Câu hỏi của khách hàng: Hợp đồng PPA/ Hợp đồng mua bán điện có gì khác nhau


Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 07/10/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh

Các văn bản có quy định điều chỉnh hiện tại.

3./ Luật sư trả lời

Hợp đồng PPA cũng là một hợp đồng mua bán điện, quan hệ giữa các bên là quan hệ mua – bán, loại hàng hóa mà các bên thực hiện giao dịch là điện năng.

Tuy nhiên, hợp đồng PPA lại khác biệt so với những hợp đồng mua bán điện không phải hợp đồng PPA.

  • Với các hợp đồng không phải PPA: Có hai bên tham gia hợp đồng: Công ty điện lực – khách hàng sử dụng điện ( cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, v.v…). Nhìn chung, các hợp đồng này cơ bản giống với các hợp đồng mua bán thông thường, với hàng hóa là điện.
  • Với hợp đồng PPA: Có ba bên tham gia hợp đồng: Công ty năng lượng tư nhân – bên sản xuất điện; cơ quan của chính phủ – khách hàng duy nhất của công ty năng lượng tư nhân, tham gia hợp đồng để nắm quyền chi phối điện năng; và bên thứ 3 là nhà đầu tư – bên cung cấp vốn cho dự án, “ngưởi” bỏ tiền ra đầu tư, được hưởng lợi nhuận từ việc mua bán điện, được hưởng các lợi ích về thuế, v.v… nhưng không phải “khách hàng” của công ty năng lượng, không có “quyền sở hữu”, chi phối việc sử dụng, mua bán điện. Tức là, nhà nước không bỏ tiền ra mua điện, mà “mượn” tiền từ các nhà đầu tư, “trả lãi” bằng lợi nhuận và các lợi ích thuế,, nhưng lại nắm trong tay quyền kiểm soát việc phân phối điện năng trong phạm vi quản lý của mình. Vậy nên, dù hợp đồng PPA là hợp đồng mua bán điện, nhưng nó vừa có tính chất của hợp đồng mua bán, vừa có tính chất của hợp đồng BOT – chủ đầu tư bỏ tiền, mua lợi nhuận, còn quyền kiểm soát thuộc về nhà nước.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Chuyển tiền không có hợp đồng mua bán có kiện đòi tiền được không?

Hiện nay em có vướng mắc, tranh chấp trong việc mua bán xe máy. Em rất mong mọi người tư vấn giúp

Em có kế hoạch mua xe máy Air balade đời 2018. Bạn em Nguyễn Văn A giới thiệu ở chỗ chị họ làm ở hãng xe honda nên mua được xe máy giá rẻ hơn thị trường. Em có chuyển khoản 24 triệu qua ngân hàng (có sao kê) và 12 triệu tiền mặt cho anh A. Anh A có đảm bảo nhận được tiền đó và đảm bảo việc mua xe cho em

Tuy nhiên, sau 1 tháng thì anh A thông báo chị họ của anh đấy đang lừa đảo và có khả năng không lấy được tiền đó. Anh A hứa sẽ tìm mọi cách để lấy tiền từ chị họ của anh ý cho em, nhưng không nói bao giờ có thể lấy được và trả lại cho em tiền. Sau đó, anh A có trả lại em 7 triệu (qua chuyển khoản) và báo rằng đã chuyển khoản cho chị họ của anh ý 29 triệu trước đây rồi nhưng chưa lấy được

Vậy theo luật pháp, em có thể khởi kiện anh A nếu anh ý không đòi được tiền từ chị họ. Và anh A phải có trách nhiệm trả tiền cho em không? (em chỉ có thông tin in sao kê chuyển khoản, không có thông tin hợp đồng mua bán gì cả)


Luật sư Tư vấn Bộ luật dân sự  – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 08/03/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Yêu cầu trả tiền

Bộ luật dân sự năm 2015;

3./ Luật sư trả lời Chuyển tiền không có hợp đồng mua bán có kiện đòi tiền được không?

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn có giao tiền cho A để mua một chiếc xe máy từ chị họ của A. Tuy nhiên, hiện nay do chị họ của A có hành vi lừa đảo nên A không mua được xe máy và chỉ chuyển lại được cho bạn 7 triệu mà người này chưa gửi cho người chị họ kia. Trách nhiệm của A trong trường hợp này phụ thuộc vào thỏa thuận cụ thể giữa bạn và A khi bạn giao tiền cho A. Cụ thể:

-Nếu giữa bạn và A thỏa thuận về việc bạn sẽ mua xe máy từ A, việc A mua xe máy từ đâu (từ người chị họ của A hay từ người khác) không liên quan đến thỏa thuận. Tức là, việc bạn giao tiền cho A là việc thanh toán (trả tiền) cho chiếc xe máy mà A sẽ đưa cho bạn, A được xác định là bên bán trong hợp đồng mua bán xe máy của bạn. Ở đây, A được coi như là chủ sở hữu của chiếc xe trong thời gian từ khi A nhận xe của người chị họ đến khi A đưa xe cho bạn. Lúc đó, việc chị họ của A có hành vi lừa đảo hay không không phải là căn cứ để A không giao chiếc xe như thỏa thuận cho bạn, và nếu A không giao xe, A phải trả lại số tiền đã nhận (thậm chí là một khoản tiền bồi thường, nếu có) cho bạn.

Trong trường hợp này, A được coi là bên bán chiếc xe cho bạn, và do vậy, khi A không có xe bán cho bạn, A phải trả lại số tiền mà bạn đã giao cho A để mua xe. Bởi theo quy định tại Khoản 1 Điều 441 Bộ luật dân sự:

Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro

1.Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

…”

-Nếu giữa A và bạn thỏa thuận về việc A chỉ có trách nhiệm đưa tiền cho chị họ của A (do bạn không biết người bán), không chịu trách nhiệm về việc mua bán giữa bạn và chị họ của A thì khi A đã giao tiền cho người chị họ này, nghĩa vụ của A kết thúc, và bạn không có quyền yêu cầu A hoàn trả số tiền trên khi chị họ của A không bán xe cũng không trả tiền cho bạn. Trong trường hợp này, A chỉ được coi là người nhận ủy quyền của bạn về việc sẽ thay mặt bạn trả tiền cho chị họ của A. Bởi theo quy định tại Điều 565 Bộ luật dân sự:

Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

1.Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

2.Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

3.Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

4.Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

5.Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

6.Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Thì A trong trường hợp này chỉ có nghĩa vụ thực hiện công việc theo ủy quyền. Nói cách khác, vì bạn chỉ ủy quyền cho A giao tiền cho người chị của A (và lấy xe từ chị họ của A để giao cho bạn) nên khi chị họ của A không giao xe, A không có nghĩa vụ bồi thường cho bạn khi người này đã thực hiện đúng công việc “giao tiền cho chị họ của A” mà bạn đã ủy quyền.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, bạn cần xác định nghĩa vụ của A trong giao dịch trên, xác định xem A có nghĩa vụ trả lại số tiền này cho bạn khi chị họ của A không giao được xe cho  bạn không. Thông thường, nếu giữa bạn và A có thỏa thuận về việc A sẽ chịu trách nhiệm về việc “có xe máy để giao cho bạn” thì khi A không giao được xe, A có nghĩa vụ thực hiện việc trả tiền/bồi thường theo thỏa thuận giữa hai bạn.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Bị đe dọa bắt ký hợp đồng mua bán nhà thì phải làm sao

Mọi người tư vấn giúp được không ạ

Cách đây khoảng 6 tháng, gia đình tôi xảy ra 1 vụ việc liên quan đến tranh chấp đất việc mua bán giữa 2 sự mua bán đất không chính chủ, ông Lê Xuân T, đội cảnh sát kinh tế huyện M, Bến Tre là người làm việc cho nhà nước, biết rõ về luật mua bán mà còn phạm luật, dựa trên cơ sở quen biết dùng tình cảm dụ dỗ ba má tôi đã ngoài 70 tuổi để bán miếng đất mà do tôi đứng tên với giá là 800 triệu giá rẻ hơn thị trường gấp 5,6 lần.

Từ ngày đưa tiền cho đến vài tháng có 1 anh công chứng viên huyện M đến nhà tôi đưa ra sấp hợp đồng mua bán đất kêu tôi ký tên, tôi cầm hợp đồng lên đọc và không tin vào mắt mình, đó là hợp đồng mua bán đất do chính tôi là chủ mảnh đất đó mà không hề hay biết, thử hỏi tôi có dám ký tên hay không? Thế là 1 tháng sau, có 4 người thanh niên đến nhà tôi gây áp lực, bắt vợ chồng tôi ký tên. Tôi hỏi: ‘tại sao mấy anh mua đất trong khi anh biết là đất không phải của ba má tôi mà mấy anh dám mua, đất của tôi không bán mấy anh về đi.’ Và bọn họ còn đe doạ dùng luật giang hồ xử gia đình tôi, ba má tôi thường xuyên bị chúng khủng bố tinh thần và đe doạ đến tính mạng.

Gia đình tôi chấp nhận trả 1 tỷ nhưng họ không đồng ý ngược lại họ đưa ra 2 điều kiện: 1 là chúng tôi ký họ sẽ đưa thêm 800 triệu, 2 là không ký phải trả họ 3 tỷ 200 triệu.


Luật sư Tư vấn Bộ luật Dân sự  – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 22/01/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017;

3./ Luật sư trả lời Bị đe dọa bắt ký hợp đồng mua bán nhà thì phải làm sao

Theo như thông tin bạn trình bày, bố mẹ bạn tuy không phải là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác (ông T). Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn đã không ký tên trên hợp đồng mua bán đất (do bạn đứng tên) mà ông T và bố, mẹ của bạn đã thỏa thuận. Mà:

Căn cứ Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì  người sử dụng đất sẽ chỉ được thực hiện quyền mua bán, tặng cho bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

-Có Giấy chứng nhận;

-Đất không có tranh chấp;

-Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

-Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo đó, chính bạn là người có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên do bạn là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên, trong trường hợp này, có hai trường hợp có thể xảy ra:

Trường hợp 1: mảnh đất chỉ đứng tên bạn (bố mẹ bạn không đứng tên trong Giấy chứng nhận). Trường hợp này, bố mẹ bạn không có quyền chuyển nhượng mảnh đất này do không được công nhận là người sử dụng đất, không có các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi đó, việc bố, mẹ bạn ký tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là căn cứ để bên mua xác lập quyền sở hữu với một phần/toàn bộ phần đất trên.

Trường hợp 2: bố mẹ bạn cũng là người đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, bố mẹ bạn cũng là chủ thể có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với mảnh đất này. Nhưng việc chuyển nhượng vẫn cần phải có sự đồng ý của những người sử dụng đất còn lại, tức là bạn – người cùng đứng tên trong giấy chứng nhận.

Căn cứ Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1.Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a)Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b)Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c)Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.”

Thì trong cả hai trường hợp trên, hợp đồng mua bán mà bố, mẹ bạn đã xác lập đều có yếu tố khiến hợp đồng vô hiệu. Chưa kể đến việc hợp đồng này không được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 “hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực”.

Bạn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng trên là vô hiệu để bác bỏ hiệu lực của hợp đồng mua bán này.

Hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự năm 2015, theo đó, giao dịch vô hiệu sẽ không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên; các bên có trách nhiệm khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Nên, khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên bị Tòa án tuyên vô hiệu, bố mẹ bạn trả lại cho ông T số tiền đã nhận là 800 triệu đồng.

Ngoài ra, với hành vi thuê người đe dọa, ép bạn ký vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cưỡng đoạt tài sản theo quy định tại Điều 170 Bộ luật Hình sự:

 “Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản

1.Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. …

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên; …

Theo đó, người có hành vi đe dọa, uy hiếp nhằm chiếm đoạt tài sản  sẽ bị phạt tù theo quy định của pháp luật.

Hơn nữa, theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Bộ luật hình sự thì việc phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người đủ 70 tuổi trở lên còn là một tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.

Vậy, trường hợp của bạn, trước hết bạn cần làm thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất giữa bố. mẹ bạn và ông T là vô hiệu để bác bỏ hiệu lực của giao dịch. Sau đó thực hiện việc trả lại số tiền đã nhận theo quyết định/bản án của Tòa án. Trong trường hợp bên ông T có hành vi đe dọa, ép buộc bạn, bố mẹ của bạn để bạn phải ký vào hợp đồng mua bán, bạn cần làm đơn tố cáo hành vi này của những đối tượng đó và gửi tới Công an (thông thường là công an xã) để được giải quyết.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Xử lý hợp đồng mua bán nhà có yếu tố lừa đảo do làm giả giấy tờ

Xin mọi người giúp đỡ em với ạ
Sau khi xem xét kỹ căn nhà, Anh Thành đồng ý mua căn nhà 01 trệt 02 lầu của anh Tiến tại đường 10, phường An Lạc, quận Bình Tân với giá thỏa thuận là 1,6 tỷ đồng. Anh Thành đề nghị anh Tiến cho xem giấy tờ bản chính của căn nhà thì anh Tiến bảo rằng do vợ anh cất giữ chìa khóa tủ mà vợ anh ta đi công tác xa nên không có chìa khóa để lấy đưa cho anh Thành xem. Anh Tiến cam đoan nhà có giấy tờ hợp pháp và hẹn sẽ giao anh Thành xem bản chính vào ngày ký hợp đồng mua bán tại cơ quan công chứng. Do có bản phô tô nên anh Thành đã đặt cọc trước số tiền là 500 triệu đồng và anh Tiến có ký biên nhận nhận tiền. 10 ngày sau kể từ ngày đặt cọc, hai bên ra cơ quan công chứng ký hợp đồng mua bán nhà. Hợp đồng có quy định trong vòng 01 tháng kể từ ngày ký mua bán, anh Thành phải thanh toán cho anh Tiến số tiền là 1tỷ đồng và các bên sẽ giao nhận nhà. Phần tiền còn lại anh Thành sẽ thanh toán cho anh Tiến khi đã sang tên giấy tờ nhà cho bên mua. Ngay sau ngày ký mua bán tại cơ quan công chứng, anh Thành tiến hành tìm hiểu giấy tờ sổ đỏ của căn nhà thì phát hiện có nhiều điểm đáng ngờ trên sổ đỏ mà anh Tiến cho xem nghi không phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, mà là do anh Tiến làm giả giấy tờ. Anh Thành đã trao đổi với anh Tiến rằng anh Thành không muốn mua nhà nữa và lấy lại khoản tiền đặt cọc, vì giấy tờ của căn nhà không hợp pháp. Anh Tiến đã không đồng ý mà chỉ chấp nhận chấm dứt hợp đồng với điều kiện anh Thành chịu phạt 100 triệu đồng do không thực hiện hợp đồng.
Theo anh/ chị nhìn nhận Hợp đồng mua bán nhà giữa anh Thành và anh Tiến có hiệu lực không? Trường hợp anh Thành hỏi anh /chị. Hãy thay mặt anh ấy làm việc với anh Tiến để bảo vệ quyền lợi cho anh Thành.


Luật sư Tư vấn Bộ luật dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 09/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Giá trị của hợp đồng mua bán nhà đã công chứng

  • Bộ luật dân sự năm 2015
  • Luật nhà ở năm 2014

3./ Luật sư trả lời Xử lý hợp đồng mua bán nhà có yếu tố lừa đảo do làm giả giấy tờ

Hợp đồng mua bán tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác cũng là một loại hợp đồng mua bán tài sản nhưng những quan hệ xã hội liên quan còn được điều chỉnh bởi những văn bản pháp luật chuyên ngành khác. Trong trường hợp một hợp đồng mua bán nhà ở (gắn liền với quyền sử dụng đất hoặc không) đã được công chứng mà bên mua không muốn mua do nghi ngờ có sự lừa dối thì bên mua cần yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng này là vô hiệu để không phải chịu các trách nhiệm bồi thường, phạt vi phạm khác.

Căn cứ Khoản 1 Điều 119 Luật nhà ở:

Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở

1.Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a)Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b)Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương. …”

Theo quy định trên thì khi nếu bên bán nhà cho bạn không phải chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà ( và quyền sử dụng mảnh đất đó), không phải người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện việc mua bán căn nhà. Người này khồn đủ điều kiện để tham gia giao dịch về nhà ở. Nói cách khác, người bán nhà cho bạn không có quyền bán căn nhà đó. Việc bạn ký kết hợp đồng mua bán là do người này đã có những hành vi, lời nói làm bạn nhận định rằng người này có quyền bán căn nhà. Nói cách khác, bạn bị lừa đối trong việc xác lập hợp đồng. Đây là một căn cứ để hợp đồng mua bán trên vô hiệu.

Tuy nhiên, hợp đồng trên sẽ không mặc nhiên vô hiệu khi bạn nghi ngờ, thậm chí là chắc chắn mình bị lừa dối (bên bán làm giả giấy tờ). Hợp đồng này chỉ vô hiệu khi có quyết định/ bản án của Tòa án về việc tuyên bố hợp đồng mua bán nhà ở đó là vô hiệu. Nói cách khác, bạn cần làm hồ sơ yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng trên là vô hiệu. Chỉ khi Tòa án công nhận việc vô hiệu của hợp đồng thì bạn mới có thể yêu cầu bên bán trả lại số tiền mà bạn đã giao cho người đó để mua nhà mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường hay mất cọc. Việc yêu cầu này phải được thực hiện trong thời hiệu được quy định tại Điều 132 Bộ luật dân sự.

Ngoài ra, để yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng mua bán trên là vô hiệu thì bạn cần gửi kèm những tài liệu, chứng cứ nhất định chứng minh cho nhận định “bị lừa dối- bên bán làm giả giấy tờ” là phù hợp với sự thật khách quan để Tòa án thụ lý yêu cầu của bạn.

Trong trường hợp Tòa án không tuyên hợp đồng trên là vô hiệu, bạn không có quyền từ chối mua căn nhà khi hợp đồng đã được công chứng. Trường hợp căn nhà chưa được đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bạn có thể chấm dứt hợp đồng trên nhưng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm,… theo thỏa thuận của hai bên và việc này cũng phải được thể hiện bằng văn bản, có công chứng của chủ thể công chứng trước đó đã công chứng hợp đồng.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu chỉ do nghi ngờ bên bán làm giả giấy tờ nhà thì khi bạn không mua căn nhà như thỏa thuận bạn sẽ phải chịu trách nhiệm nhất định do vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận của các bên. Trách nhiệm đó có thể là phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, mất cọc,… Tuy nhiên, nếu có quyết định/ bản án của Tòa án về việc hợp đồng trên là vô hiệu thì bạn sẽ không phải chịu những trách nhiệm như phạt vi phạm, mất cọc, bồi thường thiệt hại nữa.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Hợp đồng mua bán đất đã ký và công chứng nhưng chưa giao tiền, giờ người bán đòi giá cao hơn thì xử lý thế nào

Nhờ các luật sư tư vấn cho mình 1 vấn đề như này. Mình có làm hợp đồng mua 1 miếng đất với chị T. Khi làm xong hợp đồng thì hôm sau mình giao tiền thì chị T lại không đồng ý và đòi giá cao hơn. Trong khi đó hợp đồng đã kí và công chứng đầy đủ. Vậy theo các bác trường hợp này phải xử như thế nào. Có thể kiện chị ấy được không. Thanks các bác


Luật sư Tư vấn Luật nhà ở – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 01/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Việc lên giá bán tài sản của bên bán

  • Bộ luật dân sự năm 2015
  • Luật nhà ở năm 2014;

3./ Luật sư trả lời Hợp đồng mua bán đất đã ký và công chứng nhưng chưa giao tiền, giờ người bán đòi giá cao hơn thì xử lý thế nào

Hợp đồng mua bán tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Tuy nhiên, do tính chất đặc biệt của đất đai, hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng. Quyền sở hữu quyền sử dụng đất thường sẽ được chuyển từ người bán sang người mua sau khi hợp đồng được công chứng. Và do vậy, bên bán tài sản không có quyền nâng giá sau khi hợp đồng này đã được công chứng và phát sinh hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 502 Bộ luật dân sự:

Điều 502. Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất

1.Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2.Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Và căn cứ vào Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai:

“… 3.Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a)Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b)Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c)Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d)Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất (chuyển nhượng) là một trong những loại hợp đồng phải được lập thành văn bản.

Mà, trong trường hợp của bạn, hai bên đều đã thỏa thuận trước về giá để chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng đã được lập thành văn bản và được công chứng theo đúng quy định của pháp luật. Nên, về mặt pháp luật, bên bán mảnh đất đó cho bạn không được tự ý tăng giá. Tuy nhiên, người bán hoàn toàn được phép tăng nếu bạn đồng ý với việc này.

Hành vi ép giá này có thể nói là vi phạm hợp đồng và bạn có thể khởi kiện bên bán vì khi ký kết hợp đồng hai bên đã thỏa thuận thống nhất, tự do ý chí, tự nguyện xác lập. Thời gian mà bạn giao tiền cho bên bán đất là ngày hôm sau và phù hợp với thỏa thuận của các bên. Do đó, việc bên bán đòi giá cao hơn là không có căn cứ, là vi phạm sự thỏa thuận giữa các bên, vi phạm nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự. Khi bạn làm đơn khởi kiện cần nêu rõ các chi tiết từ khi xác lập hợp đồng đến khi bên bán có hành vi từ chối việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu thay đổi giá đất.

Tóm lại, trong trường hợp của bạn, bên bán đất không có quyền tăng giá bán quyền sử dụng đất khi hợp đồng mua bán đã được công chứng theo quy định nếu không có sự đồng ý của bạn.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Quy định về Hợp đồng mua bán điện có thời hạn


Luật sư Tư vấn Luật điện lực – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 27 tháng 08 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Hợp đồng mua bán điện có thời hạn

  • Luật điện lực 2004, sửa đổi bổ sung năm 2012
  • Nghị định 137/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
  • Thông tư 19/2014/TT-BCT ban hành mẫu hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

3./ Luật sư tư vấn

Hợp đồng mua bán điện là một hợp đồng cung ứng dịch vụ, theo đó bên bán có trách nhiệm cung cấp dịch vụ mà bên mua yêu cầu, còn bên mua phải trả thù lao tương ứng với dịch vụ bên bán cung cấp.
Căn cứ Điều 22 Luật điện lực 2004, sửa đổi bổ sung năm 2012, hợp đồng mua bán điện có thời hạn phải được thể hiện bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau đây:

– Chủ thể hợp đồng;

– Mục đích sử dụng;

– Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Giá điện, phương thức và thời hạn thanh toán;

– Điều kiện chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Thời hạn của hợp đồng;

– Các nội dung khác do hai bên thoả thuận.

Kể từ ngày 10/12/2013, ngày Nghị định 137/2013/NĐ-CP có hiệu lực thì bên mua điện phải thực hiện biện pháp bảo đảm khi thực hiện hợp đồng mua bán điện. Cụ thể:

– Bên mua điện là khách hàng sử dụng điện có sản lượng điện tiêu thụ bình quân từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên có trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng mua bán điện có hiệu lực.

– Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng do các bên mua, bán điện thỏa thuận, nhưng không vượt quá 15 ngày tiền điện, được tính trên cơ sở sản lượng điện tiêu thụ trung bình tháng đăng ký trong hợp đồng mua bán điện và giá điện năng giờ bình thường được áp dụng.

– Biện pháp, hình thức, hiệu lực bảo đảm, quyền và nghĩa vụ trong việc bảo đảm do các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng mua bán điện; khuyến khích thực hiện biện pháp bảo lãnh qua ngân hàng.

– Bên bán điện có quyền ngừng cấp điện cho bên mua điện trong trường hợp bên mua điện không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không duy trì biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng mua bán điện có hiệu lực trước ngày 10/12/2013 thì không thực hiện áp dụng quy định về biện pháp bảo đảm nêu trên, trừ trường hợp trong hợp đồng hai bên có thỏa thuận khác.

Theo Điều 11 Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trường hợp giao kết hợp đồng mua bán điện sinh hoạt có thời hạn, bên mua điện cần có giấy đề nghị mua điện và kèm theo bản sao của một trong các giấy tờ sau: Hộ khẩu thường trú, hoặc sổ tạm trú; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực. Các bên mua bán điện sinh hoạt có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán điện của Bộ Công thương ban hành kèm theo Thông tư 19/2014/TT-BCT.

Các hành vi được coi là vi phạm hợp đồng mua bán điện, theo Điều 13 Nghị định 137/2013/NĐ-CP, bao gồm:

– Các hành vi vi phạm của bên bán điện bao gồm:

+ Trì hoãn việc cấp điện theo hợp đồng mua bán điện đã ký, trừ trường hợp công trình của khách hàng chưa đủ điều kiện vận hành;

+ Không bảo đảm chất lượng, số lượng điện năng, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã ký, trừ trường hợp bất khả kháng;

+ Ghi sai chỉ số công tơ; tính sai tiền điện trong hóa đơn;

+ Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

+ Các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

– Các hành vi vi phạm của bên mua điện bao gồm:

+ Trì hoãn việc thực hiện hợp đồng đã ký;

+ Sử dụng điện sai mục đích ghi trong hợp đồng;

+ Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng mua bán điện vào giờ cao điểm;

+ Không thanh lý hợp đồng khi không sử dụng điện;

+ Chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng;

+ Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên bán điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

+ Các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

Như vậy, hợp đồng mua bán điện có thời hạn được giao kết phải đảm bảo các nguyên tắc nêu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Quy định về Hợp đồng mua bán điện có thời hạn, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Người của công ty môi giới có được làm chứng trong hợp đồng mua bán đất đai


Luật sư Tư vấn Luật kinh doanh bất động sản – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 13 tháng 07 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Người làm chứng hợp đồng mua bán đất đai

  • Luật kinh doanh bất động sản năm 2014
  • Luật công chứng 2014

3./ Luật sư tư vấn

Hợp đồng mua bán đất đai là một dạng của hợp đồng kinh doanh bất động sản, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu đất cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Đồng thời căn cứ Khoản 2 Điều 47 Luật công chứng 2014 quy định:

“2. Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.

Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.

Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.”

Do đó, bên bán và bên mua có thể thỏa thuận về việc công chứng hợp đồng mua bán đất đai. Đồng thời có thể chỉ định người làm chứng về việc thực hiện hợp đồng này. Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác thì việc công chứng bắt buộc phải có người làm chứng.

Người làm chứng phải là:

+ Người từ đủ 18 tuổi trở lên

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

+ Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.

Tuy nhiên, theo Khoản 3 Điều 67 Luật kinh doanh bất động sản 2014 về nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

“3. Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.”

Như vậy, người của công ty môi giới không được phép làm người làm chứng trong hợp đồng mua bán đất đai giữa bên bán và bên mua do có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Do đó, hai bên có thể thỏa thuận chỉ định ra một người khác đầy đủ các điều kiện nêu trên để làm người làm chứng.

Với những tư vấn về câu hỏi  Người của công ty môi giới có được làm chứng trong hợp đồng mua bán đất đai, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Dự án không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ có vi phạm không

Tôi đã phải ký thỏa thuận đặt cọc căn hộ 2 lần, tuy nhiên phía chủ đầu tư lại không hề cho ai ký hợp đồng mua bán căn hộ hay hợp đồng góp vốn, như vậy là sai hay đúng ạ, tôi thấy mập mờ lắm, mong được các luật sư hướng dẫn xem tôi giờ nên làm thế nào?


Luật sư Tư vấn Luật dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 25 tháng 06 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Đặt cọc

  • Luật dân sự 2015

3./ Luật sư tư vấn

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà căn hộ chung cư là thủ tục pháp lý quan trọng trong giai đoạn đặt cọc mua bán căn hộ chung cư của bên bán và bên mua.

Hợp đồng đặt cọc được thực hiện khi cả hai bên đều thống nhất với nhau về các điều khoản có trong hợp đồng. Thông thường, hợp đồng này được các bên mua bán đất tự thực hiện với nhau bằng cách ký giấy tay hay mang đi công chứng hợp đồng đặt cọc để đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho các bên tham gia. Nếu thỏa thuận đặt cọc nhà đất không đủ chặt chẽ thì sẽ dẫn đến các hậu quả khó lường, hoặc tiến độ làm việc chậm.

Trường hợp của anh/chị, do anh/chị đã đặt cọc cho bên bán hai lần, tuy nhiên, bên chủ đầu tư không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ, như vậy, chủ căn hộ phải chịu trách nhiệm về vi phạm do không ký kết hợp đồng mua bán.

Căn cứ Điều 328 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về vấn đề phạt cọc và trả lại tiền đặt cọc như sau:

Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”

Như vậy, nếu bên chủ đầu tư không chịu ký kết hợp đồng mua bán căn hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác, anh/chị có quyền yêu cầu bên bán phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Nếu bên bán không trả lại tiền cọc, anh/chị có thể làm đơn khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án nơi có căn hộ chung cư để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.

Với những tư vấn về câu hỏi Dự án không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ có vi phạm không, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán phế liệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong lĩnh vực kinh doanh các vật dụng, chất liệu đã qua sử dụng, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng phế liệu nhất định do mình thu gom hoặc sở hữu cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán theo một mức giá đã thỏa thuận.

Mẫu Hợp đồng mua bán phế liệu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẾ LIỆU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán phế liệu (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua phế liệu (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phế liệu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán………. phế liệu cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán phế liệu

Bên A đồng ý bán những phế liệu được liệt kê trong Bảng dưới đây:

STT Loại phế liệu Chỉ tiêu Đặc điểm Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.
2.
3.

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu của những mặt hàng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá phế liệu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao bản sao của một số giấy tờ sau:……………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…………… để chứng minh Bên B có quyền thu mua phế thải và………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số phế liệu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng phế liệu như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số phế liệu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số lượng phế liệu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận số phế liệu ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số phế liệu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc mua phế liệu

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy móc cũ, Hợp đồng mua bán máy đã qua sử dụng, máy công nghiệp, máy nông nghiệp. Biểu mẫu là dễ dàng sử dụng cho tất cả các trường hợp, xin gửi tới các bạn tham khảo.

Tổng quan Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Hợp đồng mua bán máy móc cũ là một dạng hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi Luật Thương mại và Luật Dân sự. Tuy nhiên việc mua bán các sản phẩm máy móc đã qua sử dụng cần tuân theo các quy định, điều kiện của cơ quan có thẩm quyền lúc bấy giờ.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC CŨ

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy ….. có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : ….
  • Màu máy :
  • Số lượng máy :
  • Công suất : …..
  • Cấu tạo :  – ….

– ….

– ….

  • Quy cách đóng gói : Máy được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 6 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Máy có giá …. ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp , chạy thử máy và bảo trì , bảo hành máy theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .
  • Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

…, Ngày… tháng… năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số hợp đồng …………….

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện:    

Đại diện là ông (bà):……………………………. Chức vụ:…………………………..

Theo giấy uỷ quyền số:….…………………….ngày.……tháng…… năm……

Do…….………………………………. chức vụ….……..…………………. ký.

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………….. Số Fax:………….……… Email:……………..

Tài khoản số: ……………………. Tại Ngân hàng:………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại nóng:……………………………………………………………………………..

Bên mua điện:

……..………………………… và …….hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): ………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư……………………………………………………………………………..

do Công an  …………………………………………….. cấp ngày… tháng… năm…….

Theo giấy uỷ quyền ngày….. tháng …… năm ….. của:……………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………..……Số Fax: …………………. Email:……………………….

Tài khoản số: ………………….Tại Ngân hàng:…………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:……………………………………… với những nội dung sau:

Điều 1. Chất lượng điện năng

  1. Tần số:

Trong điều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.

Trong trường hợp sự cố:     50Hz ± 0,5Hz.

  1. Điện áp:

Trong điều kiện bình thường: …….. V ± 5%.

Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ……V + 5% đến -10%.

Điều 2. Thiết bị đo đếm điện:

  1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ………..pha, đặt tại
  2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
  3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.

Điều 3. Giá điện

Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.

Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.

Điều 4. Thanh toán tiền điện

  1. Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….

Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt

  1. Thời hạn thanh toán:

Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

Điều 5. Ghi chỉ số công tơ

Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện

  1. Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.
  2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật.
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
  4. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
  5. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.
  6. Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
  7. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện

  1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
  2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.
  3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện.
  4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
  5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.
  6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
  7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

  1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;

b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;

c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;

d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.

Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

  1. Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;

b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;

c) Có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.

3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

a) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.

Điều 10. Những thỏa thuận khác

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng… năm … và được gia hạn thêm…. nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính

Tư vấn trực tuyến: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————-

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

– Dell Latitude E7450 core i7

– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080

-Màu sắc: đen nhám

– Hàng còn nguyên tem mắc

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.

Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A                                                                                     Bên B

1. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng mua bán máy tính

– Khi các bên có thỏa thuận, thống nhất ý chí về việc mua bán, trao đổi hoặc cung ứng tài sản là máy tính. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán chi phí mua và nhận được tài sản; còn bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa/tài sản đúng theo thỏa thuận và nhận về được chi phí thanh toán của bên mua.

2. Công việc của các bên trong Hợp đồng mua bán máy tính

– Mọi chủ thể là cá nhân hay pháp nhân đều có thể tham gia Hợp đồng mua bán máy tính. Hiện nay, pháp luật cũng chưa có quy định nào giới hạn bất kỳ nhóm ngành nghề, công việc nào không được thực hiện Hợp đồng mua bán máy tính.

3. Trách nhiệm bảo hành, bảo trì trong Hợp đồng mua bán máy tính

– Căn cứ Điều 446 của Bộ Luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ bảo hành. Bên bán có nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bán trong một thời hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ phải nhận vật.

– Điều 447 Bộ luật này cũng quy định về quyền yêu cầu bảo hành, cụ thể: “ Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.

4. Điều kiện để kinh doanh máy tính, linh kiện điện tử

* Căn cứ pháp luật:

– Luật doanh nghiệp  2014

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP

* Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:

– Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.

* Đặt tên doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp được cấu thành từ hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên doanh nghiệp

– Các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản

+ Doanh nghiệp không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

* Chọn trụ sở chính

– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp…

* Vốn điều lệ

– Về số vốn: Đối với việc thành lập công ty kinh doanh linh kiện điện tử thì doanh nghiệp tự chủ trong việc đăng ký vốn điều lệ

– Về thời hạn góp vốn: Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Tài sản góp vốn: Có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

* Người đại diện theo pháp luật

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.

– Điều kiện người đại diện theo pháp luật: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp

– Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

* Ngành nghề công ty kinh doanh

– Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông: 4652

– Sản xuất linh kiện điện tử: 2610

* Thủ tục thành lập công ty

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty

Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư.

Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ), cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty

Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp

Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh

* Thành phần hồ sơ

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

* Thẩm quyền

– Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty dự định đặt trụ sở

* Thời gian

Từ 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

5. Các vấn đề về thuế trong Hợp đồng mua bán máy tính

6.  Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính cho công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

….………………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

V/v: Hợp đồng mua máy tính cho công ty ……….

Số … /HĐMBHH

 Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN MUA (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN BÁN (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ……………………………………………………………… 

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …………,  với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý mua máy tính (laptop) do bên B cung cấp:

Mô tả máy tính:

– Tên máy: …………………………………………… Hãng: …………………

– Bộ nhớ RAM, Ổ cứng:…………………………………………………………

– Màn hình

+ Kích thước màn hình: ……………………………………………………………………………

+ Công nghệ màn hình: ……………………………………………………………………………

+ Độ phân giải: Full HD (1920 x 1080)

– Đồ họa và Âm thanh

+ Thiết kế card: Card đồ hoạ tích hợp

+ Card màn hình: Intel Iris Xe Graphics

+ Công nghệ âm thanh: DTS Headphone:X

– Cổng kết nối & tính năng mở rộng

+ Cổng giao tiếp: ……………………………………………

+ Giao tiếp mạng: ……………………………………………………………

+ Khe đọc thẻ nhớ: …………………………………………………………….

+ Webcam:

+ Tính năng khác: Đi kèm chuột & bàn phím không dây

– Kích thước & trọng lượng: …………………………………………………….

– Thông tin khác:…………………………………………………………………

1.3 Số lượng ……. máy

1.4 Màu sắc: ……………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: YÊU CẦU SẢN PHẨM

2.1 Máy tính do bên B cung cấp phải còn mới nguyên tem mác

2.2 Có đầy đủ phụ kiện kèm theo máy theo thỏa thuận tại Điều 1

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN SẢN PHẨM

3.1 Bên B tiến hành giao hàng cho bên A vào ngày … / … / …, giao đến địa điểm: ……………………………………

3.2 Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………….

3.3 Mọi chi phí vận chuyển sẽ do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

3.4 Bên A có thể nghiệm thu sản phẩm, trường hợp số lượng máy không đủ hoặc không đúng về số lượng, màu sắc, bên A có nghĩa vụ báo lại cho bên B trong vòng … ngày, kể từ thời điểm tiến hành giao nhận hàng

3.5 Bên B có trách nhiệm xem xét và xử lý những yêu cầu về đơn hàng cho bên A.

3.6 Các bên có thể  thay đổi thời gian hoặc địa điểm giao nhận thì phải báo lại cho bên còn lại biết và được sự đồng ý của bên còn lại.

3.7 Bên B có thể chậm giao nhận hàng hóa nhưng phải thông báo trước … ngày và được sự đồng ý của bên A. Trường hợp bên B cố tình giao hàng chậm cho bên A thì sẽ phải chịu mức phạt vi phạt … % giá trị hợp đồng. Trường hợp bên A xảy ra thiệt hại do bên B giao hàng muộn thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại đó.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1 Tổng chi phí là ………………………………………………….. đồng.

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………. đồng)

Bao gồm các khoản:……………………………………………………………

4.2 Phương thức thanh toán: ………………………………………………….

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thông qua chuyển khoản:

Tên tài khoản: ………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………………

Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

4.3 Hình thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thành 02 (hai) đợt:

+ Lần 1: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị Hợp đồng vào ngày … / … / …

+ Lần 2: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị Hợp đồng vào ngày … / … / …

4.4 Chậm thanh toán

– Bên A có quyền chậm thanh toán … ngày, nhưng phải thông báo về lý do cho bên B biết và được sự đồng ý.

– Trường hợp bên A không thực hiện thanh toán đúng hạn, hoặc chậm thanh toán khi chưa có sự đồng ý của bên B. Bên B sẽ không dậy cho bên A, cho đến khi A thanh toán được đầy đủ, toàn bộ chi đào tạo nghề cho bên B.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH, ĐỔI TRẢ SẢN PHẨM

5.1 Bên B có nghĩa vụ bảo hành đối với vật máy tính mà bên A mua trong ……. tháng. Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên A nhận hàng hóa thành công.

5.2 Trong thời hạn bảo hành, nếu bên A phát hiện được khuyết tật của mấy tính thì có quyền yêu cầu bên B sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật.

ĐIỀU 6:  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Nhận được đúng số lượng, chất lượng hàng hóa;

– Có quyền yêu cầu bồi thường trong trường hợp bên B giao sai số lượng, chất lượng, hoặc yêu cầu máy tính mà hai bên đã thống nhất thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu bảo hành sản phẩm; trong thời gian bảo hành có thể yêu cầu bên B sửa chữa miễn phí, giảm giá, đổi máy tính bị lỗi sang thiết bị khác nếu sản phẩm có khuyết tật do lỗi của nhà sản xuất.

– Có quyền nhận được các thông tin về chức năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng máy tính.

– Phải thay toán đầy đủ đúng thời hạn chi phí mua máy tính cho bên B

6.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được nhận thanh toán đầy đủ chi phí mua máy tính đúng thời hạn từ bên A.

– Giao đúng số lượng, chất lượng hàng hóa đã thỏa thuận;

– Có nghĩa vụ bồi thường, khắc phục hậu quả do giao sai sản phẩm cho bên A;

– Có nghĩa vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì miễn phí máy tính cho bên A trong thời gian bảo hành, nếu do máy có lỗi do phía nhà sản xuất.

– Có nghĩa vụ cung cấp thông tin, công dụng, hướng dẫn sự dụng của máy tính cho bên A.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1 Các thông tin về nhân thân, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đúng sự thật và cam kết chịu trách nhiệm về các thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

7.2 Các bên cam kết đã đọc và nắm rõ thông tin của Hợp đồng, không bị ép buộc, lừa dối khi ký kết Hợp đồng này.

7.3 Các bên cam kết thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồng;

ĐIỀU 8:  PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

8.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

8.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

8.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

8.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 9: BẢO MẬT HỢP ĐỒNG

9.1 Các bên thỏa thuận không tiết lộ nội dung (tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng) của Hợp đồng này cho bên thứ ba; trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên

10.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 11: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

11.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

11.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

11.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

12.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

12.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

12.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

12.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

ĐIỀU 14: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

14.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

14.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.

14.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  



(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu máy tính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

….…………….., ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY TÍNH

Số : ……../HĐNKMT

 Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;

INCOTERM 2020

Các văn bản quy phạm pháp luật khác

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN MUA (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN BÁN (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ……………………………………………………………… 

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …………,  với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1 Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa máy tính dưới đây.

1.2 Chi tiết sản phẩm:

STTTên sản phẩmSố lượngHãngGiáGiá USD/CIF HCMC 
1     
2     
3     

(Tất cả những quy cách phẩm chất và mô tả chi tiết được ghi trong phụ lục số 1 đính kèm theo đây như là một phần thiết yếu của hợp đồng này).

1.3 Điều kiện giao hàng CIF ……………………………………………..(giá hàng + bảo hiểm + chi phí vận chuyển) được diễn giải như trong Incoterms 2020.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM BÊN BÁN

2.1 Cam kết cung cấp: Tất cả trang thiết bị và phụ tùng mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.

2.2 Cung cấp tất cả những tài liệu cần thiết như: sơ đồ bản vẽ chi tiết những quy cách vận hành trong sử dụng dân dụng cũng như trong nhà máy công nghiệp, những chỉ dẫn lắp đặt và vận hành, hướng dẫn bảo trì… cho bên mua.

2.3 Bảo hành sản phẩm cho bên mua trong vòng …. tháng, sửa chữa đổi trả miễn phí hàng hóa máy tính nếu thiết bị có lỗi của nhà sản xuất.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA

3.1 Bên A sẽ thực hiện việc tháo dỡ và kiểm tra những thiết bị máy móc do bên bán giao theo hợp đồng này tại địa điểm lắp đặt …………………………………….. , với sự có mặt của đại diện tất cả các bên trong Hợp đồng.

– Ông (bà): ………………………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………….., là đại diện kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa bên A.

– Ông (bà): ………………………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………….., là đại diện kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa bên B.

3.2 Bên A sẽ cung cấp những dụng cụ thông thường và những điều kiện thuận lợi thỏa đáng để cần thiết cho việc lắp đặt, chạy thử, vận hành thiết bị máy móc trong hợp đồng này.

3.3 Việc lắp đăt thiết bị máy móc trên đây sẽ do bên A thực hiện, tuân thủ theo những hướng dẫn của bên B và theo quy định trong tài liệu kỹ thuật do bên B cung cấp.

ĐIỀU 4: GIAO HÀNG, THÔNG BÁO GIAO HÀNG VÀ BẢO HIỂM

4.1 Bên B sẽ gửi cho bên A qua hệ thống phát nhanh …………… theo địa chỉ trên đây bốn (04) bộ đầy đủ tài liệu kỹ thuật như được trong Điều 2 hợp đồng này trong vòng một (01) tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.

4.2 Những trang thiết bị như ghi trong phụ lục số 1 của hợp này sẽ được giao lên tàu trong vòng bốn (04) tháng kể từ khi bên B đã nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.

– Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên B sẽ gửi cho bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.

–  Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn, số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…

4.3 Những trang thiết bị trên đây không được giao từng phần và chuyển tải.

– Cảng đi : ………………………………………………………………………

– Cảng đến : …………………………………………………………………….

4.4 Bên B sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng. Trường hợp nếu xảy ra thiệt hại gì nằm ngoài dự liệu trong quá trình vận chuyển thì phải báo cho bên A, để hai bên cùng giải quyết.

ĐIỀU 5: BAO GÓI VÀ KÝ HIỆU

5.1 Hàng hóa theo mô tả trong phụ lục số 1 sẽ được đóng vào những kiện gỗ thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước khi đóng gói, tất cả những phần trang thiết bị và phụ tùng bằng kim loại phải được bao lại cẩn thận, kỹ lưỡng bằng những giấy tráng dầu bền, không thấm nước để bảo vệ hàng một cách trọn vẹn, không bị ăn mòn hoặc hư hại nào.

5.2 Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.

– Người gửi hàng : ……………………………………………………………

– Số hợp đồng : ………………………………………………………………

– Số thư tín dụng : ……………………………………………………………

– Kiện số : A/B (A: số thứ tự của kiện – B : tổng số kiện được giao lên tàu).

– Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.

– Bộ phận số : theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.

– Cảng đến :………………………………………………….…… – Việt Nam.

– Người nhận hàng : ………………………………..…………………………..

– Kích thước : ………….Dài x ….…….Rộng x …………..Cao (cm).

5.3 Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v… (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết)

5.4 Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.

5.5 Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3 thể tích, 2,3 m chiều cao.

5.6 Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 6: THANH TOÁN

6.1 Giá trị của Hợp đồng: …………………………………………………………………………………….. VNĐ

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………… VNĐ.

Giá trị bao gồm cả lãi suất ngân hàng, giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và tất cả những chi phí cho những tài liệu kỹ thuật mà bên bán giao cho bên mua theo phụ lục 01 hay những điều khoản khác trong hợp đồng này.

6.2 Tổng giá trị hợp đồng này …………………………… USD CIF, sẽ được bên mua thanh toán cho bên bán hàng bằng thư tín dụng không hủy ngang có thời hạn …………. ngày sau ngày ký phát vận đơn. Bên mua xin mở thư tín dụng này qua ngân hàng ……………………………… tùy sự lực chọn của bên mua.

6.3 ………….. ngày sau khi ký kết hợp đồng, bên mua sẽ làm thủ tục mở thư tín dụng, nếu không hợp đồng này sẽ bị vô hiệu mà không đem lại sự bồi hoàn nào cả.

6.4 Những chứng từ thanh toán cần thiết sau thư tín dụng gồm:

– Phiếu đóng gói chi tiết;

– Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng;

– Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành …………….. tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong quá trình chạy thử.

– Hợp đồng bảo hiểm

– Thông báo giao hàng bằng telex/fax:

+ Biên nhận đã gửi DHL một bản gốc vận đơn đường biển và hai bộ chứng từ không chuyển nhượng được, gửi trong vòng ……………… ngày sau khi xếp hàng lên tàu.

+ Biên nhận đã gửi qua DHL cho bên mua bốn (04) bộ tài liệu kỹ thuật trong vòng ……………………sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã tu chỉnh hoàn hảo.

+ Biên nhận của thuyền phó nhận chuyển cho bên mua ở cảng đến hai (02) bộ chứng từ không chuyển nhượng được.

ĐIỀU 7: LẮP ĐẶT VÀ CHẠY THỬ

7.1 Hàng hóa được chuyên chở đến theo hợp đồng sẽ được mở thùng tại xưởng của bên A với sự giám sát của đại diện hai bên. Bên A tiến hành kiểm tra và cho chạy thử máy tính đã mua, lập một biên bản kiểm tra hàng hóa, từng bên ký vào.

7.2 Trường hợp có sự thiếu hụt hoặc hư hỏng nào do lỗi của bên B hoặc của bên sản xuất sẽ được ghi nhận và sự đền bù sẽ được thực hiện nhanh chóng. 

7.3 Bên A sẽ lắp đặt thiết bị theo đúng chỉ dẫn của tài liệu kỹ thuật do bên B cung cấp theo đúng hợp đồng. Nếu sự lắp đặt hoàn chỉnh bị trì hoãn do sự thiếu hụt hoặc hư hỏng do lỗi của bên bán, thời gian bị trì hoãn sẽ được ghi nhận và hai bên sẽ thỏa thuận mức đền bù thiệt hại mà bên B phải chịu do việc trì hoãn.

7.4 Công suất bảo hành của thiết bị máy móc sẽ được kiểm chứng trong quá trình chạy thử. Nếu không đạt được công suất bảo hành như quy định trong phụ lục số 1 do lỗi của bên B hoặc của nhà sản xuất, thì bên B phải tự mình đền bù hoặc bổ sung cho bất kỳ sự thiếu hụt hoặc thay thế cho các phần hư hỏng được tìm thấy.

7.5 Nếu đạt được công suất bảo hành thiết bị trong quá trình chạy thử, người B coi như đã hoàn tất tất cả nghĩa vụ hợp đồng ngoại trừ thời hạn bảo hành.

ĐIỀU 8: THỜI GIAN BẢO HÀNH

8.1 Thời gian bảo hành của tất cả thiết bị, phụ tùng và phụ tùng thay thế là … tháng kể từ ngày đạt được công suất bảo hành.

8.2 Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên A phải thông báo ngay cho bên B biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên B và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng …………………..ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A bằng ………… Nếu bên B chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, bên B sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận.

ĐIỀU 9: THUẾ

9.1 Các bên tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế với cơ quan Nhà nước, phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mà các bên trong Hợp đồng không thể lường trước hoặc không thể khắc phục được bằng bất kỳ cách nào. Trường hợp bất khả kháng: chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai, dịch bệnh, chính sách của Nhà nước ….

10.2 Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

11.1 Bất kỳ sự tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu có tranh chấp nào không thể giải quyết được, sẽ được đem ra tòa án, hay trọng tài ở ……….. theo luật hòa giải và xét xử của tòa án thương mại quốc tế hiện hành vào thời gian xét xử. Quyết định phân xử là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên.

ĐIỀU 12: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

12.1 Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.

12.2 Hợp đồng này được làm thành …. bản có giá trị tương đương, gồm: …. bản tiếng Việt và ….. bản tiếng Anh. Mỗi bên giữ … bản tiếng Việt và …. bản tiếng Anh.

         ĐẠI DIỆN NGƯỜI MUA                                  ĐẠI DIỆN NGƯỜI BÁN

            (Ký tên, đóng dấu)                                          (Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng mua bán đất và nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ………………….                     Sinh năm ……………
CMND số ……………                                Cấp ngày: ……………

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: ……………, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1.
Bên A là chủ sử dụng thửa đất số 5-Lô 37, tờ bản đồ số 72 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số 2, dãy A khu tập thể BTL Thông Tin Liên Lạc, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số ……………, Hồ sơ gốc số …………QĐUB/22006.2001 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 24/07/2001. Đăng ký sang tên cho Bên A theo Hợp đồng mua bán nhà ở số 82/MBN được chứng nhận tại phòng công chứng số 2 thành phố Hà Nội ngày 06/05/2004. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên

2.Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:

a.Thửa đất:

– Thửa đất số: 5 – lô 37 Tờ bản đồ số: 72

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm.

– Diện tích: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

– Hình thức sử dụng: + Riêng: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

                              + Chung: 0 m2 (Bằng chữ: Không mét vuông)

– Mục đích sử dụng: Đất ở

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài

– Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

b.Nhà ở:

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm..

– Diện tích xây dựng: 260 m2 (Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi sáu mét vuông)

– Diện tích sàn: 65 m2 (Bằng chữ: Sáu mươi lăm mét vuông)

– Kết cấu: Nhà 4 tầng bê tông cốt thép; – Số tầng: 04 (Bằng chữ: Bốn tầng).

3.Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: ……000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm mười tám triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.

2.Phương thức thanh toán:
Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 03 lần:

+ Lần 1 (Đặt cọc): 280.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu Việt Nam đồng), đã hoàn thành theo Hợp đồng đặt cọc ngày 23 tháng 12 năm 2013.

+ Lần 2: 4.938.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn tỷ chín trăm ba mươi tám triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên tiến hành xác lập hợp đồng tại văn phòng công chứng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản tại ngân hàng Sacombank.

+ Lần 3: 200.000.000 VNĐ (Hai trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.
f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA


XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Chồng: ……………                                   Sinh năm ……………
CMND số ……………                               Cấp ngày: 25/07/2013

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 21/06/2005, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1

Người làm chứng  2


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết

Hợp đồng mua bán cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán là chủ sở hữu một số cổ phiếu/cổ phần nhất định chuyển quyền sở hữu số cổ phần này cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CỔ PHIẾU/CỔ PHẦN CHƯA NIÊM YẾT

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …….. (số lượng) cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết của Công ty…..………….. thuộc quyền sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận…….. số……….. cho Bên B từ ngày…./……/…….. tại địa điểm…………..  để Bên A………… Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết sau:

STT Tên cổ phần/cổ phiếu Chủ thể phát hành Giá trị Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1              
2              
             

Trong Công ty…………………………………

Trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…/…./…..

 Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận đầu tư/…. số…………. do……………. cấp ngày…./…./……

Cho Bên B thực hiện trong thời gian từ ngày…/…/……… đến ngày…/…../……..

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ số cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết của Công ty……………. đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng………….

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng………..

Việc thanh toán của Bên B cho Bên A theo nội dung trên sẽ được Bên B gửi qua ngân hàng………………. Chi nhánh…………………….. tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….

Điểu 3. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu số cổ phiếu/cổ phần chưa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng, cụ thể là những giấy tờ sau:

1/…

2/…

Cho Bên B trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày…………..

Trong đó, vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao những giấy tờ sau:…………………

Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao những giấy tờ sau:…………………..

Việc giao- nhận trên theo thỏa thuận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra, lập văn bản xác nhận việc đã nhận những giấy tờ trên vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày…………., Bên B có quyền ………………… nếu phát hiện …………………… không đúng thỏa thuận.

Điều 5. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cổ phiếu/cổ phần chưa niêm yết của Công ty………………. đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là ngày……/…./….. theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giảm phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Giảm phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Ngày 20/11/2017, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 111/2017/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên. Theo đó, Thông tư số 111/2017/TT-BTC quy định giảm mức thu phí công chứng đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản được bán) so với quy định hiện hành, cụ thể như sau:
1. Tài sản có giá trị dưới 5 tỷ đồng, mức thu 90 nghìn đồng/trường hợp (giảm từ 100 nghìn đồng/trường hợp xuống còn 90 nghìn đồng/trường hợp);
2. Tài sản giá trị từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng, mức thu 270 nghìn đồng/trường hợp (giảm từ 300 nghìn đồng/trường hợp xuống còn 270 nghìn đồng/trường hợp);
3. Tài sản có giá trị trên 20 tỷ đồng, mức thu 450 nghìn đồng/trường (giảm từ 500 nghìn đồng xuống còn 450 nghìn đồng/trường hợp).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán mủ cao su, Hợp đồng cung cấp cao su nguyên liệu, Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su.

1. Hợp đồng mua bán mủ cao su là gì

Hợp đồng mua bán mủ cao su là thỏa thuận giữa bên cung cấp và bên có nhu cầu thu mua loại hàng hóa đặc biệt này. Hợp đồng sẽ có những thỏa thuận chi tiết về giá cả, chất lượng, số lượng cũng như thời điểm thu mua, cách thức bàn giao, vận chuyển sao cho hợp lý.

2. Điều kiện trồng và khai thác mủ cao su

Điều kiện để có thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh mủ cao su: là tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam, từ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020. Do vậy mà có thể kết luận ngoài những trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì mọi cá nhân, tổ chức đều có thể kinh doanh mủ cây cao su

Đất trồng cây cao su thuộc loại đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, do vậy muốn được canh tác trên diện tích đất đó, chủ doanh nghiệp có thể cần thuê đất nông nghiệp bằng cách nộp đơn xin thuê tại cơ quan chính quyền địa phương, hoặc có thể sẽ cần xin chuyển mục đích sử dụng đất

Để có thể khai thác mủ cao su cần phải đảm bảo an toán vệ sinh môi trường trong công việc khai thác mủ cao su. Ngoài ra nếu muốn khai thác mủ sao su cần tuân thủ quy định cũng như quy chuẩn khai thác mủ cao su.

3. Mức thuế trong Hợp đồng mua bán mủ cao su

Tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 5%: “6. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.”

Như vậy, mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%.

4. Điều khoản vận chuyển trong Hợp đồng mua bán mủ cao su

Trong hợp đồng mua bán mủ cao su, các bên cần thống nhất về điều khoản vận chuyển. Cần nêu rõ bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển mủ cao su và chịu chi phí. Việc vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu trách nhiệm hoặc một trong hai bên sẽ giao khoán công việc vận chuyển cho bên thứ ba. Để tránh bị thiệt hại trong quá trình vận chuyển các bên phải thoả thuận về từng phần trách nhiệm của mỗi bên, bên nào sẽ sẽ phải chịu trách nhiệm ra sao.

Ngoài ra, về quy chuẩn vận chuyển mủ cao su, các bên cần phải tuân thủ một số quy tắc được đưa ra trong văn bản về tiêu chuẩn cơ sở trong quy trình quản lí, thu gom và vận chuyển mủ cao su 2016/TĐCNCSVN

5. Mẫu Hợp đồng mua bán mủ cao su nguyên liệu

Mủ cao su nguyên liệu là những loại mủ nước hoặc mủ tạp, đây là những loại mủ cao su vừa được khai thác hoặc chưa qua sơ chế nên vẫn là sản phẩm thô và nhiều tạp chất.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỦ CAO SU NGUYÊN LIỆU

(Số…../HĐMBMCS)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo Luật Thương mại 2005

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN BÁN MỦ CAO SU A

Họ tên: …………………………………………………………………………..

Năm sinh: ………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

(Nếu chủ thể là tổ chức, doanh nghiệp thì trình bày như sau:

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Email: …………………………………………………………………………….)

II, BÊN MUA MỦ CAO SU B

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Email: …………………………………………………………………………….)

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp đồng mua bán mủ cao su từ phía bên A nhằm mục đích phục vụ cho việc kinh doanh của bên B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B là công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng có nguồn gốc từ cao su, nhựa như là găng tay, ghế, đồ chơi, săp và lốp………. Để đáp ứng cho nhu cầu của hoạt động sản xuất bên B muốn thu mua nguồn mủ cao su từ cơ sở của bên A. Bên A đồng ý với yêu cầu của bên B và sẽ khai thác và chuẩn bị đầy đủ số lượng mủ cao su mà bên B yêu cầu. Bên B sẽ phải chi trả để mua lại sản phẩm từ phía bên A và những chi phí khác có thể phát sinh.

Điều 2: Nội dung thực hiện hợp đồng

Sau …….ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng bên A phải thu hoạch đầy đủ lượng mủ cao su mà bên B yêu cầu. Bên B sẽ thanh toán một khoản đặt cọc trước để bảo đảm khi đến ngày …….. tháng……..năm……. bên B sẽ chuẩn bị phương tiện để tới thu mua sản phẩm từ phía bên A. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ do bên B thực hiện khi đến thu mua. Các bên sẽ thanh lí hợp đồng sau khi bên B đã nhận mua sản phẩm

Điều 3: Loại mủ cao su

– Loại mủ cao su được khai thác từ loại cây cao su………….

– Đặc điểm, tính chất của loại mủ cao su này là…………..

– Chất lượng của loại mủ cao su…………..

Điều 4: Số lượng mủ cao su

Lượng mủ cao su hai bên thống nhất mua bán là………………….kg

Điều 5: Giá cả và phương thức thanh toán

– Tổng giá trị hợp đồng là:…………………………………………………………VNĐ

(Giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT)

– Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chyển khoản)…………………

Chủ tài khoản: ……………….

Số tài khoản: ……………….

Ngân hàng: ……………….

– Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán trước một khoản đặt cọc cho phía bên B để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng. Sau khi đồng ý nhận mua sản phẩm từ bên A, bên B sẽ thanh toán nốt khoản còn lại. Nếu bên B chưa có đủ tiền thời gian đó thì bên B có tối đa……..ngày để thanh toán hợp đồng cho phía bên A

– Mọi chi phí cho việc vận chuyển sẽ do phía bên B chi trả

Điều 6: Tiền cọc

Để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng, bên A sẽ đặt cọc trước số tiền có giá trị là…………………………………………………………………………VNĐ

Thời gian thánh toán tiền đặt cọc sẽ là …….ngày kể từ ngày kí hợp đồng tức ngày……tháng…….năm…….

Nếu đến ngày thanh toán tiền cọc mà bên B không thanh toán cho phía bên A, bên A có quyền nhắc thanh toán với bên B. Qua ngày đó mà bên B không thanh toán thì hợp đồng coi như chấm dứt từ phía bên B. Mọi trách nhiệm và nghĩa vụ các bên bị chấm dứt, nếu muốn tiếp tục giao dịch thì hai bên sẽ thoả thuận và kí kết giao dịch mới.

Sau khi kết thúc chuyến đi và hai bên tiến hành thanh lí hợp đồng, số tiền cọc có thể được hoàn lại cho phía bên A hoặc được trừ vào việc thanh toán hợp đồng

Điều 7: Điều khoản về thu mua và vận chuyển

Trước khi bên B tới nhận hàng để vận chuyển thì bên A phải chuẩn bị đầy đủ số lượng mủ cao su. Ngày…….tháng……năm…….. khi đến thu mua thì bên B phải thực hiện nghĩa vụ đó là kiểm tra số lượng và cũng như chất lượng của sản phẩm. Nếu bên A vi phạm những điều sau đây thì bên B có quyền yêu cầu bên A phải khắc phục lỗi vi phạm:

– Bên A không chuẩn đủ số lượng thì bên B sẽ thu mua trước số lượng có sẵn từ phía bên A. Sau đó trong vòng………ngày bên A phải thu hoạch và giao phần còn lại đến cho phía B, mọi chi phí vận chuyển lần này sẽ do bên A chi trả. Nếu trong thời gian đó bên A không giao được cho bên B thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng và phạt bồi thường cho trường hợp này là…………..% giá trị hợp đồng

– Chất lượng của mủ cao su không đạt quy chuẩn, nhiều tạp chất và không đủ tiêu chuẩn các bên đã thống nhất. Bên A sẽ phải khắc phục hậu quả này, phải giao cho bên B sản phẩm đạt chất lượng sau……..ngày. Nếu không được thì bên B có quyền đòi lại tiền cọc và phạt vi phạm là……….% giá trị hợp đồng

Sau khi bên B đồng ý thu mua sản phẩm thì sản phẩm sẽ được đóng gói và bốc xếp lên phương tiện vận chuyển phía bên B. Kể từ đây trách nhiệm đối với sản phẩm được chuyển giao lại cho phía bên B. Sản phẩm phải được bọc gói, đóng thùng đúng theo quy cách. Nếu có bất kì sự việc gì xảy ra trong quá trình vận chuyển thì bên A không chịu trách nhiệm

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Đảm bảo cung cấp mủ cao su đúng chất lượng và quy cách đóng gói cho bên Bên B theo thỏa thuận .

– Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .

– Chuẩn bị mặt bằng để bên B đưa phương tiện vận chuyển tới

– Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến hàng hóa cho Bên B .

– Trong vòng …… ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt chất lượng của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

– Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A ……..% giá trị hợp đồng .

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm phải đến nhận thu mua hàng hoá đúng theo như lịch trình đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

– Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .

Điều 10: Trách nhiệm đối với sản phẩm sau khi kết thúc hợp đồng

Để đảm bảo cho việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm mà mắt thường không thể nhìn thấy, trong thời gian sử dụng mủ cao su để sản xuất sản phẩm nếu có bất kì vấn đề gì thì bên B phải thông báo ngày đến cho bên A. Bên B phải cung cấp bằng chứng xác đáng cho phía bên A biết, nếu nguyên nhân là chất lượng mủ thấp để xảy ra thiệt hại cho quá trình sản xuất của bên B thì bên A sẽ phải đổi cho B sản phẩm mủ chất lượng tốt hơn. Hoặc bên A sẽ bồi thường cho bên B số tiền là…………………………VNĐ

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .

Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 12: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Điều 13: Phạt vi phạm

Trường hợp Bên B đến mua hàng chậm hàng trong thời gian ………ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là ……….. % tổng giá trị hợp đồng .

Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền đợt 2 cho Bên A phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là ………%/ tháng. Nếu quá ……..ngày mà bên B chưa thanh toán cho phía bên A thì bên A có quyền giữ tiền đặt cọc và toàn bộ giá trị hợp đồng của bên B chưa tính tiền đặt cọc

Mọi trường hợp vi phạm khác tại các điều khoản trong hợp đồng các bên đều phải tuân thủ và chịu trách nhiệm

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.

Điều 15: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn là …………ngày. Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày…….tháng…….năm…… và kết thúc vào ngày ngày…….tháng…….năm…… khi các bên tiến hành thanh lí hợp đồng

Trước khi kết hợp đồng các bên phải hoàn thành nghĩa vụ đối với nhau

Điều 16: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN CUNG CẤP SẢN PHẨM A                                  BÊN THU MUA  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN CÂY CAO SU

Số:…../HĐTVCCS

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Đất đai 2013

– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

II, BÊN CHO THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng cho thuê diện tích đất vườn bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu muốn thuê diện tích đất vườn cây cao su để phục vu cho hoạt động nuôi trồng của mình. Bên B là chủ vườn cây cao su có phần vườn chưa được dùng đến đã đồng ý với yêu cầu của bên A và cho phía bên A thuê sử dụng vườn có quyền sử dụng đất của bên B. Bên A sẽ thanh toán cho phía bên B chi phí để sử dụng đất.

Điều 2: Mục đích thuê

Bên A thuê đất vườn của bên B với mục đích là:………………………………………..

………………………………………..………………………………………………….

Điều 3: Đối tượng cho thuê

Đất vườn của B có diện tích là……………….mét vuông

Địa điểm mảnh đất tại:…………………………………………………………………..

Phần diện tích đất bên B cho bên A thuê là………………………mét vuông

Ranh giới phần đất cho thuê:……………………………………….

Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …….tháng…….năm……..

Điều 4: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê hợp đồng kéo dài …….năm

Ngày bàn giao là ngày…….tháng…….năm……, thời hạn kết thúc là ngày…….tháng…….năm……

Hết thời hạn hợp đồng các bên có thể thoả thuận gian hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Nếu bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và bên B tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng. Nếu không có thoả thuận gì thêm mà các bên vẫn muốn hợp tác thì hợp đồng sẽ tự đổi sang hợp đồng không kì hạn theo quy định của pháp luật

Điều 5: Tiền thuê và phương thức thanh toán

a, Tiền thuê đất vườn một năm có giá trị là: ……………………………….VNĐ/năm

(Bằng chữ…………………………………………………………..Việt Nam Đồng)

Tiền thuê này chưa bào gồm thuế.

Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp bên B tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên A không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bên B sẽ phải bồi thường cho bên A theo quy định của Hợp đồng.

b, Hình thức thanh toán tiền mặt/chuyển khoản

Số tài khoản: ……………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………

c, Phương thức thanh toán

Bên A sau khi kí kết hợp đồng sẽ thanh toán trước cho bên B khoản tiền bằng ..…..tháng tiền thuê

Việc thanh toán có thể thanh toán theo năm hoặc chia ra để thanh toán theo quý, theo tháng.

Điều 6: Tiền đặt cọc

Bên A thanh toán trước cho bên B số tiền bằng ……..tháng tiền thuê, có giá trị là:

…………………………………………………………..VNĐ. Khoản tiền này sẽ được bên B hoàn trả lại cho bên A khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

Điều 7: Điều kiện của cho thuê

Để chứng minh việc đất vườn của B có đủ điều kiện cho thuê thì bên B có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên A giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu vườn và những thông tin khác như vẫn còn trong thời gian sử dụng đất, trong thời gian thuê không bị thu hồi đất.

Phía bên A cũng có quyền kiểm tra lại những thông tin đã được cung cấp từ bên B. Chi phí kiểm tra thông tin sẽ do phía bên A chịu

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định hợp đồng

– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích

– Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của bên B

– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê

b, Nghĩa vụ của A

– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh, điện, nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê

– Trong suốt thời gian thuê , bên A phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hại hợp lý

– Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất …… tháng. Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian ……. tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận

– Được quyền chấm dứt hợp đồng chỉ trong trường hợp mục đích sử dụng của bên A không như thoả thuận, bên A sử dụng mảnh vườn để thực hiện những hoạt động bị cấm theo quy dịnh pháp luật

b, Nghĩa vụ của bên B

– Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận

– Đảm bảo bên A được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê

– Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên B và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian bên A thuê .

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng

– Có trách nhiệm làm việc với các cơ quan nhà nước khi có việc

Điều 10: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Sử dụng đất vườn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho phía B, nếu thanh toán chậm sẽ chịu lãi phạt

– Không giao quyền sử dụng cho bên thứ 3 khác

b, Cam kết của bên B

– Mọi thông tin cung cấp về đất vườn là thông tin chính xác

– Không gây cản trở đến công việc ở phần đất bên A thuê sử dụng

– Chịu phạt nếu có vi phạm nào khác

– Trong thời gian thuê, phần đất bên A sử dụng không gặp phải vấn đề pháp lí khác

Điều 11: Bàn giao lại đất vườn

Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên không có thoả thuận về việc gia hạn thêm thì đất vườn sẽ được bàn giao lại cho bên B

Nếu đất vườn có hư hỏng trong thời gian bên A sử dụng thì bên A có trách nhiệm sửa chữa diện tích đất, đảm bảo trạng thái đất vườn ở điều kiện tốt nhất

Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất là …….%;

– Nếu bên A sử dụng sai mục đích ban đầu hoặc dùng phần đất vườn sử thực hiện hoạt động công việc mà pháp luật nghiêm cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại tiền cọc cho bên A

– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt ……..% tổng giá trị hợp đồng .

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền thuê cho bên B sau ………. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên B sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên A sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên B chậm bàn giao khu đất vườn cho bên A sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên A

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 15: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                  BÊN CHO THUÊ  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán mủ cao su

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỦ CAO SU

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. tấn cao su .
  2. Quy cách đóng gói : Cao su được đóng vào trong thùng tôn trọng lượng …. / thùng
  3. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi chất lượng sản phẩm trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Mủ cao su có giá …. / tấn ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp mủ cao su đúng chất lượng và quy cách đóng gói cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chuẩn bị xe vận chuyển mủ cao su đạt tiêu chuẩn để giao hàng cho Bên B
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến hàng hóa cho Bên B .
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt chất lượng của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy lạnh, Hợp đồng mua bán thiết bị điện lạnh, Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử, máy điều hòa không khí, các thiết bị lọc, khử trùng, cung cấp ion sử dụng chủ yếu nhằm mục đích ổn định không khí trong một khu vực nhất định.

1. Điều khoản cơ bản trong Hợp đồng mua bán máy lạnh

a, Chủ thể hợp đồng: Cần ghi rõ thông tin của các bên như: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật, mã số thuế doanh nghiệp, số tài khoản ngân hàng sử dụng để giao dịch… theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. Khi tiến hành giao kết hợp đồng, các bên có thể liên hệ và yêu cầu đối tác cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư để đảm bảo đúng thông tin và thẩm quyền ký kết.

b, Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán: Cần ghi rõ tổng giá trị của hợp đồng. Ngoài ra một điều khoản mà các chủ thể hay bỏ qua đó là cách xác định giá khi có biến động, khi có sự kiện bất khả kháng. Điều khoản này rất quan trọng đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

 Phương thức và thời gian thanh toán: Các bên cần ghi rõ phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt) và thời gian thanh toán cụ thể với số tiền thanh toán của từng đợt.

c, Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên: Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.

d, Bảo hành sản phẩm: Đối với máy lạnh, phía bên cung cấp sẽ có trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm trong thời gian bảo hành. Hai bên cần nêu rõ những trường hợp nào của sản phẩm sẽ được hỗ trợ bảo hành

e, Thời hạn thực hiện hợp đồng: Trong hợp đồng cần quy định rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và chấm dứt, hoặc những căn cứ phát sinh dẫn đến hợp đồng chấm dứt hiệu lực.

g, Điều khoản giải quyết tranh chấp: Tranh chấp có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tài thương mại để giải quyết.

2. Mua bán máy lạnh cũ cần lưu ý gì khi thoả thuận Hợp đồng

a, Giá cả

Trước khi mua máy lạnh cũ cần tham khảo giá cả thị trường trước. Giá cả điều hòa cũ rất đa dạng, tùy thuộc vào thương hiệu nhà sản xuất, công suất, chất lượng. Cũng tuỳ vào thời gian đã được sử dụng mà giá trị của máy lạnh sẽ thay đổi

b, Tình trạng của máy lạnh

Bên bán phải cung cấp thông tin về tình trạng máy lạnh. Máy lạnh có gặp phải trục trặc không hay những lỗi mà máy lạnh có. Để chắc chắn bên mua phải kiểm tra kĩ càng sản phẩm trước khi mua

c, Loại sản phẩm, năm sản suất

Khi mua máy lạnh cần xác định rõ loại, hãng sản xuất máy lạnh để có thể định lượng được giá thành sản phẩm trên thị trường. Ngoài ra còn cần xác định năm sản xuất của sản phẩm, bởi với sản phẩm đã dùng được thời gian lâu thì sẽ bị mất giá và có nhiều vấn đề tiềm ẩn với sản phẩm

c, Bảo hiểm sản phẩm

Sẽ có nhiều sản phẩm còn trong thời gian bảo hành cho nên bên mua cần trao đổi với bên bán về bảo hành. Hoặc có những cơ sở buôn bán máy lạnh cũ họ cũng cung cấp dịch vụ bảo hành cho từng sản phẩm. Có thể từng sản phẩm sẽ có thời hạn bảo hành khác nhau nên như vậy cần trao đổi với bên bán về bảo hành sản phẩm

3. Điều kiện để nhập khẩu máy móc điện lạnh cũ về Việt Nam

Để có thể nhập khẩu máy móc thiết bị lạnh cũ về Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

a, Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp

Cơ sở muốn nhâp khẩu thiết bị máy móc điện lạnh đã qua sử dụng phải có giấy xác nhận là cơ sở đó đã đăng kí kinh doanh buôn bán máy điện lạnh và đã được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

b, Điều kiện máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Theo điều 6 quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về thời gian máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là tối đa 10 năm sử dụng. Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng phải được sản xuất theo tiêu chuẩn, phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường

c, Hồ sơ nhập máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Cơ sở muốn nhập máy móc, thiết bị đã qua sử dụng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu theo Điều 8 của Quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Hồ sơ bao gồm:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp

– Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định pháp luật tại điều 6 Quyết định này

– Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này

4. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán máy lạnh

Để có thể có thể soạn thảo một hợp đồng cần có những điểm lưu ý sau:

a, Ban đầu là quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, các văn bản pháp luật điều chỉnh

b, Thông tin của các bên tham gia hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là các cá nhân và tổ chức. Bên bán là cơ sở dung cấp máy lạnh đã được cấp phép hoạt động kinh doanh theo pháp luật. Bên mua có thể là cá nhân, tổ chức có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

c, Đối tượng hợp đồng: đối tượng cần ghi rõ loại, hãng máy lạnh sẽ mua bán giữa hai bên. Kèm theo là giấy tờ mua bán, biên lai

d, Giao nhận: Các bên phải thống nhất về thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao nhận máy lạnh

e, Lắp đặt: Ngoài cung cấp máy lạnh ra, bên bán còn có thể cung cấp dịch vụ lắp đặt máy lạnh cho khách hàng. Chi phí cho công lắp đặt sẽ tuỳ theo sự thương thảo giữa hai bên

f, Thanh toán: Giá trị hợp đồng cần phải ghi rõ thành một điều khoản riêng trong hợp đồng. Tổng giá trị, phương thức thanh toán như sao và hình thức thanh toán là gì

g, Trách nhiệm của các bên: Đưa ra những trách nhiệm của mỗi bên là gì. Cụ thể như bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ chi phí cho bên bán. Và bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng, lắp đặt, và hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm

h, Các chế tài phạt vi phạm: Để giảm thiểu thiệt hại hai bên có thể gánh chịu thì cần có các biện pháp chế tài được đưa ra. Hai bên sẽ chỉ ra các trường hợp bị coi là vi phạm và đưa ra những mức phạt tương ứng với những hành vi vi phạm đó

i, Giải quyết tranh chấp: ban đầu hai bên sẽ giải quyết tranh chấp trên tinh thần hoà giải, nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật

5. Mẫu Hợp đồng mua bán thiết bị điện lạnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ MÁY LẠNH

Số:…../HĐMBML

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán thiết bị máy lạnh, hộp đòng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở các sản phẩm máy lạnh cho bên A để bên A có thể lắp đặt và phục vụ nhu cầu sử dụng. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Phía bên công ty A đã đặt mua những loại máy lạnh từ bên B theo danh sách sau:

STTMẫu hàng hoáMô tả hàng hoáSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng:VNĐ

Điều 3: Nguồn gốc hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Với những đơn hàng số lượng lớn, bên B cần gửi kèm giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng khi vận chuyển. Điều này là cần thiết để chứng thực hàng hóa mua bán có nguồn gốc rõ ràng và không phải hàng lậu. Điều này càng cần thiết nếu sản phẩm là hàng xuất nhập khẩu

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

– Giá sản phẩm:……

– Thuế VAT:……

– Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

– Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán trước cho bên B để đảmm bảo việc bên A sẽ nhận mua hàng khi hành được giao tới

– Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại trong vòng…… kể từ ngày giao hàng

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao nhận hàng

– Bên B sẽ giao hàng cho bên A tới địa chỉ:…………………….. ………………………………………….………………

– Thời gian giao hàng là ngày…….tháng…….năm……..

Điều 6: Quy cách giao hàng

Bên B cam kết cung cấp cho bên A sản phẩm mới 100% nguyên kiện, nguyên đai, chính hãng đúng theo như Điều 2 của hợp đồng này.

Điều 7: Thanh toán trước

Số tiền bên A sẽ thanh toán trước để đảm bảo thực hiện hợp đồng là:…………………

…………………………..VNĐ. Số tiền sẽ được thanh toán sau khi hai bên kí kế xong hợp đồng. Số tiền này sẽ được hoàn lại hoặc được trừ luôn vào khoản thanh toán sau cùng tuỳ theo thoả thuận các bên

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có quyền kiểm tra giấy tờ kinh doanh phía bên B, kiểm tra giấy tờ xuất xứ của tất cả mặt hàng mà hai bên giao dịch

– Nhận hàng hoá đúng thời điểm, đúng chủng loại, số lượng và thông tin chi tiết đã được ghi tại điều 2 của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận

– Nhận đơn thuế, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành, đơn thanh toán từ bên B

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Nhận tiền thanh toán từ bên A và có quyền yêu cầu thanh toán nếu bên A chậm trả

– Bên B có quyền tháo dỡ, di dời và vận chuyển hàng mà không cần sự cho phép của bên A nếu bên A vi phạm thời gian về thanh toán và có quyền đòi bồi thường

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp hoá đơn thuế, biên lai thanh toán, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành của số hàng hoá

– Chịu phạt nếu giao hàng hoá không đúng sản phẩm, mẫu mã hoặc chậm lịch hẹn

– Giao hàng đúng thời gian và địa điểm được nêu trong hợp đồng

Điều 10: Bảo hành

a, Sản phẩm được bảo hành đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

b, Trường hợp được bảo hành là những trường hợp sản phẩm có lỗi về bên trong sản phẩm như điều hoà không mát, gặp trục trặc khiến máy không hoạt động, hoặc các vấn đề sản phẩm nguyên nhân từ do phía bên sản xuất khác. Bên mua phải báo ngay cho bên bán B để xử lí kịp thời. Nếu như nguyên nhân từ quá trình sử dụng của phía bên A thì bên B không có trách nhiệm bảo hành

Điều 11: Điều khoản về lắp đặt

Việc dịch vụ lắp đặt máy lạnh sẽ do phía bên B cung cấp và thực hiện. Mọi chi phí nhân công cho việc này sẽ do phía bên B chi trả

Điều 12: Cam kết của các bên

a, Bên bán B cam kết giao hàng đúng thời gian và thời điểm như đã thoả thuận

b, Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

c, Bên mua có trách nhiệm thanh toán nốt khoản tiền và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi bên B đã lắp đặt xong hết, bên A đã chi trả đầy đủ và tiền hành thanh lí hợp đồng

– Khi hai bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi bên A trễ hẹn thanh toán quá ngày thanh toán và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường

– Trường hợp bên B giao hàng chậm lịch hoặc giao hàng không đúng chất lượng và không xử lí kịp thời vấn đề

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 17: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

– Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

– Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN THUÊ A                                BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                               (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị điện tử

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Số:…../HĐMBMMTB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán máy móc thiết bị điện tử bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở các máy móc thiết bị điển tử cho bên A để bên A có thể lắp đặt và phục vụ nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Phía bên công ty A đã đặt mua những loại máy lạnh từ bên B theo danh sách sau:

STTMẫu máy móc. thiết bịMô tảSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….    
 Tổng:VNĐ

Điều 3: Nguồn gốc hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Với những đơn hàng số lượng lớn, bên B cần gửi kèm giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng khi vận chuyển. Điều này là cần thiết để chứng thực hàng hóa mua bán có nguồn gốc rõ ràng và không phải hàng lậu. Điều này càng cần thiết nếu sản phẩm là hàng xuất nhập khẩu

Điều 4: Quy cách, kĩ thuật của máy

Quy cách kĩ thuật của máy…………………………………………như sau:

– Kiểu dáng, kĩ thuật:……………

– Quy cách:……………….

– Công suất:………………..

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

– Giá sản phẩm:……

– Thuế VAT:……

– Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

– Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán trước cho bên B để đảm bảo việc bên A sẽ nhận mua hàng khi hành được giao tới

– Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại trong vòng…… kể từ ngày giao hàng

Điều 6: Địa điểm và thời gian giao nhận hàng

– Bên B sẽ giao hàng cho bên A tới địa chỉ:…………………….. ………………

………………………….………………………….……………………………………

– Thời gian giao hàng là ngày…….tháng…….năm……..

Điều 7: Quy cách giao hàng

Bên B cam kết cung cấp cho bên A sản phẩm mới 100% nguyên kiện, nguyên đai, chính hãng đúng theo như Điều 2 của hợp đồng này.

Điều 8: Thanh toán trước

Số tiền bên A sẽ thanh toán trước để đảm bảo thực hiện hợp đồng là:…………………

…………………………..VNĐ. Số tiền sẽ được thanh toán sau khi hai bên kí kế xong hợp đồng. Số tiền này sẽ được hoàn lại hoặc được trừ luôn vào khoản thanh toán sau cùng tuỳ theo thoả thuận các bên

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có quyền kiểm tra giấy tờ kinh doanh phía bên B, kiểm tra giấy tờ xuất xứ của tất cả mặt hàng mà hai bên giao dịch

– Nhận hàng hoá đúng thời điểm, đúng chủng loại, số lượng và thông tin chi tiết đã được ghi tại điều 2 của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận

– Nhận đơn thuế, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành, đơn thanh toán từ bên B

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Nhận tiền thanh toán từ bên A và có quyền yêu cầu thanh toán nếu bên A chậm trả

– Bên B có quyền tháo dỡ, di dời và vận chuyển hàng mà không cần sự cho phép của bên A nếu bên A vi phạm thời gian về thanh toán và có quyền đòi bồi thường

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp hoá đơn thuế, biên lai thanh toán, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành của số hàng hoá

– Chịu phạt nếu giao hàng hoá không đúng sản phẩm, mẫu mã hoặc chậm lịch hẹn

– Giao hàng đúng thời gian và địa điểm được nêu trong hợp đồng

Điều 11: Bảo hành

a, Sản phẩm được bảo hành đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

b, Trường hợp được bảo hành là những trường hợp sản phẩm có lỗi về bên trong sản phẩm như điều hoà không mát, gặp trục trặc khiến máy không hoạt động, hoặc các vấn đề sản phẩm nguyên nhân từ do phía bên sản xuất khác. Bên mua phải báo ngay cho bên bán B để xử lí kịp thời. Nếu như nguyên nhân từ quá trình sử dụng của phía bên A thì bên B không có trách nhiệm bảo hành

Điều 12: Điều khoản về lắp ráp thiết bị

Chi phí nhân công cho việc lắp ráp máy móc sẽ do phía bên B cung cấp và thực hiện. Mọi chi phí nhân công cho việc này sẽ do phía bên B chi trả

Điều 13: Cam kết của các bên

a, Bên bán B cam kết giao hàng đúng thời gian và thời điểm như đã thoả thuận

b, Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

c, Bên mua có trách nhiệm thanh toán nốt khoản tiền và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 14: Điều khoản về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

Trong trường hợp máy móc thiết bị giao dịch là do phía bên B tự chế tạo và sản xuất thì bên B phải đưa cho phía bên A giấy tờ chứng nhận đã đăng kí quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế của mình. Có thể là bảo hộ về kiểu dáng; bảo hộ về thiết kế, bố trí……..

Việc cung cấp chứng nhận bảo hộ này nhằm tránh những tranh chấp xảy ra về sau

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi bên B đã lắp đặt xong hết, bên A đã chi trả đầy đủ và tiền hành thanh lí hợp đồng

– Khi hai bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi bên A trễ hẹn thanh toán quá ngày thanh toán và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường

– Trường hợp bên B giao hàng chậm lịch hoặc giao hàng không đúng chất lượng và không xử lí kịp thời vấn đề

Điều 16: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 17: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 18: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 19: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

– Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

– Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau

BÊN THUÊ A                                BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                               (Chữ kí)

7. Tổng quan Hợp đồng mua bán máy lạnh

Hợp đồng mua bán máy lạnh là hợp đồng mua bán hàng hóa, sản phẩm, các nội dung tương đối đơn giản với các điều khoản về đối tượng hàng hóa mua bán, giá cả, thanh toán, thời gian bảo hành, chế độ sửa chữa, đổi trả, trách nhiệm các bên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

8. Mẫu Hợp đồng mua bán máy lạnh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY LẠNH

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy lạnh có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : …..
  • Màu máy : …..
  • Số lượng máy : 100 máy
  • Quy cách kỹ thuật : 1 máy gồm 1 dàn nóng và dàn lạnh à 1 điều khiển từ xa

– Dàn nóng : – ……

-…….

-Dàn lạnh : – ……

-……..

  • Quy cách đóng gói : Máy lạnh gồm 01 dàn nóng , 01 dàn lạnh và 01 điều khiển từ xa được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 12 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại máy lạnh sau :
STTLoại máyĐơn vịSố lượngĐơn giá

 

( đồng )

Thành tiền (đồng)
1Máy lạnh công suất 9000btuChiếc404.000.000160.000.000
2Máy lạnh công suất 12000btuChiếc355.000.000175.000.000
3Máy lạnh công suất 24000btuChiếc258.000.000200.000.000
 Tổng cộng   535.000.000

Số tiền bằng chữ : Năm trăm ba mươi lăm triệu đồng ( giá trên chưa bao gồm thuế VAT)

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định của pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán vé máy bay, Hợp đồng đại lý vé máy bay, Hợp đồng cung cấp vé máy bay, Hợp đồng nguyên tắc mua bán vé máy bay.

1. Hợp đồng mua bán vé máy bay được sử dụng như thế nào

Hợp đồng mua bán vé máy bay là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng vé máy bay nhất định theo thỏa thuận cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán trá trị của những vé máy bay đó

2. Điều khoản về trách nhiệm, bồi hoàn, thanh toán trong Hợp đồng mua bán vé máy bay có gì đặc biệt

Trường hợp khách hàng đặt vé máy báy trực tiếp tại hãng thì sẽ xác lập hợp đồng mua bán giữa khách hàng và hãng máy bay. Từ đó những nghĩa vụ và quyền lợi sẽ phát sinh giữa hai bên khách hàng và hãng máy bay. Cho nên khi xảy ra sự cố khiến cho trách nhiệm bồi hoàn hoặc thanh toán lại cho những sự cố sẽ là bên hãng hàng không chịu trách nhiệm

Trường hợp khách hàng đặt vé máy báy thông qua đại lý sẽ xác lập hợp đồng giữa khách hàng và đại lý bán vé. Những nghĩa vụ và quyền lợi sẽ phát sinh giữa hai bên đó là khách hàng và bên đại lí. Sau khi thanh toán xong thì hợp đồng chấm dứt, nghĩa vụ và trách nhiệm hai bên không còn nhưng khi xảy ra sự cố khiến cho trách nhiệm bồi hoàn hoặc thanh toán lại cho những sự cố vẫn sẽ là bên hãng hàng không chịu trách nhiệm vì bên hãng không còn nghĩa vụ gì với khách hàng nữa (trừ trường hợp bên đại lý đó có hành vi lừa đảo)

3. Hợp đồng mua bán vé máy bay online có giá trị pháp lý như bản giấy không

Hợp đồng mua bán vé máy bay online là một dạng hợp đồng điện tử. Hợp đồng điện tử cũng là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Theo quy định tại Điều 33, 34 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.”

Do vậy dù là hợp đồng truyền thống hay hợp đồng điện tử, dù là hợp đồng được giao kết bằng lời nói, bằng hành vi, bằng văn bản hay bằng các phương tiện điện tử thì điều quan trọng là hợp đồng chỉ hình thành nếu các bên giao kết đạt được sự thỏa thuận rõ ràng, cụ thể về quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Trong đó sự thống nhất ý chí giữa các bên là điều quan trọng nhất dù là loại hợp đồng gì.

4. Điều kiện kinh doanh bán vé máy bay

Để kinh doanh đại lý vé máy bay doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

– Có địa điểm văn phòng kinh doanh rõ ràng;

– Doanh nghiệp có mối quan hệ khách hàng hiện hữu;

– Nhân viên có khả năng thành thạo tin học văn phòng;

– Mức ký quỹ tối thiểu phải là 20 triệu VNĐ đối với đại lý cấp 2;

– Nhân viên cần hiểu rõ về các quy định liên quan đến hành lý, điều kiện vé hay thời gian giữ chỗ của các hàng hàng không;

– Cần có giấy phép đăng ký kinh doanh (có thể là đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc là thành lập công ty).

– Sau khi chuẩn bị hết hồ sơ doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty. Sau đó, chờ từ 3 – 5 ngày để được cấp giấy phép thành lập công ty vé máy bay.

5. Mẫu Hợp đồng đại lý vé máy bay cấp 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÍ VÉ MÁY BAY CẤP 2

Số:…../HĐĐLVMB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN CÔNG TY A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN ĐẠI LÍ VÉ CẤP 2

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng đại lí vé máy bay cấp 2 của bên B có những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng thỏa thuận

Bên A sẽ cung cấp, hỗ trợ cho Bên B những hoạt động về vé máy bay và những dịch vụ  về hàng không.

Điều 2. Hình thức đại lý

Hình thức đại lí của phía bên B chọn là ……………………….: Bên đại lý thực hiện việc mua, bán chọn vẹn một khối lượng hàng hoá cho bên giao đại lý

Điều 3. Quyền sở hữu đại lí

Bên Giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá giao cho bên đại lý B. Khi thực hiện việc mua bán, bên giao đại lí sẽ chuyển quyền sở hữu với một số lượng vé máy bay sang cho bên B

Điều 4: Cách thức thực hiện

4.1 . Thời gian giao, nhận vé máy bay

Bên A giao vé trong thời gian từ ……h – ……h các ngày làm việc, từ ……h – ……h giao vé trong ngày lễ, tết.

Bên B sẽ nhận thông tin vé máy bay qua email, tin nhắn . Các vé này được xem giấy tờ  hợp lệ và là cơ sở để thanh toán sau.

4.2. Địa điểm, thời gian bay

Bên A cần cung cấp cho Bên B những địa điểm đến- đi của máy bay, để Bên B có thể giới thiệu cho khách hàng biết. Cung cấp cho khách hàng thời gian máy bay cất cánh để khách hàng không gặp trường hợp lỡ chuyển bay

4.3. Cung cấp dịch vụ đi kèm

Bên A cung cấp dịch vụ đi kèm trong việc thuận tiện đi lại của khách hàng của Bên B.

4.4. Hỗ trợ xử lý tình huống

Khi Bên B phát sinh vấn đế liên quan, Bên A sẽ hỗ trợ xử lý tình huống, hỗ trợ    nhượng vé khi khách không bay, hỗ trợ trục trặc giấy tờ tại sân bay.

4.5. Mức chiết khấu

Mức chiết khấu sẽ thay đổi tuỳ theo các hãng máy bay

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này được hai bên thoả thuận gia hạn trong vòng ……….. năm

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực ngày…….tháng…….năm…….

Kết thúc ngày …….tháng…….năm…….

Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng hai bên phải thông báo tới nhau biết. Nếu hai bên muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng thì cần thực hiện xong các nghĩa vụ với nhau trước rồi sẽ thoả thuận kí kết hợp đồng mới. Trường hợp không có thoả thuận gì thêm thì sau khi hết hạn hợp đồng, quyền và nghĩ vụ của các bên sẽ tự chấm dứt

Điều 6: Thanh toán

– Sau khi đặt vé máy bay trực tuyến tại trang web của hãng thì bên B đã đăng kí thành công. Thông tin vé được gửi tự động tới email mà B đăng kí. Theo quy định của hãng hàng không thì mỗi vé có một thời gian giữ chỗ nhất định. Trong khoảng thời gian này, nếu B không thực hiện thanh toán được với khách thì vé sẽ tự động hủy.

– Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt/chuyển khoản

Số tài khoản của A:………………………..

Ngân hàng:……………………………

Người thụ hưởng:……………………………

Sau khi Bên A nhận đủ tiền thì phải chuyển vé máy bay qua email hoặc tin nhắn

– Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A hàng ngày vào lúc ……..h. Bên B sẽ thanh toán số tiền vé bán được trong ngày mà bên B đã đăng ký đươc vé trước đó

Điều 7 Quyền và nghĩa vụ của Bên A

7.1 Quyền của bên A

Bên A có quyền hoàn (hủy) và thay đổi vé trong các trường hợp bên B vi phạm quy định đặt giữ chỗ của các hãng hàng không hoặc vi phạm các đièu kiện về thanh toán giữ 2 bên mà không phải chịu bất kì trách nhiệm nào với bên B.

7.2 Nghĩa vụ của bên A

-Xuất vé theo đúng yêu cầu của bên B.

 -Bên A cấp cho bên B sử dung các hãng Vietnam Airlines, Vietjet,…đăng  nhập vào hệ thống để tự đặt giữ chỗ.

– Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn cho Bên B khi có yêu cầu.

– Bên A hỗ trợ Bên B xuất vé, đổi vé và các nghiệp vụ khác mà bên B không có quyền tự xử lý( nếu đủ điều kuện cho phép) theo yêu cầu của bên B. Các chi phhí phát sinh khách( nếu có ) sẽ được bên A thông báo cho bên B trước khi thao tác xác nhận. Bên A có quyền yêu cầu bên B nộp bổ sung các loại giấy tờ liên quan( theo quy định của từng hãng hàng không)

– Không chịu trách nhiệm cho bất kì tổn thất hay thiệt hại nào của bên B khi việc đặt chỗ không  thực hiện được hoặc bị chậm trễ do lỗi viễn thông hoặc cơ sở hạn tầng hoặc do nhà vận chuyển.

Điều 8: Quyền và trách nhiệm của bên B

8.1 Quyền của bên B

-Bên B có quyền tự thao tác xử lý để đặt giữ chỗ trên hệ thống mà bên A đã cung cấp theo quy định của từng hãng hàng không.

-Được quyền sử dụng tên, biểu tượng, logo hay sản phẩm thương hiệu của bên A khi có sự đồng ý của bên A.

8.2 Nghĩa vụ của bên B

– Bên B chịu trách nhiệm bảo mật người sử dụng do bên A cung cấp.

– Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên A đúng quy định trên hợp đồng.

– Trường hợp các hãng hàng không có điều kiện không được hoàn vé, một khi đã gửi yêu cầu xuất vé thì bên B phải chịu trách nhiệm theo quy định của hãng hàng không đó.

– Chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng của mình tất cả thông tin liên quan đến giấy tờ đặt vé máy bay.

–  Khi xuất vé của bên A, yêu cầu bên B tìm hiểu các điều kiện cơ bản, quy định của từng hãng hàng không, nhưng không giới hạn bới các quy định trong bảng giá, thông báo của hãng và các quy định trên các hệ thống đặt giữ chỗ trước khi yêu cầu bên A xuất vé ( Bên A sẽ không chịu về vấn đề tư vấn, khi không có nhu cầu của bên B). Nếu xảy ra tranh chấp, sai sót bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.

– Bên B có nghĩa vụ cập nhập emai thường xuyên để nhận các thông báo từ bên A hoặc từ các hãng hàng không. Bên A không chịu trách nhiệm khi có lỗi phát sinh do bên B không cập nhập email để nhận thông tin.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản

Điều 10: Phạt vi phạm

– Nếu bên B cố ý chỉnh sửa giá và hóa đơn của các hãng hàng không Việt Nam, hoàn toàn chịu trách nhiệm cũng như bồi thường thiệt hại cho bên A nếu  vi phạm gây thiệt hại cho bên A.

– Một trong các bên nếu không thực hiện hoặc không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt ….% giá trị của hợp đồng.

Điều 11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 12: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, dịch bệnh, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 13: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                        ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chữ kí)                                           (Chữ kí)

6. Mẫu Phụ lục Hợp đồng mua bán vé máy bay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÉ MÁY BAY

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………

chúng tôi gồm có:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

II, BÊN ĐẠI LÍ VÉ MÁY BAY B

– Tên công ty: ….…………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số …………………………. về dịch vụ in ấn đối với hợp đồng đã ký số ……………………., ngày ……, tháng …… năm ……… để ghi nhận phần nội dung bổ sung cho các điều khoản của hợp đồng chính cụ thể như sau:

1. Nội dung bổ sung:

2. Lý do bổ sung:

3. Cam kết của các bên:

– Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận.

– Tạo các điều kiện theo quy định của pháp luật để bên còn lại thực hiện hợp đồng.

4. Thời điểm phát sinh hiệu lực:

5. Các nội dung khác

Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng chính và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản.

Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐKT số…..và có giá trị kể từ ngày ký……….

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chữ kí)                                            (Chữ kí)

Hợp đồng mua bán vé máy bay dành cho đại lý, khách hàng, cá nhân, tổ chức, có thể sử dụng cho tất cả các chuyến bay nội địa và nước ngoài.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

7. Tổng quan Hợp đồng mua bán vé máy bay

Hợp đồng mua bán vé máy bay là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng vé máy bay nhất định theo thỏa thuận cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

8. Mẫu Hợp đồng mua bán vé máy bay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÉ MÁY BAY

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Tên công ty/đại lý bán vé máy bay:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán vé máy bay số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) vé máy bay…… loại………  cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng vé máy bay được liệt kê dưới đây:

STTLoại véSố hiệu máy bayĐịa điểm bayGiờ baySố lượngGiáThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Cho Bên B với tổng giá trị là…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Loại vé máy bay mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá vé và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán những vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện giao vé

1.Thời hạn thực hiện giao vé

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện, đổi trả nếu có

Toàn bộ số vé máy bay đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:………………………. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………….., Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:…………………….  trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số vé máy bay mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, thông tin của số vé máy bay đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số vé máy bay theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/….  số vé đã nhận nếu phát hiện thông tin trên vé/….. mà Bên A đã giao không đúng nội dung đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại vé máy bay theo đúng thỏa thuận, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô, các sản phẩm hỗ trợ xe, nâng cấp, cải thiện vành, khung xe từ chính hãng tới các sản phẩm có bảo hành dài hạn. Ô tô là tài sản lớn của mỗi gia đình, việc cải thiện, sửa chữa phương tiện này nhằm giúp nó đảm bảo quá trình sử dụng được an toàn, thoải mái hơn là điều luôn được đề cao. Trung bình, lốp xe sẽ cần được thay thế sau một khoảng thời gian sử dụng nhất định, việc thay thế phải được thực hiện tại các gara, cửa hàng, đại lý sửa chữa, rất ít trường hợp có thể tự xử lý các lỗi này.

Để đảm bảo sản phẩm là chính hãng và nguồn gốc rõ ràng, chủ sở hữu có thể yêu cầu đại lý, gara xuất trình hóa đơn, sổ bảo hành, số hiệu của sản phẩm phụ tùng, vì thế việc ký Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô giữa đại lý và đơn vị chính hãng sản xuất là rất cần thiết, nó sẽ là cơ sở để chứng minh cho việc sử dụng các phụ tùng đảm bảo và lòng tin từ khách hàng.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ có những hạn chế gì

a) Đăng ký sang tên xe

Theo khoản 3 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người nhưng thiếu hoặc không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu chỉ được giải quyết đăng ký, sang tên đến hết ngày 31/12/2021.

Như vậy, kể từ ngày 1/1/2022, việc sang tên xe nếu không có giấy tờ hợp pháp từ người đứng tên trên đăng ký xe về cơ bản không thực hiện được. Do đó, đối với giao dịch mua bán xe ô tô cũ, nếu người mua không tìm được người đứng tên trên xe đăng ký để thực hiện giao dịch hợp pháp thì cơ quan đăng ký xe sẽ không giải quyết sang tên cho người mua.

Người không thực hiện thủ tục sang tên xe sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019. Cụ thể, mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ôtô không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản, với tổ chức, mức phạt này tăng gấp đôi.

b) Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa các cá nhân với nhau yêu cầu bắt buộc phải có công chứng theo điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Do đó, khi xe ô tô được mua lại trên hai lần mà ở lần trước các cá nhân mua bán xe không tiến hành việc công chứng thì hợp đồng được xem là không có hiệu lực và chủ xe vẫn là người chủ trước của chiếc xe, không phải người thực hiện giao dịch với bên mua lần hai

Do đó, để có thể thực hiện việc mua bán hợp pháp thì giữa cá nhân mua bán ô tô cũ lần một phải xác lập hợp đồng mua bán có công chứng và thực hiện việc sang tên đổi chủ trước khi có thể mua bán lần 2.

2. Thủ tục mua bán xe cũ giữa 2 công ty

Bước 1: Xác lập Hợp đồng mua bán xe giữa hai công ty

Bản chất của hợp đồng mua bán xe cũ giữa hai công ty là hợp đồng mua bán tài sản do các bên thỏa thuận về việc một bên giao xe và bên còn lại giao tiền. Tuy nhiên, Hợp đồng mua bán xe giữa các công ty là hợp đồng mua bán tài sản của pháp nhân, tái sản này thuộc chiếm hữu của công ty, tên ĐK xe là tên công ty nên để xác lập Hợp đồng này các bên cần đáp ứng những yêu cầu nhất định theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 để tránh tranh chấp gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty, các bên cần xác định ô tô mua bán là tài sản góp vốn hay tài sản hình thành trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp? Quyết định, biên bản họp về việc bán tài sản của công ty; hóa đơn thanh toán;…

Về hình thức, hợp đồng mua bán xe nên được lập thành văn bản để bảo đảm tính pháp lý và lưu trữ hồ sơ tại công ty. Hợp đồng mua bán xe cần có các nội dung cơ bản như: Chủ thể (2 doanh nghiệp), người đại diện; đối tượng của hợp đồng (chiếc xe); giá cả; phương thức, thời hạn thanh toán; thời hạn chuyển giao xe; quyền và nghĩa vụ của các bên và các điều khoản khác.

Bước 2: Đăng ký sang tên xe

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày xác lập hợp đồng mua bán xe, thì các bên phải đến cơ quan đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Giấy tờ thủ tục chuẩn bị như sau:

– Giấy khai đăng ký xe

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán xe giữa hai công ty, quyết định của công ty về việc mua bán xe)

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe

– Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe)

– Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe được nộp lại cho cơ quan đăng ký xe trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ thì các bác mang đến cơ quan đăng ký xe ở địa phương để xử lý. Sau khi xử lý xong thì sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

Bước 3: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính

Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 1 Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, ô tô là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người tiêu dùng (doanh nghiệp) phải nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô khi đăng ký quyền sở hữu đối với cơ quan có thẩm quyền. Như vậy, khi có sự chuyển giao về chủ sở hữu ô tô và đăng ký với cơ quan nhà nước, chủ sở hữu (bên bán) phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật khi muốn mua bán, chuyển nhượng xe ô tô.

Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe: Hợp đồng mua bán xe.
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của công ty bên bán (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

3. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty có cần công chứng

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì pháp luật chỉ quy định “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực…” theo đó người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Như vậy, đối với hợp đồng mua bán xe giữa những công ty không bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật về công chứng. Tuy nhiên, để thỏa thuận về việc xác lập hợp đồng bảo đảm tính pháp lý và hạn chế rủi ro đáng tiếc, tranh chấp trong quá trình thực thi, hai bên nên công chứng tại tổ chức triển khai hành nghề công chứng.

4. Các loại thuế trong Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty

(1) Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 1 Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP khi có sự chuyển giao về chủ sở hữu ô tô và đăng ký với cơ quan nhà nước, chủ sở hữu (bên bán) phải chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

(2) Các khoản chi phí khác:

            – Phí sang tên đổi chủ, đổi biển số

            – Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm ô tô (đã được chủ xe-người bán hoàn thành khi mua xe)

5. Mẫu Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LỐP XE Ô TÔ

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên B đồng ý mua và Bên A đồng ý bán lốp xe ô tô (Sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B với chủng loại – số lượng – đơn giá được nêu cụ thể tại bảng dưới đây:

STTLoại lốp xeHãngĐơn giáSố lượngThành tiền
      
      
      
Tổng giá trị (chưa bao gồm thuế GTGT) 

1.2. Tiêu chuẩn của Hàng hoá

– Hàng hoá phải đáp ứng đầy đủ các đặc điểm về thông số theo quy định tại QCVN 36:2010 BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia. Trong đó:

+ Lốp xe phải đủ thông số lốp do nhà sản xuất quy định;

+ Lốp xe chắc chắn, áp suất lốp đáp ứng quy định.

– Hàng hoá được đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất hoặc yêu cầu đóng gói khác của Bên B nhưng Bên A sẽ ưu tiên đóng gói theo phương thức ít làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá nhất.

1.3. Bảo hành

Khi giao hàng, Bên A phải cung cấp cho Bên B một quyển sổ bảo hành, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành của hãng phụ tùng và Bên A.

Thời hạn, điều kiện bảo hành: Tuân thủ quy định của từng hãng.

Địa điểm bảo hành: Tại cơ sở bảo hành của hãng do Bên A chịu trách nhiệm đem Hàng hoá đi bảo hành

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Tổng giá trị hàng hoá căn cứ theo bảng kê tại Điều 1 Hợp đồng này là ………………………………….. VNĐ ( ………………………………Việt Nam Đồng)

Số tiền trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí chênh lệch dưới ….% giá trị Hợp đồng thì số tiền này do Bên A chịu, nếu chi phí phát sinh trên mức này thì  các Bên sẽ thoả thuận lại với nhau về việc sửa đổi Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

3.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

3.2. Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

3.3. Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

3.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

3.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

4.1. Bên A sẽ giao hàng cho Bên B trong khoảng từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. Việc giao Hàng hoá có thể được chia thành nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế. Nếu giao hàng nhiều đợt, Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất … (….) ngày trước khi giao hàng để Bên B biết và chuẩn bị nhận hàng.

4.2. Ngay sau khi nhận được Hàng hoá, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng số Hàng đã nhận, lập biên bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng của Hàng hoá và giao Biên bản nhận hàng này cho người đai diện Bên A đi giao hàng. Biên bản nhận hàng này là bằng chứng cho việc giao nhận hàng hoá, có chữ ký của đại diện hai Bên.

4.3. Trong thời hạn … (……) ngày kể từ khi nhận hàng, nếu Hàng hoá phát sinh lỗi, Bên B có quyền yêu cầu Bên A đổi hàng. Trường hợp quá hạn mà Bên B không phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán đầy đủ tiền cho Bên A trong vòng … (…….) ngày làm việc.

5.3. Việc thanh toán cần có biên lai, hoá đơn cụ thể để chứng minh việc Bên B đã thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng của Hàng hoá;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp Hàng hoá bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuế GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP    

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI/BỔ SUNG/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG           

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

6. Hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ

Số:………./HĐCNXOTO

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật công chứng 2014;

– Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Thông tin xe ô tô

1. Đặc điểm xe:

Biển số: …………………………………..;

Nhãn hiệu:…………………………….. ;

Dung tích xi lanh:………………………..;

Loại xe: ………………………….………. ;

Màu sơn:………………………..……….;

Số máy:………………………………….. ;

Số khung:………………………………….;

Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)

2. Giấy tờ kèm theo: Giấy đăng ký xe; hóa đơn chứng từ; giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ;…

3. Thời gian sử dụng:…………..

4. Tình trạng:………………

 Điều 2. Thời gian thực hiện và địa điểm giao nhận

1. Bên A giao hàng cho bên B trong khoảng thời gian………

2. Địa điểm:…………………

Trường hợp có thay đổi về thời gian, địa điểm giao nhận thì phải thông báo cho bên còn lại trước … ngày kể từ ngày đến hạn

Điều 3. Cách thức giao nhận hàng

1. Vận chuyển

Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển xe quy định tại Điều 1 của Hợp đồng cho bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này

Bên A có trách nhiệm thực hiện các công việc, thủ tục khi vận chuyển xe quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về phương tiện và chi phí vận chuyển.

2. Giao nhận xe

Khi bên A giao xe đến nơi như đã thỏa thuận, bên B phải có mặt tại địa chỉ giao nhận hàng để kiểm tra, ký xác nhận biên bản bàn giao xe. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa điểm, thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao xe không đúng như thỏa thuận tại Điều 1 thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận và có quyền từ chối nhận hàng; yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại (nếu có).

Điều 4. Thủ tục chuyển nhượng

1. Các bên cung cấp đầy đủ bản sao công chứng các biên bản họp, quyết định họp,…thể hiện việc đồng ý chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng ô tô giữa hai bên;

2. Bên …. có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục, nghĩa vụ tài chính (lệ phí trước bạ, phí công chứng,…) với cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng;

3. Bên …. có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục với cơ quan nhà nước về việc đăng ký sang tên, biển số,… sau khi hợp đồng hoàn tất;

4. Các bên cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chuyển nhượng xe ô tô để thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước khi một bên có yêu cầu trong thời hạn … ngày. Bên nào có hành vi làm khó dễ, không cung cấp thông tin cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng;

Điều 5. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán: ….. Đồng, bằng chữ:……………

Giá này đã bao gồm:………/chưa bao gồm:……….

2. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên A trong vòng … ngày sau khi các bên hoàn tất việc giao nhận và bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn thanh toán, bàn giao các giấy tờ còn thiếu cho bên B

4. Bảo lãnh thanh toán

Tại thời điểm giao nhận xe, bên B cung cấp cho bên A chứng thư bảo lãnh ngân hàng….cho bên A; thời hạn chứng thư bảo lãnh……

Trong vòng … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà bên B không thực hiện việc thanh toán cho bên A thì bên A có quyền sử dụng chứng thư bảo lãnh đến Ngân hàng … để thực hiện việc thanh toán mà không cần xin ý kiến của bên B.

Sau khi hoàn tất việc thanh toán bên A phải thông báo với bên B trong vòng … ngày về việc sử dụng chứng thư bảo lãnh

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Giao xe và giấy tờ, hóa đơn, chứng từ có liên quan cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với xe ô tô không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính (lệ phí trước bạ, phí công chứng,..) khi thực hiện việc chuyển nhượng;

d) Được thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này..

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Nghĩa vụ kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận;

b) Thanh toán tiền mua hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng.

c) Được nhận xe ô tô như đã thỏa thuận kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe;

d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại theo thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm chứng minh được;

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh, thay đổi chính sách, pháp luật) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

Điều 8. Cam kết của các bên

1. Bên A cam kết:

            – Việc chuyển nhượng xe ô tô cho bên B đã được sự đồng ý của các thành viên trong công ty thông qua quyết định họp mà bên A cung cấp;

            – Các thông tin về xe mà bên A cung cấp trong hợp đồng hoàn toàn đúng sự thật, không lừa dối;

            – Đảm bảo quyền sở hữu của bên B đối với chiếc xe, không có bất kỳ tranh chấp nào với bên thứ 3;

2. Bên B cam kết:

            – Việc đồng ý nhận chuyển nhượng xe ô tô của bên A đã được sự đồng ý của các thành viên trong công ty;

            – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận

3. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bên còn lại và trước pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt khi:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Hợp đồng mua bán tài sản cơ giới thuộc doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN CƠ GIỚI

Số:………./HĐMBTSCG

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật công chứng 2014;

– Căn cứ Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Tài sản mua bán

Bên A đồng ý bán tài sản cơ giới thuộc quyền sở hữu của bên A cho bên B, cụ thể:

STTLoại tài sảnSố lượngĐặc điểm (màu sắc, số máy, công dụng, thời hạn,…)Đơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
      

2. Giấy tờ pháp lý kèm theo:……….

3. Quyết định thanh lý tài sản của công ty:……….

4. Bên A cam kết sản phẩm cung cấp cho bên B là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không bị tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào, không phải là tài sản bảo đảm.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện:…………..

Trong trường hợp vì lý do khách quan, sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết làm gián đoạn quá trình thực hiện hợp đồng thì phải thông báo ngay cho bên còn lại để các bên tiến hành thỏa thuận lại

2. Địa điểm giao hàng:………………..

3. Số lần giao hàng: giao thành nhiều đợt

            Đợt 1. Bên A giao cho bên B …..vào ngày…/…/…

            …

            Đợt cuối. Bên A giao toàn bộ tài sản còn lại cho bên B vào ngày …

4. Vận chuyển:

Bên A có trách nhiệm chuẩn bị phương tiện vận chuyển, quy trình vận chuyển tài sản sang cho bên B. Mọi rủi ro trong quá trình vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn

Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển để hạn chế tối đa thiệt hại khi có hậu quả xảy ra

5. Giao nhận

a) Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chuyển giao, giấy tờ liên quan đến tài sản, hóa đơn chứng từ thanh toán cho bên B vào thời điểm giao nhận

b) Bên B có trách nhiệm cử người Ông/bà:…….

tiến hành giao nhận và kiểm tra tài sản; giấy tờ, hóa đơn,… khi được giao đến địa điểm của bên B

c) Các bên phải lập biên bản kiểm tra, giao nhận sản phẩm ghi đầy đủ các thông tin tài sản giao nhận, giấy tờ kèm theo, tình trạng tài sản khi bàn giao,… và đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết vào biên bản giao nhận. Sau khi ký, việc giao nhận hàng hóa được xem là hoàn tất

Mọi rủi ro xảy ra đối với sản phẩm sau khi ký kết do bên B chịu trách nhiệm

Điều 3. Đặt cọc

1. Bên B đặt cọc cho bên A số tiền:……………Đồng, bằng chữ:…………trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua các tài sản đã thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

2. Số tiền cọc này sẽ được hoàn lại đầy đủ cho bên B sau khi hợp đồng chấm dứt trong vòng … ngày hoặc các bên có thể thỏa thuận về việc khấu trừ tiền đặt cọc khi hai bên tiến hành quyết toán hợp đồng;

3. Trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền bằng … lần khoản tiền đặt cọc tại khoản 1 Điều này cho bên B;

4. Trường hợp bên B đổi ý không mua tài sản đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này thì bên B mất khoản tiền đặt cọc.

Điều 4. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán: ….. VNĐ

Giá này đã bao gồm:………

Chưa bao gồm:……….

2. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt

            Đợt 1. Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền…..Đồng từ ngày …/…/…  đến ngày …/…/… sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt 1

            …

            Đợt cuối. Bên B sẽ quyết toán tiền hợp đồng cho bên A từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…

5. Quyết toán hợp đồng:

Bên A cung cấp hồ sơ thanh toán cho bên B bao gồm hóa đơn chứng từ các lần giao hàng, biên bản giao hàng, bản đối chiếu công nợ, chi phí phát sinh,… kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan tài sản còn thiếu trong các lần giao hàng trước đó

6. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, nếu không bên A có quyền khấu trừ tiền cọc của bên B vào tiền thanh toán hợp đồng và thông báo lại cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày khấu trừ;

Nếu bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả;

Quá … tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán mà bên B vẫn không thanh toán tiền hợp đồng cho bên A thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 5. Chuyển giao quyền sở hữu

1. Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tài sản quy định tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật

2. Thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hợp đồng do bên … chi trả

3. Các bên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu khi được bên còn lại yêu cầu trong vòng … ngày kể từ ngày được yêu cầu để thực hiện các thủ tục cần thiết

Điều 6. Trách nhiệm của các bên

6.1. Trách nhiệm của bên A

a) Cung cấp đầy đủ giấy tờ, tài liệu, hóa đơn liên quan đến tài sản cho bên B;

b) Bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với tài sản không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

c) Thực hiện việc đăng ký chuyển quyền sở hữu đối với tài sản có đăng ký theo quy định pháp luật.

6.2. Trách nhiệm bên B

a) Nghĩa vụ kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận;

b) Thanh toán tiền mua hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;

c) Cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu khi bên A có yêu cầu để thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Điều 7. Chế tài vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền bằng …% giá trị hợp đồng bị vi phạm;

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bằng chi phí của mình khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế xảy ra do hành vi vi phạm gây nên và yêu cầu bên vi phạm bồi thường một khoản tiền bằng … Đồng;

– Đối với vi phạm về quyền sở hữu đối với tài sản tại Điều 1 hợp đồng này, bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên B, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Điều 8. Rủi ro và Bất khả kháng

1. Rủi ro

a) Bên A phải chịu mọi trách nhiệm đối với tài sản chuyển giao cho bên B trước thời điểm hai bên hoàn tất việc giao nhận;

b) Bên B chịu trách nhiệm đối với tài sản nhận chuyển giao của bên A sau khi hoàn tất việc giao nhận trừ trường hợp những lỗi trên tài sản mà bên A cung cấp bên B không có khả năng phát hiện trong quá trình kiểm tra, khi đưa vào sử dụng những lỗi này là nguyên nhân gây nên thiệt hại cho bên B thì bên A có trách nhiệm bồi thường một phần cho bên B bằng … giá trị thiệt hại

2. Bất khả kháng

a) Bất khả kháng là một sự kiện khách quan không thể chống đỡ khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng gồm: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch, thay đổi chính sách pháp luật

b) Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

Điều 9. Hủy bỏ hợp đồng

Hợp đồng bị hủy bỏ khi:

1. Các bên trong hợp đồng không có thẩm quyền mua bán đối với tài sản quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này

2. Các thông tin, giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản được cung cấp sai sự thật, trái quy định pháp luật

3. Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và thanh toán các chi phí hợp lý bỏ ra trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Khi các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng. Trong trường hợp này, Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt mà các Bên không cần ký thêm bất cứ văn bản nào.

2. Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn;

3. Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng và bên còn lại gửi thông báo đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong thời hạn ….ngày kể từ ngày dự định chấm dứt;

4. Những trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không bị lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

1. Hợp đồng mua bán cây cảnh có những nội dung chính nào ?

Hợp đồng mua bán cây cảnh là một dạng của hợp đồng mua bán hàng hóa, theo đó, bên bán cung cấp cho bên mua số lượng và chủng loại cây cảnh với giá trị nhất định, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho bên bán.

Nội dung chính của hợp đồng mua bán cây cảnh phải bao gồm những yếu tố sau:

  • Loại cây
  • Dáng cây
  • Gía cây
  • Phương thức thanh toán
  • Đặt cọc
  • Phương thức vận chuyển
  • Địa điểm nhận hàng
  • Tùy theo thỏa thuận của các bên mà hợp đồng có thể bao gồm các nội dung khác.

2. Thủ tục xin cấp phép trồng cây xanh công trình.

3. Mua bán cây xanh, cây cảnh trái phép bị xử phạt như thế nào ?

Việc xử phạt đối với hành vi mua bán cây xanh, cây cảnh không diễn ra thường xuyên, tuy nhiên đối với những loại cây được Nhà nước bảo vệ, hành vi mua bán trái phép sẽ bị xử phạt hành chính, thậm chí là chịu trách nhiệm hình sự.

Mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa áp dụng đối với hành vi vận chuyển lâm sản (từ thời điểm lâm sản đã xếp lên phương tiện vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản thực tế vận chuyển không phù hợp với hồ sơ đó, cụ thể được quy định như sau:

– Hành vi vận chuyển gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA từ 1,2 m3 đến dưới 1,5 m3 khi không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản thực tế vận chuyển không phù hợp với hồ sơ đó tương ứng với mức tiền phạt từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

– Hành vi vận chuyển gỗ thuộc loài thông thường từ 17 m3 đến dưới 20 m3 khi không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản thực tế vận chuyển không phù hợp với hồ sơ đó tương ứng với mức tiền phạt từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.

Ngoài ra, nếu cây xanh, cây cảnh được khai thác trái phép từ rừng, mức độ và tính chất vượt quá giới hạn của việc xử phạt hành chính, người mua bán cây có thể sẽ phải đối mặt với tội danh “vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản”, được quy định tại điều 232, Bộ luật hình sự.

4. Mẫu Phụ lục thanh lý Hợp đồng mua bán cây cảnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

PHỤ LỤC THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY CẢNH

Căn cứ hợp đồng số ……./… đã ký giữa hai bên ngày … tháng ….. năm….. ;

– Căn cứ bộ luật dân sự năm 2015, Luật thương mại 2005;

– Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay tại địa chỉ số….. đường …, phường …, quận …. tỉnh/Thành phố ….

Chúng tôi gồm:

BÊN A: …………………………………………………………………..

Họ và tên: ……………………………….Giới tính: ……………….

Chức vụ: ……………………………………………………….

Ngày sinh: ……………. Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………….

Chứng minh nhân dân số: ………………. Ngày cấp: …………

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….

BÊN A: ……………………………………………………………………..

Họ và tên: ……………………………….Giới tính: ………………….

Chức vụ: ……………………………………………………….

Ngày sinh: ……………. Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………….

Chứng minh nhân dân số: ………………. Ngày cấp: …………

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng số: ……/….. ký ngày …. tháng …. năm …. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1Thanh lý quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng

Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung trong hợp đồng số: ……/….. ký ngày …. tháng …. năm …. ký với Bên A. Hai bên đã nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ và thanh toán đầy đủ nghĩa vụ công nợ của hợp đồng trên.

Điều 2Cam kết chung

Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.

Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.

BÊN ABÊN B
(kí và ghi rõ họ tên)(kí và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cây giống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY GIỐNG

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây giống số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. cây giống thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán cây giống

Bên A đồng ý bán  số lượng cây giống được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loại câyĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Cây…(dáng, thế,…)(độ tuổi,…)    
2       
       

Tình trạng của cây được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. (như bề ngang của cây, độ lớn của gốc cây,…)/ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cây giống và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây giống đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn mua bán thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm mua bán và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây giống đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây giống trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây giống trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng cây giống đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây giống đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của cây giống đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4: Bảo đảm cây giống phát triển ổn định

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm cây giống sau khi bàn giao cho bên mua sẽ phát triển tốt trong vòng….tháng.

Trong vòng…tháng, bên bán có nghĩa vụ cung cấp các thông tin cần thiết để bên mua thực hiện việc chăm sóc cây.

Bên mua có nghĩa vụ cung cấp ngay lập tức cho bên bán các thông tin cần thiết khi cây xảy ra hiện tượng thối rễ, gãy cành,….dẫn đến việc cây giống bị chết trước khi hết thời gian bảo đảm.

Điều 5. Đặt cọc mua cây giống

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây giống đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 9. Giải quyết tranh chấp khi mua bán cây giống.

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Hợp đồng mua bán cây cảnh là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là cây cảnh cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán cây cảnh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY CẢNH

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây cảnh số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. cây cảnh thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán cây

Bên A đồng ý bán  số lượng cây cảnh được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loại câyĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Cây…(dáng, thế,…)(độ tuổi,…)    
2       
       

Tình trạng của cây được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. (như bề ngang của cây, độ lớn của gốc cây,…)/ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cây cảnh và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn mua bán thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm mua bán và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây cảnh đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây cảnh trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây cảnh trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng cây cảnh đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây cảnh đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây cảnh đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của cây cảnh đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc mua cây cảnh

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp khi mua bán cây cảnh

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thịt heo, cung cấp thịt lợn và các loại thịt cá tươi khác cho các chợ đầu mối, siêu thị, nhà hàng, giữa trang trại nuôi giống hoặc trung gian đầu mối của nguồn thực phẩm.

1. Hợp đồng mua bán thịt heo được sử dụng khi nào ?

Hợp đồng mua bán thịt heo được sử dụng khi một bên muốn mua thịt heo với số lượng lớn để sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh, chế biến sản phẩm,….Khi đó, bên bán sẽ cung cấp thịt heo với số lượng, chất lượng và giá cả theo thỏa thuận cho bên mua, bên mua trả tiền cho bên bán.

2. Thủ tục xin cấp phép an toàn vệ sinh thực phẩm khi kinh doanh thịt heo.

Cơ sở kinh doanh trước hết cần xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Thủ tục đăng ký giết mổ gia súc

Để có thể đăng ký cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở kinh doanh trước hết cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây theo Nghị định 66/2016/NĐ-CP:

  • Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải có khoảng cách an toàn với khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường quốc lộ, sông, suối, nguồn cung cấp nước sinh hoạt, trại chăn nuôi, chợ buôn bán gia súc, gia cầm và các nguồn gây ô nhiễm;
  • Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm khi hoạt động phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung QCVN 150: 2017/BNNPTNT, an toàn dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

Sau khi đã đảm bảo được các điều kiện trên, chủ cơ sở kinh doanh cần lập hồ sơ xin cấp phép giết mổ gia súc, gia cầm, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Phụ lục V Thông tư 38/2018/TTBNNPTNT)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Phụ lục VI Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT)
  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (gọi tắt là giấy xác nhận kiến thức về ATTP)
  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và Giấy xác nhận đủ sức khỏe trước khi hành nghề do đơn vị có chức năng, nhiệm vụ cấp theo quy định hiện hành cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia giết mổ.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ cơ sở kinh doanh phải nộp lên Chi cục thú y tỉnh, nơi đặt cơ sở. Khi đó, Chi cục thú y sẽ tiếp nhận hồ sơ và sẽ tiến hành kiểm tra cơ sở kinh doanh khi hồ sơ hợp lệ và sẽ cấp Giấy chứng nhận khi cơ sở đã đạt đủ điều kiện. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chi cục thú y sẽ trả hồ sơ và cơ sở kinh doanh phải tiến hành cung cấp lại đủ hồ sơ hợp pháp.

4. Mẫu hợp đồng mua bán thịt bò

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT

 – Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ……………………… Mở tại ngân hàng……………… Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

-Bên A đồng ý bán cho bên B số lượng, chất lượng, chủng loại thịt bòvới giá cả được thỏa thuận như sau:

STTPhần thịt Chủng loạiChất lượngSố lượng (kg)Giá (VNĐ)
1Thịt thăn bòBò ÚcLoại A50….
2
      
Tổng: …….

-Bằng chữ:………………………………….

(Chú ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)

Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt được căn cứ theo phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO QUẢN.

2.1. Thịt bò phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Yêu cầu trước khi giết mổ, con bò không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, bò không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.

2.3. Quy trình thực hiện:

-Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ bò trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

-Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

3.1. Thời gian giao hàng:

Giao hàng vào khoảng từ … giờ ngày… tháng….. năm…… đến … giờ ngày … tháng … năm …

3.2. Phương thức vận chuyển:

-Bên A được lựa chọn phương thức vận chuyển nhưng phải đảm bảo quy trình bảo quản theo quy định tại Điều 2

-Kể từ thời điểm giết mổ đến khi giao hàng cho Bên B không được quá 7 giờ

3.3. Địa điểm nhận hàng:

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

4.1. Đợt 1: Bên B giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên A: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng).

4.2. Đợt 2: Bên B thanh toán số tiền là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

4.3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

-Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: ĐẢM BẢO YẾU TỐ DỊCH TỄ

7.1 Bên bán phải đảm bảo bò thịt phải không bị bệnh và hoàn toàn khỏe mạnh.

7.2 Bên bán phải cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc tiêm phòng dịch bệnh.

7.3 Việc bên bán gian dối dẫn đến gây thiệt hại cho bên mua, bên bán hoàn toàn phải liên đới chịu trách nhiệm với bên mua trong việc bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên B thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

8.2. Trường hợp Bên B thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giết mổ và giao hàng tới thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

8.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

8.4. Trường hợp Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế khi Bên B không khắc phục được sự cố.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

9.1. Hợp đồng đã được hoàn thành.

9.2. Khi một trong các bên không tuân thủ nghĩa vụ của mình, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

5. Mẫu hợp đồng mua bán dê

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT DÊ

 – Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ……………………… Mở tại ngân hàng……………… Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

-Bên A đồng ý bán cho bên B số lượng, chất lượng, chủng loại thịt dê với giá cả được thỏa thuận như sau:

STTPhần thịt dêChủng loạiChất lượngSố lượng (kg)Giá (VNĐ)
1Thịt đùi dêDê núiLoại A50….
2
      
Tổng: …….

-Bằng chữ:………………………………….

(Chú ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)

Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt được căn cứ theo phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO QUẢN.

2.1. Thịt dê phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Yêu cầu trước khi giết mổ, con dê không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, dê không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.

2.3. Quy trình thực hiện:

-Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

-Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

3.1. Thời gian giao hàng:

Giao hàng vào khoảng từ … giờ ngày… tháng….. năm…… đến … giờ ngày … tháng … năm …

3.2. Phương thức vận chuyển:

-Bên A được lựa chọn phương thức vận chuyển nhưng phải đảm bảo quy trình bảo quản theo quy định tại Điều 2

-Kể từ thời điểm giết mổ đến khi giao hàng cho Bên B không được quá 7 giờ

3.3. Địa điểm nhận hàng:

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

4.1. Đợt 1: Bên B giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên A: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng).

4.2. Đợt 2: Bên B thanh toán số tiền là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

4.3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

-Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên B thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

7.2. Trường hợp Bên B thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giết mổ và giao hàng tới thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

7.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

7.4. Trường hợp Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế khi Bên B không khắc phục được sự cố.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

8.1. Hợp đồng đã được hoàn thành.

8.2. Khi một trong các bên không tuân thủ nghĩa vụ của mình, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

6. Mẫu hợp đồng mua bán cá thịt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁ THỊT

 – Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ……………………… Mở tại ngân hàng……………… Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

-Bên A đồng ý bán cho bên B số lượng, chất lượng, chủng loại cá thịt với giá cả được thỏa thuận như sau:

STTChủng loạiChất lượngSố lượng (kg)Giá (VNĐ)
1Cá trắm đenLoại A50….
2
     
Tổng: …….

-Bằng chữ:………………………………….

(Chú ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)

Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt được căn cứ theo phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO QUẢN.

2.1. Thịt cá phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Yêu cầu trước khi giết mổ, cá không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, cá không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ.

2.3. Quy trình thực hiện:

-Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

-Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

3.1. Thời gian giao hàng:

Giao hàng vào khoảng từ … giờ ngày… tháng….. năm…… đến … giờ ngày … tháng … năm …

3.2. Phương thức vận chuyển:

-Bên A được lựa chọn phương thức vận chuyển nhưng phải đảm bảo quy trình bảo quản theo quy định tại Điều 2

-Kể từ thời điểm giết mổ đến khi giao hàng cho Bên B không được quá 7 giờ

3.3. Địa điểm nhận hàng:

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

4.1. Đợt 1: Bên B giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên A: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng).

4.2. Đợt 2: Bên B thanh toán số tiền là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

4.3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

-Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên B thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

7.2. Trường hợp Bên B thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giết mổ và giao hàng tới thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

7.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

7.4. Trường hợp Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế khi Bên B không khắc phục được sự cố.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

8.1. Hợp đồng đã được hoàn thành.

8.2. Khi một trong các bên không tuân thủ nghĩa vụ của mình, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

7. Mẫu Hợp đồng mua bán thịt heo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT HEO

 – Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ……………………… Mở tại ngân hàng……………… Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………………….                                           Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………                              Quốc tịch: ……………

CMND số: …………………            Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản ngân hàng: ………………………. Chi Nhánh: …………………………….

Số điện thoại: ……………………………    Email: ………………………………

Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

-Bên A đồng ý bán cho bên B số lượng, chất lượng, chủng loại thịt heo với giá cả được thỏa thuận như sau:

STTPhần thịt heoChủng loạiChất lượngSố lượng (kg)Giá (VNĐ)
1Thịt ba chỉLợn ỶLoại A50….
2
      
Tổng: …….

-Bằng chữ:………………………………….

(Chú ý: Tổng giá trị chưa bao gồm thuế VAT)

Tiêu chí đánh giá chất lượng thịt được căn cứ theo phụ lục I kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO QUẢN.

2.1. Thịt lợn phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Yêu cầu trước khi giết mổ, con heo không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, heo không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.

2.3. Quy trình thực hiện:

-Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ lợn trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

-Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

3.1. Thời gian giao hàng:

Giao hàng vào khoảng từ … giờ ngày… tháng….. năm…… đến … giờ ngày … tháng … năm …

3.2. Phương thức vận chuyển:

-Bên A được lựa chọn phương thức vận chuyển nhưng phải đảm bảo quy trình bảo quản theo quy định tại Điều 2

-Kể từ thời điểm giết mổ đến khi giao hàng cho Bên B không được quá 7 giờ

3.3. Địa điểm nhận hàng:

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

4.1. Đợt 1: Bên B giao tiền mặt và trực tiếp cho Bên A: ………. VNĐ (bằng chữ:…………………………Việt Nam đồng).

4.2. Đợt 2: Bên B thanh toán số tiền là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Phương thức thanh toán như sau:

-Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi bên vận chuyển giao hàng cho Bên B và có ký xác nhận đã nhận hàng.

-Hoặc chuyển khoản vào tài khoản: …………………. Mở tại Ngân hàng……………….. Chi nhánh: ……………………..  trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, ký xác nhận đã nhận hàng.

4.3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán phí vận chuyển: ……………. đồng cho người vận chuyển ngay khi nhận được hàng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

-Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo thỏa thuận dẫn tới thiệt hại thực tế cho Bên B thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.

7.2. Trường hợp Bên B thay đổi thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng nhưng không thông báo theo thỏa thuận dẫn tới Bên B đã giết mổ và giao hàng tới thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

7.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng theo nội dung Hợp đồng này.

7.4. Trường hợp Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt 4% tổng giá trị hợp đồng và thiệt hại thực tế khi Bên B không khắc phục được sự cố.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

8.1. Hợp đồng đã được hoàn thành.

8.2. Khi một trong các bên không tuân thủ nghĩa vụ của mình, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

Bên A

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gas, khí đốt và các nhiên liệu khác. Xin mời các bạn theo dõi bài viết của chúng tôi.

1. Hợp đồng mua bán gas được sử dụng khi nào ?

Hợp đồng mua bán gas về cơ bản là một dạng hợp đồng mua bán thông thường, được sử dụng khi một bên có nhu cầu mua gas và một bên có khả năng cung cấp. Khi đó, giữa hai bên đã phát sinh hợp đồng mua bán gas, trong đó quy định chi tiết về số lượng, chủng loại và giá thành.

2. Mức thuế trong hợp đồng mua bán.

  Theo Luật thuế Giá trị gia tăng 2008, và Thông tư số 219/2013 của Bộ Tài chính, sản phẩm khí gas, khí đốt không là đối tượng thuộc khoản 1 và khoản 2 của điều 8 Luật Thuế GTGT nên theo khoản 3 điều này, chúng sẽ phải chịu mức thuế GTGT là 10 %.

    Tuy nhiên, theo quy định mới nhất tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 điều này”  Như vậy, đối với mặt hàng khí gas, khí , doanh nghiệp sẽ phải chịu mức thuế VAT là 8% và khi giao kết hợp đồng, mức giá bán ra sẽ chưa bao gồm loại thuế này.

3. Quy định pháp luật về kinh doanh gas nói chung.

Gas hay khí hóa lỏng nói chung (LPG) là sản phẩm dễ cháy nổ, có tính độc hại, chính vì vậy, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định 19/2019 của Chính Phủ về kinh doanh khí, cơ sở kinh doanh gas còn phải đảm bảm tuân thủ các quy định của Luật phòng cháy chữa cháy 2013.

4. Điều kiện để kinh doanh gas.

Nghị định 19/2019 của Chính phủ đã có những quy định để điều chỉnh từng loại hình kinh doanh LPG nhất định, tuy nhiên, trong khuôn khổ của bài viết này, Thư viện luật sẽ chỉ đề cập đến điều kiện của Tổng đại lý kinh doanh LPG, các trường hợp khác mời quý khách hàng tham khảo điều 7 đến điều 18 của Nghị định trên. Theo đó:

“Tổng đại lý kinh doanh LPG (sau đây gọi tắt là tổng đại lý) là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng các Điều kiện dưới đây:

1. Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 (hai nghìn) chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm.

2. Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện và có tối thiểu 10 (mười) đại lý đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định của Nghị định này.

3. Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.”

Thêm vào đó, hương nhân còn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG. Trình tự, thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau: 

1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện theo mẫu quy định;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện quy định tại Chương II Nghị định này.

2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp mới.

5. Trường hợp thương nhân là đại lý kinh doanh LPG chỉ có 01 (một) cửa hàng bán LPG chai hoặc 01 (một) trạm cấp LPG hoặc 01 (một) trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện không phải thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.

6. Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

Ngoài ra, cơ sở kinh doanh còn phải đảm bảo thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật phòng cháy, chữa cháy. 

5. Mẫu hợp đồng cung cấp gas cho trường học.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP GAS CHO TRƯỜNG HỌC

(Số:……/HĐCC-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Thực hiện ký hợp đồng theo phân công của 

Trường:………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Thực hiện ký hợp đồng theo sự phân công của

Trường…………

Địa chỉ: ………………………………………………………..

Thành lập theo quyết định số…………………….của UBND………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STTTên hàng hóaChất lượngSố lượng (bình/…)Thể tích/ bìnhGiá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ)Ghi chú
1.Gas      
2.       
       
        

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu hợp đồng mua bán khí hóa lỏng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHÍ HÓA LỎNG

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STTTên hàng hóaChất lượngSố lượng (bình/…)Thể tích/ bìnhGiá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ)Ghi chú
1.Gas      
2.       
       
        

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán lâm sản với những nội dung được soạn sẵn là vô cùng dễ dàng khi sử dụng, xin mời các bạn tham khảo

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản là hợp đồng nhằm mục đích mua bán các sản phẩm gỗ, thân gỗ lâm nghiệp, gỗ công nghiệp.

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán lâm sản

– Chủ thể ký kết hợp đồng:

            + Bên bán lâm sản phải: có các giấy phép đăng ký kinh doanh đối với mặt hàng lâm sản được mua bán; có hồ sơ lâm sản theo quy định pháp luật

            + Bên mua lâm sản có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật tham gia ký kết hợp đồng

– Đối tượng mua bán

            + Các bên thỏa thuận các loại lâm sản mua bán

            + Lâm sản được mua bán không thuộc danh mục những mặt hàng lâm sản bị cấm, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; không buôn lậu trái phép

– Giá và phương thức thanh toán

            + Giá: đã bao gồm và chưa bao gồm những khoản nào?

            Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật về mua bán lâm sản

            + Thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản? Thanh toán thành nhiều đợt hay 1 lấn

– Vận chuyển và giao nhận lâm sản

            + Vận chuyển: những trường hợp phải lập bảng kê khai lâm sản khi vận chuyển thì bên bán có trách nhiệm lập bảng kê khai lâm sản; chi phí và phương tiện vận chuyển do bên nào chịu?

            + Giao nhận lâm sản: thời gian và địa điểm giao nhận; cách thức giao hàng (1 lần hoặc từng đợt), kiểm tra khối lượng lâm sản khi giao nhận và các giấy tờ chứng từ kèm theo

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Phạt vi phạm hợp đồng

– Cam kết của các bên

– Giải quyết tranh chấp

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

3. Quy định pháp luật về điều kiện mua bán, vận chuyển lâm sản

Theo quy định của Luật lâm nghiệp 2017, Chương III Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT thì điều kiện để mua bán, vận chuyển lâm sản:

            + Lâm sản được mua bán không thuộc những mặt hàng kinh doanh lâm sản bị Nhà nước cấm mua bán;

            + Có hồ sơ lâm sản hợp pháp: thông thường sẽ bao gồm hai loại giấy tờ chính là bảng kê lâm sản và hồ sơ nguồn gốc của lâm sản.

4. Sử dụng Hợp đồng mua bán lâm sản khi nào

Hợp đồng mua bán lâm sản được sử dụng trong trường hợp chủ lâm sản muốn mua bán, vận chuyển lâm sản cho tổ chức, cá nhân mua hoặc cơ sở thương mại lâm sản (cơ sở chế biến, mua bán gỗ,…) thực hiện việc kinh doanh mặt hàng lâm sản cho tổ chức cá nhân có nhu cầu.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán lâm sản

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÂM SẢN

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lâm sản số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Hàng hóa – Số lượng – Chất lượng – Giá cả

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý bán số lượng hàng lâm sản với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

STTTên hàng hóaĐVTSố lượngĐơn giáThành tiền
1Gỗ hươngCây….….…….
2Gỗ sồi….  
….     

   Tổng cộng:

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………. )

* Ghi chú: Số lượng hàng hóa nếu trong hợp đồng được trồng tại……………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Ngày…./…./…..( muộn nhất là vào….), bên B phải có mặt tại địa chỉ…………………………..để xác nhận về số lượng, chất lượng của của hàng hóa mà bên A khai thác và chuẩn bị. Sau khi hàng hóa đã đủ chỉ tiêu về chất lượng, số lượng bên B thanh toán một nửa số tiền trong hợp đồng cho bên A.

– Bên A tiến hành tiếp quá trình bốc xếp và vận chuyển hàng đến địa chỉ của bên B là …………….., chí phí vận chuyển, bốc xếp sẽ do bên B thanh toán. Sau khi hàng đã được chuyển đến địa chỉ của bên B, hai bên kiểm tra lại hàng và tiến hành thủ tục giao nhận. Bên B sẽ tiến hành thủ tục thanh toán số tiền còn lại cho bên A .

– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

* Nếu bên A có bất cứ một vi phạm về: Hồ sơ, thủ tục, giấy phép……trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn tới hàng hóa không được vận chuyển đến bên B theo đúng thời gian quy định thì ngoài việc bên A phải chịu chi phí do hành vi vi phạm pháp luật. Bên A còn phải đền bù thiệt hại cho bên B…………% giá trị hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

6. Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ RỪNG

Số:………./HĐMBGR

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 84/2021/NĐ-CP sđ,bs Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 35/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin về gỗ rừng và giá trị thanh toán

1. Hai bên thống nhất bên A đồng ý bán gỗ rừng (sản phẩm) chưa qua chế biến cho bên B và bên B đồng ý mua, theo yêu cầu cụ thế sau:

STTLoại gỗKhối lượng (m3)Nguồn gốc (Địa điểm khai thác)Đặc điểm (kích thước, tuổi đời,…)Đơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
1Lim xanh     
     

Đơn giá trong hợp đồng này là giá cố định không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng

2. Tổng giá trị hợp đồng:…….Đồng, bằng chữ:…………….

Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền gỗ, chi phí bốc xếp, vận chuyển, và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành

Không bao gồm:……………..

3. Tiêu chuẩn Sản phẩm:

            – Sản phẩm bên A cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều này

            – Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về chất lượng như: độ cứng, tính chịu lực, ít lỗ li ti… được quy định cụ thể trong bảng phụ lục đính kèm hợp đồng

            – Không bị nứt, tách, gẫy…

            – Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có hồ sơ nguồn gốc xuất xứ

            …

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn:……..tháng/năm

2. Trường hợp các bên muốn gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì phải thông báo trước cho bên còn lại chậm nhất … ngày/tháng trước khi hợp đồng hết thời hạn

3. Các trường hợp gia hạn hợp đồng:

– Theo thỏa thuận các bên

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng quy định tại Điều … của hợp đồng này, khiến việc thực hiện nghĩa vụ của các bên không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên có quyền tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong vòng…ngày trước khi tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ đồng thời nêu rõ lý do, khi sự kiện bất khả kháng kết thúc các bên triển khai tiếp tục thực hiện hợp đồng

Thời gian tạm hoãn không được tính và thời gian thực hiện hợp đồng. Khi hợp đồng đến hạn sẽ tự động gia hạn thêm khoảng thời gian tương ứng với thời gian sự kiện bất khả kháng xảy ra mà một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ.

Điều 3. Hồ sơ, giấy phép và các giấy tờ liên quan

1. Bên A có giấy phép khai thác gỗ rừng tại khu vực đã thỏa thuận trong Điều 1 của hợp đồng này;

2. Bên A chịu trách nhiệm lập các bản kê lâm sản, hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định pháp luật và cung cấp cho bên B;

3. Đối với các loại gỗ không do bên A khai thác mà được nhập từ các nguồn khác nhau thì bên A cung cấp các hóa đơn, chứng từ, giấy tờ ghi nhận nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, chủng loại gỗ rừng cung cấp cho bên B;

4. Trường hợp bên A khai thác gỗ rừng trái phép; cung cấp gỗ rừng không rõ nguồn gốc xuất xứ, nhập lậu thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng.

Điều 4. Tạm ứng và Thanh toán

1. Tạm ứng:

            – Bên B tạm ứng trước cho bên A khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ giữa các bên

            – Tiền tạm ứng sẽ được hoàn lại trong các lần thanh toán với tỷ lệ % nhất định được quy định cụ thể tại Phụ lục số… của Hợp đồng này

            – Trường hợp bên B đã thanh toán tiền tạm ứng mà đến hạn bên A không giao sản phẩm, hoặc sản phẩm được giao không đúng thỏa thuận thì bên A phải trả lại số tiền tạm ứng đồng thời bồi thường cho bên B một khoản bằng … giá trị hợp đồng

            – Nếu quá thời hạn thanh toán mà bên B vẫn không thanh toán tiền hàng cho bên A, thì bên A có quyền bù trừ khoản tiền tạm ứng mà không cần hỏi ý kiến của bên B nhưng phải thông báo cho bên B về việc bù trừ trong vòng … ngày.

            Trường hợp tiền tạm ứng đã được bù trừ hết mà vẫn không đủ tiền thanh toán và bên A không thanh toán cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Thanh toán

            a) Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

            b) Phương thức: Bên A thanh toán cho bên B thành … đợt:

            + Đợt 1: Bên B thanh toán cho bên A …% giá trị hợp đồng, tương ứng … Đồng, bằng chữ……trong vòng … ngày sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt 1

            + Đợt …: Bên B thanh toán cho bên A …% giá trị hợp đồng, tương ứng … Đồng, bằng chữ……trong vòng … ngày sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt …

            + Lần cuối: bên B thanh toán số tiền hàng còn lại cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày bên A hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng

            c) Bên A phải cung cấp cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, bản kê lâm sản cho bên B trong mỗi lần giao hàng và bên B chỉ thanh toán tiền hàng cho bên A sau khi nghiệm thu xong lô hàng và nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ,…Trường hợp bên A không cung cấp đủ hóa đơn, chứng từ thì bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán mà không được xem là vi phạm hợp đồng cho đến khi bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình

            d) Quyết toán tiền hợp đồng: trong vòng … ngày kể từ đợt giao hàng cuối cùng hai bên tiến hành quyết toán tiền hợp đồng. Việc quyết toán phải được lập thành biên bản, có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên, và các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ thông tin trong biên bản quyết toán hợp đồng.

            Bên A cung cấp cho bên B hồ sơ thanh toán bao gồm:

            + Biên bản đề nghị thanh toán

            + Phiếu nhập kho, xuất kho (có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên)

            + Hóa đơn, chứng từ hàng hóa các lần giao nhận

            + Bản kê khai chi tiết các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán, chi phí phát sinh

            + Biên bản nghiệm thu

            + Biên bản đối chiếu công nợ

            e) Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, thỏa thuận đó phảo được lập thành văn bản có chữ ký đại diện hợp pháp hai bên, nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng … %/năm đối với số tiền chậm thanh toán kể từ thời điểm chậm thanh toán đến thời điểm thanh toán trên thực tế. Thời hạn chậm thanh toán không quá … ngày

Điều 5. Thời gian và địa điểm giao nhận sản phẩm

1. Vận chuyển:

            a) Bên B chịu trách nhiệm về phương tiện và chi phí vận chuyển, bốc xếp sản phẩm cũng như việc bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Chi phí vận chuyển được tính vào giá trị hợp đồng.

            b) Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp sản phẩm khi sản phẩm đến kho của bên B trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này

            c) Trường hợp bên A không có đủ các giấy tờ, hồ sơ cần thiết trong quá trình vận chuyển gỗ cho bên B mà bị xử phạt, bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này và bên A bồi thường cho bên B bằng … giá trị lô hàng nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

2. Thời gian giao nhận:

a) Bên A tiến hành giao hàng cho bên B thành … đợt:

            + Đợt 1: Bên A tiến hành giao … m3 gỗ vào ngày …/…/…

            + Đợt …: Bên A tiến hành giao … m3 gỗ vào ngày …/…/…

            + Lần cuối: Bên A tiến hành giao toàn bộ khối lượng gỗ rừng còn lại vào ngày …/…/…

Các đợt giao hàng tiếp theo chỉ được thực hiện khi bên B đã thanh toán … % giá trị lô hàng trước đó và số tiền ghi nhận nợ của bên B không được quá … Đồng

b) Thời gian chậm nhất bên A giao gỗ đến cho bên B là … giờ để các bên tiến hành giao nhận và kiểm tra sản phẩm, sau khoảng thời gian này bên B phải chịu phạt … % giá trị lô hàng trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Trường hợp bên A giao hàng chậm quá giờ cho phép thì phải chịu trách nhiệm các chi phí bốc dỡ, tiến hành đưa hàng vào kho và thực hiện các biện pháp bảo quản cần thiết; có biên bản ký xác nhận về việc giao nhận hàng hóa với người trông kho của bên B, Ông:…..

Bên B phải tiến hành kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm vào ngay ngày làm việc hôm sau

3. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm

4. Việc giao nhận hàng được xem là hoàn tất sau khi đại diện hợp pháp của bác bên tiến hành kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm và ký xác nhận vào biên bản bàn giao

Điều 6. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm

1. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … giờ/ngày để bên B cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của sản phẩm và phải được các bên lập biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên

2. Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại thì phải lập biên bản và có quyền:

            + Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo sản phẩm theo đúng yêu cầu và bên A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình đối với việc khắc phục

            + Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, khai thác trái phép

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

            a) Đảm bảo sản phẩm cung cấp cho bên B có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không khai thác trái phép, nhập lậu,…;

            b) Giao sản phẩm cho bên B đúng thời hạn và đúng yêu cầu quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

            c) Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thanh toán, bản kê lâm sản… theo đúng quy định trong hợp đồng;

            d) Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận;

            e) Đổi trả hoặc giảm giá cho bên B trong trường hợp sản phẩm bên B cung cấp không đạt yêu cầu đã thỏa thuận

            f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

            a) Cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm theo yêu cầu khi ký kết;

            b) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A;

            c) Kiểm tra và giao nhận hàng hóa khi bên A giao hàng;

            d) Đổi trả sản phẩm, giảm giá tùy theo thỏa thuận của các bên khi sản phẩm không đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

            e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này nhưng phải thông báo nhắc nhở bên A trước khi hết hạn thanh toán

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất sứ; hàng nhập lậu, khai thác trái phép; bên A không cung cấp được cho bên B các bản kê lâm sản, hồ sơ về nguồn gốc sản phẩm

            – Giao sản phẩm cho bên B không đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng và không có các biện pháp khắc phục

3. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ lý do và gửi cho bên còn lại

4. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … % giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng

Điều 9. Cam kết của các bên

            – Bên A cam kết sản phẩm do bên A cung cấp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không buôn bán, vận chuyển trái phép, có đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật

            – Bên A cam kết sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

            – Bên B cam kết thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng này

            – Hợp đồng này được lập trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không ép buộc, lừa dối

Điều 10. Rủi ro, Bất khả kháng

1. Rủi ro

            a) Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra

            b) Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm trong thời gian trước khi hai bên hoàn tất việc bàn giao; có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển đúng quy cách. Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển trong trường hợp rủi ro xảy ra hạn chế tối đa thiệt hại trên thực tế.

            c) Bên B chịu trách nhiệm với sản phẩm kể từ thời điểm hai bên hoàn tất việc bàn giao

2. Bất khả kháng

            a) Các bên thống nhất các sự kiện được xem là sự kiện bất khả kháng bao gồm: thiên tai (động đất, bão, lũ lụt, lốc, lở đất…), chiến tranh, đại dịch, thay đổi quy định của pháp luật.

            b) Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên bị thiệt hại có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra

            c) Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 11. Vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt … giá trị hợp đồng; Bên bị vi phạm gửi thông báo bằng văn bản về việc vi phạm, tiền phạt, thời hạn nộp phạt cho bên vi phạm khi phát hiện hành vi vi phạm.

            Thời hạn nộp phạt trong vòng … ngày kể từ ngày bên Bị vi phạm nhận được thông báo về hành vi vi phạm của bên bị vi phạm; nếu bên vi phạm không nộp tiền phạt trong thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất … %/năm đối với tiền phạt chậm nộp kể từ thời điểm chậm nộp

            Thông báo được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo và trong thời gian như sau:

            + Vào ngày gửi trong trường hợp tin nhắn điện thoại thông báo thành công;

            + Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

            + Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

2. Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường cho bên còn theo thiệt hại trên thực tế và một phần tiền ….% giá trị hợp đồng.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền

2. Trong thời gian xảy ra tranh chấp các bên vẫn thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng như bình thường ngoại trừ vấn để đang bị tranh chấp

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

2. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

– Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

3. Trường hợp một trong các điều, khoản, điểm của hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật, hay quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều, khoản, điểm còn lại trong hợp đồng. Điều khoản vô hiệu sẽ được các bên thỏa thuận và điều chỉnh lại

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán củi đốt số lượng lớn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CỦI ĐỐT

Số:………./HĐMBCĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 84/2021/NĐ-CP sđ,bs Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 35/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại       

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

1. Hai bên thống nhất bên B đồng ý bán củi (sản phẩm) cho bên A và bên A đồng ý mua theo yêu cầu sau:

STTLoại củiKhối lượng (Kg/ster)Nguồn gốc (Địa điểm khai thác)Đặc tínhĐơn giá
(Đồng/bao gồm thuế VAT)
Thành tiền (Đồng)
1Củi đốt lò     
2Củi băm     

2. Tổng giá trị hợp đồng:……Đồng, bằng chữ:……..

Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền sản phẩm, chi phí chế biến, vận chuyển, thuế VAT và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành

3. Giá trị trên là giá tạm tính, khối lượng và giá trị thanh toán trên thực tế sẽ được các bên quyết toán trong từng đợt nếu có thay đổi

4. Trường hợp một bên muốn thay đổi khối lượng thì phải thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hợp đồng hết thời hạn, nếu không hợp đồng vẫn được thực hiện theo thỏa thuận ban đầu và các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình

Điều 2. Tiêu chí của sản phẩm

1. Tùy từng vào từng loại củi đốt mà có yêu cầu khác nhau về chất lượng, quy định về chất lượng được thể hiện cụ thể và chi tiết trong phụ lục… của hợp đồng này.

2. Bên A cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

3. Bên A lập bảng kê khai đối với số lượng củi đốt cho bên B và đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và có đầy đủ hồ sơ, giấy phép kinh doanh củi đốt theo quy định pháp luật

Điều 3. Vận chuyển

1. Bên A chịu trách nhiệm về phương tiện vận chuyển, cách thức bảo quản sản phẩm cho bên B; chi phí cho việc vận chuyển được tính vào giá trị của hợp đồng

2. Bên A chịu trách nhiệm làm bảng kê lâm sản, các giấy phép để có thể vận chuyển sản phảm cho bên B. Trường hợp bên A không làm dẫn đến bị xử phạt thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, đồng thời nếu việc này dẫn đến việc bên A không thể giao hoặc giao sản phẩm chậm so với dự kiến thì bị phạt … % giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng …% giá trị hợp đồng

3. Mọi rủi ro trước khi sản phẩm được bàn giao hoàn tất cho bên B, Bên A đều phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình.

Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển để hạn chế tối đa thiệt hại khi có rủi ro xảy ra

Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận sản phẩm

1. Thời gian giao nhận: …/…/… trong khoảng thời gian từ …giờ đến …giờ

Trường hợp bên A giao hàng quá thời hạn cho phép thì phải có lý do chính đáng, bên A chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ sản phẩm tại kho và tiến hành các biện pháp bảo quản cho sản phẩm; nếu có rủi ro xảy ra mà bên A không thực hiện các công việc trên thì phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình

Khi giao hàng chậm bên A cần tiền hành các thủ tục giao nhận cơ bản cho người trông giữ kho trước khi hai bên tiến hành kiểm tra, bàn giao sản phẩm vào ngay ngày làm việc hôm sau

2. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …

Bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A nếu có sự thay đổi về địa chỉ trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm

3. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … ngày để bên B cử người đến kiểm tra và lập biên bản giao nhận có chữ ký đại diện hợp pháp của hai bên

Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu có quyền:

            + Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng theo đúng yêu cầu, chi phí cho việc khắc phục do bên A chịu trách nhiệm

            + Các bên có thể thỏa thuận về việc giảm giá thành đối với những sản phẩm không đáp ứng yêu cầu

            + Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, bên A không cung cấp được các hóa đơn, chứng từ, biên bản kê khai cho bên B

5. Việc giao nhận hàng chỉ hoàn tất khi bên B đã kiểm tra sản phẩm và đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận và có chữ ký đại diện của các bên.

Điều 5. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời hạn…ngày sau khi các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm trong từng lần vận chuyển; bên A cung cấp bên B đầy đủ các giấy tờ của sản phẩm bao gồm: hóa đơn thanh toán; biên bản nghiệm thu; bảng kê khai chi phí phát sinh (nếu có); bản kê khai lâm sản; giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ;…

            Tại thời điểm giao nhận hàng bên B cung cấp cho bên A chứng từ bảo lãnh thanh toán của ngân hàng…, có thời hạn … ngày. Nếu quá thời gian thanh toán cho phép mà bên B không thanh toán cho bên A thì bên A có quyền sử dụng chứng từ này yêu cầu Ngân hàng thanh toán mà không cần sự đồng ý của bên B nhưng phải có thông báo nhắc nhở bên A về ngày đến hạn thanh toán.

3. Bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều này.

Điều 6. Đổi trả sản phẩm

1. Bên B được quyền đổi trả sản phẩm trong trường hợp:

            – Sản phẩm không đúng yêu cầu tại điều 1 của hợp đồng này

            – Bên A không cung cấp được các giấy tờ pháp lý của sản phẩm, sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ

2. Bên B chỉ được quyền đổi tra sản phẩm khi kiểm tra nghiệm thu sản phẩm phát hiện sản phẩm thuộc một trong các trường hợp tại khoản 1 của điều này; trường hợp sau khi hai bên đã hoàn tất việc bàn giao bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm đối với sản phẩm.

3. Chi phí việc đổi trả do bên A chịu trách nhiệm

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Cung cấp đầy đủ củi đốt theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

2. Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy phép của sản phẩm theo thỏa thuận trong hợp đồng;

3. Tiến hành việc đổi trả sản phẩm bên B theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng;

4. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận;

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A;

3. Đổi trả sản phẩm theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

4. Nhận củi đốt theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này;

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 9. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên B chịu trách nhiệm … % giá trị đơn hàng thiệt hại do sự kiện bất khả kháng xảy ra mà bên A đã áp dụng các biện pháp cần thiế để hạn chế tối đa thiệt hại

2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt và có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại:

            + Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng

            + Vi phạm nghĩa vụ giao hàng theo Điều 4 hợp đồng này: phạt … % giá trị hợp đồng đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng

            + Sản phẩm không đạt yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này: phạt … % giá trị hợp đồng đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng

2. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định trong hợp đồng này thì phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc hợp đồng này có quy định

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền

2. Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng thỏa thuận, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

4. Phụ lục hợp đồng là một phẩn không tách biệt và có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng này.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán lúa gạo được sử dụng phổ biến trong hoạt động mua bán hàng hoá trên thị trường, cụ thể hàng hoá ở đây là lúa gạo. Hợp đồng này sẽ quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia giao dịch và đảm bảo cho việc giao dịch được thực hiện theo đúng thoả thuận các bên và theo quy định pháp luật.

1. Hợp đồng mua bán gạo là gì

Hợp đồng mua bán lúa gạo là một dạng của hợp đồng mua bán hàng hóa, là sự thỏa thuận của các bên trong đó bên bán cung cấp hàng hóa (Gạo) cho bên mua trong một thời gian và địa điểm nhất định và bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng mua bán lúa gạo

– Chủ thể ký kết: có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật; đối với tổ chức cá nhân ký kết hợp đồng phải là người đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng

– Đối tượng hợp đồng:

            + Tiêu chuẩn của lúa gạo: Gạo được mua bán có chất lượng đáp ứng các TCVN đối với từng loại gạo

            + Bảo quản: quy trình bảo quản, cách thức bảo quản để đảm bảo sản phẩm đến tay đối tác đảm bảo chất lượng

            + Số lượng: cần lưu ý cách tính khối lượng ở từng vùng miền khác nhau

            + Bao bì

            + Quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu

– Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán, chú ý đồng tiền thanh toán trong trường hợp chủ thể ký kết là người nước ngoài

– Vận chuyển và giao nhận hàng hóa:

            + Các bên thỏa thuận cụ thể về địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, kiểm tra hàng hóa trước khi giao nhận

            + Gạo là một trong những sản phẩm đặc thù cần có phường thức bảo quản nhất định để đảm bảo về chất lượng; do đó, các bên cần thỏa thuận rõ về hình thức vận chuyển và cách thức bảo quản gạo khi vận chuyển; chi phí vận chuyển cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và trách nhiệm của các bên.

– Đổi trả hàng khi không đạt chất lượng

– Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế, phí, lệ phí cần phải nộp khi ký kết hợp đồng, bên nào chịu trách nhiệm nộp

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Phạt vi phạm khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ

– Rủi ro: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro; trường hợp rủi ro xảy ra bên nào sẽ chịu trách nhiệm

– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng

3. Điều kiện để xuất nhập khẩu lúa gạo

– Đối với chủ thể kinh doanh xuất khẩu gạo phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo

            + Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:

            Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

            Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

            + Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.

            Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.

            + Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định 107/2018/NĐ-CP.

– Đối với Gạo xuất nhập khẩu (Điều 17 Nghị định 107/2018/NĐ-CP)

            + Gạo xuất khẩu phải bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bao bì, ghi nhãn, đóng gói, bảo quản, truy xuất nguồn gốc theo quy định của nước nhập khẩu; trừ trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu khác thì thực hiện theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.

            + Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo có trách nhiệm thực hiện quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về sản xuất, chế biến, bảo quản thóc, gạo hàng hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

4. Thủ tục mua bán gạo ra quốc tế

Doanh nghiệp (đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo) thực hiện thủ tục hải quan trước khi hàng được xuất đi bao gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ hải quan.

Bước 2: Hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ thuế giá.và kiểm tra thực tế hàng hóa.

Bước 3: Nộp lệ phí hải quan, hoàn thành thủ tục và được trả tờ khai hải quan.

2.1. Hồ sơ hải quan gồm:

– Tờ khai hải quan (02 bản chính)

– Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu ủy thác) đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu, hàng xuất khẩu có yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế, hàng hóa có quy định về thời điểm liên quan đến hợp đồng xuất khẩu: 01 bản chụp;

– Hóa đơn xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu: 01 bản chụp;

– Bảng kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chụp;

– Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp.

(Điều 24 Luật hải quan và Nghị định 08/2015/ND-CP)

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:

–  Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

+  Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

+ Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

+ Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

 Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

 Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

2.3.  Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan:

Căn cứ Điều 23 Luật hải quan 2014:

“a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

5. Điều khoản trả hàng, khứ hồi gạo không đạt tiêu chuẩn

Trong kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa, một trong những điều khoản quan trọng là đối tượng hợp đồng (hàng hóa), trong hợp đồng mua bán gạo, thì chất lượng, tiêu chuẩn Gạo là điều luôn được quan tâm; nếu gạo không đạt tiêu chuẩn như đã thỏa thuận các bên cần xử lý như thế? Số lượng gạo không đạt tiêu chuẩn được giải quyết ra làm sao? Do đó, điều khoản trả hàng, khứ hồi gạo không đạt tiêu chuẩn giúp các bên giải quyết vấn đề khi gạo không đạt tiêu chuẩn và các bên cần có thỏa thuận cụ thể đối với điều khoản này:

            + Trường hợp nào gạo không đạt tiêu chuẩn: không đúng theo thỏa thuận các bên, không đúng TCVN đối với các loại gạo, số lượng không đủ,…

            + Trường hợp nào được trả gạo, khứ hồi gạo không đạt tiêu chuẩn

            + Thời hạn được đổi trả, khứ hồi gạo không đạt tiêu chuẩn

            + Xác định lỗi dẫn đến gạo không đạt tiêu chuẩn, trách nhiệm của các bên đối với gạo không đạt tiêu chuẩn

            + Cách xử lý đối với gạo không đạt tiêu chuẩn

6. Các quy định ưu đãi đối với mặt hàng lúa gạo

– Cơ chế tín dụng ưu đãi với ngành lúa gạo, hỗ trợ lãi suất tiền vay hoặc vay không cần tài sản bảo đảm đối với việc thu mua lúa gạo từ các Ngân hàng

– Ưu đãi thuế giá trị gia tăng; thuế xuất, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu gạo đối với các hiệp định mà Việt Nam tham gia

            + Gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất bán ra và ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

            + Gạo bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Như vậy, trong khâu sản xuất xay xát, gạo không chịu thuế GTGT (không có thuế GTGT đối với gạo), doanh nghiệp sản xuất gạo không những không phải ứng vốn để trả thuế GTGT khi mua gạo mà còn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT khi bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã (giảm thủ tục hành chính, chi phí trong kê khai, nộp thuế GTGT); và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của sản xuất, kinh doanh gạo làm hạ giá thành gạo tại các khâu thương mại trung gian, qua đó tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

            + Gạo do doanh nghiệp sản xuất kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại khâu cuối bán lẻ trực tiếp hoặc bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì mới phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%, đây là mức thuế suất ưu đãi so mức thuế suất 10% thông thường. Cơ sở sản xuất, kinh doanh bán lẻ gạo được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong khâu bán lẻ bảo đảm giá cả thấp, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.             + Gạo xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%, cơ sở kinh doanh xuất khẩu gạo được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào của gạo xuất khẩu theo quy định, qua đó giúp sản phẩm nông nghiệp Việt Nam cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

7. Mẫu Hợp đồng mua bán lúa gạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÚA GẠO

Số: 24/2020/HĐMB

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020. Chúng tôi gồm có:

Bên người bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………..

Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….

Bên mua hàng hoá (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên đơn vị :…………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………..

Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….

Bằng hợp đồng này bên A đã thoả thuận bán cho bên B sản phẩm mỹ phẩm theo các điều khoản sau đây:

Điều 1: Phạm vi giao dịch

1. Bên A đồng ý bán cho bên B các loại hàng hoá với chất lượng và chủng loại theo bảng dưới đây:

STT  Tên hàng hoáChủng loạiChất lượngKhối lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Gạo tám…      
2Thóc lúa ……      
3       
4       
5       
6       

2. Thời gian thực hiện: Từ ngày …/…/….tới ngày …/…/…

3. Chất lượng gạo nêu theo bảng trên được xác định theo những tiêu chí đã ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2: Tiêu chuẩn thực hiện

2.1. Chất lượng hàng hoá

– Bên A sẽ thực hiện toàn bộ việc thu hoạch và sàng lọc trước khi giao hàng hoá cho bên B.

– Chất lượng và số lượng gạo giao dịch theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Lúa giao dịch đảm bảo chưa qua xay xát, tồn dư ít cấn cặn, màu sắc vàng ươm, khô ráo.

– Toàn bộ hàng hoá bên A cung cấp phải kèm theo các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ và các tài liệu đảm bảo chất lượng hàng hoá.

2.2. Quy cách bao quản

– Lúa và gạo được đóng trong các bao …… có kích thước………………………

– Các bao phải đảm bảo độ thông thoáng, chắc chắn, tránh gây hư hỏng, thất thoát hàng hoá.

2.3. Bao bì

Phía bên ngoài mỗi bao phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

– Khu vực gieo trồng: ………………..

– Tên nhà sản xuất, địa chỉ: …………………..

– Tên giống lúa, gạo: ……………….

– Thời gian thu hoạch: ……………………

– Cách bảo quản: …………………………..

– Hạn sử dụng: ……………………………

2.4. Vận chuyển

– Phương tiện vận chuyển cho giao dịch sẽ do bên A chuẩn bị và chịu trách nhiệm đảm bảo giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận.

– Chi phí cho việc vận chuyển này sẽ được tính vào giá trị Hợp đồng.

Điều 3: Thời gian và địa điểm giao dịch

– Hai bên thoả thuận sẽ giao hàng vào ……h ngày …/…/….. Thời gian giao hàng có thể thay đổi trong phạm vi 02 ngày nhưng phải được báo trước cho bên còn lại bằng văn bản kèm theo lý do việc chậm trễ giao dịch.

– Địa điểm giao dịch: Tại kho bên B có địa chỉ tại ……………………

Điều 4: Quy trình thực hiện

– Hai bên thoả thuận trước với nhau về thời gian và địa điểm giao dịch.

– Bên B phải chuẩn bị trước kho nhận hàng trước thời gian giao dịch 01 ngày.

– Tại kho bên B, hai bên tiến hành công khai kiểm tra chất lượng hàng hoá và lập thành văn bản việc kiểm tra này, có chữ ký xác nhận của cả hai bên.

– Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hàng hoá hư hỏng, thất thoát, bên B có quyền yêu cầu bên A thay thế, bổ sung hàng hoá đạt tiêu chuẩn đã thoả thuận. Việc lấy mẫu kiểm tra phải được thực hiện đúng quy trình; đối với hàng hoá có dấu hiệu không đạt tiêu chuẩn phải được lấy mẫu gửi tới cơ quan có thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận lỗi thuộc về bên nào.

– Sau khi kiểm tra chất lượng hàng hoá, hai bên tiến hành lập và ký biên bản giao nhận. Toàn bộ hàng hoá kể từ thời điểm này bên A sẽ không chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng.

– Trường hợp chậm trễ giao nhận hàng do lỗi của bên nào thì bên đó chịu mọi chi phí phát sinh thêm cho việc chậm trễ này.

Điều 5: Rủi ro

– Trường hợp xảy ra sự cố khiến hàng hoá bị thất thoát, hư hỏng toàn bộ trong quá trình vận chuyển, Hợp đồng này sẽ tạm ngưng thực hiên.

– Sau khi nhập kho, nếu quá trình sử dụng hàng hoá xảy ra sự cố dẫn tới thiệt hại mặc dù trước đó hai bên đã tiến hành kiểm tra theo đúng quy trình, bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Điều 6: Đặt cọc

– Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

– Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 7: Giá trị hợp đồng

– Tổng giá trị Hợp đồng này là ……………….. VNĐ (Bằng chữ: ………….)

– Mức giá trên đã bao gồm: ………………………

– Mức giá trên chưa bao gồm: ……………………………..

– Giá của các hàng hoá bên A cung cấp có thể thay đổi trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Khi có sự thay đổi, hai bên thoả thuận và chấp nhận mức giá thay đổi trong phạm vi … % giá trị hợp đồng ban đầu.

Điều 8: Thanh toán

1. Số tiền quy định tại Điều 5 Hợp đồng này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 02 lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1 vào ngày …/…/…. thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2 vào ngày …/…/… thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

2. Thông tin thanh toán

Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……

Điều 9: Thuế, phí, lệ phí

– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên…. chi trả kể từ ngày hai bên tiến hành giao nhận hàng hoá. Việc chi trả của bên…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được yêu cầu bên B đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ, bảo đảm thời gian thực hiện các công việc của mình đã quy định trong Hợp đồng này.

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được nhận đầy đủ số lượng hàng hoá như quy định tại Điều 1.

– Được hoàn trả, nhận bổ sung hàng hoá từ phía bên A nếu như phát hiện hàng hoá không đạt yêu cầu đã thoả thuận.

– Được bên A cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh chất lượng đảm bảo của hàng hoá giao dịch.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã quy định tại Hợp đồng này.

– Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán như quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B chậm thanh toán đợt 02 cho bên A cụ thể là …… ngày sau khi giao nhận hàng hoá mà hai bên không có thoả thuận nào khác thì bên B sẽ bị phạt số tiền là ….% giá trị hợp đồng này.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi chậm thanh toán của bên B.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

Điều 13: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng …ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên B chậm thanh toán đợt 01 cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì bên A có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng.

Điều 16: Chấm dứt hợp đồng

16.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên B chậm thanh toán cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường cho bên B. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

16.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 17: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                 Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                      Ký và ghi rõ họ tên

8. Mẫu Hợp đồng mua bán gạo tấm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO TẤM

Số:………./HĐMBGT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư số 50/2016/TT-BYT;

– Căn cứ Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT;

– Căn cứ QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-1:2011/BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin và giá thành sản phẩm

1. Hai bên thống nhất bên B đồng ý bán gạo tấm (sản phẩm) cho bên A và bên A đồng ý mua theo yêu cầu sau:

STTLoại gạoKhối lượng (kg)Đặc điểmChất lượngĐơn giá (Đồng/kg)Tổng tiền (Đồng)
1Tấm tài nguyên     
2Tấm sa mơ     
     

2. Đơn giá đã bao gồm tiền sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành

3. Đơn giá trên là giá cố định không đổi trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp giá cả thị trường thay đổi, hai bên có thể tiến hành thỏa thuận lại giá thành sản phẩm, nếu không thỏa thuận được thì hợp đồng chấm dứt

4. Trường hợp bên B muốn thay đổi khối lượng, loại sản phẩm thì phải thông báo trước cho bên A trong vòng … ngày trước ngày giao hàng. Nếu quá thời gian trên, bên B vẫn muốn thay đổi thì phải chịu hoàn toàn chi phí đối với sản phẩm trước đó mà bên A đã chuẩn bị (đổi loại sản phẩm, giảm khối lượng), lúc này các bên tiến hành thỏa thuận lại thời gian, giá cả đối với sản phẩm thay đổi, sản phẩm không đổi vẫn được giao như đã thỏa thuận.

Điều 2. Chất lượng sản phẩm

1. Sản phẩm được giao cho bên B đảm bảo chất lượng, số lượng, đặc điểm theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

2. Sản phẩm được đóng gói và bảo quản theo đúng quy trình đảm bảo về chất lượng

            + Bao bì: đảm bảo kích thước, không rách, ghi đầy đủ thông tin về tên sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ, cách bảo quản, hướng dẫn sử dụng,…

            + Bảo quản: việc đóng gói phải chắc chắn, thông thoáng, không bị ẩm mốc

3. Sản phẩm không có các chất phụ gia, kim loại nặng đáp ứng các QCVN theo quy định của BYT

4. Sản phẩm phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và các giấy tờ kiểm định chất lượng

Điều 3. Giấy phép (Bên A – sản xuất gạo)

1. Bên A có các giấy phép đối với mặt hàng gạo tấm bao gồm:

– Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất gạo (bên bán là bên sản xuất gạo)

– Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm

– Tự công bố chất lượng sản phẩm gạo

– Đăng ký sử dụng mã số mã vạch cho sản phẩm

– Đăng ký nhãn hiệu đối với sản phẩm gạo tấm (nếu có)

2. Trường hợp bên A có đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu gạo tấm bên A sản xuất thì phải đảm bảo không có tranh chấp với bên thứ ba và đảm bảo quyền được sử dụng của bên B đối với nhãn hiệu

Điều 4. Đặt cọc

– Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng;

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân của bên A cung cấp trong hợp đồng này

– Tiền đặt cọc sẽ được khẩu trừ vào nghĩa vụ thanh toán khi hai bên đã thực hiện đúng các nghĩa vụ của hợp đồng

– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý không mua sản phẩm bên A vì bất kỳ lý do nào hoặc vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì bị mất tiền cọc

Ngược lại nếu bên A không thực hiện việc giao sản phẩm cho bên B theo đúng thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 5. Giá trị hợp đồng và Thanh toán

1. Giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:…….

Thuế VAT (nếu có): ……………….

Tổng giá trị hợp đồng;………..Đồng, bằng chữ:……..

2. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

3. Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời hạn…ngày sau khi các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm trong từng lần vận chuyển và bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán cho bên B

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

            + Biên bản đề nghị thanh toán

            + Phiếu nhập kho, xuất kho (có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên)

            + Bảng kê khai khối lượn và giá thành sản phẩm trên thực tế

            + Biên bản nghiệm thu

            + Biên bản đối chiếu công nợ

3. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng … %/năm đối với số tiền chậm thanh toán kể từ thời điểm chậm thanh toán đến thời điểm thanh toán trên thực tế. Thời hạn chậm thanh toán:… ngày, quá thời hạn này mà bên B không thanh toán thì phải chịu lãi suất … %/năm, bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán cho bên A nếu bên A không cung cấp đủ hồ sơ thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4.3 của Hợp đồng này

Điều 6. Nghiệm thu và Giao nhận sản phẩm

1. Giao nhận sản phẩm

            a) Thời gian giao nhận:…

            b) Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …

            Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ, thời gian giao hàng thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm; chi phí bảo quản do thay đổi thời gian giao hàng do bên B chịu trách nhiệm.

            c) Bên A chịu trách nhiệm phương tiện vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay bên B

            Bên B phải mua bảo hiểm đối với hàng hóa, việc vận chuyển đối với sản phẩm cung cấp cho bên B; trường hợp có rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển đối với hàng hóa bên A tiến hành các thủ tục cần thiết với bên bảo hiểm để được bồi thường. Bên B không chịu bất kỳ trách nhiệm nào xảy ra đối với sản phẩm trong quá trình vận chuyển

2. Nghiệm thu

            a) Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … ngày và bên B cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của sản phẩm, việc nghiệm thu phải được lập thành biên bản và có chữ ký đại diện có thẩm quyền của hai bên.

            b) Biên bản nghiệm thu bao gồm: bao bì, số lượng, chủng loại,…

            c) Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu đã thỏa thuận thì có quyền từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo sản phẩm được giao theo đúng yêu cầu và bên A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình

3. Việc giao nhận hàng chỉ hoàn tất khi bên B đã kiểm tra sản phẩm và đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận và đại diện có thẩm quyền hai bên ký vào biên bản nghiệm thu

Điều 7. Đổi trả sản phẩm

1. Bên B được quyền đổi, trả sản phẩm trong trường hợp sau:

            – Sản phẩm được giao không đúng chủng loại

            – Bao bì nhận được bị rách, ẩm mốc, không đảm bảo chất lượng

            – Các thông tin được ghi trên bao bì không rõ ràng, đầy đủ, không có mã vạch sản phẩm

2. Bên A có nghĩa vụ tiến hành việc đổi, trả, xử lý sản phẩm không đạt yêu cầu cho bên B và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình

3. Thời hạn đổi trả: … ngày kể từ ngày bên B yêu cầu bên A đổi, trả sản phẩm; hết thời hạn trên bên A không tiến hành đổi trả, sản phẩm cho bên B thì bên B có quyền hủy hợp đồng, các chi phí phát sinh đối với việc xử lý sản phẩm do bên A chịu trách nhiệm

Điều 8. Bảo hành

1. Bên A tiến hành bảo hành đối với sản phẩm cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày các bên hoàn tất việc nghiệm thu

2. Hình thức bảo hành: đổi trả sản phẩm không đạt chất lượng bằng sản phẩm mới

3. Phạm vi bảo hành: chất lượng sản phẩm không đúng thông tin trên bao bì; các lỗi, sai sót trong khâu sản xuất của bên A

Trường hợp do lỗi bên B khiến sản phẩm sau khi nghiệm thu bàn giao không đảm bảo chất lượng thì sẽ không được bảo hành

4. Trong thời hạn … ngày kể từ ngày yêu cầu bảo hành bên A tiến hành bảo hành sản phẩm cho bên B nếu không bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Đảm bảo sản phẩm cung cấp cho bên B có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo các thỏa thuận tại Điều 1, 2 của Hợp đồng này

2. Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thanh toán theo đúng quy định trong hợp đồng

3. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận

4. Đảm bảo các trang thiết bị, phương tiện thực hiện việc giao và bảo quản sản phẩm cho bên B trong quá trình vận chuyển

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A

3. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa khi bên A giao hàng

4. Bảo hành đối với sản phẩm theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 11. Rủi ro

1. Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra

2. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm trong khoảng thời gian vận chuyển theo quy định tại Điều 6.1.c của hợp đồng này

3. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm sau khi các bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao sản phẩm tại kho của bên B

Trường hợp sản phẩm do bên B cung cấp cho bên thứ 3 không đảm bảo chất lượng, phát hiện có chứa các thành phần vượt quá quy định, không đảm bảo vệ sinh an toàn mà không phải do lỗi bên B thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B

Điều 12. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại.

2. Các bên thống nhất các sự kiện được xem là bất khả kháng bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, đại dịch (covid 19,…);…

Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại (email, tin nhắn,…) và nêu rõ tình trạng trong vòng … ngày

4. Bên bị thiệt hại phải tiến hành các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

3. Các bên có quyền tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 13. Vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng

2. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định trong hợp đồng này thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng

Điều 14. Cam kết

1. Cam kết của bên A

– Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, các thông tin được in trên bao bì sản phẩm phản ánh đúng và đầy đủ về sản phẩm

– Sản phẩm đáp ứng các QCVN, quy định về an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật

2. Cam kết của bên B

– Đáp ứng các điều kiện về bảo quản đối với sản phẩm

– Không có bất kì hành vi nào gây ảnh hưởng xấu đến sản phẩm do bên A cung cấp

3. Hợp đồng được hình thành trên cơ sở bình đẳng thỏa thuận, không gượng ép, lừa dối. Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng

4. Bên nào vi phạm cam kết phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

– Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng này

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Trường hợp một trong các điều, khoản, điểm của hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật, phán quyết của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ được các bên tiến hành thỏa thuận lại và được đưa vào phụ lục của hợp đồng

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

9. Mẫu Hợp đồng cung cấp gạo cho trường học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP GẠO CHO TRƯỜNG HỌC

Số:………./HĐDV

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư số 50/2016/TT-BYT;

– Căn cứ Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT;

– Căn cứ TCVN 11888:2017; TCVN 11889:2017;

– Căn cứ QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-1:2011/BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN TIÊU THỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng giao dịch

1.1. Bên A đồng ý cung cấp gạo (sản phẩm) theo yêu cầu của bên B và bên B đồng ý mua, cụ thể:

STTLoại gạoKhối lượng (kg)Đặc điểmChất lượngĐơn giá (Đồng/kg)Tổng tiền (Đồng)
1      
     

– Trường hợp bên B muốn thay đổi sản phẩm thì phải báo trước cho bên A trong thời hạn … ngày trước khi đến hạn giao hàng; nếu quá thời hạn trên bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình đối với sản phẩm được cung cấp theo thoả thuận ban đầu của các bên

– Giá trên là giá tạm tính, trường hợp bên B có thay đổi khối lượng cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng thì sẽ được tính lại dựa trên các lần giao nhận thực tế.

– Đơn giá trên cố định trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác khi giá cả thị trường thay đổi, trường hợp không thỏa thuận được thì được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian…kể từ ngày chấm dứt hợp đồng

1.2. Chất lượng

            – Sản phẩm được giao cho bên B đảm bảo chất lượng, số lượng, đặc điểm theo thỏa thuận tại Điều 1.1 của hợp đồng này

            – Sản phẩm được đóng gói và bảo quản theo đúng quy trình đảm bảo về chất lượng

            – Sản phẩm không có các chất phụ gia, kim loại nặng đáp ứng các TCVN, QCVN theo quy định của pháp luật

            – Sản phẩm phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và các giấy tờ kiểm định chất lượng

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Bên A sẽ cung cấp gạo cho bên B trong …… tháng

            + Ngày bắt đầu:…

            + Ngày kết thúc:…

2. Trường hợp hết thời hạn tại khoản 1 Điều này mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào khác thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn theo khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trước đó.

Điều 3. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa

1. Vận chuyển

Bên A chịu trách nhiệm phương tiện vận chuyển gạo đến cho bên B và phải đáp ứng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo quản sản phẩm trong quá trình vận. Chi phí vận chuyển được tính vào giá trị hợp đồng

Mọi mất mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc sản phẩm giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng, mà bên A vẫn đang còn thời hạn thực hiện công việc hoặc theo yêu cầu bên B thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại bằng việc đổi trả, khứ hồi sản phẩm theo đúng yêu cầu cho bên B;

2. Thời gian và địa điểm giao nhận

            – Thời gian: từ … giờ đến … giờ ngày … hàng tháng

            – Địa điểm giao nhận:………

            – Trường hợp bên B muốn thay đổi thời gian, địa điểm giao hàng thì phải thông báo trước cho bên A trong vòng … ngày trước ngày giao hàng; nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm được giao theo thỏa thuận ban đầu.

            – Việc giao nhận hoàn tất khi đại diện các bên đã tiến hành kiểm tra và ký vào biên bản giao nhận hàng hóa, bên B phải xuất hóa đơn thanh toán cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn tất việc giao nhận

3. Kiểm tra sản phẩm

Trước khi vận chuyển sản phẩm địa điểm giao nhận, bên A phải thông báo cho bên B trong vòng … giờ để bên B cử người đến kiểm tra và lập biên bản có chữ ký của đại diện hai bên

Bên B lập biên bản tiến hành kiểm tra khối lượng, bao bì đóng gói, loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm, hóa đơn thanh toán…Nếu sản phẩm đạt yêu cầu các bên tiến hành ký biên bản giao nhận sản phẩm

Trường hợp trong quá trình kiểm tra bên B phát hiện sản phẩm không đúng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng có quyền từ chối nhận hàng; yêu cầu bên A giảm giá hoặc đổi trả sản phẩm; mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 4. Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng:….Đồng, bằng chữ:…

Thuế VAT (nếu có):……

Tổng giá trị hợp đồng:….. Đồng, bằng chữ:…

2. Giá trên đã bao gồm giá sản phẩm, chi phí đóng gói, bảo quản, chi phí vận chuyển, thuế, phí, lệ phí và các chi phí cần thiết khác để thực hiện việc cung cấp sản phẩm cho bên B

Điều 5. Thanh toán

1. Hình thức: trực tiếp hoặc chuyển khoản

2. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán 100% tiền hàng cho bên A tại thời điểm hoàn tất việc giao nhận hàng sau khi kiểm tra hóa đơn chứng từ mà bên A cung cấp

3. Bên B phải thanh toán tiền cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên A không cung cấp hóa đơn chứng từ thanh toán bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ hóa đơn chứng từ

4. Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì phải chịu lãi suất bằng … %/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh, việc gia hạn phải được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hai bên; trường hợp quá thời gian gia hạn mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán.

5. Bên A chỉ tiến hành giao hàng trong các lần tiếp theo nếu bên B thanh toán …% giá trị đơn hàng trước đó

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ sản phẩm theo đúng khối lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Đảm bảo điều kiện về phương tiện, bảo quản sản phẩm trong khi vận chuyển ;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận theo Điều 1 của Hợp đồng này;

5.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này để bên A thực hiện công việc;

b) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác mà pháp luật và hợp đồng này có quy định

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

c) Kiểm tra sản phẩm và ký xác nhận biên bản giao nhận;

d) Đổi trả sản phẩm trong trường hợp:

            – Trong quá trình sử dụng phát hiện sản phẩm có chứa các chất gây hại cho sức khỏe, vượt quá ngưỡng cho phép theo quy định của pháp luật

            – Sản phẩm được giao đến không đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

            – Bao bì đóng gói rách, hư hỏng

6.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A cung cấp sản phẩm theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp sản phẩm được cung ứng không đáp ứng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền trả hàng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc yêu cầu bên A giảm giá tiền đối với lần giao dịch đó

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác mà pháp luật và hợp đồng này có quy định.

Điều 8. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, tin nhắn, zalo,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, … phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu,… được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường tin nhắn điện thoại; zalo báo thành công

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 9. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

1. Bên A giao sản phẩm cho bên B không đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

2. Bên B không thanh toán cho bên A trong thời hạn thỏa thuận bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc trường hợp được quy định trong hợp đồng này chịu phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

4. Vi phạm bất kỳ điều khoản nào khác ngoài trường hợp tại khoản 1, 2, 3 Điều này bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm;

5. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 10. Rủi ro, bất khả kháng

1. Rủi ro

            – Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro xảy ra với sản phẩm trước và trong quá trình vận chuyển hàng cho bên B

            Trường hợp bên B thay đổi thời gian nhận hàng, bên A phải thực hiện các biện pháp bảo quản cần thiết đối với sản phẩm đã chuẩn bị cho bên B, nếu bên A không áp dụng các biện pháp bảo quản cần thiết dẫn đến sản phẩm không đảm bảo chất lượng như đã thỏa thuận thì phải đổi trả sản phẩm mới cho bên B trước khi vận chuyển.

            Nếu bên A đã áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản hàng hóa nhưng vẫn gây ra thiệt hại cho sản phẩm thì bên B sẽ phải chịu một phần trách nhiệm bằng … % giá trị hàng hóa bị thiệt hại

            – Bên B phải chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro xảy ra sau khi các bên hoàn tất việc nghiệm thu và bàn giao sản phẩm

            Trong trường hợp bên đã nhận sản phẩm nhưng trong quá trình sử dụng phát hiện sản phẩm có chứa các chất không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, vượt quá quy định theo quy định của pháp luật Việt nam mà không xuất phát từ lỗi bên B thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình.

2. Bất khả kháng

            – Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng, các bên thống nhất các trường hợp được xác định bất khả kháng bao gồm: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh (đại dịch – covid 19).

            – Khi sự việc bât khả kháng xảy ra, Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại, và thông báo ngay cho bên còn lại trong trường hợp tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng

            – Nếu một bên bị cản trở việc thực hiện nghĩa vụ bởi sự kiện bất khả kháng và đã thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng xảy ra thì phải được tạm ngừng việc thực hiện nghĩa vụ trong thời gian diễn ra tình trạng bất khả kháng và không được xem là vi phạm trong trường hợp này. Hợp đồng tiếp tục được thực hiện sau khi sự kiện bất khả kháng kết thúc, các bên thỏa thuận lại về thời gian giao hàng.

Điều 11. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            – Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán

            – Bên B có những hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh sản phẩm do bên A cung cấp

2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

            – Phát hiện sản phẩm mà bên A cung cấp không đảm bảo chất lượng, chứa các chất gây hại cho sức khỏe vượt quá ngưỡng quy định cho phép

            – Bên A giao sản phẩm không đúng thỏa thuận theo Điều 1 của hợp đồng này quá … lần mặc dù đã áp dụng biện pháp khắc phục

            – Thường xuyên giao sản phẩm quá thời gian quy định (quá … lần) mặc dù bên B đã nhắc nhở nhưng vẫn tái phạm

3. Trường hợp các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên còn lại được biết trong vòng … ngày trước khi chấm dứt hợp đồng và phải nêu rõ lý do chấm dứt

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng theo đúng thỏa thuận nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm;

2. Các bên cam kết về tính chính xác về các thông tin mà các bên cung cấp trong quá trình giao kết hợp đồng này;

3. Trong trường hợp có bất kỳ điều, khoản, điểm nào trong quá trình thực hiện hợp đồng bị vô hiệu, không còn giá trị sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, do sự thay đổi của pháp luật thì không làm ảnh hưởng đến các điều, khoản, điểm còn lại trong hợp đồng; điều khoản vô hiệu được các bên tiến hành thỏa thuận lại theo đúng quy định pháp luật;

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài viết liên quan:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hải sản và các loại nông sản đánh bắt, nuôi trồng được thỏa thuận như thế nào. Mời các bạn theo dõi biểu mẫu chúng tôi cung cấp.

Hợp đồng mua bán hải sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán chuyển quyền sử dụng tài sản là một số lượng hải sản nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

1. Hợp đồng mua bán hải sản sử dụng trong trường hợp nào

Hợp đồng mua bán hải sản được sử dụng khi một cá nhân, tổ chức muốn nhập hải sản số lượng lớn hoặc muốn làm việc lâu dài với cá nhân, tổ chức kinh doanh mặt hàng hải sản.

Khi đó, hợp đồng mua bán hải sản trở thành căn cứ để các bên thực hiện việc mua bán hải sản, giải quyết tranh chấp, ràng buộc trách nhiệm,…

2. Công việc của các bên trong Hợp đồng mua bán hải sản

Hợp đồng mua bán hải sản bao gồm 2 bên: Bên bán và bên mua. Về cơ bản, công việc của các bên như sau:

  • Bên bán: cung cấp hải sản đúng số lượng cho bên mua; báo giá cho bên mua; đảm bảo chất lượng hải sản,…
  • Bên mua: cung cấp thông tin về số lượng hải sản mình muốn mua, nhận và thanh toán số hải sản mình đã đặt,…

Các bên có thể thoả thuận với nhau về công việc, trách nhiệm, mức phạt khi không thực hiện hoặc thực hiện sai công việc một cách cụ thể trong hợp đồng mua bán hải sản.

3. Quy định về việc nhập khẩu thuỷ hải sản

CCPL:

  • Luật Thuỷ sản năm 2017;
  • Luật Thú y năm 2015;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP);
  • Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
  • Thông tư 26/2016/ TT-BNNPTNT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 36/2018/TT-BNNPTNT).

3.1. Luật Thuỷ sản năm 2017:

Theo khoản 1, khoản 4 Điều 98 Luật Thuỷ sản năm 2017:

  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản phải có hồ sơ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí phải được đánh giá rủi ro theo quy định và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép. Đối với nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.

3.2. Luật Thú y năm 2015:

Theo Điều 53 Luật thú y năm 2015:

Điều 53: Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch trước khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được kiểm dịch một lần tại nơi xuất phát đối với các trường hợp sau đây:

a) Động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố dịch;

b) Động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh;

c) Động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định;

d) Động vật, sản phẩm động vật không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, và c khoản này khi có yêu cầu của chủ hàng.

2. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch trước khi xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu, của chủ hàng và trước khi nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch.

3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành:

a) Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch;

b) Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;

c) Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

d) Quy định, cụ thể về nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.”

3.3. Nghị định 15/2018/NĐ-CP

a) Theo Điều 14 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về Yêu cầu đối với sản phẩm động vật thuỷ sản:

  • Có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật, thủy sản vào Việt Nam;
  • Đối với sản phẩm động vật thủy sản dùng làm thực phẩm: Phải được sản xuất bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam;
  • Mỗi lô hàng nhập khẩu có nguồn gốc thủy sản nhập khẩu phải kèm theo giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biển bán trực tiếp cho Việt Nam).

b) Theo khoản 4 Điều 24 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về Nội dung ghi nhãn bắt buộc:

“Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu, tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi trên nhãn sản phẩm phải thể hiện: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm.”

3.4. Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 84/2021/NĐ-CP)

Các loài thủy sản thuộc Phụ lục I Công ước CITES nhập khẩu vì mục đích thương mại phải đảm bảo đáp ứng quy định của Công ước CITES.

3.5. Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT

a) Theo Điều 1 Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về an toàn thực phẩm thuỷ sản:

“Nếu hàng hóa nhập khẩu của Công ty/cá nhân thuộc các Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản ban hành kèm Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT sẽ phải thực hiện kiểm dịch động vật. Việc quản lý chất lượng hàng nhập khẩu về ATTP thực hiện theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.”

b) Theo Điều 4 Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch:

“Điều 4. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch

1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;

a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 02 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);

c) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);

d) Bản sao Giấy phép nhập khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật thủy sản sử dụng để làm giống không có tên trong Danh Mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; động vật thủy sản làm thực phẩm không có tên trong Danh Mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

3. Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về:

a) Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, trừ sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản của nước ngoài. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời Điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa;

c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;

d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến lô hàng khi xuất khẩu (Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nếu có, thông báo triệu hồi lô hàng của doanh nghiệp, tờ khai hải quan, bảng kê danh Mục hàng hóa) đối với sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về.

4. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo mẫu 04 TS (mẫu 05 TS đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Hợp đồng thương mại có xác nhận của doanh nghiệp;

c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;

d) Bản sao Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;

đ) Bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;

e) Bản sao Giấy phép tạm nhập tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;

g) Bản sao Quyết định thành lập kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp, trường hợp thuê kho thì phải có Hợp đồng thuê kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp (đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan).

5. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm:

a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có);

c) Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

6. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:

a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời Điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.

7. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:

a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời Điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch khi kiểm tra hàng hóa.”

c) Theo Điều 13 Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:

“Điều 13: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước

1. Đăng ký kiểm dịch

a) Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp;

b) Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch qua thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.

2. Khai báo kiểm dịch

a) Sau khi Cục Thú y có Văn bản đồng ý, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trước khi hàng đến cửa khẩu nhập;

b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thông báo cho chủ hàng thời gian, địa Điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh theo quy định.

3. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản nhập khẩu

a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa Điểm cách ly kiểm dịch;

b) Nơi cách ly kiểm dịch được bố trí tại địa Điểm bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra và giám sát trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.

Trường hợp động vật thủy sản nuôi ở lồng, bè trên biển thì phải được nuôi cách ly ở lồng, bè cách biệt với khu vực nuôi trồng thủy sản; nếu động vật thủy sản nuôi tại cơ sở trên đất liền phải được nuôi cách ly ở bể, ao riêng biệt.

c) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có trách nhiệm kiểm tra Điều kiệu vệ sinh thú y bảo đảm Điều kiện để cách ly kiểm dịch và thông báo kết quả kiểm tra cho chủ hàng, Cục Thú y qua thư điện tử hoặc fax, sau đó gửi bản chính.

4. Nội dung kiểm dịch

a) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật thú y;

b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống: Lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với động vật thủy sản thương phẩm: Lấy mẫu giám sát chất tồn dư độc hại theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; chỉ lấy mẫu xét nghiệm bệnh thủy sản nếu phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Thời gian nuôi cách ly kiểm dịch: Không quá 10 ngày đối với động vật thủy sản làm giống, không quá 03 ngày đối với động vật thủy sản thương phẩm kể từ ngày cách ly kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn thời gian nêu trên thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;

đ) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch

a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu, thông báo cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;

b) Ngay sau khi kết thúc thời gian nuôi cách ly kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật khỏe mạnh, các xét nghiệm bệnh theo quy định đạt yêu cầu, thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan;

c) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.

6. Thông báo vi phạm: Trường hợp phát hiện lô hàng Vi phạm các chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng Văn bản cho cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu tiến hành Điều tra nguyên nhân, yêu cầu có hành động khắc phục và báo cáo kết quả.

Chủ hàng có trách nhiệm thực hiện việc xử lý lô hàng vi phạm theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.”

– Việc kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thủy sản dùng làm thực phẩm thực hiện theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

– Tất cả các loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước CITES khi xuất khẩu, nhập khẩu phải có Giấy phép CITES theo quy định của Công ước CITES, Nghị định số 06/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 (có hiệu lực từ ngày 30/11/2021)), Nghị định số 26/2019/NĐ-CP 

  • Căn cứ Điều 1 Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định

 Nếu hàng hóa nhập khẩu của Công ty/cá nhân thuộc các Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản ban hành kèm Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT sẽ phải thực hiện kiểm dịch động vật. Việc quản lý chất lượng hàng nhập khẩu về ATTP thực hiện theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

*Cập nhật: Thông tư 36/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản do bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.

4. Thuế suất trong Hợp đồng mua bán hải sản

CCPL: Thông tư 219/2013/TT-BTC.

a) Đối tượng không chịu thuế GTGT:

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm “sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu”.

Như vậy, trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán hải sản là mặt hàng hải sản nhập khẩu thì không phải nộp thuế GTGT.

b) Đối tượng chịu thuế suất 5%:

Theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế 5% bao gồm “sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại..”

Như vậy, trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán hải sản là mặt hàng hải sản trong nước thì phải nộp thuế GTGT là 5%.

5. Mức phạt khi kinh doanh hải sản không rõ nguồn gốc

CCPL: Nghị định 98/2020/NĐ-CP.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hải sản không rõ nguồn gốc sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 17 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:

a) Kinh doanh hàng hóa (trừ thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi) quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa;

b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc thực hiện hành vi gian lận khác nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;

c) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;

d) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

11. Phạt tiền từ 40.000 000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;

b) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản;

c) Hàng hóa khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

13. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 14 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.”

Như vậy, hành vi bán hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ sẽ bị xử lý hành chínhvới mức phạt tiền cao nhất lên đến 100 triệu đồng và bị buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
 

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

6. Mẫu Hợp đồng mua bán hải sản


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HẢI SẢN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán hải sản số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. kilôgam….. (hải sản) cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng hải sản

Bên A đồng ý bán số lượng hải sản được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loạiĐặc điểmChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1       
2       
       

Chất lượng của số hải sản mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hải sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Trước khi số hải sản trên được giao cho Bên B, bên A có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo quản sau:……………………………. để đảm bảo……………

Việc giao- nhận số hải sản trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số hải sản trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số hải sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng hải sản đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số hải sản đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số hải sản đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung thỏa thuận, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh,…. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

7. Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn thuỷ sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN THUỶ SẢN 

(Số:…./…../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2017;

Căn cứ Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; 

Căn cứ Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thức ăn thuỷ sản;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Căn cứ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản số ………….;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.2. Bên B đồng ý bán số lượng lớn thức ăn thuỷ sản cho bên A và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B. 

a) Danh sách thức ăn thuỷ sản:

STTTên thức ăn thuỷ sảnPhân loạiĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiền
       
       

b) Quy cách phẩm chất thức ăn thuỷ sản:

STTTên thức ăn thuỷ sảnBao bìKhối lượngĐặc điểmGhi chú
      
      

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.  

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết:

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành …….. số ………………;

b) Đạt đủ điều kiện về cơ sở mua bán thức ăn thuỷ sản quy định tại Điều 33 Luật Thuỷ sản năm 2017 và Điều 8 Nghị định 39/2017/NĐ-CP.

2.2. Bên B cam kết:

a) Thức ăn thuỷ sản nằm trong Danh mục thức ăn thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam và vẫn còn thời hạn lưu hành;

b) Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản số …………….;

c) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành …….. số …………….

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba (nếu có);

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết thanh toán cho bên B theo giá mỗi đơn đặt hàng theo thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết cung cấp cho bên A đầy đủ thức ăn thuỷ sản theo danh sách quy định tại Điều 1 hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 4: NGUỒN NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN

4.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về nguồn cung nguyên liệu để chế biến, sản xuất thức ăn thuỷ sản. Bên B có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện các biện pháp kiểm tra, sàng lọc nguyên liệu đầu vào ở khâu tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu, thu mua nguyên liệu nhằm đảm bảo chất lượng thành phẩm khi chế biến, sản xuất. Nguồn cung nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản phải xuất trình được các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ khi được hỏi;

b) Bảo quản nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản tại một kho riêng, tách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác. Kho bảo quản nguyên liệu phải được đảm bảo về nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng, không bị ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

4.2. Tiêu chí đánh giá nguyên liệu chế biến, sản xuất thức ăn thuỷ sản được quy định tại Phụ lục số …. kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN THỨC ĂN THUỶ SẢN

5.1. Bên B cam kết:

a) Cung cấp các loại thức ăn thuỷ sản đúng chủng loại, xuất xứ và đạt QCVN …………. theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản;

b) Các loại thức ăn thuỷ sản do bên B cung cấp cho bên A vẫn còn hạn sử dụng. Hạn sử dụng còn lại của thức ăn thuỷ sản tính từ thời điểm bên B cung cấp cho bên A bảo đảm tối thiểu còn ……. tháng.

5.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thức ăn thuỷ sản được quy định tại Phụ lục số …. kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN

6.1. Bên B có trách nhiệm bảo đảm quy trình chế biến, sản xuất thức ăn thuỷ sản được diễn ra trong không gian kín, môi trường vô trùng, 100% nhân viên tham gia vào chế biến, sản xuất có đồ bảo hộ gồm: khẩu trang, trùm tóc, găng tay, quần áo bảo hộ và kính bảo hộ. Quy trình sản xuất thức ăn thuỷ sản phải tuân thủ quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm tại Điều 16 hợp đồng này.

6.2. Quy trình sản xuất thức ăn thuỷ sản được thực hiện đầy đủ theo thứ tự sau:

a) Nghiền nguyên liệu thô: Các loại nguyên liệu sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy sản xuất thức ăn thuỷ sản sẽ được xay ở kích thước đồng nhất. Việc nghiền nguyên liệu thô được thực hiện bằng cách sử dụng máy nghiền búa rồi đến máy micropulverizer. Nguyên liệu protein có nguồn gốc từ biển chứa hàm lượng chất béo cao phải được xay cùng với ngũ cốc và bánh dầu;

b) Sàng lọc và trộn: 

– Các nguyên liệu thô sau khi nghiền sẽ chuyển hoá thành dạng bột và phải sàng qua kích thước lưới tiêu chuẩn để loại bỏ các loại vỏ, hạt,…

– Sau khi sàng, các loại bột sẽ được cân theo công thức để trộn lẫn với các chất lỏng, các chất phụ gia thức ăn, vitamin và khoáng chất. Tất cả các nguyên liệu phải được trộn đều trong thời gian là 30 phút;

c) Ép viên: Hỗn hợp thức ăn thuỷ sản được nén nén lại thành các viên hình trụ và sấy khô đến độ ẩm dưới 10%;

d) Đóng gói: 

– Thức ăn thuỷ sản sẽ được làm lạnh trước khi đóng gói vào các túi giấy khổ cao bọc bằng polythene;

– Bên trong mỗi túi có một túi hút ẩm tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển và hấp thụ độ ẩm khi cất giữ;

đ) Bao bì: 

– Mặt trước của bao bì thức ăn thuỷ sản phải ghi tên sản phẩm, hạn sử dụng, khối lượng, có nhãn mác đầy đủ và đóng dấu hợp quy;

– Mặt sau của bao bì thức ăn thuỷ sản phải ghi nơi sản xuất, hướng dẫn sử dụng và bảng thành phần, giá trị dinh dưỡng. 

– Hình vẽ và bản thiết kế bao bì được quy định chi tiết tại Phụ lục số …. kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 7: VẬN CHUYỂN THỨC ĂN THUỶ SẢN

7.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận thức ăn thuỷ sản:

a) Nếu bên B giao hết một đợt: Bên B sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên B giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 3: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

7.2. Trách nhiệm giao, nhận thức ăn thuỷ sản:

a) Trách nhiệm giao thức ăn thuỷ sản:

– Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng thức ăn thuỷ sản cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm đóng gói, bảo quản thức ăn thuỷ sản trong quá trình vận chuyển đến cho bên A theo quy định tại Điều 7.5 hợp đồng này;

b) Trách nhiệm nhận thức ăn thuỷ sản:

– Bên A có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng thức ăn thuỷ sản từ bên B; 

– Bên A có trách nhiệm bảo quản thức ăn thuỷ sản sau khi bên B giao;

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi thức ăn thuỷ sản được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

7.4. Chậm giao, nhận thức ăn thuỷ sản:

a) Trường hợp chậm giao thức ăn thuỷ sản, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận thức ăn thuỷ sản, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép thức ăn thuỷ sản được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, thức ăn thuỷ sản sẽ được chuyển tới kho ………………………… tại địa chỉ……………………. và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:……………………………………………..

7.5. Bên B phải đóng gói, bảo quản thức ăn thuỷ sản đúng quy cách và yêu cầu của bên A, cụ thể như sau: 

a) Thức ăn thuỷ sản phải được đóng gói nguyên đai, kiện, thùng;

b) Khi đóng gói cần sử dụng vật nhồi chèn như giấy báo vò nhàu, hạt xốp hoặc giấy bọt khí để chèn kín các khoảng trống, tránh sự chuyển động của hàng hóa bên trong hộp khi vận chuyển;

c) Gói kín bằng băng keo, đảm bảo không rơi sản phẩm ra khỏi kiện, thùng trong quá trình vận chuyển. Không dùng dây thừng, dây vải để đóng gói.

d) Trong bất kì trường hợp nào, thức ăn thuỷ sản phải còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa để tránh hư hỏng, nhầm lẫn trong quá trình vận chuyển đến địa chỉ giao nhận cuối cùng như đã nêu trong hợp đồng;

đ) Việc đóng gói phải bảo đảm thức ăn thuỷ sản không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải không vượt quá ……..kg.

7.6. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, tên người giao, tên người nhận, chủng loại, số lượng, khối lượng, tình trạng sản phẩm;

c) Phiếu báo lô và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng;

d) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

Bên A phải nhận được các tài liệu, chứng từ nói trên trước khi tiếp nhận thức ăn thuỷ sản, nếu không bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh do việc này. 

7.7. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi các bên đáp ứng được các điều kiện trên

ĐIỀU 8: KIỂM TRA THỨC ĂN THUỶ SẢN

8.1. Khi thức ăn thuỷ sản được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ thức ăn thuỷ sản và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng thức ăn thuỷ sản mà bên B giao đến. Khi kiểm tra, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên A xác nhận bên B đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 9.3 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

8.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 9: ĐỔI, TRẢ THỨC ĂN THUỶ SẢN

9.1. Căn cứ đổi, trả thức ăn thuỷ sản: 

a) Lỗi bao bì: Bao bì bị sứt, rách, thủng, ẩm, mất chữ, viết đè lên;

b) Thức ăn thuỷ sản đóng gói trong bao bị mềm, có mùi lạ, màu sắc bị biến đổi;

c) Bên B giao sai loại sản phẩm.

9.2. Điều kiện đổi, trả thức ăn thuỷ sản:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 hợp đồng này;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này: Bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết ngay khi phát hiện (gửi kèm hình ảnh, video chứng minh) và ngưng sử dụng sản phẩm kể từ thời điểm bên A báo cho bên B.

9.3. Cách thức đổi, trả thức ăn thuỷ sản:

a) Bên B sẽ cử người thu hồi sản phẩm bị lỗi, hư hỏng và đổi cho bên A sản phẩm mới;

b) Khi người của bên B đến, bên A có nghĩa vụ giao lại sản phẩm bị lỗi, hư hỏng và nhân viên bên B sẽ xác nhận lại tình trạng của sản phẩm đó.

– Trường hợp tình trạng của sản phẩm lúc đổi, trả giống như khi bên A chụp cho bên B, bên B tiến hành việc đổi sản phẩm. Các bên ký vào Biên bản giao nhận hàng hoá;

– Trường hợp tình trạng của sản phẩm lúc đổi, trả không giống như khi bên A chụp cho bên B, bên B có quyền từ chối đổi sản phẩm cho bên A;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả thức ăn thuỷ sản phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên B thanh toán.

9.3. Thời gian tiến hành đổi, trả thức ăn thuỷ sản: Việc đổi, trả thức ăn thuỷ sản được tiến hành trong vòng ……. ngày kể từ khi phát hiện.

9.4. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao nhận hàng hoá khi giao, nhận các sản phẩm thức ăn thuỷ sản đã được đổi, trả.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN

10.1. Giá trị hợp đồng này là: ………………………………. (Bằng chữ: …………………………………………..)

Giá trên đã bao gồm thuế VAT.

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán: …………………………..

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản …………………… mở tại ngân hàng ………………………… cho bên B.

10.4. Thời hạn thanh toán: 

a) Trường hợp thanh toán toàn bộ, bên A sẽ thanh toán vào ngày …………..

Trường hợp chậm thanh toán, bên A sẽ phải trả tổng giá trị hợp đồng và lãi trên số tiền thanh toán chậm vào ngày …… của tháng tiếp theo. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại. 

b) Trường hợp thanh toán theo đợt, bên A sẽ thanh toán như sau:

– Đợt 1: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng;

– Đợt 2: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 30% giá trị hợp đồng;

– Đợt 3: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng;

Trường hợp chậm thanh toán, bên A sẽ phải trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

ĐIỀU 11: ĐẶT CỌC

11.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

Tiền đặt cọc của bên A không được tính vào tổng giá trị hợp đồng. Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán hợp đồng.

11.2. Thời hạn đặt cọc, trả cọc: 

a) Việc đặt cọc phải được bên A tiến hành trước ngày ……………;

Trường hợp bên A chậm đặt cọc, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Việc trả cọc được bên B thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn tất thủ tục thanh toán hợp đồng. 

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. 

11.3. Bên B sẽ toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo quy định tại Điều 23 hợp đồng này.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B giao thức ăn thuỷ sản đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

c) Kiểm tra thức ăn thuỷ sản trước khi nhận;

d) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi thiếu;

đ) Yêu cầu bên B đổi, trả hàng hoá với những sản phẩm đủ điều kiện đổi, trả theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;

e) Yêu cầu bên B tuân thủ đúng quy trình sản xuất và đóng gói thức ăn thuỷ sản quy định tại Điều 6, Điều 7 hợp đồng này;

g) Yêu cầu bên B trả cọc khi đến thời hạn;

h) Yêu cầu bên B đảm bảo vấn đề về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của nguyên liệu chế biến, sản xuất thức ăn thuỷ sản và thành phẩm thức ăn thuỷ sản;

i) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận thức ăn thuỷ sản đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Đặt cọc cho bên B;

d) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

đ) Bảo quản thức ăn thuỷ sản sau khi nhận được từ bên B;

e) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

g) Cung cấp đúng thông tin về chủng loại, số lượng thức ăn thuỷ sản cho bên B;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận thức ăn thuỷ sản đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ cung cấp thức ăn thuỷ sản, thời gian giao, nhận thức ăn thuỷ sản nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Yêu cầu bên A đặt cọc;

d) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

đ) Từ chối đổi, trả các sản phẩm không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 hợp đồng này;

e) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao thức ăn thuỷ sản đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên A;

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng và vệ sinh an toàn của nguyên liệu chế biến, sản xuất thức ăn thuỷ sản và thành phẩm thức ăn thuỷ sản;

c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;

d) Tiến hành đổi, trả hàng hoá cho bên A theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;

đ) Tuân thủ đúng quy trình sản xuất thức ăn thuỷ sản quy định tại Điều 6 hợp đồng này;

e) Bảo quản thức ăn thuỷ sản trên đường vận chuyển;

g) Trả cọc cho bên A khi đến thời hạn.

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 14: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

14.1. Các bên có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

14.2. Bên A có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân có được từ việc mua bán, kinh doanh các mặt hàng thức ăn thuỷ sản của bên B.

14.3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân có được từ việc chế biến, sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thức ăn thuỷ sản. 

ĐIỀU 15: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

15.1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thức ăn thuỷ sản mà bên B đã cung cấp cho bên A.

15.2. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A và bên thứ ba.

ĐIỀU 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

16.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu chọn nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm đến khâu xử lí nguyên liệu, chế biến nguyên liệu và bảo quản nguyên liệu đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

16.2. Bên B có nghĩa vụ đảm bảo nguyên liệu sản xuất và thành phẩm sản xuất đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 và Điều 5 hợp đồng này. Bên B cam kết không tái sử dụng, trà trộn các sản phẩm thức ăn thuỷ sản từ lô hàng cũ không đạt tiêu chuẩn với lô hàng mới.

16.3. Bên B phải công khai một cách trung thực bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng có trong thức ăn thuỷ sản.

16.4. Trường hợp xảy bất kì thiệt hại nào liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, với bên A và bên thứ ba.

ĐIỀU 17: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

17.1. Các bên có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường khi thực hiện hợp đồng này và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí hoá chất, chất thải, thức ăn thuỷ sản không đạt tiêu chuẩn từ việc sản xuất, kinh doanh thức ăn thuỷ sản của mình.

17.2. Các bên cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí hoá chất, chất thải, thức ăn thuỷ sản không đạt tiêu chuẩn phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

ĐIỀU 18: NGỪNG LƯU HÀNH, THU HỒI, TIÊU HUỶ THỨC ĂN THUỶ SẢN

18.1. Các trường hợp ngừng lưu hành, thu hồi, tiêu huỷ thức ăn thuỷ sản:

a) Sản phẩm thức ăn thủy sản chứa chất cấm sử dụng trong thủy sản;

b) Sản phẩm thức ăn thủy sản bị phát hiện vi phạm liên tục sau 03 lần kiểm tra về một chỉ tiêu chất lượng hoặc sau 02 lần kiểm tra về một chỉ tiêu an toàn;

c) Sản phẩm thức ăn chăn nuôi đang trong tranh chấp pháp lý;

d) Theo quyết định của Toà án;

18.2. Trường hợp ngừng lưu hành, thu hồi, tiêu huỷ thức ăn thuỷ sản theo các quy định tại khoản 1 Điều này, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản trong vòng ….. ngày kể từ khi có quyết định. Trong vòng ….. ngày kể từ khi nhận được văn bản, bên B có trách nhiệm thu hồi số thức ăn thuỷ sản còn lại của bên A. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thu hồi, tiêu huỷ thức ăn thuỷ sản do bên B chịu.

ĐIỀU 19: CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT THỨC ĂN THUỶ SẢN KÉM CHẤT LƯỢNG

19.1. Trong vòng ……. giờ phát hiện, bên A thông báo cho bên B về các hư hỏng, khuyết tật, thức ăn kém chất lượng, phản ứng có hại của thức ăn đối với thuỷ sản trong quá trình sử dụng.

19.2. Bên B đề xuất phương án tiến hành khắc phục thức ăn thuỷ sản kém chất lượng, phản ứng có hại của thức ăn đối với thuỷ sản sau khi nhận được thông báo của bên A trong vòng ….. giờ. Bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thức ăn thuỷ sản kém chất lượng, phản ứng có hại của thức ăn thuỷ sản.

Trường hợp bên B không đưa ra phương án khắc phục, bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. 

ĐIỀU 20: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

20.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình mua bán trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

20.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

20.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 21: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

21.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

– Trường hợp bên B không có đủ số lượng thức ăn hải sản để giao cho bên A;

– Trường hợp bên A có các sự thay đổi đối với đơn đặt hàng.

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

21.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 20.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 22: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

22.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

22.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 23: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

23.2. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B có hành vi trà trộn thức ăn hải sản, không đảm bảo được chất lượng của thức ăn thuỷ sản;

g) Trường hợp bên B chậm giao hàng;

h) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thức ăn thuỷ sản;

i) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng;

k) Trường hợp bên A đã đặt cọc nhưng bên B không thực hiện;

l) Trường hợp bên B không đề xuất khắc phục khi thức ăn thuỷ sản của bên B có dấu hiệu kém chất lượng, gây phản ứng có hại.

23.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

23.4. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 24: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

24.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi trà trộn thức ăn thuỷ sản, không đảm bảo được chất lượng của thức ăn thuỷ sản, bên B sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A.

c) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng, bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên B chậm giao hàng, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thức ăn thuỷ sản, bên B có trách nhiệm bồi thường ….% giá trị hợp đồng cho bên A;

e) Trường hợp bên B chậm tiến hành đổi, trả thức ăn thuỷ sản, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên B không tiến hành đổi, trả thức ăn thuỷ sản cho bên A , bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên B giao thiếu thức ăn thuỷ sản, giao sai thức ăn thuỷ sản:

– Trong … lần đầu, bên B bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên B bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng.

i) Trường hợp xảy ra sự cố nguy hại đến bên thứ ba do sử dụng thức ăn thuỷ sản của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba và bồi thường các thiệt hại gián tiếp cho bên A;

k) Trường hợp thức ăn thuỷ sản của bên B kém chất lượng, gây ra phản ứng có hại cho thuỷ sản của bên A nhưng bên B không đề xuất giải pháp khắc phục trong vòng … giờ, bên B sẽ bị phạt …% hợp đồng cho mỗi giờ khắc phục muộn.

24.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 25: BẢO MẬT

25.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

25.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

25.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 25.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

25.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

25.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 26: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

26.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

26.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 27: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

27.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày ………… đến ngày …………..

27.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

27.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

27.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

27.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng mua bán hải sản quốc tế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HẢI SẢN QUỐC TẾ 

(Số:…./…../HĐMB)

Căn cứ Công ước Viên năm 1980;

Căn cứ Incoterms 2020;

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2017;

Căn cứ Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT mua bán hàng hoá quốc tế lĩnh vực nông lâm nghiệp thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Giấy phép nhập khẩu hải sản sống số …/…./…..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN MUA (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Fax:..………………………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: LUẬT ÁP DỤNG VÀ CÁC QUY TẮC HƯỚNG DẪN

Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước Viên 1980. 

Các vấn đề không được đề cập trong Công ước Viên 1980 sẽ được điều chỉnh bởi các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các nguyên ; tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

2.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

2.2. Bên B đồng ý bán số lượng lớn hải sản sống cho bên A và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B, cụ thể như sau:

STTTên hải sảnĐặc điểmĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiền
       
       

2.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.  

ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Bên A cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành …….. số ………………;

b) Giấy phép nhập khẩu hải sản sống số …………;

c) Công văn số ………… chấp nhận kiểm dịch sản phẩm hải sản tươi sống; 

3.2. Bên B cam kết sẽ cung cấp cho bên A các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận xuất xứ của hải sản sống;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch của hải sản sống.

3.3. Các bên cam kết các sản phẩm hải sản sống liệt kê trong hợp đồng này thuộc danh sách hải sản được phép nhập khẩu kinh doanh.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba (nếu có);

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định tạiĐiều 1 hợp đồng này.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết thanh toán cho bên B theo giá mỗi đơn đặt hàng theo thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

4.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết cung cấp cho bên A đầy đủ sản phẩm hải sản sống theo danh sách quy định tại Điều 1 hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN HẢI SẢN 

4.1. Các tiêu chí đánh giá sản phẩm hải sản sống:

a) Về chủng loại: ………………………………………………;

b) Về giống nuôi: ………………………………………………;

c) Về xuất xứ: ………………………………………………;

d) Về hình dáng: ………………………………………………;

đ) Về màu sắc: ………………………………………………;

e) Về kích cỡ: ………………………………………………;

g) ………………………………………………

4.2. Bên B cam kết cung cấp các sản phẩm hải sản sống đạt TCVN 7265:2009 nói chung và các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này nói riêng.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN HẢI SẢN

5.1. Phương pháp vận chuyển hải sản sống: …………………. (Phương pháp vận chuyển kín/ Phương pháp vận chuyển hở/ Phương pháp vận chuyển ẩm)

5.2. Cách thức đóng gói, bảo quản hải sản sống:

a) Hải sản sống phải được đóng gói trong bể có sục khí thể tích ……. lít. Bể sục khí được làm từ …., được lót bạt để đảm bảo không thấm nước;

b) Trong quá trình vận chuyển, bên B sẽ dùng đá để điều tiết nhiệt độ nước trong khoảng ….. độ và dùng các bơm khí để cung cấp ôxy cho hải sản;

c) Cứ ….. tiếng một lần cần thay, lọc nước để loại bỏ chất thải; 

d) Khi đóng gói cần sử dụng vật nhồi chèn để chèn kín các khoảng trống giữa bể hải sản và thùng đóng, tránh sự chuyển động của bể hải sản bên trong hộp khi vận chuyển;

đ) Trong bất kì trường hợp nào, hải sản phải còn sống trong quá trình vận chuyển đến địa chỉ giao nhận cuối cùng như đã nêu trong hợp đồng;

e) Việc đóng gói phải bảo đảm hải sản không bị ảnh hưởng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng không vượt quá ……..kg.

ĐIỀU 6: CÁCH THỨC GIAO, NHẬN HẢI SẢN

Các bên thống nhất áp dụng Incoterms 2020 cho điều khoản này.

6.1. Phương tiện vận chuyển hải sản: ………..

6.2. Cách thức giao, nhận hải sản: ………………

6.4. Thời gian, địa điểm giao, nhận hải sản:

a) Nếu bên B giao hết một đợt: Bên B sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên B giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 3: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

6.5. Trách nhiệm giao, nhận hải sản:

a) Trách nhiệm giao hải sản:

– Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng hải sản cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm đóng gói, bảo quản hải sản trong quá trình vận chuyển đến cho bên A theo quy định tại Điều 5.2 hợp đồng này;

b) Trách nhiệm nhận hải sản:

– Bên A có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng hải sản từ bên B; 

– Bên A có trách nhiệm bảo quản hải sản sau khi bên B giao.

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi chất lượng hải sản được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về cách thức, địa điểm, thời gian giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về các sự thay đổi, bên B sẽ giao sản phẩm theo cách thức đã thoả thuận đến địa chỉ, thời gian quy định trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không nhận hàng, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.6. Chậm giao, nhận hải sản:

a) Trường hợp chậm giao hải sản, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết trước thời gian giao …… ngày. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận hải sản, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết trước thời gian nhận ……. ngày. Nếu bên A báo chậm hơn … ngày, bên B có thể cho phép hải sản chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Mọi chi phí phát sinh do bên A chi trả. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

ĐIỀU 7: KIỂM TRA HẢI SẢN

7.1. Khi hải sản được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng hải sản mà bên B giao đến. Khi kiểm tra, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên A xác nhận bên B đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

c) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hải sản không còn sống, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 8.3 hợp đồng này.

7.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 8: ĐỔI, TRẢ HẢI SẢN

8.1. Căn cứ đổi, trả hải sản:

a) Sản phẩm hải sản không đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4.1 hợp đồng này;

b) Một phần hoặc toàn bộ hải sản không còn sống;

c) Bên B giao sai chủng loại;

d) Bên B giao sai số lượng sản phẩm.

8.2. Cách thức đổi, trả hải sản:

a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này: Các bên thống nhất việc đổi, trả hải sản được diễn ra tại cảng …… ngày sau khi bên A phát hiện hàng hoá có vấn đề. Bên B có nghĩa vụ cử người vận chuyển lô hàng mới, nhận lại lô hàng cũ. Bên A có nghĩa vụ giao lô hàng cũ cho nhân viên bên B và nhân viên bên B sẽ xác nhận lại tình trạng của (những) sản phẩm đó;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này: 

– Trường hợp bên B giao thiếu hải sản: Bên B tiến hành nghĩa vụ bổ sung trong vòng …. ngày tại cảng …..;

– Trường hợp bên B giao thừa hải sản: Bên A có thể giữ số hải sản đó với điều kiện thanh toán phần chênh lệch cho bên B. Nếu bên A không nhận số hải sản đó thì thực hiện theo quy định tại điểm a Điều này;

Bên A có nghĩa vụ bảo quản hải sản trong thời gian chờ giao lại cho bên B. Trường hợp khi bên B đến nhận hàng, tình trạng hải sản không giống như ảnh chụp, video chứng minh mà bên A đã gửi, bên B có quyền từ chối nhận hải sản và yêu cầu bên A thanh toán mọi thiệt hại phát sinh;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả hải sản phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên B thanh toán.

8.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao nhận hàng hoá khi giao, nhận các sản phẩm hải sản đã được đổi, trả.

ĐIỀU 9: CHỨNG TỪ

9.1. Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị sẵn cho bên A (hoặc để xuất trình cho ngân hàng theo chỉ định của bên A) những chứng từ sau đây:

a) Hóa đơn thương mại: ………………………………….;

b) Chứng từ vận tải kèm theo: …………………………;

c) Phiếu đóng gói: ………………………..;

d) Chứng từ bảo hiểm: …………………………..;

đ) Giấy chứng nhận xuất xứ: …………………….;

e) Giấy chứng nhận kiểm định ……………………;

g) Chứng từ hải quan …………………………;

h) Các chứng từ khác ……………………………..

9.2. Ngoài những chứng từ trên do bên B cung cấp, bên A cũng phải chuẩn bị cho bên B các chứng từ quy định trong Incoterms theo Điều 6 của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: BẢO HIỂM

10.1. Các bên thống nhất việc mua bảo hiểm hàng hoá cho các kiện hàng hải sản do bên B chịu trách nhiệm. 

10.2. Rủi ro được bảo hiểm:

a) Mọi rủi ro, mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loạn dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao);

b) Trường hợp hàng hoá xảy ra rủi ro, thất lạc hoặc bị thiệt hại, bên … sẽ là người được hưởng lợi từ bảo hiểm. Khi đó, công ty bảo hiểm ……. sẽ chi trả cho bên … qua số tài khoản … mở tại ngân hàng ……………….

10.3. Thời gian bảo hiểm bắt đầu từ khi ……………………………..

ĐIỀU 11: THANH TOÁN

11.1 . Giá trị hợp đồng này là: ………………………………. (Bằng chữ: …………………………………………..)

11.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

11.3. Phương thức thanh toán: …………………………..

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản …………………… mở tại ngân hàng ………………………… cho bên B.

11.4. Thời hạn thanh toán: 

a) Trường hợp thanh toán toàn bộ, bên A sẽ thanh toán vào ngày …………..

Trường hợp chậm thanh toán, bên A sẽ phải trả tổng giá trị hợp đồng và lãi trên số tiền thanh toán chậm vào ngày …… của tháng tiếp theo. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại. 

b) Trường hợp thanh toán theo đợt, bên A sẽ thanh toán như sau:

– Đợt 1: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng;

– Đợt 2: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 30% giá trị hợp đồng;

– Đợt 3: Từ ngày … đến ngày …..: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng;

Trường hợp chậm thanh toán, bên B sẽ phải trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

ĐIỀU 11: ĐẶT CỌC

11.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

Tiền đặt cọc của bên A không được tính vào tổng giá trị hợp đồng. Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán hợp đồng.

11.2. Thời hạn đặt cọc, trả cọc: 

a) Việc đặt cọc phải được bên A tiến hành trước ngày ……………;

Trường hợp bên A chậm đặt cọc, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Việc trả cọc được bên B thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn tất thủ tục thanh toán hợp đồng. 

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. 

11.3. Bên B sẽ toàn quyền định đoạt số tiền đặt cọc trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo quy định tại Điều 18 hợp đồng này.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B giao hải sản đúng thời gian, địa điểm, phương thức, chủng loại, số lượng;

c) Kiểm tra hải sản trước khi nhận;

d) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi thiếu;

đ) Yêu cầu bên B đổi, trả hàng hoá với những sản phẩm đủ điều kiện đổi, trả theo quy định tại Điều 8 hợp đồng này;

e) Yêu cầu bên B tuân thủ đúng quy trình đóng gói, bảo quản hải sản quy định tại Điều 5 hợp đồng này;

g) Yêu cầu bên B trả cọc khi đến thời hạn;

h) Yêu cầu bên B đảm bảo vấn đề về chất lượng của hải sản;

i) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận hải sản đúng thời gian, địa điểm, phương thức, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Đặt cọc cho bên B;

d) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

đ) Bảo quản hải sản sau khi nhận được từ bên B;

e) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

g) Cung cấp đúng thông tin về chủng loại, số lượng hải sản cho bên B;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận hải sản đúng thời gian, địa điểm, phương thức, chủng loại, số lượng;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ cung cấp hải sản, thời gian giao, nhận hải sản nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Yêu cầu bên A đặt cọc;

d) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

đ) Từ chối đổi, trả các sản phẩm không đủ điều kiện các trường hợp quy định tại Điều 9 hợp đồng này;

e) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao hải sản đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên A;

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng hải sản;

c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;

d) Tiến hành đổi, trả hàng hoá cho bên A với các sản phẩm đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 hợp đồng này;

đ) Tuân thủ đúng quy trình đóng gói hải sản quy định tại Điều 5 hợp đồng này;

e) Bảo quản hải sản trên đường vận chuyển;

g) Trả cọc cho bên A khi đến thời hạn.

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 14: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

Các bên có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này và chịu trách nhiệm trước pháp luật của quốc gia về hành vi kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình mua bán trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc mua bán sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 16: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

16.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

– Trường hợp bên B không có đủ số lượng hải sản để giao cho bên A;

– Trường hợp bên A có các sự thay đổi đối với đơn đặt hàng.

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

16.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B có hành vi trà trộn hải sản, không đảm bảo được chất lượng của hải sản;

g) Trường hợp bên B chậm giao hàng;

h) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá hải sản;

i) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng;

k) Trường hợp bên A đã đặt cọc nhưng bên B không thực hiện.

18.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi trà trộn hải sản, không đảm bảo được chất lượng của hải sản, bên B sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A.

c) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng, bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên B chậm giao hàng hoặc giao hàng không đúng địa điểm, phương thức, bên B bị phạt ….% hợp đồng và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá hải sản, bên B có trách nhiệm bồi thường ….% giá trị hợp đồng cho bên A;

e) Trường hợp bên B chậm tiến hành đổi, trả hải sản, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên B không tiến hành đổi, trả thức hải sản cho bên A , bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên B giao thiếu hải sản, giao sai hải sản:

– Trong … lần đầu, bên B bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên B bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng.

i) Trường hợp xảy ra sự cố nguy hại đến bên thứ ba do sử dụng hải sản của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba và bồi thường các thiệt hại gián tiếp cho bên A.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

20.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Trọng tài thương mại hoặc Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

22.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày ………… đến ngày …………..

22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Mỗi bên sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, … bản tiếng Anh.

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

1. Hợp đồng mua bán cát san lấp là gì

Hợp đồng mua bán cát san lấp là sự thỏa thuận của các bên trong đó bên bán có nhu cầu bán vật liệu xây dựng là cát san lấp và bên mua có nhu cầu mua cát san lấp, cả hai bên cùng nhau thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo lợi ích của nhau và cùng nhau thực hiện hợp đồng.

2. Hợp đồng mua bán cát san lấp sử dụng khi nào

Hợp đồng mua bán cát san lấp được sử dụng khi bên bán có nhu cầu bán vật liệu xây dựng là cát san lấp và bên mua có nhu cầu mua cát san lấp

3. Thủ tục cấp phép khai thác, mua bán cát xây dựng

            Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm: Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

            Cát xây dựng là một trong những khoáng sản nên để có thể khái thác, mua bán cần đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định Luật khoáng sản 2010

            Để được cấp phép khai thác cát, doanh nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện quy định tại Điều 53 Luật khoáng sản, cụ thể:

            Giấy phép khai thác cát chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

            Doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác cát khi có đủ các yếu tố sau:

            + Khu vực khai thác cát đã được thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan

            + Dự án đầu tư khai thác cát phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp;

            + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

            + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác cát

            Thủ tục xin cấp giấy phép khai thác cát

            Trình tự xin cấp giấy phép khai thác cát được thực hiện theo Luật khoáng sản 2010; Điều 60 Nghị định 158/2016/NĐ-CP về Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:

            Bước 1: Nộp hồ sơ

            Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Hồ sơ khai cấp giấy phép khai thác khoáng sản được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản 2010 và khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP

            Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

            Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

            Bước 3: Thẩm định hồ sơ

            – Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì thực hiện như sau:

            + Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định.

            + Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định;

            – Trong thời gian không quá 40 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

            Bước 4: Trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

            Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

            Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

            Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

            Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.

4. Thủ tục cấp phép san lấp mặt bằng

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

            + Đơn xin san lấp mặt bằng có ý kiến của Ủy ban nhân dân phường.

            + Pháp lý về quyền sử dụng đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất san lấp

Khi nhận hồ sơ cán bộ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ và  tiếp nhận trong hồ sơ:

            + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ ghi biên nhận cho người nộp.

            + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng phòng Quản lý đô thị, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan xác minh và đề xuất.

Bước 4. Nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất san lấp

5. Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT SAN LẤP

Số:……./HĐMBCSL

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

Căn cứ vào giấy phép khai thác khoáng sản số….

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH Dịch vụ thương mại trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Công ty TNHH điện tử B

Trụ sở:

Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A sẽ chuyển quyền sở hữu cát san lấp cho bên B để bên B có thể thi công xây dựng. Bên B có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên A sau khi đã nhận hàng.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

-Dựa theo sự thỏa thuận của hai bên về chất lượng hàng hóa được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 3. Giá trị hợp đồng

1.Giá

TTTÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNGTÍNH M3GIÁ CÓ VAT (10%)GHI CHÚ
1Cát san lấp135.000 VNĐ145.000 VNĐ
2Cát xây tô145.000 VNĐ150.000 VNĐ
4Cát bê tông loại 1 200.000 VNĐ220.000 VNĐ
5Cát bê tông loại 2180.000 VNĐ200.000 VNĐ

-Hàng hóa mà bên A cung cấp cho bên B phải có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng:….. gồm:….

3.Điều chỉnh giá cả

Khi có sự thay đổi về giá cả, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản(hoặc bằng gmail) trước …. ngày làm việc. Giá cả thay đổi trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 4. Giao nhận hàng hóa

1.Giao hàng hóa

-Bên B phải giao vật liệu xây dựng vào ngày…..tháng…..năm….

-Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận

-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nhận hàng hóa

-Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng vật liệu xây dựng không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi vật liêu xây dựng tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao vật liệu xây dựng hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 5.Chứng từ thanh toán

-Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành

-Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên

-Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn

 Điều 6. Trách nhiệm rủi ro

Cho đến khi giao vật liệu xây dựng cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

-Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng.

-Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 7. Thanh toán

Ngay sau khi nhận hàng , bên B có nghĩa vụ phải thanh toán luôn cho bên A đủ số tiền….cho bên B trong vòng …ngày. Nếu quá ….ngày mà bên B vẫn chưa thanh toán cho bên A thì bên B sẽ phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin mà bên A đã cung cấp cho bên B.

1.Trách nhiệm của bên A

-Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

-Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.

-Bên A phải có trách nhiệm tiến hành giao vật liệu xây dựng thay thế trong vòng….(hoặc thời gian hợp lí khác do bên B quyết định) trong trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp vật liệu xây dựng được giao với số lượng lớn bên B không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

2.Trách nhiệm của bên B

-Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo đúng như thoả thuận.

-Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên A giao hàng

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

-Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 10. Bât khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

6. Mẫu Hợp đồng bơm cát san lấp mặt bằng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG BƠM CÁT SAN LẤP MẶT BẰNG

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật khoáng sản 2010;

– Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN SAN LẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Công việc thực hiện

Hai bên thống nhất thỏa thuận, Bên A thuê bên B thực hiện việc bơm cát để san lấp mặt bằng, cụ thể:

1. Địa điểm san lấp: …

2. Diện tích san lấp: …

3. Loại cát san lấp: ………………………Khối lượng:………………..Giá thành:……………….

4. Địa điểm khai thác: …

5. Công việc thực hiện:

            – Tiến hành khảo sát mặt bằng công trình cần xây dựng có bơm cát san lấp mặt bằng

            – Ghi rõ khối lượng cát san lấp hoặc xác định khối lượng cát san lấp công trình

            – Đưa ra biện pháp thi công bơm cát san lấp mặt bằng

            – Tiến hành thi công bơm san lấp mặt bằng chuyển cát san lấp đến mặt bằng công trình

            – Dùng máy lu để san phẳng mặt bằng

            …

Điều 2. Chất lượng công việc

1. Bên B đảm bảo thực hiện đầy đủ công việc bơm cát san lấp theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và đúng thời hạn

2. Loại cát dùng để san lấp đạt đúng chất lượng đã thỏa thuận, có nguồn gốc rõ ràng

3. Nhân công có trình độ, kỹ thuật, kinh nghiệm; đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc bơm cát san lấp mặt bằng

4. Sau khi san lấp đảm bảo độ chịu lực, không sụt lún

Điều 3. Giấy phép

1. Bên A:

– Thực hiện thủ tục xin cấp phép san lấp đối với diện tích san lấp theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo việc thực hiện san lấp là hợp pháp

– Nếu địa điểm cấm san lấp thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, thanh toán cho bên B các chi phí trên thực tế và phạt … % giá trị hợp đồng

2. Bên B:

            – Có giấy phép khai thác tài nguyên (cát)

            – Nộp các loại thuế tài nguyên, phí bảo về môi trường, thuế GTGT… theo đúng quy định của pháp luật

            – Được phép khai thác cát tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng

            – Trường hợp bên B khai thác cát trái phép làm phát sinh bất kì trách nhiệm nào thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm  và phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thời hạn hợp đồng

1. Ngày khởi công: …

Bên B bắt đầu tiến hành công việc bơm cát san lấp mặt bằng sau ngày khởi công; kể từ thời diểm này bên B chịu trách nhiệm quản lý đối với khu vực thi công san lấp

2. Thời hạn thực hiện việc bơm cát san lấp: … ngày

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (bão, lũ, thiên tai, dịch bệnh…) khiến bên B không thể thực hiện công việc theo đúng thời hạn thỏa thuận thì có thể tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và phải thông báo ngay cho bên kia được biết trong … ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 5. An toàn lao động

1. Bên B đảm bảo các trang thiết bị bảo hộ cho người lao động khi tiến hành việc bơm cát san lấp mặt bằng; đảm bảo các nhân công đã được đào tạo về an toàn lao động khi tiến hành công việc

2. Mọi vấn đề xảy ra về an toàn lao động không xuất phát từ lỗi của bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình

Điều 6. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:…

Thuế VAT: …

Tổng giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ: …

2. Giá hợp đồng trên là giá trọn gói đã bao gồm giá dịch vụ; nhân công; vận chuyển; thuế VAT và các phí, chi phí hợp lý khác để thực hiện việc bơm cát tiến hành san lấp theo thỏa thuận

Giá hợp đồng trên là giá tạm tính, trường hợp trong quá trình san lấp nếu cần khối lượng lớn hơn khối lượng cát dự tính ban đầu, và phát sinh các chi phí hợp lý khác theo yêu cầu của bên B thì sẽ được các bên quyết toán sau khi hoàn thành công việc.

3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B … đợt

            – Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng vào ngày … để bên B tiến hành công việc

            – Đợt …: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng sau khi bên B hoàn thành … % khối lượng công việc

            – Lần cuối: Bên A quyết toán giá trị hợp đồng cho bên B sau khi bàn giao công trình vào ngày … và bên A cung cấp cho bên B đầy đủ hồ sơ thanh toán bao gồm: bảng thống kê khối lượng cát; Hóa đơn giá trị gia tăng; bảng thống kê các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán; bảng thống kê các chi phí phát sinh; biên bản nghiệm thu…

4. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng… % giá trị chậm trả kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế

Điều 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Bàn giao công trình

– Thời điểm bàn giao ngày:…

– Kể từ thời điểm bàn giao bên B có trách nhiệm quản lý việc bơm cát và san lấp mặt bằng

– Bên A có trách nhiệm giám sát và kiểm soát hoạt động của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng

– Mỗi lần bên B bơm cát và đưa đến nơi san lấp phải có người bên A ở đó để kiểm tra và kí xác nhận trong ngày về chất lượng và khối lượng cát. Trường hợp bên A không có ở đó việc kí xác nhận sẽ được thực hiện vào ngày hôm sau và bên B cung cấp đủ giấy tờ, chứng từ chứng minh.

2. Nghiệm thu

– Bên B chỉ tiến hành nghiệm thus au khi bên A hoàn tất công việc của mình; việc nghiệm thu phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên

– Biên bản nghiệm thu bao gồm: khối lượng cát sử dụng trên thực tế có phiếu giao nhận, vận chuyển giữa bên A và bên B; chất lượng khu vực san lấp (độ vững chắc, sụt lún,…)…

– Sau khi nghiệm thu xong bên B tiến hành bàn giao công trình hoàn thành lại cho bên A

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Thực hiệp các thủ tục cấp phép san lấp đối với địa điểm san lấp đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận

3. Theo dõi, giám sát việc thực hiện công việc của bên B; nhắc nhở bên B về tiến độ công việc khi thấy chậm trễ và yêu cầu bên B áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thời hạn bàn giao

4. Tạo các điều kiện thuận lợi trong khả năng để bên B thực hiện công việc

5. Nhận lại mặt bằng san lấp hoàn thiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Bên B khai thác cát trái phép, cát cung cấp không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

            – Kết quả san lấp không đạt đúng chất lượng đã thỏa thuận và bên B không chịu trách nhiệm khắc phục, sữa chữa

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo cát cung cấp có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng

2. Cam kết hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng

3. Thông báo về tiến độ thực hiện công việc vào thời gian … cho bên A

4. Thông báo ngay cho bên A trong thời hạn … giờ/ngày khi phát sinh các vấn đề không nằm trong thỏa thuận và xin ý kiến xử lý của bên A

5. Nhận tiền hợp đồng đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Bên A chậm thanh toán quá … ngày/tháng

            – Địa điểm san lấp không được cấp phép theo quy định của pháp luật

Điều 10. Rủi ro và Bất khả kháng

1. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mính đối với các rủi ro về máy móc, thiết bị, an toàn lao động, các lỗi do nhân công của bên B gây ra; các vấn đề về bảo vệ môi trường;… và bồi thường thiệt hại cho bên A (nếu có)

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (thiên tai, bão lũ, dịch bệnh,…) được xem là cơ sở để các bên tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng (không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán) nhưng phải thông báo ngay cho bên còn lại và nêu rõ tình trạng

Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại khi sự kiện bất khả kháng xảy ra

Điều 11. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

1. Các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng sẽ phải chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

2. Nếu bên A chậm thanh toán quá … ngày/tháng thì phải chịu phạt vi phạm bằng … giá trị phần chậm thanh toán

3. Trường hợp bên B không đủ điều kiện khai thác cát, khai thác trái phép, cát cung cấp không đat yêu cầu và việc san lấp không đáp ứng đúng thỏa thuận chịu phạt vi phạm bằng .. giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

4. Thời hạn nộp phạt … ngày/tháng nếu quá thời hạn trên mà không nộp các bên chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Sự kiện bất khả kháng kéo dài gây thiệt hại cho các bên nhưng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn … trước khi chấm dứt hợp đồng

4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này. Nếu các bên tự ý chấm dứt hợp đồng thì bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

5. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 13. Điều khoản chung

1. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên sẽ ngồi lại và tiến hành thương lượng, hòa giải trong thời gian …Nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

3. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán cát thô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT THÔ

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật khoáng sản 2010;

– Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin và giá thành sản phẩm

1. Hai bên thống nhất bên B đồng ý bán cát (sản phẩm) cho bên A theo yêu cầu sau:

STTLoại sản phẩmKhối lượng (m3)Nguồn gốc (Địa điểm khai thác)Đặc tínhThời gian giao hàngĐơn giá (bao gồm thuế VAT)Tổng giá trị
        

2. Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền sản phẩm, chi phí vận chuyển, thuế VAT và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành

3. Giá trị trên là giá tạm tính, khối lượng và giá trị thanh toán trên thực tế sẽ được các bên quyết toán trong từng đợt

Điều 2. Chất lượng sản phẩm

1. Các loại cát bên A cung cấp cho bên B phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

2. Bên A cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng này

3. Bên A có giấy phép khai thác và mua bán cát, cát có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, địa điểm khai thác theo đúng thỏa thuận

Điều 3. Giấy phép

1. Bên A có giấy phép khai thác tài nguyên (cát), được phép khai thác cát tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Đối với các loại cát không do bên A khai thác mà được nhập từ các nguồn khác nhau thì bên A cung cấp các hóa đơn, chứng từ, giấy tờ ghi nhận nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, chủng loại sản phẩm cung cấp cho bên B

3. Bên A đảm bảo đã nộp các loại thuế tài nguyên, phí bảo về môi trường, thuế GTGT… theo đúng quy định của pháp luật

4. Trường hợp bên A khai thác cát trái phép; cung cấp cát không rõ nguồn gốc xuất thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời hạn…ngày sau khi các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm trong từng lần vận chuyển và bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán cho bên B

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

            + Biên bản đề nghị thanh toán

            + Phiếu nhập kho, xuất kho (có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên)

            + Hóa đơn giá trị gia tăng

            + Bảng kê khai khối lượn và giá thành sản phẩm trên thực tế

            + Biên bản nghiệm thu

            + Biên bản đối chiếu công nợ

3. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng … %/năm đối với số tiền chậm thanh toán kể từ thời điểm chậm thanh toán đến thời điểm thanh toán trên thực tế. Thời hạn chậm thanh toán:… ngày

Bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán cho bên A nếu bên A không cung cấp đủ hồ sơ thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4.2 của Hợp đồng này

Điều 5. Giao nhận sản phẩm

1. Thời gian giao nhận theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này

2. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm

3. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … ngày để bên A cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của sản phẩm và phải được các bên lập biên bản giao nhận có chữ ký của đại diện hai bên

Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại có quyền:

            + Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng theo đúng yêu cầu và bên A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình

            + Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, khai thác trái phép

5. Việc giao nhận hàng chỉ hoàn tất khi bên B đã kiểm tra sản phẩm và đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận và có chữ ký đại diện của các bên; trường hợp vì lý do nào đó mà các bên chưa ký xác nhận thì việc ký xác nhận phải được thực hiện vào ngày hôm sau hoặc thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận bằng văn bản/tin nhắn/…

6. Sau khi hoàn tất việc giao nhân, bên A xuất hóa đơn giá trị gia tăng và các giấy tờ cần thiết cho bên B để thực hiện việc thanh toán

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn … kể từ ngày hợp đồng phát sinh hiệu lực

2. Trường hợp hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà các bên không tiến hành gia hạn thì hợp đồng tự động gia hạn theo thời hạn đã thỏa thuận trước đó kể từ ngày hợp đồng hết hạn.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Đảm bảo cát cung cấp cho bên B có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không khai thác trái phép, nhập lậu,…

2. Giao cát cho bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này

3. Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thanh toán theo đúng quy định trong hợp đồng

4. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận

5. Đảm bảo các trang thiết bị, phương tiện thực hiện việc giao cát cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A

3. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa khi bên A giao hàng

4. Nhận cát đảm bảo số lượng, chất lượng theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 9. Thông báo

1. Trường hợp bên B muốn thay đổi khối lượng cát, loại cát, thời gian giao hàng thì phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày giao hàng. Nếu không thông báo hoặc thông báo trễ thì bên A vẫn tiến hành công việc như đúng thỏa thuận và bên B có nghĩa vụ phải nhận lô hàng đó

2. Trường hợp thay đổi địa điểm giao nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 5.2 của hợp đồng này

3. Trường hợp bên A muốn thay đổi thời gian giao hàng thì phải thông báo trước cho bên B trong thời hạn … ngày và nêu rõ lý do đồng thời phải có sự đồng ý của bên B, nếu không công việc vẫn được thực hiện theo đúng thỏa thuận

4. Thông báo được xem là hợp lệ nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

            – Được gửi dưới dạng văn bản, fax, tin nhắn, email

            – Được gửi trong thời hạn đã thỏa thuận

            – Bên nhận được thông báo phải tiến hành trả lời trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được thông báo dưới các hình thức ở trên

Điều 10. Rủi ro

1. Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra

2. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm trong khoảng thời gian từ khi ký kết đến thời điểm bàn giao trên thực tế đối với từng đơn hàng; có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển đúng quy cách, áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng cũng như hạn chế thiệt hại xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm lại cho bên B

3. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu sản phẩm đến kho bên B không đúng thời hạn do lỗi bên A như hư hỏng máy móc, trang thiết bị, tranh chấp về cấp phép khai thác cát và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 11. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên B chịu trách nhiệm … % giá trị đơn hàng thiệt hại do sự kiện bất khả kháng xảy ra mà bên A đã áp dụng các biện pháp cần thiế để hạn chế tối đa thiệt hại

2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 12. Vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng

2. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định trong hợp đồng này thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền

2. Trong thời gian xảy ra tranh chấp các bên vẫn thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng như bình thường ngoại trừ vấn để đang bị tranh chấp

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

– Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc hợp đồng này có quy định

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Trường hợp một trong các điều khoản của hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật thì sẽ tự động được điều chỉnh để phù hợp và được áp dụng theo mức trách nhiệm thấp nhất của quy định mới

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy xúc được sử dụng để ghi nhận thỏa thuận của các bên trong thỏa thuận mua bán, trao đổi máy xúc hay một loại máy công nghiệp với chức năng tương tự.

1. Hợp đồng thuê máy xúc là gì

Hợp đồng thuê máy xúc là dạng hợp đồng ngắn hạn, theo đó một bên thuê thiết bị xúc của bên kia để thực hiện công việc của mình trong thời gian thỏa thuận.

2. Lưu ý khi soạn Hợp đồng thuê máy xúc

Các điều khoản cần có trong Hợp đồng thuê máy xúc gồm:

– Thông tin về máy xúc: Số lượng, hãng sản xuất, năm sản xuất, dung tích gầu, chiều dài tầm với của cần,….

– Bàn giao máy xúc

– Kiểm tra máy xúc

– Đổi, trả máy xúc

– Giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán

– Đặt cọc

– Quyền và nghĩa vụ các bên

– Rủi ro và bất khả kháng

– Căn cứ chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Thủ tục giải quyết tranh chấp

3. Thuế trong Hợp đồng thuê máy xúc

CCPL: 

– Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

– Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tàI khoá, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, hoạt động thuê máy xúc thuộc dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8%. 

Như vậy, thuế trong Hợp đồng thuê máy xúc là 8%.     

4. Điều kiện sử dụng máy xúc

Với mỗi loại máy móc cơ giới đều yêu cầu người vận hành có những điều kiện riêng. Đối với dòng máy xúc đào cũng vậy, người được phép điều khiển loại máy này phải đáp ứng các tiêu chí như sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên, những người dưới 18 tuổi chưa được phép lái.

– Tình trạng sức khỏe tốt.

– Người đã được đào tạo chuyên môn và đã được cấp bằng lái máy xúc đào.

– Người đã được huấn luyện kỹ càng và được cấp thẻ về an toàn lao động.

Bên cạnh những điều kiện được nêu ra như trên thì người vận hành máy xúc đào cũng cần có những hiểu biết nhất định rất quan trọng như:

– Tình trạng nền đất, các loại dây cáp, đường ống, mạch nước ngầm dưới lòng đất để tránh đụng chạm đến khi xúc đào.

– Tình trạng của máy xúc đào: tình trạng hoạt động của máy, nếu máy hoạt động bất thường thì bạn nên sửa chữa trước khi vận hành làm việc.

– Tuân thủ quy định về an toàn lao động như mặc đồ bảo hộ theo quy định, bật các tín hiệu đề phòng nếu cần thiết trước khi khởi động máy.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán máy xúc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————-

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY XÚC

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:………………………………………….

Địa chỉ trụ:………………………………………….

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………… Số Fax (nếu có):……………………………..

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B)

Công ty:…………………………………..

Địa chỉ trụ:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:……………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán máy xúc số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….máy xúc với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

Máy xúc bánh xích Komatsu PC210LC-5K
Thông số kỹ thuật

Năm sản xuất:1993
Hãng sản xuất: Komatsu
Model: PC210LC-5K
Hours: 7261
Engine : Perkins 6-cilinder
Working hours : 7.261h on the clock
Undercarriage : 40% OK
Weight : 21.000kg
Total width : 3,20m
Track plates : 800mm
Stick : 3,00m

– Màu sắc sản phẩm:

Bảy sắc cầu vồng

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào sáng ngày…./…./…..

– Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa hoặc thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến cho bên B tại địa chỉ là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền  cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

– Bên B trong thời gian sử dụng nếu máy xúc xảy ra lỗi kỹ thuật sẽ được bên A sửa chữa, bảo hành hoặc đổi trả máy xúc mới. Chi phí vận chuyển cho quá trình đổi trả, bảo hành sẽ do bên mua chi trả.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

6. Mẫu Hợp đồng thuê máy thi công

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY THI CÔNG

(Số:…./…../HĐTMTC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành QCVN 18:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng;

Căn cứ Giấy phép xây dựng số ….;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê một lượng lớn máy móc thi công và bên B đồng ý thuê với chính sách giá của bên A, cụ thể như sau:

a) Danh sách các loại máy bên A cho bên B thuê:

STTLoại máyĐơn vịSố lượngGiá thuêGhi chú
      
      
      

Thông tin và thông số kĩ thuật về các loại máy được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

b) Mục đích thuê: Để xây dựng công trình ………………….;

c) Thời hạn thuê: …….. tuần/ tháng/ năm;

d) ………………..

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết danh sách máy móc thi công quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không chung với một bên thứ ba khác; tài sản máy móc thi công không bị tranh chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các giấy tờ sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê máy thi công số ……………;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy móc thi công.

2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………;

b) Giấy phép xây dựng công trình số …/…/…..;

c) Chứng chỉ hành nghề cho một số loại máy móc nhất định như: Chứng chỉ vận hành máy ……

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê máy móc thi công, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán chi phí thuê máy móc thi công cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN MÁY MÓC THI CÔNG

4.1. Bên A có trách nhiệm đảm bảo tiêu chuẩn các máy móc thi công quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này phù hợp với QCVN 18:2021 do Bộ Xây dựng ban hành.

4.2. Bên A cam đoan các loại máy móc thi công bên B thuê được giữ nguyên đai, kiện, chưa qua sửa chữa, thay thế các linh kiện, phụ tùng.

4.3. Tại thời điểm bên A cho bên B thuê, máy móc thi công đều đã được bảo dưỡng và kiểm định trước khi giao cho bên B.

4.4. Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá máy móc thi công được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN MÁY MÓC THI CÔNG

5.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận máy móc thi công:

a) Nếu bên A giao hết một đợt: Bên A sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên A giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 3: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

5.2. Trách nhiệm giao, nhận máy móc thi công:

a) Trách nhiệm giao máy móc thi công:

– Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy móc thi công cho bên B;

– Bên A có trách nhiệm bảo quản máy móc thi công trong quá trình vận chuyển đến cho bên B;

b) Trách nhiệm nhận máy móc thi công:

– Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy móc thi công từ bên A; 

– Bên B có trách nhiệm bảo quản máy móc thi công sau khi bên A giao;

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công khi máy móc thi công được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm, thời gian giao hàng, bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước thời gian giao hàng đã thoả thuận ….. ngày để bên A có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên A sẽ giao máy móc thi công đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên B nhận hàng. Nếu bên B không thể nhận hàng, bên A sẽ vận chuyển máy móc về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên B có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.3. Chậm giao, nhận máy móc thi công:

a) Trường hợp chậm giao máy móc thi công, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận máy móc thi công, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A có thể cho phép máy móc thi công được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, máy móc thi công sẽ được chuyển tới kho ………………………… tại địa chỉ……………………. và bên B sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:……………………………………………..

5.4. Cách thức vận chuyển máy móc thi công:

a) Đối với các loại máy móc thi công có bánh, có khả năng điều khiển trên đường: Bên A sẽ cử người có bằng lái, chứng chỉ hành nghề về các loại máy móc thi công này vận hành đến địa chỉ đã thoả thuận trong hợp đồng.

Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy móc thi công, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn.

b) Đối với các loại máy móc thi công không có bánh, không có khả năng điều khiển trên đường: Bên A ký kết hợp đồng vận chuyển với một bên thứ ba chuyên vận chuyển xe cơ giới để giao máy móc thi công đến địa chỉ đã thoả thuận. 

Mọi chi phí phát sinh từ việc vận chuyển máy móc thi công do bên A thanh toán. Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy móc thi công, bên nhận vận chuyển chịu trách nhiệm hoàn toàn.

ĐIỀU 6: NGHIỆM THU MÁY MÓC THI CÔNG

6.1. Khi máy móc thi công được giao đến, bên B có trách nhiệm nhận và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng máy móc thi công mà bên A giao đến. Khi kiểm tra, nghiệm thu, bên B phải quay lại video để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên A sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, máy móc sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra, nghiệm thu máy móc thi công.

a) Trường hợp bên B xác nhận bên A đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra máy móc thi công có sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu máy móc thi công, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên A thực hiện nghĩa vụ bổ sung.

Thời gian bổ sung máy móc thi công được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện tình trạng thiếu máy móc. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung máy móc thi công do bên A chi trả.

6.2. Nếu bên B không kiểm tra, nghiệm thu máy móc thi công trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: ĐỔI, TRẢ MÁY MÓC THI CÔNG

7.1. Căn cứ đổi, trả máy móc thi công: 

a) Bên A giao sai loại máy móc;

b) Máy móc không hoạt động bình thường, lúc hoạt động được lúc không;

c) Máy móc bốc khói khi hoạt động;

d) Máy móc rung hơn mức độ cho phép khi hoạt động;

đ) ………………..

7.2. Điều kiện đổi, trả máy móc thi công:

Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết ngay khi phát hiện (gửi kèm hình ảnh, video chứng minh) và ngưng sử dụng máy móc thi công kể từ thời điểm báo cho bên A.

7.3. Cách thức đổi, trả máy móc thi công:

a) Bên A sẽ cử người có chứng chỉ vận hành các loại máy hoặc yêu cầu bên vận chuyển xe cơ giới thu hồi máy móc bị lỗi, hư hỏng và đổi cho bên B máy móc mới;

b) Khi người của bên A đến, bên B có nghĩa vụ giao lại máy móc bị lỗi, hư hỏng và nhân viên bên A sẽ xác nhận lại tình trạng của máy móc đó.

– Trường hợp tình trạng của máy móc thi công lúc đổi, trả giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A tiến hành việc đổi máy móc. Các bên ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công;

– Trường hợp tình trạng của máy móc thi công lúc đổi, trả không giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A có quyền từ chối đổi máy móc thi công cho bên A và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả máy móc thi công phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên A thanh toán.

7.4. Thời gian tiến hành đổi, trả máy móc thi công: Việc đổi, trả máy móc thi công được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công khi giao, nhận các máy móc thi công đã được đổi, trả.

ĐIỀU 8: BẢO QUẢN

8.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo quản máy móc thi công trong suốt thời hạn thuê.

8.2. Trường hợp có bất kì vấn đề gì xảy ra với máy móc thi công, bên B cũng phải báo cho bên A biết để bên A cử bên bảo dưỡng sang kiểm tra. Bên B không được tự ý thay thế, sửa chữa máy móc thi công và linh kiện, phụ tùng của máy. Nếu bên B tự ý sửa chữa, thay thế, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢO DƯỠNG

9.1. Bên A có trách nhiệm bảo dưỡng cho các máy móc thi công bị lỗi theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này. Bên B không có nghĩa vụ chi trả cho chi phí bảo dưỡng, trừ trường hợp lỗi do bên B gây ra.

9.2. Trường hợp đã đến thời gian bảo dưỡng định kỳ của máy móc nhưng đang trong thời hạn cho bên B thuê, bên A phải cử người có trình độ, chuyên môn về bảo dưỡng máy móc thi công sang địa điểm của bên B để tiến hành bảo dưỡng.

9.3. Trường hợp máy móc thi công yêu cầu bảo dưỡng ngay lập tức, bên B phải báo cho bên A biết ngay và giao lại máy móc đó cho bên bảo dưỡng. Bên A sẽ sắp xếp vận chuyển máy mới đến cho B trong vòng … ngày. Chi phí vận chuyển máy cũ về xưởng bảo dưỡng và chi phí vận chuyển máy mới đến địa chỉ của B được hai bên đồng thanh toán: Bên A thanh toán …% và bên B thanh toán …% còn lại. 

9.4. Việc bảo dưỡng được tiến hành trong vòng … giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện vấn đề.

ĐIỀU 10: TRẢ LẠI MÁY MÓC THI CÔNG

10.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại máy móc thi công cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng. Việc trả lại máy móc thi công được bên A thực hiện như khi giao nhận máy móc thi công.

10.2. Khi trả lại máy móc thi công, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng máy móc thi công khi trả giống như tình trạng máy móc thi công khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc, thiết kế máy móc thi công không bị thay đổi;

c) Máy móc không bị tháo dỡ, thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng

d) Máy móc thi công vẫn hoạt động tốt, chức năng bình thường.

10.3. Bên B phải trả lại máy móc thi công cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả máy móc thi công nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả máy móc thi công, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả máy móc thi công nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền cử người thu hồi máy móc thi công và vận chuyển máy móc thi công về xưởng bên A.

Mọi chi phí phát sinh từ việc thu hồi, vận chuyển máy móc thi công do bên B thanh toán.

c) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy móc thi công, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với máy móc thi công trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 11: CHỨNG TỪ

11.1. Các giấy tờ khi thực hiện giao, nhận máy móc thi công cần phải có:

a) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, tên người giao, tên người nhận, chủng loại, số lượng, khối lượng, tình trạng máy móc;

b) Biên bản kiểm định máy móc lần gần đây nhất;

c) Chứng từ kèm theo máy móc;

d) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy móc.

11.2. Bên B phải nhận được các tài liệu nói trên trước khi tiếp nhận máy móc thi công, nếu không bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh do việc này. 

ĐIỀU 12: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

12.1. Giá trị hợp đồng : ……………………… (Bằng chữ)

Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển nhưng chưa bao gồm chi phí nhiên liệu.

12.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

12.3. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

12.4. Thời hạn thanh toán: Ngày ………

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 13: ĐẶT CỌC

13.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê máy móc thi công.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

13.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê máy móc thi công. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

13.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại máy móc thi công.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

13.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định không thuê máy móc thi công hoặc chậm thanh toán chi phí thuê máy móc thi công quá ….. tuần/ tháng, bên A không có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền định đặt số tiền cọc đó.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê máy móc thi công và trả lại máy móc thi công đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B báo cho bên A biết khi có vấn đề xảy ra với máy móc thi công;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại máy móc thi công;

d) Lấy lại máy móc thi công khi bên B từ chối trả;

đ) Yêu cầu bên B bảo quản máy móc thi công trong thời gian thuê;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê máy móc thi công ổn định cho bên B;

b) Giao máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên B;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại máy móc thi công;

d) Cử bên bảo dưỡng khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy móc thi công vì lí do khách quan;

đ) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy móc thi công;

e) Kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy móc thi công;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê máy móc thi công ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại máy móc thi công;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy móc thi công vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy móc thi công;

đ) Yêu cầu bên A kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy móc thi công;

e) Yêu cầu bên A giao máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn máy móc thi công, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc, thiết kế của máy móc thi công;

b) Không tự ý sửa chữa, thay thế, tháo dỡ máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng của máy;

c) Sử dụng máy móc thi công đúng mục đích;

d) Thanh toán tiền thuê máy móc thi công và trả lại máy móc thi công đúng phương thức và thời hạn;

đ) Thanh toán phần sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Nhận máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với máy móc thi công kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cho thuê máy móc thi công nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với máy móc thi công. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy móc thi công sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy móc thi công sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 17: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

17.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

17.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm c) Điều 16.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên A không đảm bảo chất lượng của máy móc thi công;

g) Trường hợp bên A chậm giao máy móc thi công quá … ngày;

h) Trường hợp bên B tự ý tháo dỡ, sửa chữa, thay thế máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng đi kèm;

i) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy móc thi công.

19.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng của máy móc thi công, bên A sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A và bên thứ ba (trong trường hợp phát sinh thiệt hại với bên thứ ba);

c) Trường hợp bên B từ chối nhận hàng, bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên A chậm giao hàng, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên A chậm tiến hành đổi, trả, bảo dưỡng máy móc thi công, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên A không tiến hành đổi, trả bảo dưỡng máy móc thi công cho bên B , bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên A giao thiếu máy móc thi công, giao sai máy móc thi công:

– Trong … lần đầu, bên A bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên A bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng;

i) Trường hợp bên B tự ý sửa chữa, thay đổi, tháo dỡ máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng đi kèm, bên B bị phạt …% giá trị hợp đồng cho mỗi bộ phận tháo dỡ, sửa chữa, thay đổi.

k) Trường hợp máy móc thi công khi trả lại không đạt các yêu cầu bên A đưa ra, bên B chịu trách nhiệm sửa chữa, đền bù 100% đối với số máy móc thi công không đạt tiêu chuẩn đó.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng thuê máy xúc cho cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC

(Số:…./…../HĐTMX)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành QCVN 18:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng;

Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất;

Căn cứ Giấy phép xây dựng số ….;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:……………………… ………………

CMND/CCCD số:………………………………………………………………….. ……………….

Ngày cấp:…………………………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………….…….………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê máy xúc với các thông tin sau đây:

a) Tên hãng: …………………………………….;

b) Năm sản xuất: ……………………………………;

c) Số lượng: …………………………………….;

d) Nguồn gốc, xuất xứ: …………………………………….;

đ) Giá thuê: …………………………………….;

e) Thời hạn thuê: …………………………………….;

g) Mục đích thuê: …………………………………….;

h) …………………………………….

1.2. Thông tin và thông số kĩ thuật về máy xúc được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết danh sách các máy xúc quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không chung với một bên thứ ba khác; tài sản máy xúc không bị tranh chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các giấy tờ sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê máy xúc số ……………;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy xúc.

2.2. Bên B đã được cấp:

a)  Giấy phép xây dựng công trình số …/…/…..;

b) Chứng chỉ vận hành máy xúc số …/…./…..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê máy xúc, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán chi phí thuê máy xúc cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN MÁY XÚC

4.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về tiêu chuẩn, chất lượng của máy xúc.

a) Về tiêu chuẩn: Bên A cam kết máy xúc bên A phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012;

b) Về chất lượng:

– Máy xúc được nhập khẩu nguyên đai, kiện, chưa qua thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng;

– Máy xúc hoạt động tốt, chức năng bình thường.

4.2. Tại thời điểm bên A cho bên B thuê, máy xúc đều đã được bảo dưỡng và kiểm định trước khi giao cho bên B.

4.3. Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá máy xúc được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN MÁY XÚC

5.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận máy xúc:

a) Nếu bên A giao hết một đợt: Bên A sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên A giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

5.2. Trách nhiệm giao, nhận máy xúc:

a) Trách nhiệm giao máy xúc:

– Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy xúc cho bên B;

– Bên A có trách nhiệm bảo quản máy xúc trong quá trình vận chuyển đến cho bên B;

b) Trách nhiệm nhận máy xúc:

– Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy xúc từ bên A; 

– Bên B có trách nhiệm bảo quản máy xúc sau khi bên A giao;

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc khi máy xúc được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm, thời gian giao hàng, bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước thời gian giao hàng đã thoả thuận ….. ngày để bên A có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên A sẽ giao máy xúc đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên B nhận hàng. Nếu bên B không thể nhận hàng, bên A sẽ vận chuyển máy xúc về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên B có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.3. Chậm giao, nhận máy xúc:

a) Trường hợp chậm giao máy xúc, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận máy xúc, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A có thể cho phép máy xúc được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, máy xúc sẽ được chuyển tới kho ………………………… tại địa chỉ……………………. và bên B sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:……………………………………………..

5.4. Cách thức vận chuyển máy xúc:

a) Bên A sẽ cử người đã được cấp Chứng chỉ vận hành máy xúc để di chuyển, giao máy xúc đến địa chỉ đã thoả thuận trong hợp đồng;

b) Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy xúc, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn, trừ trường hợp bên A chứng minh được không phải lỗi của bên A.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA, NGHIỆM THU MÁY XÚC

6.1. Khi máy xúc được giao đến, bên B có trách nhiệm nhận và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng máy xúc mà bên A giao đến. Khi kiểm tra, nghiệm thu, bên B phải quay lại video để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên A sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, máy xúc sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra, nghiệm thu máy xúc.

a) Trường hợp bên B xác nhận bên A đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận máy xúc. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra máy xúc có sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu máy xúc, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên A thực hiện nghĩa vụ bổ sung.

Thời gian bổ sung máy xúc được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện tình trạng thiếu máy xúc. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung máy xúc do bên A chi trả.

6.2. Nếu bên B không kiểm tra, nghiệm thu máy xúc trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: ĐỔI, TRẢ MÁY XÚC

7.1. Căn cứ đổi, trả máy xúc: 

a) Bên A giao sai loại máy xúc;

b) Máy xúc không hoạt động bình thường, lúc hoạt động được lúc không;

c) Máy xúc bốc khói khi hoạt động;

d) Máy xúc rung hơn mức độ cho phép khi hoạt động;

đ) ………………..

7.2. Điều kiện đổi, trả máy xúc:

Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết ngay khi phát hiện (gửi kèm hình ảnh, video chứng minh) và ngưng sử dụng máy xúc thi công kể từ thời điểm báo cho bên A.

7.3. Cách thức đổi, trả máy xúc:

a) Bên A sẽ cử người có chứng chỉ vận hành máy xúc thu hồi máy bị lỗi, hư hỏng và đổi cho bên B máy xúc mới;

b) Khi người của bên A đến, bên B có nghĩa vụ giao lại máy xúc bị lỗi, hư hỏng và nhân viên bên A sẽ xác nhận lại tình trạng của máy xúc đó.

– Trường hợp tình trạng của máy xúc lúc đổi, trả giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A tiến hành việc đổi máy xúc. Các bên ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc;

– Trường hợp tình trạng của máy xúc lúc đổi, trả không giống như khi bên B chụp cho bên A, bên vẫn sẽ đổi máy xúc cho bên B nhưng bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với các thiệt hại phát sinh không có trong video, ảnh chụp;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả máy xúc phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên A thanh toán.

7.4. Thời gian tiến hành đổi, trả máy xúc: Việc đổi, trả máy xúc được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc khi giao, nhận các máy xúc đã được đổi, trả.

ĐIỀU 8: BẢO QUẢN

8.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo quản máy xúc trong suốt thời hạn thuê.

8.2. Trường hợp có bất kì vấn đề gì xảy ra với máy xúc, bên B cũng phải báo cho bên A biết để bên A cử bên bảo dưỡng sang kiểm tra. Bên B không được tự ý thay thế, sửa chữa máy xúc và linh kiện, phụ tùng của máy. Nếu bên B tự ý sửa chữa, thay thế, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢO DƯỠNG

9.1. Bên A có trách nhiệm bảo dưỡng cho các máy xúc bị lỗi theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này. Bên B không có nghĩa vụ chi trả cho chi phí bảo dưỡng, trừ trường hợp lỗi do bên B gây ra.

9.2. Trường hợp đã đến thời gian bảo dưỡng định kỳ của máy xúc nhưng đang trong thời hạn cho bên B thuê, bên A phải cử người có trình độ, chuyên môn về bảo dưỡng máy xúc sang địa điểm của bên B để tiến hành bảo dưỡng.

9.3. Trường hợp máy xúc yêu cầu bảo dưỡng ngay lập tức, bên B phải báo cho bên A biết ngay và giao lại máy xúc đó cho bên bảo dưỡng. Bên A sẽ sắp xếp vận chuyển máy mới đến cho B trong vòng … ngày. Chi phí vận chuyển máy cũ về xưởng bảo dưỡng và chi phí vận chuyển máy mới đến địa chỉ của B được hai bên đồng thanh toán: Bên A thanh toán …% và bên B thanh toán …% còn lại. 

9.4. Việc bảo dưỡng được tiến hành trong vòng … giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện vấn đề.

ĐIỀU 10: TRẢ LẠI MÁY XÚC

10.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại xúc cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng. Việc trả lại máy xúc được bên A thực hiện như khi giao nhận máy xúc.

10.2. Khi trả lại máy xúc, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng máy xúc khi trả giống như tình trạng máy xúc khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc, thiết kế máy xúc không bị thay đổi;

c) Máy xúc không bị tháo dỡ, thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng;

d) Máy xúc vẫn hoạt động tốt, chức năng bình thường.

10.3. Bên B phải trả lại máy xúc cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả máy xúc nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả máy xúc, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả máy xúc nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền cử người thu hồi máy xúc và vận chuyển máy xúc về xưởng bên A;

Mọi chi phí phát sinh từ việc thu hồi, vận chuyển máy xúc do bên B thanh toán;

c) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy xúc, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với máy xúc trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 11: CHỨNG TỪ

11.1. Các giấy tờ khi thực hiện giao, nhận máy xúc cần phải có:

a) Biên bản giao, nhận máy xúc, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, tên người giao, tên người nhận, chủng loại, số lượng, khối lượng, tình trạng máy xúc;

b) Biên bản kiểm định máy xúc lần gần đây nhất;

c) Chứng từ kèm theo máy xúc;

d) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy xúc.

11.2. Bên B phải nhận được các tài liệu nói trên trước khi tiếp nhận máy xúc, nếu không bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh do việc này. 

ĐIỀU 12: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

12.1. Giá trị hợp đồng : ……………………… (Bằng chữ)

Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển nhưng chưa bao gồm chi phí nhiên liệu.

12.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

12.3. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

12.4. Thời hạn thanh toán: Ngày ………

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 13: ĐẶT CỌC

13.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê máy xúc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

13.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê máy xúc. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

13.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại máy xúc.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

13.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định không thuê máy xúc hoặc chậm thanh toán chi phí thuê máy xúc quá ….. tuần/ tháng, bên A không có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền định đặt số tiền cọc đó.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê máy xúc và trả lại máy xúc đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B báo cho bên A biết khi có vấn đề xảy ra với máy xúc;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại máy xúc;

d) Lấy lại máy xúc khi bên B từ chối trả;

đ) Yêu cầu bên B bảo quản máy xúc trong thời gian thuê;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê máy xúc ổn định cho bên B;

b) Giao máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên B;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại máy xúc;

d) Cử bên bảo dưỡng khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy xúc vì lí do khách quan;

đ) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy xúc;

e) Kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy xúc;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê máy xúc ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại máy xúc;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy xúc vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy xúc;

đ) Yêu cầu bên A kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy xúc;

e) Yêu cầu bên A giao máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn máy xúc, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc, thiết kế của máy xúc;

b) Không tự ý sửa chữa, thay thế, tháo dỡ máy xúc và các linh kiện, phụ tùng của máy;

c) Sử dụng máy xúc đúng mục đích;

d) Thanh toán tiền thuê máy xúc và trả lại máy xúc đúng phương thức và thời hạn;

đ) Thanh toán phần sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Nhận máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với máy xúc kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cho thuê máy xúc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm tiền thuê máy xúc và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê máy xúc cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với máy xúc. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy xúc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy xúc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 17: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

17.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

17.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 16.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên A không đảm bảo chất lượng của máy xúc;

g) Trường hợp bên A chậm giao máy xúc quá … ngày;

h) Trường hợp bên B tự ý tháo dỡ, sửa chữa, thay thế máy xúc và các linh kiện, phụ tùng đi kèm;

i) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy xúc.

19.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng của máy xúc, bên A sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trường hợp bên B từ chối nhận hàng, bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên A chậm giao hàng, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên A chậm tiến hành đổi, trả, bảo dưỡng máy móc xúc, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên A không tiến hành đổi, trả bảo dưỡng máy xúc cho bên B , bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên A giao thiếu máy xúc, giao sai máy xúc:

– Trong lần đầu, bên A bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ lần sau, bên A bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng;

i) Trường hợp bên B tự ý sửa chữa, thay đổi, tháo dỡ máy xúc và các linh kiện, phụ tùng đi kèm, bên B bị phạt …% giá trị hợp đồng cho mỗi bộ phận tháo dỡ, sửa chữa, thay đổi.

k) Trường hợp máy xúc khi trả lại không đạt các yêu cầu bên A đưa ra, bên B chịu trách nhiệm sửa chữa, đền bù 100% đối với số máy xúc không đạt tiêu chuẩn đó.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán sơn, Hợp đồng mua bán sơn nước, Hợp đồng mua bán vật tư xây dựng.

1. Hợp đồng mua bán sơn là gì

 Hợp đồng mua bán sơn là hợp đồng mua bán hàng hóa, thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể, về việc bên bán sẽ bán một số lượng sơn nhất định cho bên mua và bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán sơn

– Chủ thể ký kết hợp đồng

– Đối tượng của hợp đồng: Loại sơn, số lượng, công dụng….

– Giá và Thanh toán

– Vận chuyển

– Thời hạn thực hiện hợp đồng

– Trách nhiệm của các bên

– Phạt vi phạm

– Giải quyết tranh chấp

3. Thuế trong Hợp đồng mua bán sơn

– Thuế GTGT

4. Các biện pháp  kiểm tra chất lượng/đổi trả có thể sử dụng trong Hợp đồng mua bán sơn

– Kiểm tra tem mác chống hàng giả

– Kiểm tra độ bền màu và tươi sâu của sơn ngoài trời, độ bóng (sơn bóng), độ mịn (sơn mịn)…thông qua mẫu thử của người cung cấp

– Kiểm tra độ kết dính, độ chai cứng khi lăn lên tường của sơn

– Kiểm tra nhãn hiệu, bao bì đóng gói

Hợp đồng mua bán sơn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ bán một số lượng sơn nhất định cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán sơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SƠN

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sơn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)sơn…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) để Bên B……….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán sơn

1. Loại sơn thỏa thuận

Bên A đồng ý bán sơn với chủng loại, số lượng, đặc điểm được liệt kê dưới đây:

STTChủng loại sơnThành phầnĐặc điểmChất lượngSố lượngGiáThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

2. Tiêu chuẩn sơn thỏa thuận

Chất lượng của số lượng sơn mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao giấy tờ/…) cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh chỉ tiêu chất lượng của… mà Bên A đã đưa ra là đúng.

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sơn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sơn mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số sơn mà Bên B đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sơn theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số sơn đã nhận nếu phát hiện chất lượng/thành phần/………….. sơn không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu hợp đồng đại lý sơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ SƠN

Số:………./HĐĐL

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO ĐẠI LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐẠI LÝ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng và giá trị hợp đồng

1.1. Bên B nhận làm đại lý bao tiêu của Bên A đối với các dòng sản phẩm sau:

STTTên sản phẩmLoại sản phẩmSố lượngĐặc điểm (màu sắc, độ kết dính, …)Nhãn hiệuBảo hànhĐơn giáTổng tiền
         

Thuế VAT: 8%

Tổng giá trị đơn hàng: …… Đồng, bằng chữ:……..

1.2. Đơn giá hàng hóa bao gồm nguyên vật liệu, đóng gói, bảo quản, vận chuyển,…, đơn giá hợp đồng này là cố định, không thay đổi trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác

1.3. Giá trị hợp đồng này bao gồm thuế VAT 8% và các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.4. Trường hợp bên B muốn thay đổi sản phẩm nhập thì phải thông báo trước cho bên A trong thời hạn …. ngày kể từ ngày …..

Nếu bên B không thông báo thì bên A vẫn tiến hành giao hàng như thỏa thuận ban đầu, nếu bên B từ chối nhận hàng thì bên A có quyền bán lô hàng đó và bên B phải thanh toán tiền lô hàng cho bên A đồng thời bồi thường thiệt hại cho bên A bằng …. % giá trị lô hàng.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

2.1. Toàn bộ hàng hóa bên A cung cấp cho bên B phải đảm bảo mới 100% không trầy xước, nứt vỡ, có tem mác, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của pháp luật Việt Nam;

2.2. Hàng hóa phải được đóng gói theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đảm bảo đúng yêu cầu về màu sắc, thông số, nhãn hiệu;

2.3. Bên A đảm bảo hàng hóa giao cho bên B không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, trường hợp có tranh chấp xảy ra bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm và phải bồi thường thiệt hại cho bên B bằng …. % giá trị của hợp đồng;

Điều 3. Bên đại lý

Bên đại lý bán hàng phải đáp ừng các điều kiện về:

– Vốn:…. Đồng, bằng chữ:….

– Số lượng nhập hàng (tối thiểu): …..

– Nơi bày bán sản phẩm: điều kiện bảo quản sản phẩm, nhiệt độ, hệ thống thông gió …

– Phương tiện vận chuyển: …..

– Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ….

– Kho bãi:……

Điều 4. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa

4.1. Giao nhận hàng hóa

– Bên A sẽ giao hàng cho bên B vào ngày …… trong khoảng thời gian từ …. giờ đến …. giờ;

– Địa điểm giao hàng: Bên A sẽ giao hàng đến địa chỉ …. hoặc địa chỉ do bên B chỉ định;

– Chi phí xếp dỡ hàng từ xe của bên A vào kho của bên B do bên B chi trả;

– Bên A phải cử người có đủ trình độ chuyên môn đến để hường dẫn bên B về cách bảo quản hàng hóa kể từ ngày giao hàng.

4.2. Kiểm tra hàng hóa

– Trước khi giao hàng bên A phải gọi điện cho bên A trước …. giờ để bên B cử người đại diện đến địa điểm giao nhận hàng kiểm tra và ký xác nhận hàng hóa đáp ứng đúng thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp không thể liên lạc với bên B thì bên A sẽ tạm ngừng việc giao hàng cho đến khi có xác nhận lại từ bên B và bên B phải chịu phạt bằng …. % giá trị đơn hàng;

– Việc kiểm tra hàng hóa hoàn tất khi hàng hóa được giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng,…theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Trong quá trình kiểm tra, nếu bên B phát hiện hàng hóa không đúng như thỏa thuận trong hợp đồng này (giao thiếu hàng, giao thừa hàng, hàng hóa chất lượng kém, trầy xước,…) thì bên B có quyền trả/đổi hàng hoặc yêu cầu bên A phải khắc phục hậu quả và không phải chịu thêm bất kì chi phí nào do lỗi của bên A.

Điều 5. Phương thức thanh toán

5.1. Tổng giá trị hợp đồng: ….. Đồng, bằng chữ: …..;

5.2. Bên B có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A theo số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

5.3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A thành 2 đợt:

            Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán cho bên A ….. % giá trị hợp đồng (bao gồm thuế VAT) tương ứng với số tiền ……đồng, bằng chữ …… vào ngày …… kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

            Đợt 2: Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho bên A vào ngày …..

5.4. Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều 5.3 Hợp đồng này, trường hợp bên B chậm thanh toán thì phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 6. Giá và Thù lao

6.1. Giá: Các sản phẩm mà bên A cung cấp cho bên B được tính theo giá sỉ do bên A công bố thống nhất trong khu vưc;

Đây là mức giá ấn định không đổi, trường hợp có sự thay đổi thì bên A phải báo trước cho bên B trong thời hạn …. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá đối với hàng tồn kho của bên B khi có sự thay đổi về giá cả.

6.2. Thù lao: Bên A không ấn định giá bán hàng hóa ra thị trường đối với bên B, nên bên B được hưởng mức chênh lệch giá giữa giá bán cho khách hàng với đơn giá mà bên A cung cấp cho bên B (đã bao gồm thuế VAT)

Điều 7. Bảo hành

7.1. Tùy từng loại sản phẩm mà Bên A có trách nhiệm bảo hành cho bên B trong thời gian hợp lý kể từ ngày hoàn tất thủ tục giao nhận hàng;

7.2. Phạm vi bảo hành: bảo hành đối với các sai sót của nhà sản xuất về chất lượng, đặc tính của sản phẩm trong trường hợp do lỗi của bên A; bên A sẽ gửi sản phẩm thay thế và đảm bảo sản phẩm mới đạt chất lượng theo đúng quy định của Hợp đồng này;

7.3. Trong thời hạn bảo hành nếu sản phẩm hư hỏng, không đúng chất lượng đã thỏa thuận,… nhưng do lỗi của bên B thì không làm phát sinh trách nhiệm bảo hành của bên A.

7.4. Khi có yêu cầu của bên B, bên A chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm cho bên B chậm nhất ……giờ kể từ khi có yêu cầu trong thời gian bảo hành.

7.5. Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt trước thời hạn vì bất kì lý do gì, bên A vẫn phải có trách nhiệm bảo hành đối với sản phẩm mà bên A đã cung cấp trong thời gian bảo hành đã thỏa thuận.

Điều 8. Hỗ trợ

8.1. Bên A cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu liên quan đến việc bảo quản, sử dụng sản phẩm do bên A cung cấp;

8.2. Bên A cử người có trình độ chuyên môn đến hướng dẫn cho bên B về các quy trình kỹ thuật về bảo quản và vận chuyển hàng hóa;

Điều 9. Quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu

Mọi hoạt động liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu của bên A như quảng cáo, gắn nhãn,…đều phải thông báo bằng văn bản cho bên A và phải được sự cho phép của bên A. Nếu vi phạm, bên A sẽ chịu khoản phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng ….. đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết chấm dứt việc sử dụng trái phép nhãn hiệu của bên A

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A

10.1. Bên A có trách nhiệm cung cấp hàng hóa cho bên B theo đúng số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng;

10.2. Chịu trách nhiệm cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu của sản phẩm bên A cung cấp, hướng dẫn bên B các cách thức, quy trình bảo quản sản phẩm;

10.3. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cung cấp cho bên B trong trường hợp do lỗi của bên A;

10.4. Đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu của sản phẩm do bên A cung cấp;

10.5. Đảm bảo quyền đại lý của bên B đối với sản phẩm do bên A cung cấp không bị tranh chấp; trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền đại lý thì bên A chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng …. giá trị đơn hàng

10.6. Trách nhiệm bảo hành đối với sản phẩm cung cấp cho bên A trong thời hạn bảo hành theo thỏa thuận

10.7. Trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến sản phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành

10.8. Quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

10.9. Không chịu trách nhiệm đối với chênh lệch giá hàng tồn của bên B khi bên A thay đổi giá ấn định theo thỏa thuận

10.10. Kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B; yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo quản sản phẩm theo đúng quy định

10.11. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B

11.1. Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, điều kiện bảo quản sản phẩm và các thông tin khác phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng đại lý

11.2. Quyết định giá bán của hàng hóa dịch vụ ra thị trường

11.3. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận hàng và thanh tóa

11.4. Bảo quản hàng hóa sau khi nhận hàng theo đúng quy trình kĩ thuật được bên A hướng dẫn

11.5. Chịu sự kiểm tra giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động với bên giao đại lý

11.6. Bên B có quyền đổi/trả hàng nếu do lỗi của bên A:

  • Sản phẩm cung cấp bị hư hỏng, trầy xước
  • Chất lượng sản phẩm không đúng như thỏa thuận
  • Sản phẩm không có tem mác, không được đóng gói đúng quy định

11.7. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 12. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

2. Bồi thường thiệt hại

Bên vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi thuộc các trường hợp sau:

– Bên giao đại lý không thực hiện việc bảo hành theo đúng thỏa thuận

– Bên giao đại lý giao hàng không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng

– Bên đại lý có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến nhãn hiệu của bên giao đại lý

– Bên đại lý không thanh toán theo đúng thỏa thuận giữa các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khong thuộc các trường hợp quy định tại điều 14.1 của Hợp đồng này

Điều 13. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng đại lý giữa bên A và bên B được thực hiện trong thời hạn …. năm kể từ ngày …. đến ngày ….

Hết thời hạn trên, nếu một trong các bên vẫn muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì các thủ tục gia hạn hợp đồng phải được thực hiện tối thiểu ….. ngày trước khi hợp đồng hết hạn

Điều 14. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

14.1 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận

– Bên B có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến nhãn hiệu của bên giao đại lý

14.2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Có tranh chấp với bên thứ 3 về việc thực hiện quyền đại lý đối với sản phẩm bên giao đại lý cung cấp

– Bên giao đại lý không giao hàng theo đúng thỏa thuận và không thực hiện biện pháp khắc phục trong thời hạn quy định

14.3. Các bên phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn ….. ngày kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng.

14.4. Thời hạn đại lý không được chấm dứt sớm hơn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

14.5. Trường hợp các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14.1 của hợp đồng này thì phải chịu phạt ……. và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại

Điều 15. Bất khả kháng

15.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v.. và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

15.2. Khi một trong các bên rơi vào tình huống bất khả kháng thì phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện được thì một trong các bên có thể thông báo bằng văn bản cho bên còn lại để yêu cầu hủy hợp đồng và không phải chịu bất kì trách nhiệm hay nghĩa vụ nào

15.3. Khi một trong các bên rơi vào tình trạng bất khả kháng thì không được xem là vi phạm hợp đồng và không phải chịu bất kì trách nhiệm nào với bên còn lại nhưng phải đảm bảo đã áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn chặn và khắc phục hậu quả. Trường hợp có thể áp dụng các biện pháp ngăn chặn và khắc phục hậu quả nhưng không thực hiện thì có nghĩa vụ bồi thường cho bên bị vi phạm bằng phần thiệt hại có thể ngăn chặn được.

Điều 16. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng đại lý chấm dứt khi:

– Các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng, và không có thêm bất kỳ thỏa thuận nào khác;

– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 của hợp đồng này;

– Những trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 18. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận, bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì hai bên sẽ ngồi lại với nhau để giải quyết và bổ sung thành phụ lục của Hợp đồng

3. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm
Hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: …/201…/HĐMB

————————

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 201…

Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chúng tôi gồm:

Bên A

– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

– Điện thoại: …………………….  Fax:

– Đại diện là: Ông …………………….

– Chức vụ: …………………….

Bên B

– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại:                                                                   Fax:

– Đại diện là: Bà …………………….

– Chức vụ: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 4: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                            Ký tên

(Đóng dấu)                                                                   (Đóng dấu)


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000Đ

(Bàn giao kết quả ngay lập tức trong 24h)

LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi luôn đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt dịch vụ qua Hotline 1900.0191.

CÁC DỊCH VỤ VỀ HỢP ĐỒNG KHÁC CỦA CÔNG TY LUẬT LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát hợp đồng
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán xi măng
Hợp đồng mua bán xi măng

Hợp đồng mua bán xi măng được sử dụng trong những hoạt động thi công xây dựng tương đối phổ biến, bởi xi măng là thành phần không thể thiếu khi tạo nên độ bền chắc của kết cấu công trình. Tuy nhiên đây lại là một trong những nguyên vật liệu có giá thành cao và quy trình bảo quản kiểm soát chất lượng cần chặt chẽ, nếu không đạt tiêu chuẩn sự ảnh hưởng chung tới công trình sẽ là rất lớn, không thể đo đếm được.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán xi măng

Hợp đồng mua bán xi măng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng quyền sở hữu một số tài sản là xi măng cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mục đích của Hợp đồng mua bán xi măng

Hợp đồng mua bán xi măng hướng tới mục đích làm rõ thỏa thuận của các bên bằng văn bản để đảm bảo việc giao hàng với số lượng lớn được đồng nhất về giá thành, chất lượng, chủng loại. Ngoài ra còn đảm bảo các trách nhiệm khi xảy ra những tranh chấp, mâu thuẫn hoặc thiệt hại cho bên thứ ba khác bị ảnh hưởng từ những hoạt động thỏa thuận bên trong giao dịch này.

Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán xi măng

Khi soạn thảo Hợp đồng mua bán xi măng, ngoài những điều khoản cơ bản, có một số điều khoản sau đây cần được các bên chú ý làm rõ.

Việc kiểm soát chất lượng, trả hàng, trong thời hạn nhất định, kể từ khi nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo thỏa thuận Bên mua có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng/số lượng/chủng loại không đạt yêu cầu/không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên bán giao lại hàng hoặc bồi thường thiệt hại.

Cam kết thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận, trường hợp bên nào vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Các thỏa thuận liên quan tới thanh toán như: trường hợp bên mua chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên mua sẽ phải trả tiền phạt như thế nào, trường hợp bên bán chậm giao hàng, bên bán phải trả tiền phạt như thế nào, việc cộng dồn trách nhiệm và lãi suất trên công nợ nếu có.

1. Mẫu Hợp đồng mua bán xi măng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XI MĂNG

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xi măng số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. (khối lượng) xi măng……….cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán xi măng

Bên A đồng ý bán khối lượng xi măng sau:

STTLoại xi măngThành phầnChất lượngTính chấtGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
        
       

Tổng:………..

VNĐ

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Chất lượng của số xi măng mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh khối lượng xi măng mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,…  để………….cụ thể là những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                 Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số xi măng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số xi măng trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số xi măng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng/…………..  của sản phẩm này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:…………

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng cung cấp xi măng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP XI MĂNG

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13;
  • Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………………

Địa chỉ: ………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………

Địa chỉ: ………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B đồng ý cung cấp xi măng PCB 40 cho bên A

Mục đích: xây chung cư mini

Chủng loại : xi măng PCB 40 (theo bảng tiêu chuẩn chất lượng xi măng tại việt nam)

Giấy tờ chứng minh khối lượng xi măng mà bên A cung cấp cho bên B đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật :

Địa điểm cung cấp xi măng  : Khương trung, thanh xuâ

Thời gian cũng cấp: từ ngày…. Đến ngày

Khối lượng :

Người liên hệ:

Điều 2: Cách thức thực hiện

Chất lượng xi măng mà bên A cung cấp cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:

TTCác chỉ tiêu kỹ thuậtĐơn vịKết quả điển hìnhTCVN 6260:2009 PCB 40 specified
01 Độ mịn (Fineness)   
 Bể mặt riêng (Specific surface)cm2/g3650Min. 2800
 Lượng sót sàng 0.09mm (0.09mm residue)%0.5Max. 10
02 Độ ổn định thể tích (Soundness)mm1.45Max. 10
 Le Chatelier test (Le Chaterlier)
03 Lượng nước tiêu chuẩn (Standard Consistence)%28.2 
04 Thời gian đông kết (Setting time)   
 Bắt đầu (Initial set)min (phút)140Min. 45 min
 Kết thúc (Final set)min (phút)180Max. 420 min
05 Cường độ chịu nén (Compressive strength)   
 03 ngày (03 days)N/mm224.7Min. 18
 28 ngày (28 days)N/mm247.0Min. 40
06 Magiê ôxit- MgO trong xi măng%0.85
 (Magnesium oxide – MgO in cement )
07 Hàm lượng SO3 (S03 content)%2.00Max. 3.5
08 Vôi tự do (Free-CaO)%0.55

Thời gian vận chuyển :

Phương tiện vận chuyển

Người nhận và kiểm tra chất lượng  xi măng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên B đồng ý cung cấp toàn bộ xi măng PCB 40 cho bên B với tổng giá trị là
  • Số tiền bao gồm cả thuế GTGT là:………….
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 2 đợt

+Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo

+Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên A giao hết số xi măng cho bên B và bên B kiểm tra chất lượng xong, đúng với tiêu chí mà bên A cam kết với bên B

  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán :

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Quyền và nghĩa vụ cua bên B

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các điều kiện thời tiết như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh và các sự kiện khách quan khác không năm trong sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng và bên này đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên

Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

Người giám sát và kiểm tra chất lượng xi măng bên B giao

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng, số lượng của sản phẩm này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận thì bên A có quyền  yêu cầu Bên Bgiao lại hàng, bồi thường thiệt hại theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Trường hợp bên A chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
  • Trường hợp bên B chậm bàn giao, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
  • Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.
  • Sau khi hòa thành và chấm dứt hợp đồng nhưng bên A phát hiện ra chất lượng xi măng bên B cung cấp không đúng tiêu chuẩn làm ảnh hưởng đến kết cấu của chung cư làm cho bên A không tiếp tục xây dưng được nữa thì ben B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên A (Điều khoản có lợi cho bên A)

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này và không gia hạn thêm
  • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 10: Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  • Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  • Hợp đồng này được kí tại ….
  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  • Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày ….

Bên A Bên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com