hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp có lỗi cố ý trong việc để người vi phạm sử dụng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 của Luật này thì tang vật, phương tiện đó bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước.

2. Đối với tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo khoản 6 Điều 125 của Luật này phải được trả ngay cho người bị xử phạt sau khi thi hành xong quyết định xử phạt.

3. Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tổ chức bán ngay theo giá thị trường và việc bán phải được lập thành biên bản. Tiền thu được phải gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc Nhà nước. Nếu sau đó theo quyết định của người có thẩm quyền, tang vật đó bị tịch thu thì tiền thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp tang vật đó không bị tịch thu thì tiền thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp.

4. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quá thời hạn tạm giữ nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được người vi phạm thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, niêm yết công khai, nếu người vi phạm không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Điều 82 của Luật này.

5. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hoá phẩm độc hại thì phải tiến hành tiêu hủy theo quy định tại Điều 33 của Luật này.

6. Đối với các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành thì tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định tại Điều 33 và Điều 82 của Luật này.

7. Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 8 Điều 125 của Luật này.

Không thu phí lưu kho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện.

Chính phủ quy định chi tiết về mức phí tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại Điều 125 của Luật này.

TH2:Nếu bạn chỉ đơn thuần sử dụng cần sa mà việc phương tiện của bạn không có vai trò, mục đích trong hành vi mua bán, tàng trữ, vận chuyển thì cơ quan có thẩm quyền không được tiến hành tạm giữ tài sản của bạn.Bạn chỉ phải có nghĩa vụ chịu phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng ma túy :

Điều 21. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:Nghị định 46/2017/NĐ-CP

Điều 48. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động
giáo dục

1. Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập của người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 47 của Nghị định này.

2. Có cán bộ quản lý, giáo viên, kỹ thuật viên giảng dạy lý thuyết, thực hành bảo đảm trình độ chuyên môn theo quy định; kế toán, thủ quỹ đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. Số lượng giáo viên phải bảo đảm tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.

3. Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m2/học viên/ca học.

4. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.

a. Hồ sơ pháp lý:

– Nhà, đất có chủ sở hữu hợp pháp.

– Hợp đồng thuê nhà, đất có công chứng, thời hạn thuê tối thiểu 2 năm ( Nếu thuê nhà của cơ quan, đơn vị, trường học phải có ý kiến của Công đoàn cơ sở hoặc cơ quan quản lý cấp trên).

b. Điều kiện phục vụ giảng dạy:

– Khu phòng học, phòng bộ môn: đảm bảo diện tích sử dụng một phòng học đạt 1,5m2/học viên với quy mô 200 học viên/ca học. Phòng học không nhỏ hơn 15m2; độ ánh sáng lớn hơn 300 Lux.

– Khu  hành chính, văn phòng: Đảm bảo đủ phòng và điều kiện làm việc cho cán bộ, nhân viên của Trung tâm.

– Có khu vệ sinh cho giáo viên và học viên, đảmbảo tối thiểu 60 học viên / 1 buồng vệ sinh.

– Có sân bãi để xe và phương án giữ xe.

– Môi trường sư phạm an ninh, an toàn.

c. Trang thiết bị:

– Trang bị đầy đủ bàn, ghế, bảng, đồ dùng dạy học thực hành phù hợp quy mô Trung tâm

–  Mỗi Trung tâm phải có 1 máy vi tính nối mạng Internet đặt tại Văn phòng.

–  Trung tâm dạy Tin học phải có phòng máy tính, tối thiểu 40 máy.

d. Phương án chữa cháy, cứu hộ:

– Có trang thiết bị  phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo quy định;

– Có Biên bản kiểm tra PCCC;

– Xây dựng Phương án PCCC và thoát nạn, cứu người (Công an PCCC phê duyệt); Có Nội quy PCCC và danh sách Đội PCCC. Pháp luật không quy định số vốn cụ thể chỉ cần đáp ứng tất cả các khoản trên thì có thể chính thức đi vào hoạt động một cách hợp pháp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư tư vấn:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Bộ luật Hình sự 2015;
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Bộ luật tố tụng hình sự 2015;

Về vấn đề này, bản chất việc vay tiền là một thỏa thuận dân sự nên việc bên vay hay bên cho vay vi phạm về nghĩa vụ trong thỏa thuận thì bên còn lại đều có thể yêu cầu tòa án giải quyết.Việc yêu cầu tòa án giải quyết không phải phụ thuộc vào việc định mức số tiền là bao nhiêu, chỉ cần có sai phạm về nghĩa vụ cùng với những chứng cứ, chứng minh thì bên bị vị phạm có thể nhờ Tòa án giải quyết:

Nếu bên  vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ như trong thỏa thuận thì bên cho vay có thể làm đơn yêu cầu tòa án giải quyết theo vụ việc dân sự, làm đơn yêu cầu trả nợ lên Tòa án theo thủ tục trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

  1. Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;

c) Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này;

d) Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này.

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Nếu cần thiết thì có thể làm đơn khởi kiện đòi nợ theo thủ tục trong Bộ luật tố tụng hình sự 2015:

Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự

Chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ:

1. Tố giác của cá nhân;

2. Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Ông A và bà B có sở hữu chung 1 mảnh đất. Năm 1994 ônh A chết không để lại di chúc. Năm 2007, bà B lập di chúc chia đều mảnh đất cho 3 người con chung của ông bà là C, D, F. Năm 2010, bà B tổ chức họp gia đình và cho tặng toàn bộ mảnh đất cho C với điều kiện C phải phụng dưỡng bà lúc ốm đau và lo ma chay khi bà mất. Trong biên bản họp gia đình và hợp đồng chuyển nhượng đất của bà B không có chữ kí của F( có gọi nhưng F không về).

Vậy, em muốn hỏi, bây giờ F muốn phân chia tài sản theo di chúc bà B đã lập năm 2007 có được không?

Biên bản họp gia đình và hợp đồng chuyển nhượng đất của bà B cho C mà không có chữ kí của F thì có hiệu lực pháp lí không?

Nên giải quyết tình huống này thế nào ạ?

Em xin cảm ơn!

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật đất đai 2013.

Nội dung tư vấn:

TH1: Bà B có hoàn toàn quyền sử dụng đất mà không còn là tài sản chung của 2 vợ chồng:

Trong TH này, bà B đã có sổ đỏ và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bà B theo như thỏa thuận của hai ông bà trước đó hoặc cả gia đình thống nhất việc ông A mất thì toàn bộ mảnh đất thuộc quyền sở hữu của bà B. Căn cứ theo khoản 1 điều 167 luật đất đai 2013:

“ Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”

  • Bà B có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho C.

Vì vậy, khi bà B lập di chúc năm 2007 chia đều mảnh đất cho 3 người con sẽ không còn hiệu lực bởi năm 2010 bà B lập biên bản sẽ giao toàn bộ mảnh đất cho C và lập hợp đồng chuyển nhượng đất của bà B với điều kiện C phải phụng dưỡng và lo ma chay cho bà khi bà mất. Khi lập biên bản đã được sự đồng ý của mọi người trong gia đình trừ F và không cần có chữ kí của F thì biên bản mới có hiệu lực.

  • TH2: Mảnh đất vẫn là tài sản chung của 2 vợ chồng:

Trong trường hợp này, khi ông A mất thì mảnh đất là tài sản chung của 2 ông bà sẽ được chia đôi, một nửa của ông A và 1 nửa của bà B. Một nửa mảnh đất của ông A sẽ được chia theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 điều 651 BLDS 2015:

“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.”

  • Một nửa mảnh đất của ô A sẽ được chia đều cho vợ và 3 người con. Bà B sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho C phần đất của bà và phần được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật. Còn phần được hưởng thừa kế của F và D trong phần đất của ông A phải tuân theo quy định của pháp luật vì vậy bà B không có quyền trao toàn bộ tài sản là mảnh đất cho C.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com