Hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng

Tôi muốn hủy hợp đồng chuyển nhượng đất ở đã công chứng thì có cần công chứng giấy hủy hợp đồng không?

Gửi bởi: ngo van hoi

Trả lời có tính chất tham khảo

Khoản 2 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2005 quy định: “1. Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Trong trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuân theo hình thức đó”.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 51 Luật Công chứng 2014 cũng quy định: “Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch”

Căn cứ theo các quy định nêu trên, khi hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng thì văn bản hủy bỏ hợp đồng đó cũng phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự (Còn hiệu lực)

Luật 53/2014/QH13 Công chứng (Còn hiệu lực)

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đã chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng lại ký hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng cho người khác

Anh X đứng tên chủ sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất có diện tích 2500m2. Năm 2010, anh X chuyển nhượng khu đất này cho ông Y với số tiền là 3 tỉ đồng. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hai bên kí kết và được cơ quan nhà nước chứng thực. Tuy nhiên trên thực tế ông Y mới chỉ giao cho anh X 1,5 tỉ và nói với anh X là mình chưa chắc chắn mua khu đất này. Vì vậy, anh X đã tìm đến anh C để thảo luận việc bán khu đất này. Hai bên đã kí giấy tờ đặt cọc, theo đó, anh C đã chuyển giao 200 triệu cho anh X. Tháng 01/2011, ông Y tìm đến anh X để bàn về việc tiếp tục thực hiện việc nhận chuyển nhượng khu đất này với điều kiện anh X phải làm xong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ông Y mới giao số tiền còn lại. Khi đến UBND làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, anh X bị từ chối với lí do anh C đã đặt cọc tiền mua khu đất này. Ông Y phải làm gì để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Gửi bởi: tran thao

Trả lời có tính chất tham khảo

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa anh X và ông Y sau khi có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền đã phát sinh quyền, nghĩa vụ của hai bên. Anh X có quyền nhận tiền chuyển nhượng và có nghĩa vụ bàn giao tài sản và giấy tờ chứng minh quyền tài sản. Ông Y có nghĩa vụ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng và có quyền nhận tài sản, giấy tờ về tài sản. Cả hai bên cùng có nghĩa vụ tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký sang tên ông Y tại cơ quan có thẩm quyền. Quyền sử dụng đất được chuyển giao cho ông Y tại thời điểm đăng ký sang tên.

Trình tự, thủ tục đăng ký sang tên được quy định tại Luật Đất đai và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Theo đó, các bên nộp một bộ hồ sơ (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng thực, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tên anh X …) tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhà đất. Cơ quan đăng ký nhà đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. Sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thì cơ quan đăng ký nhà đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Như trên đã nói, Hợp đồng chuyển nhượng giữa anh X và ông Y đã có chứng thực và đang có hiệu lực theo quy định của pháp luật nên hai bên hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục như đã nêu để đăng ký sang tên ông Y. Sau khi đã thực hiện các thủ tục nêu trên thì anh X và ông Y có thể lấy được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên ông Y.

Riêng với việc anh X đã nhận đặt cọc của anh C và hứa chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã chuyển nhượng cho ông Y) là không đúng. Vì hợp đồng của ông Y vẫn còn hiệu lực và các bên đang trong giai đoạn thực hiện thủ tục đăng ký sang tên theo quy định nên anh X không được chuyển nhượng cho người khác (trừ khi anh X và ông Y hủy hợp đồng chuyển nhượng đã ký). Đây là vấn đề giữa anh X và anh C phải giải quyết. Quyền được đăng ký sang tên chủ sử dụng đất của ông Y không bị ảnh hưởng.

Các văn bản liên quan:

Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa công chứng, chứng thực

Nhà em có 1 hợp đồng bán đất, vì không có tranh chấp và tin tưởng nên chỉ làm hợp đồng viết tay, chưa công chứng ở xã. Tuy nhiên, có một số người hàng xóm làm chứng. Hiện khu đất đó có tin đồn là phải giải tỏa nên bên mua đòi hủy bỏ và đòi lại tiền cọc. Xin cho em hỏi vấn đề này xử lý sẽ như thế nào khi bên mua hủy hợp đồng?

Gửi bởi: Lê Văn Nhã

Trả lời có tính chất tham khảo

Do câu hỏi của bạn còn nhiều điểm chưa rõ ràng nên chúng tôi sẽ nêu một số vấn đề cần lưu ý dưới đây:

Thứ nhất, xét về mặt hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà bạn: Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định chung tại Điều 689 Bộ luật Dân sự: “Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật”.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 127 Luật Đất đai cũng nêu rõ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có công chứng, chứng thực.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà bạn là chưa thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật dẫn đến hợp đồng có khả năng bị vô hiệu.

Thứ hai, xét về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà bạn. Điều 106 Luật Đất đai quy định điều kiện là:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy nếu quyền sử dụng đất của nhà bạn đáp ứng được những điều kiện trên thì mới được chuyển nhượng. Do câu hỏi của bạn không thấy nói đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên có thể đặt ra hai trường hợp:

– Trường hợp thửa đất nhà bạn không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Nhà bạn chưa được thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó nên đương nhiên việc chuyển nhượng của hai bên cũng không đúng quy định của pháp luật.

– Trường hợp thửa đất nhà bạn có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo Điều 106 Luật Đất đai thì nhà bạn vẫn phải tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật.

Thứ ba, xét đến trường hợp khu đất đó bị giải tỏa. Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thuộc diện quy hoạch nhưng chưa có quyết định thu hồi cua cơ quan có thẩm quyền thì vẫn được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu nhà bạn chưa thấy có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền đối với thửa đất đó thì vẫn có quyền làm thủ tục theo đúng quy định của pháp luật. Nếu nhà bạn đã có quyết định bị thu hồi thì không được chuyển nhượng nữa.

Trên đây là một số vấn đề mà bạn cần lưu ý để xem xét cụ thể với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhà mình. Nếu bên nhận chuyển nhượng (bên mua) đang muốn hủy hợp đồng thì các bên trước hết cùng nhau thương lượng để giải quyết vụ việc trên. Trường hợp các bên đồng ý hủy hợp đồng thì phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận tức là nhà bạn phải trả lại tiền, bên mua phải trả lại đất…. Nếu không thương lượng được thì một trong các bên có thể khởi kiện ra Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Năm 2011, tôi mua 1 lô đất diện tích 58m2 tại Bình Dương qua một chủ đầu tư. Hợp đồng bằng giấy tờ viết tay, có người làm chứng, trong đó bên chuyển nhượng cam kết chịu mọi trách nhiệm về tranh chấp, cấp phép xây dựng và đảm bảo không gặp vướng mắc gì về thủ tục pháp lý. Tháng 7/2012, tôi xây nhà trên diện tích trên vì có giấy phép xây dựng chung, có khoảng 18 lô đất đã xây cất nhà và không có vấn đề gì, nhưng trường hợp của tôi thì bị thanh tra xây dựng cho tạm ngưng vì cho rằng vi phạm quy định khi trình giấy phép xây dựng chung. Tôi đã liên lạc với chủ đầu tư bán đất cho mình nhưng không được giải quyết. Hơn thế nữa, tôi còn bị phạt hành chính 18.500.000đ và phải chịu thiệt hại rất nhiều về vật liệu, công thợ… Xin hỏi tôi có thể yêu cầu bên chủ đầu tư chịu một phần tiền tôi bị phạt không? Nếu vụ việc đưa ra giải quyết theo pháp luật thì tôi có bị thiệt hại không? Xin chân thành cảm ơn!

Gửi bởi: Đào Thị Thu Hiếu

Trả lời có tính chất tham khảo

Chào bạn.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 689 Bộ luật dân sự 2005 thì hợp đồng chuyển quyền sử đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Như vậy, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất giữa chủ đầu tư với bạn không tuân thủ đúng các quy định về hình thức hợp đồng, do đó, có thể hợp này sẽ bị tuyên vô hiệu khi đưa ra pháp luật ( khoản 2 Điều 401).

Tuy nhiên, theo như nội dung của hợp đồng thì bên chủ đầu tư phải có trách nhiệm đảm bảo chịu mọi trách nhiệm về tranh chấp đối với quyền sử dụng đất, cũng như các thủ tục pháp lý trong quá trình bạn xây dựng trên đất, chính vì vậy, khi bạn bị phạt hành chính, bị thiệt hại về vật liệu, công thợ… đều do lỗi của bên chủ đầu tư đã không thực hiện đúng những nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.

Do vậy theo quy định tại khoản 1 Điều 304 Bộ luật Dân sự 2005, bạn có quyền yêu cầu bên chủ đầu tư tiếp tục thực hiện cam kết trong hợp đồng, đồng thời bồi thường thiệt hại do bên chủ đầu tư không thực hiện đúng nghĩa vụ gây ra cho bạn. Nếu vụ việc đưa ra giải quyết theo pháp luật thì bạn vẫn được pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng cho mình và được bồi thường thiệt hại thực tế đã mất.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Trả lời bởi: Chuyên viên pháp lý – Viện Khoa học pháp lý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất nhưng không ghi rõ diện tích chuyển nhượng và không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

Năm 2011, gia đình tôi chuyển nhượng một phần diện tích đất đang ở cho vợ chồng ông A (chưa tách được sổ đỏ). Sau đó bên A nhượng lại phần đất đó cho bên B và nhờ bố mẹ tôi ký hợp đồng chuyển nhượng cho bên B. Ngày 5/12/2012, bên A và bên B đến nhà và đưa bố mẹ tôi bản hợp đồng chuyển nhượng. Vì trời tối và mắt kém nên bố mẹ tôi không đọc hết nội dung hợp đồng nhưng đã kí tên và điểm chỉ vào hợp đồng. Hiện, gia đình tôi không được giữ bản hợp đồng nào và mẹ tôi đang băn khoăn vì trong hợp đồng không ghi rõ diện tích chuyển nhượng. Liên lạc với hai bên A, B thì không được nên gia đình rất lo lắng và sợ bị họ lừa. Rất mong nhận được sự tư vấn và gia đình tôi phải làm gì. Tôi xin cảm ơn!

Gửi bởi: Tran Hoa

Trả lời có tính chất tham khảo

Việc gia đình bạn có bị bên A và bên B lừa hay không thì chưa thể khẳng định nhưng gia đình bạn cũng cần cảnh giác và nên chủ động liên lạc và có những biện pháp cần thiết để phòng ngừa.

Dưới đây, chúng tôi cũng lưu ý một số vấn đề để gia đình bạn có thể yên tâm như sau:

Thứ nhất, về hiệu lực của Hợp đồng: Khoản 2 Điều 689 Bộ luật Dân sự về hình thức của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất nói chung và hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng như sau: Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Theo quy định này thì Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà bố mẹ bạn ký cho bên B phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Theo thông tin bạn cung cấp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà bố mẹ bạn đã ký chỉ là giao kết giữa hai bên mà chưa có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nên hợp đồng này chưa có hiệu lực pháp luật (theo khoản 2 Điều 122 Bộ luật Dân sự về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự). Trong trường hợp cần thiết, gia đình bạn có thể gửi đơn đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng trên vô hiệu theo quy định tại Điều 127 Bộ luật Dân sự (Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 122 Bộ luật Dân sự thì vô hiệu).

Thứ hai, về thủ tục đăng ký sang tên quyền sử dụng đất cho bên B. Điều 127 Luật Đất đai quy định về trình tự, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hướng dẫn cụ thể như sau: Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Vì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ký giữa bố mẹ bạn và bên B chưa có công chứng, chứng thực nên bên B chưa thể hoàn chỉnh hồ sơ để làm thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật. Gia đình bạn có thể gửi đơn yêu cầu ngăn chặn đến cơ quan có thẩm quyền về đăng ký nhà đất, như: địa chính xã, Văn phòng đăng ký nhà đất huyện…; nhằm mục đích ngăn chặn việc bên A, bên B thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất của gia đình bạn.

Trên đây là một số tư vấn đối với trường hợp của gia đình bạn. Và như trên chúng tôi đã nói, gia đình bạn cần chủ động thường xuyên liên lạc với bên A, bên B; đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết (như đã nêu trên) để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của gia đình mình.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng thực để vay tín dụng đen

Đầu năm do tôi cần tiền làm ăn vì vậy tôi có chuyển nhượng mảnh đất cho người khác. Tôi có viết tờ giấy viết tay là vay tiền và chuyển nhượng đất cho người ta, có mấy người ký vào giấy xác nhận và có chứng thực. Trong giấy viết tay có viết là nếu sau thời gian nửa năm tôi không trả được thì tôi đến gặp người ta xin gia hạn nhưng giờ người ta lại ép tôi phải trả hết số tiền, nếu không trả được thì người ta đến đo đất làm sổ đỏ. Tôi vay 500 triệu thôi nhưng do lãi ngày là 3 nghìn/1 triệu/1 ngày. Nay đã hết hạn nhưng tôi chưa trả được, vậy nếu như chỉ có giấy chuyển nhượng đất người ta có quyền lấy đất của tôi làm sổ đỏ không? Giấy chuyển nhượng đất và giấy vay có giá trị như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Gửi bởi: Văn Thái Luyện

Trả lời có tính chất tham khảo

Bạn thân mến, do câu hỏi của bạn không rõ ràng nên chúng tôi rất khó để tư vấn cho bạn cụ thể. Nhưng tôi xin được khẳng định trong trường hợp của bạn, theo các quy định của pháp luật thì vấn đề vay và vấn đề chuyển nhượng đất hoàn toàn tách bạch. Do bạn đã làm hợp đồng chuyển nhượng đất riêng và hợp đồng vay riêng. Dựa trên các thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

Thứ nhất, thông tin bạn cung cấp, tôi xin được diễn giải lại như sau: bạn vay tiền làm ăn và hứa sẽ bán mảnh đất của bạn cho bên vay bằng hợp đồng viết tay có người làm chứng trong trường hợp bạn không trả được nợ đúng thời hạn. Tôi cứ tạm gọi ở đây là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay, có người làm chứng nhưng có chứng thực. Như vậy, xét về mặt hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà bạn: Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định chung tại Điều 689 Bộ luật Dân sự: “Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật”.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 127 Luật Đất đai cũng nêu rõ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có công chứng, chứng thực.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà bạn là đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và được coi là có giá trị pháp lý. Mặc dù bạn chưa chuyển giao giấy tờ hay làm thủ tục sang tên, nhưng nếu bên cho vay khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền thì Tòa án sẽ ra quyết định buộc bạn phải thực hiện đúng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và làm các thủ tục sang tên cũng như bàn giao các giấy tờ cần thiết khác. Trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Thứ hai, về vấn đề vay nợ, bạn nói là trong giấy cam kết có nêu hết thời hạn bạn không trả được thì sẽ đến xin gia hạn. Tuy nhiên, điều đó có nghĩa là bạn có quyền đến xin gia hạn, còn việc bên cho vay có đồng ý hay không thì không nêu rõ, họ có quyền đồng ý hoặc không. Cụ thể, trong trường hợp của bạn, bạn không thỏa thuận được vấn đề gia hạn. Pháp luật dân sự tôn trọng thỏa thuận của các bên, do đó họ hoàn toàn có quyền đòi bạn phải thực hiện nghĩa vụ khi đã hết thời hạn.

Bên cạnh đó, do lãi suất như bạn nói là quá cao, về vấn đề lãi suất vay dân sự, pháp luật cũng tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, song cũng quy định một mức hợp lý không được vượt quá. Cụ thể:

Khoản 1 Điều 476 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định: “Lãi suất vay do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng”.

+ Như vậy, theo quy định trên của Bộ luật Dân sự thì nếu lãi suất cho vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng thì gọi là “cho vay nặng lãi”.

+ Hậu quả pháp lý: Khi có tranh chấp xảy ra thì pháp luật không bảo vệ quyền lợi của bên cho vay đối với phần lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước.

Mặc dù pháp luật có quy định tội cho vay nặng lãi nhưng không phải trường hợp cho vay nặng lãi nào cũng cấu thành tội này. Cụ thể:

Điều 163 Bộ luật Hình sự quy định về Tội cho vay nặng lãi như sau:

“1. Người nào cho vay với mức lãi suất cao hơn mức lãi suất cao nhất mà pháp luật quy định từ mười lần trở lên có tính chất chuyên bóc lột, thì bị phạt tiền từ một lần đến mười lần số tiền lãi hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến một năm.

2. Phạm tội thu lợi bất chính lớn thì bị phạt tù từ 6 tháng đến ba năm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một đến năm lần số lợi bất chính, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

Theo quy định của Điều luật trên, việc cho vay nặng lãi sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi thỏa mãn hai dấu hiệu sau đây:

Dấu hiệu 1: Lãi suất cho vay cao hơn mức lãi suất cao nhất mà pháp luật quy định từ mười lần trở lên. Theo quy định của khoản 1 Điều 476 Bộ Luật Dân sự về lãi suất thì lãi suất vay do các bên thỏa thuận không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng, nếu lãi suất cho vay gấp 10 lần mức lãi suất này thì có dấu hiệu của tội cho vay nặng lãi. Ví dụ: Ngân hàng nhà nước quy định lãi suất cao nhất đối với cho vay tiền Việt Nam (đồng) kỳ hạn 3 tháng là 1%/tháng, lãi suất tối đa mà các bên có thể thỏa thuận là 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố là 1,5%/tháng thì hành vi cho vay tiền (VN đồng) kỳ hạn 3 tháng với mức lãi trên 15%/tháng (gấp từ 10 lần mức lãi suất tối đa pháp luật cho phép trở lên) sẽ bị coi là cho vay lãi nặng.

Dấu hiệu 2: Có tính chất chuyên bóc lột được hiểu là người phạm tội lợi dụng việc cho vay, lợi dụng hoàn cảnh khó khăn cấp bách của người đi vay để cho vay với lãi suất cao (lãi nặng) nhằm thu lợi bất chính mà thực chất là bóc lột người đi vay. Tính chất chuyên bóc lột của hành vi cho vay lãi nặng thể hiện ở chỗ: người phạm tội thực hiện hành vi cho vay lãi nặng nhiều lần, hành vi mang tính chuyên nghiệp, người phạm tội lấy việc cho vay lãi nặng làm một nghề kiếm sống và lấy kết quả của việc phạm tội làm nguồn sống chính.

Như vậy, với quy định trên của pháp luật, bạn có thể lấy đó làm căn cứ để thỏa thuận với bên cho vay về việc gia hạn hoặc giảm lãi suất.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Bộ luật 15/1999/QH10 Hình sự

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Trả lời bởi: Chuyên viên pháp lý – Cục Trợ giúp pháp lý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi:

Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng

Tôi bán 1 mảnh đất, có làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dung đất với bên mua. Hợp đồng công chứng ngày 01/5/2015, chưa đăng ký sang tên. Hiện tôi không muốn bán đất nữa thì phải làm thế nào?

 

 

Trả lời có tính chất tham khảo

Sau khi đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung hợp đồng, theo các nguyên tắc quy định tại Điều 412 Bộ luật Dân sự. Trong trường hợp sau khi ký hợp đồng công chứng nhưng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, nếu bạn (với tư cách là bên chuyển nhượng) không muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất nữa thì bạn phải trao đổi, thỏa thuận lại với bên nhận chuyển nhượng. Sẽ có hai trường hợp xảy ra như sau:

* Trường hợp thứ nhất: Bên nhận chuyển nhượng đồng ý hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã giao kết:

Nếu các bên thống nhất hủy bỏ giao dịch thì hai bên tiến hành công chứng việc hủy bỏ hợp đồng. Thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật công chứng:

 

– Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

– Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

– Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.

Như vậy, nếu bạn không muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất nữa thì bạn và bên nhận chuyển nhượng phải tới tổ chức hành nghề công chứng (nơi đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng) để hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã ký.

* Trường hợp thứ hai: Bên nhận chuyển nhượng không đồng ý hủy bỏ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hai bên không nhất được việc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết:

Như trên đã nêu, sau khi đã giao kết hợp đồng, các bên đều có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ toàn bộ các quyền, nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hơn nữa, Điều 5 Luật công chứng đã quy định: “Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu”. Do đó, bạn và bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ thi hành hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng; trong trường hợp bạn không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đó thì bên nhận chuyển nhượng có quyền yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, cũng theo quy định nêu trên, hợp đồng công chứng có thể bị tòa án tuyên bố là vô hiệu khi có đầy đủ các căn cứ quy định của pháp luật. Căn cứ để tòa án tuyên bố hợp hợp đồng, giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Bộ luật Dân sự, gồm các trường hợp như sau:

– Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 122 của Bộ luật này thì vô hiệu (Điều 127 Bộ luật Dân sự).

+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội (Điều 128 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo (Điều 129 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện (Điều 130 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn (Điều 131 Bộ luật Dân sự)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa (Điều 132 Bộ luật Dân sự)

-Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình (Điều 133 Bộ luật Dân sự)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức (Điều 134 Bộ luật Dân sự)

Vậy, nếu vi phạm một trong một các quy định nêu trên thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể bị tòa án tuyên bố là vô hiệu. Nếu có căn cứ cho rằng hợp đồng giữa bạn và bên nhận chuyển nhượng vi phạm các quy định đó thì bạn có thể gửi đơn khởi kiện để tòa án có thẩm quyền để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Điều 136 Bộ luật Dân sự:

– Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại các điều từ Điều 130 đến Điều 134 của Bộ luật này là hai năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.

– Đối với các giao dịch dân sự được quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 53/2014/QH13 Công chứng


 

 

 

Wiki Luật kính đáp!

    Câu trả lời trên chỉ mang tính chất tham khảo nằm trong khuôn khổ phạm vi nội dung câu hỏi mà quý khách gửi tới. Đối với trường hợp cụ thể hơn hoặc xuất hiện các tình tiết pháp lý khác thì các văn bản pháp luật điều chỉnh trên đây có thể không được áp dụng hoặc đã hết hiệu lực và được thay thế bằng văn bản khác.

    Để giải quyết nhanh chóng, chính xác những vướng mắc đang mắc phải hay nhu cầu tư vấn hỗ trợ pháp luật, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi, yêu cầu của quý khách sẽ được chuyển đến các luật sư đầu ngành trong từng lĩnh vực cùng trực tiếp trao đổi và giải đáp.

    Chúng tôi rất mong được phục vụ, hợp tác cùng Quý khách!
Xin gửi đến Quý khách hàng lời chúc Sức khỏe, Hạnh phúc, Thành công và lời chào trân trọng nhất./.

Bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến!

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì cần lưu ý điều gì

Cho em hỏi. Khi mua đất, mình đi công chứng để nhận chuyển nhượng đất cần lưu ý điều gì
1.Có sợ bị lừa giấy tờ nhà đất giả không.
2.Mình giao tiền như thế nào ạ
3.Khi nào mình nhận được sổ hồng ạ.
Anh chị nào có kinh nghiệm mách em với

Kính nhờ các anh chị chỉ giúp.


Luật sư Tư vấn Luật công chứng – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 22/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Giá trị của việc công chứng hợp đồng

Luật công chứng năm 2014

3./ Luật sư trả lời Đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì cần lưu ý điều gì

Công chứng được hiểu là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Căn cứ Khoản 3 Điều 5 Luật công chứng:

Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

… 3.Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu. …”

Mà theo quy định tại điểm g Khoản 2 Điều 17 Luật công chứng thì công chứng viên là chủ thể phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình.

Và cũng do giá trị của văn bản công chứng mà Nhà nước ta đã giao một số quyền nhất định cho các tổ chức, cá nhân thực hiện việc công chứng. Một trong số đó chính là việc tra cứu thông tin về thông tin, tình trạng đất đai trong phạm vi quản lý (phạm vi được công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất).

Nói cách khác, chủ thể thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn có quyền hạn trong việc tra cứu để xem xét xem thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đúng hay sai. Do vậy, nếu hợp đồng của bạn được công chứng theo quy định của pháp luật thì việc giấy tờ nhà đất là giả rất khó xảy ra.

Về việc giao nhận tiền. Do hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự nên hai bên hoàn toàn có quyền thỏa thuận với nhau về thời gian, địa điểm, cách thức giao nhận tiền. Hai bên có thể lựa chọn cách thức giao tiền mặt tại tổ chức công chứng khi thực hiện xong việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng (toàn bộ hoặc có để lại một khoản tiền nhỏ tới khi bên mua nhận được giấy chứng nhận mới) hoặc giao dịch qua ngân hàng,…

Về việc nhận được sổ hồng. Sau khi hợp đồng được công chứng theo quy định của pháp luật, bạn có thể tự mình làm thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định để thay đổi nội dung về người chủ sở hữu quyền sử dụng đất. Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ, đúng với các quy định của pháp luật thì chủ thể có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ, trả kết quả cho bạn theo đúng quy định. Do vậy, thời gian nhận được Giấy chứng nhận của bạn còn tùy thuộc vào việc hồ sơ của bạn đã đủ thành phần chưa cũng như thời gian bạn nộp và tốc độ xử lý của chủ thể có thẩm quyền. Nếu mọi việc được thực hiện thuận lợi thì thời gian rơi vào khoảng tối đa là 45 ngày.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, việc công chứng hợp đồng đã là cơ sở để quyền lợi của bạn được bảo đảm, tránh được các yếu tố gian dối về việc giấy tờ là giả,… Để đảm bảo an toàn trong giao dịch, bạn chỉ cần lựa chọn tổ chức công chứng có uy tín, được cấp phép theo quy định và có là tổ chức có thẩm quyền công chứng văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn là được.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là được hiểu là hợp đồng mua bán các tài sản trong tiệm giặt là, đây là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu của những tài sản trong tiệm giặt là/chủ thể có quyền bán những tài sản này (bên bán) và những chủ thể có nhu cầu mua những tài sản đó (bên mua), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TIỆM GIẶT LÀ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Chuyển nhượng (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận chuyển nhượng (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

Bên A đồng ý chuyển nhượng tiệm giặt là………….. tại địa chỉ………………………. thuộc sở hữu của Bên A, hoạt động kinh doanh từ ngày…./…./…… theo……………. cho Bên B tiếp tục kinh doanh cùng với tất cả những giấy phép liên quan.

Cụ thể, số lượng, chất lượng những tài sản được chuyển nhượng sẽ được xác định theo Phụ lục số 1 Kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng tiệm giặt là đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với chi phí chuyển nhượng là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)

Chi phí trên đã bao gồm……………………………. Và chưa bao gồm…………………….

Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải giao tiệm giặt là được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

2./Địa điểm và phương thức giao tiệm giặt là

Địa điểm giao tài sản trên được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………….. (thông thường là địa chỉ của tiệm giặt là).

Tiệm giặt là trên sẽ được giao thành….. lần cho Bên B. Cụ thể:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ tiệm giặt là cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2. Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng shop, kiot quần áo, Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hoá.

1. Hợp đồng chuyển nhượng shop được sử dụng trong bối cảnh nào

Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo được sử dụng khi mộ chủ cửa hàng có mong muốn chuyển quyền sở hữu cho một người khác. Người mua sẽ trả chi phí để có được quyền sở hữu của hàng này. Hai bên mua bán khi tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay có hành vi gian dối.

2. Hợp đồng chuyển nhượng shop sẽ có điều khoản gì đặc biệt

Điều khoản đặc biệt trong hợp đồng chuyển nhượng shop đó là:

1) Chuyển giao lại hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến đối tượng cửa hàng được chuyển nhượng. Bên chủ cửa hàng sẽ bàn giao lại những hồ sơ, giấy tờ sau:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

…………………………………………………………………………………………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

2) Xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định bên chủ cửa hàng đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng.

Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên chủ cửa hàn chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và bên mua sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của chủ cửa hàng trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho bên mua; bên mua sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên chủ cửa hàng trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng.

– Bên chủ cửa hàng chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên mua sẽ trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Cả hai bên mua bán tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa hai bên

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng shop

Để có thể soạn thảo hợp đồng thuê nhân viên quán café cần chú ý tới những điều khoản cơ bản sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ thể là tổ chức, cơ sở kinh doanh thì trong  hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

Chủ thể lao động trong hợp đồng cần phải có đủ năng lực hành vi dân sự thì mới làm cho hợp đồng có hiệu lực.

c, Về đối tượng của hợp đồng

Đối tượng hợp đồng cụ thể sẽ là cửa hàng được chuyển nhượng. Theo đó thông tin về cửa hàng sẽ cần được cung cấp đó là địa chỉ ở đa chủ nhà với quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp là ai; hợp đồng thuê nhà; giấy phép kinh doanh và các giấy tờ pháp lí có liên quan khác…….

d, Thanh toán

Hai bên cần đưa ra con số để thanh toán cho đối tượng chuyển nhượng là cửa hàng mua bán. Giá trị hợp đồng được tính bằng việt nam đồng hay ngoại tệ các bên cần ghi rõ. Ngoài ra các bên còn cần phải thoả thuận về hình thức thanh toán hợp đồng, thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Còn phương thức thanh toán thì được thanh toán 1 lần hay được chia thành nhiều đợt.

f, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Có thể cụ thể được một vài điều về quyền và nghĩa vụ của từng bên như sau;

Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

g, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

h, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm các bên trong Hợp đồng chuyển nhượng shop

Trách nhiệm của bên chuyển nhượng

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng

Trách nhiệm của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

5. Điều khoản Đơn phương chấm dứt trong Hợp đồng chuyển nhượng shop

Việc đi đến kí kết hợp đồng ban đầu đều được dựa trên sự thống nhất về ý chí của các chủ thể trong hợp đồng. Do vậy nếu trong thời hạn của hợp đồng mà một trong các bên có chủ thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thì được coi là vi phạm so với sự thống nhất ban đầu. Hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng của một bên có thể ảnh hưởng tới quyền và lợi ích còn lại, không những thế việc đơn phương chấm dứt hợp đồng có thể gây ra thiệt hại.

Do vậy việc đơn phương chấm dứt hợp đồng các bên có thể đưa vào trong điều khoản những trường hợp vi phạm hợp đồng nhằm tránh gây ra những thiệt hại. Hoặc các bên có thể thoả thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng để đưa ra những trường hợp đơn phương chấmm dứt được coi là phù hợp

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hoá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG TẠP HOÁ

Số:…../HĐCNVTTC

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A (CỬA HÀNG)

– Chủ cửa hàng: ……………………………………………………………………

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

–  Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Chủ cửa hàng A vì một số lí do trong kinh doanh mà muốn chuyển nhượng cửa hàng của mình, không tiếp tục kinh doanh tại địa điểm đó nữa. Bên B đã đồng ý với yêu cầu của bên A nên đã cùng bên A kí kết hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng và sẽ thanh toán cho hợp đồng này. Bên A sẽ bàn giao lại cửa hàng cho bên B theo thoả thuận

Điều 2: Thông tin về của hàng chuyển nhượng

a) Thông tin của hàng

– Địa điểm cửa hàng:……………………………………………………………………

– Cửa hàng đặt tại tầng số: …………… /Cửa hàng hoạt động có……………….tầng

– Diện tích cửa hàng: …………………………………………………………………

– Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

– Các giấy tờ khác: …….

– Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

– Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:………………………………………… )

– Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo:………………………………………..

– Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

b) Thông tin về bên cho thuê nhà (là chủ sở hữu nhà nếu có)

– Công ty/Cá nhân: ……………………………………………………………………

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 3: Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Để có thể tiến hành thực hiện hợp đồng trước tiên bên A sẽ cung cấp thông tin, giấy tờ pháp lí cho phía bên B và bên B sẽ kiểm tra mọi thông tin của cửa hàng. Sau khi kí kết hợp đồng bên B sẽ thanh toán trước cho phía bên A một khoản tiền cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Để đến bàn giao cửa hàng mà hai bên đã thống nhất là ngày…….tháng…….năm…….. Sau khi bàn giao xong cửa hàng bên B sẽ tiến hành thanh toán nốt số tiền còn lại của hợp đồng

Điều 5: Bàn giao hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1, Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…) …………………………………………………………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2, Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ này trong thời hạn tối đa ……… ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

3, Nếu trong trường hợp các thông tin sai lệch hoặc có dấu hiệu lừa dối thì hợp đồng sẽ bị chấm dứt. Và theo đó bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng cho phía bên B tại điều khoản phạt vi phạm của hợp đồng này

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B thành 2 đợt

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 7: Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

– Thời gian bàn giao của hàng chuyển nhượng là ngày……tháng…….năm……

Điều 8: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 9: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 10: Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

a, Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

b, Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Quyền của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B trễ hẹn thanh toán quá……ngày theo lịch thanh toán.

b) Nghĩa vụ của bên A

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

a, Quyền của bên nhận chuyển nhượng

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Được nhận bàn giao của hàng theo đúng lịch trình hợp đồng

– Được quyền kiểm tra tính chính xác của tất cá hồ sơ, giấy tờ pháp lí mà bên A cung cấp

b, Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

Điều 13: Thanh lí hợp đồng

Sau khi bàn giao cửa hàng theo đúng lịch của hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau tiến hành thanh lí hợp đồng. Bên B sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại và từ đó quyền sở hữu của bên A cũng sẽ chấm dứt từ ngày đó. Việc thanh toán của bên B không kéo dài quá ……ngày kể từ ngày bàn giao của hàng

Điều 14: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao của hàng, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 17: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 18: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày … tháng … năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SHOP, CỬA HÀNG QUẦN ÁO

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu của các bên;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng chuyển nhượng Shop quần áo có tên ……………………………………………………………………… tại địa chỉ…………………………………………………………………………………….. với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Shop – Cửa hàng quần áo như sau:

1.Thông tin về Shop – Cửa hàng quần áo được chuyển nhượng

Tên: …….

Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

Các giấy tờ khác: …….

Diện tích: …………m(ghi theo hợp đồng thuê nhà)

Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:…………………………………………………… )

Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo: ………………………………………………..

Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

Số nhân lực, người lao động đang làm việc tại cửa hàng: ………………………người

Số hàng còn tồn kho tại cửa hàng: ……………………….(có danh sách kèm theo)

2. Thông tin về bên cho thuê nhà (chủ sở hữu nhà):

– Công ty/Cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp …………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 2. Bàn giao Các hồ sơ, giấy phép kèm theo

1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

………………………………………………………………………………………………………………………..

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

Điều 3. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

b) Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3. Thời hạn thanh toán là ngày: ……………………. (do các bên ấn định)

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5. Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

1. Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

2. Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được Chủ sở hữu nhà xác nhận việc chuyển nhượng.

Văn bản này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho Chủ sở hữu nhà.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà

Chủ sở hữu nhà là ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo ký ngày… tháng … năm 2018.

Kể từ ngày ký xác nhận này, Chủ sở hữu nhà ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên nhận chuyển nhượng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê nhà (Hợp đồng số: ………………) đã ký với chúng tôi./.

 

……….., ngày … tháng … năm …

Chủ sở hữu nhà
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là dạng hợp đồng mua bán, nhượng lại tài sản hoặc cả vị trí kinh doanh tại các chợ có hình thức bán chỗ ngồi cố định. Việc chuyển nhượng này trong một số trường hợp có thể cần tới xác nhận của ban quản lý chợ lâm thời. Người mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của sạp chợ đó, thời gian sử dụng, thuê sạp chợ để có thể đảm bảo an toàn nhất cho mình khi tham gia giao dịch.

1. Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ có thời hạn tối đa bao nhiêu năm

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là dạng hợp đồng mua bán, nhượng lại tài sản hoặc cả vị trí kinh doanh tại các chợ có hình thức bán chỗ ngồi cố định. Việc chuyển nhượng này trong một số trường hợp có thể cần tới xác nhận của ban quản lý chợ lâm thời. Người mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của sạp chợ đó, thời gian sử dụng, thuê sạp chợ để có thể đảm bảo an toàn nhất cho mình khi tham gia giao dịch.

Trong trường hợp không gia hạn về thời gian chuyển nhượng thì hợp đồng có thể chấm bất cứ lúc nào nhưng theo Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định:

“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.”

Đối với hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ rơi vào trường hợp cho thuê dất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại cho nên thời hạn tối đã hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là 50 năm

2. Thuế phí trong Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

Việc chuyển nhượng sạp chợ sẽ Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN; Căn cứ công văn số 2975/TCT-TNCN ngày 23/7/2015 của Tổng cục Thuế về thuế TNCN đối với thừa kế quyền sử dụng sạp tại các chợ;

Theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

“b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%”

Như vậy trường hợp cá nhân chuyển nhượng lại quyền sử dụng sạp chợ được xác định là hoạt động cho thuê lại tài sản nên áp dụng tỷ lệ phần trăm tính thuế GTGT là 5% và thuế suất thuế TNCN là 5% với những đối tượng có thu nhập từ 100tr/năm từ việc cho thuê sạp chợ

3. Có những loại chợ nào theo quy định pháp luật

Tại Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6161:1996 về phòng cháy chữa cháy – Chợ và trung tâm thương mại – Yêu cầu thiết kế, có quy định phân loại chợ như sau:

“4.1. Phân loại theo kiến trúc xây dựng :

a) Chợ kiên cố là chợ cố định được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa I và II;

b) Chợ bán kiên cố là chợ cố định mà nhà, quầy hàng và các công trình khác trong chợ được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa III.

c) Chợ tạm là chợ không ổn định mà lều, quán trong chợ được xây dựng với bậc chịu lửa IV, V

4.2. Phân loại theo quy mô, số lượng hộ kinh doanh :

a) Chợ loại l là chợ có trên 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng trên 2000m2;

b) Chợ loại 2 là chợ có từ 300 đến 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng từ 1200m2 đến 2000m2;

c) Chợ loại 3 là chợ có dưới 300 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng dưới 1200m2.”

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ được viết dưới dạng điều khoản như thế nào, cần chú ý tới những thỏa thuận ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi bài hướng dẫn của chúng tôi.

4. Điều kiện để được phép kinh doanh, chuyển nhượng sạp chợ

– Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.

– Có Nội quy được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.

– Ban quản lý/Doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ phải lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước phải thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê để kinh doanh vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng vị trí trong chợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VỊ TRÍ TRONG CHỢ

Số:…../HĐCNVTTC

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ……………………………………………………………………….

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ……………………………………………………………………….

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp chợ dùng để buôn bán cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin về sạp chợ bên A

  • Địa điểm chợ:…………………………………………………………………………
  • Vị trí trong chợ: ………………………………………………………………………
  • Diện tích sạp chợ: ……………………………………………………………………

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3: Thời hạn chuyển nhượng

Trong vòng ……ngày kể từ sau ngày ký kêt hợp đồng, bên A sẽ tiến hành bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B

Điều 4: Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A sẽ phải cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ cần thiết sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B làm 2 lần.

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để lấy căn cứ thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 6: Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 7: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 10: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao sạp chợ, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

.Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

6.      Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số:…../HĐCNHKD

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A

Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

I, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng hộ kinh doanh của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng hộ kinh doanh cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin về sạp chợ bên A

  • Địa chỉ:……………………………………………………………………………….
  • Diện tích (m2): ……………………………..…………………………………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………………..do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..

– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….

– Tài sản gắn liền với đất bao gồm:………………………..

……………………………………………….……………………………………

– Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản (nếu có)

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích hộ kinh doanh cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3: Thời hạn chuyển nhượng

Trong vòng ……ngày kể từ sau ngày ký kêt hợp đồng, bên A sẽ tiến hành bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B

Điều 4: Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A sẽ phải cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ cần thiết sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B làm 2 lần.

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để lấy căn cứ thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 6: Chấm dứt hoạt động và tiến hành chuyển nhượng

Theo như thoả thuận hai bên, ngày……tháng…….năm……, bên A sẽ hoàn thành hết thủ tục chầm dứt hộ kinh doanh bằng cách gửi hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký hộ kinh doanh để thông báo về việc chấm dứt hoạt động.

Sau khi bên A chấm dứt hoạt động thì bên A sẽ gửi giấu xác nhận là đã chấm dứt hộ kinh doanh cho phía bên B. Theo như Điều 3 hợp đồng này, sau khi các bên hoàn thanh hết giấy tờ và đã kí kết hợp đồng bên A và bên B sẽ tiến hành chuyển nhượng trong khoảng thời hạn trên

Điều 7: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Chấm dứt hoạt động kinh doanh kịp thời hạn;

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 10: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao mặt bằng, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SẠP CHỢ

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Là chủ sở hữu cửa hàng tạp hóa X tại số …

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp bán rau củ quả tại chợ … cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin chi tiết về sạp chợ:

+ Địa điểm chợ:

+ Vị trí trong chợ:

+ Diện tích sạp chợ:

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3. Thời hạn chuyển nhượng

Bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B trong vòng 7 ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp đồng.

Điều 4. Giá chuyển nhượng và cách thức thanh toán

– Giá chuyển nhượng: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có).

– Bên B tiến hành thanh toán cho bên A làm 2 đợt, thông qua hình thức chuyển khoản:

+ Đợt 1: thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương với sô tiền là 150.000.000 đồng vào thời điểm ký kết Hợp đồng.

+ Đợt 2: thanh toán 70% giá trị hợp đồng, tương đương với sô tiền là 350.000.000 đồng vào thời điểm bên A hoàn tất nghĩa vụ bàn giao mặt bằng.

– Thông tin số tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 5. Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 6. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao GCN đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 9. Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp bên A chậm bàn giao sạp chợ, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 50% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 300% giá trị hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn chuyển nhượng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Theo thỏa thuận khác.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, tức ngày …/…/…

– Hợp đồng gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

                  Bên A                                                                                 Bên B

        (Ký tên, đóng dấu)                                                             (Ký tên, đóng dấu)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

7. Hợp đồng sang nhượng sạp chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SẠP CHỢ

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. …………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp bán thịt tại chợ Long Biên cho Bê B để  bên B tiếp tục kinh doanh

Mục đích: kinh doanh đúng nhành nghề kinh donah mà Bên B đăng ký

Địa điểm: chợ Long Biên

Vị trí trong chợ: ô số 38

Diện tích sạp chợ:……

Điều 2: cách thức thực hiện

Bên A cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ sau:

  • Bản sao chứng minh nhân dân;
  • Bản sao GCN đăng ký  kinh doanh;
  • Các giấy tờ liên quan khác

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá chuyển nhượng sạp : ……………….
  • Giá bao gồm thuế, phí, lệ  phí khác:…………
  • Bên B tiến hành thanh toán cho bên A làm 2 đợt, thông qua hình thức chuyển khoản, hoặc tiền mặt

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:          

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: hai toán làm 2 đợt

Đợt 1: thanh toán 40% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là ………….. vào thời điểm ký kết hợp đồng

Đợt 2: Thanh toán ốt 60% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là ………….. vào thời điểm bên A hoàn tất nghĩa vụ giao mặt bằng cho bên B

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các điều kiện thời tiết như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh và các sự kiện khách quan khác không năm trong sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng và bên này đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên

Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên A hoặc bên B chậm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ……… ngày thì phải nộp một mức phạt vi phạm bằng 30% giá trị hợp đồng

Trường hợp sap chợ chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba thì bên A phải ộp phạt vi phạm bằng 50% giá trị hợp đồng

Trường hợp bên A hoặc bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lí do  về trường hợp bất khả kháng thì phải bồi thường toàn bộ hợp đồng cho bên còn lại

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này chấm dứt khi có các trường hợp sau
  • Hai bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình, hoàn thành hợp đồng
  • Một trong hai bên chấm dứt hợp đồng
  • Do sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, Hợp đồng chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp, Hợp đồng chuyển nhượng dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất.

Tổng quan Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh là một dạng hợp đồng chuyển nhượng tài sản, việc chuyển nhượng trong thỏa thuận này có thể có hoặc không bao gồm chuyển nhượng quyền thuê đất, sử dụng đất kèm theo. Các giấy tờ, hồ sơ, cấp phép kinh doanh thuộc nhà xưởng cũ cũng là một trong những điểm quan trọng mà các bên cần có ghi nhận rõ ràng.

Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng như thế nào?

CCPL: Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

a. Hồ sơ chuyển nhượng nhà xưởng

Trường hợp chuyển nhượng nhà xưởng không bao gồm chuuyển nhượng quyền sử dụng đất:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;

– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

– Giấy phép đăng

         Trường hợp chuyển nhượng nhà xưởng bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các loại giấy tờ trên còn cần thêm:

– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

b. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng

– Bước 1: Có văn bản gửi Ban quản lý các khu công nghiệp xin chủ trương chuyển nhượng nhà xưởng hoặc chuyển nhượng nhà xưởng cùng với quyền sử dụng đất (nêu rõ lý do chuyển nhượng và mục tiêu của bên nhận chuyển nhượng).

Ban quản lý các khu công nghiệp sẽ xem xét lý do chuyển nhượng và mục tiêu ngành nghề của bên nhận chuyển nhượng về sự phù hợp với quy hoạch của khu công nghiệp để đồng ý hoặc không đồng ý bằng văn bản đối với việc chuyển nhượng nhà xưởng hoặc chuyển nhượng nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất của doanh nghiệp.

– Bước 2: Khi được chấp thuận cho phép chuyển nhượng của Ban quản lý các khu công nghiệp, công ty chuyển nhượng nộp hồ sơ xin chấm dứt hoạt động, đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giải thể doanh nghiệp trước thời hạn. Công ty tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng hoặc hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất với bên nhận chuyển nhượng. Công ty bên nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Thuế chuyển nhượng nhà xưởng là bao nhiêu?

CCPL: Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Công văn số 17526/BTC-TCT.

Theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì chỉ có duy nhất quyền sở hữu một quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng. Do đó, thuế chuyển nhượng nhà xưởng được tính chung với thuế chuyển nhượng thửa đất gắn liền với nhà xưởng. Hay nói cách khác, thuế chuyển nhượng nhà xưởng là thuế chuyển nhượng thửa đất gắn liền với nhà xưởng.

Căn cứ Công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế. Theo Điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 của Công văn này quy định về Thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản của cá nhân như sau: Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân: Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.” Ngay cả Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh và Nghị định 12/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế cũng ghi nhận mức thuế suất khi chuyển nhượng bất động sản là 2%.

Như vậy, mức chuyển nhượng nhà xưởng là 2%.

Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng được xử lý như thế nào khi chuyển nhượng nhà xưởng?

Sau khi chuyển nhượng nhà xưởng bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất hoàn toàn thuộc về người được chuyển nhượng. Người được chuyển nhượng có nghĩa vụ đóng tiền thuê đất cho Cơ quan Nhà nước và tiến hành việc kê khai, nộp thuế hằng năm.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà máy sản xuất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ nhà máy sản xuất dược phẩm …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

  1. a) Địa chỉ nhà máy: ………………………………………….;
  2. b) Diện tích nhà máy: ………………………………. mét vuông;
  3. c) Vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………….;
  4. d) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao nhà máy kèm theo hợp đồng này.

1.2. Việc chuyển nhượng nhà máy trong hợp đồng này bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy. Sau khi chuyển nhượng, bên B toàn quyền quyết định với nhà máy sản xuất dược phẩm …………

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A bảo đảm nhà máy tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất. Bên A cam kết:

  1. a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….. và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” số ……………..;
  2. b) Sẽ bàn giao lại các giấy tờ cần thiết cho bên B, bao gồm: Hợp đồng thuê đất, Bản vẽ hoặc sơ đồ mặt bằng kho bảo quản thuốc và nguyên liệu làm thuốc,….;
  3. c) Đã thanh toán tiền thuê đất cho bên thuê đất theo hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2.2. Bên B chịu trách nhiệm về Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” mới sau khi chuyển nhượng nhá máy.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo hiện trạng nhà máy và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B xem nhà máy trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng nhà máy đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng nhà máy và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY

4.1. Các bên có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê đất biết về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà máy.

4.2. Việc chuyển nhượng nhà máy được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê đất đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà máy thì:

  1. a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê đất. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê đất và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A.
  2. b) Bên B trở thành bên thuê đất trong hợp đồng thuê đất.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO NHÀ MÁY

5.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng thửa đất, tình trạng nhà máy và các trang thiết bị, các loại dược phẩm đi kèm Biên bản bàn giao nhà máy.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nhà máy, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; dược phẩm vẫn chưa hết hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao nhà máy cùng các trang thiết bị, dược phẩm đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao nhà máy cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao nhà máy chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng:

  1. a) Giá đất: ……. triệu/ mét vuông;

(Bằng chữ:…………………………………….)

  1. b) Giá nhà máy: ………….. đồng;

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng đất, phí chuyển nhượng nhà máy cùng các trang thiết bị, dược phẩm đi kèm.

6.2. Phương thức thanh toán:

  1. a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;
  2. b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm các chi phí duy trì như: tiền điện, nước, internet, vệ sinh,… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

  1. a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.
  2. b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

7.3. Kể từ khi bên cho đất đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng nhà máy và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh nhà máy sản xuất dược phẩm.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà máy.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng nhà máy.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao nhà máy đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Đảm bảo tình trạng thửa đất, tình trạng nhà máy và các trang thiết bị, dược phẩm kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;
  2. b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;
  4. d) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

  1. a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  2. b) Yêu cầu bên A làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Được nhận nhà máy và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng nhà máy mục đích và đúng phần diện tích;
  2. b) Thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng thời hạn và phương thức cho bên A;
  3. c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa nhà máy sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng;
  4. d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với thửa đất, nhà máy kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
  2. b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà máy cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với thửa đất và nhà máy. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng nhà thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 11.3 hợp đồng này.
  2. b) Trường hợp bên A làm mất, hỏng các trang thiết bị, các loại dược phẩm trong quá trình chuyển nhượng nhà máy: Bên A có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, dược phẩm đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên B.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên B phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Trường hợp bên A bàn giao nhà máy muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B;
  2. g) Trường hợp nhà máy chuyển nhượng thuộc sở hữu chung và việc chuyển nhượng nhà máy không được sự đồng ý của (các) đồng sở hữu còn lại;
  3. h) Trường hợp đất của nhà máy chuyển nhượng đang trong tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án;
  4. i) Trường hợp đất của nhà máy đã hết thời hạn thuê.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  5. d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp bên A bàn giao nhà máy muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;
  3. c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về diện tích, vị trí, ranh giới, thời hạn thuê thửa đất, nguồn gốc và các giấy tờ của trang thiết bị nhà máy, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng nhà máy cho bên B;
  2. b) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy, bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với thửa đất của nhà máy. Bên B kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của bên A;
  3. c) Thời hạn chuyển giao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy: Cùng với ngày bàn giao nhà máy.

Trường hợp bên A không hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao trong thời gian trên, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

  1. d) Các bên thống nhất bên A sẽ thanh toán …..% chi phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy; bên B sẽ thanh toán …….% còn lại.

16.2. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;
  2. b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.3. Về trách nhiệm đối với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ, thông tin, hồ sơ liên quan đến khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc cho bên B;
  2. b) Bên B có nghĩa vụ thay bên A tiếp tục cung cấp dược phẩm, dịch vụ đã thoả thuận với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc.

Trường hợp các khách hàng cũ, đối tác cũ khiếu nại vì số lượng, chất lượng dược phẩm của bên A trước khi chuyển nhượng nhà máy thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

19.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Thoả thuận đặt cọc mua nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

 HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA NHÀ XƯỞNG

(Số:……../HĐĐC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN ĐẶT CỌC (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Định nghĩa Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng: Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng là một văn bản pháp lý nhằm ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên khi mua bán nhà xưởng, đồng thời là một hình thức bảo đảm để việc mua bán nhà xưởng được diễn ra thuận lợi.

1.2. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.3. Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng bao gồm đặt cọc cho nhà xưởng và thửa đất gắn liền với nhà xưởng.

1.4. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên hoàn toàn đồng ý với các điều khoản được nêu ra.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A và bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  2. b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh …………………

2.2. Bên A cam kết nhà xưởng thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A và bên B sẽ được quy định rõ trong hợp đồng mua bán nhà xưởng.

ĐIỀU 4: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

4.1. Bên B đồng ý bán cho bên A xưởng sản xuất …………… với những thông tin sau:

  1. a) Địa chỉ: ………………………..;

– Số hiệu: ………………………….;

– Ranh giới: ………………………….;

– Tình trạng thửa đất: ………………………….;

– Nguồn gốc: ………………………….;

  1. b) Diện tích xây dựng: ……………………………;
  2. c) Diện tích sử dụng: ……………………………..;

– Số tầng: ……………………..;

– Cấu trúc nhà xưởng: ………………………;

  1. d) ………………………….

4.2. Giấy tờ, tài liệu kèm theo gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất số ………;

– Tờ khai lệ phí trước bạ ngày …………;

– Bản vẽ sơ đồ nhà xưởng;

– ……………………..

ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC

5.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …..% giá trị hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ mua nhà xưởng, tức …………………….. đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

5.2. Sau khi đặt cọc:

  1. a) Trường hợp bên A thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng: Bên A sẽ mất toàn bộ số tiền cọc, số tiền cọc lúc này thuộc về bên B;
  2. b) Trường hợp bên B thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng: Bên B phải trả bên A toàn bộ số cọc, đồng thời chịu trách nhiệm nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A.

5.3. Hoàn trả cọc:

  1. a) Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng;
  2. b) Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng.

Trường hợp bên B chậm trả tiền đặt cọc, bên A có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên A nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của bên A:

  1. a) Giao khoản đặt cọc cho bên B theo đúng thỏa thuận;
  2. b) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B khi bên B không giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng.

6.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B khi hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng;
  2. b) Giao kết hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi kí kết hợp đồng đặt cọc.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A đặt khoản tiền cọc ngay sau khi ký kết hợp đồng;
  2. b) Trở thành chủ sở hữu số tiền cọc trong trường hợp bên A không giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng.

7.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Quản lý, giữ gìn số tiền đặt cọc của bên A;
  2. b) Hoàn trả số tiền đặt cọc cùng với khoản tiền phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên A khi bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng.

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

8.1.Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

8.2. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 9: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

9.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc đặt cọc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 8.2 hợp đồng này.

9.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hoạt động xảy ra;

  1. e) Trường hợp một trong hai bên thay đổi ý định, không muốn tiếp tục giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi đặt cọc.

9.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện làm tạm dừng hợp đồng;

  1. e) Đối tượng của hợp đồng không còn;

10.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 11: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

11.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

11.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

12.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi đặt cọc thì bị phạt …..% giá trị hợp đồng;
  3. c) Trường hợp bên B không hoàn trả cọc cho bên A, bên B sẽ bị tính lãi suất trả chậm theo quy định tại điểm b) Điều 5.3 hợp đồng này và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

12.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 13: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

13.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian …… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 14: BẢO MẬT

14.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

14.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

14.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

14.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

14.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

15.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

15.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

15.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

15.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng dây chuyền sản xuất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                  ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG DÂY CHUYỂN SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ dây chuyền sản xuất dược phẩm …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B, bao gồm:

a) Máy trộn nguyên liệu: ………… chiếc;

b) Máy sấy tầng sôi tạo hạt: ………… chiếc;

c) Máy dập viên thuốc: ………… chiếc;

d) Máy bao phim viên thuốc: ………… chiếc;

đ) Máy đóng lọ thuốc: ………… chiếc;

e) Máy ép vỉ thuốc: ………… chiếc.

1.2. Thông số, chất lượng, nguồn gốc, chức năng hoạt động của các hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành trên được đề cập rõ trong Biên bản bàn giao dây chuyền sản xuất theo hợp đồng này.

1.3. Thời gian chuyển nhượng: Từ ngày …… đến ngày ……

1.4. Địa điểm chuyển nhượng: …………………….

1.5. Bên B chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhà máy, nguyên liệu sản xuất, nhân sự,…. Bên A chỉ có trách nhiệm chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm bao gồm hệ thống các máy móc, thiết bị chuyên ngành cho bên B.

1.6. Chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm trong hợp đồng này chỉ bao gồm chuyển giao quyền sử dụng dây chuyển sản xuất, không bao gồm chuyển giao quyền sở hữu dây chuyền sản xuất.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết dây chuyền sản xuất dược phẩm thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên nào và đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” số ……………..;
  3. c) Chứng chỉ hành nghề dược số …………..

2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Chứng chỉ hành nghề dược số …………..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo tình trạng, số lượng, chức năng hệ thống máy móc, thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B kiểm tra hệ thống máy móc, thiết bị trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng hệ thống máy móc, thiết bị đúng chức năng, đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm và hệ thống máy móc, thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN TRANG THIẾT BỊ

4.1. Thời gian giao, nhận nếu bên A giao tất cả các trang thiết bị trong một lần:

  1. a) Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….
  2. b) Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian giao, nhận nếu bên A giao các trang thiết bị theo đợt:

  1. a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

  1. b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

  1. c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN TRANG THIẾT BỊ

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

  1. a) Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng các trang thiết bị chuyển nhượng cho bên B;
  2. b) Bên A có trách nhiệm bảo quản các trang thiết bị chuyển nhượng trong quá trình vận chuyển.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

  1. a) Bên B có trách nhiệm nhận các trang thiết bị chuyển nhượng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng từ bên A;
  2. b) Bên B có trách nhiệm bảo quản các trang thiết bị chuyển nhượng sau khi bên A giao đến.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào biên bản giao, nhận trang thiết bị khi các trang thiết bị được đưa tới địa chỉ…………………………………….

5.4. Chậm giao, nhận trang thiết bị:

  1. a) Trường hợp chậm giao hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết.

Bên B có thể gia hạn thời gian giao hàng; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

  1. b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết.

Bên A có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó trang thiết bị chuyển nhượng sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên chậm nhận hàng sẽ bị phạt lưu kho là:…………………………….

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

5.5. Nghĩa vụ giao, nhận trang thiết bị hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TRANG THIẾT BỊ

6.1. Bên B có quyền kiểm tra các trang thiết bị mà bên A chuyển nhượng trước khi nhận và sau khi bên A lắp đặt.

  1. a) Trường hợp phát hiện thiếu trang thiết bị hoặc trang thiết bị không đạt tiêu chuẩn, bên B có quyền yêu cầu bên A bổ sung, thay thế, sửa chữa các trang thiết bị đó. Bên A phải bổ sung, thay thế, sửa chữa các trang thiết bị theo thời hạn quy định tại Điều 7 hợp đồng này sau khi bên B phát hiện.
  2. b) Trường hợp bên A không thay thế, bổ sung, sửa chữa trang thiết bị thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.2. Việc bổ sung, thay thế, sửa chữa trang thiết bị được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này.

6.3. Nếu bên B không kiểm tra trang thiết bị trước khi nhận, sau khi lắp đặt và không có phản hồi lại với bên A thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 7: BỔ SUNG, SỬA CHỮA, THAY THẾ TRANG THIẾT BỊ

7.1. Căn cứ bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị: Quy định tại Điều 6.1 hợp đồng này.

7.2. Thời hạn bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị:

  1. a) Việc bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị thiếu hoặc không đủ tiêu chuẩn được tiến hành trong …….ngày/ tuần/ tháng kể từ khi phát hiện.
  2. b) Trang thiết bị yêu cầu bổ sung, sửa chữa, thay thế không bị bẩn, cũ hay đã xuống cấp trầm trọng.
  3. c) Trang thiết bị không đủ tiêu chuẩn được chuyển về:

– Kho ………………………………. có địa chỉ…………………………….

– Thời gian giao: …………………………………………..Người giao: ……………………….

– Thời gian nhận: …………………………………………..Người nhận: ……………………….

Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận trang thiết bị khi hàng được đưa tới.

ĐIỀU 8: LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ

8.1. Bên B sẽ cử người có chuyên môn, trình độ tay nghề sang nhà máy của bên A để tiến hành công việc lắp đặt hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành.

8.2. Việc lắp đặt được tiến hành trong không gian kín, đảm bảo thực hiện đúng theo quy trình chuẩn khoa học đề ra tại phụ lục đi kèm hợp đồng này.

8.3. Các trang thiết bị chuyển nhượng sẽ được lắp đặt vào ngày ……………..

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bổ sung, thay thế, sửa chữa trang thiết bị, việc lắp đặt được tiến hành muộn hơn …. ngày so với ngày thoả thuận trên;
  2. b) Trường hợp bên B lắp đặt muộn hơn khoảng thời gian thoả thuận, bên B sẽ bị phạt khoản tiền là ………. cho mỗi ngày lắp đặt muộn. Quá … ngày mà bên B chưa thực hiện công việc, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

8.3. Sau khi lắp đặt trang thiết bị:

  1. a) Nhân sự của bên A có trách nhiệm hướng dẫn nhân sự của bên B cách vận hành, sử dụng, bảo quản, bảo trì các trang thiết bị chuyển nhượng theo đúng quy trình;
  2. b) Bên B có quyền kiểm tra chất lượng hoạt động của các trang thiết bị chuyển nhượng theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này. Trường hợp có vấn đề xảy ra đối với các trang thiết bị, các bên áp dụng quy định tại Điều 7 hợp đồng này.

ĐIỀU 9: BÀN GIAO TRANG THIẾT BỊ

9.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra số lượng, chất lượng, chức năng, tình trạng hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành được quy định tại Điều 1.1. hợp đồng này.

9.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

9.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành.

ĐIỀU 10: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

10.1. Chi phí chuyển nhượng: ………………………… đồng;

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm cả phí hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị theo đúng quy trình.

10.2. Phương thức thanh toán:

  1. a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;
  2. b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

10.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 11: ĐẶT CỌC

11.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là ….% giá trị hợp đồng, tương đương khoản tiền ………………….., sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà máy.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

11.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán ……% còn lại của hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 12: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

12.1. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng dây chuyền sản xuất với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

  1. a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.
  2. b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

12.2. Quy định về mức thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

13.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận trang thiết bị đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Đảm bảo nguồn gốc, số lượng, chất lượng, chức năng hoạt động của trang thiết bị chuyển nhượng đúng như thoả thuận;
  2. b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;
  4. d) Giao, nhận, lắp đặt trang thiết bị đúng thoả thuận, đúng quy trình;

đ) Cử đội ngũ lắp đặt và hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị sang nhà máy của bên B;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

14.1. Quyền của bên B:

  1. a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  2. b) Yêu cầu bên A đảm bảo nguồn gốc, số lượng, chất lượng, chức năng hoạt động của trang thiết bị chuyển nhượng đúng như thoả thuận;
  3. c) Được nhận trang thiết bị chuyển nhượng đúng thời hạn như thoả thuận;
  4. d) Được lắp đặt và hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng trang thiết bị đúng mục đích, chức năng;
  2. b) Thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng thời hạn và phương thức cho bên A;
  3. c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa trang thiết bị sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng;
  4. d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với thửa đất, nhà máy kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
  2. b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà máy cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với thửa đất và nhà máy. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng dây chuyền sản xuất không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Trường hợp bên A lắp đặt muộn hơn khoảng thời gian thoả thuận;
  2. g) Trường hợp bên A không khắc phục lỗi giao thiếu trang thiết bị hoặc giao trang thiết bị thiếu tiêu chuẩn, không đạt chất lượng.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  5. d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp bên A lắp đặt dây chuyền sản xuất muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;
  3. c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về nguồn gốc, giấy tờ của trang thiết bị, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

20.1. Về quyền sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm:

  1. a) Bên B toàn quyền sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm nhưng không được phép chuyển giao cho bất kì bên thứ ba nào;
  2. b) Quyền sở hữu dây chuyền sản xuất dược phẩm thuộc về bên A và chỉ bên A mới có quyền quyết định chuyển giao quyền sử dụng dây chuyền sản xuất hay chuyển giao quyền sở hữu dây chuyền sản xuất cho các bên thứ ba.

20.2. Về thiết kế bao bì, logo sản phẩm:

  1. a) Trách nhiệm thiết kế bao bì, logo sản phẩm thuộc về bên B. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính sở hữu trí tuệ trong việc thiết kế bao bì, logo sản phẩm;
  2. b) Bên A không có nghĩa vụ cung cấp bản thiết kế bao bì, logo sản phẩm cho bên B.

20.3. Về đóng gói trang thiết bị khi vận chuyển:

Bên A phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện không vượt quá …………kg.

20.4. Về bảo quản trang thiết bị khi vận chuyển:

Bên A có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị khi vận chuyển. Trường hợp xảy ra tai nạn trên đường vận chuyển khiến cho trang thiết bị bị thất lạc, khiếm khuyết, hỏng hóc:

  1. a) Nếu bên A mua bảo hiểm cho chuyến đi đó thì thiệt hại sẽ do bên bảo hiểm chi trả;
  2. b) Nếu bên A không mua bảo hiểm cho chuyến đi đó thì bên A sẽ chịu ….% thiệt hại, bên B sẽ chịu …..% còn lại.

ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: BẢO MẬT

22.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

22.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

22.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 22.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

22.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

22.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng, hợp đồng sang nhượng cửa hàng được sử dụng khi bên sở hữu không còn mong muốn tiếp tục kinh doanh và muốn để lại toàn bộ mô hình của mình cho bên đang có nhu cầu mua lại. Thỏa thuận này tiềm ẩn nhiều rủi ro và cũng tương đối mập mờ trong thực tiễn, bởi lý do khi khởi lập mô hình nhà hàng, cửa hàng, sẽ có một số giấy phép mang tên cá nhân, rất khó để tiến hành sang lại hoặc một số quyền, nghĩa vụ mà nếu không trung thực rất khó để xác minh, ví dụ như tình hình tài chính, công nợ với bên thứ ba, quyền giới hạn đối với mặt bằng hay trình độ của hệ thống lao động nhân viên, phản hồi của khách hàng. Nếu không có được toàn bộ thông tin, rất dễ người mua lại sẽ lại phải tiếp tục gánh theo gánh nặng khó giải quyết của người chủ cũ và hậu quả là có thể nhìn thấy được.

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng
Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Để đi sâu tìm hiểu về dạng thỏa thuận này hơn, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu được chúng tôi cung cấp dưới đây.

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được sử dụng khi nào?

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn chuyển nhượng lại nhà hàng của mình cho bên có mong muốn được mua lại nhà hàng đó.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Thông thường, hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng có thể bao gồm những nội dung sau:

– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

– Đối tượng chuyển nhượng;

– Cách thức thực hiện;

– Giá, phương thức thanh toán, đặt cọc;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Hiệu lực hợp đồng;

– ……………..

3. Thuế khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Thuế khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được tính là thuế thu nhập cá nhân (không vượt quá 20% thu nhập tính thuế).

4. Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng là căn cứ để xác minh trách nhiệm các bên

Để có thể chuyển nhượng nhà hàng từ chủ sở hữu đến bên mong muốn được chuyển nhượng, các bên phải thỏa thuận với nhau và xây dựng từ hai bản hợp đồng trở lên có giá trị pháp lý ngang nhau để thể hiện rõ ràng ý chí của mình, đề cập đến những quyền lợi và nghĩa vụ mình có được trong mối quan hệ dân sự này. Do đó, hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được coi là một căn cứ để xác minh trách nhiệm các bên trong trường hợp cần phải kiểm tra hoặc có tranh chấp xảy ra.

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ HÀNG BẢO TRÂM

(Số: …../201…../HĐCN)

Giữa

……………………………

……………………………..

MỤC LỤC

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ TÀI PHÁN

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——–o0o——–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

NHÀ HÀNG BẢO TRÂM

Số: ……./201… HĐCN

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại ………….., ……………., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:    …………….

Sinh ngày:  ……………..

Chứng minh nhân dân số: ……………, cấp ngày: …………., tại ………

Thường trú: ………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà hàng …….tại địa chỉ Số ………., ……….., phường …….., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:       ……………….

Sinh ngày:     ……………………..

Chứng minh nhân dân số: …………….., cấp ngày: …………, tại ………..

Thường trú: …………

Hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà hàng ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà hàng (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Ngành kinh doanh: Nhà hàng ăn uống

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

Giá chuyển nhượng là:  ………000.000 VNĐ (…………………. triệu đồng chẵn)

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC

Bên B đã chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./201… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà hàng thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Bên B giao cho bên A :   ……….000.000đ (……………..triệu đồng chẵn).
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao nhà hàng ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Nhà hàng được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng Nhà hàng đạt hiệu quả cao nhất.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người sử dụng Nhà hàng từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà hàng trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà hàng tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà hàng trên.
  • Nhận nhà hàng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với căn nhà.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng nhằm chuyển nhượng Nhà hàng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ TÀI PHÁN

Luật áp dụng là luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành.

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng của cả hai bên.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng.

Hợp đồng này được ký kết tại Hà Nội, lập thành 04 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Mẫu Hợp đồng sang nhượng cửa hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG CỬA HÀNG

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………

Địa chỉ: …………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  • Bên A sang nhượng cửa hàng quần áo cho bên B
  • Tên cửa hàng quần áo:……
  • Giấy phép đăng kí kinh doanh
  • Các giấy tờ khác
  • Diện tích:…..m2
  • Cơ sở vật chất đi kèm
  • Giá thue nhà …………..
  • Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo
  • Thời hạn giao mặt bằng
  • Nhân lực, nhân viên đang làm việc tại cửa hàng
  • Số hàng tồn trong kho tại cửa hàng
  • Thông tin về bên cho thuê

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên A bàn giao cho ben B những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

……………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

  • Bên A thống kê cho bên B những sản phẩm còn trong cửa hàng  về số lượng và chất lượng
  • Bên A thống kê cho bên B những vật dụng, đồ dùng trong cửa hàng (cửa kính, móc quần áo, giá treo đồ, gương,…..) về số lượng và tình trạng hiện tại

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá sang nhượng cửa hàng là: ……….(chưa bao gồm thuế)
  • Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên A chịu
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho

Họ và tên:………… chức danh

CMND/CCCD:……….. ngày cấp……… nơi cấp

ĐT:     

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 5: Vi phạm hợp đồnng , Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng  này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
  • Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau

  • Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng quần áo.
  • Khi chấm dứt do ý chí của một bên chủ thể
  • Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
  • Từ thời điểm Bên A chuyển nhượng cửa hàng quần áo cho bên B thì bên A  chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà mà cửa hàng quần áo này đang thuê và làm cơ sở kinh doanh và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà (điểu khoản có lợi cho bên A)
  • Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A, sau đó có thể thay đổi bổ sung các điểu khoản trong hợp đồng thuê nhà và làm việc trực tiếp với bên chủ sở hữu
  • Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.
  • Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

  • Bên B có trách nhiệm giám sát và kiểm tra sau khi bên A bàn giao việc sang nhượng cửa hàng và các đồ dùng kèm theo
  • Kể từ thời điểm bên B kiểm tra xong và kí xác nhận bên A giao đúng đủ số lượng hàng hóa thì bên A không còn bất cứ trách nhiệm nào về việc thất thoát hay hư hỏng tài sản trong cửa hàng khi sang nhượng cho bên B nữa (điểu khoản có lợi cho bên A

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về tài sản chuyển nhượng ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nhận chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Hợp đồng này được chủ sở hữu nhà cho thuê để làm địa điểm kinh doanh cửa hàng quần áo này xác nhận việc chuyển nhượng

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Tây Ninh, ngày … tháng … năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH

( Số : … / HĐKTCS – …… )

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày … / … / … tại …. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Theo đề nghị của Bên B, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền kinh doanh lô cây cao su với thông tin cụ thể như sau:
    1. Số lượng cây: 2.600 cây
    1. Nằm trên diện tích: 5,1 ha
    1. Địa chỉ: Ấp Thạnh Sơn, xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
  1. Phương thức khai thác: Cạo lấy mủ theo đúng kỹ thuật và quy định
  2. Thời hạn: 07 năm kể từ ngày ký Hợp đồng

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao diện tích khai thác cao su cho Bên B vào lúc … giờ … phút.
  • Các Bên tiến hành kiểm tra, lập biên bản và xác nhận về các đặc điểm, tính chất của diện tích khai thác cao su và vườn cây cao su.
  • Bên B sẽ thanh toán tiền theo thỏa thuận cho Bên A sau khi đã nhận diện tích khai thác.
  • Bên B có quyền khai thác ngay lập tức sau khi thanh toán theo thỏa thuận. Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện các lỗi phát sinh của vườn cây không đúng như giao kết trong vòng 07 ngày kể từ thời điểm bàn giao, thì phải thông báo ngay cho Bên A để cùng khắc phục, giải quyết.

ĐIỀU 3: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Hợp đồng có giá trị là: 1.137.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ một trăm ba mươi bảy triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm VAT, thuế, phí lệ phí nhà nước khác.

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A thành 03 lần bằng hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản:

  • Lần 1 : Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A số tiền: 537.000.000 đồng  ngay khi ký kết Hợp đồng này;
  • Lần 2: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền: 300.000.000 đồng vào ngày 01/04/2022
  • Lần 3: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền: 300.000.000 đồng vào ngày 30/04/2023

Sau mỗi lần nhận tiền thanh toán, các bên sẽ có văn bản về việc nhận tiền hoặc sao lưu hình ảnh giao dịch qua hệ thống ngân hàng làm chứng sau này.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp diện tích vườn cao su theo đúng thỏa thuận cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin, chất lượng cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao.
  • Cung cấp toàn bộ các thông tin, tài liệu liên quan đến vườn cây cho Bên B.
  • Trong suốt quá trình Bên B được chuyển quyền khai thác mủ cao su, Bên A có quyền kiểm tra, rà soát các phương án khai thác của Bên B cũng như hậu quả của biện pháp khai thác đối với vườn cao su.

Nếu phát hiện có hành vi khai thác không đúng kỹ thuật, quy định, gây ảnh hưởng tới chất lượng hoặc hủy hoại vườn cao su, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi vườn cây cao su đã bàn giao, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  • Bên A có nghĩa vụ kết hợp với Bên B trong việc giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cùng hướng tới mục đích lợi nhuận cho các bên.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí nhân công và kỹ thuật để khai thác mủ cao su trong thời hạn thực hiện hợp đồng.
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng ngay sau khi Bên A bàn giao diện tích khai thác mủ cao su và giấy tờ hợp lệ có liên quan.
  • Trong suốt quá trình Bên B được quyền khai thác mủ cao su, nếu có bất kỳ sự kiện phát sinh nào xảy ra (bao gồm cả sự kiện bất khả kháng và các sự kiện có cố ý của bên thứ ba) có thể gây ảnh hưởng tới vườn cây cao su thì phải thông báo ngay cho Bên A.

Nếu việc thông báo không được thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, Bên B sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường những thiệt hại nếu có cho Bên A.

  • Bên B có nghĩa vụ kết hợp với Bên A trong việc giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cùng hướng tới mục đích lợi nhuận cho các bên.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Các bên chỉ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

6.2. Hợp đồng chấm dứt khi Bên B không còn nhu cầu hoặc diện tích đất bị nhà nước thu hồi;

6.3. Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của Hợp đồng và hết thời hạn Hợp đồng.

6.4. Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trường hợp Bên A giao diện tích khai thác chậm trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng

Trường hợp các Bên có xảy ra vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này thì trách nhiệm phạt vi phạm sẽ được tính toán dựa trên mức độ thiệt hại của hành vi vi phạm gây ra, nằm trong phạm vi ước tính tối thiểu là 1 tỷ đồng, tối đa là 10 tỷ đồng.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

9.1. Bên A cam kết:

a) Diện tích Đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Bên B cam kết:

a) Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh này;

b) Trả lại diện tích đất và vườn cây cao su khi hết thời hạn theo thỏa thuận hoặc khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9.3. Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

c) Các Bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng không thay đổi, đúng như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

10.1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2021. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên;

10.2. Hai bên đã đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên vào Hợp đồng này để làm bằng chứng;

10.3. Hợp đồng này gồm 05 trang, được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A    ĐẠI DIỆN BÊN B    

8. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN

(Số: ……/HĐCN)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ quán ăn ……………….., tại địa chỉ…………………………… cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà hàng (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải thực hiện mọi thủ tục chuyển nhượng và bàn giao lại cho Bên B những nội dung như sau:

  • Quán ăn…………………………., tại địa chỉ……………………………………………;
  • Máy móc, thiết bị, đồ dùng trong nhà hàng bao gồm:………………………………………………………………;
  • …..

3. Bên A chuyển nhượng trực tiếp cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được chuyển nhượng đầy đủ những nội dung trong hợp đồng, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của quán ăn đã được giao cùng với các trang thiết bị, máy móc…. đi kèm, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ quán ăn, nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để đạt đến mức như thỏa thuận của các bên.

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là:  ……………………….. VNĐ (………………………………… đồng).

Điều 4. Tiền đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………. đồng) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… khi nhận bàn giao quán ăn thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Thời gian và phương thức thanh toán

1. Ngày …/…/….., tại……………………………………………, Bên B giao cho Bên A ……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………..đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng quán ăn đạt hiệu quả cao nhất;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác của người sử dụng quán ăn từ trước cho đến khi ký hợp đồng này;

– Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng quán ăn này cho người khác không phải Bên B;

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận quán ăn và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B sửa đổi quán ăn/… nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Điều 7. Cam kết

1. Quán ăn được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.

2. Quán ăn đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh;

3. Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của quán ăn tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

4. Bên B cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng quán ăn trên.

5. Hai bên thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định pháp luật.

6. Bên A cam kết gửi đầy đủ thông tin và các căn cứ chứng minh quyền sở hữu, quyền định đoạt đối với quán ăn.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng riêng tài sản trong nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG RIÊNG TÀI SẢN TRONG NHÀ HÀNG

(Số: ……/HĐCN)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ tài sản của nhà hàng ……………….., tại địa chỉ…………………………… (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải thực hiện mọi thủ tục chuyển nhượng và bàn giao lại cho Bên B toàn bộ tài sản của nhà hàng…….. theo thỏa thuận tại Điều 1

3. Bên A chuyển nhượng trực tiếp cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được chuyển nhượng đầy đủ những nội dung trong hợp đồng, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ tài sản được chuyển nhượng nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để đạt đến mức như thỏa thuận của các bên.

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là:  ……………………….. VNĐ (………………………………… đồng).

Điều 4. Tiền đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………. đồng) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… khi nhận bàn giao quán ăn thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Thời gian và phương thức thanh toán

1. Ngày …/…/….., tại……………………………………………, Bên B giao cho Bên A ……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………..đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác cho đến khi ký hợp đồng này;

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ tài sản của nhà hàng như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận tài sản theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B ……. nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Điều 7. Cam kết

1. Tài sản được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.

2. Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về tài sản của nhà hàng tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

3. Hai bên thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định pháp luật.

6. Bên A cam kết gửi đầy đủ thông tin và các căn cứ chứng minh quyền sở hữu, quyền định đoạt đối với tài sản chuyển nhượng.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là một dạng hợp đồng đặc thù, việc chuyển nhượng là tương đối phức tạp cả về trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên tại thời điểm chuyển nhượng cũng như sau đó. Để đảm bảo được tính hợp pháp, an toàn, xin mời các bạn tham khảo biểu mẫu của chúng tôi.

1. Các điều kiện để chuyển nhượng nhà thuốc theo quy định

Kinh doanh dược là một loại hình kinh doanh đặc thù. Do đó, cần đảm bảo các điều kiện sau khi sang nhượng nhà thuốc:

 – Về giấy đăng kí kinh doanh: Bên nhượng quyền cần đảm bảo đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

– Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, bên nhận nhượng quyền cần đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật quy định tại Điều 33 Luật Dược năm 2016.

– Về điều kiện chuyên môn của chủ cơ sở bán lẻ thuốc, người bán lẻ thuốc: Quy định về cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải tuân theo quy định tại Điều 12 Luật Dược năm 2016 và các vị trí công việc phải có chứng chỉ này bao gồm: Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược, Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

– Về nhãn hiệu: Nhãn hiệu của nhà thuốc đã được đăng kí và cấp văn bằng bảo hộ. 

2. Thủ tục sang nhượng nhà thuốc

Việc chuyển nhượng nhà thuốc được tiến hành theo thủ tục sau đây:

– Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

– Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

– Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

3. Ký Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc có cần xin phép

Tại Điều 11 Thông tư 07/2018/TT-BYT hướng dẫn về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Bộ Y tế ban hành, có quy định về thông báo danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề tại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, “trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động hoặc có sự thay đổi về người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề, cơ sở kinh doanh dược phải thông báo đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) nơi cơ sở kinh doanh dược hoạt động danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở thông tin theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, kèm theo tập tin điện tử hoặc cập nhật trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Y tế.”

Như vậy, theo quy định trên thì nếu trước đây bạn chưa từng làm việc tại quầy thuốc, nhưng nay đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược và nhận chuyển nhượng quầy từ chủ cũ thì bạn phải có trách nhiệm thông báo đến Sở Y tế nơi hoạt động kinh doanh của quầy thuốc để thông báo về hoạt động của mình tại quầy thuốc đó.

4. Vấn đề thương hiệu trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Vấn đề thương hiệu khi chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu là là việc chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng nhãn hiệu thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Tổ chức, cá nhân khác không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên thứ ba. 

– Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức, cá nhân khác. Chủ sở hữu mới của nhãn hiệu được độc quyền sử dụng chúng trong thời gian bảo hộ quy định trong văn bằng bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu đang trong thời gian bảo hộ nhằm mục đích thương mại phải được chủ sở hữu mới của nhãn hiệu cho phép.

         Do đó, khi kí Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc, các bên cần trao đổi, thống nhất về việc chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu hay chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

5. Trách nhiệm với khách hàng cũ khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

         Trách nhiệm với khách hàng cũ khi chuyển nhượng nhà thuốc có thể được đưa vào thành một điều khoản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc. Điều khoản này do hai bên tự thoả thuận với nhau, miễn là không trái quy định của pháp luật. 

Tham khảo thêm:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số: ……../HĐCNNT)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà thuốc ……………..tại địa chỉ Số ………………, phường ………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng nhà thuốc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà thuốc ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà thuốc (gồm có bàn, ghế, tủ, kệ thuốc, và thuốc sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo Hợp đồng này).

Lĩnh vực hoạt động: Nhà thuốc

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:…………………. triệu đồng)

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./20… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng này.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà thuốc thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

  • Bên B sẽ giao cho bên A :   ……….000.000 VNĐ (……………..triệu đồng chẵn) chậm nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao thực tế nhà thuốc và toàn bộ các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Nhà thuốc được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng Nhà thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại Nhà thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ sử dụng Nhà thuốc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà thuốc trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà thuốc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà thuốc trên.
  • Nhận Nhà thuốc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với Nhà thuốc.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


7. Mẫu Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Căn cứ Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ nhà thuốc …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

  1. a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;
  2. b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;
  3. c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………….;

  1. e) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này.

1.2. Việc chuyển nhượng nhà thuốc trong hợp đồng này là chuyển nhượng quyền sở hữu nhà thuốc.

Sau khi chuyển nhượng, bên B toàn quyền quyết định với nhà thuốc …………

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số ……………………..;
  3. c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………………..;

2.2. Bên B cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số …………….. và tự chịu trách nhiệm về Chứng chỉ hành nghề dược của (các) nhân viên làm việc tại nhà thuốc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B xem nhà thuốc trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng nhà thuốc và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Các bên có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà thuốc.

4.2. Việc chuyển nhượng nhà thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà thuốc thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A.

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị, thuốc men đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; thuốc men vẫn chưa hết hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng nhà thuốc: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm và phí thuê nhà cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh và tiền thuê nhà từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.

b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

7.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh nhà thuốc.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà thuốc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng nhà thuốc.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị. thuốc men kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

d) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên A làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

d) Nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà thuốc cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng nhà thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

b) Trường hợp bên A làm mất, hỏng các trang thiết bị, thuốc men trong quá trình chuyển nhượng mặt bằng: Bên A có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, thuốc men đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên B.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên B phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B;

g) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng thuộc sở hữu chung và việc chuyển nhượng mặt bằng không được sự đồng ý của (các) đồng sở hữu còn lại;

h) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng đang trong tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án.

11.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng, chuyển quyền sở hữu nhãn hiệu muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về diện tích mặt bằng, vị trí, ranh giới thửa đất, nguồn gốc và thời hạn sử dụng thuốc men, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về quyền sở hữu trí tuệ khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu khi chuyển nhượng nhà thuốc cho bên B;

b) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu, bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với nhãn hiệu nhà thuốc. Bên B kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của bên A;

c) Thời hạn chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu: Từ ngày ………… đến ngày …………….

Trường hợp bên A không hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao trong thời hạn trên, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

16.2. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.3. Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở sang nhượng;

b) Bên B có trách nhiệm liên lạc với Sở Y tế để thông báo về việc chuyển nhượng nhà thuốc và tiến hành thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.

16.4. Về trách nhiệm đối với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ, thông tin, hồ sơ liên quan đến khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc cho bên B;

b) Bên B có nghĩa vụ thay bên A tiếp tục cung cấp thuốc men, dịch vụ đã thoả thuận với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc.

Trường hợp các khách hàng cũ, đối tác cũ khiếu nại vì những kê đơn, tư vấn của bên A trước khi chuyển nhượng nhà thuốc thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

19.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

19.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

20.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

20.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

20.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

20.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả được sử dụng khi vì lý do nào đó mà tác giả, người sáng tạo ra một tác phẩm, sản phẩm lại muốn chuyển nhượng toàn bộ những quyền mà mình có sang cho một cá nhân, đơn vị khác. Kể từ thời điểm chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng có toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ như tác giả đối với sản phẩm này, có quyền cho phép hay không cho phép người khác sử dụng sản phẩm và khai thác mọi lợi ích từ sản phẩm đem lại.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả
Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, bản quyền là thỏa thuận dân sự mà giữa các bên hoàn toàn tự nguyện, thiện chí mong muốn cùng tham gia vào quan hệ pháp lý này. Đối tượng của Hợp đồng là quyền tác giả, quyền khai sinh ra sản phẩm nhưng không đồng nghĩa với chuyển nhượng là sự thay thế hoàn toàn, các quyền tác giả đối với sản phẩm trước thời điểm chuyển nhượng vẫn thuộc về tác giả cũ, trên mọi ấn phẩm, tài liệu lưu trữ thông tin người khai sinh ra sản phẩm vẫn sẽ là tác giả đầu tiên của sản phẩm đó. Các bên cần nắm được yếu tố này để hiểu rõ về bản chất của hợp đồng và thuận lợi cho việc giao dịch.

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả chỉ đơn giản là chuyển giao các quyền lợi và quyền khai thác công năng của sản phẩm, vì thế hợp đồng cần đi sâu vào những điều khoản này ví dụ như quyền tác giả được chuyển nhượng, phạm vi khai thác, quyền lợi trước đó có liên quan nếu có, thời hạn bàn giao, tài liệu gốc, bản thảo hay các tài liệu có thể bàn giao, các thông tin về sản phẩm, tranh chấp quyền sử dụng, những thỏa thuận trước đó của tác giả với những bên thứ ba khác.

1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Số: …/2020/HĐ

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ nghị định số 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan;
  • Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại……………..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN A:

Họ và tên/Tên tổ chức:……………

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

Là:………..

(Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế)

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm…………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………………..

Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại……………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN B:

Họ và tên/Tên tổ chức:………………

Là:………………….

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm………….

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……………………

Cấp ngày………..tháng……….năm…………..tại………………….

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ……………thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:

Tên tác phẩm:……………..

Loại hình:………….

Tác giả:……………..

Đã công bố/chưa công bố :…………

Điều 2. Phạm vi hợp đồng

  1. Bên B được phép sử dụng quyền tác theo quy định tại điều 19 và điều 20 Luật sở hữu trí tuệ (không bao gồm các quyền liên quan của người biểu diễn, của nhà sản xuất bản ghi âm…), cụ thể:
  2. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  3. Làm tác phẩm phái sinh
  4. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng
  5. Sao chép tác phẩm
  6. Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
  7. Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính
  8. Việc sử dụng các tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào phát sinh ngoài quy định tại Điều 1 của hợp đồng thì phải thông báo cho bên A biết và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
  9. Bên B chỉ được quyền sử dụng các tác phẩm theo nội dung cấp phép của Hợp đồng này khi đã hoàn tất thủ tục thanh toán.
  10. Bên B không được phép chuyển giao quyền tác giả này cho bất kỳ một bên thứ ba (cá nhân hoặc tổ chức) nào khác.

Điều 3. Thời gian thực hiện hợp đồng

Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :……………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)

Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:……….

Điều 4. Giá trị và phương thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế VAT (10%) căn cứ vào bảng kê khai phạm vi sử dụng của bên B tại phụ lục 01 là: … VNĐ (Bằng chữ: … đồng)

Tổng giá trị hợp đồng bao gồm thuế VAT (10%) là: … VNĐ (Bằng chữ: … đồng)

  • Phương thức thanh toán:
    • Thanh toán 1 lần trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết. Trong trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thời hạn thanh toán, bên B phải bồi thường thời hạn chậm thanh toán cho bên A, tính từ ngày bên A gửi thông báo chính thức bằng văn bản cho bên B yêu cầu thanh toán cho đến ngày bên B thực hiện việc thanh toán theo công thức sau:

Giá trị chậm thanh toán … số ngày chậm thanh toán x lãi xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm xảy ra vi phạm.

  • Thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản về tài khoản của bên A theo địa chỉ

Tên tài khoản  : …

Số tài khoản  : …

Mở tại            : Ngân hàng …-   Chi nhánh …

  • Phí chuyển tiền qua Ngân hàng (nếu có) do bên B trả.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Yêu cầu bên B thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 4 hợp đồng này.
  2. Được quyền huỷ bỏ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) khi bên B vi phạm các điều khoản tại hợp đồng này, và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  3. Đảm bảo về tính hợp pháp về việc chuyển nhượng quyền tác giả các tác phẩm cho bên B. Trong trường hợp có khiếu kiện thì bên A phải có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi cho bên B.
  4. Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.
  5. Xuất hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo qui định của Bộ tài chính cho bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Được sử dụng các tác phẩm như nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
  2. Được cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả âm nhạc.
  3. Sử dụng các tác phẩm theo đúng hình thức, phạm vi và thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
  4. Kê khai danh sách các tác phẩm sử dụng cho bên A theo định kỳ 06 tháng 1 lần theo biểu mẫu do bên A cấp.
  5. Thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo qui đinh của hợp đồng.
  6. Không được chuyển giao các tác phẩm đó cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
  7. Bồi thường thiệt hại từ việc vi phạm hợp đồng cho bên A (nếu có).
  8. Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 7. Cam kết chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp, một trong hai bên vi phạm hợp đồng này sẽ phải bồi thường …% giá trị hợp đồng.
  2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên nào có thay đổi về chủ trương hoặc xin hủy bỏ hợp đồng thì phải thông báo trước 30 ngày.
  3. Khi có thay đổi hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải thoả thuận và thống nhất ngay bằng văn bản. Nếu yêu cầu phát sinh do bên nào thì bên đó phải chịu chi trả mọi chi phí phát sinh đó.
  4. Không công bố chi tiết các điều khoản của hợp đồng liên quan đến giá trị, thời gian và phương thức thanh toán tới các phương tiện thông tin đại chúng hoặc tổ chức kinh doanh khác
  5. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên giải quyết trên tinh thần hỗ trợ và hợp tác lẫn nhau. Nếu hai bên không tự thương lượng được, một trong hai bên có thể đưamâu thuẫnra Toà án Dân sự – Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội để giải quyết.
  6. Trong vòng 60 ngày trước khi hết hạn hợp đồng, hai bên sẽ tiến hành gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản làm căn cứ thực hiện. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên cùng ký cho đến ngày thống nhất thanh lý hợp đồng./.

BÊN ABÊN B

2. Hợp đồng chuyển nhượng bản quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 11 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG BẢN QUYỀN

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức: …………

Là:………………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…………

Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại………….

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………

Là:……………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……………

Cấp ngày………..tháng……….năm………..tại………….

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng bản quyền với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: Công bố tác phẩm; Làm tác phẩm phái sinh; Sao chép tác phẩm;………. thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:

(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)

Tên tác phẩm:…………….

Loại hình:………………….

Tác giả:……………..

Đã công bố/chưa công bố :………………

(Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1.  Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các bản quyền liên quan đến các tác phẩm viết đã được chuyển nhượng ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này.
  2. Thời gian chuyển bản sao tác phẩm:
  3. Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm: …Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng bản quyền như sau: 
  2. Giá chuyển nhượng:
  3. Nhuận bút = …….% x số lượng bản in x (nhân) giá bìa của cuốn sách. Tiền nhuận bút sẽ được thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày sách được chính thức phát hành bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản của bên B
  4. Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có
  5. Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng thời hạn như trong hợp đồng

–  Được nhận tiền nhuận bút theo như đã thỏa thuận

– Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

– Bên B có trách nhiệm đăng kí hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả với Cục Sở hữu trí tuệ. Và nghĩa vụ thanh toán các chi phí liên quan.

Điều 5: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 6: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 7: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe và hướng dẫn toàn tập về pháp lý, định giá, thủ tục để sang nhượng quán cafe. Cafe có lẽ là loại thức uống nổi tiếng nhất hành tinh tính tới thời điểm hiện tại, gần như không có một loại thức uống nào có sức bao phủ lớn như cafe. Thật tự hào khi nói rằng nước ta cũng là một trong số các quốc gia có thể tự sản xuất và xuất khẩu cafe ra thế giới với rất nhiều chủng loại cao cấp thỏa mãn mọi tiêu chuẩn ngặt nghèo của những nước khó tính nhất. Bởi lẽ đó, cafe trở thành thức uống phổ biến tại Việt Nam với muôn hình dịch vụ, từ những quán cafe vỉa hè, cafe dạo phố cho tới những quán cafe cao cấp tại trung tâm các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh.

Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe
Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe

Với sự bùng phát mạnh mẽ của phong trào kinh doanh cafe, không tránh khỏi hàng năm có hàng trăm thậm chí hàng triệu các cửa hàng, chuỗi cửa hàng cafe phải đóng cửa, sang nhượng bởi sức ép từ thị trường, sức ép từ sự cạnh tranh, tính sáng tạo cũng như phong cách pha chế, lựa chọn loại cafe phù hợp. Có nhu cầu sang nhượng thì tất yếu sẽ có nhu cầu mua lại xuất hiện, những chủ sở hữu mới với niềm tin và khả năng mong muốn được tận dụng cơ sở cơ bản vốn có để có thể phát huy năng lực tốt nhất. Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe chính là văn bản thỏa thuận của các bên sử dụng vào lúc này.

Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi cung cấp bản dự thảo của Hợp đồng bên dưới đây nhằm mục đích tham khảo và giúp các bên có căn cứ khi trao đổi thỏa thuận, hạn chế tuyệt đối những rủi ro và là tiền đề cho việc kinh doanh được hanh thông, thuận lợi.

Mọi vấn đề thắc mắc xin vui lòng liên hệ – Luật sư Tư vấn trực tuyến – 1900.0191

1. Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe và hiệu lực pháp lý

Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe có bản chất là thỏa thuận dân sự vì vậy nếu các bên không có các thỏa thuận trái luật hay vi phạm thỏa thuận xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp với bên thứ ba khác, hợp đồng sẽ có đầy đủ giá trị pháp lý và được bảo vệ theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 mới nhất hiện nay.

Vậy thế nào là không có thỏa thuận trái luật hay vi phạm thỏa thuận xâm phạm quyền và lợi ích của bên thứ ba khác, chúng ta cùng đi sâu tìm hiểu như sau để các bên có biện pháp tránh né phù hợp khi cùng đàm phán thỏa thuận hợp đồng:

  • Thỏa thuận trái luật: Theo quy định của Bộ Luật Dân sự, các bên khi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, hiểu rõ về thỏa thuận của mình, hoàn toàn tự nguyện không bị áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản của bất kỳ bên nào, trong phạm vi quyền lợi, nghĩa vụ của mình có thể tùy ý đưa ra các thỏa thuận với nhau mà không trái đạo đức xã hội. Việc thực hiện các thỏa thuận chuyển nhượng sang nhượng phải tuân thủ đúng quy định tại thời điểm lúc bấy giờ, ví dụ như các tài sản đứng tên phải tiến hành sang tên, các tài sản không có giấy tờ sở hữu phải không được tranh chấp và có văn bản bàn giao, việc đăng ký kinh doanh phải tiến hành điều chỉnh, thay đổi, các giấy phép khác như PCCC, ANTT cũng phải có thông báo tới chính quyền địa phương và điều chỉnh cho đúng với thực tế sau chuyển nhượng.
  • Thỏa thuận xâm phạm quyền và lợi ích của bên thứ ba khác: Trong việc chuyển nhượng, sang nhượng quán cafe rất dễ các bên sẽ vô tình thỏa thuận với nhau mà việc thực hiện có thể làm tổn hại đến quyền lợi hợp pháp của các cá nhân, đơn vị khác. Cụ thể ta có ví dụ một số trường hợp như sau: Trong quá trình hoạt động quán cafe nhằm sang nhượng là đối tượng của một thỏa thuận hợp tác, góp vốn khác mà người chủ đại diện đang trực tiếp điều hành quản lý không có đủ quyền để tiến hành cho phép sang nhượng quán hoặc Cơ sở vật chất của quán là mượn, thuê của những cá nhân, đơn vị thứ ba khác. Ngoài ra, cũng còn một trường hợp khá phổ biến đó là mặt bằng quán theo hợp đồng thuê nhà ký kết với chủ nhà ban đầu có thỏa thuận không được phép cho thuê lại, nhượng lại mặt bằng khi không được sự đồng ý của chủ nhà, nhưng các bên lại cứ ký thỏa thuận sang nhượng với nhau mà không có bất kỳ thông báo, xác nhận bằng văn bản nào. Điều này hiển nhiên sẽ dẫn tới thỏa thuận vô hiệu, tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng, sang nhượng và gây ra thiệt hại cho tất cả các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tới giao dịch.

2. Cách định giá khi sang nhượng quán cafe

Bên cạnh tính pháp lý của Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe, thì tính thực tế cũng là một khía cạnh cần xem xét, các bên trong thỏa thuận nhất là bên mua cần tìm hiểu rõ ràng và đưa ra mức định giá tương đối với mô hình kinh doanh mà mình dự kiến tiếp quản.

Việc định giá một quán cafe có thể dựa trên rất nhiều yếu tố, bao gồm nhưng không giới hạn các yếu tố sau đây:

  • Thương hiệu của quán;
  • Số lượng khách hàng, đối tượng khách hàng, sự đánh giá của khách hàng;
  • Vị trí, đặc điểm về bất động sản (trông giữ xe, mặt đường, mặt ngõ, nhà cũ, mới,…);
  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị của quán;
  • Công thức pha chế, nhân lực;
  • Các phần mềm, nền tảng xã hội sở hữu (Facebook, Zalo, Tiktok, Instagram, YoTube);
  • Quá trình phát triển, tình trạng kinh doanh của quán;
  • Các thông tin số liệu về sổ sách, kế toán, thu chi, nghĩa vụ thuế;
  • Các chi phí còn nợ dịch vụ, nợ người lao động, nợ bên thứ ba;
  • Giá chuyển nhượng sang nhượng của thị trường bấy giờ;

Sau khi các bên đã thống nhất được mức giá sang nhượng và hoàn thiện ký kết Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe. Bước tiếp theo sẽ cần thực hiện chính là Thủ tục chuyển nhượng sang nhượng quán cafe, xin mời các bạn theo dõi phần tiếp theo của bài viết.

3. Thủ tục chuyển nhượng quán cafe

Như đã nói qua ở trên, việc chuyển nhượng sang nhượng quán cafe không chỉ đơn giản là giao kết hợp đồng chuyển nhượng, việc chuyển nhượng chỉ có thể hoàn thiện khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kèm theo và chính thức chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với cơ sở kinh doanh.

Thủ tục chuyển nhượng sang nhượng quán cafe bao gồm:

  1. Thủ tục Thay đổi Giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ sở kinh doanh hiện tại (nếu là Doanh nghiệp việc thực hiện sẽ được tiến hành tại Sở kế hoạch và đầu tư cấp Tỉnh/Thành phố nơi quán có trụ sở; nếu là Hộ kinh doanh cá thể việc thực hiện sẽ được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi quán có trụ sở);
  2. Thủ tục Sang nhượng, chuyển nhượng lại Thương hiệu, nhãn hiệu của quán cafe (nếu Thương hiệu đã đăng ký, việc tiến hành sang nhượng sẽ được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ; nếu Thương hiệu chưa được đăng ký, chủ sở hữu mới sẽ có quyền lựa chọn việc tiến hành xác lập sở hữu với Thương hiệu đó hoặc không);
  3. Thủ tục Sang tên các tài sản có Giấy chứng nhận sở hữu (ví dụ như xe đưa hàng, xe máy cho nhân viên), bàn giao ghi nhận bằng văn bản các tài sản không có tài liệu xác nhận sở hữu;
  4. Thủ tục Sang tên mặt bằng kinh doanh (việc sang tên mặt bằng kinh doanh có thể được thực hiện bằng việc ký kết Hợp đồng thuê mặt bằng mới với chủ sở hữu mặt bằng hoặc ký Phụ lục của Hợp đồng thuê mặt bằng cũ nhằm điều chỉnh thay thế chủ thể Hợp đồng);
  5. Thủ tục Thông báo với cơ quan Thuế địa phương (việc thay đổi các thông tin đăng ký kinh doanh ở bước 1, sau khi hoàn tất và nhận được Giấy phép kinh doanh mới, chủ sở hữu mới sẽ phải thay đổi thông tin thuế tại Chi cục thuế cấp Quận/Huyện nơi quán có trụ sở);
  6. Thủ tục đính chính các Giấy phép khác như Giấy phép PCCC, ANTT mang tên chủ cơ sở cũ (thủ tục sẽ được thực hiện tại cơ quan cấp trên Giấy phép);

4. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………..(thành phố, huyện, tỉnh nơi ký kết), ngày …. tháng …. năm 202…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE

(Số: ……../HĐCNQCAFE)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Bộ Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………

Sinh ngày:     ……………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………

Chỗ ở hiện tại: …………

Là chủ sở hữu hợp pháp của Quán cafe ……………… tại địa chỉ Số ……….., phường ………, quận …….., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………….

Sinh ngày:     …………..

Chứng minh nhân dân số: …………….., cấp ngày: ……….., tại Công an: ………

Hộ khẩu thường trú: ……….

Chỗ ở hiện tại: ………

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán cafe với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán cafe ………… cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm có bàn, ghế, máy pha cà phê, tủ lạnh, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán cafe và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

  • Quán cafe được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Quán cafe đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Quán cafe đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán cafe tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán cafe và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại ……………….., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………………., ngày ….. tháng ….. năm 202…

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

 

5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ luật đất đai 45/2013/QH13
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                     

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ……………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý chuyển nhượng tài sản trên đất thuê cho bên B

Tài sản trên đất thuê là: gara để xe ô tô

Diện tích

Khu vực xung quanh

Hợp đồng thuê đất

Điều 2: Cách thức thực hiện

Cơ sở vật chất trong gara: hệ thống trần, sàn, điện

Bên A bàn giao cho bên B hợp đồng thuê đất dể xây gara ô tô và các giấy tờ liên quan

Bên B kiểm tra chất lượng các cơ sở vật chất trước khi giao

Thuế phí, lệ phí chuyển nhượng do bên B chịu trách nhiệm nộp

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Giá chuyển nhượng đất rừng sản xuất:
  2. Phương thức thanh toán : tiền việt nam đồng
  3. Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  4. Cách thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  5. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

  • Chuyển nhựng ga ra cho bên B đúng như hiện trạng thỏa thuận trong hợp đồng này.
  • Giao giấy tờ có liên quan đến tài sản gắn liền trên đất thuê và đất thuê  cho bên nhận chuyển nhượng.
  • Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định pháp luật .

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

  • Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng gắn liền với đất thuê;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.”

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

1.       Khi có tranh chấp giữa bên thuê đất và bên B thì bên B phải báo ngay cho bên A và các bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp

2.       Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt  nam

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

– Hợp đồng có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng do thiên tai, thời tiết, dịch bệnh ảnh hưởng đến gara làm gara hư hỏng nặng mà k thể khắc phục được nữa

Hai bên thỏa thuận các điều khoản về tạm ngưng hợp đồng và áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu những thiệt hại tổn thất, nếu có thỏa thuận về việc tạm ngưng hợp đồng thì phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên

– Hai bên sẽ chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra và gara hư hỏng đến mức không thể sử dụng được nữa

Điều 7: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  • Nếu bên A hoặc bên B không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đúng như thỏa thuân trong hợp đồng này sẽ phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm bằng 30% giá trị hợp đồng
  • Nếu gara này có tranh chấp với bên thứ 3, ngoài phạt vi phạm bằng 50% giá trị hợp đồng bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B vì làm chậm tiến độ chuyển nhượng ảnh hưởng đến công việc của bên B
  • Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không  phải do trường hợp bất khả kháng thì phải bồi thường cho bên còn lại toàn bộ giá trị hợp đồng

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên

Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên

Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

6. Mẫu Hợp đồng sang nhượng quán cafe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. …………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ……………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quán cafe ……… cho Bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, và thiết bị bê trong

Giấy phép đăng kí kinh doanh

Tên quán

Địa điểm

Diện tích

Thiết bị, cơ sở vật chất: Máy pha café, tủ lạnh, bàn ghế, phông bath, tường trần, hệ thống điện nước, và các loại ly cốc khác

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên A bàn giao cho bên B những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo: giấy phép kinh doanh, chứng từ nộp thuế,chuwsg mih thứ, hộ chiếu, hộ khẩu ……..)
  • Bên A thống kê cho bên B các cơ sở vật chất bên trong cửa hàng kia chuyển nhương: về cả chất lượng và số lượng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá chuyể nhượng
  • Giá chuyể nhương bao gồm cả thuế
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:          

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A cam kết Quán cafe được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Quán cafe đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Quán cafe đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Bên A Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Được Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán cafe tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán cafe và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các điều kiện thời tiết như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh và các sự kiện khách quan khác không năm trong sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng và bên này đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên
  • Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng phải chịu phạt vi phạm và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp cổ phần chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 50% giá trị hợp đồng.

Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Do có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu, Hair Salon, Salon Tóc
Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu, Hair Salon, Salon Tóc

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu, Hair Salon. Salon tóc là một trong những dịch vụ được phái đẹp ưa chuộng và ngày càng có sức ảnh hưởng cả lên phái mạnh trong xã hội, với muôn hình vạn dạng cách thức hoạt động kinh doanh đi kèm nhiều dịch vụ hấp dẫn, loại hình dịch vụ này gần như xuất hiện ở khắp mọi nơi với đủ phân khúc khách hàng. Và như một lẽ tất yếu, khi số lượng càng nhiều thì rủi ro cạnh tranh càng lớn và việc một số cửa hàng sau một thời gian hoạt động đã phải chuyển nhượng, thanh lý cũng không hề nhỏ.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu, salon là văn bản thỏa thuận của chủ Salon về việc đồng ý nhượng lại toàn bộ tài sản và quyền kinh doanh cho cá nhân, đơn vị khác, do không còn nhu cầu hoạt động nữa hoặc chuyển đổi mô hình kinh doanh khác.

Hướng dẫn soạn Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu

Việc chuyển nhượng Hair Salon có thể bao gồm cả thương hiệu nếu các bên có thỏa thuận, ngoài ra các phần về giấy phép kinh doanh, kỹ thuật viên hay các chương trình khuyến mại đã thu phí cũng sẽ được bàn giao theo thỏa thuận này để làm sao Salon có thể tiếp tục hoạt động hoàn toàn bình thường sau khi nhận chuyển giao. Khi ký kết Hợp đồng các bên cũng cần lưu ý tới điều khoản phạt vi phạm và bồi thường khi những rủi ro của hoạt động chuyển nhượng xảy ra.

1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………..(thành phố, huyện, tỉnh nơi ký kết), ngày …. tháng …. năm 2018

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LÀM TÓC

(Số: ……../HĐCNCH)

–  Căn cứ Bộ luật dân s 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay,ngày ….tháng…. năm 201…. tại ……………………..,Phường ……..,

Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà: ……………

Sinh ngày: ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an:

Hộ khẩu thường trú:……………

Chỗ ở hiện tại: ………………

Là chủ sở hữu hợp pháp của Quán làm tóc ……………… tại địa chỉ Số …., phường………………., quận …………… thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:…………

Sinh ngày:……………………..

CMND: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an:

Hộ khẩu thường trú……………………

Chỗ ở hiện tại ………………………

 Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng cửa hàng làm tóc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ cửa hàng làm tóc …………tại địa chỉ …………….. cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm có máy móc, ghế, gương, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LÀM TÓC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản:

Số Tài khoản:

Chủ Tài khoản:

Ngân hàng:                                                   Chi nhánh:

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán cafe và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

– Cửa hàng làm tóc được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh làm tóc đạt hiệu quả cao nhất.

– Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.

– Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của cửa hàng làm tóc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.

– Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

– Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.

– Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của cửa hàng làm tóc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

– Nhận chuyển nhượng sang nhượng cửa hàng làm tóc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận trong Phụ lục của hợp đồng này.

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.

– Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh

– Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1.Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại cửa hàng làm tóc này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2.Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1.Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2.Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3.Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………………., ngày…..tháng….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

2. Mẫu Hợp đồng sang nhượng tiệm nail

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 26 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG TIỆM NAIL

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 26 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):

Công ty ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:             Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật:              Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận chuyển nhượng (Sau đây gọi là bên B):

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :            Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật: Ông            Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số:    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng chuyển sang nhượng tiệm nail với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng nail có tên … tại địa chỉ:…Cùng quyền sở hữu toàn bộ các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong tiệm nail. Các thiết bị sẽ được liệt kê chi tiết tại phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn chuyển nhượng: Việc chuyển nhượng sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng n ngày kể từ ngày bên B thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc sang nhượng tiệm nail.
  2. Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ máy móc,…. Và các giấy tờ về quyền sở hữu tiệm nail……………… tại địa chỉ:

Người nhận bàn giao: Họ tên; chức vụ; số CMND/CCCD; Việc bàn giao phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của các bên.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng toàn bộ tiệm nail là …. VNĐ (Bằng chữ:..)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện 01 lần bằng chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Cam kết và quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết, quyền nghĩa vụ của bên A

  • Quán nail được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh tiệm nail đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của tiệm nail đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của tiệm nail tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
  • Bảo quản tiệm nail một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Cam kết, quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhậnchuyển nhượng lại tiệm nail và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn.
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh và các vấn đề phát sinh của quán trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như về khách hàng, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.
  • Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 6: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 8: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng quán massage - Hợp đồng sang nhượng spa
Hợp đồng chuyển nhượng quán massage – Hợp đồng sang nhượng spa

Trong quá trình hoạt động massage, số vốn để gây dựng cơ sở vật chất là không hề nhỏ. Tuy nhiên, có thể vì lý do nào đó mà chủ sở hữu không còn mong muốn tiếp tục kinh doanh. Lúc đó, nhu cầu chuyển nhượng mô hình, cơ sở lại cho một cá nhân, tổ chức khác đang muốn kinh doanh là nhu cầu thiết yếu. Để tìm hiểu về cấu tạo của Hợp đồng chuyển nhượng quán massage, spa các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng quán massage

Hợp đồng chuyển nhượng quán massage, spa là thỏa thuận mà tại đây chủ sở hữu hiện tại của cơ sở này đồng ý bán lại toàn bộ cơ sở vật chất đi kèm với quyền kinh doanh của quán sang cho cá nhân, tổ chức khác. Việc có chuyển giao công nghệ, nhân viên kỹ thuật hay các hợp đồng dịch vụ với khách hàng trước đó hay không sẽ cần được thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng này.

Hướng dẫn đàm phán Hợp đồng chuyển nhượng quán massage

Khi đàm phán để thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quán massage, các bên cần đặc biệt lưu ý tới các giấy phép hiện đang có quán, từ giấy phép đăng ký kinh doanh cho tới các giấy phép được cấp của Sở y tế, cơ quan công an địa phương, việc chuyển nhượng sẽ được xử lý, thỏa thuận thế nào về mặt pháp lý. Mặt khác, các bên còn cần đưa những thỏa thuận về trách nhiệm, chịu hậu quả đối với những khách hàng, tranh chấp, gói dịch vụ do spa cung cấp trong thời gian trước khi chuyển nhượng

1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán massage

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………, ngày … tháng … năm 2019

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN MASSAGE

(Số: ……/HĐNQKD)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

–  Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;

– Căn cứ nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2019, tại …………………….., xã …….., huyện …………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:  ……………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán massage có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., xã …….., huyện ………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………

Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và thảo luận, hai bên cùng đi đến thống nhất thỏa thuận chuyển nhượng quán massage với những nội dung như sau :

ĐIỀU 1: QUÁN MASSAGE ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG

  • Bên A do không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán massage có tên ………… tại địa chỉ ………….. cho bên B cùng quyền sử dụng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN MASSAGE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá nhượng quyền kinh doanh toàn bộ quán là:  …..000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……. triệu đồng).

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.2. Bên B sẽ giao cho bên A: ………000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……..triệu đồng) chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này để làm tin thực hiện hợp đồng.

Bên B giao số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……… triệu đồng) cho bên A sau 1 tháng kể từ ngày ký hợp đồng này, khi các hoạt động tiếp quản hoàn thành và đã đi vào ổn định, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

2.3. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 lần bằng tiền mặt Việt Nam hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN  CỦA CÁC BÊN KHI CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

  • Quán massage được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác;
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;
  • Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán massage đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…);
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh;
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn thanh toán ghi trong Hợp đồng;
  • Không tham gia và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán massage tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B;
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm);

Bên B :

  • Nhận quyền kinh doanh quán massage, trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận chuyển nhượng;
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng quyền kinh doanh;
  • Tự chịu trách nhiệm về nhân lực, đội ngũ quản lý, vận hành, kế hoạch, phương án kinh doanh, lợi nhuận;
  • Việc tiến hành kinh doanh massage phải đảm bảo nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp hoặc chứng chỉ có liên quan;
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh và các vấn đề phát sinh của quán trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  • Cam kết tuân thủ pháp luật và các điều kiện khác trong quá trình kinh doanh;

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG  VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

4.1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

4.2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

5.1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản;

5.3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm 2019

Hợp đồng này gồm 03 trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, tuân theo pháp luật Việt Nam và có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

………., ngày … tháng … năm 2019

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu hợp đồng sang nhượng spa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 11 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG  SPA

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

  1. Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):

Công ty ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:             Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật:              Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

  • Bên nhận chuyển nhượng (Sau đây gọi là bên B):

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :            Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật: Ông            Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số:    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng sang nhượng nhà trẻ với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A đồng ý chuyển nhượng và bên B đồng ý nhận sang nhượng quán spa có tên … tại địa chỉ:…Cùng quyền sở hữu toàn bộ các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong quán spa. Các thiết bị sẽ được liệt kê chi tiết tại phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn chuyển nhượng: Việc chuyển nhượng sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng 90 ngày kể từ ngày bên B thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc sang nhượng spa.
  2. Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ máy móc,…. Và các giấy tờ về quyền sở hữu spa……………… tại…………………………….

Việc chuyển giao trên được thực hiện theo quy trình sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho: Ông:             Sinh năm:……….Chức vụ:…………………

CMND/CCCD số do CA………….. cấp ngày…./…./……

– Lần 2:

Việc chuyển giao phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng toàn bộ Spa là …. VNĐ (Bằng chữ:..)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Cam kết và quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết, quyền nghĩa vụ của bên A

  • Quán spa được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Spa đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của spa đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Spa tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
  • Bảo quản spa một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Cam kết, quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhậnchuyển nhượng lại spa và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn.
  • Việc tiến hành kinh doanh phải đảm bảo nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp hoặc chứng chỉ có liên quan;
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh và các vấn đề phát sinh của quán trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như về khách hàng, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.
  • Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 6: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 8: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là được hiểu là hợp đồng mua bán các tài sản trong tiệm giặt là, đây là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu của những tài sản trong tiệm giặt là/chủ thể có quyền bán những tài sản này (bên bán) và những chủ thể có nhu cầu mua những tài sản đó (bên mua), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TIỆM GIẶT LÀ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Chuyển nhượng (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận chuyển nhượng (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

 

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

Bên A đồng ý chuyển nhượng tiệm giặt là………….. tại địa chỉ………………………. thuộc sở hữu của Bên A, hoạt động kinh doanh từ ngày…./…./…… theo……………. cho Bên B tiếp tục kinh doanh cùng với tất cả những giấy phép liên quan.

Cụ thể, số lượng, chất lượng những tài sản được chuyển nhượng sẽ được xác định theo Phụ lục số 1 Kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng tiệm giặt là đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với chi phí chuyển nhượng là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)

Chi phí trên đã bao gồm……………………………. Và chưa bao gồm…………………….

Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải giao tiệm giặt là được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

2./Địa điểm và phương thức giao tiệm giặt là

Địa điểm giao tài sản trên được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………….. (thông thường là địa chỉ của tiệm giặt là).

Tiệm giặt là trên sẽ được giao thành….. lần cho Bên B. Cụ thể:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ tiệm giặt là cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2. Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng làm đầu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………..(thành phố, huyện, tỉnh nơi ký kết), ngày …. tháng …. năm 2018

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LÀM TÓC

(Số: ……../HĐCNCH)

–  Căn cứ Bộ luật dân s 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay,ngày ….tháng…. năm 201…. tại ……………………..,Phường ……..,

Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

 BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà: ……………………………………………….

Sinh ngày: ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an:

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………

Là chủ sở hữu hợp pháp của Quán làm tóc ……………… tại địa chỉ Số …., phường………………., quận …………… thành phố Hà Nội

 BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:……………………………………………….

Sinh ngày:……………………..

CMND: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an:

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại ……………………………………………………………………..

 Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng cửa hàng làm tóc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ cửa hàng làm tóc …………tại địa chỉ …………….. cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm có máy móc, ghế, gương, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LÀM TÓC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản:

Số Tài khoản:

Chủ Tài khoản:

Ngân hàng:                                                   Chi nhánh:

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán cafe và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

– Cửa hàng làm tóc được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh làm tóc đạt hiệu quả cao nhất.

– Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.

– Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của cửa hàng làm tóc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.

– Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

– Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.

– Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của cửa hàng làm tóc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

– Nhận chuyển nhượng sang nhượng cửa hàng làm tóc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận trong Phụ lục của hợp đồng này.

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.

– Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh

– Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1.Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại cửa hàng làm tóc này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2.Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1.Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2.Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3.Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………………., ngày…..tháng….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng lần đầu

Khi chuyển nhượng cửa hàng, chủ sở hữu của hàng hiện tại có quyền chuyển nhượng lại những tài sản trong cửa hàng đang thực hiện hoạt động kinh doanh cho người khác tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi mục đích, phương pháp kinh doanh tùy vào mong muốn của người nhận chuyển nhượng hoặc thỏa thuận với chủ cửa hàng cũ. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LẦN ĐẦU

(Số: ……../HĐCNCH)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu hợp pháp của cửa hàng ….……………… tại địa chỉ ……………………..

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà: ………………………….……………………………………………….
Sinh ngày: ………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng cửa hàng với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ cửa hàng …………tại địa chỉ…………… cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng)chậm nhất là …..ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua số tài khoản của bên A:

Số tài khoản:

Chủ Tài khoản:

Ngân hàng:                      Chi nhánh:

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ của hàng và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

– Cửa hàng được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A,  Bên A chưa thực hiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng cho/của bất kỳ cá nhân/tổ chức nào, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Cửa hàng đạt hiệu quả cao nhất.

– Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại cửa hàng tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.

– Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Cửa hàng đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.

– Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

– Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.

– Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Cửa hàng sau khi đã bàn giao cho Bên B.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

– Nhận chuyển nhượng sang nhượng Cửa hàng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.

– Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh

– Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1.Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng Cửa hàng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2.Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1.Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2.Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3.Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên bán chuyển nhượng cửa hàng ăn uống của mình (và các quyền liên quan) cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG ĂN UỐNG

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….             Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………             Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấp ngày: …./…./….    Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Là:………………… (ví dụ: Chủ sở hữu của………………. )

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….     Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………         Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng chyển nhượng cửa hàng ăn uống với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

-Cửa hàng ăn uống: …………………… tại……………………….  thuộc quyền sở hữu của Bên A

-Trụ sở chính: …………………………………………………………………………….

-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… cấp ngày…../…./……. Tại………….. (nếu có)

-Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm số: ……………. Cấp ngày……/…../……. Tại………………., đã hoạt động kinh doanh được … năm.

-Toàn bộ số tài sản chuyển nhượng trên không có tranh chấp, không bị dùng làm tài sản bảo đảm, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật tại thời điểm ký kết.

Nay do không còn nhu cầu sử dụng nên Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ của hàng gồm: trang thiết bị, vật dụng có trong cửa hàng,…………….  sang cho Bên B tiếp tục kinh doanh.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

2.1. Giá chuyển nhượng toàn bộ tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………… VNĐ

Số tiền bằng chữ: ………………………………… Việt Nam đồng.

2.2. Thuế và lệ phí (nếu có) liên quan đến việc chuyển nhượng, chuyển đổi sở hữu tài sản theo hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm chi trả

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Thời hạn thanh toán.

Bên B có trách nhiệm hoàn tất thủ tục chuyển nhượng bàn giao toàn bộ tài sản thuộc Điều 1 Hợp đồng này chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hợp đồng này được hai bên ký kết.

3.2. Phương thức thanh toán:

-Bên B sẽ chuyển khoản cho Bên A qua tài khoản: ……………… mở tại Ngân hàng……………. Chi nhánh: ……………………

-Hoặc thanh toán bằng tiền mặt với số tiền: …………… đồng

Tại: ……………………………………………………….

Bên B phải thanh toán hết trong 01 lần cho bên A.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG

Quyền sở hữu đối với tài sản chuyển nhượng được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo các thỏa thuận của Hợp đồng này.

(Chú ý: Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: quyền sử dụng đất, nhà) thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.)

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính đúng đắn của thông tin của tài sản chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng này. Nếu sai sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh do thông tin sai sự thật.

5.2. Bàn giao toàn bộ tài sản trong cửa hàng ăn theo đúng thỏa thuận. Không được tự ý di dời tài sản có trong cửa hàng.

5.3. Đảm bảo tài sản còn nguyên vẹn, bảo trì tài sản đến ngày bàn giao tài sản. Bồi thường nếu tài sản bị hư hỏng do lỗi của Bên A

5.4. Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung Hợp đồng này.

5.5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Thanh toán đủ số tiền, đúng thời hạn theo các quy định tại Điều 2, Điều 3

6.2. Thanh toán tiền thuê mặt bằng cho chủ mặt bằng (nếu có)

6.3. Chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao.

6.4. Yêu cầu Bên A giao quán theo đúng nội dung Hợp đồng này.

6.5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành nghĩa vụ.

7.2. Hợp đồng chấm dứt khi Bên B đến thời hạn thanh toán nhưng không hoàn thành nghĩa vụ, Bên A đã thông báo về việc gia hạn nhưng vẫn không thực hiện đúng theo thông báo. Trừ trường hợp việc chậm thanh toán được bên A đồng ý bằng văn bản.

7.3. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận khác của các bên.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền chuyển giao cửa hàng ăn thì lãi suất chậm thanh toán là …%/ngày theo lãi suất ngân hàng.

 8.2. Hết thời hạn bàn giao tài sản: 05 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực, Bên A không bàn giao tài sản cho Bên B (Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán) thì Bên B có quyền sử dụng, định đoạt tài sản có trong quán ăn theo thỏa thuận nhưng phải thông báo cho bên A biết trước ….. ngày làm việc.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày. Nội dung điều khoản sửa đổi cần có sự đồng ý của hai bên và được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com