Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa một dạng của hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu, tài sản nói chung với những đặc trưng của cả 2 loại hợp đồng trên.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa là thỏa thuận chuyển nhượng, sang nhượng lại toàn bộ 1 cửa hàng kinh doanh tạp hóa, bao gồm cả tài sản, hàng hóa, quỹ khách hàng và đôi khi là cả thương hiệu.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG

(V/v: Chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa)

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005 ;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên nhận chuyển nhượng (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên chuyển nhượng (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Là chủ sở hữu cửa hàng tạp hóa X tại số …

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

– Bên B đồng ý chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa X, bao gồm toàn bộ mặt bằng và tất cả cơ sở vật chất, thiết bị trong cửa hàng cho bên A. Cụ thể về đối tượng chuyển nhượng được liệt kê trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.

– Địa chỉ cửa hàng: …

Điều 2. Thời hạn chuyển nhượng

Bên B tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng cửa hàng X và cơ sở vật chất, thiết bị của cửa hàng cho bên A trong vòng 15 ngày, kể từ khi Hợp đồng được ký kết.

Điều 3. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

– Giá chuyển nhượng: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có).

– Bên A thanh toán cho bên B toàn bộ giá trị Hợp đồng bằng tiền mặt, chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng.

– Bên A nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và phải trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả trong trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ theo thời hạn nói trên.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu Bên A thanh toán giá chuyển nhượng theo đúng thời hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của cửa hàng X, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao cửa hàng cho bên A.

– Bàn giao toàn bộ trang thiết bị, đồ dùng hiện có và các giấy tờ liên quan;

– Chốt số điện, nước và thanh toán đầy đủ các chi phí liên quan trước thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực;

– Bảo đảm quyền sở hữu của bên A với cửa hàng X là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên A trong thời gian đầu sử dụng, kinh doanh cửa hàng X.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Đối soát và yêu cầu bên B cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động trong thời gian đầu sử dụng, kinh doanh cửa hàng X;

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh cửa hàng X sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 6. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ bàn giao cửa hàng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán Hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Tại thời điểm xảy ra muộn hơn, xét trong hai thời điểm sau:

+ Khi bên B hoàn thành nghĩa vụ bàn giao toàn bộ cửa hàng và các giấy tờ liên quan

+ Khi bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán

– Theo thỏa thuận khác (nếu có);

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên trong Hợp đồng và chủ sở hữu nhà ở cho thuê giữ một bản. Phụ lục và các văn bản đính kèm Hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng.

                  Bên A                                                                                 Bên B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng homestay được ký như thế nào, có cần công chứng không, thỏa thuận sao là hợp pháp. Qua quá trình thực tiễn, chúng tôi đã tổng hợp để các bạn tham khảo như sau.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng homestay

Hợp đồng chuyển nhượng homestay là thỏa thuận sang nhượng tài sản và thương hiệu đi kèm nếu có. Đây là dạng hợp đồng tương đối phức tạp mà các bên cần có sự thỏa thuận chi tiết để tránh khỏi những rủi ro pháp lý.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng homestay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

(V/v: Chuyển nhượng homestay)

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên chuyển nhượng (bên A):

CÔNG TY…

Là chủ sở hữu homestay X.

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Bên nhận chuyển nhượng (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

– Bên B nhận chuyển nhượng homestay X và toàn bộ cơ sở vật chất của homestay từ bên A – doanh nghiệp sở hữu, kinh doanh homestay.

– Một số thông tin về homestay X:

+ Tên đăng ký:

+ Địa chỉ:

+ Diện tích:

+ Mô tả chi tiết:

+ Mục đích kinh doanh:

Điều 2. Thời hạn chuyển nhượng

– Đối tượng tại Điều 1 của Hợp đồng được chuyển nhượng trong vòng 05 năm liên tục, kể từ ngày bàn giao thực tế đến hết ngày …/…/2025.

– Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại homestay với đầy đủ cơ sở vật chất, tiện nghi cho bên A ngay khi hết thời hạn chuyển nhượng.

Điều 3. Giá chuyển nhượng và cách thức thanh toán

– Giá chuyển nhượng homestay X là 50.000.000 đồng/năm.

– Bên B thanh toán toàn bộ giá chuyển nhượng cho bên A định kỳ vào ngày 31/12 hàng năm, thông qua hình thức chuyển khoản. Cụ thể về thông tin tài khoản của bên A:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

– Các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng  do bên B chịu trách nhiệm nộp.

Điều 4. Bàn giao đối tượng chuyển nhượng và hồ sơ, giấy tờ kèm theo

– Thời điểm bắt đầu bàn giao (dự kiến): ngày …/…/2020.

– Bên A tiến hành bàn giao toàn bộ diện tích homestay X kèm cơ sở vật chất cho bên B tối đa trong vòng 10 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu bàn giao.

– Bên A tiến hành bàn giao cả bản gốc và bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ sau:

+ Hợp đồng thuê nhà số…, ký kết ngày… giữa bên A và chủ sở hữu nhà ở tại địa chỉ số…

+ Chứng từ tài chính về nộp tiền thuê nhà và nộp thuế xuyên suốt quá trình kinh doanh homestay của bên A;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên A.

– Kết thúc quá trình bàn giao, bên A phải lập biên bản bàn giao có xác nhận của bên B. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán giá chuyển nhượng theo đúng thời hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của homestay X, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao theo Điều 4 của Hợp đồng này.

– Bàn giao toàn bộ trang thiết bị, đồ dùng hiện có trong homestay và các tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chốt số điện, nước và thanh toán đầy đủ các chi phí liên quan trước thời điểm bắt đầu bàn giao;

– Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà giữa bên A và chủ sở hữu nhà ở;

– Cam kết quyền sở hữu homestay của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cung cấp thông tin cho bên B trong thời gian đầu tổ chức hoạt động kinh doanh homestay.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ, cung cấp thông tin trong một số hoạt động kinh doanh;

– Nhận chuyển nhượng homestay kèm trang thiết bị theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà với chủ sở hữu nhà ở;

– Thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh homestay sau khi kết thúc bàn giao.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng;

– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Một trong các bên không thực hiện đúng nghĩa vụ khiến bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Phụ lục và các văn bản đính kèm Hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng.

                  Bên A                                                                                 Bên B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu


Luật sư Tư vấn Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 01 tháng 02 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Bộ luật Dân sự 2015

3./Luật sư trả lời

Dưới đây là những nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng theo quy định pháp luật, trên cơ sở thỏa thuận và nhu cầu của mỗi bên, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác sao cho phù hợp với nhu cầu và không trái quy định pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

                        , ngày        tháng        năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN NHẬU

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên

Hôm nay này       tháng          năm            tại địa chỉ                        , chúng tôi gồm có:

Bên Chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên:

Ngày tháng năm sinh:

Địa chỉ thường trú:

CMND:                                            ngày cấp:                   nơi cấp:

Số điện thoại:

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)

Họ và tên:

Ngày tháng năm sinh:

Địa chỉ thường trú:

CMND:                                    ngày cấp:                       nơi cấp

Số điện thoại:

Số TK (nếu có):

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng với những nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Tài sản chuyển nhượng

Theo nhu cầu của hai bên, bên A đồng ý chuyển nhượng quán nhậu tại địa chỉ:…………………………………… cùng các tài sản được liệt kê bao gồm như sau:

– Cửa hàng:

– Diện tích:

– Tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh:

+…..

+…..

+…..

– Hợp đồng thuê nhà:

Điều 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán

2.1: Giá chuyển nhượng:

– Giá chuyển nhượng của tài sản được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:               đồng ( bằng chữ:                       đồng).

– Giá chuyển nhượng trên chưa bao gồm thuế và lệ phí khác nếu có

– Bên B đặt cọc co Bên A số tiền là …………………… để đảm bảo thực hiện hợp đồng

2.2: Phương thức thanh toán

– Bên B trả thanh toán thành …. lần cho bên A bằng tiền mặt với số tiền: ( bằng chữ:                     ).

+ Lần 1: vào ngày …. tháng ….. năm ….

+ Lần …: vào ngày …. tháng ….. năm ….

– Thuế và lệ phí khác (nếu có) đến việc chuyển nhượng sẽ do Bên A  chịu trách nhiệm thực hiện.

2.3: Thời hạn thanh toán:

Hai bên thực hiện thanh toán tiền chuyển nhượng lần đầu chậm nhất 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Thời hạn chuyển giao

Bên A  bàn giao toàn bộ các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng nhà và tài sản gắn liền với địa điểm kinh doanh cùng giấy tờ sở hữu các tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi đã thỏa thuận tại Điều 1 cho bên B trong thời hạn 3 ngày tính từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Bên B có quyền sở hữu đối với toàn bộ tài sản được chuyển nhượng bởi Bên A kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 2 của Hợp đồng này. Đối với tài sản phải đăng kí, Bên B có quyền sở hữu kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.
  • Sau khi nhận chuyển nhượng tài sản, Bên B được quyền giữ nguyênhoặc thay đổi tên cửa hàng, biển hiệu và sử dụng không hạn chế tên cửa hàng, logo, biển hiệu hiện tại.
  • Bên B được toàn quyền quyết định, thay đổi chiến lược và hoạt động kinh doanh đối với cửa hàng sau khi nhận chuyển nhượng.
  • Bên B có phải thanh toán đầy đủ số tiền chuyển nhượng, phương thức thanh toán theo thảo thuận tại Điều 2.
  • Bên B có trách nhiệm nộp tiền thuê bất động sản hàng tháng theo quy định với chủ sở hữu nhà và đất, quản lí tài sản được chuyển giao. Việc tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt vận hành và các chi phí kèm theo sẽ do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B không thanh toán tiền chuyển nhượng, hoặc thanh toán không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ như quy định tại Điều 3, hoặc chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh về việc Bên B không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã được quy định tại Hợp đồng này.
  • Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên B đúng thời hạn chuyển giao quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này được chấm dứt khi hết hạn thực hiện Hợp đồng được nêu tại Điều 3.
  • Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì lí do không thuộc về bên B thì Bên A phải trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.
  • Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì lí do hoàn toàn thuộc về Bên B thì Bên B không có quyền yêu cầu trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư, án phí và các chi phí liên quan khác.

Điều 7: Cam kết chung

– Những thông tin về nhân thân và tài sản được nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không thế chấp cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào khác, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.

– Các bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận được quy định tại Hợp đồng này, việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Hợp đồng này gồm … trang, được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản gửi bên cho thuê nhà, 01 bản lưu giữ tại văn phòng luật sư.

– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và cùng tự nguyện ký tên đóng dấu (nếu có) xác nhận.

Điều 8: Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện Bên A                                                                       Đại diện Bên B

 


      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke là dạng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản, đối tượng chuyển nhượng là tài sản, mô hình kinh doanh và nguồn khách hàng của quán karaoke đang hoạt động.

Tổng quan về Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke được soạn thảo dựa trên thỏa thuận của các bên, các nội dung thông tin của từng bên là điều cần thiết, ngoài ra các thỏa thuận về trách nhiệm, giấy phép hoạt động, nhân viên, tình trạng quán cũng cần khách quan, trung thực và rõ ràng. Nếu có bất kỳ yếu tố gian dối nào hoặc chuyển nhượng nhằm đùn đẩy rủi ro và nghĩa vụ pháp lý, hợp đồng sẽ vô hiệu, các bên sẽ phải đối diện với các hình thức xử phạt của cơ quan pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE

(Số: ……../HĐCNQKARAOKE)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;

– Căn cứ nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán karaoke có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., phường …………………., quận ………………., thành phố Hồ Chí Minh

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán karaoke với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: QUÁN KARAOKE CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A do không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán karaoke có tên ………… tại địa chỉ ………….. cho bên B cùng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá chuyển nhượng toàn bộ quán là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này để làm tin thực hiện hợp đồng.

Bên B giao nốt số tiền còn lại cho bên A, khi các hoạt động tiếp quản hoàn thành và đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán karaoke và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

3. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 lần bằng tiền mặt Việt Nam hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN KHI CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Quán karaoke được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
  • Bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán karaoke đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…).
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán karaoke tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán karaoke và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của quán sau khi đã nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận chuyển nhượng.
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

 

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp


CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Số: …/201…/HĐCNCP-…………..

Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp này (“Hợp đồng”) được lập ngày … tháng … năm 201…, Tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN …………….., giữa các bên gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông: ……..                                                       Giới tính: Nam

Sinh ngày: ………….            Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: ………..                                    Ngày cấp: ……..

Nơi cấp: Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam

(Sau đây gọi là “Bên A”)

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ……………..

Mã số doanh nghiệp: ……….

Địa chỉ: ……………….., phường ………….., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Đại diện phần vốn góp là bà ……………………….

Sinh ngày: ……………              Dân tộc: Kinh                      Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: ……….             Ngày cấp: ………………..        Nơi cấp: CA Thanh Hóa

Hộ khẩu thường trú: ………….., Huyện ……………, Tỉnh Thanh Hóa

Chỗ ở hiện tại:  ……………………………., phường ………………, Ba Đình, Hà Nội

 (Sau đây gọi là “Bên B”)

 

Sau khi trao đổi, thỏa thuận hai Bên nhất trí ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với các điều khoản như sau :

Điều 1. Nội dung của Hợp đồng:

Ông ………….. đồng ý chuyển nhượng một phần số vốn góp của mình tại Công ty cổ phần ………………….. tương ứng với 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng), chiếm 20 % tổng vốn điều lệ cho Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ………………….. (Đại diện phần vốn góp: Bà ………………….)

 

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng là 01 ngày kể từ ngày hai bên cùng ký vào hợp đồng này

 

Điều 3. Phương thức thanh toán

  1. Thời hạn thanh toán : Thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay sau khi hai bên cùng ký kết vào hợp đồng này.
  2. Phương thức thanh toán : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

 

Điều 4.  Quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………….. cho bên B ;

–  Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho bên B theo các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gì trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng

  1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

–  Được bên A cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..;

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho Bên A theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này ;

– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gí trước các cơ quan chức năng ;

– Hợp tác thường xuyên với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 5.  Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp phát sinh, hai bên phải cùng nhau thương lượng để giải quyết, nếu không thương lượng được sẽ giải quyết theo quy định chung của pháp luật.

 

Điều 6.  Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại Công ty và 01 bản gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi thoả thuận trước đây trái với Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

 

BÊN A

 

………………..

BÊN B

 

 

……………

 

XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………….. xác nhận các bên trong hợp đồng đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp và thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

 

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT

 

…………………………..


 

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2017
Tại: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa.

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Bên A là chủ sử dụng Thửa đất số 177 + 192, nằm tại địa chỉ Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số 10109010686, Hồ sơ gốc số 1549.2003 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/01/2003. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên.
  2. Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:
  3. Thửa đất:
  • Thửa đất số: 177+192

  • Tờ bản đồ số: 7H-III-15

  • Diện tích: 25.20 m2

  • Hình thức sử dụng: + Riêng: 25.20 m2

  • Chung: 0 m2

  • Mục đích sử dụng: Đất ở

  • Thời hạn sử dụng: Lâu dài

  • Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

  1. Nhà ở:
  • Địa chỉ: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa

  • Tổng diện tích sử dụng: 25.2 m2

  • Diện tích xây dựng: 25.2 m2

  • Kết cấu: Xây gạch

  • Số tầng: 01 (Bằng chữ: Một tầng).

  1. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
    1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: 970.000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.
2.Phương thức thanh toán:

Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 02 lần:

  • Lần 1: 670.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng Việt Nam), ngay khi ký hợp đồng này.

  • Lần 2: 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền giao dịch trong hợp đồng này cho bên mua, cộng với lãi suất của số tiền trên theo thời gian tới thời điểm đó, bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ, sử dụng bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của bên A là hoàn toàn minh mẫn, khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA

 

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG:

Ngày ……. tháng ………. năm 201….
Tại: ………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông …………………………….                    Sinh ngày …………………
CMND số ………………………………..                  Cấp ngày: ………………….

Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..

CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: …………………………….               Sinh ngày …………………

CMTND số: ………………………………..              Cấp ngày: ………………….

Tại ………………….………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………

  • Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
  • Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

  • Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho các bên nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

  • Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1 Người làm chứng  2

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu số 06/HĐCN: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 06 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo  ………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….. (2),

cụ thể như sau:

 

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

  1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………. đồng

(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

 

  1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………..

 

  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3

 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………..

           

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)

…………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………

 

ĐIỀU …….

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 

 

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ………………………………………………………………………………………………………………… và bên B là …………………………………………………………….……..……………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

 

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

  • ………………………………………………………………………………….(13)

 

 

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng một phần tòa nhà hỗn hợp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

…………..,ngày … tháng … năm 201…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN TÒA NHÀ HỖN HỢP VĂN PHÒNG & TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI HH-03

Căn cứ  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; 

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Luật Đất đai;

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2014, tại:…………………………………………………..

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Sau đây trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên A):

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG A-D

Giấy CNĐKKD:      …………………………………..

Mã số thuế:            …………………………………..

Cấp ngày:               ……………………….             Thay đổi lần …. ngày: ……………………….

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại:               ……………………….                          Fax:             ……………………….

Đại diện công ty:      Ông ……………………….

Chức vụ:                   Tổng Giám Đốc

Tài khoản Ngân hàng: …………………………………………………………………………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Sau đây trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên B):

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY

Mã số doanh nghiệp: ………………….

Mã số thuế (kê khai khi mã số thuế không trùng với mã số doanh nghiệp):     ………………….

Cấp ngày:                  ………………….                 Thay đổi lần … ngày (nếu có):  ………………….

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:                ………………….                          Fax:         ………………….

Email:                       ………………….                          Website: ………………….

Đại diện công ty:

Ông/Bà : ………………………….

Chức vụ: ………………………….

 

Hai bên A và B thỏa thuận cùng nhau lập và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng này với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1

ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Diện tích mua: 4.944,1m2

Cụ thể là: Từ tầng 1 đến tầng 8 và một phần diện tích tầng hầm (574m2)

Thuộc: Tòa nhà hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại HH-03

(Gồm 17 tầng + 1 tầng hầm, tổng diện tích sàn 9.0008,5m2)

Địa chỉ : Tại lô HH-03, Điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội

(Nằm trên trục đường Lê Văn Lương kéo dài)

Nằm trong dự án: Giấy chứng nhận Đầu tư số 01121000400

Dự án XD cụm công trình hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống

Nguồn gốc đất: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số BD 923501

Đất nhà nước giao 50 năm có thu tiền sử dụng đất kể từ ngày 20/10/2010 đến 19/04/2060

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC CHUYỂN GIAO

  • Các điều kiện về tiêu chuẩn thiết kế, chất lượng của Tòa nhà, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt, đặc điểm, quy cách, số lượng, chủng loại các thiết bị đi kèm khi công trình bàn giao đi vào sử dụng,… sẽ được các bên thỏa thuận và đính kèm làm phụ lục của Hợp đồng này.
  • Bên A phải bàn giao cho Bên B hồ sơ liên quan và các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật mang tên Bên B chậm nhất là vào ngày …/…/2014.
  • Bên A phải bàn giao cho Bên B Nhà chậm nhất là vào ngày …/…/2014. Tại thời điểm bàn giao, Nhà và toàn bộ các phần khác của Tòa nhà phải được hoàn thành xong theo thiết kế được duyệt, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, yêu cầu về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng, có đủ các hồ sơ giấy tờ về nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng và các hồ sơ pháp lý, kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo Bên B có thể sử dụng Nhà ngay, trừ trường hợp các bên có sự thỏa thuận khác.

ĐIỀU 3

CĂN CỨ SỞ HỮU VÀ THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG

  • Bên A là chủ sở hữu của Tòa nhà hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại HH-03 gắn liền với thửa đất lô HH-03, với những căn cứ được Bên A cung cấp cụ thể như sau:

3.1.1. Quyết định số 5167/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 của UBNDTP Hà Nội về việc thu hồi và giao 2.169,4m2 đất cho HANDICO 5

3.1.2. Giấy chứng nhận Đầu tư số 01121000400 ngày 19/04/2010 của UBND TP Hà Nội

  • Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số BD 923501 ngày 09/02/2012 của UBND TP Hà Nội
  • Giấy phép xây dựng số 02 GP/SXD ngày 06/01/2012 của Sở Xây dựng Hà Nội
  • Hợp đồng thực hiện chuyển nhượng Tòa nhà hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại HH-03 tại Địa điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội giữa Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 (HANDICO 5) và Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ xây dựng A-D (A-D JSC)
  • Văn bản đồng ý của chủ đầu tư HANCO 5 để Cty A-D toàn quyền ký giao dịch bán một phần tòa nhà cho VCB (ghi cụ thể tên văn bản, số hiệu văn bản).
  • Văn bản chứng minh ông Lê Xuân Hùng đã rút vốn và không còn quyền lợi gì đồi với dự án. Đồng thời họ sẽ có văn bản của cty CP 36 ủy quyền toàn bộ cho Cty A-D giao dịch với VCB về bán tài sản như đã đề cập (ghi cụ thể tên văn bản, số hiệu văn bản).

 

3.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản nêu trên với những điều kiện được ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 4

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

4.1. Hai bên A và B thỏa thuận đồng ý giá chuyển nhượng quyền sử dụng khối tài sản nêu trên là ……………………..đ (…………………………… đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

4.2. Lịch thanh toán như sau:

– Thanh toán lần 1: ……………………..đ (…………………………… đồng)

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Công ty A-D đứng tên trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của thửa đất HH-03 và hoàn thành thủ tục sang tên Quyền sở hữu tài sản cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.

– Thanh toán lần 2: ……………………..đ (…………………………… đồng)

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Công ty A-D bàn giao diện tích sử dụng là đối tượng của Hợp đồng này tại Tòa nhà hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại HH-03 theo đúng tiêu chuẩn cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.

4.3. Cách thức thanh toán tiền do hai bên A và B thỏa thuận, bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

ĐIỀU 5

HIỆU LỰC VÀ THỜI ĐIỂM CHUYỂN NHƯỢNG

5.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được các bên ký, đóng dấu

5.2. Việc chuyển nhượng Quyền sở hữu tài sản trên giấy tờ pháp lý cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây phải được thực hiện ngay sau khi Công ty A-D hoàn thành thủ tục đứng tên trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của thửa đất HH-03.

5.3. Việc chuyển nhượng tài sản trên thực địa được thực hiện ngay sau khi dự án hoàn thành.

ĐIỀU 6

THUẾ VÀ LỆ PHÍ

6.1   Bên A chịu trách nhiệm nộp phí Công chứng, thuế thu nhập cá nhân và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất từ Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 (HANDICO 5) sang Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ xây dựng A-D (A-D JSC).

6.2   Bên A và Bên B thỏa thuận về trách nhiệm nộp các khoản phí theo quy định của pháp luật trong hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản từ Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ xây dựng A-D (A-D JSC) sang cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.

ĐIỀU 7

GIAO NHẬN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ GIẤY TỜ LIÊN QUAN

Bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ tài sản gắn liền với đất đúng như hiện trạng được nêu tại Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ hồ sơ giấy tờ có liên quan đến tài sản gắn liền với đất ngay sau khi Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng cho Bên A theo Hợp đồng này để Bên B tiến hành các thủ tục và bắt đầu sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

ĐĂNG KÝ SANG TÊN

QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Bên A phải có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN, XÁC NHẬN CỦA MỖI BÊN

9.1.      Bên A cam đoan:

  • Thửa đất và tài sản gắn liền với đất đem chuyển nhượng theo Hợp đồng này chỉ thuộc quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp của Bên A.
  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Toàn bộ thửa đất và tài sản gắn liền với đất nói trên không có tranh chấp, khiếu kiện, không bị hạn chế chuyển dịch theo các quy định của Pháp luật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc;
  • Nếu có điều gì không đúng trong việc cam đoan nêu trên thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường mọi thiệt hại cho Bên B;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

9.2.     Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Đã xem xét nguồn gốc sử dụng, quyền sử dụng toàn bộ thửa đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên cùng các giấy tờ liên quan;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10

XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

10.1. Kể từ thời điểm Văn bản này được ký kết, Bên B được sở hữu Nhà (theo nguyên trạng tại bất kỳ thời điểm nào, bao gồm phần đã thi công trước khi Văn bản này được ký kết và phần thi công trong thời gian tiếp theo) và thực hiện các quyền của chủ sở hữu Nhà theo quy định của pháp luật.

10.2. Sau thời điểm ký kết Hợp đồng này, Chủ đầu tư và Bên A không có quyền chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự hay thực hiện bất kỳ giao dịch nào khác với vai trò là chủ sở hữu đối với một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình trên khối tài sản là đối tượng của Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác khi chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên B.

ĐIỀU 11

NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

11.1. Bên A sẽ phải bàn giao cho Bên B Nhà và hồ sơ liên quan theo nguyên trạng tại bất cứ thời điểm nào theo yêu cầu của Bên B khi Bên B có đủ căn cứ xác định rằng Bên A thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với Bên B theo Văn bản thỏa thuận này

11.2. Bên B có quyền sở hữu riêng phần Nhà chuyển nhượng và được quyền sử dụng toàn bộ phần sở hữu/sử dụng chung của Tòa nhà theo quy định của pháp luật

Bên B được quyền sử dụng riêng một phần diện tích bên ngoài Tòa nhà phục vụ cho mục đích hoạt động kinh doanh và được quyền sử dụng bãi đỗ xe xung quanh tòa nhà.

Bên B có độc quyền thuê vị trí đặt biển Quảng Cáo về lĩnh vực Ngân hàng tại các phần diện tích sở hữu chung/sử dụng chung của Tòa nhà.

Bên B có quyền đề nghị Bên A thay đổi thiết kế, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt của Nhà không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của Tòa nhà theo quy định.

11.3. Thời hạn bảo hành nhà là: … tháng kể từ ngày Bên B ký biên bản nghiệm thu, nhận bàn giao Nhà đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.

Bên A chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình để tổ chức sửa chữa, thay thế, khắc phục ngay những kết cấu, thiết bị của Nhà và/hoặc các phần sở hữu/sử dụng chung của Tòa nhà bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dụng không bình thường theo yêu cầu của Bên B. Kết quả sửa chữa, thay thế, khắc phục phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo thiết kế được duyệt, thỏa thuận giữa các Bên và quy định của pháp luật và phải được Bên B đồng ý tiếp nhận.

Việc bảo hành không được thực hiện khi Nhà hư hỏng do lỗi của Bên B sử dụng Nhà sai quy trình vận hành.

11.4. Bảo trì Nhà

Thời hạn bảo trì Nhà là: 06 tháng/lần

Việc bảo trì Nhà sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

11.5. Ban quản trị Tòa nhà

Ban quản trị Tòa nhà được thành lập, hoạt động, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Mức thu phí dịch vụ Tòa nhà theo luật định và không được cao hơn so với mức thu phí Tòa nhà chung trên cùng địa bàn. Phí này được sử dụng cho việc duy tu, bảo dưỡng và các dịch vụ thông thường khác cho Tòa nhà theo quy định.

11.6. Các thỏa thuận khác được các bên xác lập là điều kiện chi tiết cho hợp đồng này sẽ được đính kèm làm phụ lục của Hợp đồng (nếu có).

ĐIỀU 12

HÀNH VI VI PHẠM HỢP ĐỒNG

VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG

12.1. Nếu Bên B chậm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này thì sẽ có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên A lãi suất tính theo 150% lãi suất huy động tiết kiệm do Vietcombank công bố tại thời điểm chậm hoàn thành, tính trên giá trị nghĩa vụ bị vi phạm. Nếu chậm quá 90 ngày mà không có lý do chính đáng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và áp dụng phạt tương ứng các khoản tiền thanh toán đã nhận.

12.2. Nếu Bên A chậm hoàn thành các thủ tục để chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho Bên B như thỏa thuận tại hợp đồng này nói chung và thỏa thuận tại Điều 4 nói riêng thì Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B lãi suất tính theo 150% lãi suất huy động tiết kiệm do Vietcombank công bố tại thời điểm chậm hoàn thành, tính trên giá trị nghĩa vụ bị vi phạm. Nếu chậm quá 90 ngày mà không có lý do chính đáng thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A phải hoàn lại các khoản tiền thanh toán đã nhận.

12.3. Nếu Hợp đồng thực hiện chuyển nhượng Tòa nhà hỗn hợp văn phòng & trung tâm thương mại HH-03 tại Địa điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội giữa Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 (HANDICO 5) và Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ xây dựng A-D (A-D JSC) bị hủy bỏ, thì Bên A có trách nhiệm phải hoàn lại các khoản tiền thanh toán đã nhận của Bên B và bồi thường các thiệt hại cho Bên B bao gồm:

– Định mức phần trăm do vi phạm Hợp đồng là ………% giá trị Hợp đồng.

– Những thiệt hại thực tế mà Bên B phải chịu.

12.4. Nếu Bên A vì lý do nào khác mà không tiến hành được thủ tục chuyển nhượng tài sản là đối tượng của Hợp đồng này cho Bên B thì Bên A sẽ có nghĩa vụ phải hoàn lại các khoản tiền thanh toán đã nhận của Bên B và bồi thường các thiệt hại cho Bên B bao gồm:

– Định mức phần trăm do vi phạm Hợp đồng là ………% giá trị Hợp đồng.

– Những thiệt hại thực tế mà Bên B phải chịu.

ĐIỀU 13

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI ĐIỂM CHUYỂN NHƯỢNG

Không bên nào có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trừ các trường hợp sau:

13.1. Một bên vi phạm và bên kia chấm dứt trong các trường hợp tại Điều 10 của Hợp đồng này, trong trường hợp này các bên sẽ giải quyết trách nhiệm theo những gì đã thỏa thuận.

13.2. Một bên bị giải thể hoặc phá sản, trong trường hợp này các bên sẽ giải quyết trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

13.3. Sự kiện Bất khả kháng kéo dài quá 180 ngày nhưng không có khả năng chấm dứt.

13.4. Những trường hợp khác mà pháp luật quy định.

ĐIỀU 14

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

14.1.   Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này;

14.2.   Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật;

14.3.   Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

14.4.   Hai bên đã đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên vào Hợp đồng này để làm bằng chứng.

14.5.   Hợp đồng này được lập thành sáu (06) bản gốc bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản, Chủ đầu tư giữ 02 bản.

ĐỂ XÁC NHẬN TÍNH HỢP PHÁP CỦA HỢP ĐỒNG, CÁC ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CẢ HAI BÊN CÙNG KÝ KẾT

NGÀY … THÁNG … NĂM ……….., TẠI HÀ NỘI, VIỆT NAM

ĐẠI DIỆN

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên A)

 

 

ĐẠI DIỆN

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên B)

 

 

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

HƠP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN

(Tại địa chỉ ………………)

Căn cứ Luật Dân sự 2015

Căn cứ Luật Thương mại 2005

Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, chúng tôi làm hợp đồng chuyển nhượng quán ăn tại địa chỉ …………… phường ………… quận ………….. thành phố Hà Nội.

Bên A: Ông/Bà ……………..

Sinh ngày: ………………………

CMND số: ……………………… cấp ngày ………………….. tại…………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên B: Ông/Bà ……………..

Sinh ngày: ………………………

CMND số: ……………………… cấp ngày ………………….. tại…………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Đồng ý chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quán ăn có tên ……………………. tại địa chỉ …………… phường ………… quận ………….. thành phố Hà Nội với những nội dung thỏa thuận như sau:

Điều 1: Quán ăn chuyển nhượng

Quán ăn mang tên ……………………. thuộc sở hữu hoàn toàn của Bên A, đã hoạt động kinh doanh được … năm, đã đăng ký kinh doanh và có đầy đủ các giấy phép liên quan, nay do không còn nhu cầu sử dụng nên Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quán ăn này sang cho Bên B tiếp tục kinh doanh.

Điều 2: Giá cả thanh toán

Toàn bộ chi phí chuyển nhượng được tính là: ……………VNĐ (Bằng chữ: …………..đồng)

Chi phí này đã bao gồm toàn bộ tất cả các cơ sở vật chất bên trong quán ăn và tiền nhà đến tháng …

Chi phí này chưa bao gồm các khoản thuế, phí nếu phát sinh, nếu có các bên sẽ cùng nhau đàm phán thỏa thuận

Số tiền sẽ được thanh toán 01 lần ngay khi Bên A chuyển giao và Bên B nhận chuyển giao có biên bản kèm theo.

Điều 3: Cam kết của các bên

  • Bên A:

Cam kết trung thực, chính xác cho những thông tin mình đưa ra và đảm bảo chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có phát sinh

Bàn giao toàn bộ cho Bên B đầy đủ các thông tin kinh doanh về quán tại thời điểm hiện tại, không được che giấu, làm sai lệch thông tin.

  • Bên B:

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao

Cam kết thanh toán đầy đủ chi phí cho Bên A theo đúng như thỏa thuận

Điều 4: Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được tuân theo cách giải quyết của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.

Điều 5: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay từ ngày ký …../…./…..

2. Hợp đồng hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt, gồm … trang, thành 02 bản, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………., ngày ….. tháng ….. năm 2018

BÊN A                                     BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thoả thuận

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————o0o————

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo  ………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….. (2),

cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

  1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………. đồng

(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………..
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

 

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2.Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU ……. (10)
…………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

 

ĐIỀU …….
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

               Bên A                                                              Bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)(11)                                  ( Ký và ghi rõ họ tên)(11)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ……………………………………………….)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………………………… và bên B là …………………………………………………………….…………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………(13)

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 


 

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng lần đầu

Khi chuyển nhượng cửa hàng, chủ sở hữu của hàng hiện tại có quyền chuyển nhượng lại những tài sản trong cửa hàng đang thực hiện hoạt động kinh doanh cho người khác tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi mục đích, phương pháp kinh doanh tùy vào mong muốn của người nhận chuyển nhượng hoặc thỏa thuận với chủ cửa hàng cũ. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG LẦN ĐẦU

(Số: ……../HĐCNCH)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu hợp pháp của cửa hàng ….……………… tại địa chỉ ……………………..

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà: ………………………….……………………………………………….
Sinh ngày: ………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng cửa hàng với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ cửa hàng …………tại địa chỉ…………… cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng)chậm nhất là …..ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua số tài khoản của bên A:

Số tài khoản:

Chủ Tài khoản:

Ngân hàng:                      Chi nhánh:

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ của hàng và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :

– Cửa hàng được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A,  Bên A chưa thực hiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng cho/của bất kỳ cá nhân/tổ chức nào, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Cửa hàng đạt hiệu quả cao nhất.

– Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại cửa hàng tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.

– Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Cửa hàng đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.

– Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

– Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.

– Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Cửa hàng sau khi đã bàn giao cho Bên B.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

– Nhận chuyển nhượng sang nhượng Cửa hàng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.

– Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh

– Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1.Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng Cửa hàng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2.Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1.Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2.Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3.Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán net


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………..(thành phố/ tỉnh nơi ký), ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN NET

(Số: ……../HĐCNQNET)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu hợp pháp của Quán net ……………… tại địa chỉ Số ……………………………., phường …………………., quận ………………., thành phố …….

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán net với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán net ………… cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm có bàn, ghế, hệ thống máy tính, máy chủ, quạt, cùng các dụng cụ khác và đồ ăn phục vụ, sẽ được liệt kê bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN NET VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán net và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Quán net được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ để Bên B sử dụng, kinh doanh Quán net đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Quán net đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán net tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán net và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như thông tin với các đối tác, bên thứ ba nếu có để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán net này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng đồ uống


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ……

HƠP ĐỒNG CHUYỂN CỬA HÀNG ĐỒ UỐNG

(Tại địa chỉ ………………)

Căn cứ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, chúng tôi làm hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng đồ uống và toàn bộ công nghệ chế biến đang sử dụng tại quán có địa chỉ …………… phường ………… quận ………….. thành phố Hồ Chí Minh.

Bên A: Ông/Bà ……………..

Sinh ngày: ………../1988

CMND số: ……………………… cấp ngày ………………….. tại…………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên B: Ông/Bà ……………..

Sinh ngày: ……………/1975

CMND số: ……………………… cấp ngày ………………….. tại…………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi đồng ý chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng cửa hàng đồ uống và toàn bộ công nghệ chế biến đang sử dụng tại quán có tên ………….. với những nội dung thỏa thuận như sau:

Điều 1: Cửa hàng chuyển nhượng

Cửa hàng được chuyển nhượng là cửa hàng đồ uống có tên …. được Bên A sáng tạo ra/nhượng quyền thương hiệu từ ……………

Nay Bên A do không có nhu cầu tiếp tục kinh doanh nên đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ cho Bên B.

Điều 2: Giá cả chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là: ……………VNĐ (Bằng chữ: …………..đồng)

Chi phí này đã bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất bên trong cửa hàng và giá chuyển nhượng công nghệ, ngoài ra không còn chi phí phát sinh nào khác.

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí nếu có.

Hình thức thanh toán: thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay khi Bên A chuyển giao và Bên B nhận chuyển giao cửa hàng.

Điều 3: Cam kết của các bên khi chuyển nhượng

  • Bên A cam kết:

Cửa hàng thuộc sở hữu của 1 mình Bên A, không có tranh chấp hay đang trong một giao dịch nào khác;

Trung thực, chính xác với toàn bộ thông tin mình đưa ra và đảm bảo chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có phát sinh;

Bàn giao toàn bộ cho Bên B đầy đủ các thông tin kinh doanh về cửa hàng tại thời điểm hiện tại, không được che giấu, làm sai lệch thông tin.

  • Bên B cam kết:

Tự chịu trách nhiệm với các hoạt động của cửa hàng sau khi nhận bàn giao;

Thanh toán đầy đủ chi phí cho Bên A theo đúng như thỏa thuận.

Điều 4: Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên có các quyền như quy định của pháp luật Dân sự có hiệu lực tại thời điểm ký kết.

Nếu bất kỳ bên nào phát hiện có sự gian dối trong thỏa thuận, bên đó có quyền chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên hòa giải, thương lượng. Nếu không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay từ ngày ký …../…./…..

2. Hợp đồng hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc 2 bên có thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

3. Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt, gồm … trang, thành 02 bản, có giá trị pháp lý như  nhau, Bên A và Bên B mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Các bên đã đọc lại, đồng ý và ký tên xác nhận bên dưới./.

Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …..

BÊN A                                     BÊN B


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc 

—————o0o—————

…….., ngày… tháng… năm 201…

Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án…..

Số ……/ HĐCNDA

Căn cứ  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; 

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……

Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………

Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):

TỔNG CÔNG TY ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..

Điện thoại: ………………………………..                                   Fax: ………………………………..

Email: …………………………………..                           Website:…………………………………..

Đại diện Chủ sở hữu Công ty: …………………………………..

Đại diện trực tiếp Chủ sở hữu: …………………………………..

Đại diện theo pháp luật của công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên:

Ông/Bà :…………………………………..

Sinh ngày: ……………..               Dân tộc: ………………          Quốc tịch: …………………….

Số CMND: …………….

Cấp ngày: ……………….                    Nơi cấp: ……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

……………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………

 

Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):

CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..

Điện thoại: …………………………………..                  Fax: …………………………………..

Email: …………………………………..                         Website: …………………………………..

Đại diện theo pháp luật của công ty:

Bà :…………………………………..                                   Chức vụ: …………………………………..

Sinh ngày: ……………………..           Dân tộc: …………..                Quốc tịch: …………………..

Số CMND: …………………………………..

Cấp ngày: …………………………………..                   Nơi cấp: …………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án …..

với các nội dung sau:

Điều I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:

1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.

2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.

Điều II. Giá chuyển nhượng:

Bằng số: …………………..VNĐ (Bằng chữ: …………………………..ngàn đồng)

Điều III. Phương thức thanh toán:

(bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… , trong đó:

– Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..

– Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………

Các quy định khác do hai bên thoả thuận:

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Điều IV. Bàn giao và nhận dự án :

1. Cách thức bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…

2. Thời gian bàn giao ………………………………………

Điều III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :

1. Quyền của Bên chuyển nhượng :

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận.

2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;

b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa.

c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.

d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.

d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận.

Điều IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:

a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án ;

c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng

d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận

2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;

b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất

b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;

c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng,…)

d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận.

Điều V. Các thoả thuận khác (nếu có)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Điều VI. Cam kết của hai bên

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.

Hợp đồng chuyển nhượng dự án này có hiệu lực kể từ ngày có sự phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền./.

Bên chuyển nhượng

 

(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

Bên nhận chuyển nhượng

 

(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tàu biển


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Số:…/…

Hôm nay, ngày 9 tháng 8 năm 2019, tại Phòng Công chứng số 1 thành phố Thái Bình chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A):

Ông :               NGUYỄN VĂN X

Sinh ngày:       06/09/1969

CMND:           034099003050          cấp ngày: 16/07/2014         tại: Thái Bình

Hộ khẩu thường trú:       Thị xã Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

BÊN MUA (Bên B):

Ông :               TRẦN VĂN Y

Sinh ngày:       28/09/1972

CMND:           012034056078          cấp ngày: 17/09/2015        tại: Hải Phòng

Hộ khẩu thường trú:        Kiến An, Tp. Hải Phòng

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán phương tiện thủy nội địa với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA MUA BÁN

  1. Đặc điểm phương tiện thủy nội địa:

Tên phương tiện: …………………………………………………………………………. ;

Số đăng ký: ………………………………………………………………………………… ;

Cấp phương tiện: …………………………………………………………………………. ;

Công dụng: …………………………………………………………………………………. ;

Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………… ;

Số hiệu thiết kế: …………………………………………………………………………… ;

Chiều dài thiết kế: ………………………………………………………………………… ;

Chiều dài lớn nhất: ………………………………………………………………………. ;

Chiều rộng thiết kế: ……………………………………………………………………… ;

Chiều rộng lớn nhất: …………………………………………………………………….. ;

Chiều cao mạn: ……………………………………………………………………………. ;

Chiều chìm: ………………………………………………………………………………… ;

Mạn khô: ……………………………………………………………………………………. ;

Máy chính:………………………………………………………………………………….. ;

– Tên, loại và kiểu máy: ………………………………………………………………… ;

– Công suất: ………………………………………………………………………………… ;

– Số máy: ……………………………………………………………………………………. ;

– Nước sản xuất:…………………………………………………………………………… ;

Máy phụ:………………………………………………………………………………………

– Tên, loại và kiểu máy: ………………………………………………………………… ;

– Công suất: ………………………………………………………………………………… ;

– Số máy:…………………………………………………………………………………….. ;

– Nước sản xuất:…………………………………………………………………………… ;

Trọng tải: ……………………………………………………………………………………. ;

Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………….. ;

  1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa số….. do……..cấp ngày…………

ĐIỀU 2. GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 là: 1.500.000.000 đồng

(bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

  1. Phương thức thanh toán: Tiền mặt
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Do các bên tự thỏa thuận

ĐIỀU 4. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

  1. Quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu;
  2. Bên B có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 tại cơ quan có thẩm quyền;

ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. Bên B cam đoan:
  7. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  8. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  9. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  10. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký
Bên A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng ăn uống được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên bán chuyển nhượng cửa hàng ăn uống của mình (và các quyền liên quan) cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG ĂN UỐNG

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….             Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………             Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấp ngày: …./…./….    Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Là:………………… (ví dụ: Chủ sở hữu của………………. )

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….     Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………         Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng chyển nhượng cửa hàng ăn uống với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

-Cửa hàng ăn uống: …………………… tại……………………….  thuộc quyền sở hữu của Bên A

-Trụ sở chính: …………………………………………………………………………….

-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… cấp ngày…../…./……. Tại………….. (nếu có)

-Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm số: ……………. Cấp ngày……/…../……. Tại………………., đã hoạt động kinh doanh được … năm.

-Toàn bộ số tài sản chuyển nhượng trên không có tranh chấp, không bị dùng làm tài sản bảo đảm, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật tại thời điểm ký kết.

Nay do không còn nhu cầu sử dụng nên Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ của hàng gồm: trang thiết bị, vật dụng có trong cửa hàng,…………….  sang cho Bên B tiếp tục kinh doanh.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

2.1. Giá chuyển nhượng toàn bộ tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………… VNĐ

Số tiền bằng chữ: ………………………………… Việt Nam đồng.

2.2. Thuế và lệ phí (nếu có) liên quan đến việc chuyển nhượng, chuyển đổi sở hữu tài sản theo hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm chi trả

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Thời hạn thanh toán.

Bên B có trách nhiệm hoàn tất thủ tục chuyển nhượng bàn giao toàn bộ tài sản thuộc Điều 1 Hợp đồng này chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hợp đồng này được hai bên ký kết.

3.2. Phương thức thanh toán:

-Bên B sẽ chuyển khoản cho Bên A qua tài khoản: ……………… mở tại Ngân hàng……………. Chi nhánh: ……………………

-Hoặc thanh toán bằng tiền mặt với số tiền: …………… đồng

Tại: ……………………………………………………….

Bên B phải thanh toán hết trong 01 lần cho bên A.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG

Quyền sở hữu đối với tài sản chuyển nhượng được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo các thỏa thuận của Hợp đồng này.

(Chú ý: Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: quyền sử dụng đất, nhà) thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.)

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính đúng đắn của thông tin của tài sản chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng này. Nếu sai sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh do thông tin sai sự thật.

5.2. Bàn giao toàn bộ tài sản trong cửa hàng ăn theo đúng thỏa thuận. Không được tự ý di dời tài sản có trong cửa hàng.

5.3. Đảm bảo tài sản còn nguyên vẹn, bảo trì tài sản đến ngày bàn giao tài sản. Bồi thường nếu tài sản bị hư hỏng do lỗi của Bên A

5.4. Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung Hợp đồng này.

5.5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Thanh toán đủ số tiền, đúng thời hạn theo các quy định tại Điều 2, Điều 3

6.2. Thanh toán tiền thuê mặt bằng cho chủ mặt bằng (nếu có)

6.3. Chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao.

6.4. Yêu cầu Bên A giao quán theo đúng nội dung Hợp đồng này.

6.5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành nghĩa vụ.

7.2. Hợp đồng chấm dứt khi Bên B đến thời hạn thanh toán nhưng không hoàn thành nghĩa vụ, Bên A đã thông báo về việc gia hạn nhưng vẫn không thực hiện đúng theo thông báo. Trừ trường hợp việc chậm thanh toán được bên A đồng ý bằng văn bản.

7.3. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận khác của các bên.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền chuyển giao cửa hàng ăn thì lãi suất chậm thanh toán là …%/ngày theo lãi suất ngân hàng.

 8.2. Hết thời hạn bàn giao tài sản: 05 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực, Bên A không bàn giao tài sản cho Bên B (Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán) thì Bên B có quyền sử dụng, định đoạt tài sản có trong quán ăn theo thỏa thuận nhưng phải thông báo cho bên A biết trước ….. ngày làm việc.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày. Nội dung điều khoản sửa đổi cần có sự đồng ý của hai bên và được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):

…………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo  ………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….. (2),

cụ thể như sau:

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2. GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………………….. đồng

(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3 . VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………..
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU ……. (10)

……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU ……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

               Bên A                                                               Bên B

             ( Ký và ghi rõ họ tên)(11)                                 ( Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ……………………………………………….)

tại ………………………………………………………………………………………………………(12),

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………………………… và bên B là …………………………………………………………….…………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ………………………………………………………………………………….(13)
  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Bàn giao kết quả ngay lập tức trong 24h)

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục Hợp đồng chuyển nhượng vốn là phụ lục đi kèm với Hợp đồng chuyển nhượng vốn nhằm bổ sung những khía cạnh còn thiếu của Hợp đồng chính hoặc có thay đổi trong thỏa thuận nhưng các bên không muốn ký lại Hợp đồng này.

Mẫu Phụ lục Hợp đồng chuyển nhượng vốn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….,ngày…….tháng…….năm

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

Số:……./PLHĐCNV

Căn cứ:

-Hợp đồng chuyển nhượng vốn số……./HĐCNV ngày…..tháng….năm……;

-Dựa vào nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày……..tháng……..năm…….Tại trụ sở công ty TNHH hai thành viên ………………………..

Chúng tôi gồm:

I.Bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp ( Bên A):

Là thành viên góp vốn của công ty TNHH hai thành viên:……………………….

Địa chỉ:………………………………………………….

Ông/Bà:………………………………………………….

Số CCCD:……………….cấp ngày………….tại…………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

SĐT:……………………………………………………….

FAX:………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………

STK ngân hàng:………………….chi nhánh…………….

II.Bên được chuyển nhượng phần vốn góp ( Bên B):

Là thành viên góp vốn của công ty TNHH hai thành viên:……………………….

Địa chỉ:………………………………………………….

Ông/Bà:………………………………………………….

Số CCCD:……………….cấp ngày………….tại…………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

SĐT:……………………………………………………….

FAX:………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………

STK ngân hàng:………………….chi nhánh…………….

Hai bên thỏa thuận và kí kết Phụ lục Hợp đồng để bổ sung thêm phần cách tính thuế thu nhập cá nhân vào HĐCNV số….ngày….tháng….năm……

1.Thu nhập từ phần chuyển nhượng góp vốn:

-Trong Phụ lục Hợp đồng này, thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

+ Giá chuyển nhượng là số tiền Bên A nhận được theo Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:……/HĐCNV ngày….tháng….năm……

+Giá mua của phần vốn góp chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm:trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn góp của các lần bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.

+ Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập, chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định như:Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách nhà nước khi làm thủ tục chuyển nhượng, các khoản chi phí khác có liên quan.

-Thuế suất thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là: 20%

2.Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm Bên A chuyển nhượng phần vốn của mình cho Bên B.

3.Bên B tức người nhận phần vốn góp phải hoàn thành thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Phụ lục Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày hai bên ký và ngày ký được ấn định là ngày…tháng….năm………Phụ lục Hợp đồng này được chia ra làm….bản, Bên A….bản, Bên B….bản.

Đại diện Bên A                                                                 Đại diện Bên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng phần mềm, giao dịch của nhưng sản phẩm trí tuệ thời đại mới, việc ký kết sẽ cần cập nhật rất nhiều khái niệm, tình hình xã hội đương thời để đảm bảo quyền lợi cho các bên an toàn nhất.

Định nghĩa về hợp đồng chuyển nhượng phần mềm

Chuyển nhượng phần mềm là việc giữa các bên trong hợp đồng thực hiện việc chuyển quyền sở hữu phần mềm của mình cho bên mua. Việc chuyển nhượng phần mềm không có nghĩa là chuyển luôn quyền nhân thân của chủ sở hữu đối với phần mềm.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

            HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN MỀM              

Số 12/2020/HDCNPM

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ luật sở hữu trí tuệ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG)

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số CMND: 618415318  Nơi cấp: CAHN   Ngày cấp: 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số tài khoản: 649421874  Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Bên B (BÊN MUA)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543          Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                Số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đồi tượng của hợp đồng

– Các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bên A sẽ chuyển nhượng cho bên B phần mềm diệt vi rút với những thông tin sau:

+ Tên phần mềm:

+ Tên miền:

+ Mã số

+ Ngày phát hành:

+ Dung lượng;

+ Mục đích sử dụng;

+ Chủ sở hữu

+ Giấy đăng ký quyền sở hữu trí tuệ;

– Hợp đồng thỏa thuận về chuyển quyền sở hữu đối phần mềm….. từ bên A qua bên B;

Điều 2. Thẩm định giá trị phần mềm

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thuê bên thứ 3 là tổ chức độc lập nhằm thẩm định giá trị của phần mềm;

– Việc thẩm định phần mềm phải khách quan, trung thực tránh gây ảnh ưởng đến giá trị thực tế của các bên;

– Chi phí thẩm định do bên Mua chịu;

 Điều 3. Đảm bảo tính pháp lý

– Cam kết về chủ sở hữu đối với phần mềm mà có toàn quyền quyết định trong việc chuyển nhượng;

– Cam kết về việc tính hợp pháp về thông tin phần mềm thông qua việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ;

– Đảm bảo việc phần mềm không đang bị tranh chấp, không bị ảnh hưởng bởi cơ quan nhà nước;

– Cam kết về tính năng, công dụng của sản phẩm phần mềm;

– Cam kết về khả năng phát triển phần mềm trong tương lai;

Điều 4. Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng

– Giá trị chuyển nhượng:….. .vnđ;( bằng chữ:  );

– Giá trị chuyển nhượng không bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT;

2. Phương thức thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt;

+ Số tài khoản:19652654   

+ Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

+ Ngân hàng: Vietinbank

3. Thời gian thanh toán

– Đặt cọc:

+ Bên B sẽ đặt cọc 30% giá trị hợp đồng cho bên A để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;

+ Tiền đặt cọc hợp đồng đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng;

– Thanh toán

+ Bên B có nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng sau khi hai bên đăng ký chuyển giao quyền sở hữu hoàn thành;

+ Việc thanh toán sẽ được tiến hành chi trả chậm nhất 5 ngày kể từ thời điểm các bên chuyển giao hoàn tất;

– Thuế, phí, lệ phí

– Bên B có nghĩa vụ đóng 5% thuế thu nhập cá nhân đối với giá trị hợp đồng thông qua hoạt động chuyển quyền nhượng quyền sở hữu đối với phần mềm;

– Bên A có nghĩa vụ đóng phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng sản phẩm cho cơ quan nhà nước;

Điều 4. Địa điểm chuyển giao

– Thời gian chuyển giao: Từ ngày 20 tháng 8 năm 2020;

– Bên A phải chuẩn bị các

 Địa điểm thực hiện việc chuyển giao: Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

Điều 5. Hỗ trợ trong quá trình chuyển nhượng phần mềm

– Bên A sẽ hỗ trợ cho bên B trong quá trình chuyển nhượng phần mềm..;

– Việc hỗ trợ sẽ do bên A trực tiếp hướng dẫn bên B việc sử dụng, quản lý phần mềm;

– Trong quá trình sử dụng nếu bên B có yêu cầu về việc hỗ trợ thì bên A sẽ trực tiếp giúp đỡ;

Điều 6. Cam kết sử dụng và phát triển phần mềm

– Bên B cam kết việc mua phần mềm vào mục đích chính đáng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng, uy tín của phần mềm;

– Bên B cam kết việc sau khi chuyển nhượng phần mềm sẽ thực hiện việc phát triển, mở rộng quy mô sử dụng phần mềm;

– Trong vòng 2 năm kể từ thời điểm chuyển nhượng mà bên B không thể phát triển thương hiệu sản phẩm hơn thời điểm chuyển nhượng bên A có quyền mua lại phần mềm với giá trị thời điểm đó;

Điều 7. Quyền sở hữu

– Chủ sở hữu Đối với sản phẩm phần mềm gồm 2 quyền đó là quyền nhân thân, quyền tài sản;

– Sau khi chuyển nhượng phần mềm … bên B có toàn quyền quyết định về quyền tài sản đối với phần mềm …. Trừ trường hợp quy định tại điều 6.

– Bên B có toàn quyền quyết định đối với việc sử dụng, phát triển phần mềm… sau khi chuyển nhượng;

– Bên B không được chuyển chuyển giao phần mềm này cho bên thứ 3 nếu không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B không có quyền nhân thân đối với sản phẩm phần mềm;

– Mọi việc làm gây tổn hại đến quyền nhân thân của phần mềm thì bên B chịu mọi trách nhiệm bồi thường cho bên A;

Điều 8. Thủ tục chuyển giao

– Bên A là bên trực tiếp thực hiện làm thủ tục chuyển chuyển giao quyền sở hữu phần mềm với cơ quan nhà nước;

– Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí thực hiện các thủ tục do bên A thực hiện;

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Đảm bảo về tính pháp lý của phần mềm trước thời điểm chuyển quyền đối với phần mềm;

– Có nghĩa vụ hỗ trợ sử dụng, phát triển phần mền cho bên B;

– Nghĩa vụ chuyển giao quyền tài sản cho bên B đúng như hai bên đã thỏa thuận;

– Có quyền phạt hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại thực tế xảy ra;

– Có quyền nhận khoản tiền chuyển nhượng phần mền;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Có quyền yêu cầu bên A cung cấp thông tin về sản phẩm phần mềm;

– Quyền yêu cầu bên A hỗ trợ, giúp đỡ phát triển phần mền;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng và phí liên quan khác;

– Có nghĩa vụ phát triển thương hiệu phần mền;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 10. Trách nhiệm pháp lý

1. Phạt hợp đồng

– Khi một trong các bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có nghĩa vụ thông báo cho bên vi phạm biết về việc vi phạm hợp đồng và phạt thực hiện phạt hợp đồng;

– Giá trị phạt hợp đồng bằng giá trị mà bên B đã đặt cọc cho bên A;

2. Bồi thường thiệt hại

– Khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây lo lỗi của mình gây ra thiệt hại trực tiếp cho bên bị vi phạm thì bên Bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại do lỗi trực tiếp gây nên;

– Nếu lỗi thuộc về hai bên thì các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bồi thường cho nhau trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi;

– Việc thanh toán bên B thực hiện chậm theo thời gian thỏa thuận bên A có quyền yêu cầu tính lãi suất ở thời điểm hiện tại với khoản tiền chậm thanh toán;

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt do sự thỏa thuận

– Hợp đồng chấm dứt do các bên thực hiện hoàn tất các quyền và nghĩa vụ;

– Hợp đồng chấm dứt do các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

2.Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trung những trường hợp sau:

+ Bên B vi phạm nghĩa vụ đặt cọc do việc không thực hiện đặt cọc;

+ Bên B tự ý chuyển giao quyền sở hữu phần mền khi không có sự đồng ý của bên A;

+ Bên B làm ảnh hưởng đến thương hiệu phần mền đến bên A quyền nhân thân;

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau:

+ Bên A cung cấp thông tin sai sự thật về tính pháp lý phần mềm;

+ Bên A không thực hiện chuyển giao quyền sở hữu tài sản đối với phần mềm;

+ Bên A chuyển giao sản phẩm phần mền không đảm bảo chất lượng;

Nghĩa vụ thông báo

 – Bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại biết trước khi thực hiện việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Việc không thông báo ảnh hưởng gây thiệt hại thì bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm bồi thường;

– Việc tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra;

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

1. Nếu một trong Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng (có nghĩa là sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng mà không thể đoán trước được, hoặc không thể tránh được và ngoài khả năng khắc phục mặc dù thấy trước, và đã xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này và làm cho việc thực thi Hợp đồng này trở nên không thể thực thi được).

2. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng.

3. Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự kiện đó trong vòng 3 ngày, và sẽ, trong thời hạn 15 ngày sau khi xảy ra sự cố đó cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, chấm dứt hợp đồng;

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Điều khoản chung

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

– Hợp đồng chia làm 2 bản mỗi bên một bản và có giá trị pháp lý như nhau;

– Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ xung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ.

Đại diện bên AĐại diện bên B
Nam Anh

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Chuyển nhượng kiot, sạp hàng là hình thức chuyển hượng địa điểm kinh doanh bao gồm cả tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh. Việc chuyển nhượng này cần phải được lập thành hợp đồng và sự thỏa thuận giữa các bên phải đảm bảo cho quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, phù hợp với quy định của pháp luật.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng kiot, sạp hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG KIOT, SẠP HÀNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Đất đai 2014;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2020, tại … Chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông: Nguyễn Văn A

Sinh ngày:

Địa chỉ thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

BÊN B: BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG

Bà: Nguyễn Thị B

Sinh ngày:

Địa chỉ thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng chuyển nhượng kiot, sạp hàng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Căn cứ và nhu cầu của các bên, bên A đồng ý chuyển nhượng kiot, sạp hàng cho bên B:

  • Đối tượng: kiot số …
  • Địa chỉ:
  • Mục đích: kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng.

Bên A chuyển nhượng kiot cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong kiot (cơ sở vật chất, trang thiết bị được liệt kê cụ thể trong biên bản giao nhận đính kèm hợp đồng này).

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, hai bên tiến hành việc giao nhận trực tiếp tại kiot được chuyển nhượng. Các bên kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng. Trường hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo chất lượng, bên B có quyền trả lại, yêu cầu khắc phục, hoặc tự mình khắc phục (chí phí được khấu trừ vào giá trị hợp đồng, kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ).

Bên A giao toàn bộ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với kiot số … trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán.

3.1. Bên A chuyển nhượng kiot số … cho bên B với giá: ……………….. đồng (bằng chữ:…………)

(đã bao gồm cơ sở vật chất và trang thiết bị trong kiot)

3.2. Đặt cọc: ……….. đồng (bằng chữ:……………………..)

3.3. Thời hạn thanh toán:

+ Đợt 1: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày bên A giao toàn bộ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng đối với kiot, bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho bên A.

+ Đợt 2: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành việc giao nhận kiot và tài sản liên quan, bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại. Đồng thời bên A hoàn trả tiền cọc cho bên B.

3.4. Phương thức thanh toán: chuyển khoản

Người nhận:…………………… STK:…………………………..

3.5. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A hoặc bên A chậm hoàn trả tiền cọc cho bên B thì bên vi phạm phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng theo hợp đồng này do bên B chi trả.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Quyền của bên A

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn

5.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cam kết kiot được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng của bên A, không có tranh chấp

– Cam kết đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người sử dụng kiot cho đến thời điểm ký hợp đồng.

– Cam kết chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng cho người khác

– Bàn giao đầy đủ, đúng số lượng và chất lượng các cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong kiot.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A cũng cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng kiot

– Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong kiot, nếu hư hỏng hoặc kém chất lượng, bên B có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chữa hoặc chi trả các khoản phí để bên B sửa chữa.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Phối hợp với bên A trong quá trình chuyển nhượng kiot, giao nhận tài sản.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình sang nhượng diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

8.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.

8.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Công việc chuyển nhượng hoàn thành;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực

Hợp đồng này được lập thành 03 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, Văn phòng Công chứng X giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp cung cấp mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với các thành viên góp vốn của loại hình công ty TNHH. Trong công ty TNHH các thành viên trong công ty có thể chuyển nhượng vốn góp trong nội bộ công ty hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên bên ngoài công ty:

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp

CÔNG TY A
Số: …/2020/HĐCN-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
               
…….., ngày….. tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…. tại trụ sở Công ty……….., Mã số doanh nghiệp: ……. do Phòng Đăng ký kinh doanh …..cấp ngày……. Địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm có:

BÊN A – BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà: ………………… Giới tính:………………….

Sinh ngày:………………………… Dân tộc:……………..Quốc tịch:…………..

CMND số:……………………….. Cấp ngày: ……….. Tại:…………

Hộ khẩu thường trú:………………….

Chỗ ở hiện tại:…………………………..

BÊN B – BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà: ………………… Giới tính:……………..

Sinh ngày:………………………… Dân tộc:……………. Quốc tịch:……………..

CMND số:……………………….. Cấp ngày: ……………. Tại:………

Hộ khẩu thường trú:……………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp với các thỏa thuận sau:

 Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng số vốn góp là……đồng (Bằng chữ:  …. đồng ) mà bên A đã góp vào Công ty … với giá …. đồng (Bằng chữ: … đồng) chiếm ……% vốn điều lệ công ty Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …. do Phòng Đăng ký kinh doanh…..cấp ngày….. cho bên B để bên B tiếp tục tham gia góp vốn vào công ty.

Điều 2. CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG

 Hai bên cùng thỏa thuận giá chuyển nhượng phần góp là …  chiếm….%  vốn điều lệ nói trên là …….. đồng (Bằng chữ: ……đồng).

Việc giao nhận toàn bộ số vốn nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của người đại diện theo  pháp luật của công ty.

Điều 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI ĐIỂM THANH TOÁN

Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Loại tiền: Việt Nam Đồng.

Thời điểm chuyển nhượng: Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền chuyển nhượng trên cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tại văn phòng công ty.

Điều 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Nhận đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.
  • Ký kết mọi giấy tờ để chuyển nhượng số vốn góp nêu trên cho bên B theo quy định của pháp luật.
  • Không có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc, hay có hành vi nào khác làm ảnh hưởng đến việc chuyển nhượng vốn và đăng ký thay đổi thành viên công ty từ bên A sang cho bên B tại công ty và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm liên quan đến số vốn đã nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
  • Trả đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.
  • Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là một thành viên góp vốn vào công ty kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

Điều 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  • Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều đã ghi trong hợp đồng và khi có sự ký xác nhận của chủ sở hữu công ty mới được coi là hoàn tất việc thanh toán. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng vốn; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình trong việc giao kết hợp đồng này.
  • Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp để Công ty TNHH ……. hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật.
  • Phần vốn góp chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  • Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan.
  • Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

        Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng vốn, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty TNHH …….., cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách  nhiệm  giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.

Điều 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế họach và Đầu tư.

BÊN A
Ký tên và ghi rõ họ tên
BÊN B
Ký tên và ghi rõ họ tên
  

Xác nhận của đại diện theo pháp luật của công ty

(Ngày …tháng…năm….các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo Hợp đồng)

(ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ người đại diện pháp luật, đóng dấu công ty )

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Mới ký Hợp đồng chuyển nhượng đất thì có sang tên cho người khác được luôn?

Em có nhắm được một mảnh đất mặt đường có giá trị khá cao nhưng do chủ nhà nợ nần đang muốn bán sớm nên giá rẻ hơn thị trường được hơn 300 triệu, sau khi em vừa ký xong hợp đồng chuyển nhượng nhà đất nhưng chưa kịp làm thủ tục sang tên thì đã có khách hỏi mua lại, tính ra nếu bán luôn thì em lời ra được hơn 700 triệu đồng, như vậy giờ em có thể bán luôn và làm hợp đồng chuyển nhượng cho người này để người này tự đi làm thủ tục sang tên đất được không ạ?


Luật sư Tư vấn Luật Đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 07 tháng 05 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Luật Đất đai 2013

3./ Luật sư tư vấn

Đối với các giao dịch liên quan đến đất đai, pháp luật quy định những điều kiện cụ thể để hợp đồng về đất có hiệu lực pháp luật đảm bảo quyền lợi cho những người nhận chuyện nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, trong trường hợp người nhận chuyển nhượng đất thông qua hợp đồng chuyển nhượng, điều kiện để hợp đồng có hiệu lực và thời điểm người nhận chuyển nhượng được thực hiện quyền chuyển nhượng cho người khác được pháp luật quy định như sau:

Trước hết, với hợp đồng chuyển nhượng mà người đó đã ký: Căn cứ Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Căn cứ Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Do đó để một hợp đồng chuyển nhượng đất hợp pháp, có hiệu lực pháp luật thì hợp đồng cần được công chứng hoặc chứng thực và thực hiện việc đăng ký vào sổ địa chính. Khi hợp đồng có hiệu lực, người nhận chuyển nhượng là người có quyền sử dụng đất hợp pháp.

  Cụ thể, theo quy định pháp luật đất đai, sau khi nhận chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Thủ tục đăng ký biến động như sau:

– Người nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ đăng ký biến động tới trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất hoặc qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký theo mẫu;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);

+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người nhận chuyển nhượng;

+ Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng, chứng thực;

+ Biên lai thực hiện các nghĩa vụ tài chính;

Trên cơ sở hồ sơ nêu trên, Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành thay đổi thông tin, đăng ký biến động theo quy định pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở đăng ký biến động vào sổ địa chính thông tin của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Sau khi thực hiện thủ tục này, người nhận chuyện nhượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đăng ký biến động, lúc này người nhận chuyển nhượng được thực hiện việc chuyển nhượng cho người khác.

Vậy, căn cứ theo quy định pháp luật, sau khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định, anh/chị có quyền thực hiện quyền chuyển nhượng, sang tên cho người khác. Thủ tục được thực hiện theo quy định pháp luật nêu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Mới ký Hợp đồng chuyển nhượng đất thì có sang tên cho người khác được luôn, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Một số lưu ý khi tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu

28/10/2014

Trong những năm gần đây, các tranh chấp về nhà ở (tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở; về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ; về trao đổi, tặng cho, thừa kế nhà ở…) không chỉ có xu hướng tăng về số lượng mà tính chất vụ việc cũng phức tạp hơn. Điều đó, khiến cho việc giải quyết các tranh chấp dạng này thường kéo dài nhiều năm, không chỉ gây tốn kém về thời gian, tiền bạc, mà còn gây bức xúc trong nhân dân. Nguyên nhân của tình trạng này một phần là do các quy định pháp luật chưa rõ ràng, thậm chí mâu thuẫn, chồng chéo, dẫn đến không chỉ khiến các vụ án bị tồn đọng nhiều, mà số lượng các bản án bị hủy, giao giải quyết lại cũng nhiều hơn. Từ thực trạng trên, thì việc nâng cao kỹ năng giải quyết các vụ án dân sự liên quan đến nhà, đất đối với các thẩm phán là vấn đề rất quan trọng.

Một trong những vấn đề mà các thẩm phán còn có nhiều ý kiến khác nhau, thậm chí là nhiều hội đồng xét xử (HĐXX) vẫn mắc sai lầm khi giải quyết là việc giải quyết hậu quả khi xác định hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu. Điển hình như vụ việc dưới đây, HĐXX xác định hợp đồng vô hiệu, nhưng lại không buộc các bên phải bồi thường thiệt hại do hợp đồng vô hiệu, mà chỉ buộc trả cho nhau những gì đã nhận…

Ngày 25/6/2010 ông Nguyễn Văn A được UBND tỉnh K cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà, tọa lạc tại 34 phố Tạ Hiền, phường 7, thị xã B, tỉnh K. Ngày 18/9/2010 bà Trần Thị Biên (vợ ông A) làm thủ tục chuyển nhượng ngôi nhà trên cho vợ chồng ông H, với giá 500 triệu đồng. Bà Biên đã nhận 300 triệu đồng và ký giả chữ ký của chồng. Ngày 29/9/2010, Sở Xây dựng tỉnh K làm thủ tục sang tên căn nhà cho vợ chồng ông H. Nhưng đến ngày 28/12/2011 thì vợ chồng ông A, bà Biên khởi kiện ra tòa, yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng ngôi nhà trên. Còn vợ chồng ông H thì yêu cầu công nhận hợp đồng.

Khi xét xử sơ thẩm (ngày 01/3/2012), Tòa án nhân dân (TAND) thị xã B đã quyết định: “Hủy hợp đồng chuyển nhượng nhà đất trên; buộc bà Biên trả cho vợ chồng ông H 300.000.000 đồng; ông A có quyền liên hệ để làm lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Do các đương sự không yêu cầu giải quyết phần hậu quả của hợp đồng vô hiệu nên Tòa án không tuyên về phần này”. Không đồng ý với phán quyết này, ngày 12/3/2012, vợ chồng ông H đã kháng cáo. Tuy nhiên, tại bản án dân sự phúc thẩm số 39/2012/DSPT (ngày 01/6/2012) TAND tỉnh K đã quyết định giữ nguyên bản án sơ thẩm.

Đến ngày 19/02/2013, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã có Quyết định số 12/2013/KN-DS kháng nghị bản án dân sự phúc thẩm trên với nhận định: “Tòa án hai cấp không xác định lỗi và không giải quyết hậu quả hợp đồng vô hiệu là không đảm bảo quyền lợi cho các đương sự”. Chấp nhận nội dung kháng nghị này, Tòa Dân sự, Tòa án nhân dân tối cao đã có Quyết định giám đốc thẩm số 20/DS-GĐT (ngày 22/4/2013) “hủy Bản án dân sự phúc thẩm số 39/2012/DSPT ngày 01/6/2012 của TAND tỉnh K” vàhủy Bản án dân sự sơ thẩm số 19/2012/DSST ngày 01/3/2012 TAND thị xã B”; “giao hồ sơ vụ án cho TAND thị xã B, tỉnh K, xét xửsơ thẩm lại theo đúng quy định của pháp luật”.

Từ vụ án trên thì có thể thấy, khi giải quyết loại án “xác định hợp đồng vô hiệu” thì Tòa án cần phải lưu ý áp dụng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn sau:

Thứ nhất, về việc xác định lỗi

Về nguyên tắc, khi tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất “vô hiệu” thì bên mua trả lại nhà ở cho bên bán, bên bán nhận lại nhà ở và trả lại những gì đã nhận cho bên mua. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 137 Bộ luật Dân sự năm 2005, bên có lỗi làm cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu mà gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. Việc xác định lỗi được thực hiện như sau:

– Một bên bị coi là có lỗi nếu bên đó có hành vi làm cho bên kia nhầm tưởng là có đầy đủ điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp. Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu theo quy định tại các điều 130,132 và điều 133 của BLDS 2005, thì áp dụng quy định của điều luật tương ứng để xác định lỗi của bên bán hoặc lỗi của bên mua.

– Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu do lỗi của hai bên (trừ trường hợp quy định tại Điều 128 BLDS 2005 – Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội): phải xác định mức độ lỗi của mỗi bên để quyết định trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mỗi bên.

Nếu các bên đều có lỗi tương đương nhau thì mỗi bên chịu 1/2 giá trị thiệt hại, nếu mức độ lỗi của họ không tương đương nhau, thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định theo mức độ lỗi của mỗi bên.

Nếu bên mua có lỗi làm cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vô hiệu, thì bên bán chỉ phải trả cho bên mua số tiền đã nhận và bên mua phải giao lại nhà đất cho bên bán (nếu đã nhận); nếu bên mua có lỗi làm cho nhà ở bị hư hỏng hoặc tháo dỡ thì phải bồi thường khoản tiền do bên bán bỏ ra để sửa chữa, khôi phục lại tình trạng ban đầu do bên mua làm hư hỏng hoặc tháo dỡ nhà. Trường hợp giá nhà giảm mà bên bán bị thiệt hại thì bên mua phải bồi thường cho bên bán khoản tiền chênh lệch giá được hướng dẫn tại điểm c tiểu mục 2.4 mục 2 phần I Nghị quyết số 01/2003/NQ-HĐTP.

Nếu bên bán có lỗi làm cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bị vô hiệu, thì bên bán phải trả cho bên mua số tiền đã nhận và bên mua phải giao lại nhà cho bên bán (nếu đã nhận). Trong trường hợp có sự chênh lệch giá nhà đất mà bên mua bị thiệt hại thì bên bán phải bồi thường khoản tiền chênh lệch giá được hướng dẫn tại điểm c tiểu mục 2.4 mục 2 phần I Nghị quyết số 01/2003/NQ-HĐTP.

Nếu trong thời gian quản lý, bên mua đã cải tạo, sửa chữa nhà làm tăng giá trị nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất thì khi nhận lại nhà bên bán phải thanh toán cho bên mua phần giá trị tăng thêm đó, trừ trường hợp bên bán có phản đối hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho phép mà bên mua vẫn cố tình cải tạo, sửa chữa.

Thứ hai, xác định thiệt hại

Thiệt hại là khoản tiền mà bên bán bỏ ra để sửa chữa, khôi phục lại tình trạng ban đầu của nhà ở do bên mua đã tháo dỡ hoặc làm hư hỏng; khoản tiền mà bên mua đã đầu tư để cải tạo, sửa chữa nhà làm tăng giá trị nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không có đặt cọc và các bên không có thoả thuận khác về việc áp dụng biện pháp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại thì thiệt hại còn bao gồm khoản tiền chênh lệch giữa giá nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất do các bên thoả thuận với giá nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm xét xử sơ thẩm hoặc các thiệt hại khác (nếu có).

Để xác định đúng thiệt hại phải tiến hành định giá nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất và xác định thiệt hại về nhà ở như sau:

– Nếu các đương sự không thoả thuận được về giá nhà, giá trị quyền sử dụng đất và giá trị thiệt hại, thì Toà án yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoặc ra quyết định thành lập hội đồng định giá. Giá nhà và giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá thị trường chuyển nhượng tại địa phương nơi có nhà đất đang tranh chấp đối với từng loại nhà, đất vào thời điểm xét xử sơ thẩm.

– Trong trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định giá đất cụ thể phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giá thị trường tại địa phương hoặc các Trung tâm giao dịch bất động sản hoạt động hợp pháp có niêm yết giá giao dịch chuyển nhượng đất tại địa phương thì Toà án có thể căn cứ vào giá do UBND quy định hoặc giá niêm yết của các Trung tâm giao dịch để xác định giá nhà gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất, mà không nhất thiết phải thành lập Hội đồng định giá.

ThS. Nguyễn Văn Tầm

Toà Dân sự, Tòa án nhân dân tối cao

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng

Tôi có ký một hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng với vài người bạn, nhưng sau đó một thời gian thì có 1 người muốn rút ra và muốn chuyển phần vốn của mình đã góp cho 1 người trong nhóm, chúng tôi có thể ký thêm 1 hợp đồng chuyển nhượng nữa không, pháp luật có cấm không?


Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng
Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng

Luật sư Tư vấn Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng – Trực tuyến, Mọi lúc, Mọi nơi – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Để đảm bảo cho thắc mắc của quý khách được giải quyết nhanh chóng và chính xác nhất, quý khách vui lòng gọi điện theo số điện thoại trên để trao đổi trực tiếp cùng các Luật sư của công ty, chúng tôi sẽ ngay lập tức tháo gỡ và hướng dẫn quý khách các biện pháp an toàn nhằm xử lý tình huống pháp lý. Mặt khác, với mục đích thuận tiện cho việc quý khách hàng có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung các cuộc trao đổi, câu hỏi thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Rất mong những nội dung này sẽ giúp cho cuộc trao đổi có hiệu quả nhất và dễ dàng hơn cho những người có vướng mắc tương tự!

Đối với câu hỏi của quý khách, dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 24 tháng 10 năm 2017

2./ Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Bộ luật dân sự 2015

3./ Luật sư trả lời

Căn cứ Điều 4 Bộ luật dân sự 2015 quy định về một trong các nguyên tắc cơ bản trong dân sự như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận

Quyền tự do cam kết, thoả thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thoả thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.

Cam kết, thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng.”

Như vậy, sau khi kí hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên được quyền kí kết hợp đồng chuyển nhượng theo nhu cầu và tự do thỏa thuận với nhau nếu các thỏa thuận đó không trái với quy định pháp luật.

      Trên đây là tư vấn của Luật sư đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc có tình tiết pháp lý, hồ sơ, chứng cứ mới hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật LVN


 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa cá nhân với tổ chức phải công chứng hay chứng thực

Khi ông B chuyển nhượng 300m2 đất ở cho Công ty M đã đến Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất làm thủ tục chứng thực hợp đồng. Nhưng Uỷ ban nhân dân xã đã từ chối với lý do hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa cá nhân với cho tổ chức kinh tế thì phải được công chứng. Vậy việc Uỷ ban nhân dân xã từ chối yêu cầu của ông B và Công ty M với lý trên có được coi là đúng với quy định của pháp luật hiện hành hay không?

Gửi bởi: Admin Portal

Trả lời có tính chất tham khảo

Tại điểm b khoản 1 Điều 119 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006) quy định hợp đồng hoặc giấy tờ khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì phải có chứng nhận của công chứng nhà nước đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; phải có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân; phải có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho bên tham gia là hộ gia đình và bên còn lại là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Trường hợp ông B chuyển nhượng 300m2 đất ở cho Công ty M không thuộc diện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Cho nên, ông B và Công ty M có thể lựa chọn việc chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đối với hợp đồng đó. Vì vậy, việc Uỷ ban nhân dân xã X chối yêu cầu chứng thực hợp đồng giữa ông B và Công ty M với lý do hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa cá nhân với cho tổ chức kinh tế bắt buộc phải công chứng là không đúng với quy định của pháp luật hiện hành.

Các văn bản liên quan:

Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai

Nghị định 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần

Trả lời bởi: Admin Portal

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tài sản thuộc sở hữu chung

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản thuộc sở hữu chung:

Anh Lê Quang Phan và chị Lê Thị Lan là hai anh em ruột. Năm 2005, anh Phan và chị Lan cùng nhau góp vốn để mua một ngôi nhà được xây dựng trên một diện tích rộng 200m2 với giá 500 triệu đồng trong đó mỗi người góp 250 triệu. Tháng 5 năm 2006, do cần tiền để phát triển sản xuất, kinh doanh, chị Lan muốn bán lại phần nhà đất của mình cho anh trai nhưng anh Phan không đủ tiền mua. Vì thông cảm với hoàn cảnh của em, anh Phan đồng ý cho chị Lan bán phần nhà đất của mình cho người khác. Tháng 9 năm 2006, chị Lan tìm được người mua là anh Nguyễn Văn Lâm. Sau khi thoả thuận, hai bên đến Uỷ ban nhân dân xã để làm thủ tục mua bán nhà.

Cán bộ tư pháp – hộ tịch của Uỷ ban nhân dân xã anh, chị sẽ giải quyết trường hợp này như thế nào? Được biết cuối năm 2005, anh Phan và chị Lan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở đó.

Gửi bởi: Admin Portal

Trả lời có tính chất tham khảo

Với tình huống đặt ra đây là trường hợp yêu cầu chuyển nhượng một phần trong khối tài sản chung hợp nhất. Theo dữ liệu nêu trong tình huống thì người chủ sở hữu chung đã thông báo về việc bán phần quyền sở hữu của mình với chủ sở hữu còn lại trong thời gian hơn 3 tháng (từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2006)

Theo quy định tại Điều 223 Bộ luật Dân sự năm 2005 thì “mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp một chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua. Trong thời hạn 3 tháng đối với tài sản chung là bất động sản… kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác”.

Như vậy trong trường hợp này, chị Lan đã thông báo với anh trai của mình về việc chuyển nhượng phần nhà và quyền sử dụng đất trong thời gian hơn 3 tháng (từ tháng 5 đến tháng 9) nhưng anh Phan không mua nên chị có quyền chuyển nhượng phần nhà, đất đó cho người khác.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 127 Luật Đất đai năm 2003, trong trường hợp này, nếu chị Lan và anh Lâm đến yêu cầu Uỷ ban nhân dân xã nơi có nhà, đất để yêu cầu chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thì cán bộ tư pháp – hộ tịch của Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết yêu cầu đó. Tuy nhiên đây là khối tài sản chung hợp nhất, để chuyển nhượng được phần của mình thì anh Lam và chị Lan cần phải có một văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung. Sau khi phân chia tài sản chung xong thì chị Lan có thể tự mình chuyển nhượng phần tài sản của mình theo quy định của pháp luật.

Các văn bản liên quan:

Bộ Luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Trả lời bởi: Admin Portal

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng của Phòng công chứng và Văn phòng Công chứng. Thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa cá nhân với cá nhân thì việc công chứng hợp đồng chuyển mua bán đất có thực hiện tại Văn phòng công chứng tư nhân được không? Hay nhất thiết phải công chứng hợp đồng tại phòng công chứng nhà nước? Giá trị pháp lý của phòng công chứng nhà nước và văn phòng công chứng tư nhân đối với các hợp đồng mua bán nhà đất có khác nhau không? Thủ tục để công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đổi tên người sử hữu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); cần tất cả những loại giấy từ gì? Xin cảm ơn!

Gửi bởi: Nguyễn thị thanh Xuân

Trả lời có tính chất tham khảo

1. Trước hết xin lưu ý bạn Luật Công chứng 2006 không đề cập đến khái niệm Văn phòng công chứng tư nhân như bạn nói, mà chỉ có hai hình thức tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 23 là:

Phòng công chứng: Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập

Văn phòng công chứng: Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.

Văn phòng công chứng là sự thể hiện mục tiêu xã hội hóa hoạt động công chứng, nhằm phát triển rộng mạng lưới công chứng, xóa bỏ việc kiêm nhiệm chức năng công chứng của các cơ quan hành chính, nâng cao chất lượng hành chính. Luật Công chứng và văn bản hướng dẫn không có sự phân biệt nào về giá trị công chứng giữa hai loại hình Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Công chứng viên là công chức Nhà nước (thuộc phòng công chứng) hay công chứng viên không phải là công chức nhà nước (thuộc văn phòng công chứng) đều là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng, đều phải chịu trách nhiệm như nhau đối với văn bản công chứng do mình chứng nhận.

Giá trị văn bản công chứng của hai loại hình tổ chức công chứng có giá trị ngang nhau, được quy định tại Điều 6 Luật công chứng: Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thoả thuận khác. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.

Như vậy là giá trị pháp lý của văn bản công chứng (đối với các giao dịch nói chung và đối với các hợp đồng mua bán nhà đất nói riêng) được lập tại phòng công chứng nhà nước và văn phòng công chứng là như nhau.

Bạn có quyền lựa chọn bất kỳ tổ chức công chứng nào, dù là phòng công chứng hay văn phòng công chứng để thực hiện hợp đồng, giao dịch. Đây là quyền của người yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, việc lựa chọn tổ chức công chứng để thực hiện giao dịch về bất động sản lại bị hạn chế bởi quy định về địa hạt tại Điều 37 Luật Công chứng: Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp: Công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản. Do đó, khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thì bạn phải đến tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố nơi có bất động sản đó.

2. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng, gồm các giấy tờ sau đây:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch (nếu có);

+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao như nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

– Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên. Việc điểm chỉ được thay thế việc ký trong văn bản công chứng trong các trường hợp người yêu cầu công chứng không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. Khi điểm chỉ, người yêu cầu công chứng sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón nào, của bàn tay nào.Việc điểm chỉ cũng có thể thực hiện đồng thời với việc ký trong các trường hợp sau đây: Công chứng di chúc; Theo đề nghị của người yêu cầu công chứng; Công chứng viên thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi cho người yêu cầu công chứng.

– Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Sau khi nộp phí và thù lao công chứng theo quy định của pháp luật thì bạn được nhận bản chính Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan nhà đất.

Các văn bản liên quan:

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tôi đã có vợ và hiện đang làm thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khi liên hệ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, (văn phòng công chứng Long Xuyên, Thường Xuyên,…) yêu cầu phải có sự hiện diện của cả hai vợ chồng. Tôi không đồng ý vì một mình tôi cũng đủ tư cách để đứng tên bên mua trong hợp đồng. Khi nào bán tài sản, thì mới cần cả hai vợ chồng. Vậy yêu cầu của văn phòng công chứng và yêu cầu của tôi có phù hợp với pháp luật không?

Gửi bởi: Nguyen Thanh Hoai

Trả lời có tính chất tham khảo

Khoản 2 Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của cả vợ chồng.

Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều trường hợp trong giấy chứng nhận quyền tài sản chỉ ghi tên một vợ hoặc một chồng, đặc biệt là những tài sản như ô tô, xe máy… Từ thực tiễn này và để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các bên, trong Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, Hội đồng thẩm phán TAND tối cao đã quy định: trong trường hợp tài sản do vợ, chồng có được trong thời kỳ hôn nhân mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, nhưng trong giấy chứng nhận quyền sở hữu chỉ ghi tên của vợ hoặc chồng, nếu không có tranh chấp thì đó là tài sản chung của vợ chồng.

Từ hướng dẫn trên của Hội đồng thẩm phán, hiện nay khi làm thủ tục công chứng hợp đồng chuyển dịch quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận chỉ ghi tên một người thì các tổ chức công chứng vẫn yêu cầu phải có cả vợ hoặc chồng cùng ký vào hợp đồng. Nhưng hướng dẫn của Hội đồng thẩm phán cũng như cách làm của tổ chức công chứng mới chỉ góp phần đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người vợ hoặc người chồng – người không đứng tên trên giấy chứng nhận. Để đảm bảo triệt để quyền lợi hợp pháp của họ cũng như đảm bảo tinh thần chung của chế định tài sản chung vợ chồng trong luật hôn nhân và gia đình thì ngay từ khi tài sản được hình thành và đăng ký thì quyền lợi của cả người vợ và người chồng đều phải được ghi nhận, tức là phải ghi tên cả vợ và chồng vào giấy chứng nhận đó. Những địa bàn như thành phố Đà Nẵng, tỉnh Vĩnh Phúc, và một số quận của thành phố Hà Nội… đã và đang thực hiện yêu cầu này.

Từ những quy định và thực tiễn nêu trên, yêu cầu của công chứng viên là phù hợp với quy định của pháp luật. Nhưng chỉ là phù hợp trong trường hợp quyền sử dụng đất mà bạn sẽ mua là tài sản chung của vợ chồng bạn. Nếu bạn dùng tiền riêng để mua và không hề muốn nhập vào tài sản chung vợ chồng thì công chứng viên không thể bắt buộc phải có vợ bạn ký vào hợp đồng đó được và bạn đương nhiên có quyền yêu cầu được một mình đứng tên bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng. Như vậy sẽ có hai trường hợp:

– Nếu là tài sản chung vợ chồng: Cách tốt nhất để đảm bảo quyền lợi của hai vợ chồng bạn thì khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cả hai vợ chồng nên cùng lập và ký hợp đồng. Tuy nhiên, nếu vợ bạn bận công việc không thể đến được văn phòng để ký hợp đồng thì bạn có thể lựa chọn các phương án như:

+ Yêu cầu công chứng viên thực hiện việc công chứng ngoài trụ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật Công chứng (nếu có lý do chính đáng).

+ Bạn có thể một mình ký hợp đồng nhận chuyển nhượng nhưng trong hợp đồng sẽ ghi rõ: “Ông… (bạn) có vợ là bà.. theo Giấy chứng nhận kết hôn…”. Như vậy thì khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất sẽ ghi tên cả hai vợ chồng bạn vào giấy chứng nhận. Đây là phương án được nhiều tổ chức công chứng lựa chọn hiện nay.

– Nếu tài sản đó là do bạn dùng tiền riêng để mua và bạn không muốn nhập vào tài sản chung của vợ chồng thì vợ bạn có thể làm cam kết tài sản riêng của bạn. Khi ký hợp đồng chuyển nhượng, bạn sẽ tự mình ký mà không cần có vợ.

Bạn có thể căn cứ tình hình thực tế của gia đình bạn để lựa chọn các giải pháp nêu trên.

Các văn bản liên quan:

Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP Của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 02/2000/NĐ-HĐTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000

Luật 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trước đây anh A nhận ủy quyền từ vợ chồng anh B và chị C, nội dung được toàn quyền sử dụng và chuyển nhượng toàn bộ thửa đất (thửa đất có giấy chứng nhận mang tên anh B và chị C). Hợp đồng ủy quyền được văn phòng công chứng chứng nhận. Nay anh A chết đột tử. Vợ anh là chị D đề nghị làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên từ anh B và chị C cho vợ anh A và đã được B và C đồng ý vì bản chất thật của hợp đồng ủy quyền là mua bán. Xin được tư vấn trình tự thủ tục khi thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng này. Xin chân thành cám ơn!

Gửi bởi: Lê Thanh Quang

Trả lời có tính chất tham khảo

Hợp đồng ủy quyền giữa anh B, chị C và anh A đã hết hiệu lực kể từ thời điểm anh A chết theo quy định tại khoản 4 Điều 589 Bộ luật Dân sự. Nay, anh B, chị C và vợ của anh A (chị D) muốn làm thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì không cần phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng ủy quyền nêu trên nữa.

Trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng và văn bản hướng dẫn.

– Chủ thể:

+ Bên chuyển nhượng: Vợ chồng anh B và chị C;

+ Bên nhận chuyển nhượng: chị D (vợ anh A).

– Cơ quan thẩm quyền: Tổ chức công chứng bất kỳ trên địa bàn nơi có bất động sản (theo khoản 1 Điều 37 Luật Công chứng). Bạn có thể lựa chọn Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

– Hồ sơ công chứng: theo Điều 35 Luật Công chứng.

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

+ Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (các bên có thể không lập dự thảo mà yêu cầu tổ chức công chứng lập theo mẫu);

+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các bên; sổ hộ khẩu để xác định nơi thường trú;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như: đăng ký kết hôn của anh B, chị C.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

– Trình tự, thủ tục:

+ Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

+ Trường hợp các bên có dự thảo hợp đồng thì Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp các bên không có dự thảo hợp đồng thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng theo mẫu và theo sự thỏa thuận của các bên.

+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.

+ Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Sau khi các bên thanh toán tiền phí công chứng thì sẽ nhận được hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của tổ chức công chứng đó.

– Chi phí khi thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên: gồm phí và thù lao công chứng.

+ Phí công chứng: Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư thì phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị nhà đất. Giá trị này được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng hoặc tính trên khung giá cơ bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (đối với trường hợp các bên thỏa thuận giá chuyển nhượng thấp hơn khung giá). Biểu phí cụ thể bạn có thể tham khảo theo Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP.

+ Thù lao công chứng (Điều 57 Luật Công chứng): Thù lao công chứng do tổ chức công chứng tự quy định, bao gồm: việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng; việc đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng (nếu có).

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng

Tôi bán 1 mảnh đất, có làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dung đất với bên mua. Hợp đồng công chứng ngày 01/5/2015, chưa đăng ký sang tên. Hiện tôi không muốn bán đất nữa thì phải làm thế nào?

Gửi bởi: Vũ Việt Hùng

Trả lời có tính chất tham khảo

Sau khi đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung hợp đồng, theo các nguyên tắc quy định tại Điều 412 Bộ luật Dân sự. Trong trường hợp sau khi ký hợp đồng công chứng nhưng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, nếu bạn (với tư cách là bên chuyển nhượng) không muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất nữa thì bạn phải trao đổi, thỏa thuận lại với bên nhận chuyển nhượng. Sẽ có hai trường hợp xảy ra như sau:

* Trường hợp thứ nhất: Bên nhận chuyển nhượng đồng ý hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã giao kết:

Nếu các bên thống nhất hủy bỏ giao dịch thì hai bên tiến hành công chứng việc hủy bỏ hợp đồng. Thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật công chứng:

– Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

– Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

– Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.

Như vậy, nếu bạn không muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất nữa thì bạn và bên nhận chuyển nhượng phải tới tổ chức hành nghề công chứng (nơi đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng) để hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã ký.

* Trường hợp thứ hai: Bên nhận chuyển nhượng không đồng ý hủy bỏ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hai bên không nhất được việc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết:

Như trên đã nêu, sau khi đã giao kết hợp đồng, các bên đều có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ toàn bộ các quyền, nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hơn nữa, Điều 5 Luật công chứng đã quy định: “Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu”. Do đó, bạn và bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ thi hành hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng; trong trường hợp bạn không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đó thì bên nhận chuyển nhượng có quyền yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, cũng theo quy định nêu trên, hợp đồng công chứng có thể bị tòa án tuyên bố là vô hiệu khi có đầy đủ các căn cứ quy định của pháp luật. Căn cứ để tòa án tuyên bố hợp hợp đồng, giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Bộ luật Dân sự, gồm các trường hợp như sau:

– Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 122 của Bộ luật này thì vô hiệu (Điều 127 Bộ luật Dân sự).

+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội (Điều 128 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo (Điều 129 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện (Điều 130 Bộ luật Dân sự).

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn (Điều 131 Bộ luật Dân sự)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa (Điều 132 Bộ luật Dân sự)

-Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình (Điều 133 Bộ luật Dân sự)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức (Điều 134 Bộ luật Dân sự)

Vậy, nếu vi phạm một trong một các quy định nêu trên thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể bị tòa án tuyên bố là vô hiệu. Nếu có căn cứ cho rằng hợp đồng giữa bạn và bên nhận chuyển nhượng vi phạm các quy định đó thì bạn có thể gửi đơn khởi kiện để tòa án có thẩm quyền để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Điều 136 Bộ luật Dân sự:

– Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại các điều từ Điều 130 đến Điều 134 của Bộ luật này là hai năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.

– Đối với các giao dịch dân sự được quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 53/2014/QH13 Công chứng

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com