Mẫu số 7

Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 

TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
BCĐ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP (TÊN DOANH NGHIỆP)
——–
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
—————-

 

STT Nội dung Đơn vị tính Tổng số Ghi chú
1 Vốn điều lệ Triệu đồng    
1.1 Tỷ lệ cổ phần của nhà nước %    
1.2 Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động %    
1.3 Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài doanh nghiệp %    
2 Mua cổ phần ưu đãi của người lao động      
2.1 Số lao động mua cổ phần ưu đãi Người    
2.2 Tổng số cổ phần ưu đãi Cổ phần    
2.3 Tổng giá trị cổ phần ưu đãi Triệu đồng    
3 Mua thêm cổ phần ưu đãi của người lao động      
3.1 Số lao động mua thêm cổ phần ưu đãi Người    
3.2 Tổng số cổ phần ưu đãi mua thêm Cổ phần    
3.3 Tổng giá trị cổ phần ưu đãi mua thêm Triệu đồng    
4 Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa Người    
4.1 Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp      
  a) Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành      
b) Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động      
c) Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa      
4.2 Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần      
5 Chính sách đối với lao động dôi dư      
5.1 Số lao động dôi dư thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP      
5.2 Kinh phí thực hiện chính sách lao động dôi dư      
  a) Từ nguồn của doanh nghiệp      
b) Từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp      
6 Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo Bộ luật Lao động Đồng    

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng … năm …
TM. BAN CHỈ ĐẠO
CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục IX

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN

(Kèm theo Thông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2012

của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN DOANH NGHIỆP

                          

Số: ….

 

 

 

BÁO CÁO

Tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Thực hiện quy định của Thông tư số 203/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, (tên doanh nghiệp kiểm toán) báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán như sau:

  1. 1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán) hiện đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số…do…(tên cơ quan cấp)…… cấp ngày…tháng…năm…
  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán số……….. cấp lần đầu ngày …. tháng… năm…… (điều chỉnh lần thứ ….. ngày …tháng… năm… ).
  3. Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán đến thời điểm báo cáo:

 

Số TT Họ và tên KTV hành nghề Năm sinh Chức vụ Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Nam Nữ Số Thời hạn
Từ ngày Đến ngày
1 2 3 4 5 6 7 8
  I. Tại trụ sở chính            
   

 

 

           
  II. Tại chi nhánh ….. (nếu có) (1)            
   

 

 

           
  III. Tại chi nhánh …. (nếu có) (1)            
             

 

  1. Vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo: …….đồng.

Trong đó:

  • Vốn góp của kiểm toán viên hành nghề:    ….. đồng, chiếm …. % vốn điều lệ của công ty.

– Vốn thực góp của kiểm toán viên hành nghề đến thời điểm báo cáo: ….. đồng, chiếm ….% vốn thực góp của công ty.

  • Vốn góp của các thành viên là tổ chức:  ….. đồng, chiếm …. % vốn điều lệ của công ty.

     

  • Họ tên người đại diện của thành viên là tổ chức: …. . Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số …. cấp ngày……..

  1. Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán tại ngày kết thúc năm tài chính năm trước liền kề: …. đồng.
  2. Về việc mua bảo hiểm nghề nghiệp, trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp:
  • Số trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp trong năm:
  1. Về việc chấp hành pháp luật: (Nêu cụ thể các vi phạm về kế toán, kiểm toán và các vi phạm khác và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).

(Tên doanh nghiệp kiểm toán) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.

      Người đại diện theo pháp luật

         (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Nếu không có chi nhánh thì bỏ mục II, III

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thưa luật sư! Cho tôi hỏi: Cháu nhà tôi 3 tuổi khi qua đường thì bị một xe máy va vào, cháu bị thương ở phần đầu và chân, tuy không nặng nhưng tôi muốn hỏi, người điều khiển phương tiện trên có trách nhiệm gì với cháu không? Xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật dân sự của Công ty luật Wiki.

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Wiki. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Bộ luật dân sự năm 2005;

Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của bộ luật dân sự năm 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

2. Luật sư tư vấn:

– Việc xác định trách nhiệm của người gây tai nạn sẽ theo hướng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng quy định tại Bộ luật dân sự năm 2005:

Ðiều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

  1. Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  2. Trong trường hợp pháp luật quy định người gây thiệt hại phải bồi thường cả trong trường hợp không có lỗi thì áp dụng quy định đó.

Ðiều 609. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm

  1. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm bao gồm:a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

    b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

    c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.

  2. Người xâm phạm sức khoẻ của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Ðiều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

Mức chi phí bồi thường quy định cụ thể tạiNghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của bộ luật dân sự năm 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành:

“1. Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm

Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm được bồi thường bao gồm:

1.1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại bao gồm: Tiền thuê phương tiện đưa người bị thiệt hại đi cấp cứu tại cơ sở y tế; tiền thuốc và tiền mua các thiết bị y tế, chi phí chiếu, chụp X-quang, chụp cắt lớp, siêu âm, xét nghiệm, mổ, truyền máu, vật lý trị liệu… theo chỉ định của bác sỹ; tiền viện phí; tiền mua thuốc bổ, tiếp đạm, tiền bồi dưỡng phục hồi sức khỏe cho người bị thiệt hại theo chỉ định của bác sỹ; các chi phí thực tế, cần thiết khác cho người bị thiệt hại (nếu có) và các chi phí cho việc lắp chân giả, tay giả, mắt giả, mua xe lăn, xe đẩy, nạng chống và khắc phục thẩm mỹ… để hỗ trợ hoặc thay thế một phần chức năng của cơ thể bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại (nếu có).

1.2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại. Nếu trước khi sức khỏe bị xâm phạm người bị thiệt hại có thu nhập thực tế, nhưng do sức khỏe bị xâm phạm họ phải đi điều trị và do đó khoản thu nhập thực tế của họ bị mất hoặc bị giảm sút, thì họ được bồi thường khoản thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đó.

a) Thu nhập thực tế của người bị thiệt hại được xác định như sau:

– Nếu trước khi sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại có thu nhập ổn định từ tiền lương trong biên chế, tiền công từ hợp đồng lao động, thì căn cứ vào mức lương, tiền công của tháng liền kề trước khi người bị xâm phạm sức khỏe nhân với thời gian điều trị để xác định khoản thu nhập thực tế của người bị thiệt hại.

– Nếu trước khi sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại có làm việc và hàng tháng có thu nhập thực tế nhưng mức thu nhập của các tháng khác nhau, thì lấy mức thu nhập trung bình của 6 tháng liền kề (nếu chưa đủ 6 tháng thì của tất cả các tháng) trước khi sức khỏe bị xâm phạm nhân với thời gian điều trị để xác định khoản thu nhập thực tế của người bị thiệt hại.

– Nếu trước khi sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại có thu nhập thực tế, nhưng không ổn định và không thể xác định được, thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại nhân với thời gian điều trị để xác định khoản thu nhập thực tế của người bị thiệt hại.

– Nếu trước khi sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại chưa làm việc và chưa có thu nhập thực tế thì không được bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 609 BLDS.

b) Xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại được thực hiện như sau:

Bước một: Xác định thu nhập thực tế của người bị thiệt hại trong thời gian điều trị có hay không. Nếu có thì tổng hợp số thu nhập là bao nhiêu.

Bước hai: Lấy tổng số thu nhập thực tế mà người bị thiệt hại có được trong thời gian điều trị so sánh với thu nhập thực tế tương ứng được xác định theo hướng dẫn tại điểm a tiểu mục 1.2 này. Nếu không có khoản thu nhập thực tế nào của người bị thiệt hại trong thời gian điều trị thì thu nhập thực tế của người bị thiệt hại bị mất; nếu thấp hơn thì khoản chênh lệch đó là thu nhập thực tế của người bị thiệt hại bị giảm sút; nếu bằng thì thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không bị mất.

Ví dụ 1: A làm nghề sửa xe máy tự do. Thu nhập thực tế của A trước khi sức khỏe bị xâm phạm là ổn định, trung bình mỗi tháng là một triệu đồng. Do sức khỏe bị xâm phạm, A phải điều trị nên không có khoản thu nhập nào. Trong trường hợp này thu nhập thực tế của A bị mất.

Ví dụ 2: B làm công cho một công ty trách nhiệm hữu hạn. Thu nhập thực tế của B trước khi sức khỏe bị xâm phạm là ổn định, trung bình mỗi tháng là 600 ngàn đồng. Do sức khỏe bị xâm phạm, B phải điều trị và trong thời gian điều trị công ty trả cho B 50% tiền lương là 300 ngàn đồng. Trong trường hợp này thu nhập thực tế của B mỗi tháng bị giảm sút 300 ngàn đồng.

Ví dụ 3: C là công chức có thu nhập hàng tháng ổn định 500 ngàn đồng. Do sức khỏe bị xâm phạm, C phải điều trị và trong thời gian điều trị cơ quan vẫn trả đủ các khoản thu nhập cho C. Trong trường hợp này thu nhập thực tế của C không bị mất.

1.3. Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị.

a) Chi phí hợp lý cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị bao gồm: tiền tàu, xe đi lại, tiền thuê nhà trọ theo giá trung bình ở địa phương nơi thực hiện việc chi phí (nếu có) cho một trong những người chăm sóc cho người bị thiệt hại trong thời gian điều trị do cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ sở y tế.

b) Thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị được xác định như sau:

– Nếu người chăm sóc người bị thiệt hại có thu nhập thực tế ổn định từ tiền lương trong biên chế, tiền công từ hợp đồng lao động thì căn cứ vào mức lương, tiền công của tháng liền kề trước khi người đó phải đi chăm sóc người bị thiệt hại nhân với thời gian chăm sóc để xác định khoản thu nhập thực tế bị mất.

– Nếu người chăm sóc người bị thiệt hại có làm việc và hàng tháng có thu nhập ổn định, nhưng có mức thu nhập khác nhau thì lấy mức thu nhập trung bình của 6 tháng liền kề (nếu chưa đủ 6 tháng thì của tất cả các tháng) trước khi người đó phải đi chăm sóc người bị thiệt hại nhân với thời gian chăm sóc để xác định khoản thu nhập thực tế bị mất.

– Nếu người chăm sóc người bị thiệt hại không có việc làm hoặc có tháng làm việc, có tháng không và do đó không có thu nhập ổn định thì được hưởng tiền công chăm sóc bằng tiền công trung bình trả cho người chăm sóc người tàn tật tại địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú.

– Nếu trong thời gian chăm sóc người bị thiệt hại, người chăm sóc vẫn được cơ quan, người sử dụng lao động trả lương, trả tiền công lao động theo quy định của pháp luật lao động, bảo hiểm xã hội thì họ không bị mất thu nhập thực tế và do đó không được bồi thường.

1.4. Trong trường hợp sau khi điều trị, người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc (người bị thiệt hại không còn khả năng lao động do bị liệt cột sống, mù hai mắt, liệt hai chi, bị tâm thần nặng và các trường hợp khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên) thì phải bồi thường chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.

a) Chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại bao gồm: chi phí hợp lý hàng tháng cho việc nuôi dưỡng, điều trị người bị thiệt hại và chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại.

b) Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại được tính bằng mức tiền công trung bình trả cho người chăm sóc người tàn tật tại địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú. Về nguyên tắc, chỉ tính bồi thường thiệt hại cho một người chăm sóc người bị thiệt hại do mất khả năng lao động.

1.5. Khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm.

a) Khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm được bồi thường cho chính người bị thiệt hại.

b) Trong mọi trường hợp, khi sức khỏe bị xâm phạm, người bị thiệt hại được bồi thường khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần. Cần căn cứ vào hướng dẫn tại điểm b tiểu mục 1.1 mục 1 Phần I Nghị quyết này để xác định mức độ tổn thất về tinh thần của người bị thiệt hại. Việc xác định mức độ tổn thất về tinh thần cần căn cứ vào sự ảnh hưởng đến nghề nghiệp, thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân…

c) Mức bồi thường khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần cho người bị thiệt hại trước hết do các bên thỏa thuận. Nếu không thỏa thuận được, thì mức bồi thường khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần cho người bị thiệt hại phải căn cứ vào mức độ tổn thất về tinh thần, nhưng tối đa không quá 30 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm giải quyết bồi thường”.

Theo đó, khi phát sinh căn cứ để thực hiện bồi thường người gây tai nạn sẽ phải tiến hành bồi thường theo quy định trên.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thưa Luật sư, tôi làm việc được 39 năm 6 tháng. Đến tháng 6/2016 mới đủ 60 tuổi để nghỉ hưu. Nay vì bệnh nên định xin thôi việc trước 6 tháng. Tôi có được hưởng trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp không ? Đến khi đủ tuổi hưu có bị ảnh hưởng quyền lợi gì không ?

Xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mụctư vấn luật lao động của Công ty luật Wiki.

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Wiki. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Luật việc làm năm 2013

2. Luật sư tư vấn:

Thứ nhất về trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo Điều 48 LLĐ về trợ cấp thôi việc :

“Điều 48. Trợ cấp thôi việc

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 36 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.”

Theo đó trường hợp của bạn cần đối chiếu với quy định tại điều 48 để biết có được hưởng trợ cấp thôi việc hay không.

Căn cứ theo Điều 49 Luật việc làm về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp :

“:Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.”

Như vậy trường hợp của bạn sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp vì bạn chấm dứt hợp đồng lao động để nghỉ hưởng lương hưu.

Thứ hai về chế độ khi nghỉ hưu.

Khi bạn xin nghỉ hưu trước tuổi thì chế độ của bạn được quy định tại Điều 55 Luật BHXH :

“Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.”

Như vậy nếu bạn nghỉ hưu trước tuổi thì mức hưởng lương hưu hằng tháng của bạn sẽ thấp hơn so với nghỉ hưu đúng tuổi.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng 68 là gì, tại sao có tên hợp đồng như vậy. Hợp đồng 68 được ký với những ai, ký như thế nào, công việc gì, có khác biệt gì với công chức viên chức, thuộc biên chế. Xin mời các bạn xem qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Hợp đồng 68 là gì?

Hợp đồng 68 là hợp đồng lao động dành cho người lao động làm một số công việc nhất định bên trong Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp mà không thuộc chỉ tiêu biên chế, quỹ tiền lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tên gọi của Hợp đồng 68 bắt nguồn từ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2000.

Các công việc trong hợp đồng 68 bao gồm:

  • Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
  • Lái xe;
  • Bảo vệ;
  • Vệ sinh;
  • Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
  • Các công việc như: nấu ăn tập thể, tạp vụ, mộc nề, chăm sóc và bảo vệ cảnh quan trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,…
  • Các công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống.

2. Mức lương theo Hợp đồng 68 như thế nào?

Trước hết, phải hiểu lương là gì? Tiền lương là một khoản tiền mà cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trả cho lao động ký kết hợp đồng để thực hiện các công việc mà các bên đã thỏa thuận khi giao kết hợp đồng. Mức lương cụ thể sẽ căn cứ chức danh, ngạch bậc hoặc chất lượng và khối lượng công việc trong điều kiện lao động bình thường hoăc theo vị trí việc làm hoặc trình độ chuyên môn theo quy định ví dụ như đối với công việc lái xe cơ quan thì có mức lương theo công việc có 12 bậc từ 2.05 đến 4.03, còn đối với mức lương của bảo vệ cơ quan thì có mức lương là 1.50 đến 3.48 và đối với nhân viên phục vụ thì có hệ số lương từ 1 đến 2.98 và các công việc khác sẽ theo vị trí công việc và mã ngạch theo quy định khi xếp lương.

Ngoài ra, hợp đồng 68 quy định được hưởng các chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định và sẽ được tăng lương hoặc điều chỉnh mức lương khi mức lương tối thiểu tăng hoặc nhà nước thực hiện điều chỉnh chính sách tiền lương, được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị kể cả được cử đi nước ngoài cũng được hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức,…Trong quá trình làm việc thì sẽ được tham gia các chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành. Theo quy định trên, tiền lương, phụ cấp cũng như các khoản bổ sung khác được trả cho người lao động sẽ do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau.

Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định đối với tất cả các công chức đang giữ ngạch theo Nghị định 78/2004/NĐ-CP ban hành về danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức theo quy định, sẽ chuyển sang ngạch nhân viên có mã ngạch là 01.005; không có quy định đối với mã ngạch của những người lao động theo hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP. Do đó, hầu như các chế độ của người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng 68 không có gì khác cũng tương tự như một biên chế được hưởng lương từ ngân sách của nhà nước và được bảo vệ theo quy định của Bộ luật lao động.

3. Quy định về cắt giảm Hợp đồng 68 năm 2022

Theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP và Nghị định 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tinh giản -biên chế, gồm:

  • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
  • Viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.

4. Quy trình xử lý kỷ luật đối với nhân viên theo Hợp đồng 68

Quy trình xử lý kỷ luật phải tuân theo nội dung quy định tại Điều 123 Bộ Luật Lao động năm 2019 (BLLĐ) như sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
  • Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
  • Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; trường hợp là người dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật;
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản.

Điều 125 BLLĐ quy định cụ thể các hình thức kỷ luật lao động bao gồm: (i) khiển trách; (ii) kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, (iii) cách chức, và (iv) sa thải.

5. Thời hạn của Hợp đồng 68

Hiện nay, thời hạn của hợp đồng lao động và hình thức xử lý kỷ luật theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được áp dụng theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 và theo nội quy của cơ quan, tổ chức nơi người lao động đó làm việc. Theo đó, có 02 loại hợp đồng:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

6. Những trường hợp chuyển từ Hợp đồng 68 sang Công chức/viên chức

Theo quy định của pháp luật thì để được trở thành viên chức thì phải thông qua hai hình thức xét tuyển về các kết quả học tập, phỏng vấn về năng lực… và thi tuyển và yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn để dự tuyển về các phẩm chất, trình độ chuyên môn, không vi phạm chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, không bị mất năng lực hành vi dân sự, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có kinh nghiệm, năng lực phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và công việc được tuyển theo quy định của pháp luật.

Do đó, nếu lao động hợp đồng 68 đáp ứng đủ các điều kiện trên sẽ được coi là viên chức, được ghi nhận trong các quyết định tuyển dụng để xác định là viên chức theo trình độ chuyên môn, được xếp lương theo ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp hoặc thuộc đối tượng được giao kết hợp đồng lao đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thì sẽ không được coi là viên chức.

7. Mẫu Hợp đồng 68

Mẫu số 1                       MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

—————————————————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Tên đơn vị: …….

Số: ………………..

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (68)

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:                                   Quốc tịch:

Chức vụ:

Đại diện cho (1):                                                         Điện thoại:

Địa chỉ:

Và một bên là Ông/Bà:                                               Quốc tịch:

Sinh ngày …. tháng …. năm …. tại.

Nghề nghiệp (2):

Địa chỉ thường trú:

Số CMTND: cấp ngày …./…./….. tại

Số sổ lao động (nếu có):……………. cấp ngày …./…./…. tại

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loai hợp đồng lao động (3):

– Từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……..

– Thử việc từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……..

– Địa điểm làm việc (4):

– Chức danh chuyên môn:                               Chức vụ (nếu có):

– Công việc phải làm (5):

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (6)

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi:

– Phương tiện đi lại làm việc (7):

– Mức lương chính hoặc tiền công (8):

– Hình thức trả lương:

– Phụ cấp gồm (9):

– Được trả lương vào các ngày                       hàng tháng.

– Tiền thưởng:

– Chế độ nâng lương:

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm:

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):

– Chế độ đào tạo (11):

Những thỏa thuận khác (12):

2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động …

– Bồi thường vi phạm và vật chất (13):

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …. ngày …. tháng …. năm …..

Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ Họ và Tên
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ Họ và Tên

8. Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng lao động 68

1. Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ví dụ: Công ty Xây dựng Nhà ở Hà nội.

2. Ghi rõ tên nghề nghiệp (nếu có nhiều nghề nghiệp thì ghi nghề nghiệp chính), ví dụ: Kỹ sư.

3. Ghi rõ loại hợp đồng lao động, ví dụ 1: Không xác định thời hạn; ví dụ 2: 06 tháng.

4. Ghi cụ thể địa điểm chính, ví dụ: Số 2 – Đinh lễ – Hà Nội; và địa điểm phụ (nếu có), ví dụ: Số 5 – Tràng Thi – Hà Nội.

5. Ghi các công việc chính phải làm, ví dụ: Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện; thiết bị thông gió; thiết bị lạnh… trong doanh nghiệp.

6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày hoặc trong tuần, ví dụ: 08 giờ/ngày hoặc 40 giờ/tuần.

7. Ghi rõ phương tiện đi lại do bên nào đảm nhiệm, ví dụ: xe đơn vị đưa đón hoặc cá nhân tự túc.

8. Ghi cụ thể tiền lương theo thang lương hoặc bảng lương mà đơn vị áp dụng, ví dụ: Thang lương A.1.Cơ khí, Điện, Điện tử – Tin học; Nhóm III; Bậc 4/7; Hệ số 2,04; Mức lương tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động là 428.400 đồng/tháng.

9. Ghi tên loại phụ cấp, hệ số, mức phụ cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động, ví dụ: Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng phòng; Hệ số 0,3; Mức phụ cấp 63.000 đồng/tháng.

10. Đối với người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ghi tỷ lệ % tiền lương hằng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, ví dụ: Hằng tháng người sử dụng lao động trích 6% từ tiền lương tháng của người lao động và số tiền trong giá thành tương ứng bằng 17% tiền lương tháng của người lao động để đóng 20% cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 3% cho cơ quan Bảo hiểm y tế.

Đối với người lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khoản tiền bảo hiểm xã hội tính thêm vào tiền lương để người lao động tham gia Bảo hiểm tự nguyện hoặc tự lo lấy bảo hiểm, ví dụ: Khoản tiền bảo hiểm xã hội đã tính thêm vào tiền lương cho người lao động là 17% tiền lương tháng.

11. Ghi cụ thể trường hợp đơn vị cử đi đào tạo thì người lao động phải có nghĩa vụ gì và được hưởng quyền lợi gì, ví dụ: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.

12. Ghi những quyền lợi mà chưa có trong Bộ Luật Lao động, trong thỏa ước lao động tập thể hoặc đã có nhưng có lợi hơn cho người lao động, ví dụ: đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.

13. Ghi rõ mức bồi thường cho mỗi trường hợp vi phạm, ví dụ: Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

Mẫu số 2                        MẪU PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

———————————————————–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Tên đơn vị: …….

Số: ………………..

9. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 68

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:……………… Quốc tịch:……………

Chức vụ:…………………….

Đại diện cho (1): …………Điện thoại:…………….

Địa chỉ:……………

Và một bên là Ông/Bà:…………Quốc tịch:………….

Sinh ngày……… tháng……. năm…… tại……..

Nghề nghiệp (2):………

Địa chỉ thường trú:……….

Số CMTND:……. cấp ngày…../…../…… tại…….

Số sổ lao động (nếu có):………. cấp ngày……./……/………tại……….

Căn cứ Hợp đồng lao động số…. ký ngày…./…./…. và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

1. Nội dung thay đổi (ghi rõ nội dung gì, thay đổi như thế nào…..):

………………………………….

2. Thời gian thực hiện (ghi rõ nội dung ở mục 1 nêu trên có hiệu lực trong bao nhiêu lâu):

…………………………………..

Phụ lục này là bộ phận của hợp đồng lao động số… , được làm thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động.

Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ Họ và Tên
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ Họ và Tên

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán, trưởng phòng kế toán, kế toán viên.

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy loại hợp đồng này nên có những điều khoản, nội dung nào để khi sử dụng nó, quyền và nghbĩa vụ của các bên cam kết sẽ được đảm bảo và chặt chẽ hơn. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng lao động sau đây.

1. Hợp đồng lao động dành cho nhân viên kế toán là gì?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động dành cho nhân viên kế toán là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động đối với vị trí nhân viên kế toán.

2. Vai trò của Hợp đồng lao động theo quy định pháp luật

– Đối với người lao động:

Là cơ sở để người lao động được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của Bộ luật lao động và pháp luật có liên quan, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì tiền lương thể hiện trong hợp đồng là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và được sử dụng như là cơ sở căn bản để tính toán mức đóng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.

– Đối với người sử dụng lao động:

Là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện quyền quản lý lao động. Chỉ khi đã giao kết hợp đồng, người lao động mới trở thành người bị quản lý và người sử dụng lao động mới có quyền quản lý đối với người lao động theo hợp đồng.

– Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa người lao động và người sử dụng lao động

3. Các nội dung cơ bản cần có của Hợp đồng lao động cho kế toán

– Công việc và địa điểm làm việc

– Thời hạn của hợp đồng lao động

– Tiền lương

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng

4. Thời hạn trong Hợp đồng lao động dành cho kế toán có thể là bao lâu?

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong 02 loại sau đây:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần và thời gian cũng không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mới; sau đó nếu NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ các trường hợp sau: Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước; Hợp đồng lao động đối với NLĐ cao tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 149 BLLĐ 2019; Hợp đồng lao động đối với NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 151 BLLĐ 2019.

+ Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động xác định thời hạn đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Như vậy, tùy thuộc vào mong muốn của các bên mà Hợp đồng lao động dành cho kế toán có thể được ký kết dưới dạng hợp đồng không thời hạn hoặc hợp đồng có thời hạn (đối với hợp đồng có thời hạn thì thời hạn có thể được ký kết của hợp đồng không quá 6 năm, 3 năm cho lần ký kết đầu tiên và 3 năm tiếp theo cho lần gia hạn hợp đồng).

5. Sử dụng kế toán nhưng không có Hợp đồng lao động bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động thì:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

– Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

– Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

– Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

– Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

– Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài hình phạt tiền thì theo điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP người sử dụng lao động cũng phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với người lao động, cụ thể: buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi có hành vi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên

6. Mẫu hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

( DÀNH CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KẾ TOÁN )

Số: …../HĐLĐPKT

      – Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật bảo hiểm xã hội  58/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A ( BÊN TUYỂN DỤNG):…………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLDPKT với những nội dung sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: ………………………………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ: ….… năm

3. Thời điểm làm việc từ: ngày … tháng … năm ……  đến hết ngày …tháng …năm ……

4. Địa điểm làm việc: …………………

5. Bộ phận công tác: Phòng tài chính kế toán

6. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Kế toán tổng hợp

7. Người trực tiếp quản lý:

Ông/ bà:……………- Chức vụ: Trưởng phòng kế toán

Điều 2: Mô tả trách nhiệm công việc

– Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
– Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
– Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
– Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
– Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty.
– Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
– In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
– Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
-………………………………………………………………

Điều 3: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: …. Ngày bắt đầu từ ngày bắt đầu làm việc tức ngày… tháng…năm

2. Lương thử việc : 85% lương so với mức lương cơ bản.

3. Kết thúc thời gian thử việc

Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

– Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

– Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày…tháng….năm đến ngày…. tháng….năm….

2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7

            – Buổi sáng : 8h00 – 12h00

            – Buổi chiều: 13h30 – 17h30

            – Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5: Tiền lương và phụ cấp

1. Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương chính: …….. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm: ….. ….VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

            – Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

            – Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

            – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%,

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Cách thức trả lương

Tiền lương của nhân viên sẽ được chuyển khoản vào thẻ tài khoản riêng của mỗi nhân viên do  công ty. Thẻ ngân hàng riêng do công ty cấp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực và nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin công ty yêu cầu.

4. Kỳ hạn trả lương

4.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

4.2. Thời điểm trả lương: Ngày …. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

5. Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

-………………………………………………..

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

-…………………………………………………………………

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

-………………………………………………………………..

Điều 8: Chế độ nghỉ

Theo quy định tại Bộ luật lao động 2019

1. Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

2. Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

3. Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

4. Khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B.

5. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài  đến ….ngày, bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty.

Điều 9: Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 10: Các chế độ khác

1. Chế độ đào tạo:  Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

2. Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty

3. Kỷ luật: Theo quy định của công ty

Điều 11: Bí mật thông tin

1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

3. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

4. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng…….ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

5. Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

Điều 13: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Người sử dụng lao động

Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

– Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

– Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

– Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

– Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

– Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

– Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

2. Người lao động

2.1. Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

– Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

– Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

– Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

2.2. Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

3. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

4. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 14:  Sự kiện khách quan và bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 15: Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

3………………………………………………………….

Điều 16: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 17: Hiệu lực hợp đồng

1.Thời hạn của Hợp đồng này là ….. năm, có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm ….. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 18: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 19: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại …………………………………………………, vào ngày …. tháng ….. năm ..….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng….. năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

………………, ngày …. tháng …. năm ……

                        Bên A                                                                     Bên B

7. Mẫu Hợp đồng kế toán bán thời gian

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kế toán bán thời gian)

Số:………./HĐLĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật Kế toán 2015;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 174/2016;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Email:……………………………………………………………………………………………………………………… .

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

Email:………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng lao động số…….. với nội dung như sau:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng bán thời gian

2. Công việc: Kế toán bán thời gian

3. Nhiệm vụ cụ thể:…..

4. Địa điểm làm việc: tại phòng/ban…..của Công ty…..địa chỉ….

5. Người trực tiếp quản lý:………

6. Thời hạn hợp đồng: Bên B làm kế toán bán thời gian cho bên A trong thời hạn là……

Trường hợp trước khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà hai bên vẫn muốn tiếp tục thỏa thuận thì một trong các bên sẽ gửi thông báo bằng văn bản thể hiện mong muốn được tiếp tục ký kết hợp đồng cho bên còn lại trong thời hạn……trước khi hợp đồng kết thúc để hai bên tiến hành thỏa thuận.

Điều 2. Tiền lương

1. Mức lương chính:…….VNĐ;

2. Thưởng khi hoàn thành xuất sắc công việc:………% mức lương chính;

3. Phương thức thanh toán: chuyển khoản qua số tài khoản cá nhận mà bên B cung cấp trong hợp đồng này;

4. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày……

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

5. Tiền lương làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

6. Chế độ nâng lương:

Người lạo động hoàn thành tốt công việc được giao, không có bất kỳ vi phạm nào thì được xem xét nâng lương một năm một lần vào thời gian……

Điều 3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

1. Người lao động bắt đầu làm việc tại công ty… vào …. giờ….ngày…..

Thời gian làm việc bình thường: người lao động làm việc ….. giờ/ngày……ngày/tuần vào các ngày……, thời gian làm việc trong ngày bắt đầu từ……giờ đến……giờ

2. Thời giờ nghỉ ngơi: người lao động được nghỉ trưa ….h trong ngày làm việc từ ….. giờ đến ….. giờ

Các ngày nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết,… được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động

Trường hợp người lao động ốm đau, bệnh tật mà cần nghỉ dài ngày thì phải thông báo ngay cho người sử dụng lao động để người sử dụng lao động sắp xếp công việc; nếu không thông báo mà làm ảnh hưởng đến công việc của người sử dụng lao động gây thiệt hại thì người lao động phải chịu phạt…..và bồi thường thiệt hai cho người sử dụng lao động.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

a) Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho người sử dụng lao động thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho người lao động;

c) Thực hiện hợp đồng lao động theo đúng thỏa thuận.

4.2. Quyền của người sử dụng lao động:

a) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của người lao động; khen thưởng và xử lý kỷ luật người lao động;

b) Yêu cầu người sử dụng lao động theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đối với nghề kế toán;

– Hoàn thành công việc theo đúng thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng;

– Tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy lao động, văn hóa công ty và các chủ trương chính sách của công ty

5.2. Quyền của người lao động:

– Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Bảo hiểm xã hội

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 7. Bảo mật thông tin

Các bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin của nhau, trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Người lao động không được phép tiết lộ thông tin về lương của mình cho bất kì thành viên nào trong nhân viên công ty được biết.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

8.1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

a) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

b) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;

f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động;

b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

d) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

9.2. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 11. Các điều khoản khác

1. Hợp đồng được giao kết trên tinh thần là tư nguyện, thiện chí, không bị lừa dối hay ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Hai bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp của các thông tin cung cấp khi giao kết hợp đồng;

3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh nằm ngoài thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này thì sẽ được thực hiện theo nội quy lao động của công ty, trường hợp nội quy lao động không có quy định thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Xử lý kỷ luật lao động

1. Tùy theo mức độ vi phạm mà người lao động sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức sau đây: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thả

2. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

b) Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động;

d) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Điều 13. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu hợp đồng kế toán nội bộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kế toán nội bộ)

Số:………./HĐLĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật Kế toán 2015;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 174/2016;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Email:……………………………………………………………………………………………………………………… .

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

Email:………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng lao động số…….. với nội dung như sau:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng không xác định thời hạn hay Hợp đồng xác định thời hạn

2. Công việc: Kế toán nội bộ

3. Địa điểm làm việc: tại phòng/ban…..của Công ty…..địa chỉ….

4. Người trực tiếp quản lý:………

6. Thời hạn hợp đồng (đối với hợp đồng xác định thời hạn): Bên B làm kế toán bán thời gian cho bên A trong thời hạn là……

Trường hợp trước khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà hai bên vẫn muốn tiếp tục thỏa thuận thì một trong các bên sẽ gửi thông báo bằng văn bản thể hiện mong muốn được tiếp tục ký kết hợp đồng cho bên còn lại trong thời hạn……trước khi hợp đồng kết thúc để hai bên tiến hành thỏa thuận.

Điều 2. Tiền lương

1. Mức lương chính:…….VNĐ;

2. Thưởng khi hoàn thành xuất sắc công việc:………% mức lương chính;

3. Phương thức thanh toán: chuyển khoản qua số tài khoản cá nhận mà bên B cung cấp trong hợp đồng này;

4. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày……

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

5. Tiền lương làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

6. Chế độ nâng lương:

Người lạo động hoàn thành tốt công việc được giao, không có bất kỳ vi phạm nào thì được xem xét nâng lương một năm một lần vào thời gian……

Điều 3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

1. Người lao động bắt đầu làm việc tại công ty… vào …. giờ….ngày…..

Thời gian làm việc bình thường: người lao động làm việc 8 giờ/ngày 6 ngày/tuần từ thứ 2 đến thứ 6, thời gian làm việc trong ngày bắt đầu từ 8 giờ đến 5h30;

2. Thời giờ nghỉ ngơi: người lao động được nghỉ trưa 1.5 h trong ngày làm việc từ 11h30 giờ đến 1h30.

Các ngày nghỉ hàng tuần, hàng năm, nghỉ lễ, tết,… được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động

Trường hợp người lao động ốm đau, bệnh tật mà cần nghỉ dài ngày thì phải thông báo ngay cho người sử dụng lao động để người sử dụng lao động sắp xếp công việc; nếu không thông báo mà làm ảnh hưởng đến công việc của người sử dụng lao động gây thiệt hại thì người lao động phải chịu phạt…..và bồi thường thiệt hai cho người sử dụng lao động.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

a) Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho người sử dụng lao động thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho người lao động;

c) Thực hiện hợp đồng lao động theo đúng thỏa thuận.

4.2. Quyền của người sử dụng lao động:

a) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của người lao động; khen thưởng và xử lý kỷ luật người lao động;

b) Yêu cầu người sử dụng lao động theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đối với nghề kế toán;

– Hoàn thành công việc theo đúng thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng;

– Bảo mật thông tin của công ty;

– Tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy lao động, văn hóa công ty và các chủ trương chính sách của công ty.

5.2. Quyền của người lao động:

– Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Bảo hiểm xã hội

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 7. Phạm vi công việc

Người lao động sẽ thực hiện công việc về kế toán nội bộ của công ty, bao gồm:

– Phát hành, kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự;

– Hạch toán các chứng từ kế toán nội bộ;

– Lưu giữ các chứng từ nội bộ một cách khoa học, và an toàn;

– Kiểm soát và phối hợp thực hiện công việc đối với các kế toán nội bộ khác;

– Lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý hoặc các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp;

– Thống kê, phân tích số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Từ đó tư vấn cho giám đốc điều hành ra các quyết định đúng đắn và kịp thời;

….

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

8.1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

a) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

b) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;

f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động;

b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

d) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

9.2. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 10. Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: …… tháng

2. Tiền lương thử việc: 85% mức lương chính được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng

3. Sau thời gian thử việc, nếu người lao động đạt yêu cầu thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động này, trường hợp không đạt yêu cầu thì hợp đồng lao động này chấm dứt. Trong thời gian thử việc mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng này mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 12. Xử lý kỷ luật lao động

1. Tùy theo mức độ vi phạm mà người lao động sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức sau đây: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thả

2. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

b) Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động;

d) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Điều 13. Các điều khoản khác

1. Hợp đồng được giao kết trên tinh thần là tư nguyện, thiện chí, không bị lừa dối hay ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Hai bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp của các thông tin cung cấp khi giao kết hợp đồng;

3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh nằm ngoài thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này thì sẽ được thực hiện theo nội quy lao động của công ty, trường hợp nội quy lao động không có quy định thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp và người lao động. Với nhiều năm kinh nghiệm, những Luật sư, Pháp chế dày dặn đã soạn thảo lên bộ tiêu chuẩn cho Hợp đồng lao động với 100 điều khoản chi tiết. Hạn chế được tối đa những rủi ro, tổn thất, minh bạch hơn, thuận tiện hơn trong ký kết, ràng buộc được nhân viên một cách hợp pháp. Bạn chỉ cần đọc và lựa chọn những điều khoản dưới đây để tạo ra Mẫu hợp đồng lao động đặc thù cho tổ chức của mình hay đơn giản là lấy toàn bộ về thôi.

Được cập nhật các tình huống quy định đầy đủ nhất cho tới năm 2020

căn cứ theo quy định của Luật Lao động 2012.

Tất cả các phạm vi điều khoản về giờ làm việc, lương, thưởng, chế độ lao động, tăng ca, ngày nghỉ, kỷ luật lao động, bảo hiểm xã hội, bí mật kinh doanh…

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất, chuẩn nhất có thể download (tải về file word) để các bạn tham khảo. Mẫu có thể được sử dụng cho tất cả các đơn vị công lập và ngoài công lập với những điều khoản linh hoạt đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mới nhất từ phía thị trường và xã hội hiện nay. Các khía cạnh đào tạo, bồi thường, cam kết đào tạo, bí mật kinh doanh, bí mật khách hàng,… trước đây hay bị bỏ quên trong các dạng Hợp đồng lao động cũng được ghi nhận rõ ràng, chi tiết và hoàn thiện hơn.

[toc]

Mẫu Hợp đồng lao động

CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH …
PHÒNG NHÂN SỰ/PHÒNG KẾ TOÁN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày … tháng … năm  2020

Số:

Quyển số:

Đợt/Kỳ tuyển dụng:

Năm:

Người phụ trách:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số hợp đồng: …/2020/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Căn cứ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Việc làm được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

– Căn cứ Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu các bên;

Hôm nay, vào hồi 8h00 sáng/chiều ngày … tháng … năm 2020, tại trụ sở chính của CÔNG TY ………, Số …..….., Phường …………, Quận …………, Thành phố ……………. Chúng tôi, bao gồm:

Người sử dụng lao động trong Hợp đồng lao động – CÔNG TY …

Địa chỉ               : Số ……….., Phường ………….., Quận ………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        :

Đại diện            : Ông/bà

Chức vụ            : Giám Đốc/Tổng Giám Đốc/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV

Và:

Người lao động trong Hợp đồng lao động – Ông/Bà :

Giới tính:

Sinh ngày:                      Dân tộc:                 Quốc tịch: Việt Nam  

CMND/CCCD số:

Ngày cấp:                               Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Trình độ:

(Đại học/Cao đẳng/Trung cấp/Phổ thông)

Sau khi bàn bạc thống nhất, chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Ông/Bà ………….  sẽ làm việc tại CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động …………….. (không xác định thời hạn/xác định thời hạn) kể từ ngày …/…/2020, tại trụ sở của công ty là Số …………, Phường ……………., Quận …………….., Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hợp đồng này có thể được thay đổi thành dạng Hợp đồng lao động khác tùy theo nhu cầu, thảo thuận của các bên.

Điều 2: Thời gian thử việc, nhận việc

Thử việc

1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.

3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Điều 3: Lương thử việc

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Điều 4: Trách nhiệm trong quá trình thử việc

Người lao động thử việc phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm đối với phần công việc được giao phụ trách. Các trách nhiệm bồi thường và các quy định khác trong hợp đồng này vẫn có giá trị đầy đủ trong thời gian thử việc.

Điều 5: Kết quả quá trình thử việc

1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 6: Điều kiện, tiêu chuẩn được nhận việc

Công ty sẽ ban hành bộ tiêu chuẩn thi và đánh giá kết quả thử việc thực tế. Người đạt yêu cầu thử việc là người có tổng số điểm tối thiểu 50%.

Trong trường hợp có nhiều hơn số lượng ứng viên đạt điều kiện so với số lượng tuyển dụng. Việc lựa chọn sẽ được lấy từ cao xuống thấp.

Điều 7: Các hồ sơ tạm giữ có hoàn trả của người lao động

  • Bản sao giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động;
  • Bản sao các giấy tờ xác nhận của cơ quan chức năng đối với người lao động;
  • Bản sao các xác nhận kinh nghiệm của các tổ chức, đơn vị khác;
  • Sổ bảo hiểm, chứng từ có liên quan;
  • Các giấy tờ khác có trong bộ hồ sơ xin việc;

Điều 8: Công việc, vị trí phụ trách theo Hợp đồng lao động

  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban:
  • Nơi công tác:
  • Công việc đảm nhiệm:
  • Thiết bị và công cụ, cơ sở vật chất làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc:

Điều 9: Địa điểm làm việc theo Hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về địa điểm làm việc chính, địa điểm thay thế (nếu có).

Điều 10: Thời hạn Hợp đồng lao động

Công ty, tổ chức có thể lựa chọn các thời hạn Hợp đồng theo luật định:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Điều 11: Chế độ, ngày, giờ làm việc theo hợp đồng

Giờ làm việc thông thường là:

1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Điều 12: Người lao động làm việc không trọn thời gian

1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương theo thỏa thuận; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 13: Vật tư, dụng cụ công việc được cấp phát

Để phục vụ công việc, sản xuất, kinh doanh, công ty, doanh nghiệp sẽ cung cấp cho người lao động một số vật tư nhất định, những vật tư, dụng cụ này được lập danh sách cố định và thống nhất tùy theo vị trí công việc được phân công.

Người lao động có trách nhiệm bảo quản, sử dụng hiệu quả những dụng cụ, vật tư này. Phải bồi thường nếu xảy ra hư hỏng, tổn thất.

Điều 14: Kiểm tra, giám sát, khiếu nại điều kiện an toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc, các hạng mục thuộc về cảnh quan, vị trí làm việc. Người lao động có quyền khiếu nại tới ban giam đốc công ty hoặc cơ quan chức năng khi phát hiện sai phạm.

Điều 15: Nội quy lao động và mức phạt vi phạm

1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.

2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

b) Trật tự tại nơi làm việc;

c) An toàn, vệ sinh lao động;

d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

h) Trách nhiệm vật chất;

i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Điều 16: Trách nhiệm pháp lý độc lập trong Hợp đồng lao động

Những hậu quả người lao động gây ra do lỗi chủ quan hoặc không phải do người sử dụng lao động phân công, hướng dẫn. Người lao động sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên thứ ba và cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Điều 17: Kỷ luật lao động

Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;

c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;

d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Điều 18: Phát hiện xử lý kỷ luật lao động

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 19: Quy trình xử lý kỷ luật lao động

1. Khiển trách.

2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.

3. Cách chức.

4. Sa thải.

Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

Điều 20: Khiếu nại về kỷ luật lao động

Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.

Người lao động có quyền khiếu nại khi phát hiện một trong những hành vi sau:

1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Điều 21: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Hợp đồng lao động

Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình làm việc tại cơ sở, tổ chức kinh doanh. Quyền lợi của người lao động sẽ được xử lý theo quy định của Bộ Luật Lao động có hiệu lực tại thời điểm bấy giờ.

Điều 22: Xác định trách nhiệm khi xảy ra tai nạn lao động

Trách nhiệm các bên khi xảy ra tai nạn lao động sẽ được xác định bằng biên bản phiên họp các thành phần có liên quan trong đơn vị.

Các tài liệu như lời tường trình của người làm chứng, biên bản làm việc, chứng từ, sổ sách có liên quan khác sẽ được bất kỳ ai trong cuộc họp yêu cầu xuất trình nếu chưa được cập nhật đầy đủ.

Điều 23: Rủi ro công việc theo Hợp đồng lao động

Rủi ro công việc là những trách nhiệm, hậu quả sẽ xảy ra trong quá trình làm việc, công tác có thể tiên lượng được trước nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn.

Người lao động chấp nhận những phần trăm rủi ro này khi nhận công việc và cam kết cùng người sử dụng lao động thỏa thuận, xử lý khắc phục nếu rủi ro xảy ra.

Điều 24: Nghĩa vụ của người lao động theo Hợp đồng lao động

  • Trong quá trình làm việc, người lao động chịu sự điều hành trực tiếp của cấp trên và Ban Giám đốc;
  • Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, đúng hạn những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động;
  • Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của công ty;
  • Đảm bảo tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, tinh thần cầu tiến khi làm việc;
  • Không được phép thực hiện bất kỳ hành động nào nhằm bôi nhọ uy tín tổ chức hoặc tiết lộ các thông tin liên quan công việc mình được giao;

Để được giải đáp, hướng dẫn kỹ hơn về Hợp đồng lao động, các bạn có thể liên hệ Hotline 1900.0191.

Điều 25: Quyền hạn, quyền lợi của người lao động theo Hợp đồng lao động

  • Được đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan;
  • Được đăng ký giờ làm linh hoạt theo phạm vi, tính chất công việc đảm nhận;
  • Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với công ty hoặc một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Được kiến nghị về các chế độ ăn, nghỉ, phụ cấp của công ty theo đúng trình tự quy định tại nội quy công ty;

Điều 26: Công đoàn, các quy định về công đoàn

1. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn.

2. Các tổ chức đại diện người lao động bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong việc đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động.

3. Công đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam được thành lập ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.

4. Việc thành lập, giải thể, tổ chức và hoạt động của Công đoàn cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Công đoàn.

Điều 27: Đối thoại, họp người lao động

1. Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong trường hợp sau đây:

a) Định kỳ ít nhất 01 năm một lần;

b) Khi có yêu cầu của một hoặc các bên;

Điều 28: Tiền lương

  • Mức lương cơ bản là:
  • Tương ứng với số ngày làm việc/ngày công là: 24 ngày;
  • Lương được quyết toán và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng;
  • Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 1 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng;
  • Công ty cung cấp các bữa ăn, phụ cấp theo yêu cầu của công việc;
  • Người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ, tăng ca với mức lương bằng 150% mức lương thông thường;
  • Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày;
  • Được hưởng các phúc lợi khác theo quy định điều lệ của công ty và pháp luật quy định;
  • Được hưởng các chế độ công tác, bồi dưỡng do công ty điều phối;
  • Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành;

Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Điều 29: Phương thức trả lương và các khiếu nại về lương

Nguyên tắc trả lương

1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.

2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Trả lương

1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.

2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Hình thức trả lương

1. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.

2. Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.

Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.

Điều 30: Chế độ nâng bậc, nâng lương theo Hợp đồng lao động

Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động.

Điều 31: Thỏa thuận giữ lương

Tiền lương của người lao động sẽ bị giữ lại nửa tháng lương đầu tiên để đảm bảo chi trả, bồi thường cho những vi phạm, tổn thất có thể gây ra trong quá trình làm việc.

Số tiền này sẽ được hoàn trả khi người lao động kết thúc hợp đồng lao động cùng với các chế độ khác thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 32: Khấu trừ lương

1. Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động khi tổn thất vượt qua số tiền đã tạm giữ trong lương ban đầu.

2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.

3. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Điều 33: Lương nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Điều 34: Tỷ lệ hoa hồng, doanh số theo hợp đồng

Tùy theo công việc phụ trách và sản phẩm kinh doanh, người lao động sẽ được hưởng mức chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng tướng ứng. Bảng chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng sẽ được công ty ban hành công khai trong từng giai đoạn phát triển của công ty.

Doanh số là chỉ số áp đặt với từng vị trí tương ứng. Để đảm bảo công việc được thực hiện chính xác và ổn định, doanh số là mức sàn thấp nhất để yêu cầu người lao động phải đạt được. Mỗi đơn vị sẽ có mức doanh số khác nhau, phụ thuộc vào thị trường và tình hình kinh doanh của công ty.

Điều 35: Chế độ phúc lợi theo Hợp đồng lao động

Có 2 hình thức phúc lợi đó là phúc lợi tinh thần và vật chất.

Phúc lợi tinh thần là những hoạt động văn hóa giải trí, các chương trình thăm quan, nghỉ dưỡng, hoạt động cộng đồng nhằm đảm bảo nhu cầu tinh thần thoải mái cho người lao động. Từ đó hướng tới hiệu quả công việc cao hơn.

Phúc lợi vật chất là các quy định về lương, thưởng, ăn trưa, ăn đêm, bảo hiểm, tặng quà,… hướng tới sự chăm sóc về kinh tế, đời sống cho người lao động.

Điều 36: Khen thưởng

1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Điều 37: Đóng góp Quỹ công ty và các hoạt động cộng đồng

Tùy vào khả năng của mỗi đơn vị, việc đóng góp quỹ tổ, quỹ ca, quỹ nhóm, quỹ phòng, quỹ công ty là tương đối cần thiết. Quỹ này sẽ linh động xử lý ngay được các vấn đề trước mắt ví dụ như thăm biếu ốm đau, nghỉ lễ, từ thiện, hoạt động văn hóa, kỷ niệm,…

Việc quy định đóng góp này là sự tự nguyện và được huy động dựa theo từng thời kỳ.

Điều 38: Kế hoạch tăng ca, giảm ca, nghỉ bù

Tăng ca, nghỉ bù

  • Người lao động tự nguyện đăng ký tăng ca, làm thêm giờ cần lập văn bản gửi tới phòng Nhân sự của công ty. Nếu có thể sắp xếp vị trí làm việc, công ty sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người lao động. Không được phép tự ý tăng ca ngoài sự cho phép của công ty, mọi phí tổn gây ra sẽ do người lao động chịu trách nhiệm.
  • Tùy theo từng thời điểm và bối cảnh kinh doanh, công ty sẽ quyết định cho người lao động đi làm vào những ngày nghỉ theo quy định, sau đó cho phép nghỉ bù vào những ngày khác hoặc cộng dồn số ngày nghỉ phép trên năm;
  • Số ngày nghỉ phép trên năm không sử dụng hết sẽ được chuyển thành tiền lương tương ứng để trả cho người lao động vào cuối năm tài chính đó;

Điều 39: Thuế thu nhập cá nhân và các thỏa thuận về thuế theo Hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động tự chủ động trong các nghĩa vụ thuế phát sinh nằm trong phạm vi nghĩa vụ của mình.

Nếu các bên muốn trả thay, kê khai hay tạo mới sẽ được thỏa thuận tại phần này.

Điều 40: Làm thêm giờ do nhu cầu của người lao động

1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Khi người lao động có nhu cầu, người sử dụng lao động sẽ chủ động sắp xếp công việc và thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu được làm thêm giờ.

Điều 41: Chế độ bảo hiểm xã hội

Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước, Sở lao động thương binh xã hội và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp người lao động có nhu cầu khác về bảo hiểm cần phải lập thành văn bản và gửi tới người được phân công có chức năng quản lý trực tiếp.

Sổ bảo hiểm sẽ do công ty lưu giữ và ghi số liệu, người lao động sẽ được hoàn trả sổ bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp hoặc các trường hợp khác theo thỏa thuận.

Trong trường hợp người lao động còn nợ nghĩa vụ với công ty hoặc tự ý nghỉ việc, công ty sẽ bàn giao sổ bảo hiểm cho cơ quan chức năng nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn đọng.

Điều 42: Chế độ chăm sóc sức khỏe, khám y tế trong tổ chức, đơn vị

Người sử dụng lao động có điều kiện bắt buộc phải tổ chức các đơn vị, vị trí để theo dõi sức khỏe cho người lao động thường xuyên; thực hiện các nhiệm vụ y tế khẩn cấp như cấp cứu, sơ cứu.

Chi phí duy trì sẽ do người sử dụng lao động chịu trách nhiệm.

Điều 43: Quyết định thay đổi vị trí công việc, điều chuyển công tác

1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định.

Điều 44: Thay đổi vị trí công việc, phân công công tác theo nhu cầu

Trong quá trình làm việc, nếu người lao động có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc vì vấn đề sức khỏe, kinh tế hay thời gian; người sử dọng lao động có thể xem xét và đưa ra quyết định đồng ý hay không đồng ý với nhu cầu này.

Vị trí mới sẽ được áp dụng các quy định mới về lương, thưởng, chế độ tương ứng.

Điều 45: Cho thuê lại lao động theo Hợp đồng lao động

1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Điều 46: Tăng giảm lương theo vị trí, tình hình, chiến lược thực tế

Trong quá trình hoạt động, tùy vào khả năng kinh tế, chiến lược, điều kiện khách quan và quy định của nhà nước; việc kinh doanh của công ty có thể bị ảnh hưởng nhất định.

Lúc này, việc chi trả lương, phụ cấp và vị trí công việc sẽ được điều chỉnh để đảm bảo cao nhất khả năng tồn tại của công ty, tổ chức.

Điều 47: Tạm nghỉ, ngừng việc theo kế hoạch, thỏa thuận lao động

Với những hoàn cảnh khách quan, khối lượng công việc không đảm bảo, người sử dụng lao động, công ty sẽ có kế hoạch tương ứng về việc đi làm thay phiên hay ngừng việc có kỳ hạn.

Những sự kiện này nếu xảy ra đều phải được thông báo cho người lao động tối thiếu 30 ngày trước thời điểm áp dụng.

Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Điều 48: Tạm nghỉ, ngừng việc theo quyết định của quản lý trực tiếp

Trong trường hợp người lao động vi phạm pháp luật hoặc các trường hợp khác nằm trong nội quy lao động. Quản lý trực tiếp, trưởng ca, giám đốc phân xưởng có quyền yêu cầu người lao động tạm nghỉ để đảm bảo lợi ích chung của công ty hoặc những người lao động khác.

Điều 49: Tạm nghỉ, ngừng việc theo yêu cầu của người lao động

Vì lý do cá nhân, người lao động có thể yêu cầu được tạm nghỉ, ngừng việc trong một thời hạn nhất định. Thời hạn này phải được cho phép bởi quản lý trực tiếp và có kế hoạch đảm bảo cho hoạt động của nhóm, phòng, phân xưởng không bị ảnh hưởng.

Nếu người lao động vi phạm thời hạn và nghỉ quá số ngày sẽ bị xem xét các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng.

Điều 50: Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện trong phạm vi khả năng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao nhất;
  • Bảo đảm vị trí, việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;
  • Thanh toán đúng hạn, đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi cho người lao động;

Điều 51: Quyền hạn của người sử dụng lao động

  • Có quyền cân nhắc, điều chỉnh bộ máy hoạt động công ty;
  • Chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Có quyền ngừng tăng lương, quyết định chậm tăng lương đối với người lao động vi phạm nội quy công ty;
  • Yêu cầu giao nộp, kiểm tra, giám sát hoạt động, kết quả công việc mà người lao động phụ trách;

Điều 52: Đảm bảo bí mật kinh doanh theo Hợp đồng lao động

Người lao động nhận được thông tin về nội dung công việc mình phụ trách hoặc tiếp xúc, nghiêm cấm các hành vi sau:

  • Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba;
  • Cung cấp các thông tin về nội dung công việc cho bên thứ ba;
  • Cung cấp kết quả công việc cho bên thứ ba không được ủy quyền;
  • Tiết lộ phương án, cách thức xử lý công việc được hướng dẫn;
  • Tiết lộ những thông tin có được trong quá trình làm việc tại công ty cho bên thứ ba;
  • Quay phim, chụp ảnh tại vị trí làm việc hoặc tài liệu, hồ sơ khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý liên hệ, trao đổi với khách hàng khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý thỏa thuận, hứa hẹn với khách hàng những nội dung không thuộc phạm vi được giao;

Điều 53: Trách nhiệm khi tiết lộ bí mật kinh doanh

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh, tùy theo mức độ sẽ phải bồi thường theo thiệt hại gây ra hoặc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Công ty cũng có thể đưa ra mức phạt tương đối tại điều khoản này để đảm bảo sự răn đe nhất định.

Điều 54: Công nghệ, kỹ thuật áp dụng

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Điều 55: Trách nhiệm khi tiết lộ công nghệ, kỹ thuật áp dụng

Với những vị trí người lao động nắm được những công nghệ, kỹ thuật, phương pháp đặc thù của doanh nghiệp, nếu tiết lộ hoặc có hành vi gây ảnh hưởng tới công ty sẽ phải chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra và trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 56: Thông tin, dữ liệu khách hàng

Dữ liệu, thông tin khách hàng là những căn cứ cơ bản thể hiện quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Dữ liệu này được cập nhật theo thời gian và lưu giữ nhằm chăm sóc khách hàng được tốt nhất.

Điều 57: Trách nhiệm khi làm lộ thông thông tin khách hàng

Việc sử dụng thông tin và đảm bảo bí mật thông tin cá nhân cho khách hàng là điều tiên quyết, nếu vì lợi ích nào đó, người lao động sử dụng trái phép những thông tin này, gây ảnh hưởng tới khách hàng và công ty nói chung sẽ phải gánh chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật, bồi thường cho công ty, khách hàng và các bên có liên quan.

Điều 58: Uy tín tổ chức, doanh nghiệp

Uy tín của tổ chức, doanh nghiệp được tích lũy qua thời gian, có giá trị cao và là sự khẳng định, phân cấp trong hệ thống kinh doanh.

Người lao động có trách nhiệm gìn giữ uy tín cho tổ chức trong suốt quá trình làm việc.

Điều 59: Quảng bá lĩnh vực hoạt động, uy tín doanh nghiệp

Người lao động khi đảm nhiệm công việc nhất định sẽ là đại diện cho doanh nghiệp, thể hiện, quảng bá giới thiệu và củng cố uy tín của tố chức, doanh nghiệp đó tới khách hàng, bên thứ ba.

Điều 60: Trách nhiệm khi gây ảnh hưởng tới uy tín tổ chức, doanh nghiệp

Nếu vì lý do nào đó, người lao động có hành vi gây ảnh hưởng tới uy tín của tổ chức, đơn vị thì sẽ phải chịu trách nhiệm cả về kinh tế và pháp luật.

Việc xem xét mức độ vi phạm sẽ được thực hiện bằng biên bản họp nội bộ cùng với những bên có liên quan, ghi nhận công khai ý kiến của tất cả các bên.

Mức phạt có thể được quy định tại điều khoản này, ví dụ: 10.000.000, 20.000.000 hoặc 50.000.000 vnđ.

Điều 61: Trách nhiệm với công việc tại thỏa thuận lao động

Người lao động sẽ được phân công công việc khi tới làm việc tại tổ chức, đơn vị; sự hiệu quả của công việc luôn được đặt ra; tuy nhiên bên cạnh đó, trách nhiệm phải luôn được đặt song song.

Trách nhiệm đối với công việc có thể không trực tiếp nằm trong phạm vi công việc được giao.

Tuy nhiên tại bất kỳ thời điểm nào, nếu thấy quyền lợi khách hàng, quyền lợi công ty hoặc của người khác bị ảnh hưởng cần phải có ý kiến hoặc thông báo bằng văn bản tới người có thẩm quyền quản lý trực tiếp để có biện pháp khắc phục.

Điều 62: Bồi thường do vi phạm trách nhiệm công việc

Nếu người lao động mặc dù đã thấy, nhận thức được những hậu quả có thể xảy ra những vẫn bỏ mặc hoặc thúc đẩy vì lợi ích cá nhân sẽ phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hệ quả phát sinh từ hành vi của mình.

Người lao động phải thực hiện bồi thường 100% và đối diện những mức xử lý kỷ luật theo quy định.

Điều 63: Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn chuyên môn

Công ty có trách nhiệm trong việc tổ chức các chương trình, khóa học mang tính chất bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ, nhân viên đang làm việc tại đơn vị.

Chi phí tổ chức, điều kiện tham gia sẽ được công ty quy định đối với từng khóa học riêng biệt và được công khai cho toàn thể đội ngũ người lao động.

Điều 64: Chi phí khi tham gia đào tạo bồi dưỡng

Chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng sẽ do công ty chịu trách nhiệm hoặc có sự thỏa thuận với người lao động tùy từng khóa đạo tạo và nội dung chuyên môn nghiệp vụ.

Mức chi phí này phải được công khai trước khi tổ chức đào tạo bồi dưỡng.

Điều 65: Cam kết sau đào tạo bồi dưỡng

Người lao động để được tham gia đào tạo bồi dưỡng sẽ cần phải thực hiện cam kết một số nội dung ví dụ như: hiệu quả đào tạo, thời gian làm việc sau đào tạo, hoàn chi phí nếu bỏ việc sau đào tạo,…

Điều 66: Phạt vi phạm cam kết đào tạo bồi dưỡng

Việc người lao động vi phạm những cam kết mà mình đã ghi nhận trước khi tham gia đào tạo sẽ dẫn tới những hậu quả thiệt hại cho người sử dụng lao động.

Vì thế trách nhiệm bồi thường, phạt có thể được đề ra tại điều này. Chi phí cho việc bồi thường và phạt thông thường sẽ được dựa vào chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 67: Công tác, chi phí công tác trong quá trình lao động

Người lao động sẽ thực hiện kế hoạch công tác do công ty đề ra. Mọi chi phí phát sinh vì lý do công việc sẽ do công ty chi trả nếu không có những thiệt hại, vi phạm xảy ra.

Điều 68: Làm việc ngoài trụ sở

Theo sự phân công trực tiếp hoặc yêu cầu của công việc, người lao động phải làm việc ngoài trụ sở công ty, đơn vị, thì các chế độ vẫn được giữ nguyên. Người sử dụng lao động và người lao động phải có thỏa thuận trước đó về những phát sinh chi phí khác nếu có hoặc điều kiện làm việc không đảm bảo.

Điều 69: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động 2012. Tuy nhiên, phải báo trước ít nhất tối thiểu 45 ngày để bên còn lại có thể sắp xếp các kế hoạch thay thế phù hợp.

Điều 70: Người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động

Trong trường hợp người lao động nắm giữ vị trí có trình độ chuyên môn cao, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ được thực hiện khi đã có bàn giao công việc cho người thay thế bằng biên bản có xác nhận của công ty. Nếu người lao động không chấp hành quy định này, công ty có quyền khởi kiện và yêu cầu được bồi thường những tổn thất phải chịu nếu có.

Điều 71: Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động

Trong trường hợp công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cần tuân thủ các quy định pháp luật và giải quyết chế độ cho người lao động ngay lập tức. Nếu người lao động chưa thể bố trí được công việc mới và việc chấm dứt hợp đồng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống người lao động, công ty phải ghi nhận thành biên bản và tìm giải pháp tối ưu cho việc luân chuyển công tác, giảm mức lương,… trước khi xem xét chấm dứt hợp đồng lao động.

Điều 72: Sa thải, đuổi việc

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Điều 73: Thay đổi tên doanh nghiệp, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp, tổ chức có sự thay đổi về tên, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh; dẫn tới việc người lao động mất việc làm. Công ty có trách nhiệm bố trí công việc mới tương đương; nếu không thể thì chấm dứt Hợp đồng lao động và chi trả toàn bộ quyền lợi được hưởng theo quy định pháp luật.

Điều 74: Chuyển đổi loại hình, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp, tổ chức có sự thay đổi về loại hình, cơ cấu tổ chức. Người lao động được ưu tiên để đảm bảo sự ổn định về công việc, vị trí làm việc và thu nhập hàng tháng.

Điều 75: Chi trả quyền lợi sau khi chấm dứt hợp đồng lao động

Sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động, các quyền lợi, phúc lợi, chế độ đều phải được chi trả hết cho người lao động trừ trường hợp việc chi trả có thể gây ảnh hưởng tới bên thứ ba.

Trong trường hợp không thể chi trả hay hoãn chi trả, công ty cần phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người lao động khắc phục.

Điều 76: Chi trả hồ sơ, giấy tờ cho người lao động

Tất cả hồ sơ, giấy tờ mà người sử dụng lao động thu, tạm giữ của người lao động sẽ đều được hoàn trả cho người lao động khi Hợp đồng lao động này kết thúc. Trừ trường hợp các nghĩa vụ của người lao động chưa thực hiện hết và việc lưu giữ là để đảm bảo thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan.

Điều 77: Cam kết của người lao động sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động

Tùy từng lĩnh vực nhất định, nhằm đảo bảo các yếu tố liên quan tới bí mật kinh doanh, công nghệ, dữ liệu khách hàng, uy tín tổ chức, doanh nghiệp, hình ảnh công ty; người lao động có thể sẽ phải cam kết về thời hạn không làm công việc tương tự sau khi kết thúc Hợp đồng lao động này.

Điều 78: Trợ cấp thôi việc theo Hợp đồng lao động

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.

Điều 79: Trợ cấp mất việc làm theo Hợp đồng lao động

1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động mất việc làm.

Điều 80: Phạt đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng là trái với quy định của pháp luật và không nằm trong thỏa thuận tại Hợp đồng này; ngoài những nghĩa vụ phát sinh khác, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường tối thiểu số tiền tương ứng 1 tháng lương hiện tại cho bên còn lại.

Các quyền lợi khác không bị ảnh hưởng được đảm bảo giữ nguyên.

Điều 81: Phạt vi phạm Hợp đồng lao động

1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Điều 82: Bồi thường Hợp đồng lao động

1. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc nội quy lao động của người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 102 của Bộ luật này.

2. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường hoặc nội quy lao động; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh nguy hiểm, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho

Điều 83: Trường hợp khách quan

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều 84: Thiên tai, bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 85: Giải thể, phá sản

1. Pháp nhân giải thể trong trường hợp sau đây:

a) Theo quy định của điều lệ;

b) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Theo quyết định của lãnh đạo đơn vị, công ty hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Điều 86: Cam kết chung của Hợp đồng lao động

Các bên cam kết thực hiện đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi nhận tại hợp đồng này.

Bất kỳ thay đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này phải được ghi nhận bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên, được thống nhất thành Phụ lục hợp đồng và đính kèm Hợp đồng này.

Điều 87: Ngôn ngữ Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này được viết, ghi nhận bằng tiếng Việt, không kèm bản dịch, phiên âm.

Điều 88: Pháp luật áp dụng cho Hợp đồng lao động

Pháp luật mà các bên trong Hợp đồng lựa chọn là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 89: Phạm vi áp dụng Hợp đồng lao động

Toàn bộ quan hệ, tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Điều 90: Tranh chấp hợp đồng lao động

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Nếu xảy ra mâu thuẫn, các bên ưu tiên biện pháp hòa giải, thương lượng, chỉ khi nào không thể hòa giải được mới đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại thời điểm đó.

Điều 91: Hòa giải tranh chấp lao động

1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

2. Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật.

3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.

4. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Điều 92: Trọng tài lao động

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng trọng tài lao động, bổ nhiệm Chủ tịch, thư ký và các trọng tài viên lao động của Hội đồng trọng tài lao động. Nhiệm kỳ của Hội đồng trọng tài lao động là 05 năm.

Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi có yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và được các bên tranh chấp đồng ý.

Điều 93: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

2. Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

3. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

Điều 94: Phụ lục Hợp đồng lao động

1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Điều 95: Hợp đồng lao động vô hiệu, bị hủy bỏ

1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;

c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Điều 96: Hậu quả pháp lý của Hợp đồng lao động vô hiệu

1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;

b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

2. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

Điều 97: Hợp đồng lao động không thực hiện được nhưng không do lỗi của các bên

Trong hợp đồng lao động, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.

Điều 98: Hợp đồng lao động chấm dứt do có sự gian dối

Hợp đồng lao động chấm dứt hiệu lực nếu xảy ra một trong những tình huống sau:

Người sử dụng lao động lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

Người lao động gian dối trong hồ sơ khi tuyển dụng, sử dụng các giấy tờ không hợp pháp nhằm đánh lừa người sử dụng lao động về tình trạng, học vấn, kinh nghiệm của mình.

Điều 99: Thẩm quyền ký Hợp đồng lao động

Về phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

Về phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

Điều 100: Hiệu lực hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2020

Hợp đồng này gồm 0… trang, bằng tiếng Việt và được lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ, một bản do người lao động giữ có giá trị pháp lý như nhau.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                             NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn làm Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động bản chất là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vì thế người viết, soạn thảo cần lưu ý sự điều hòa quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Tuyệt đối tránh ưu tiên, hạn chế, thiên vị một bên dẫn tới khả năng tranh chấp, khó thực thi cho hợp đồng.

  1. Thông tin công ty: Thông tin công ty được ghi nhận tại 2 vị trí, vị trí thứ nhất là góc trên cùng bên trái trang đầu tiên của Hợp đồng. Vị trí thứ 2 là tại phần thông tin Công ty bên trong nội dung Hợp đồng. Thông tin sẽ bao gồm Tên, Mã số thuế, Địa chỉ trụ sở và người đại diện công ty theo pháp luật hoặc theo Ủy quyền.
  2. Thông tin cá nhân người lao động: Sẽ bao gồm Tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CMND/CCCD ngày cấp nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại.
  3. Thỏa thuận lao động: Sẽ bao gồm nội dung chính của toàn bộ hợp đồng, ai là người lao động, thời hạn lao động, vị trí công ty làm việc, thời điểm bắt đầu làm việc và những thỏa thuận đặc biệt chính khác.
  4. Công việc phụ trách: Đây là mô tả tổng thể, chi tiết của vị trí mà người lao động được tuyển dụng, bao gồm chức vụ, phòng ban, công việc đảm nhiệm, giờ làm việc, cơ sở vật chất được giao nếu có, người quản lý trực tiếp,…
  5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Đây là những thỏa thuận xoay quanh người lao động bao gồm chế độ, lương thưởng, ngày nghỉ, đào tạo, phụ cấp, ăn trưa, khiếu nại, tăng ca, bảo hiểm,…
  6. Chế độ bảo hiểm xã hội: Đây là điều khoản chi tiết hơn về chế độ bảo hiểm xã hội mà người lao động được hưởng, phân chia trách nhiệm đóng bảo hiểm nếu có, các thỏa thuận về hưởng bảo hiệm, từ chối bảo hiểm,…
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Điều khoản này bao gồm những quyền hạn, trách nhiệm của công ty đối với người lao động. Cụ thể như cơ sở làm việc, vệ sinh, an toàn lao động, chế độ nghỉ ngơi, quyền điều hành, thay đổi cơ cấu, di chuyển vị trí công tác, tăng giảm lương thưởng,…
  8. Đảm bảo bí mật kinh doanh: Đây là điều khoản mới xuất hiện một thời gian trở lại đây do thị trường ngày càng đa dạng về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, sự tiếp xúc, ứng dụng của những công nghệ khác nhau vào quá trình hoạt động cũng gia tăng. Điều này khiến các đơn vị, tổ chức đứng trước mối lo nghiêm trọng về việc bị tiết lộ bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng, hoạt động nội bộ. Mẫu Hợp đồng lao động của chúng tôi có thể là gợi ý để các đơn vị từ đó bổ sung hoàn thiện giải quyết ổn thỏa vấn đề trên.
  9. Bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn: Các đơn vị cần chú ý ghi nhận các điều kiện để được đào tạo, các quy định sau đào tạo, cam kết thời gian làm việc, hiệu quả, chỉ tiêu. Mặt khác là bồi thường chi phí đào tạo, tăng giảm thời gian lương thưởng, cấp chứng chỉ, văn bằng.
  10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là điều khoản đã được quy định khá chi tiết tại các bộ Luật lớn như Luật Dân sự, Luật Lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo hơn cho quyền lợi của mình, các bên có thể đưa ra thêm những thỏa thuận cụ thể cho từng trường hợp như đơn phương chấm dứt do bắt buộc, do bị tác động của bên thứ ba, do hoàn cảnh,…
  11. Các thỏa thuận hợp đồng nhằm ràng buộc nhân viên: Tại một số vị trí, việc thay đổi nhân sự thường xuyên sẽ gây những ảnh hưởng bất lợi cho phía công ty, tổ chức. Vì thế việc ràng buộc trách nhiệm cho nhân viên là vô cùng cần thiết. Các điều khoản về bồi thường vì nghỉ trước thời hạn, giữ lương, chuyển giao công việc sẽ cần được xem xét để bổ sung vào hợp đồng.
  12. Điều khoản, cam kết chung: Tại đây các bên có thể ghi nhận những nội dung thỏa thuận mà không thuộc bất kỳ điều khoản nào phía trên. Những thỏa thuận về phụ lục, tranh chấp, phạt vi phạm là ví dụ.
  13. Hiệu lực hợp đồng: Bao gồm các ghi nhận về ngôn ngữ hợp đồng, pháp luật áp dung, số bản in hợp đồng lưu hành, thời điểm ký có hiệu lực và các thỏa thuận khác.

Download hợp đồng lao động mới nhất

Hợp đồng lao động bản cập nhật 2020 Tải mẫu Hợp đồng lao động file word
Mẫu hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động

Những quy định điều chỉnh Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động được điểu chỉnh bởi rất nhiều quy phạm pháp luật từ Luật cho tới Nghị định và Thông tư. Dưới đây là những văn bản tiêu biểu:

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Lao động số 2012;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Luật Việc làm 2013;
  • Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
  • Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
  • Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư 30/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Thông tư 21/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động (đã hết hiệu lực);
  • Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

Tham khảo thêm:

  • Bố mất sức lao động, mẹ ung thư có được hoãn nghĩa vụ quân sự
  • Không có hợp đồng lao động thì có được thưởng tết không
  • Đóng bảo hiểm sau khi bị tai nạn thì có được hưởng chế độ sau tai nạn lao động
  • Bầu 3 tháng thì hết hạn hợp đồng lao động có được hưởng bảo hiểm thai sản
  • Chế độ thai sản cho lao động nam như thế nào
  • Công ty dưới 30 lao động thì có bắt buộc có công đoàn không
  • Người lao động đã đi làm 6 tháng không được đóng BHXH đúng hay sai
  • Công ty em muốn thắt chặt quy định về việc tự ý bỏ việc của người lao động thay đổi từ 5 ngày xuống 3 ngày được không ?
  • Có căn cứ pháp lý quy định người làm trong quân đội không được ký hợp đồng lao động với các doanh nghiệp ngoài không?
  • Mẫu Hợp đồng 68, định nghĩa và hướng dẫn cách viết
  • Chế độ ốm đau cho lao động nữ chăm sóc con dưới 7 tuổi ốm
  • Bị tâm thần có được coi là không có khả năng lao động được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc
  • Trật khớp xương sống có coi là mất khả năng lao động
  • Không ký hợp đồng lao động mới có được pháp luật bảo vệ
  • Những vướng mắc khi sử dụng người lao động là người nước ngoài
  • Công ty giải thể thì các hợp đồng lao động được xử lý thế nào
  • Lao động nữ trực tiếp tự làm hồ sơ xin trợ cấp thai sản được không
  • Tâm thần thì có coi là mất khả năng lao động
  • Khác nhau giữa hiệu lực hợp đồng dân sự và hợp đồng lao động
  • Thủ tục đăng ký nội quy lao động và thỏa ước lao động tại Sở LĐ TB và XH Hà Nội
  • Hướng dẫn thủ tục tai nạn lao động khi công ty không hợp tác

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng 68 là gì, tại sao có tên hợp đồng như vậy. Hợp đồng 68 được ký với những ai, ký như thế nào, công việc gì, có khác biệt gì với công chức viên chức, thuộc biên chế. Xin mời các bạn xem qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Định nghĩa Hợp đồng 68

Khái niệm Hợp đồng 68 được đặt tên theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2000.

Hợp đồng 68 là hợp đồng lao động dành cho người lao động làm một số công việc nhất định bên trong Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp mà không thuộc chỉ tiêu biên chế, quỹ tiền lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Các công việc trong hợp đồng 68 bao gồm:

Mẫu Hợp đồng 68
Mẫu Hợp đồng 68

1. Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp;

2. Lái xe;

3. Bảo vệ;

4. Vệ sinh;

5. Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp;

6. Các công việc như: nấu ăn tập thể, tạp vụ, mộc nề, chăm sóc và bảo vệ cảnh quan trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,…

Các công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống.

Hợp đồng 68

Mẫu số 1                       MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

—————————————————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Tên đơn vị: …….

Số: ………………..

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (68)

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:                                   Quốc tịch:

Chức vụ:

Đại diện cho (1):                                                         Điện thoại:

Địa chỉ:

Và một bên là Ông/Bà:                                               Quốc tịch:

Sinh ngày …. tháng …. năm …. tại.

Nghề nghiệp (2):

Địa chỉ thường trú:

Số CMTND: cấp ngày …./…./….. tại

Số sổ lao động (nếu có):……………. cấp ngày …./…./…. tại

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loai hợp đồng lao động (3):

– Từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……..

– Thử việc từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……..

– Địa điểm làm việc (4):

– Chức danh chuyên môn:                               Chức vụ (nếu có):

– Công việc phải làm (5):

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (6)

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi:

– Phương tiện đi lại làm việc (7):

– Mức lương chính hoặc tiền công (8):

– Hình thức trả lương:

– Phụ cấp gồm (9):

– Được trả lương vào các ngày                       hàng tháng.

– Tiền thưởng:

– Chế độ nâng lương:

– Được trang bị bảo hộ lao động gồm:

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):

– Chế độ đào tạo (11):

Những thỏa thuận khác (12):

2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động …

– Bồi thường vi phạm và vật chất (13):

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …. ngày …. tháng …. năm …..

Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ Họ và Tên
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ Họ và Tên

Hướng dẫn cách ghi hợp đồng lao động 68

1. Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ví dụ: Công ty Xây dựng Nhà ở Hà nội.

2. Ghi rõ tên nghề nghiệp (nếu có nhiều nghề nghiệp thì ghi nghề nghiệp chính), ví dụ: Kỹ sư.

3. Ghi rõ loại hợp đồng lao động, ví dụ 1: Không xác định thời hạn; ví dụ 2: 06 tháng.

4. Ghi cụ thể địa điểm chính, ví dụ: Số 2 – Đinh lễ – Hà Nội; và địa điểm phụ (nếu có), ví dụ: Số 5 – Tràng Thi – Hà Nội.

5. Ghi các công việc chính phải làm, ví dụ: Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện; thiết bị thông gió; thiết bị lạnh… trong doanh nghiệp.

6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày hoặc trong tuần, ví dụ: 08 giờ/ngày hoặc 40 giờ/tuần.

7. Ghi rõ phương tiện đi lại do bên nào đảm nhiệm, ví dụ: xe đơn vị đưa đón hoặc cá nhân tự túc.

8. Ghi cụ thể tiền lương theo thang lương hoặc bảng lương mà đơn vị áp dụng, ví dụ: Thang lương A.1.Cơ khí, Điện, Điện tử – Tin học; Nhóm III; Bậc 4/7; Hệ số 2,04; Mức lương tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động là 428.400 đồng/tháng.

9. Ghi tên loại phụ cấp, hệ số, mức phụ cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động, ví dụ: Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng phòng; Hệ số 0,3; Mức phụ cấp 63.000 đồng/tháng.

10. Đối với người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ghi tỷ lệ % tiền lương hằng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, ví dụ: Hằng tháng người sử dụng lao động trích 6% từ tiền lương tháng của người lao động và số tiền trong giá thành tương ứng bằng 17% tiền lương tháng của người lao động để đóng 20% cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 3% cho cơ quan Bảo hiểm y tế.

Đối với người lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khoản tiền bảo hiểm xã hội tính thêm vào tiền lương để người lao động tham gia Bảo hiểm tự nguyện hoặc tự lo lấy bảo hiểm, ví dụ: Khoản tiền bảo hiểm xã hội đã tính thêm vào tiền lương cho người lao động là 17% tiền lương tháng.

11. Ghi cụ thể trường hợp đơn vị cử đi đào tạo thì người lao động phải có nghĩa vụ gì và được hưởng quyền lợi gì, ví dụ: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.

12. Ghi những quyền lợi mà chưa có trong Bộ Luật Lao động, trong thỏa ước lao động tập thể hoặc đã có nhưng có lợi hơn cho người lao động, ví dụ: đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.

13. Ghi rõ mức bồi thường cho mỗi trường hợp vi phạm, ví dụ: Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

Mẫu số 2                        MẪU PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

———————————————————–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Tên đơn vị: …….

Số: ………………..

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 68

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:……………… Quốc tịch:……………

Chức vụ:…………………….

Đại diện cho (1): …………Điện thoại:…………….

Địa chỉ:……………

Và một bên là Ông/Bà:…………Quốc tịch:………….

Sinh ngày……… tháng……. năm…… tại……..

Nghề nghiệp (2):………

Địa chỉ thường trú:……….

Số CMTND:……. cấp ngày…../…../…… tại…….

Số sổ lao động (nếu có):………. cấp ngày……./……/………tại……….

Căn cứ Hợp đồng lao động số…. ký ngày…./…./…. và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

1. Nội dung thay đổi (ghi rõ nội dung gì, thay đổi như thế nào…..):

………………………………….

2. Thời gian thực hiện (ghi rõ nội dung ở mục 1 nêu trên có hiệu lực trong bao nhiêu lâu):

…………………………………..

Phụ lục này là bộ phận của hợp đồng lao động số… , được làm thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động.

Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ Họ và Tên
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ Họ và Tên

Hợp đồng 68 có còn hiệu lực pháp lý hay không

Hợp đồng 68 là hoàn toàn còn hiệu lực tại thời điểm hiện nay. Với các văn bản liên tục sửa đổi bổ sung sau: “Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2000/NĐCP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp”, “Thông tư 03/2019/TT-BNV”, “Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP”.

Thẩm quyền ký hợp đồng 68

Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp gồm có:

1. Cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện).

2. Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;

3. Các đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

Điều kiện, người có thẩm quyền để ký hợp đồng:

a) Điều kiện ký hợp đồng lao động

Phải có nhu cầu về các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này phù hợp với vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt.

b) Thẩm quyền ký hợp đồng lao động

Đối với các cơ quan hành chính: Người đứng đầu cơ quan hành chính mà cơ quan hành chính này được xác định là đầu mối được giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngân sách nhà nước là người có thẩm quyền ký hợp đồng lao động. Trường hợp người có thẩm quyền này không thực hiện trực tiếp ký hợp đồng lao động thì có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng lao động hợp đồng là người có thẩm quyền ký hợp đồng lao động.

Tham khảo thêm về Hợp đồng 68:

  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý
  • Không có hợp đồng lao động thì có được thưởng tết không
  • Không có hợp đồng lao động có được hưởng chế độ của người lao động

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin không tái ký hợp đồng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin không tái ký hợp đồng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin không tái ký hợp đồng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin không tái ký hợp đồng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin không tái ký hợp đồng: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp Hợp đồng của các bên đã đến thời hạn chấm dứt và 1 bên không muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng thì gửi đến bên còn lại thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng. Cụ thể trong trường hợp không tái ký hợp đồng lao động như sau:

Mẫu Đơn xin không tái ký hợp đồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— 

ĐƠN XIN KHÔNG TÁI KÝ HỢP ĐỒNG

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …

Phòng nhân sự Công ty …

Tên tôi là:

Sinh ngày:                           Tại:

CMND/CCCD:                    Cấp ngày:                         Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ:

Đã ký kết hợp đồng làm việc tại:

Công việc được giao:

Chức danh nghề nghiệp:

Bậc:                                 Hệ số lương:

Ngày bắt đầu ký hợp đồng:

Ngày hết hạn hợp đồng:

Trong thời gian công tác, tôi luôn hoàn thành tốt công việc được giao. Tuy nhiên, sắp tới vì gia đình tôi phải chuyển nơi ở xa nơi làm việc nên tôi gặp khó khăn trong quá trình đi làm. Do đó, tôi không thể tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với Công ty … được nữa.

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty … cho tôi không tiếp tục ký kết Hợp đồng lao động sau khi Hợp đồng hết hạn kể từ ngày …/…/…

Xin trân trọng cảm ơn!

…, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng lao động

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …….. – HĐLĐ

Chúng tôi:

Một bên là:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Sinh năm: ………………………. Quốc tịch: ………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….

Đại diện doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….

Một bên là:

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….

Sinh năm: ……………………….. Quốc tịch: ……………………………………………………….

Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Nơi cấp trú: …………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân (hoặc sổ lao động) số: ……………………………………………….

Cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động gồm những điều khoản dưới đây:

Điều 1: Ông (bà): ……………………………………………………………………………………..

Sẽ làm việc cho: ……………………………………………………………………………………….

Theo hình thức (ghi rõ là loại đồng không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn xác định hay hợp đồng theo mùa vụ, hay công việc).

Tại địa điểm: (Kể cả phạm vi dự kiến có sự di chuyển): ………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Phương tiện đi lại làm việc (từ nơi ở đến doanh nghiệp và ngược lại do doanh nghiệp đảm nhiệm hay cá nhân tự lo liệu): ……………………………………………………………………….

Chức vụ, cương vị đảm nhiệm: ……………………………………………………………………..

Mức lương chính (ghi cả số và chữ, loại tiền): …………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Phụ cấp gồm có: ………………………………………………………………………………………

Điều 2: Ông (bà): ……………………………………………………………………………………..

Sẽ làm việc theo chế độ thời gian (bình thường, đặc biệt):……………………………………….

Số ngày nghỉ được hưởng lương hàng năm gồm: ………………………………………………..

Được cấp phát những vật dụng cần thiết để làm việc như: ……………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

Và phải chịu trách nhiệm (hay không chịu trách nhiệm) trong việc giữ gìn, bảo quản những tài sản đó nếu để:

+ Mất

+ Hư hỏng

Trang bị bảo hộ khi làm việc gồm: ………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Ông (bà): ……………………………………………………………………………………..

Chịu sự điều hành trực tiếp trong công việc của Ông (bà)……………………………………….

(ghi rõ chức vụ người quản lý).

Ngoài ra khi cần thiết làm theo chỉ thị của Ông (bà): ……………………………………………..

Điều 4: Ông (bà): ……………………………………………………………………………………..

Có nghĩa vụ: …………………………………………………………………………………………..

Điều 5: Ông (bà): ……………………………………………………………………………………..

Có quyền: ………………………………………………………………………………………………

Đề nghị thỏa thuận lại một hoặc toàn bộ các nội dung đã được nêu trong bản hợp đồng (thông qua người quản lý trực tiếp, đại diện công nhân hay đại diện tổ chức công đoàn, trực tiếp với giám đốc).

Được hưởng (các phúc lợi) gồm: ……………………………………………………………………

Và được hưởng nâng lương, bồi dưỡng theo chế độ:

…………………………………………………………………………………………………………..

Chấm dứt hợp đồng lao động khi: ………………………………………………………………….

Nhưng phải báo cho doanh nghiệp biết trước một thời hạn là: ………………………………….

Nếu không tuân theo thời hạn báo trước, ông (bà) có thể (bị yêu cầu bồi thường, cắt giảm tiền thưởng: ……………………………………………………………………………………………

Điều 6: Doanh nghiệp:………………………………………………………………………………..

Có nghĩa vụ: …………………………………………………………………………………………..

Và có quyền: …………………………………………………………………………………………..

Điều 7: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………… cho đến ngày …………………

Điều 8: Hợp đồng này làm thành hai bản (02):

  • Một bản do Ông (bà) ………………………………………………………………… giữ.
  • Một bản lưu giữ tại doanh nghiệp.

Lập tại: ………………………………………………………………………………………………….

Ngày … tháng … năm ……

Ông (bà)                                                                            GIÁM ĐỐC

 

           (Ký tên)                                                                           (Ký tên, đóng dấu)


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục số 2a – Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

Kính gửi:  …………………………………………………([1])

Tên tôi là:………………………………………….Nam/Nữ

CMND số…………., cấp ngày…./……/….., nơi cấp………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………

Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………

Đã ký Hợp đồng lao động số……………………………..ngày……../……./…….có thời hạn: …………………………………………………………………………………………………………………

Thu nhập hàng tháng:…………………………………VNđ/người/tháng

Thực trạng nhà ở([2]):

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:            □

  • Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng:

  • Là nhà tạm (nhà tranh, tre nứa lá):                   □

  • Diện tích bình quân dưới 5 m2/người               □

Tôi làm đơn này đề nghị …………………………………………………xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công nhân (ghi rõ tên khu nhà ở công nhân)……………….

………………………………………………………………………………………………………………

Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở công nhân và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở công nhân, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.

Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

                                                                                  ….., ngày………tháng…….năm……..

Xác nhận của doanh nghiệp ([3])
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã([4])
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
 

 

([1]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp

([2]) Chỉ ghi  đối với trường hợp là công nhân trong tỉnh (nơi có nhà ở công nhân).

([3]) Xác nhận là công nhân có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp (ghi rõ thời hạn lao động).

([4]) Xác nhận trong trường hợp công nhân thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm c khoản 1, điểm e khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.  Trường hợp có giấy tờ riêng chứng minh thuộc diện ưu tiên kèm theo đơn thì không phải xác nhận trong đơn.

 

Tham khảo thêm:

TƯ VẤN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN

Tư vấn giúp đỡ miễn phí liên hệ: 1900.0191

Bạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng đơn, không biết nên viết đơn như thế này, hãy liên hệ ngay Hotline 1900.0191 để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Tổng đài trực tuyến mọi lúc, mọi nơi là giải pháp luôn luôn đem lại sự hài lòng, nhanh chóng và đáng tin cậy.

Đơn là loại văn bản có mức độ sử dụng lớn nhất trong hệ thống tất cả các văn bản tồn tại hiện nay. Với nhiều thể loại, yêu cầu, mục đích khác nhau, dẫn tới việc có rất nhiều mẫu đơn ra đời và chỉ sử dụng được trong một hoàn cảnh nhất định. Đây vừa là ưu điểm cũng vừa là nhược điểm của loại hình văn bản này.

Nếu gặp phải bất kỳ trở ngại nào trong quá trình viết mẫu đơn, cách viết đơn, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được hỗ trợ từ những chuyên gia, luật sư chuyên ngành. Việc tư vấn sẽ là hoàn toàn miễn phí. Đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, cụ thể là những tiêu chí hàng đầu giúp cho yêu cầu, đề nghị của các bạn trong đơn đạt hiệu quả cao nhất.

Trong một số trường hợp, nếu việc viết đơn thực sự làm khó bạn và bạn không chỉ cần tư vấn mà mong muốn được hỗ trợ toàn diện hơn, hãy để chúng tôi soạn thảo những văn bản này và gửi tới cho bạn với chi phí dịch vụ vô cùng hấp dẫn Trọn gói chỉ 500.000đ. Với mức phí trên, mẫu đơn sẽ được kiện toàn từ những chi tiết nhỏ nhất với những viện dẫn quy định pháp luật tương ứng cho trường hợp cụ thể mà bạn cung cấp. Các hướng dẫn ký, cách thức gửi đơn, cơ quan nhận, thụ lý, thời gian, thủ tục,… sẽ đều được tư vấn kèm theo.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Các mẫu đơn hành chính thông dụng

Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được pháp luật quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi có hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.

Ngoài ra, các mẫu đơn hành chính cũng có thể là các dạng đơn được cung cấp sẵn tại những cơ quan hành chính cụ thể, nhắm tới một yêu cầu cụ thể. Đây cũng là những mẫu đơn không thể thay đổi và được ban hành dựa theo Nghị quyết, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọng
Mẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảo
Mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích
Mẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thường
Mẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạn
Mẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm tra
Mẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường

Các mẫu văn bản thông thường mới nhất

Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận không thuộc các dạng bắt buộc phải theo quy định là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.

Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.

Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu năm
Đơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Đơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện
Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinh
Đơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành án
Đơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điện
Đơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồng
Đơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Đơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợ
Đơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hè
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điện
Đơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một người
Đơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điện
Đơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩ
Đơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạc
Đơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chính
Đơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tô
Đơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểm
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụ
Đơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay

Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:

  • Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
  • Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)

Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu số 10: ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010)

Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010

Tên cơ sở xin phép…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
 

…….., ngày…. tháng…. năm….

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM

Kính gửi: Cục Xuất bản

  1. 1. Tên cơ sở xin phép:…………………………………….……………
  2. Địa chỉ:………………………………………………….……………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………

  • Fax:…………………………………………………………………….

  • E-mail: ………………………………………………………………..

  • Website(nếu có):………………………………………………………

  1. Xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khâu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài gồm (ghi rõ loại xuất bản phẩm):……………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xuất bản và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.

 

Người đứng đầu cơ sở xin phép

(ký tên, đóng dấu)  

Ghi chú: Kèm theo đơn này gồm:

  1. Trường hợp xin cấp phép hoạt động kinh doanh xuất bản phẩm (không bao gồm sách)

– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư;

– Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú, văn bằng, chứng chỉ về đào tạo nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm, lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở xin cấp phép;

  1. Trường hợp xin cấp phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu sách còn phải có:

– Danh sách nhân viên, cộng tác viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu kèm theo hợp đồng lao động;

– Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ của nhân viên, cộng tác viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu;

– Bản sao có chứng thực sổ bảo hiểm xã hội, lý lịch tư pháp của nhân viên thẩm định nội dung sách;

– Giấy xác nhận thâm niên công tác của nhân viên thẩm định nội dung sách do cơ quan, tổ chức nơi nhân viên đó đã làm việc cấp;

– Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê trụ sở làm việc, mặt bằng kinh doanh của cơ sở xin cấp phép hoặc giấy tờ có gía trị tương đương.

 

Tham khảo thêm:

TƯ VẤN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN

Tư vấn giúp đỡ miễn phí liên hệ: 1900.0191

Bạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng đơn, không biết nên viết đơn như thế này, hãy liên hệ ngay Hotline 1900.0191 để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Tổng đài trực tuyến mọi lúc, mọi nơi là giải pháp luôn luôn đem lại sự hài lòng, nhanh chóng và đáng tin cậy.

Đơn là loại văn bản có mức độ sử dụng lớn nhất trong hệ thống tất cả các văn bản tồn tại hiện nay. Với nhiều thể loại, yêu cầu, mục đích khác nhau, dẫn tới việc có rất nhiều mẫu đơn ra đời và chỉ sử dụng được trong một hoàn cảnh nhất định. Đây vừa là ưu điểm cũng vừa là nhược điểm của loại hình văn bản này.

Nếu gặp phải bất kỳ trở ngại nào trong quá trình viết mẫu đơn, cách viết đơn, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được hỗ trợ từ những chuyên gia, luật sư chuyên ngành. Việc tư vấn sẽ là hoàn toàn miễn phí. Đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, cụ thể là những tiêu chí hàng đầu giúp cho yêu cầu, đề nghị của các bạn trong đơn đạt hiệu quả cao nhất.

Trong một số trường hợp, nếu việc viết đơn thực sự làm khó bạn và bạn không chỉ cần tư vấn mà mong muốn được hỗ trợ toàn diện hơn, hãy để chúng tôi soạn thảo những văn bản này và gửi tới cho bạn với chi phí dịch vụ vô cùng hấp dẫn Trọn gói chỉ 500.000đ. Với mức phí trên, mẫu đơn sẽ được kiện toàn từ những chi tiết nhỏ nhất với những viện dẫn quy định pháp luật tương ứng cho trường hợp cụ thể mà bạn cung cấp. Các hướng dẫn ký, cách thức gửi đơn, cơ quan nhận, thụ lý, thời gian, thủ tục,… sẽ đều được tư vấn kèm theo.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Các mẫu đơn hành chính thông dụng

Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được pháp luật quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi có hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.

Ngoài ra, các mẫu đơn hành chính cũng có thể là các dạng đơn được cung cấp sẵn tại những cơ quan hành chính cụ thể, nhắm tới một yêu cầu cụ thể. Đây cũng là những mẫu đơn không thể thay đổi và được ban hành dựa theo Nghị quyết, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọng
Mẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảo
Mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích
Mẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thường
Mẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạn
Mẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm tra
Mẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường

Các mẫu văn bản thông thường mới nhất

Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận không thuộc các dạng bắt buộc phải theo quy định là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.

Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.

Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu năm
Đơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Đơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện
Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinh
Đơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành án
Đơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điện
Đơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồng
Đơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Đơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợ
Đơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hè
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điện
Đơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một người
Đơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điện
Đơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩ
Đơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạc
Đơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chính
Đơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tô
Đơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểm
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụ
Đơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay

Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:

  • Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
  • Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)

Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động cho trưởng bộ phận được ký kết dành riêng với những điều khoản đặc thì chỉ phù hợp cho các vị trí trưởng ca, trưởng đội, trường phòng,…

Mẫu Hợp đồng lao động cho trưởng bộ phận

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013;
  • Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
  • Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
  • Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm viêc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động.
  • Căn cứ Nghị định 60/2013/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
  • Căn cứ Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động.
  • Căn cứ Nghị định 44/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
  • Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
  • Căn cứ Điều lệ Công ty A
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 9 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Công ty Cổ phần A

Người đại diện:……………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:……………………………………………………………………………

CMND số:………………. Cấp ngày:……….. tại………………………………………………

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Các bên đồng ý ký hợp đồng lao động với nội dung

-Loại hợp đồng: Hợp đồng xác định thời hạn từ ngày 25/10/2020 đến ngày 25/10/2023.

– Địa điểm làm việc

– Bộ phận làm việc: Phòng kinh doanh

– Chức năng chuyên môn: Trưởng bộ phận chăm sóc khách hàng

– Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ: Trưởng phòng Kinh doanh

– Nội dung công việc:

+ Thu thập các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng từ các nhân viên. Lập ra quy trình xử lý cho các khiếu nại thường xuyên gặp của khách hàng.

+ Tổng hợp các chỉ số đánh giá về khách hàng (mức độ thỏa mãn hoặc chưa hài lòng, các vấn đề hai gặp phải, khiếu nại,…) và lập báo cáo trình lên cấp trên

+ Quản lý các kênh thông tin khách hàng giúp khách hàng tiếp cận với sản phẩm, dịch vụ, nắm bắt chính sách đối với sản phẩm, dịch vụ của công ty, doanh nghiệm một cách tốt nhất.

+ Quản lý việc tặng quà ưu đãi, tri ân, quà nhân các dịp quan trọng trong năm cho khách hàng của công ty;

+ Lập kế hoạch, đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng theo thời gian nhất định

+ Xây dựng, cập nhật chính sách cho các sản phẩm mới cải tiến và đưa liên các kênh thông tin hiện có của doanh nghiệp

+ Lập kế hoạch về chi phí cho quy trình chăm sóc khách hàng và trình bày lên các cấp lãnh đạo.

+ Giám sát hiệu suất làm việc của nhân viên chăm sóc khách hàng, đảm bảo cả phòng hợp tác và làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu chung.

Điều 2. Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7

                               Từ 8:00 đến 17:30

-Thời gian nghỉ trưa: Từ 12:00 đến 13:30

– Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn.

– Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi

3.1 Tiền lương

Lương cơ bản: 15.000.000

Phụ cấp hiệu suất công việc: theo quy định của Phòng ban

Lương hiệu quả: Phụ thuộc vào chỉ số khách hàng thiện cảm, tỷ lệ duy trì khách hàng, chỉ số hài lòng của khách hàng, tỷ lệ gắn bó với khách hàng, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng, tỷ lệ giải quyết vấn đề ngày từ lần gọi đầu tiên.

Tiền lương làm thêm giờ:

+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%

+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%

+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Kỳ hạn trả lương: trả lương tháng một lần vào ngày 05 của tháng tiếp theo.

Hình thức trả lương: chuyển khoản

Chế độ nâng lương: 1 lần/ năm căn cứ vào kết quả thực hiện công việc của người lao động.

3.2. Phụ cấp

Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi công tác.

Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng

              Xăng xe: 300.000 đồng/tháng

3.3. Chế độ phúc lợi

Khen thưởng: người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

Chế độ nghỉ: những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy đinh của pháp luật.

Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nước.

Chế độ phúc lợi: liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (bên A)

4.1. Quyền của bên A

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);

– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động.

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;

– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

5.1. Quyền của người lao động

– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;

– Được đóng bảo hiểm theo quy định;

– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty.

5.2 . Nghĩa vụ của người lao động

– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người quản lý và ban giám đốc.

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháp, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;

– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi người lao động vi phạm những điều khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho người sử dụng lao động;

– Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề do bộ phận hoặc công ty tổ chức;

– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận văn văn bản khác với công ty;

– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng lao động

-Hết hạn hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

– Người lao động đủ điều kiện về thơi gian đống bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu

– Người lao động bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

– Người lao động chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Người dử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồn glao động theo quy định, người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

– Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cứ hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

– Người lao động bị ốm đâu, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được phục hồi;

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất từ 3 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.

7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

-Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Người lao động bị ốm đâu, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa phục hồi;

– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động biết trước ít nhất 30 ngày.

Điều 8. Sa thải

Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải trong trường hợp:

-Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thường tích, sử dụng ma túy trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.

– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… người sử dụng lao động buộc phải cắt giảm nhân lực thì người sử dụng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải báo trước ít nhất 30 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến người lao động không thể đi làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và phải báo trước ít nhất 30 ngày cho người sử dụng lao động.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Điều khoản bảo mật

Người lao động cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tìa liệu nào có chứ thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.

Điều 12. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

 ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                   (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động với thủ kho được ký kết với cá nhân đảm nhiệm chức vụ quản lý kho, các giấy tờ thu chi của đơn vị.

Mẫu Hợp đồng lao động với thủ kho

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Số: …/2020/HĐLĐ-A)

  • Căn cứ vào Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012;
  • Căn cứ vào Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của các Bên.

Hôm nay, ngày …/…/2020, tại ……………………………………………………………………… , chúng tôi gồm:

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A): CÔNG TY ……………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………..

NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B): Ông(Bà) …………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……….Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………

Email:……………………………………………………

Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê bên B làm nhân viên thủ kho để quản lý việc xuất nhập hàng trong kho, sắp xếp kho, thực hiện việc đặt hàng cho kho của bên B trong khoảng thời gian … tháng.

Điều 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thời gian làm việc: từ ngày …/…/2020 đến hết ngày …/…/2020

Địa điểm làm việc:………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………….

Công việc phải làm:

  • Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng
  • Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu
  • Thực hiện thủ tục đặt hàng của kho
  • Sắp xếp hàng hóa trong kho
  • Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hóa trong kho
  • Tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC) và an toàn trong kho

Điều 3. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

3.1. Thời giờ làm việc: 8h/ngày

3.2.Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3.3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

3.4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Lương chính: …VNĐ

4.2. Phụ cấp bao gồm: xăng xe, điện thoại, ăn trưa là …. VNĐ

4.3. Thời hạn trả lương: Lương sẽ được bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào ngày 10 hàng tháng.

4.4. Chế độ nâng lương: Lương của Bên B sẽ được tăng 1 năm 1 lần sau khi căn cứ vào kết quả thực hiện công việc, xét tình hình thực tế và xét theo quy định của Công ty

4.5. Các chế độ khác: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, thưởng lễ, tết sẽ được tuân theo quy định của pháp luật và nội quy của công ty.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Quyền của Bên A

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Quyền của Bên B

– Được sắp xếp, bố trí công việc phù hợp với nội dung công việc và hợp đồng.

– Đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.

– Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (6): ………………………………………….

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động trong các trường hợp sau:
  • Người lao động không hoàn thành công việc được giao theo tiến độ nhưng không nỗ lực, cố gắng khắc phục, có thái độ chống đối, cố tình trì hoãn…
  • Tiết lộ thông tin kinh doanh của công ty khi chưa có sự chấp thuận của Giám đốc công ty.
  • Người lao động vi phạm nghiêm trọng các nội quy, quy chế lao động, kỷ luật lao động của công ty.
  • Người lao động thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc gây thiệt hại cho công ty.
  • Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật lao động.
  • Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc và phải bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu, công việc đang đảm nhận cho người được bên A chỉ định người nhận bàn giao. Trường hợp người lao động vi phạm điều khoản báo trước, không thực hiện bàn giao thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định.

Điều 8. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

8.2. Các trường hợp phải bồi thường khác sẽ tuân theo qui định của Bộ luật lao động và qui chế của Công ty.                    

Điều 9. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1. Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

9.2. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền: … VNĐ

Điều 10. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt mà không cần thông báo trước nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

–  Kết thúc thời hạn Hợp đồng theo Điều 2 của Hợp đồng này.

–  Các bên có thỏa thuận bằng văn bản chấm dứt Hợp đồng.

– Bên A bị phá sản hoặc giải thể (trừ trường hợp nhằm tái cơ cấu) hoặc bị yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc mất khả năng thanh toán hoặc trong trường hợp Bên đó bị tịch thu tài sản bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên B bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự hoặc phải …

Điều 11. ĐIỀU KHOẢN KHÁC

11.1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

11.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

11.3. Không cung cấp hoặc làm việc cho bất cứ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, kể cả công ty con, công ty liên kết hoặc chi nhánh của đối thủ.

11.4. Không lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất cứ cá nhân hay nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.

11.3. Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

12.1. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.

12.2. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.

Điều 13. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng lao động này gồm … trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN ABÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động với kiểm soát viên doanh nghiệp được ký kết với cá nhân theo quy định của công ty và Luật doanh nghiệp, người này sẽ đảm nhiệm chức vụ Kiểm soát viên của công ty hoặc liên danh.

Mẫu Hợp đồng lao động với kiểm soát viên doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Số: …/2020/HĐLĐ-A)

  • Căn cứ vào Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012;
  • Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ vào Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của các Bên.

Hôm nay, ngày …/…/2020, tại ………………………………  , chúng tôi gồm:

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A): CÔNG TY ……………………………………………

Địa chỉ:…………………………

Mã số thuế:………………………….

Người đại diện: ………………………  Chức vụ: ………………………..

NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B): Ông(Bà) …………………………………………………………………..

Ngày sinh:………………………….

Số CMND/CCCD: …………  Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………..

Hộ khẩu thường trú:…………………..

Nơi ở hiện tại:…………………….

Số điện thoại: ………………….  Email:…………

Số tài khoản: …………………….. Ngân hàng:………….

Chi nhánh:………..

Hai bên đồng ý xác lập và ký kết bản Hợp đồng với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê bên B làm nhân viên thủ kho để kiểm soát doanh nghiệp của bên B trong khoảng thời gian … tháng.

Điều 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thời gian làm việc: từ ngày …/…/2020 đến hết ngày …/…/2020

Địa điểm làm việc:………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Công việc phải làm:

  • Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;
  • Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định
  • Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;
  • Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
  • Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong công ty;
  • Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.

Điều 3. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

3.1. Thời giờ làm việc: 8h/ngày

3.2.Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3.3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

3.4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Lương chính: … VNĐ

4.2. Phụ cấp bao gồm: xăng xe, điện thoại, ăn trưa là …. VNĐ

4.3. Thời hạn trả lương: Lương sẽ được bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào ngày 10 hàng tháng.

4.4. Chế độ nâng lương: Lương của Bên B sẽ được tăng 1 năm 1 lần sau khi căn cứ vào kết quả thực hiện công việc, xét tình hình thực tế và xét theo quy định của Công ty

4.5. Các chế độ khác: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, thưởng lễ, tết sẽ được tuân theo quy định của pháp luật và nội quy của công ty.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Quyền của Bên A

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Quyền của Bên B

– Được sắp xếp, bố trí công việc phù hợp với nội dung công việc và hợp đồng.

– Đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật.

– Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (6): ………………………………………….

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

– Thực hiện các công việc đã nêu tại Điều 2 và việc thực hiện đúng trách nhiệm của mình nêu tại điều 168 Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động trong các trường hợp sau:
  • Người lao động không hoàn thành công việc được giao theo tiến độ nhưng không nỗ lực, cố gắng khắc phục, có thái độ chống đối, cố tình trì hoãn…
  • Tiết lộ thông tin kinh doanh của công ty khi chưa có sự chấp thuận của Giám đốc công ty.
  • Người lao động vi phạm nghiêm trọng các nội quy, quy chế lao động, kỷ luật lao động của công ty.
  • Người lao động thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc gây thiệt hại cho công ty.
  • Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật lao động.
  • Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc và phải bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu, công việc đang đảm nhận cho người được bên A chỉ định người nhận bàn giao. Trường hợp người lao động vi phạm điều khoản báo trước, không thực hiện bàn giao thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định.

Điều 8. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

8.2. Phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại nếu việc thiếu trách nhiệm kiểm tra của bên B gây thiệt hại cho công ty

8.3. Các trường hợp phải bồi thường khác sẽ tuân theo qui định của Bộ luật lao động và qui chế của Công ty.                    

Điều 9. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1. Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

9.2. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền: … VNĐ

Điều 10. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt mà không cần thông báo trước nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

–  Kết thúc thời hạn Hợp đồng theo Điều 2 của Hợp đồng này.

–  Các bên có thỏa thuận bằng văn bản chấm dứt Hợp đồng.

– Bên A bị phá sản hoặc giải thể (trừ trường hợp nhằm tái cơ cấu) hoặc bị yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc mất khả năng thanh toán hoặc trong trường hợp Bên đó bị tịch thu tài sản bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên B bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự hoặc phải …

Điều 11. ĐIỀU KHOẢN KHÁC

11.1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

11.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

11.3. Không cung cấp hoặc làm việc cho bất cứ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, kể cả công ty con, công ty liên kết hoặc chi nhánh của đối thủ.

11.4. Không lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất cứ cá nhân hay nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.

11.3. Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

12.1. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.

12.2. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.

Điều 13. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng lao động này gồm 06 trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN ABÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động cho chuyên viên quản lý được thực hiện như thế nào, gồm điều khoản gì, xin mời các bạn tham khảo biểu mẫu của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng lao động cho chuyên viên quản lý

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN VIÊN QUẢN LÝ

Số: 88/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
  • Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Căn cứ Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2020, tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM. Chúng tôi gồm:  

  1. BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG):

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM

Mã số doanh nghiệp: 0106637342

Địa chỉ trụ sở chính: Km 27 Quốc Lộ 6, phố Mới, thôn Nghĩa Hào, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN VĂN A

Chức danh: Giám đốc

2. BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG):

Bà: NGUYỄN THỊ B                                                    Giới tính: Nữ

Sinh ngày: 05/12/1990            Dân tộc: Kinh                Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: 132300876

Ngày cấp: 17/01/2020             Nơi cấp: Công an Long An

Hộ khẩu thường trú: Khu 1, xã An Trạch, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An, Việt Nam

Địa chỉ hiện tại: Số 15, Khu 10, thôn Nghĩa Hào, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 03425308881                 Email: nguyenthib@gmail.com

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động cho nhân viên chuyên môn (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng có kỳ hạn
  2. Thời hạn hợp đồng: 05 năm
  3. Thời gian: từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 đến ngày 1 tháng 10 năm 2025
  4. Tại Công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM
  5. Bộ phận: Hành chính – Nhân sự
  6. Chuyên môn: Nhân sự
  7. Vị trí: Trưởng phòng nhân sự

ĐIỀU 2: CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN

  1. Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng.
  2. Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho công nhân viên công ty.
  3. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
  4. Lập ngân sách nhân sự.
  5. Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty.
  6. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
  7. Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
  8. Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của công ty.
  9. Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
  10. Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của Công ty. Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho Công ty và giám sát việc chấp hành các nội qui đó.
  11. Tham mưu cho Ban Giám đốc xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ chức hoạt động của công ty.
  12. Tham mưu đề xuất cho Ban Giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-Hành chính-Nhân sự.
  13. Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của công ty.
  14. Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác đào tạo tuyển dụng trong công ty.
  15. Tham mưu cho Ban Giám đốc về xây dựng các phương án về lương bổng, khen thưởng các chế độ phúc lợi cho người lao động.
  16. Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác hành chánh của công ty.
  17. Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban Giám đốc và công nhân viên trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự…  

ĐIỀU 3: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ

  1. Thời gian làm việc: từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần
  2. Sáng: từ 8 giờ 00 đến 12 giờ 00
  3. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút
  4. Thời gian nghỉ:
  5. Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật.
  6. Nghỉ hàng tháng: người lao động được nghỉ phép 01 ngày/tháng có hưởng lương. Còn đối với trường hợp:
  7. Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.
  8. Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.
  9. Nghỉ Lễ: Người lao động được hưởng ngày nghỉ lễ theo Nhà nước quy định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù theo quyết định của ban lãnh đạo công ty.
  10. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của người lao động kéo dài đến 14 ngày thì phải kịp thời thông báo cho công ty để bàn giao công việc chuyên môn.

ĐIỀU 4: LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG

  1. Lương và phụ cấp lương:
  2. Mức lương cơ bản: 15.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn)
  3. Phụ cấp hiệu suất công việc: theo đánh giá của Ban Giám đốc
  4. Lương hiệu quả: Theo quy định của công ty.
  5. Công tác phí: hưởng theo quy định của công ty
  6. Lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
  7. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
  8. Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
  9. Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
  10. Phương thức trả lương:

Lương sẽ được chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng riêng của người lao động do công ty cấp trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực và bên B cung cấp đầy đủ thông tin cho công ty yêu cầu.

  • Hình thức trả lương: Chuyển khoản
  • Mệnh giá: Việt Nam đồng
  • Kỳ hạn trả lương:
  • Tiền lương được trả mỗi tháng một lần đầy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ theo thời gian làm việc và công việc thực tế của người lao động. Trường hợp xảy ra thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty không thể trả lương đúng hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.
  • Thời gian trả lương: ngày 10 hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

ĐIỀU 5: BẢO HIỂM XÃ HỘI

  1. Công ty hàng tháng sẽ đóng bảo hiểm xã hội bằng 17,5% mức tiền lương tháng của người lao động, cụ thể là: 3% vào quỹ ốm đau thai sản, 0.5% quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  2. Người lao động sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội bằng 8% mức tiền lương tháng của mình.

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền lợi
  2. Được cung cấp thông tin, trang bị cần thiết để đảm bảo vị trí quản lý nhân sự của mình;
  3. Đảm bảo công việc được giao đúng chuyên môn và phù hợp với quy định pháp luật;
  4. Được hưởng lương và phụ cấp lương theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
  5. Được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật Nhà nước và thoả thuận trong Hợp đồng;
  6. Có quyền tạm hoãn, huỷ bỏ Hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật;
  7. Nghĩa vụ
  8. Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban giám đốc hoặc người phụ trách;
  9. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc quy chế, nội quy của công ty;
  10. Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của công ty và pháp luật Nhà nước quy định;
  11. Thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với công ty.

ĐIỀU 7: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền hạn
  2. Điều hành người lao động hoàn thành công việc chuyên môn theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
  3. Có quyền tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật nếu người lao động vi phạm nội quy công ty, thoả thuận trong Hợp đồng;
  4. Nghĩa vụ
  5. Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
  6. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
  2. Khi hết kỳ hạn hợp đồng;
  3. Do bất khả kháng;
  4. Theo quy định pháp luật.
  5. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lí do gì, hai bên có nghĩa vụ lập biên bản thanh lý hợp đồng để xác nhận chấm dứt quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
  6. Người lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản phí đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho công ty.
  7. Công ty có trách nhiệm thanh toán lương đầy đủ và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 01 tháng kể từ khi người lao động chấm dứt hợp theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng và phải được lập thành văn bản.
  2. Nếu sau 03 lần tổ chức thương lượng, hai bên không thể thống nhất thoả thuận giải quyết tranh chấp, một hoặc cả hai bên có quyền đưa ra Toà án nhân dân huyện Chương Mỹ để giải quyết.
  3. Mọi trường hợp tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên liên quan bằng văn bản chính thức.

ĐIỀU 10 : BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG

  1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
  2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
  2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  3. Hợp đồng này gồm 07 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động theo công việc dưới 12 tháng là những thỏa thuận lao động theo thời vụ hoặc khối lượng công việc cụ thể mà tại đây, thời hạn làm việc sẽ không vượt quá 12 tháng.

Định nghĩa Hợp đồng lao động theo công việc dưới 12 tháng

Hợp đồng lao động công việc là biểu mẫu được thống nhất theo quy định, với những thỏa thuận chi tiết về phạm vi công việc, lương thưởng, làm thêm ca,… trong giới hạn tối đa 12 tháng.

Mẫu Hợp đồng lao động theo công việc dưới 12 tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: …/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật lao động 2012;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên A:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Bên B:

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Công việc đảm nhiệm

Bên A đồng ý thuê bên B đảm nhiệm vị trí kế toán kể từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/… Bên B đảm nhiệm vị trí này trong vòng 06 (sáu) tháng, thay thế cho bà… hiện đang nghỉ việc theo chế độ thai sản.

– Loại hợp đồng: Hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng

– Địa điểm làm việc: trụ sở chính của Công ty, số…

– Vị trí: Nhân viên kế toán tại Phòng Kế toán – Tổng hợp của Công ty

– Nội dung công việc:

+ Tiếp nhận, ghi chép, xử lý chứng từ gốc, số liệu liên quan đến giao dịch thuộc nghiệp vụ kinh tế;

+ Theo dõi và quản lý công nợ qua báo cáo của kế toán công nợ;

+ Tính lương và các khoản thưởng bổ sung cho cán bộ, công nhân viên Công ty;

+ Thực hiện các bút toán đầu năm tài chính mới, lập báo cáo thuế theo chu kỳ hàng quý và khóa sổ, lập báo cáo tài chính cuối kỳ.

Điều 2. Chế độ làm việc    

2.1. Thời gian làm việc:

– Làm việc 8 tiếng/ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

+ Buổi sáng: từ 7:00 đến 12:00

+ Buổi chiều: từ 13:30 đến 16:30

– Thời giờ nghỉ ngơi (nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương) tuân thủ theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

2.2. Tiền lương và khoản chi phí hỗ trợ:

– Mức lương: 6.000.000 đồng/tháng

– Hỗ trợ đi lại: 100.000 đồng/tháng

– Hỗ trợ ăn trưa: 30.000 đồng/ngày

2.3. Phương thức thanh toán:

– Bên A thực hiện thanh toán tiền lương, các khoản chi phí hỗ trợ và tiền thưởng (nếu có) cho bên B qua hình thức chuyển khoản vào ngày mùng 5 hàng tháng. Nếu ngày trả lương trùng vào ngày nghỉ lễ, tết thì Bên A sẽ trả lương vào ngày làm việc tiếp theo.

Thông tin tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 3. Nghĩa vụ của bên B

– Tuân thủ các quy định pháp luật về lao động, chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, Nội quy Công ty;

– Hoàn thành công việc, nhiệm vụ được phân công theo đúng nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

Điều 4. Quyền của bên B

– Được xét khen thưởng, chi trả tiền hoa hồng nếu có thành tích xuất sắc hoặc có đóng góp lớn cho Công ty;

– Được Công ty đóng BHXH, BHYT theo mức lương quy định trong Hợp đồng này với tỷ lệ đóng, thời gian đóng, phương thức đóng theo quy định của pháp luật hiện hành;

– Được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định pháp luật về lao động.

Điều 5. Nghĩa vụ của bên A

– Tạo môi trường làm việc thuận lợi, thân thiện; bảo đảm các điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với công việc bên B đảm nhiệm;

– Nộp các khoản BHXH, BHYT của bên B cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn chế độ làm việc và quyền lợi khác (nếu có) cho bên B.

Điều 6. Quyền của bên A

– Trực tiếp quản lý, điều hành bên B hoàn thành công việc theo đúng nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bố trí luân chuyển vị trí đảm nhiệm của bên B (nếu cần);

– Khen thưởng hoặc xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định pháp luật về lao động.

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường 02 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương với mức khấu trừ là 25% tiền lương hằng tháng sau khi trích nộp các khoản BHXH bắt buộc, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.

– Trường hợp người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại toàn bộ theo giá thị trường, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Nguyên tắc xác định mức bồi thường thiệt hại:

+ Các chi phí Công ty phải thanh toán để khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra;

+ Các chi phí Công ty phải chi trả để chứng minh hành vi vi phạm của người lao động (chi phí giám định, xác minh; thuê luật sư, phiên dịch, kiểm toán,…);

+ Các khoản thu nhập, lợi nhuận Công ty lẽ ra được hưởng nhưng bị mất đi do hành vi vi phạm của người lao động.

Điều 8. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm kỷ luật lao động: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở tiến hành giải quyết. Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên tiếp tục thực hiện không gián đoạn các nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này hết hiệu lực theo các trường hợp sau:

– Hết thời hạn quy định trong Hợp đồng mà các bên không gia hạn hợp đồng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

        Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo một trong các trường hợp sau:

+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

+ Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

+ Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

+ Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

+ Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 02 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

        Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B phải báo cho bên A biết trước ít nhất 5 ngày làm việc.

        Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng theo một trong các trường hợp sau:

+ Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 04 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa hồi phục.

        Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên A phải báo cho bên B biết trước ít nhất 3 ngày làm việc.

– Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ dẫn đến các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 06 (sáu) tháng kể từ ngày ký, trừ trường hợp các bên vẫn tiếp tục quan hệ lao động sau thời hạn này. Lúc này, trong vòng 30 ngày, các bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Trường hợp không ký kết hợp đồng mới thì Hợp đồng này trở thành Hợp đồng lao động có thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.               

                   Bên A                                                                                Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                               (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động cho nhân viên phòng dự án là dạng hợp đồng lao động đặc thù phù hợp sử dụng cho nhân lực thuộc các phòng ban về dự án trong công ty.

Mẫu Hợp đồng lao động cho nhân viên phòng dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

  • Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013;
  • Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
  • Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
  • Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm viêc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
  • Căn cứ Nghị định 60/2013/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
  • Căn cứ Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;
  • Căn cứ Nghị định 44/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động;
  • Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
  • Căn cứ Điều lệ Công ty A;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 9 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Công ty Cổ phần A

Người đại diện:……………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:……………………………………………………………………………

CMND số:………………. Cấp ngày:……….. tại………………………………………………

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Các bên đồng ý ký hợp đồng lao động với nội dungLoại hợp đồng: Hợp đồng xác định thời hạn từ ngày 25/10/2020 đến ngày 25/10/2023.

Địa điểm làm việc

Bộ phận làm việc: Phòng dự án

Chức năng chuyên môn: nhân viên phòng dự án

Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ: Trưởng phòng Dự án

Nội dung công việc:

+ Làm báo giá các thiết bị, hàng hóa

+ Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu: Biểu mẫu hồ sơ đáp ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

+ Làm hợp đồng mua bán

+ Theo dõi, quản lý, đốc thúc quá trình nghiệm thu, bàn giao, thanh toán đối với các hợp đồng thành công;

+ Hỗ trợ làm quyết toán, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán đối với các hợp đồng thành công;

+ Thực hiện các công việc khác theo sự điều hành của Trưởng phòng hoặc Ban giám đốc.

Điều 2. Chế độ làm việc

Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7

                               Từ 8:00 đến 17:30

Thời gian nghỉ ngơi: Từ 12:00 đến 13:3 0

Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn.

Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi

3.1. Tiền lương

Lương cơ bản: 7.000.000

Phụ cấp hiệu suất công việc: theo quy định của Phòng ban

Lương hiệu quả: theo quy định của Phòng ban

Tiền lương làm thêm giờ:

+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%

+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%

+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Kỳ hạn trả lương: trả lương tháng một lần vào ngày 05 của tháng tiếp theo.

Hình thức trả lương: chuyển khoản

Chế độ nâng lương: 1 lần/ năm căn cứ vào kết quả thực hiện công việc của người lao động.

3.2. Phụ cấp

Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi công tác.

Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng

              Xăng xe: 300.000 đồng/tháng

3.3. Chế độ phúc lợi

Khen thưởng: người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

Chế độ nghỉ: những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy đinh của pháp luật.

Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nước.

Chế độ phúc lợi: liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (bên A)

4.1. Quyền của bên A

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);

– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động.

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

5.1. Quyền của người lao động

– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;

– Được đóng bảo hiểm theo quy định;

– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty.

5.2 . Nghĩa vụ của người lao động

– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người quản lý và ban giám đốc;

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháp, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;

– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi người lao động vi phạm những điều khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho người sử dụng lao động;

– Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề do bộ phận hoặc công ty tổ chức;

– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận văn văn bản khác với công ty;

– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng lao động

– Hết hạn hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

– Người lao động đủ điều kiện về thơi gian đống bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu

– Người lao động bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

– Người lao động chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Người dử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồn glao động theo quy định, người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

– Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cứ hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được phục hồi;

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất từ 3 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.

7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

-Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Người lao động bị ốm đâu, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa phục hồi;

– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động biết trước ít nhất 30 ngày.

Điều 8. Sa thải

Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải trong trường hợp:

-Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thường tích,s ử dụng ma túy trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;

– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dòn tỏng 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… người sử dụng lao động buộc phải cắt giảm nhân lực thì người sử dụng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải báo trước ít nhất 30 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến người lao động không thể đi làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và phải báo trước ít nhất 30 ngày cho người sử dụng lao động.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Điều khoản bảo mật

Người lao động cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tìa liệu nào có chứ thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.

Điều 12. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động cho nhân viên chuyên môn được sử dụng trong đơn vị nhằm thỏa thuận điều kiện về chế độ, công việc cho những lao động có trình độ chuyên môn cụ thể.

Mẫu Hợp đồng lao động cho nhân viên chuyên môn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHO NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN

Số: 87/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
  • Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Căn cứ Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2020, tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM. Chúng tôi gồm:  

  1. BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG):

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM

Mã số doanh nghiệp: 0106637342

Địa chỉ trụ sở chính: Km 27 Quốc Lộ 6, phố Mới, thôn Nghĩa Hào, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN VĂN A

Chức danh: Giám đốc

2. BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG):

Bà: NGUYỄN THỊ B                                                    Giới tính: Nữ

Sinh ngày: 05/12/1990            Dân tộc: Kinh                Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: 132300876

Ngày cấp: 17/01/2020             Nơi cấp: Công an Long An

Hộ khẩu thường trú: Khu 1, xã An Trạch, huyện Bến Lứt, tỉnh Long An, Việt Nam

Địa chỉ hiện tại: Số 15, Khu 10, thôn Nghĩa Hào, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 03425308881                 Email: nguyenthib@gmail.com

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động cho nhân viên chuyên môn (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng có kỳ hạn
  2. Thời hạn hợp đồng: 05 năm
  3. Thời gian: từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 đến ngày 1 tháng 10 năm 2025
  4. Tại Công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SMP VIỆT NAM
  5. Bộ phận: Hành chính – Nhân sự
  6. Chuyên môn: Nhân sự
  7. Vị trí: Nhân viên nhân sự

ĐIỀU 2: CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN

  1. Làm việc dưới sự quản lý, phân công trực tiếp của Trưởng phòng Hành chính Nhân sự/ Giám Đốc công ty.
  2. Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng của công ty.
  3. Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn Công ty:
  4. Lưu hồ sơ công nhân viên trong file theo bộ phận;
  5. Lập danh sách công nhân viên Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng.
  6. Quản lý hồ sơ công nhân viên nghỉ việc: tất cả công nhân viên nghỉ việc được lưu theo thứ tự thời gian, công nhân viên nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, lập danh sách công nhân viên nghỉ việc theo thời gian, danh sách công nhân viên nghỉ việc tương tự như danh sách công nhân viên hiện thời.
  7. Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, liên hệ cơ sở đào tạo, làm thủ tục cho công nhân viên đi đào tạo, lưu bằng cấp – chứng chỉ đào tạo của công nhân viên, đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào tạo.
  8. Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất văn phòng phẩm, lập đề xuất mua văn phòng phẩm 2 lần/tháng, cấp phát văn phòng phẩm theo yêu cầu, hàng tháng rà soát lại số lượng văn phòng phẩm tồn, lập thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát văn phòng phẩm, tồn văn phòng phẩm.
  9. Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo yêu cầu của Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan.
  10. Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết công, công tăng ca, chuyển cho công nhân viên ký tên, chuyển Trưởng phòng duyệt, chuyển phòng Kế toán để tính lương cho nhân viên. Trong quá trình chấm công, phát hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý.
  11. Quản lý nghỉ phép của công nhân viên, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu đơn xin nghỉ phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp công nhân viên nghỉ vô kỷ luật (không phép) cho Trưởng phòng.
  12. Quản lý nghỉ việc của công nhân viên, cụ thể là:
  13. Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển Trưởng phòng ký, lưu đơn xin nghỉ việc
  14. Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình Trưởng phòng xem biên bản bàn giao, đơn xin nghỉ việc, sau khi Trưởng phòng  xác định phương án trả lương nghỉ việc cho công nhân viên, chuyển giấy nghỉ việc có xác nhận (bản photo có đóng dấu Hành chính – Nhân sự) cho Phòng kế toán để trả lương.
  15. Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và chuyển công văn, giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển) đến các bộ phận liên quan. Khi chuyển giao công văn, giấy tờ, phải yêu cầu người nhận ký vào sổ giao công văn.
  16. Ghi nhận thông tin của khách, công nhân viên và chuyển thông tin theo yêu cầu.
  17. Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký hành chính tổ chức chuẩn bị cho cuộc họp của công ty.
  18. Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức tiếp khách.
  19. Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng phân công.

ĐIỀU 3: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ

  1. Thời gian làm việc: từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần
  2. Sáng: từ 8 giờ 00 đến 12 giờ 00
  3. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút
  4. Thời gian nghỉ:
  5. Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật.
  6. Nghỉ hàng tháng: người lao động được nghỉ phép 01 ngày/tháng có hưởng lương. Còn đối với trường hợp:
  7. Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.
  8. Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.
  9. Nghỉ Lễ: Người lao động được hưởng ngày nghỉ lễ theo Nhà nước quy định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù theo quyết định của ban lãnh đạo công ty.
  10. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của người lao động kéo dài đến 14 ngày thì phải kịp thời thông báo cho công ty để bàn giao công việc chuyên môn.

ĐIỀU 4: LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG

  1. Lương và phụ cấp lương:
  2. Mức lương cơ bản: 7.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn)
  3. Phụ cấp hiệu suất công việc: theo đánh giá của Trưởng phòng
  4. Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
  5. Lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
  6. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
  7. Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
  8. Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
  9. Phương thức trả lương:

Lương sẽ được chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng riêng của người lao động do công ty cấp trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực và bên B cung cấp đầy đủ thông tin cho công ty yêu cầu.

  • Hình thức trả lương: Chuyển khoản
  • Mệnh giá: Việt Nam đồng
  • Kỳ hạn trả lương:
  • Tiền lương được trả mỗi tháng một lần đầy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ theo thời gian làm việc và công việc thực tế của người lao động. Trường hợp xảy ra thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty không thể trả lương đúng hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.
  • Thời gian trả lương: ngày 10 hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

ĐIỀU 5: BẢO HIỂM XÃ HỘI

  1. Công ty hàng tháng sẽ đóng bảo hiểm xã hội bằng 17,5% mức tiền lương tháng của người lao động, cụ thể là: 3% vào quỹ ốm đau thai sản, 0.5% quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  2. Người lao động sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội bằng 8% mức tiền lương tháng của mình.

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền lợi
  2. Được đào tạo chuyên môn trong quá trình người lao động làm việc tại công ty;
  3. Được cung cấp thông tin, trang bị cần thiết để đảm bảo vị trí chuyên môn của mình;
  4. Đảm bảo công việc được giao đúng chuyên môn và phù hợp với quy định pháp luật;
  5. Được hưởng lương và phụ cấp lương theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
  6. Được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật Nhà nước và thoả thuận trong Hợp đồng;
  7. Có quyền tạm hoãn, huỷ bỏ Hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật;
  8. Nghĩa vụ
  9. Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban giám đốc hoặc người phụ trách;
  10. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc quy chế, nội quy của công ty;
  11. Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của công ty và pháp luật Nhà nước quy định;
  12. Thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với công ty.

ĐIỀU 7: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền hạn
  2. Điều hành người lao động hoàn thành công việc chuyên môn theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
  3. Có quyền tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật nếu người lao động vi phạm nội quy công ty, thoả thuận trong Hợp đồng;
  4. Nghĩa vụ
  5. Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
  6. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
  2. Khi hết kỳ hạn hợp đồng;
  3. Do bất khả kháng;
  4. Theo quy định pháp luật.
  5. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lí do gì, hai bên có nghĩa vụ lập biên bản thanh lý hợp đồng để xác nhận chấm dứt quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
  6. Người lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản phí đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho công ty.
  7. Công ty có trách nhiệm thanh toán lương đầy đủ và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 01 tháng kể từ khi người lao động chấm dứt hợp theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng và phải được lập thành văn bản.
  2. Nếu sau 03 lần tổ chức thương lượng, hai bên không thể thống nhất thoả thuận giải quyết tranh chấp, một hoặc cả hai bên có quyền đưa ra Toà án nhân dân huyện Chương Mỹ để giải quyết.
  3. Mọi trường hợp tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên liên quan bằng văn bản chính thức.

ĐIỀU 10 : BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG

  1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
  2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
  2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  3. Hợp đồng này gồm 07 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy hợp đồng lao động nên bao gồm những điều khoản nào để hợp đồng trở nên chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và người thuê lao động. Mời bạn đọc tham khẩu mẫu hợp đồng sau

Mẫu hợp đồng lao động cho công nhân phổ thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN PHỔ THÔNG

Số: …../HĐLĐ

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

      – Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;

            – Căn cứ: Luật bảo hiểm xã hội  58/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A ( BÊN THUÊ):…………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLD với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung và thời hạn hợp đồng

1. Ông, bà:……………………………………………………………………….làm việc theo loại hợp đồng lao động…./HĐLĐ từ ngày…… tháng…… năm … đến ngày…tháng….năm………

– Địa điểm làm việc :……………………………………………………

– Chức vụ :…………………………………………………………………

– Công việc phải làm :………………………………………………….

2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: …. Ngày bắt đầu từ ngày bắt đầu làm việc tức ngày… tháng…năm

2. Lương thử việc : 85% lương so với mức lương cơ bản.

Điều 3: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày…tháng….năm đến ngày…. tháng….năm….

2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7

            – Buổi sáng : 8h00 – 12h00

            – Buổi chiều: 13h30 – 17h30

            – Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Thời gian làm thêm giờ: số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng; không quá 200 giờ trong 01 năm.

* Thời gian nghỉ hè ( Theo quy định của nhà trường): Được nghỉ làm

Điều 4: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1. Mức lương cơ bản…………………….. đồng/tháng.

1.2. Mức lương phụ cấp : Theo quy định của công ty.

            – Ăn trưa: …………. đồng/ tháng

            – Xăng xe:…………. đồng/tháng

1.3. Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

            – Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

            – Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

            – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%,

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Kỳ hạn trả lương

3.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2.Thời điểm trả lương: Ngày …. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 5. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động

– Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.

– Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện dịch vụ tại các địa điểm được quy định tại hợp đồng này.

– Nếu Bên A thay đổi tên, địa điểm làm việc, mã số thuế thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi.

– ………………………………………………………….

2. Quyền hạn

– Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

-………………………………………………………………

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động

– Tuân thủ các quy định về an toàn cơ sở, an toàn lao động, an toàn và vệ sinh thực phẩm

– Cập nhật các kiến thức mới và cải tiến các thao tác trong nghiệp vụ

-…………………………………………………………….

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

-…………………………………………………………………

Điều 7: Nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ bệnh

1. Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ phép được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty.

2. Ngoài những ngày nghỉ chung, Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo luật Lao động. Nếu ngày lễ rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Bên B được quyền nghỉ bù tiếp những ngày sau đó.

3. Khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B.

4. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài  đến ….ngày, bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty.

Điều 8: Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng…….ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10:  Sự kiện khách quan và bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 11: Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 12: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

1.Thời hạn của Hợp đồng này là ….. năm, có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm ….. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 14: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 15: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại …………………, vào ngày …. tháng ….. năm ..….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng….. năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

………………, ngày …. tháng …. năm ……

                        Bên A                                                                     Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com