Mẫu Hợp đồng mua bán cung cấp nước uống tinh khiết

Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết, thỏa thuận mua bán nước sạch là những dạng hợp đồng tuy không mới nhưng để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khi tham gia ký kết, sau đây, Thư viện luật xin đưa ra những lưu ý khi soạn thảo dạng hợp đồng này, kèm theo mẫu Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết.

1. Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết là gì ?

Về cơ bản, hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết là sự tự do thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên mua chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho bên bán, ở đây là một lượng nước có thể đo lường được, và bên bán có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho bên mua.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

  • Chủ thể ký kết hợp đồng:
    • Bên bán sản phẩm nước uống tinh khiết:
    • Bên mua sản phẩm: có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật dân sự, tham gia ký kết hợp đồng
  • Đối tượng mua bán:
    • Các bên thỏa thuận khối lượng, số lượng nước uống mua bán,
    • Nước uống phải đáp ứng đủ quy chuẩn của Quốc gia theo QCVN6-1:2010/BYT được Bộ Y tế ban hành ngày 02/06/2010.
  • Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán, chú ý đồng tiền thanh toán trong trường hợp chủ thể ký kết là người nước ngoài
  • Vận chuyển và giao nhận hàng hóa:
    • Các bên thỏa thuận cụ thể về địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, kiểm tra hàng hóa trước khi giao nhận
  • Đổi trả hàng: Các trường hợp được đổi trả hàng, chi phí đổi trả,…
  • Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế, phí, lệ phí cần phải nộp khi ký kết hợp đồng, bên nào chịu trách nhiệm nộp
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Phạt vi phạm khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ
  • Rủi ro: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro; trường hợp rủi ro xảy ra bên nào sẽ chịu trách nhiệm
  • Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng

3. Điều kiện để kinh doanh nước uống tinh khiết

          Để có thể kinh doanh mặt hàng nước uống tinh khiết, người muốn thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng 02 tiêu chí:

  •    Thứ nhất, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề đăng ký phù hợp;
  •    Thứ hai, có Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn vệ sinh thực phẩm .

          Điều kiện đầu tiên, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp:

Phụ thuộc vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập các loại doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, trường hợp cơ sở sản xuất nhỏ, không có nhu cầu mở rộng trong tương lại, chủ sở hữu có thể đăng ký mô hình Hộ kinh doanh. Dù là thành lập doanh nghiệp với quy mô như thế nào, chủ sở hữu cần phải đảm bảo việc đăng ký trên phải được thực hiện thông qua Phòng Đăng ký kinh doanh của địa phương.

         Điều kiện thứ hai để có thể kinh doanh trong ngành nghề này đó là được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện về An toàn vệ sinh thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm 2010.

4. Mức thuế trong hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

      Theo Thông tư số 219/2013 của Bộ Tài chính, tại khoản 1 điều 10, “Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.”

      Tuy nhiên, theo quy định mới nhất tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 điều này”  Như vậy, đối với mặt hàng nước uống tinh khiết, doanh nghiệp sẽ phải chịu mức thuế VAT là 8% và khi giao kết hợp đồng, mức giá bán ra sẽ chưa bao gồm loại thuế này.

5. Các điều khoản về trách nhiệm trong Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

      Do nước uống là một trong những sản phẩm cần đảm bảo nghiêm ngặt những quy định về An toàn vệ sinh thực phẩm, vậy nên, khi giao kết hợp đồng, các bên cần phải có những điều khoản về trách nhiệm đối với mỗi lô hàng, có thể kể đến như:

Đảm bảo chất lượng nước: –Bên cung cấp nước phải đảm bảo nước được giao đúng quy chuẩn của Bộ Y tế, cụ thể được quy định tại QCVN6-1: 2010/BYT. Bên cung cấp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu sản phẩm được giao không đáp ứng đủ quy chuẩn trên.

Đổi trả – Trong thời hạn nhất định, kể từ ngày khi nhận được khối lượng nước uống tinh khiết, bên mua có quyền trả lại những chai nước đã nhận nếu phát hiện số hàng đã giao có chất lượng không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên bán giao lại một số lượng chai nước tương ứng hoặc bồi thường thiệt hại.

6. Mẫu Hợp đồng mua bán nước đá

Khách hàng quan tâm đến hợp đồng mua bán nước đá, xin mời tham khảo bài viết này của chúng tôi.

7. Mẫu Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước uống

Khách hàng quan tâm đến hợp đồng dịch vụ cung cấp nước uống, xin mời tham khảo bài viết này của chúng tôi.

8. Mẫu Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán nước uống tinh khiết số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) nước uống tinh khiết…… được chứng nhận là an toàn, có lợi cho sức khỏe/… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng nước uống tinh khiết sau:

STTLoạiChất lượngThành phầnQuy cách đóng chaiGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Cho bên B với giá là:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu chất lượng của số nước uống mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng nước uống tinh khiết được đóng chai đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải giao 01 bản sao những giấy tờ sau:……………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh sản phẩm nước uống tinh khiết mà Bên A bán cho Bên B được sản xuất theo quy định của pháp luật,…

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số nước uống tinh khiết đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng nước được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng nước được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được khối lượng nước uống tinh khiết mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số nước đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng nước uống tinh khiết theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. những chai nước đã nhận nếu phát hiện số rau mà Bên A đã giao có chỉ tiêu về …………….. vượt quá ngưỡng…. theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại một số lượng chai nước tương ứng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng nước uống tinh khiết đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về………………. trong quá trình thực hiện hợp đồng/….

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com