Hỏi:

em xin chào các luật sự ạ, cho e hỏi tình hình này tí:Nhà em 20 năm trước nhà nước có cấp đất ruộng làm, hai lần cấp trong hồ sơ còn có tên nhà mình. Thì bà bên nhà mượn đất làm mà 20 năm nay bả không trả lại luôn, nhà e nộp đơn lên xã thì họ hòa giải chứ không làm ra. 20 năm đó đòi ở xã rất nhiều lần mà họ không trả, giờ đền bù thì giải quyết như nào ạ, nhà em lên nói bả 50/50 mà bả không chịu, đòi ăn hết??? 4 hecta đất ruộng ạ.

Trả lời:

Cảm ơn anh/ chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi, về trường hợp của anh/ chị chúng tôi xin tư vấn như sau:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 202 luật đất đai năm 2013 về hòa giải tranh chấp đất đai thì:

“Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”.

Do đó, anh/ chị nộp đơn lên xã thì họ chỉ giải quyết tranh chấp theo cách hòa giải mà thôi. Anh/ chị đã thỏa thuận 50/50 mà không được chấp thuận chứng tỏ việc hòa giải không thành. Theo đó căn cứ Điều 203 luật đất đai năm 2013 về thẩm quyền tranh chấp đất đai như sau:

“Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành”. Như vậy, trong trường hợp anh/ chị có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì anh/ chị chỉ có thể nộp đơn khởi kiện, tài liệu và chứng cứ lên tòa án có thẩm quyền (tòa án nơi có bất động sản đó) để yêu cầu giải quyết. Còn trường hợp anh chị không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể lựa chọn khởi kiện đến tòa án hoặc đề nghị giải quyết ở UBND có thẩm quyền. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp sẽ là Chủ tịch UBND cấp huyện nếu anh/ chị không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu thì có thể khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh để yêu cầu giải quyết lần hai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Anh/ chị tư vấn giúp em trường hợp sau ạ. Vừa rồi do điện lưới khu em bị mất nên các đồ điện bị hư hỏng hết. Em nghe nói có thể làm đơn để họ hỗ trợ vì hầu hết khu nhà em bị thiệt hại. Nhưng mà em không biết làm đơn gửi chỗ nào á. Phiền anh/ chị tư vấn giúp em được không ạ? Em cảm ơn!

Trả lời:

Căn cứ vào Luật Khiếu nại 2011 về thẩm quyền giải quyết khiếu nại, cũng như căn cứ vào Điều 46 Luật Điện Lực , Bạn có thể tập hợp những hộ dân bị ảnh hưởng do điện lưới mà vật dụng trong gia đình bị hư, thu thập đầy đủ bằng chứng chứng cứ, sau đó làm đơn khiếu nại gửi đến giám đốc công ty điện lực tại địa phương và yêu cầu được đền bù thỏa đáng

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Ac cho em hỏi trường hợp. 2 anh em sinh đôi sinh ngày 27/11/2009 bị đuối nước ở một ao nước dẫn đến chết. Tuy nhiên ao nước đó trước kia được sử dụng để các hộ dân lấy nước nhưng đã được bỏ, k cho lấy nước nữa. Sau đó vài hộ dân đã tự ý mang máy xúc đến xúc hố sâu khoảng hơn 4 thước vào nước nuôi cá mà k có rào chắn cũng như biển cảnh báo nguy hiểm, khiến cho 2 cháu bé đuối nước thương tâm. Các gia đình đó k đến thăm hỏi, chính quyền cũng ngó lơ vụ việc Vậy gia đình muốn thưa các hộ dân đó xin hoi có phải gia đình làm đơn khỏi kiện gửi lên Toà án huyện phải k ạ

Trả lời:

+ Như bạn nói trên thì những hộ gia đình này đã tự ý đào ao nuôi cá mà không xin phép chính quyền địa phương, hành vi đào ao trên đất nông nghiệp mà không được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất là vi phạm pháp luật đất đai. Đối với hành vi này, tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 102/2014 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Như vậy, chủ sở hữu khu vực ao nước được đào trái phép có thể bị xử phạt hành chính. Ngoài ra, chủ sở hữu ao nước còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm; Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm (khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2014).

+ Hơn thế nữa hành vi của chủ sở hữu ao nước có thể bị xem xét điều tra và nếu đủ yếu tố thì cơ quan công an có thể khởi tố về tội vô ý làm chết người theo quy định tại Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015. Theo đó, với hành vi của mình gây ra hậu quả làm chết 2 người, chủ sở hữu ao nước có thể bị phạt tù từ 3 đến 10 năm.

Về trách nhiệm bồi thường thiệt hại, theo quy định tại Điều 591 Bộ luật dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi tính mạng bị xâm phạm, chủ sở hữu khu vực ao nước có thể phải bồi thường những khoản sau: Chi phí mai táng và các thiệt hại khác nếu có và một khoản tiền bồi thường tổn thất về tinh thần cho những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của nạn nhân bằng số tiền bằng thỏa thuận hoặc nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ xác định thiệt hại bằng số tiền không vượt quá 100 lần tháng lương cơ sở (không vượt quá 130 triệu đồng) trên một nạn nhân.

Vì vậy, trường hợp này gia đình có thể thu thập đầy đủ bằng chứng, chứng minh được hộ gia đình nào đã tự ý xúc hố để nuôi cá và khởi kiện ra tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn sinh sống

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Trả lời:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 139 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015 có quy định như sau:

Điều 139. Hiệu lực của Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

1.Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay. Như vậy, các quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thì không thể kháng nghị được vì bản chất của “các biện pháp khẩn cấp tạm thời”. Những biện pháp yêu cầu tính cấp bách và kịp thời nên nếu nó không có hiệu lực thi hành ngay thì sẽ không mang tính hiệu quả.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi

Mình ở nam định. Muốn chuyển ra quảng ninh để làm việc. Thủ tục cắt khẩu sẽ như nào ạ. Ai biết chỉ dùm với

Trả lời

1. Điều kiện tách hộ khẩu

Trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp được tách khẩu khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

– Người có cùng chỗ ở hợp pháp có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu.

– Người đã nhập vào sổ hộ khẩu của người khác mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

Căn cứ: Điều 27 Luật Cư trú năm 2006

2. Hồ sơ tách sổ hộ khẩu

– Sổ hộ khẩu;

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02)

– Văn bản đồng ý của chủ hộ cho tách sổ hộ khẩu nếu thuộc trường hợp nhập khẩu vào sổ hộ khẩu của người khác.

3. Nơi nộp hồ sơ tách sổ hộ khẩu

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

4. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu.

Trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Xin chào tất cả mọi người

Mình muốn hỏi 3 vấn đề sau

1. Bà mình có mảnh đất 500m2, bà làm giấy cho chú mình 300m2 đất vào năm 2003, có xác nhận của xã, năm đó chưa có sổ đỏ, nên năm 2004 bà mình làm sổ đỏ đứng tên bà mình 500m2 đó( nghĩa là bà mình không cho nữa). vậy tờ giấy bà mình cho chú đất năm 2003 còn hợp lệ ko ạ.

2. Nếu làm giả giấy tờ cho đất, trong trường hợp trên là chú mình làm giả giấy bà mình cho chú ấy, thì xử lý thế nào3. Hiện tại bố mình đang giữ sổ đỏ của bà ( bà mình đã mất, và sổ đỏ đứng tên bà, bà có 5 người con), nếu bố mình đưa cho chú mình và chú mình xé ra, thì tủ tục làm lại sổ đỏ sẽ như nào

Trả lời:

Câu hỏi 1:

Trường hợp này của bạn ta có thể căn cứ vào điểm b.3 tiểu mục 2.3 của mục 2 phần II Nghị Quyết 02/2004/NQ-HĐTP :

“Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vi phạm điều kiện được hướng dẫn tại điểm a.4 và điểm a.6 tiểu mục 2.3 mục 2 này, nếu sau khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng đã trồng cây lâu năm, đã làm nhà kiên cố… và bên chuyển nhượng không phản đối và cũng không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo các quy định của Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, thì Toà án công nhận hợp đồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng chỉ làm nhà trên một phần đất, thì Toà án công nhận phần hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng phần đất có nhà ở và hủy phần hợp đồng đối với diện tích đất còn lại, buộc bên nhận chuyển nhượng giao trả phần đất đó cho bên chuyển nhượng, trừ trường hợp việc giao trả không bảo đảm mục đích sử dụng cho cả hai bên giao kết hợp đồng, đồng thời buộc các bên thanh toán cho nhau phần chênh lệch”

Vì trong này trường hợp nhà bạn thuộc điểm a.6 tiểu mục 2.3 mục 2 : “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.”

Ta có thể chia làm 2 trường hợp:

+ Trường hợp 1 chú bạn đã trồng cây lâu năm, làm nhà kiên cố… sinh sống ở đó thì trong trường hợp này 300m2 trên sẽ là đất thuộc chú bạn theo như điểm b.3.

+Trường hợp 2 nếu chú bạn sau khi nhận đất từ bà bạn và không hề xây dựng , trồng cây lâu năm hay không sinh sống thường xuyên ở trên phần đất trên thì mặc nhiên giấy bà bạn cho chú bạn 300m2 trở thành vô hiệu.

Câu hỏi 2

Nếu chú bạn làm giả giấy cho đất thì hợp đồng tặng cho này sẽ bị vô hiệu theo Điều 136 Bộ luật dân sự 1995 cụ thể giao dịch dân sự vô hiệu nếu vi phạm vào một trong các điều kiện sau:

– Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

– Mục đích và nội dung của giao dịch không trái pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;

– Hình thức giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật.

Ngoài ra nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chẳng hạn: Hành vi giả mạo chữ ký của người khác để chiếm đoạt tài sản, tước quyền thừa kế của ngươì khác thì có thể phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản; đối với một người có chức vụ, quyền hạn mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để thực hiện hành vi giả mạo chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn nhằm mục đích trục lợi thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giả mạo trong công tác,…

  • Theo đó ta có thể căn cứ vào điều 139 BLHS năm 1999 để xử lý

“ Điều 139: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ năm trăm nghìn đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới năm trăm nghìn đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ  sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Tái phạm nguy hiểm;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;

g) Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một  trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,  thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;

b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

Như vậy gia đình bạn có thể báo cơ quan chức năng để xử lý chú bạn theo pháp luật”

Câu hỏi 3: 

Điều 40 Luật công chứng 2014 quy định Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

“1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.”

Theo quy định, khi làm nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng làm thủ tục khai nhận di sản hoặc thỏa thuận phân chia di sản thì một trong số những loại giấy tờ phải cung cấp đó là bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Đối với trường hợp gia đình mình đang bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) mang tên người đã mất. Theo nguyên tắc chủ sở hữu có quyền yêu cầu cấp lại tuy nhiên chủ sở hữu đã mất. Do đó, để hoàn thành hồ sơ yêu cầu công chứng thì gia đình có thể liên hệ tới UBND quận/ huyện nơi có đất xin xác nhận “ông bà đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp ngày… tháng…năm, số ô, số thửa, diện tích, vị trí”. Khi tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ chứng minh người chết có tài sản để lại thì họ sẽ giải quyết trường hợp của gia đình.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Có anh/chị/bạn nào từng NHẬN LẠI TIỀN ÁN PHÍ sau khi rút đơn khởi kiện án dân sự???

Mình là nguyên đơn, nhận Quyết định đình chỉ vụ án cách đây 2 tháng rưỡi (đóng mộc “Án chưa có hiệu lực pháp luật”) mà đến nay vẫn chưa có thông báo nhận lại tiền án phí. Mình nhắn tin cho thư ký của thẩm phán thì anh ta không trả lời, gọi điện và gặp trực tiếp thì kêu chờ vì phải tống đạt quyết định cho bị đơn và kêu mình liên hệ văn phòng thừa phát lại. Mình đến văn phòng thừa phát lại thì họ bảo đã tống đạt cho bị đơn cách đây gần 2 tháng. Nên mình liên hệ với thư ký thì thư ký lại kêu chờ!Mình nên làm gì?

Trả lời:

Trình tự thủ tục trả lại án phí như sau :

– Sau khi có quyết định trả lại tiền, tài sản tạm giữ, tạm ứng án phí, Chấp hành viên thông báo cho đương sự thời gian, địa điểm nhận lại tiền, tài sản, tạm ứng án phí. Trường hợp người được thi hành án đang chấp hành hình phạt tù theo Điều 129 Luật THADS, Chấp hành viên gửi thông báo, quyết định về việc nhận lại tiền, tài sản thông qua Giám thị trại giam, trại tạm giam.

– Chấp hành viên yêu cầu người đến nhận kiểm tra về số lượng, khối lượng, kích thước và các đặc điểm khác của tài sản, giấy tờ bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của thủ kho cơ quan thi hành án dân sự hoặc người được giao bảo quản.

Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thông báo mà đương sự không đến nhận tiền thì Chấp hành viên gửi số tiền đó theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và thông báo cho đương sự.    

Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày được thông báo nhưng đương sự không đến nhận tài sản mà không có lý do chính đáng thì Chấp hành viên xử lý tài sản theo quy định tại các điều 98, 99 và 101 của Luật THADS và gửi số tiền thu được theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời thông báo cho đương sự.

Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà đương sự vẫn không đến nhận số tiền đã được gửi tiết kiệm mà không có lý do chính đáng thì cơ quan thi hành án dân sự làm thủ tục sung quỹ nhà nước.

Đối với tài sản không bán được hoặc bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định tiêu huỷ và tổ chức tiêu huỷ tài sản theo quy định tại Điều 125 của Luật THADS.

Đối với giấy tờ liên quan đến tài sản, nhân thân của đương sự thì hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo nếu đương sự không đến nhận, Chấp hành viên làm thủ tục chuyển giao cho cơ quan đã ban hành giấy tờ đó xử lý theo quy định.

Trường hợp tài sản trả lại là tiền Việt Nam, ngoại tệ bị hư hỏng không còn sử dụng được do lỗi của các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án dân sự trong quá trình bảo quản và đương sự từ chối nhận thì cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Ngân hàng nhà nước đổi tiền mới có giá trị tương đương để trả cho đương sự.

Đối với tài sản là tiền Việt Nam, ngoại tệ bị hư hỏng không còn sử dụng được không do lỗi của các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án dân sự mà đương sự từ chối nhận thì cơ quan thi hành án dân sự giao cho Ngân hàng nhà nước xử lý theo quy định của pháp luật.  + Trường hợp này bạn có thể liên hệ với bên THADS tại địa phương xem tòa án đã có quyết định trả lại án phí chưa nếu đã có quyết định thì cơ quan này sẽ thực hiện trả

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Xin phép anh chị, ai am hiểu về luật mua bán, sang nhượng đất giúp em vấn đề này với:Hồi xưa Ông Ngoại em bán cho Ông Bà Nội mảnh đất nhưng ko có giấy tờ gì hết và chưa có sổ đỏ…Ông Bà Ngoại em mất rồi Bà Nội em vẫn còn. Mảnh đất đấy h vẫn nằm trong sổ đỏ nhà Bác em( anh trai mẹ) h có cách nào tách sổ đỏ phần đất nhà em ra dễ dàng nhất. a e tư vấn giúp em với

Trả lời:

Cảm ơn anh/ chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chúng tôi, về trường hợp của anh chị chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 143 và Điều 144 luật đất đai năm 2013 về đất ở tại nông thôn và đô thị theo đó anh/chị cần lưu ý về điều kiện tách thửa như sau:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
  • Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

Như vậy để biết trường hợp của anh chị có được tách thửa hay không anh/ chị có thể đến Uỷ ban nhân dân xã xin thông tin để thực hiện thủ tục tách sổ đỏ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Chào mọi người, nhà gần chùa thì có được cấp giấy phép kinh doanh khách sạn không ạ, mình cảm ơn nhiều.

Trả lời:

Điều kiện đối với kinh doanh khách sạn

a/ Các điều kiện chung bao gồm:

Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch

Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch.

b/ Các điều kiện cụ thể bao gồm:

Ít nhất 10 phòng cho một khách sạn, mỗi phòng tối thiểu rộng là 12m2 và 9m2 tùy vào phòng đôi hay phòng đơn. Cơ sở vật chất phải được thiết kế ít nhất tối thiểu đạt tiêu chuẩn một sao.

Phải đảm bảo an toàn, không gần khu vệ sinh công cộng, các cơ sở sản xuất độc hại, các bệnh viện trường học và khoảng cách này ít nhất là 100m và không được liền kề khu vực cần bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy định hiện hành. Như vậy luật không đề cập gì tới việc xây khách sạn gần cơ sở tín ngưỡng tôn giáo hay không ( cụ thể là chùa ) , nên bạn vẫn có thể kinh doanh khách sạn bình thường

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Trả lời:

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:

Điều 5. Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định

1. Lập Hồ sơ phương tiện

Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:

a) Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;

b) Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

c) Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;

d) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

2. Kiểm định

Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều này.

b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Như vậy, nếu bạn muốn cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm thì phải đưa xe đi đăng kiểm lại và chuẩn bị hồ sơ như đã trình bày ở trên. Bạn không cần phải lập hồ sơ phương tiện nhưng phải xuất trình, nộp các giấy tờ trong hồ sơ phương tiện theo khoản 1 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT để xuất trình với cơ quan đăng kiểm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Trả lời:

Không có bằng cấp 3 thì bạn vấn có thể đi xkld hàn hay nhật được, vì không có quy định bắt buộc về bằng cấp khi đi xkld.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi

Mong anh chị tư vấn giúp. Dựng láng tạm xây dựng trên đất nông nghiệp có vi phạm gì không. Chỉ là láng chứa vật liệu xây dựng trong vòng 45 ngày thì tháo dỡ. Đất ở khu vực bình thạnh tp hcm

Trả lời

Theo Điểm k, Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở”

Do đó, việc bạn xây lán tạm trên đất nông nghiệp với mục đích là chứa vật liệu xây dựng và dù là đất của bạn, nhưng lại không đúng với mục đích sử dụng đất nên được xem là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Và đây là hành vi bị cấm quy định tại Khoản 3 Điều 12  Luật đất đai năm 2013:

“Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích”.

Vì vậy, trường hợp này, khi bạn muốn xây dựng lán tạm trên đất nông nghiệp phải chuyển mục đích sử dụng đất theo Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định:

1.Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

2.Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Theo quy định trên để có thể xây dựng lán tạm, bạn phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở cho phần đất bạn định xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hỏi:

Nhờ ace là luật sư hoặc biết về “luật đấu giá tài sản” tư vấn cho tôi chút:Cụ thể tôi tham gia cuộc đấu giá tài sản đất do UBND huyện tổ chức công khai. Có thuê công ty đấu giá tài sản trực tiếp điều hành. Kết quả đấu giá lô đất, người đấu giá trúng lô đất hơn tôi 4 triệu. Cho rằng có sự gian lận, giàn sếp trong việc tuyên bố người trúng đấu giá. Tôi có đề nghị công ty đấu giá phải cho tôi biết và trực tiếp xem phiếu đấu giá của người trúng đấu giá nhưng bị từ chối. Đấu giá viên nói rằng “anh không có quyền được xem, a muốn kiện tôi đi đâu cũng được” vậy cho tôi hỏi: đấu giá viên nói vậy có đúng không? tôi yêu cầu đấu giá viên công khai phiếu người đấu giá trúng trên tôi , ngay và trực tiếp sau khi đấu giá viên đọc kết quả trúng đấu giá có được không? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Cảm ơn anh/ chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi, về trường hợp của anh/ chị chúng tôi xin tư vấn như sau:

Thứ nhất về cơ bản nguyên tắc bán đấu giá phải đảm bảo tính độc lập, trung thực, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan. Và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng giá, người mua được tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá, đấu giá viên theo quy định tại Điều 6 Luật đấu giá tài sản năm 2016 cụ thể:

Điều 6. Nguyên tắc đấu giá tài sản

1. Tuân thủ quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm tính độc lập, trung thực, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên.

4. Cuộc đấu giá phải do đấu giá viên điều hành, trừ trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá tài sản thực hiện.

Thứ hai, về quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên theo quy định tại Điều 19 Luật dấu giá năm 2016 như sau:

Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên

1. Đấu giá viên có các quyền sau đây:

a) Hành nghề trên toàn lãnh thổ Việt Nam;

b) Trực tiếp điều hành cuộc đấu giá;

c) Truất quyền tham dự cuộc đấu giá của người tham gia đấu giá có hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này;

d) Dừng cuộc đấu giá khi phát hiện có hành vi thông đồng, dìm giá hoặc gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá và thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản;

đ) Điều hành cuộc đấu giá theo hợp đồng giữa Hội đồng đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản nơi đấu giá viên hành nghề trong trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng thực hiện hoặc tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng trong trường hợp tổ chức tự đấu giá;

e) Hướng dẫn, giám sát việc tập sự của người tập sự hành nghề đấu giá;

g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Đấu giá viên có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản quy định tại Luật này;

b) Tuân theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức đấu giá tài sản về cuộc đấu giá do mình thực hiện;

d) Chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự hành nghề đấu giá mà mình hướng dẫn thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này;

đ) Tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định tại Điều 20 của Luật này;

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, đấu giá viên phải tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản theo quy định của luật này, vì vậy người đấu giá viên đó không được công khai thông tin về người trúng giá nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

Trong trường hợp anh/ chị nghi ngờ có gian lận, giàn xếp thì anh chị có thể gửi đơn lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu thanh tra, xác minh và xử lý vi phạm nếu có theo quy định tại Điều 79 Luật đấu giá năm 2016.

Điều 79. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về đấu giá tài sản tại địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tổ chức thi hành, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đấu giá tài sản, chính sách phát triển nghề đấu giá tài sản;

b) Tổ chức đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản;

c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản;

d) Bảo đảm biên chế, cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập có thu; hỗ trợ việc bảo đảm an ninh, trật tự cho cuộc đấu giá theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản;

đ) Xem xét, phê duyệt đề án thực hiện cơ chế tự chủ đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, đề án chuyển đổi Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thành doanh nghiệp trong trường hợp không cần thiết duy trì Trung tâm, đề án giải thể Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp không có khả năng chuyển đổi Trung tâm thành doanh nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tư pháp;

e) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về tổ chức, hoạt động đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền;

g) Hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản tại địa phương;

h) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 2. Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đấu giá tài sản tại địa phương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ TRANG THIẾT BỊ SỰ KIỆN

(Số: ……………./HĐDVTTTBSK)

Hôm nay, ngày… tháng… năm …, Tại …

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):…

Địa chỉ: …

Điện thoại:…

Fax: …

Mã số thuế: …

Tài khoản số: …

Do ông (bà): …

Chức vụ:… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà):…

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại…

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Cùng vợ là bà: …

Ông (Bà): …

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại…

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên:…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày … do… lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …

Trụ sở:…

Quyết định thành lập số: ngày … tháng… năm… do …cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày …  tháng … năm… do…cấp.

Số Fax: …

Số điện thoại: …

Họ và tên người đại diện:…

Chức vụ: …

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày …tại …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:… ngày … do …lập.

Bên thuê (Bên B):…

Địa chỉ: …

Điện thoại: …

Fax: …

Mã số thuế: …

Tài khoản số: …

Do ông (bà):…

Chức vụ:… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà):…

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày… tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Cùng vợ là bà:…

Ông (Bà):…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại …

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày… tại…

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại…

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày … do … lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …

Trụ sở: …

Quyết định thành lập số: ngày … tháng … năm … do…cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày … tháng… năm … do …cấp.

Số Fax: …

Số điện thoại: …

Họ và tên người đại diện: …

Chức vụ:…

Sinh ngày: …

Chứng minh nhân dân số:… cấp ngày… tại …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…ngày … do …lập.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A cho Bên B thuê thiết bị và dịch vụ  (như bảng danh mục thiết bị đính kèm): …

ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

–    Địa điểm thực hiện: …

–    Thời gian lắp ráp:…

–    Thời gian bàn giao và nghiệm thu:…  

–    Thời gian thực hiện:…

–    Thời gian tháo dỡ: …

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN  

3.1. Giá trị hợp đồng là: … (bằng chữ…)

      (Giá trên… bao gồm %VAT)

3.2. Phương thức thanh toán như sau:…

(Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và thanh toán) … đợt:

–    Đợt 1: Bên B tạm ứng (tiền cọc) cho Bên A … % giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là: …(bằng chữ:… ) trong vòng … (…) kể từ ngày ký hợp đồng (nếu quá… (…) ngày không nhận được tiền đặt cọc thì hợp đồng sẽ tự hủy).

–    Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A … % số tiền còn lại sau khi kết thúc chương trình… ngày.

3.3. Chứng từ thanh toán:

–    Khi thanh toán đợt 1, Bên A xuất phiếu thu cho Bên B (nếu thanh toán bằng tiền mặt).

–    Khi thanh toán đợt 2, Bên A xuất hóa đơn tài chính và chứng từ khác có liên quan cho Bên B.

3.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Bên A có nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Thi công lắp đặt đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. b) Chịu trách nhiệm về chất lượng và số lượng theo bảng danh mục thiết bị kèm theo.
  3. c) Cử đội trưởng chỉ huy trực tiếp, thường xuyên liên lạc với Bên B.
  4. d) Có trách nhiệm phối hợp với Bên B để chương trình thành công tốt đẹp.
  5. e) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc, nếu không có sự đồng ý của Bên B.
  6. f) Bảo quản và phải giao lại cho Bên B tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  7. g) Báo ngay cho Bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  8. h) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
  9. i) Nếu lắp đặt thiết bị không đúng số lượng theo hợp đồng sẽ được nghiệm thu và thanh toán theo thực tế của thiết bị.
  10. k) Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

4.2. Bên A có quyền sau đây:

  1. a) Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện.
  2. b) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của Bên B, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Bên B, nhưng phải báo ngay cho Bên B.
  3. c) Yêu cầu Bên B trả tiền dịch vụ.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1.  Bên B có nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Có trách nhiệm phối hợp với Bên A để chương trình thành công tốt đẹp.
  2. b) Bàn giao mặt bằng đúng thời hạn, nếu trễ Bên A sẽ trừ vào thời gian bàn giao.
  3. c) Cử đại diện giám sát thi công và làm việc trực tiếp với đại diện Bên A.
  4. d) Có trách nhiệm giữ gìn an ninh trật tự suốt quá trình hoạt động.
  5. e) Giữ gìn thiết bị của Bên A sau khi bàn giao, không để mất mát, hư hỏng. Trong trường hợp mất hoặc hư hỏng Bên B phải bồi thường giá trị thực của thiết bị.
  6. f) Thanh toán đầy đủ chi phí theo như thỏa thuận. Nếu trễ Bên B sẽ chịu lãi suất … %/ngày.
  7. g) Khi có sự cố xảy ra Bên B phải báo cho Bên A để kịp thời giải quyết.
  8. h) Cung cấp cho Bên A thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
  9. i) Trả tiền dịch vụ cho Bên A theo thoả thuận.

5.2.  Bên B có quyền sau đây:

  1. a) Yêu cầu Bên A thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. b) Trong trường hợp Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 6VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7:  HỦY HỢP ĐỒNG

Trường hợp hủy hợp đồng:

–    Nếu Bên A đơn phương hủy hợp đồng thì sẽ bồi thường … số tiền cọc đã nhận.

–    Nếu Bên B đơn phương hủy hợp đồng thì sẽ bị mất tiền cọc.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. 

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hai bên đã xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng này và đồng ý cùng nhau ký kết.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến ngày…tháng…năm …

Hợp đồng được lập thành… (…) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

                          Chức vụ                                                     Chức vụ

                 (Ký tên, đóng dấu)                                       (Ký tên, đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

HỢP ĐỒNG BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY MÓC

Số : …… /……

Căn cứ :

– Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005.

– Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005.

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng ….năm … chúng tôi gồm :

BÊN A: ………………………………………………..

Đại diện : ………. Chức vụ : ………

Địa chỉ : ………………………………

Điện thoại : ………….. Fax: ………..

MST : …………………………..

Tài khoản số : ……….. Mở tại: …….

BÊN B: ……………………………………………….

Đại diện : Ông……. Chức vụ : …………

Trụ sở chính : …………………………….

VP giao dịch : ………………………….

Điện thoại : …… Fax: (04)……….

Email : ……..Website: ………

Tài khoản : …………………………

Tại : ………………………

Mã số thuế : ……………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.1. Bên B sẽ sửa chữa, cung cấp các phụ kiện thay thế theo yêu cầu cho bên A:

TTTên dịch vụSLSeriĐơn giá(VNĐ)Tổng tiền(VNĐ)
101
2….….
Tổng cộng ….

Bằng chữ: …

Ghi chú: Giá trên đã bao gồm VAT 10%

ĐIỀU II: DỊCH VỤ SỬA CHỮA

2.1. Bên B sửa chữa các lỗi của thiết bị cho bên A theo đúng tình trạng mà bên A đã ghi trong biên bản bàn giao máy móc thiết bị.

2.2. Bên B cung cấp những phụ kiện thay thế phải đảm bảo chất lượng, chủng loại theo yêu cầu của bên A như quy định trong điều 1 cho bên A

2.3. Công việc của bên B hoàn thành khi bên B đã thực hiện xong việc thay thế và bảo dưỡng thiết bị cho bên A

ĐIỀU III: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Thực hiện ngay sau khi hợp đồng được ký kết.

ĐIỀU IV: BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG

4.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành các lỗi máy móc và phụ kiện thay thế theo yêu cầu cho bên A trong thời gian … tháng, kể từ ngày ký nghiệm thu thiết bị

4.2. Nội dung bảo hành: Trong thời gian bảo hành, Bên B sẽ bảo hành các lỗi của thiết bị đã chỉnh sửa và phụ kiện đã thay thế cho máy quay của bên A.

4.3. Lưu ý: Hết thời gian bảo hành, nếu bên A có nhu cầu thì bên B sẽ ký tiếp hợp đồng bảo trì bảo dưỡng

– Phương thức bảo trì bảo dưỡng:

+ Sửa chữa và thay thế phụ kiện (nếu cần thiết) theo đúng như yêu cầu của bên A đưa ra

ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

5.1. Trách nhiệm của bên A

5.1.1. Bên A phải ghi chi tiết các lỗi của thiết bị vào biên bản bàn giao cho bên B

5.1.2. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện đúng tiến độ hợp đồng

5.1.3. Thanh toán cho bên B đúng thời hạn theo điều 7 của hợp đồng này. Trong trường hợp bên A chậm thực hiện hợp đồng theo nội dung đã ký kết thì phải chịu phạt 0,1% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày, nhưng tổng số mức phạt không vượt quá 1% tổng giá trị hợp đồng.

5.2. Trách nhiệm của bên B

5.2.1. Sửa chữa máy móc thiết bị phải đảm bảo chất lượng

5.2.2. Các phụ kiện thay thế phải đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật

5.2.3. Phải cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm, giá cả cho bên A

5.2.4. Thực hiện bảo hành đúng như cam kết đã ghi ở điều 4

5.2.5. Trong trường hợp bên B chậm thực hiện hợp đồng theo nội dung đã ký kết thì phải chịu phạt 0,1% giá trị phần khối lượng công việc chưa hoàn thành cho mỗi ngày chậm, nhưng tổng số mức phạt không vượt quá 1% tổng giá trị hợp đồng.

ĐIỀU VI: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

6.1. Tổng giá trị hợp đồng:….VNĐ

Bằng chữ: ….VNĐ

6.2. Bên A sẽ thanh toán chuyển khoản 100% giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi bên B hoàn tất việc bảo trì bảo dưỡng máy quay cho bên A

6.3. Bên B sẽ giao đầy đủ hóa đơn GTGT theo đúng tình trạng đã sửa chữa, số lượng, giá trị và Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.

6.4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.

ĐIỀU VII: LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

7.1. Luật áp dụng cho hợp đồng này là luật kinh tế do nhà nước Việt Nam ban hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

7.2. Bất kỳ tranh chấp nào không thể giải quyết bằng sự thoả thuận giữa các bên sẽ được đưa ra toà án kinh tế giải quyết, quyết định của toà án kinh tế là bắt buộc đối với cả 2 phía.

ĐIỀU VIII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thực hiện cho đến khi các nghĩa vụ của hai bên đã hoàn thành đầy đủ và hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng

8.2. Hợp đồng này được làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau bằng ngôn ngữ tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản. 

ĐẠI DIỆN BÊN A
(ghi tên, chức danh, ký tên & đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ghi tên, chức danh, ký tên & đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu hợp đồng nguyên tắc gia công may mặc là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Mẫu hợp đồng nguyên tắc gia công may mặc

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Mẫu hợp đồng nguyên tắc gia công may mặc, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Mẫu hợp đồng nguyên tắc gia công may mặc, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu hợp đồng nguyên tắc gia công may mặc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG HÓA

Số:…… /HĐGC

  • Căn cứ Luật Dân sự số …………… ngày ………………….của Quốc hội nướcCộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Căn cứ ……………………………………

Hôm nay, ngày…….. tháng…….. năm ……..Tại…………………………………… các bêntrong hợp đồng gồm:

1. Bên A (Bên đặt hàng):

– Tên doanh nghiệp………………………………………………………………………….…

– Địa chỉ: ……………………………………………….…

– Điện thoại: …………………………………………………..…

– Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: …………………………..…

– Đại diện là Ông (bà):……………………. Chức vụ: ………………………………

– Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có).Viết ngày………. Do……………………….. chức vụ…………….. ký.

 2. Bên B (bên sản xuất gia công):- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………..…

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………

– Điện thoại: …………………………………………………………..…

– Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng: ………………………………

– Đại diện là Ông (bà):…………… Chức vụ: ……………………

– Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có).

Viết ngày………. Do……………………….. chức vụ…………….. ký.

 Hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng:

Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: …………………………………………..…

Quy cách phẩm chất:- ……………………………………………………………………………….…

Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ:

1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm

  •  Tên từng loại:……………. Số lượng: …………………chất lượng; ………………………………
  • Thời gian giao:……………… Tại địa điểm: ……………………………(Kho bên B)c
  • Trách nhiệm bảo quản: bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng cácnguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vàosản xuất sản phẩm.

2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

  • Tên từng loại:…………… số lượng:………….. đơn giá(hoặc quy định chất lượng theohàm lượng, theo tiêu chuẩn)
  • Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phílà: ……………………………………….…

Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm:

  1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày ……………………….Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theođúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất(nếu cần).
  2. Thời gian giao nhận sản phẩm: Nếu giao theo đợt thì:
  • Đợt 1: ngày……………………… Địa điểm: …………………….…
  • Đợt 2: ngày…………………….. Địa điểm: ……………………..…

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là: ……………Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường các chiphí:…………………………

Điều 4: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng …………………………………………

Điều 5: Thanh toán:Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản: …………………………………………..…

Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:

  1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệuv.v…).
  2. Vi phạm số lượng: nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên liệutheo giá hiện thời
  3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới ….% giá trị hợp đồng.
  4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo tỷ lệ lãi suất ngân hàng v.v…

Điều 7: Thủ tục giải quyềt tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu cóvấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giảiquyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
  2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này
  3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu.Điều 8: Các thỏa thuận khác

Điều 8: Các thỏa thuận khác

Bên ABên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng treo băng rôn dịch vụ là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng treo băng rôn dịch vụ

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng treo băng rôn dịch vụ, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng treo băng rôn dịch vụ, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng treo băng rôn dịch vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TREO BĂNG RÔN 

Số……/HĐQC

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …. tại……(ghi địa điểm ký kết).

Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ TREO BĂNG RÔN (gọi tắt là Bên A)

– Tên doanh nghiệp:…………  

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………..

– Điện thoại: ………………………. Telex:……………………… Fax: …………….

– Tài khoản số: ………….. mở tại Ngân hàng: …………………..

– Đại diện …………………………

– Tài khoản số: …………………………..

– Đại diện: ……………… Chức vụ: ………………………

– Giấy uỷ quyền số (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký):……………………………………………..

 Ngày …. tháng …. năm …. do …. chức vụ …. ký.

BÊN NHẬN DỊCH VỤ TREO BĂNG RÔN (gọi tắt là Bên B):

– Tên doanh nghiệp:………………………..      

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………….

– Điện thoại: ………………………. Telex:……………………… Fax: …………………………………………….

– Tài khoản số: …………….. mở tại Ngân hàng: ……………..

– Đại diện …………………………….

– Tài khoản số: ………………………………

– Đại diện: ……………………. Chức vụ: …………………….

– Giấy uỷ quyền số (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký):……………………………………………..

 Ngày …. tháng …. năm …. do …. chức vụ …. ký.

Sau khi thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng quảng cáo với những nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc

1- Hình thức dịch vụ treo băng rôn: Bên A thuê Bên B làm dịch vụ treo băng rôn bằng hình thức…………………..

2- Nội dung dịch vụ treo băng rôn: được hai bên thoả thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành.

3- Chi tiết dịch vụ treo băng rôn: phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng.

Điều 2. Phương thức, phương tiện treo băng rôn

1- Phương thức: yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, lời nói…. có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng….

2- Phương tiện: yêu cầu hình ảnh, vẽ biểu tượng, panô, áp phích, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình….

Điều 3. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

  • Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: …….. đồng (viết bằng chữ).

Trong đó:

– Phí dịch vụ treo băng rôn là: ……………. đồng.

– Chi phí về nguyên vật liệu là: ……………đồng.

– Các chi phí khác (nếu có) là: …………….đồng.

2- Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam và bằng hình thức (chuyển khoản, tiền mặt) và được chia ra làm …… lần.

– Lần thứ nhất……………..

– Lần thứ hai:………………

 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1- Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hoá dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho Bên B.

2- Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện treo băng rôn.

3- Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hoá, bản quyền……đối với Bên A thì Bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó Bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho Bên B (nếu có).

4- Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ treo băng rôn theo nội dung, điều khoản đã ký kết.

5- Trả phí dịch vụ treo băng rôn theo thoả thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.

 Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1- Yêu cầu bên thuê dịch vụ treo băng rôn cung cấp thông tin băng rôn trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng.

2- Thực hiện dịch vụ thuê băng rôn đúng thoả thuận trong hợp đồng.

3- Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cần thiết cho hoạt động dịch vụ treo băng rôn theo quy định của pháp luật.

4- Nhận phí treo băng rôn theo thoả thuận trong hợp đồng.

 Điều 6. Tranh chấp hợp đồng

1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cáo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).

2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì thống nhất nộp đơn đến Toà án……để được giải quyết.

3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lối chịu.

Điều 7. Thời hạn có hiệu lực hợp đồng

1- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm ….. hai bên sẽ tổ chức và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó …. ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

2- Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …. bản.

Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê màn hình Led chương trình sự kiện là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê màn hình Led chương trình sự kiện

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê màn hình Led chương trình sự kiện, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê màn hình Led chương trình sự kiện, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng thuê màn hình Led chương trình sự kiện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ

Số:          /HĐKT VG-HĐ

  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của  Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015,
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của mỗi bên.

Hôm nay, ngày tháng    năm 2012 tại CÔNG TY CỔ PHÀN TM & DV VŨ GIA, chúng tôi gồm:

Bên A (Bên thuê):
Đại diện: 
Địa chỉ: 
Điện thoại:                                                                   Fax:
Mã số thuế: 
  
  
Bên B (Bên cho thuê) 
Đại diện: 
Địa chỉ: 
Điện thoại:         Fax: 
Số tài khoản: 
Tại: 

Hai bên cùng bàn bạc và thoả thuận thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung

Bên B đồng ý cho Bên A thuê thiết bị trình chiếu ( Máy chiếu + màn chiếu)

Địa điểm thuê: 

Giá thuê

Điều 2:  Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

2.2. Phương thức thanh toán:

– Hình thức thanh toán: Tiền mặt thanh toán làm 2 lần

Bên A( Bên thuê) Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi lắp đặt và bàn giao thiết bị, số còn lại thanh toán hết sau khi bên B nhận lại thiết bị

– Loại tiền dùng để thanh toán là tiền đồng Việt Nam

Điều 3: Trách nhiệm các bên:

3.1. Trách nhiệm bên A:

– Phối hợp và tạo điều kiện về địa điểm, nguồn điện để Bên B lắp đặt máy móc, trang thiết bị. Nghiệm thu và thanh lý hợp đồng theo tiến độ thời gian quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Chuyển kinh phí cho Bên B theo quy định tại khoản 2 Điều 2  của Hợp đồng này.

3.2. Trách nhiệm bên B:

– Chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật như quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng, máy chạy ổn định,

– Lắp đặt và cử người vận hành đúng thời gian và địa điểm,

– Tự chịu trách nhiệm rủi ro khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.

– Bảo quản, sửa chữa kịp thời xe, máy móc, thiết bị khi hỏng hóc.

– Chấp hành đầy đủ mọi quy định của pháp luật khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.

– Đảm bảo an toàn các điều kiện quy định về phòng chống cháy nổ.

– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho Bên A các chúng từ kế toán theo quy định hiện hành

Điều 4. Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký

            – Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã quy định tại hợp đồng, nếu có vấn phát sinh, thay đổi hai bên cùng nhau trao đổi, bàn bạc để giải quyết trên tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau, không làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của mỗi bên.

– Không đơn phương thay đổi hợp đồng, nếu bên nào tự ý làm thay đổi hoặc vi phạm các Điều, Khoản đã ký kết tại Hợp đồng thì bên vi phạm  hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường thiết hại theo quy định của pháp luật.

– Trong trường hợp hai bên không thể tự thoả thuận được thì sẽ đưa vụ việc ra Toà án nhân dân có thẩm quyền tại Thành phố Hà Nội để giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

. Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./

ĐẠI DIỆN BÊN BĐẠI DIỆN BÊN A

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán ô tô là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng mua bán ô tô

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng mua bán ô tô, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng mua bán ô tô, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – tự do – hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

……, ngày …… tháng …… năm ……

Chúng tôi gồm:

Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: …………………………………………Sinh năm: …………

CMND/CCCD số: ………………………… do ………………………………………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………

Bà: ……………………………………………… Sinh năm: …………

CMND/CCCD số: ………………………… do ………………………………………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: …………………………………………Sinh năm: …………

CMND/CCCD số: ………………………… do ………………………………………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1

XE Ô TÔ MUA BÁN

Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ……………… theo giấy đăng ký ô tô số ……………… do ……………… cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ……… được mang tên …………………… tại địa chỉ: ………………

Nhãn hiệu: ………………………

Số loại: ………………

Loại xe: ………………

Màu Sơn: …………………

Số máy: ………………

Số khung: ……………………

Số chỗ ngồi: ………………

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………)

Phương thức thanh toán: …………………

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE

Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

Bên ……………… có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.

Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ

Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này

  1. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;

– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

  1. Hai bên cam đoan:

– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 8:  ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com