Mẫu Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu thay mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

… …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU THAY

Số: …/HĐUT

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN ỦY THÁC (BÊN A)

  1. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

  • Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:……………………………………

Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN ĐƯỢC THUÊ (BÊN B): CÔNG TY …

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A ủy thác cho bên B nhập khẩu thay những mặt hàng sau đây:…………………………………

2. Ngoại trừ những mặt hàng sau đây bắt buộc phải xin phép Bên A thì Bên B mới có thẩm quyền:………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Ngày … tháng … năm …, Ông/Bà ……………………………đại diện cho Bên A và Ông/Bà…………………………… đại diện cho Bên B ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu. Nếu các bên muốn thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ nội dung nào trong phạm vi ủy thác, các bên phải thỏa thuận với nhau bằng văn bản và phải có chữ ký của người có thẩm quyền của mỗi bên trên văn bản đó đi kèm với hợp đồng này.

2. Trong thời gian hợp đồng vẫn còn hiệu lực, nếu Bên B thực hiện nhập khẩu thay Bên A vượt quá phạm vi ủy thác, Bên B phải lập văn bản hoặc email gửi cho Bên A biết chi tiết có bao nhiêu nội dung và cụ thể nội dung nào vượt quá phạm vi ủy thác và được Bên A thông báo đồng ý bằng văn bản hoặc email trong khoảng 5 ngày kể từ khi Bên B gửi đi thông báo (kể các các ngày nghỉ lễ). Nếu Bên A không phản hồi hoặc Bên A không đồng ý, Bên B không có thẩm quyền được nhập khẩu đối với những nội dung không được quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.

3. Khi hợp đồng này hết hiệu lực, Bên B không còn bất cứ thẩm quyền nào để nhập khẩu thay cho Bên A. Nếu hợp đồng hết hiệu lực, Bên B vẫn tiếp tục thực hiện nhập khẩu thay mà không có sự đồng ý của Bên A, Bên B phải chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi hậu quả xảy ra bởi hành vi của mình và phải bồi thường cho Bên A (nếu gây ra thiệt hại cho Bên A).

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

4. Các bên gặp mặt thỏa thuận với nhau về chất lượng, số lượng, giá cả… và ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu.

5. Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, Bên A có quyền giám sát, kiểm tra Bên B nhập khẩu các mặt hàng có phù hợp với yêu cầu về chất lượng, số lượng, giá cả… như đã thỏa thuận.

6. Khi hợp đồng hết hiệu lực, các bên không còn nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng này.

Điều 3: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau:

  • (Tên hàng)………………………….trả chi phí……………………….. đồng
  • …….
  • …….

Bên A có trách nhiệm trả thù lao cho bên B là………………………………đồng. Bằng chữ là……………………………………………….đồng.

– Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà Bên A có trách nhiệm phài thanh toán cho Bên B là ……………………………….đồng. Bằng chữ là………………………………………………..đồng. Giá này đã bao gồm VAT, thù lao cho Bên B và các chi phí nhập khẩu hàng hóa theo quy định pháp luật.

– Bên A thanh toán toàn bộ chi phí cho Bên B bằng tiền mặt từ ngày ../../…. đến ngày ../../….. Nếu Bên A chậm thanh toán, Bên B có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

2. Trường hợp Ông/Bà………………………. đại diện Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, khoản phí sẽ được thanh toán cho Ông/Bà………………….. đại diện Bên B với thông tin như sau:

Tên tài khoản:……………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Ngân hàng:……………………………………………………. Chi nhánh:…………………………………..

Cú pháp chuyển tiền: Họ tên người chuyển tiền viết hoa – Số điện thoại của người chuyển tiền – Số hợp đồng.

3. Nếu giá cả có thay đổi Bên B phải báo ngay cho Bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý.

Điều 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền lợi

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;

– Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác đầy đủ và đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên uỷ thác.

2. Nghĩa vụ

– Đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với người bán hàng nước ngoài;

– Thực hiện các thủ tục cần thiết để nhập khẩu hàng hóa, thực hiện thủ tục hải quan, chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT… cho hàng nhập khẩu;

– Thanh toán tiền cho đối tác bán hàng nước ngoài;

–  Lưu giữ toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhưng không giới hạn Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, Hợp đồng thương mại ký với đối tác nước ngoài, Hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài xuất, Phiếu đóng gói hàng hóa do người bán nước ngoài xuất, Vận đơn do Bên vận chuyển  cấp, Tờ khai hải quan, biên lai nộp thuế nếu có, …để bàn giao lại cho Bên A;

– Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;

– Kịp thời thông báo cho Bên A về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;

– Thực hiện các chỉ dẫn của Bên A phù hợp với thoả thuận;

– Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;

– Giao toàn bộ hàng hóa nhập khẩu cho Bên A giao theo đúng thoả thuận.

Điều 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền lợi

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;

– Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật, trừ trường hợp vi phạm đó phát sinh từ hoặc liên quan đến vi phạm của Bên A.

2. Nghĩa vụ

– Cung cấp đầy đủ thông tin về loại hàng, model, thông số kỹ thuật, nhãn hiệu, xuất xứ… để người nhận ủy thác đặt hàng;

– Cung cấp tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;

– Phối hợp với Bên nhận ủy thác đàm phán hợp đồng với đối tác nước ngoài;

– Chuyển tiền hàng để Bên nhận ủy thác thanh toán cho người bán hàng;

– Phối hợp với Bên nhận ủy thác kiểm tra hàng hóa và giao nhận tại cảng đến.

Điều 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 8: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Trường hợp Bên A chậm thanh toán thù lao ủy thác sẽ phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố hoặc/ và Bên B có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại.

2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là 8% tổng giá trị thù lao ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tế khác mà Bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do Bên kia gây ra.

3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, lạc hậu về công nghệ, kỹ thuật, giá cao có nguyên nhân từ việc Bên A đưa ra tiêu chuẩn mua hàng không rõ ràng thì Bên A phải tự chịu hậu quả. Nếu Bên A từ chối nhận hàng trong trường hợp này, Bên A vẫn phải thanh toán toàn bộ giá trị nhập hàng cho Bên B đồng thời phải chịu phạt 8% giá trị nhập hàng và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên B.

4. Trường hợp Bên B nhập hàng không đúng yêu cầu của Bên A hoặc Bên A có bằng chứng về việc Bên B có hành vi gian dối, móc nối với đối tác bán hàng nước ngoài để nhập hàng kém chất lượng và gây sức ép buộc Bên A phải nhận hàng thì Bên A có quyền từ chối nhận hàng. Bên B phải chịu phạt 8% giá trị thù lao ủy thác đã thỏa thuận và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên A.

5. Nếu Bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian quy định, Bên A sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do Bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho, lưu bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác (nếu có).

6. Khi Bên A có khiếu nại về hàng nhập mà Bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại với đối tác nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho Bên A, thì Bên B sẽ bị phạt 8 % giá trị thù lao ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho Bên A thay cho Bên nước ngoài đã bán hàng.

Điều 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp một trong các bên đơn phương muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 1 tuần.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

1. Bên A và Bên B phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều được quy định tại hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật;

2. Bên B chỉ được ủy thác đối với các công việc quy định tại hợp đồng này;

3. Bên A cam đoan việc ủy thác không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ pháp lý nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc Bên B thực hiện trong phạm vi được ủy thác;

4. Bên A cam đoan không có bất cứ một văn bản ủy thác nào khác còn hiệu lực và có phạm vi ủy thác tương tự/trùng với hợp đồng ủy thác này kể từ khi hợp đồng này có hiệu lực cho đến khi hợp đồng này vô hiệu.

5. Bên B cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin, tài liệu, phương thức hoặc tương tự mà Bên A cung cấp cho bất cứ người nào khác mà không được Bên A cho phép.

ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Điều 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 12: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com