Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản cố định mẫu 1

CÔNG TY ……………
PHÒNG ……………..
———————–
Số: …. / BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
….……………, ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

—————————————-

Tên công ty: ……………………………………………………………………………

Giấy CNĐKKD số: ……………………………………………………………………

Được cấp bởi Sở Kế hoạch – đầu tư Thành phố/ Tỉnh: ………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc thanh lý tài sản cố định.

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc tiến hành họp Hội đồng thanh lý tài sản cố định.

Hôm này vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … đã tiến hành họp Hội đồng thanh lý tài sản cố định: ……………………..

THÀNH PHẦN THAM GIA HỌP:

Chúng tôi gồm: …. người

– Ông (bà): ………………………….. đại diện ………………… – Chủ tịch Hội đồng

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận Kế toán – Ủy viên

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận kiểm soát – Ủy viên

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận hành chính (hoặc quản trị) – Ủy viên.

– .………………………………………

– ….……………………………………

MỤC ĐÍCH CUỘC HỌP

– Tiến hành họp Hội đồng thanh lý nhằm:

 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM HỌP

– Thời gian: ………………………………………………………………………………

– Địa điểm: ………………………………………………………………………………

QUÁ TRÌNH DIỄN RA PHIÊN HỌP

– Dự kiến bắt đầu phiên họp vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm …

– Nội dung buổi họp:

+ Xác định thành viên của Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm … thành viên;

+ Tiến hành bầu, lựa chọn ra 01 chủ tịch Hội đồng thanh lý; 02 phó chủ tịch Hội đồng thanh lý; 01 thư ký Hội đồng …….

+ Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên trong Hội đồng: Chủ tịch, phó chủ tịch, thành viên;

+ Tiến hành nghiệm thu TSCĐ;

+ Xác định công việc, thời gian, địa điểm tiến hành thanh lý TSCĐ;

+ Quy trình, cách thức tổ chức đấu giá TSCĐ;

+ Sàng lọc, chọn lựa nhà thầu tham gia đấu gia, thanh lý;

+ Tiến hành bàn giao, chuyển giao TSCĐ cho đơn vị trúng thầu

+ …………………………

+ ………………………….

– Kết thúc phiên hợp vào hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHUẨN BỊ THANH LÝ

STTTên, ký, mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ)Số hiệu TSCĐNước sản xuất (XD)Năm sản xuấtNăm đưa vào sử dụngSố thẻ TSCĐNguyên giá TSCĐGiá trị hào mòn đã trích đến thời điểm thành lýGiá trị còn lại của TSCĐ
ABCD123456
          
 CộngXXXXX   

Dụng cụ, phụ tùng kèm theo:

STTTên, quy cách dụng cụ, phụ tùngĐơn vị tínhSố lượngGiá trị
1    
2    

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

…………………………., Ngày … tháng … năm ….

Chủ tịch Hội đồng thanh lý

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc công ty




(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng phòng Kế toán




(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập biên bản




(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám sát viên




(Ký, ghi rõ họ tên)

Biên bản họp hội đồng thanh lý ô tô

CÔNG TY ……………
PHÒNG ……………..
———————–
Số: …. / BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
….……………, ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ XE Ô TÔ

—————————————-

Tên công ty: ……………………………………………………………………………

Giấy CNĐKKD số: ……………………………………………………………………

Được cấp bởi Sở Kế hoạch – đầu tư Thành phố/ Tỉnh: ………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc thanh lý xe ô tô.

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc tiến hành họp Hội đồng thanh lý xe ô tô.

Hôm này vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … đã tiến hành họp Hội đồng thanh lý xe ô tô.

  • THÀNH PHẦN THAM GIA HỌP:

Chúng tôi gồm: …. người

– Ông (bà): ………………………….. đại diện ………………… – Chủ tịch Hội đồng

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận Kế toán – Ủy viên

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận kiểm soát – Ủy viên

– Ông (bà): ………………………….. đại diện bộ phận hành chính (hoặc quản trị) – Ủy viên.

– Ông (bà): ………………………….. đại diện phòng Kỹ thuật – Ủy viên

– Ông (bà): ………………………….. đại diện Công đoàn công ty ………. – Ủy viên

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

  • VỀ TÀI SẢN CHUẨN BỊ THANH LÝ

– Tên tài sản: 01 xe ô tô

– Hãng xe: ……………………………………. Quốc gia sản xuất: ……………………

– Năm sản xuất: ………………………………. Năm sử dụng: ……………………….

– ………………………………………………………………………………………..

Dụng cụ, phụ tùng kèm theo:

STTTên, quy cách dụng cụ, phụ tùngĐơn vị tínhSố lượngGiá trị
1    
2    
  • MỤC ĐÍCH CUỘC HỌP

– Tiến hành họp Hội đồng thanh lý nhằm:

+ Xác định thành phần của Hội đồng thanh lý xe Ô tô gồm … thành viên;

+ Tiến hành biểu quyết lựa chọn 01 chủ tịch Hội đồng thanh lý; 02 phó chủ tịch Hội đồng thanh lý; 01 thư ký Hội đồng …….

+ Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên trong Hội đồng: Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên,……

+ Thời gian và địa điểm tiến hành thanh lý ô tô;

+ Quy định quy chế tiến hành nghiệm thu xe ô tô thanh lý;

+ Quy định quy chế tiến hành thanh lý ô tô; hình thức thanh lý;

+ …………………………

+ …………………………

  • THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM HỌP

– Thời gian: ………………………………………………………………………………

– Địa điểm: ………………………………………………………………………………

  • QUÁ TRÌNH DIỄN RA PHIÊN HỌP

– Dự kiến bắt đầu phiên họp vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … Tại địa điểm như trên;

– Số thành viên tham gia: … / … thành viên

– Số thành viên tham gia: … / … thành viên (Có lý do/ không có lý do)

– Các thành viên tiến hành họp và hoàn thành các công việc để đề ra.

– Kết thúc phiên hợp vào hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …Tại địa điểm như trên.

  • KẾT QUẢ CUỘC HỌP

+ ………………………………………………………………………………………..

+ ………………………………………………………………………………………..

+ ………………………………………………………………………………………..

  • KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

………………., Ngày … tháng … năm ….

Chủ tịch Hội đồng thanh lý

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc công ty



(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng phòng Kế toán



(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập biên bản



(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám sát viên



(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: Xin kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy……………

– Căn cứ vào Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001;

– Căn cứ vào Quy định nội quy phòng cháy chữa cháy tại …………

– Căn cứ vào nhu cầu của công dân.

Kính gửi:…………………………………………………………………

Tôi là: ………………………………………………….Chức vụ:………………………………….

CMND/CCCD số:..………………Cấp ngày: ….. /…../…….Nơi cấp: …………….

Đại diện cho cơ sở: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………

Quyết định thành lập doanh nghiệp số: ……….. ngày …… tháng ….. năm ……..

Đăng ký kinh doanh số: …….. ngày …… tháng ….. năm ……., tại ………………..

Số tài khoản: …………………………………… tại ngân hàng: ……………………………

Lý do:

Đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành “Kiểm tra xác nhận điều kiện về phòng cháy và chữa cháy” cho:……………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Nhằm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ:

– Căn cứ vào Điều 5, Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001, quy định về Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy.

“.…..

  • Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và làm nhiệm vụ chữa cháy.”

– Căn cứ vào quy định, nội quy phòng cháy chữa cháy tại cơ sở …………………..

Ngoài Đơn xin kiểm tra về an toàn PCCC, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

– 01 bản sao CCCD/ CMND của ……………………………………………….

– 01 văn bản đại diện cở sở …………………………………………………….

Từ những gì đã trình bày và với những căn cứ pháp luật trên, tôi đề nghị Quý cơ quan sớm trả lời đơn của tôi bằng văn bản về địa chỉ: …………………… ………., người nhận: ………………………………..

Mong quý cơ quan sớm giải quyết yêu cầu của tôi. Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định như đã được cơ quan Cảnh sát PCCC xác nhận, đồng thời có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.

                                                       …………, ngày ……. tháng …… năm ……                                                                                                  

                         NGƯỜI LÀM ĐƠN

                                                                                     (Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin kiểm định đồng hồ điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: Xin kiểm định lại đồng hồ điện

Căn cứ vào Luật điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004;

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cung cấp điện số …….. ký ngày …/…/…

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân

Kính gửi: Công ty điện lực …………………………………………………..

Tên tôi là: ……………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: … / …/ ….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….

Hiện đang sử dụng công tơ điện mang tên khách hàng: ………………………………………

Tôi xin phép trình bày với quý công ty sự việc như sau:

Hiện nay, gia đình tôi đang sử dụng đồng hồ điện do công ty cung cấp, từ ngày … / … / …. Sau … tháng sử dụng, tôi thấy đồng hồ chạy bình thường và hoạt động ổn định, nhưng vài ngày trở lại đây, gia đình chung tôi nhận thấy đồng hồ không hoạt động, trong khi gia đình tôi vẫn sử dụng điện và sinh hoạt như bình thường. Tôi đã thử ngắt attomat tổng rồi bật lại mà đồng hồ vẫn tiếp tục không hoạt động.

Tôi quan ngại rằng nếu đồng hồ điện không chạy có thể làm ảnh hưởng đến việc tính toán chi phí sử dụng điện của gia đình tôi; và có thể làm đội giá tiền điện gia đình tôi vào những tháng sau;….

Căn cứ:

– Căn cứ Điều 46 Luật điện lực năm 2004;

“Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện

1.Khách hàng sử dụng điện có các quyền sau đây:

…..

e)Yêu cầu bên bán điện kiểm tra chất lượng dịch vụ điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;

……

– Căn cứ Điều … trong Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước, có quy định bên công ty điện có trách nhiệm kiểm định lại đồng hồ điện trong trường hợp này.

– …………………………………………………………………………

– ….………………………………………………………………………

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ Hợp đồng đã ký kết và có hiệu lực; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng tiến hành kiểm định lại đồng hồ điện cho tôi muộn nhất là …. ngày kể từ thời gian nhận được đơn, tại địa chỉ: ………………………………………

Đề nghị Điện lực………………..……… cử nhân viên đến kiểm tra và giải quyết

Nhân viên nhận hồ sơ …………..

Ngoài Đơn xin kiểm định đồng hồ điện, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng Hợp đồng dịch vụ cung cấp điện số ….. ngày ký … / … / …

+ Thông tin về đồng hồ điện số …………………………………………………………………………………………..

+ Biên bản ghi chép hoạt động của công tơ điện ……………………………………………………………..

+ Bản sao CCCD của …………………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Trân trọng!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin kiểm tra công tơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: Xin kiểm tra lại công tơ

– Căn cứ vào Luật điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004;

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cung cấp điện số …….. ký ngày …/…/…

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân

Kính gửi: Công ty  …………………………………………………..

Tên tôi là: ……………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: … / …/ ….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….

Mã khách hàng: ………………………………………………………………….

Tên chủ hộ đúng tên mã: ………………………………………………………..

Tôi xin phép trình bày với quý công ty sự việc như sau:

Lý do:

Đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành “Kiểm tra lại công tơ” cho:……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Nhằm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ:

– Căn cứ Điều 46 Luật điện lực năm 2004;

“ Điều 46: Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện

  1. Khách hàng sử dụng điện có các quyền sau đây:

e) Yêu cầu bên bán điện kiểm tra chất lượng dịch vụ điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện phải thanh toán;

…”

– Căn cứ Điều … trong Hợp đồng dịch vụ số ….. ký ngày … / … / … , có quy định bên công ty điện có trách nhiệm kiểm định lại đồng hồ điện trong trường hợp này.

– …………………………………………………………………………

– ….………………………………………………………………………

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ Hợp đồng đã ký kết và có hiệu lực; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng tiến hành kiểm định lại đồng hồ điện cho tôi muộn nhất là …. ngày kể từ thời gian nhận được đơn, tại địa chỉ: ………………………………………

Ngoài Đơn xin kiểm định đồng hồ điện, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng Hợp đồng dịch vụ cung cấp điện số ….. ngày ký … / … / …

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ …………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Trân trọng!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị thực hiện nhiệm vụ

CÔNG TY ……………
PHÒNG/ BAN ………..
——————
(Số … / CV)
V/v: Đề nghị thực hiện nhiệm vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–

Kính gửi: ………………………………………………………………………….

Chúng tôi là, Công ty ………………………………. có Giấy đăng ký kinh doanh số ………… được cấp bởi Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố/ tỉnh…………………….

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại liên hệ: ………………………… Fax: ………………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ……………………….. số …… ngày ký ngày … tháng … năm …., giữa các bên là Công ty ……………………………. và Công ty ……………………………… Có Điều khoản … quy định về nhiệm vụ của các bên.

Tuy nhiên, nhận thấy đã quá thời hạn mà phía bên Công ty …………….. vẫn không thực hiện nhiệm vụ, mà không có bất kỳ văn bản nào thông báo về vấn đề này cho Công ty ……………………….Cụ thể nhiệm vụ mà Công ty …………….., không thực hiện được quy định trong Hợp đồng, cụ thể:

– Nội dung nhiệm vụ: ……………………………………………………………

– Thời hạn thực hiện nhiệm vụ:……………………………………………….….

 Để đảm bảo Hợp đồng được thực hiện đúng thời hạn, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác. Cũng như, không làm phát sinh bất kỳ tổn thất nào cho cả hai bên của Hợp đồng.

Nay, Công ty ………………….. làm Công văn đề nghị công ty ……………….. xem xét trả lời Công văn này của công ty …………………… và sớm thực hiện nhiệm vụ trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được Công văn.

Rất mong nhận được sự xem xét, quan tâm và giải quyết đề nghị trên của Công ty chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu: VT
Ký tên  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu biên bản nghiệm thu tài sản cố định

CÔNG TY ……………
PHÒNG ……………..
———————–
Số: …. / BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
….……………, ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN NGHIỆM THU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

—————————————-

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … về việc nghiệm thu tài sản cố định

Hôm này vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … đã tiến hành nghiệm thu tài sản cố định: ……………………..

Chúng tôi gồm:

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– Ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………

– …………………………………………………

Địa điểm nghiệm thu tài sản cố định: …………………………………………………

Xác nhận việc nghiệm thu tài sản cố định như sau:

Thông tin tài sản được nghiệm thu:

STTTên, ký hiệu quy cách (cấp hạng) TSCĐSố hiệu TSCĐNước sản xuất(XD)Năm sản xuấtNăm đưa vào sử dụngCông xuất (diện tích thiết kế)Tính nguyên giá TSCĐTài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua (Giá thành sản xuất)Chi phí vận chuyểnChi phí chạy thử..Nguyên giá TSCĐ
ABCD12345678E
             
 Cộng           

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈO THEO

STTTên, quy cách dụng cụ, phụ tùngĐơn vị tínhSố lượngGiá trị
1    
2    

Đánh giá về chất lượng, giá trị của TSCĐ sau khi nghiệm thu:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Quá trình nghiệm thu tài sản kết thúc vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm ….. Tài sản được đưa vào lưu trữ, bảo dưỡng tại kho …………….., chuẩn bị thanh lý.

Các cá nhân tham gia vào quá trình nghiệm thu TSCĐ ………., đều đưa ra ý kiến về tình trạng TSCĐ, ghi vào trong biên bản nghiệm thu.

Các bên cam kết nhận xét, đánh giá về tài sản là đúng sự thật!

Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng phòng kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu công văn đề nghị điều chỉnh nợ thuế

CÔNG TY ………………
PHÒNG TC – KT
————————
Số: … / CV
V/v: Đề nghị điều chỉnh nợ thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
….………………., ngày …. tháng …. năm ….

Kính gửi: Chi cục thuế ……………………………………………………………

Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………

Giấy CNĐKKD số: …………………………………………………………….……….

Được cấp bởi: Sở Kế hoạch – đầu tư thành phố/ Tỉnh: …………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………….. Fax: …………………………..

Căn cứ vào Điều … Luật quản lý thuế năm 2019, quy định về việc hỗ

Căn cứ vào Giấy xác nhận đã nộp thuế số ….. Tại chi cục Thuế ……………………..

Chúng tôi, đề nghị Chi cụ thuế điều chỉnh lại thông tin về nợ thuế của công ty ………… trên hệ thống là bằng 0. Do chúng tôi đã hoàn thành xong các nghĩa vụ đóng thuế. Để Công ty chúng tôi còn sớm quyết toán thuế của năm nay.

Công ty ………………. ra Công văn này đề nghị Chi cục thuế ………………xem xét, giải quyết vấn đề  và nhanh chóng có thông báo trả lời cho chúng tôi, gửi về Phòng ………………………

Xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận
– Như trên;
– Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ngừng cấp nước sạch mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC

—–**********—–

       ĐƠN XIN NGỪNG CẤP NƯỚC SẠCH

………..ngày……, tháng……., năm 20…..

Kính gửi: – Phòng kĩ thuật Công ty nước sạch Hà Đông.

                – Công ty nước sạch Hà Đông.

1. Căn cứ pháp lý:

– Căn cứ theo BLDS 2015

– Căn cứ theo Luật tài nguyên nước 2012

– Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp và tiêu thủ nước sạch.

– Căn cứ Văn bản hợp nhất số 12/2020/VBHN-BXD quy định về sản xuất, cung cấp và tiêu thủ nước sạch.

Căn cứ Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND TP Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về sản xuất, cung cấp sử dụng nước sạch và bảo vệ các công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội.

2. Căn cứ theo thỏa thuận hai bên theo hợp đồng mua bán cung cấp nước sạch số …../……../……….

Tên tôi là: Nguyễn Văn A

Địa chị thường trú :…………………………………………….Hà Đông-Hà Nội.

Số CMTND :

Tôi là đôi tác của công ty tại hợp đồng mua bán sử dụng nước sạch số …./……./….. ký ngày……………….

Tôi sử dụng nước sạch với mục đích :………………

Địa chỉ nơi sử dụng nước :………………………………

Tôi có sự việc muốn trình bày như sau :

Hộ gia đình tôi gồm 5 người : Tôi, vợ tôi và 3 đứa con của hai vợ chồng đang sinh sống tại……………………………………………..

Gia đình tôi có hợp đồng với Công ty nước sạch Hà Đông về sử dụng nước sạch từ tháng 5/2019. Từ đó đến nay chưa có vấn đề phát sinh, xảy ra tranh chấp và hai bên vẫn đang thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.

Sắp tới gia đình tôi có công việc không thể ở nhà tại …………………trong vòng 3 tháng là từ ngày ……/……./….. đến ngày …../…./……….

Nay tôi làm đơn này đề nghị Công ty nước sạch hà Đông cắt nước sạch tạm thời trong vòng 3 tháng từ ngày ……/……./….. đến ngày …../…./……….cho gia đình tôi vì trong khoảng thời gian đó gia đình tôi không có mặt tại……………..và không có nhu cầu sử dụng nước sạch của Công ty nước sạch Hà Đông.

Trong trường hợp vào khoảng thời gian 3 tháng gia đình tôi đã yêu cầu ngừng cấp nước sạch mà vẫn phát sinh thanh toán về tiền sử dụng nước sạch thì gia đình tôi không có trách nhiệm thanh toán khoản công nợ này căn cứ theo điều …… của hợp đồng mua bán trao đổi của 2 bên. Ngoài vấn đề phát sinh thanh toán ra, các nghĩa vụ khác trong hợp đồng mua bán trao đổi nước sạch với công ty gia đình tôi vẫn cam kết hoàn thành đầy đủ.

Sau 3 tháng từ ngày ……/……./….. đến ngày …../…./……….gia đình tôi sẽ thực hiện thanh toán đầy đủ tiền sử dụng nước sạch nếu có phát sinh.

Các giấy tờ chứng thực kèm theo: 

 Bản photo hợp đồng mua bán điện giữa gia đình tôi và Công ty điện lực Hà Đông.

Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên đây là đúng sự thật và mong được phía Công ty nước sạch Hà Đông xem xét, giải quyết để đảm bảo đúng quyền và lợi ích hợp pháp của tôi (gia đình tôi). 

Kính mong được giải quyết sớm !

Chân thành cám ơn !

   Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin ngừng cấp nước sạch mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: Ngừng cấp nước sạch

– Căn cứ vào Nghị định 117/2007NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ quy định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

– Căn cứ vào Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch số …. ký ngày … / … / …;

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân.

Kính gửi: Công tư nước sạch ……………………………………………

Tôi tên là: …………………………………………………………………………

Ngày sinh: … / … / …. ………… Quê quán: ……………………………………

CCCD/CMND số: ………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………….. Tại: ………………………….

Địa chỉ thường chú: ………………………………………………………………

Mã khách hàng (ghi trong hóa đơn tiền nước): …………………………………..

Tôi làm đơn này để đề nghị về vấn đề như sau: Tôi là ………………… chủ hộ, sử dụng nước sạch do Công ty cung cấp nước sạch ………………. cung cấp. Hai bên đã tiến hành ký kết Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch số … ngày … / … /…. với thời hạn: …. năm, đơn giá: ………… VNĐ/m³ nước. Tuy nhiên, đến nay gia đình chúng tôi muốn ngừng sử dụng nước sạch do bên Công ty cung cấp nước sạch …………………… cung cấp.

 Lý do: Gia đình chúng tôi chuyển đến nơi khác để sinh sống và không tiếp tục sử dụng nước sạch do Công ty cung cấp được.

Nhằm: Thực hiện đúng thỏa thuận trong Hợp đồng, cũng như quy định pháp luật về cung cấp nước sạch. Tôi làm đơn này đề nghị với Công ty cung cấp nước sạch …………………… ngừng cung cấp nước sạch từ ngày … / … /… cho gia đình tôi (Mã khách hàng: …………………). Nhằm tránh phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào, gia đình chúng tôi sẽ không thanh toán bất kỳ chi phí nước sạch nào phát sinh sau ngày được yêu cầu cắt nước.

Căn cứ:

– Điều 45 Nghị định 117/2007NĐ-CP ngày 11/07/2007: có quy định việc khách hàng có thể yêu cầu đơn vị cung cấp nước ngừng cung cấp nước sạch:

“.….

2. Ngừng dịch vụ cấp nước

a) Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:

– Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;

– Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

……”

– Điều … Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch số …. ký ngày … / … /…

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ pháp luật cụ thể đưa ra; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng trả lời bằng văn bản cho tôi; gửi về người nhận: ………………… địa chỉ: …………………………………….để có thể sớm tiến hành cắt nước tại địa chỉ: ………… theo đúng thời gian mà tôi đã yêu cầu.

Ngoài Đơn đề nghị ngừng cung cấp nước, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 bản sao Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch số …. ký ngày … / … / …

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ Một số hóa đơn thu tiền nước có mã khách hàng ……

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Công văn chốt sổ bảo hiểm mẫu 1

Công văn chốt sổ bảo hiểm là văn bản được sử dụng khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu muốn xin chốt sổ bảo hiểm.

CÔNG TY …
______

Số: …/CV-…V/v: Xin chốt sổ bảo hiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

         ………,ngày … tháng … năm…

CÔNG VĂN CHỐT SỔ BẢO HIỂM

Kính gửi:  Công ty Bảo hiểm xã hội Quận/Huyện….

Trước hết, Công ty…. chúng tôi xin gửi tới quý công ty lời chào trân trọng và xin trình bày một việc như sau:

Tháng … năm 20…, anh Nguyễn Văn A đã ký hợp đồng làm việc tại công ty của chúng tôi. Kể từ thời gian đó, anh A làm việc tại công ty chúng tôi và đã đóng bảo hiểm được 1 năm. Nhưng sau đó, đến tháng … năm 20…, anh A nghỉ việc mà chưa ký vào sổ BHXH (tại thời điểm năm 20…). Sau khi anh A nghỉ việc, công ty chúng tôi đã trả lại sổ bảo hiểm của anh A cho quý công ty. Sổ bảo hiểm này đã bị hủy vào năm 20… Thời điểm hiện tại anh A đã quay lại công ty của chúng tôi làm việc và có sổ Bảo hiểm xã hội mới. Nay chúng tôi vẫn còn lưu giữ các tài liệu để chứng minh anh A đã làm việc và tham gia Bảo hiểm xã hội tại công ty chúng tôi trong 1 năm.

Vậy chúng tôi làm công văn này kính đề nghị Công ty Bảo hiểm xã hội quận/huyện………………….. tạo điều kiện cho anh A để anh A có thể được bảo lưu quá trình đóng bảo hiểm đó sang sổ BHXH mới. Những dữ liệu có liên quan đến quá trình làm việc và đóng bảo hiểm xã hội được công ty chúng tôi gửi trong file đính kèm.

Chúng tôi cam kết những lời trình bày trên đúng sự thật. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía quý cơ quan.

Trân trọng.

Nơi nhận:

– Như trên;- Lưu HC,..

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Công văn đề nghị chốt sổ bảo hiểm mẫu 2

CÔNG TY ………………
PHÒNG HC – NS
————————
Số: … / CV
V/v: Đề nghị chốt sổ BHXH cho người lao động nghỉ hưu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
….………………., ngày …. tháng …. năm ….

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……………………………………………………………

– Tên đơn vị: …………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax: ………………………….

Nội dung:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Lý do:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Hồ sơ gửi kèm:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gửi Công văn này mong cơ quan Bảo hiểm xã hội ……………….. sớm xem xét, giải quyết và trả lời bằng văn bản theo đúng quy định pháp luật.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận
Như trên;
Lưu: VT;
Ký, ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị nâng cấp công suất trạm biến áp mẫu 1

CÔNG TY TNHH BÁNH KẸO X
PHÒNG KỸ THUẬT
    Số ……../CV
(V/v: đề nghị nâng cấp công suất trạm biến áp)
(Nội dung: đề nghị công ty điện lực nâng cấp công suất trạm biến áp để doanh nghiệp có nguồn điện đủ và ổn định phục vụ cho việc sản xuất bánh kẹo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                  
… ngày … tháng … năm

Kính gửi: – Giám đốc công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ

– Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ 

Tên công ty: Công ty TNHH Bánh kẹo X

Địa chỉ: ……….

Người đại diện pháp luật:……

Phòng ban đại diện: Phòng kỹ thuật

Công ty chúng tôi có đề nghị với quý công ty như sau:

          Hiện nay công suất hoạt động của trạm biến áp … đang bị quá tải, không thể đáp ứng công suất phụ tải và dây chuyền sản xuất, gây ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của công ty.

          Vì vậy, để việc sản xuất bánh kẹo của công ty có nguồn điện đủ, ổn định; giảm tổn hao trong mạng điện hạ áp của công ty; và không phải đầu tư máy phát điện gây tốn kém giúp cho dây chuyền sản xuất mang lại hiệu xuất lao động và hiệu quả kinh tế cao hơn Công ty TNHH Bánh kẹo X đề nghị Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ nâng cấp công suất trạm biến áp.

Công ty tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và độ tin cậy của các thông tin trong hồ sơ kèm theo.

Thời hạn trả lời công văn: 03 ngày, kể từ ngày Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ nhận được công văn này.

Địa chỉ nhận trả lời: Phòng kỹ thuật – Công ty TNHH Bánh kẹo XYZ.

Nơi nhận: Phòng kỹ thuật – Công ty TNHH Bánh kẹo XYZ Lưu: vpTRƯỞNG PHÒNG PHÒNG KẾ HOẠCH
( Ký, ghi rõ họ và tên)

Công văn đề nghị nâng cấp công suất trạm biến áp mẫu 2

CÔNG TY TNHH…………..
PHÒNG KỸ THUẬT
——————–
Số: ….. / CV
V/v: Đề nghị nâng cấp công suất trạm biến áp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
….……………., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Công ty điện lực …………………………………….

Công ty TNHH ………………. có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………… do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố/ Tỉnh ………………. cấp, vào ngày … tháng … năm …

– Địa chỉ: …………………………………………………………………..

– Điện thoại liên hệ: ……………………………… Fax: ………………….

Hiện nay, Công ty TNHH …………., chúng tôi đang sử dụng hệ thống điện áp của công ty điện lực …… cung cấp: công suất ……………. KW, với …. trạm biến áp. Do từ ngày … tháng … năm … , Công ty chúng tôi quyết định tăng sản lượng sản phẩm tại các xưởng, lắp đặt thêm máy móc, thiết bị sản xuất. Việc này làm cho hệ thống điện, dây dẫn và trạm biến áp điện tại Công ty ………. bị áp tải, thường xuyên xảy ra hiện tượng ngắt attomat tự động hoặc nhảy attomat. Làm ảnh hưởng rất lớn tới quá trình sản xuất tại xưởng, đồng thời, ảnh hưởng đến tiến độ công việc, làm kéo dài thời gian hoàn thành đơn hàng của khách hàng.

Do vậy, Bộ phận kỹ thuật công ty làm công văn đề nghị công ty điện lực ………, sớm xem xét và nâng cấp công suất trạm biến áp cho Công ty TNHH …………… nhằm giúp công ty có đủ dây chuyển sản xuất có đủ nguồn điện để sản xuất lao động, chọn được giờ sản xuất có giá thành điện rẻ hơn……

Căn cứ:

– Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện số …………… ký ngày … tháng … năm ….

– Căn cứ ……………………………

Nay Công ty TNHH ……………….. làm Công văn này kính đề nghị Công ty điện lực …………………. nhanh chóng xem và trả lời Công văn về Bộ phận ………………. của Công ty ………………..

Rất mong nhận được sự xem xét, quan tâm và giải quyết đề nghị trên của Công ty …………………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu: VT
Ký tên  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải

          Cục Đăng kiểm Việt Nam

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa;

Căn cứ Thông tư 49/2015/TT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

Tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………………………. 

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………… 

Số điện thoại: …………………………………..  Số Fax: ………………………………………………… 

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………… 

 do viết đơn:

Với mong muốn được đưa tàu thuỷ mang số hiệu ……………. vào sử dụng, chúng tôi viết đơn này đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa cho phương tiện sau:

1. Tên tàu:………………………………………………………………………………………………………… 

2. Số thẩm định thiết kế: ……………………………………………………………………………………. 

3. Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm: ………………………../..……………………..

4. Kích thước cơ bản phương tiện:

Chiều dài (Lmax/L): ……………….. (m); Chiều rộng: (Bmax/B): ………………. (m);

Chiều cao mạn (D): ……………… (m); Chiều chìm (d): …………………………(m);

Tổng dung tích (GT): ………………….; Trọng tải TP/Lượng hàng: ………..(tấn);

Số lượng thuyền viên: …………… (người); Số lượng hành khách: ……..(người);

5. Máy chính (số lượng, kiểu, công suất): ……………………………………………………..;

6. Kiểu và công dụng của phương tiện: …………………………………………………………;

7. Nội dung kiểm tra: Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, chúng tôi đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra các nội dung sau:

– Thẩm định hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn của tàu.

– Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm tra), cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện nhập khẩu.

– Kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận cho sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.

– Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi.

– Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong quá trình hoạt động.

– Đo đạc xác định trọng tải toàn phần và dung tích của phương tiện.

– Đo đạc xác định mạn khô và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

– Sao và thẩm định mẫu định hình; thẩm định thiết kế thi công, thiết kế hoàn công cho phương tiện.

8. Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………………………………………………………………………. 

9. Địa điểm kiểm tra: ………………………………………………………………………………………… 

Chúng tôi cam đoan:

– Trả đầy đủ phí đăng kiểm và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

– Mọi thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 Đơn vị đề nghị 
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐIỆN

Kính gửi: Tổng công ty điện lực EVN

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH 11;

Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện bán giá điện;

Tôi là:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Lí do viết đơn:

       Sau một thời gian mở cửa hàng uốn tóc, nhận thấy việc sử dụng điện sinh hoạt không còn đáp ứng được nhu cầu của việc kinh doanh, tôi làm đơn này kính gửi Tổng công ty điện lực EVN để thay đổi mục đích sử dụng điện từ điện sinh hoạt sang điện kinh doanh. Giá điện kinh doanh chỉ áp dụng một mức giá cho một thời điểm nhất định, do vậy sẽ phù hợp với nhu cầu và tần suất sử dụng của cửa hàng tôi hơn. Việc chuyển đổi này sẽ giúp tôi giảm bớt được một khoản chi phí lớn và nâng cao hiệu quả làm việc, so với việc tiếp tục sử dụng giá điện sinh hoạt.

Theo Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-BCT quy định về giá bán lẻ điện cho kinh doanh, cửa hàng uốn tóc của tôi thuộc đối tượng được phép áp dụng giá điện kinh doanh và căn cứ điểm b) khoản 2 Điều 46 Luật Điện lực 2004, “sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả” là nghĩa vụ của mọi khách hàng sử dụng điện. Do đó, tôi kính mong Tổng công ty điện lực EVN sẽ xem xét, chấp thuận cho cửa hàng tôi được chuyển đổi điện sinh hoạt sang điện kinh doanh.

Tôi xin cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Tôi gửi kèm theo đơn này là: Căn cước công dân (bản sao có chứng thực); Bảng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện; Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực). Mỗi loại giấy tờ trên đều có số lượng 1 bản.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

Kính gửi: Ban chủ nhiệm Hiệu trưởng trường ……………..

      Phòng Công tác sinh viên trường ………………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quy chế thực hiện chế độ trợ cấp xã hội cho sinh viên hệ đào tạo chính quy năm học … – …. của trường …………………….;

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Mã số sinh viên:………………………………..Lớp:………………….Khoá:…………………

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………….Tày……………… Tôn giáo:……………..……………………

Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Lí do viết đơn:

Như đã nêu ở trên, tôi là người dân tộc Tày, hiện đang sinh sống và học tập tại thành phố Hà Nội. Theo như Điều 2 Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg và phần 2 Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH quy định về trợ cấp xã hội, đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên đang học tại các trường đào tạo công lập hệ chính quy tập trung – dài hạn trong nước bao gồm “học sinh, sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao”. Theo như khoản này, “người dân tộc ít người ở vùng cao là người dân tộc ít người liên tục sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo)”. Do đó, kèm theo đơn này tôi gửi các tài liệu bao gồm: Giấy khai sinh (bản sao có công chứng), Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng), Giấy chứng nhận của UBND phường ……………. về hộ khẩu thường trú là vùng cao, về thời gian cư trú tại địa phương của tôi để chứng minh.

Tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg quy định nâng mức trợ cấp xã hội từ 100.000 đồng/người/tháng lên 140.000 đồng/người/tháng cho học sinh, sinh viên ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn học tại các trường đào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn tập trung. Vì vậy, mức hưởng trợ cấp xã hội của tôi là 140.000 đồng/ tháng.

Kính mong quý Ban chủ nhiệm Hiệu trưởng trường …………….. và phòng Công tác sinh viên trường ……………. xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp xã hội cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan:

– Nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật;

– Chỉ xin trợ cấp xã hội một nơi theo tiêu chuẩn Nhà nước tại Trường ……………;

– Nộp đầy đủ và đúng hạn các giấy tờ theo quy định để Hội đồng xét duyệt;

– Nếu tôi tự ý nghỉ học, tôi phải bồi thường lại toàn bộ kinh phí đã nhận.

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP TÀN TẬT

Kính gửi: UBND phường ………………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Người khuyết tật năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/ NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

1. Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: ……………………….Giới tính:…………………Dân tộc:…………….

Căn cước công dân số: …………………..Ngày cấp: ………………… Nơi cấp:…………….

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………

– Hiện đang ở với: ……………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ nơi ở: ………………………………………………………………………………………………….

3. Tình trạng học vấn: ………………………………………………………………………………………..

4. Thẻ BHYT số: ………………………………………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận hộ nghèo số: ……………………Ngày cấp:……………….Nơi cấp:……….

6. Giấy xác nhận khuyết tật số: ……………………….Ngày cấp:……………….Nơi cấp:………

– Dạng tật: ………………………………………………………………………………………………………..

– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………….

7. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………………..

8. Số con: …………………………………………………………………………………………………………

Thông tin các con:  ……………………………………………………………………………………………

9. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: …………………………………

Lí do viết đơn:

Vào ngày 10/11/2021, do sự bất cẩn của hàng xóm mà nhà tôi đã bị cháy. Do phải đưa gia đình đi sơ tán khẩn cấp, vụ tai nạn đã để lại thương tật 85% cho tôi, khiến tôi không thể sống và sinh hoạt như một người bình thường. Sau một thời gian dài tự chi trả viện phí và tiền thuốc men, khoản tiết kiệm của tôi cũng đã cạn kiệt. Nay tôi viết đơn này để đề nghị hưởng chế độ trợ cấp dành cho người tàn tật.

Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật năm 2010 quy định: “Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.” Kết hợp với quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, người khuyết tật được chia theo ba mức độ khuyết tật sau:

– Người khuyết tật đặc biệt nặng là người được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Người khuyết tật nặng là người được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

– Người khuyết tật nhẹ là người không thuộc hai trường hợp trên, được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.

         Có thể thấy, pháp luật hiện nay chưa có quy định, định nghĩa cụ thể về người tàn tật nhưng với mức độ khuyết tật từ 81% trở lên, người khuyết tật đã mất đi hoàn toàn khả năng tự phục vụ sinh hoạt. Người khuyết tật với mức độ khuyết tật từ 81% trở lên lúc này không khác gì người tàn tật. Nói cách khác, người tàn tật cũng giống như người khuyết tật đặc biệt nặng và xứng đáng được hưởng các lợi ích, trợ cấp tương đương. Với mức độ thương tật 85%, tôi không thể tự kiểm soát, tự thực hiện các hoạt động phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn. Do đó, theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, tôi thuộc đối tượng đuợc quy định trong chính sách trợ giúp xã hội của Nhà nước.

Theo quy định của khoản 2 Điều 4 và khoản điểm e) khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/ tháng và mức độ khuyết tật của tôi thuộc hệ số 2,0. Như vậy, mức trợ cấp mà tôi được hưởng mỗi tháng là 720.000 đồng/ tháng. 

Kèm theo lá đơn này, tôi có gửi các tài liệu của tôi bao gồm: Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực) và Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao có chứng thực).

Kính mong Uỷ ban nhân dân phường …………….. xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp xã hội cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Thông tin người khai thayNgười khai
Căn cước công dân số:……………………………………
Ngày cấp: ………………………………………..
Nơi cấp: ………………………………………….
Mối quan hệ với đối tượng: ………………………
Địa chỉ: …………………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên)
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP BỆNH HIỂM NGHÈO

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân phường ………………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo;

Tôi là:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

BHYT số:……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Lí do viết đơn:

Sau một thời gian dài chống chọi với bệnh ung thư gan, tôi đã sử dụng hết khoản tiền tiết kiệm dành dụm được trong 20 năm đi làm mà bệnh tình vẫn không thuyên giảm. Hiện tôi không còn đủ khả năng tự chi trả viện phí và tiền thuốc men nên tôi làm đơn này để đề nghị hưởng trợ cấp bệnh hiểm nghèo.

Tuy rằng pháp luật chưa định nghĩa cụ thể về bệnh hiểm nghèo nhưng theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì ung thư là một trong số 42 bệnh hiểm nghèo được liệt kê. Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg quy định đối tượng “người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí thì được hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám, chữa bệnh đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1 triệu đồng trở lên trong trường hợp không có BHYT và đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên trong trường hợp có BHYT.” Trong 8 năm điều trị tại Bệnh viện …………, tôi đều đóng BHYT tự nguyện đầy đủ. Do đó, tôi thuộc đối tượng quy định trong chính sách được hỗ trợ đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên. Được biết mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh do UBND quy định mức hỗ trợ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tại địa phương, kính mong Uỷ ban nhân dân phường …………….. xem xét hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám, chữa bệnh cho tôi theo đúng quy định.

Kèm theo lá đơn này, tôi có gửi các tài liệu của tôi bao gồm: Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực) và Giấy chứng nhận điều trị (bản sao có chứng thực) và Bản sao bệnh án (bản sao có chứng thực).

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP KHUYẾT TẬT

Kính gửi: UBND phường ………………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Người khuyết tật năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/ NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

1. Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: ……………………….Giới tính:…………………Dân tộc:…………….

Căn cước công dân số: …………………..Ngày cấp: ………………… Nơi cấp:…………….

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………

– Hiện đang ở với: ……………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ nơi ở: ………………………………………………………………………………………………….

3. Tình trạng học vấn: ………………………………………………………………………………………..

4. Thẻ BHYT số: ………………………………………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận hộ nghèo số: ……………………Ngày cấp:……………….Nơi cấp:……….

6. Giấy xác nhận khuyết tật số: ……………………….Ngày cấp:……………….Nơi cấp:………

– Dạng tật: ………………………………………………………………………………………………………..

– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………….

7. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………………..

8. Số con: …………………………………………………………………………………………………………

Thông tin các con:  ……………………………………………………………………………………………

9. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: …………………………………

Lí do viết đơn:

Vào ngày 05/09/2021, khi tôi đang làm việc tại công trường xây dựng thì không may bị ngã khỏi giàn giáo. Tai nạn lao động đó đã làm cho tôi thương tật 65%, khiến tôi không thể sống và sinh hoạt như một người bình thường. Giờ đây, tôi đã mất hoàn toàn khả năng đi lại và phải sử dụng xe lăn để thực hiện các công việc hằng ngày. Tôi cũng không còn đủ sức khoẻ để đi làm để chi trả cho viện phí, tiền thuốc men và sinh hoạt phí thường nhật. Do đó, tôi viết đơn này để đề nghị hưởng chế độ trợ cấp dành cho người khuyết tật.

Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật năm 2010 quy định: “Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.” Kết hợp với quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, người khuyết tật được chia theo ba mức độ khuyết tật sau:

– Người khuyết tật đặc biệt nặng là người được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Người khuyết tật nặng là người được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

– Người khuyết tật nhẹ là người không thuộc hai trường hợp trên, được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.

         Có thể thấy, với mức độ thương tật 65%, tôi được phân loại là người khuyết tật nặng. Tôi không thể tự thực hiện các hoạt động phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có sự trợ giúp từ xe lăn và người nhà. Do đó, theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, tôi thuộc đối tượng được quy định trong chính sách trợ giúp xã hội của Nhà nước.

Theo quy định của khoản 2 Điều 4 và khoản điểm e) khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/ tháng và mức độ khuyết tật của tôi thuộc hệ số 1,5. Như vậy, mức trợ cấp mà tôi được hưởng mỗi tháng là 540.000 đồng/ tháng. 

Kèm theo lá đơn này, tôi có gửi các tài liệu của tôi bao gồm: Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực) và Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao có chứng thực).

Kính mong Uỷ ban nhân dân phường …………….. xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp xã hội cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin xác nhận lại ranh giới đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN XIN XÁC NHẬN LẠI RANH GIỚI ĐẤT

Số …. / ……

Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………..

Địa chính xã (phường) ………………………………………………..

Văn phòng đăng ký đất đai …………………………………………..

Trưởng công an xã (phường, thị trấn): ……………………………….

Tôi tên là: ………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ …. Quê quán: ……………………………….,,,

CMND số: ……………… Ngày cấp: … / … / …. Nơi cấp: ……………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này để trình bày sự việc như sau:

Lý do:

Tôi tên là: ……………………………….

Là chủ sở thửa đất số …………………., hiện đang được sử dụng với mục đích …………………

Địa chỉ: …………………………………;

Diện tích: ……………………………… m²

Hiện tại ………………………………………………………………………….

Nhằm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ pháp luật:

– Căn cứ Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 về nội dung quản lý nhà nước về đất đai;

– Theo Khoản 1, Khoản 3 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP về đo đạc, xác định lại ranh giới đất và  Điều 72a Nghị định này.

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ pháp luật cụ thể đưa ra; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng, khẩn trương tiến hành xem xét, đo đạc lại diện tích đất đai cho tôi; nhằm giúp phân định diện tích nhằm giải quyết tranh chấp.

Ngoài Đơn xin đo đạc lại đất đai, tôi xin gửi kem các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số: ………………..

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số: ………………..

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ Bản sao CCCD của ………………………………………

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;

Căn cứ Nghị định 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày …… /……./…… Giới tính:……….

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………

Số điện thoại:………….……..………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………

Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….

Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………..………………………………..……………..

Lí do viết đơn:

Vào ngày ……………….., tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động ………….. tháng với công ty …………… có địa chỉ tại …………………………………………………………………………………………………… Cho tới nay đã 02 tháng kể từ khi tôi chấm dứt hợp đồng lao động với công ty …………………… nhưng tôi vẫn chưa có việc làm. Trong khoảng thời gian làm việc tại công ty, tôi đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ …………….. tháng. 

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm năm 2013 và khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, quy định về việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm ba điều kiện:

Thứ nhất, đã chấm dứt hợp đồng lao động;

Thứ hai, đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động;

Thứ ba, đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo quy định trên, tôi đã đáp ứng được 2/3 điều kiện. Do đó, tôi viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp để hoàn thành thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật.  

Kèm theo đơn đề nghị này là các tài liệu của tôi, gồm: Hợp đồng lao động, Căn cước công dân (Bản sao có chứng thực), Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực), và Sổ bảo hiểm xã hội. 

Kính mong quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

   Người đề nghị  (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin hoãn quyết toán thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Số …. / ….)

V/v: Xin hoãn quyết toán thuế

– Căn cứ vào Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày ;

– Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra thuế;

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân.

Kính gửi: Phòng thanh tra thuế số … , Chi cục Thuế …………………..

                 Đoàn thanh tra Thuế ………………..

Tôi tên là: …………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ …. Quê quán: ……………………………….,,,

CMND số: ……………… Ngày cấp: … / … / …. Nơi cấp: ……………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………..

Là đại diện hợp pháp của công ty: ……………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………được Cấp bởi: ………………….

Ngày cấp: ………….. / …………… / ……………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………..

Chúng tôi xin trình bày với quý cơ quan như sau:

……………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

Căn cứ:

– Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 112 Luật quản lý thuế năm 2019:

“1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

……..

c) Gia hạn thời hạn kiểm tra;”

Bởi vậy, bằng công văn này, Công ty chúng tôi kính đề nghị Quý Chi cục thuế…… gia hạn thời gian kiểm tra thuế tại công ty chúng tôi.

Thời gian đề nghị gia hạn: đến ngày ……../……./………………..

Công ty chúng tôi cam kết sự trung thực về các thông tin kể trên và sẽ hợp tác tốt nhất với quý chi cục tại thời điểm kiểm tra thuế. Kính mong Quý Chi cục tạo điều kiện giúp đỡ Công ty …….

Ngoài Đơn xin kiểm tra thuế, tôi xin gửi kem các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………..

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ Văn bản chính nhận đại diện hợp pháp của ……………………. đối với công ty …………………………

+ …………………………………………………………..

+ …………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin kiểm tra đồng hồ nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: Xin kiểm tra đồng hồ nước

Nghị định 124/2011/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước số …….. ký ngày …/…/…

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân

Kính gửi: Công ty nước sạch …………………………………………………..

Tên chủ hợp đồng dịch vụ cấp nước sạch:………………………………………

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: … / …/ ….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….

Mã khách hàng (ghi đúng theo hóa đơn tiền nước): ……………………………..

Tôi xin trình bày nội dung sau:

Đề nghị công ty …………………………….. cử ….. nhân viên kỹ thuật kiểm tra lại đồng hồ đo nước; Tại địa điểm dùng nước: …………………………………………………………………………………………………………

Lý do: …………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

Nhằm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..

Căn cứ:

Căn cứ Điều 50 quy định về kiểm định thiết bị đo đếm nước, Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Điều 50. Kiểm định thiết bị đo đếm nước

….

3. Khi có nghi ngờ thiết bị đo đếm nước không chính xác, khách hàng sử dụng nước có quyền yêu cầu đơn vị cấp nước kiểm tra. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của khách hàng sử dụng nước, đơn vị cấp nước phải kiểm tra và hoàn thành việc sửa chữa hoặc thay thế thiết bị đo đếm nước. Trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế của đơn vị cấp nước, khách hàng sử dụng nước có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước tại địa phương tổ chức kiểm định độc lập. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của khách hàng sử dụng nước, cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước tại địa phương có trách nhiệm tổ chức việc kiểm định.

4. Chi phí cho việc kiểm định thiết bị đo đếm nước theo quy định tại khoản 3 của Điều này được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm nước hoạt động theo đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì khách hàng sử dụng nước phải trả phí kiểm định;

b) Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm nước hoạt động không đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì đơn vị cấp nước phải trả phí kiểm định.

5. Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định chỉ số đo đếm của đồng hồ nước vượt quá số lượng nước sử dụng thực tế thì đơn vị cấp nước phải hoàn trả khoản tiền thu thừa cho khách hàng sử dụng nước.

– Căn cứ Điều … trong Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước, có quy định bên công ty nước sạch có trách nhiệm kiểm tra lại đồng hồ nước trong trường hợp này.

– …………………………………………………………………………

– ….………………………………………………………………………

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ Hợp đồng đã ký kết và có hiệu lực; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng, khẩn trương tiến hành kiểm tra lại đồng hồ nước cho tôi, tại địa chỉ: …………………………………………….

Ngoài Đơn xin kiểm tra thuế, tôi xin gửi kem các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng Hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch số ….. ngày ký … / … / …

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ …………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin kiểm tra thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Số …. / ….)

V/v: Xin kiểm tra thuế của công ty ………………

– Căn cứ vào Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày ;

– Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra thuế;

– Căn cứ vào yêu cầu của công dân.

Kính gửi: Phòng thanh tra thuế số … , Chi cục Thuế …………………..

                 Đoàn thanh tra Thuế ………………..

Tôi tên là: …………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ …. Quê quán: ……………………………….,,,

CMND số: ……………… Ngày cấp: … / … / …. Nơi cấp: ……………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………..

Là đại diện hợp pháp của công ty: ……………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………được Cấp bởi: ………………….

Ngày cấp: ………….. / …………… / ……………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………..

Lý do:

Tôi là đơn này để yêu cầu quý cơ quan tiến hành kiểm tra thuế tại công ty …………………, vào ngày … / … / …. Nhằm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

Căn cứ:

– Các điều khoản tại mục 2, Chương XIII Luật quản lý thuế 2019;

– Điều 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính trong Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg;

– Căn cứ Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra thuế;

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ pháp luật cụ thể đưa ra; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng, khẩn trương tiến hành kiểm tra thuế cho công ty ……………………….

Ngoài Đơn xin kiểm tra thuế, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………..

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ Văn bản chứng nhận đại diện hợp pháp của ……………………. đối với công ty …………………………

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn đề nghị đo lại đất có tranh chấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Số …. / ….)

V/v: Đề nghị đo lại diện tích đất có tranh chấp

Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………..

Địa chính xã (phường) ………………………………………………..

Văn phòng đăng ký đất đai ……………………………………………

Tôi tên là: ………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ …. Quê quán: ……………………………….,,,

CMND số: ……………… Ngày cấp: … / … / …. Nơi cấp: ……………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này để trình bày sự việc như sau:

Lý do:

Tôi tên là: ……………………………….

Là chủ sở thửa đất số …………………., hiện đang được sử dụng với mục đích …………………

Địa chỉ: …………………………………;

Diện tích: ……………………………… m²

Hiện tại đang xảy ra tranh chấp …………………………………………………. với Ông (bà): ………………………………………… Là chủ sở thửa đất số …………………., hiện đang được sử dụng với mục đích …………………, liền kề thửa đất của tôi. …………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………..

Căn cứ pháp luật:

– Căn cứ Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 về nội dung quản lý nhà nước về đất đai;

– Theo Khoản 1, Khoản 3 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP về đo đạc, xác định lại ranh giới đất và  Điều 72a Nghị định này.

Từ những gì mà tôi đã trình bày và những căn cứ pháp luật cụ thể đưa ra; tôi đề nghị quý cơ quan nhanh chóng, khẩn trương tiến hành xem xét, đo đạc lại diện tích đất đai cho tôi; nhằm giúp phân định diện tích nhằm giải quyết tranh chấp.

Ngoài Đơn xin đo đạc lại đất đai, tôi xin gửi kem các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:

+ 01 Đơn yêu cầu đo lại diện tích đất ……………….. của Tòa án nhân dân ………………… để giải quyết tranh chấp ………………………;

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số: ………………..

+ 01 Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số: ………………..

+ Bản sao CCCD của ……………………………………….

+ Bản sao CCCD của ………………………………………

Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….……………, ngày ………tháng ……năm……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thuê đất nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân, Đơn xin thuê đất 50 năm, Đơn xin thuê đất công ích, Đơn xin thuê đất sản xuất kinh doanh, Đơn xin thuê đất nông nghiệp được sử dụng khi cá nhân, tập thể, hộ dân cư có nhu cầu mong muốn thuê đất của xã, huyện với mục đích khai thác, sử dụng các công năng phù hợp khi đất đó hiện tại chưa được sử dụng hợp lý. Việc thuê đất của nhà nước có quy định tương đối rõ ràng, vì thế để đảm bảo việc xin thuê đất thành công, người xin thuê cần tìm hiểu kỹ về các khu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, mục đích sử dụng đất của thửa đất đang nhắm tới, bên cạnh đó cũng cần có những tài liệu, căn cứ có thể chứng minh được khả năng của mình, cơ sở vật chất đảm bảo để có thể khai thác sử dụng tốt nhất tiềm năng của đất so với trước đó mà không gây ảnh hưởng tới môi trường.

Đơn này có thể được cá nhân, tập thể, doanh nghiệp xác lập đều được. Mọi vấn đề thắc mắc về các quy định có liên quan, các bạn vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

1. Mẫu Đơn xin thuê đất nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/Huyện…….

1. Người xin cho thuê đất………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..

3. Địa chỉ liên hệ:………

4. Địa điểm khu đất:…………..

5. Diện tích (m2):……….

6. Để sử dụng vào mục đích: ……………

7. Thời hạn sử dụng:…………

8.Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;Các cam kết khác (nếu có)………..

 Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu Đơn xin thuê đất 50 năm

Mẫu đơn xin thuê đất với thời hạn 50 năm thường được sử dụng cho các thửa đất có mục đích nông nghiệp, hoặc lâm nghiệp, đất rừng sản xuất. Việc xin thuê đất cần tuân thủ các quy định của pháp luật tại thời điểm đó.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT 50 NĂM

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã… huyện…….

1. Người xin cho thuê đất………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..

3. Địa chỉ liên hệ:………

4. Địa điểm khu đất:…………..

5. Diện tích (m2):……….

6. Để sử dụng vào mục đích: Hộ gia đình chúng tôi qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đã nắm được một số kỹ thuật cơ bản trong nuôi đầm ba ba. Xét theo tính chất kinh tế, nhận thấy đây là ngành nghề tiềm năng đem lại lợi nhuận cao và có thể cải thiện được kinh tế của cả khu vực, tạo thành ngành nghề riêng đặc thù cho xã ta. Dựa trên địa hình nhiều sông ngòi, ao hồ, nguồn nước đa dạng, nhiều dinh dưỡng, tôi tin rằng đây sẽ là môi trường sinh sống tốt cho con ba ba.

Gia đình hiện chỉ có 200m vuông đất, không đủ để tiến hành mở rộng trang trại, mô hình chăn nuôi, vì thế chúng tôi có nhu cầu xin thuê đất 50 năm tại khu vực Đầm Khê của xã thực hiện chăn nuôi.

7. Thời hạn mong muốn:…………

8.Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;Các cam kết khác (nếu có)………..

 Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu Đơn xin thuê đất công ích

Đơn xin thuê đất công ích được sử dụng khi cá nhân, tập thể, doanh nghiệp muốn thuê đất sử dụng đất vào mục đích phục vụ cộng đồng, không lợi nhuận. Điển hình như lập dự án chăm sóc sức khỏe, khu điều dưỡng, khu giáo dục thanh thiếu niên cơ nhỡ,…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT CÔNG ÍCH

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…huyện…tỉnh….

1. Người xin cho thuê đất………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..

3. Địa chỉ liên hệ:………

4. Địa điểm khu đất:…………..

5. Diện tích (m2):……….

6. Để sử dụng vào mục đích: ……………

7. Thời hạn sử dụng:…………

8.Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;Các cam kết khác (nếu có)………..

 Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Đơn xin thuê đất sản xuất kinh doanh

Đơn xin thuê đất sản xuất kinh doanh là mẫu đơn sử dụng khi đơn vị có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích sản xuất công nghiệp có tiềm năng của địa phương. Việc sử dụng đất cần chứng minh được năng lực cũng như sự cấp thiết của nhu cầu thuê đất. Bên cạnh đó cần xem xét kỹ các thửa đất phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh ví dụ như có khoảng cách nhất định với khu dân cư, có hệ thống điện nước dễ dàng đấu nối.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/Huyện…….

1. Người xin cho thuê đất………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..

3. Địa chỉ liên hệ:………

4. Địa điểm khu đất:…………..

5. Diện tích (m2):……….

6. Để sử dụng vào mục đích: Chúng tôi là đơn vị gia công, chế tạo các đồ dùng nội thất gỗ đã có 10 năm kinh nghiệm. Các công trình dự án chúng tôi đã thực hiện được gửi kèm theo đơn này. Nay chúng tôi có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất tại địa phương. Xét thấy mô hình của chúng tôi sẽ đem lại rất nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa phương, mong quý cơ quan xem xét tạo điều kiện cho chúng tôi thuê đất và sử dụng.

7. Thời hạn sử dụng:…………

8.Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;Các cam kết khác (nếu có)………..

 Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Đơn xin thuê đất nông nghiệp

Đơn xin thuê đất nông nghiệp là văn bản khi người làm đơn có nhu cầu sản xuất nông nghiệp, trồng trọt nhưng diện tích đất nông nghiệp gia đình không đủ đáp ứng, thường là do có sự thay đổi về nhân khẩu trong hộ đó. Việc thuê thêm đất nông nghiệp là phù hợp với quỹ đất của địa phương cũng như khả năng canh tác của người dân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/Huyện…….

1. Người xin cho thuê đất………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..

3. Địa chỉ liên hệ:………

4. Địa điểm khu đất:…………..

5. Diện tích (m2):……….

6. Để sử dụng vào mục đích: Thưa quý cơ quan, gia đình tôi có 3 người con trai, nay đều đã lập gia đình và có nhu cầu ở riêng cũng như có hoạt động kinh tế riêng. Số đất nông nghiệp vốn có của gia đình hiện đã không còn có thể đáp ứng được kinh tế cho cả hộ, xét thấy xung quanh chúng tôi có nhiều hộ bỏ ruộng đã lâu, không canh tác, chúng tôi mong muốn ủy ban cấp thêm đất cho chúng tôi thuê và canh tác để đảm bảo thu nhập cũng như tránh lãng phí đất.

7. Thời hạn sử dụng:…………

8.Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;Các cam kết khác (nếu có)………..

 Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn xin mượn địa điểm, mượn nhà văn hóa tại thông, xã đang sinh sống cư trú hay mượn đất là văn bản được cơ quan tổ chức sử dụng nhằm mong muốn được mượn quyền sử dụng nhằm mục đích tổ chức chương trình, sự kiện, cưới hỏi, văn nghệ mà bản thân người xin mượn không thể tự thực hiện nếu không có địa điểm muốn mượn.

Tùy theo quy định cũng như lịch trình của cơ quan nhà nước có liên quan hay chủ sở hữu đất, địa điểm, việc cho mượn sẽ được chấp thuận kèm theo những điều kiện về giá thuê, mượn, hoặc các chi phí dịch vụ ăn uống, điện, nước, ánh sáng, sân khấu, trông giữ xe, phương tiện, thuê bàn ghế và nhiều loại phí phát sinh khi sử dụng khác.

Người, tổ chức thuê mượn cần tự chủ động trong các loại chi phí trên, ngoài ra còn phải tuân thủ các quy tắc, nội quy của khu vực xin mượn, tiến hành hoàn trả mặt bằng nguyên vẹn, đầy đủ vệ sinh cho cơ quan, chủ sở hữu theo thỏa thuận đã thống nhất trước đó.

1. Mẫu Công văn xin mượn nhà văn hóa

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số: ……. /CV-……
V/v: Xin mượn nhà văn hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN MƯỢN NHÀ VĂN HÓA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/…………

Để thực hiện kế hoạch/nhiệm vụ……

Với yêu cầu………

Mục đích………

Với mong muốn nhằm đảm bảo cơ sở vật chất tốt nhất cho sự kiện, đảm bảo diện tích tổ chức, sức chứa người cũng như vị trí tập trung thuận tiện và nhiều ưu điểm khác của nhà văn hóa tại thôn … xã …, chúng tôi có công văn này xin được kính đề nghị quý cơ quan cho chúng tôi được mượn nhà văn hóa nhằm mục đích tổ chức chương trình … , trong khoảng thời gian từ …giờ… ngày … tháng … năm … đến … giờ cùng ngày.

Chúng tôi xin cam đoan việc mượn nhà văn hóa chỉ nhằm mục đích tổ chức……… và sẽ thực hiện đầy đủ những quy định về việc sử dụng. Tuân thủ, đóng đầy đủ các chi phí phát sinh, các phí dịch vụ của bên thứ ba nếu có.

Xin trân trọng cảm ơn quý cơ quan.

Nơi nhận: 
-Như trên:
-Lưu VT.
Đại diện công ty
(Ký tên và đóng dấu)

2. Mẫu Công văn xin mượn địa điểm

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số: ……. /CV-……
V/v: Xin mượn địa điểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN MƯỢN ĐỊA ĐIỂM

Kính gửi: Cơ quan/Ủy ban nhân dân xã/phường/…………

Để tổ chức chương trình kết hôn cho cháu …… và cháu …….

Tôi là bố của cháu …. do diện tích nhà tôi không đảm bảo được việc tổ chức chương trình và vị trí nhà quá sâu, khó tìm, gây khó khăn cho quan khách, gia đình tôi mong muốn được mượn địa điểm tại … trong khoảng thời gian từ …giờ… ngày … tháng … năm … đến … giờ cùng ngày.

Chúng tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đầy đủ những quy định về việc sử dụng. Tuân thủ, đóng đầy đủ các chi phí phát sinh, các phí dịch vụ của bên thứ ba nếu có.

Xin trân trọng cảm ơn quý cơ quan.

Nơi nhận: 
-Như trên:
-Lưu VT.
Người làm đơn
(Ký tên và đóng dấu)

3. Mẫu Công văn xin mượn đất

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số: ……. /CV-……
V/v: Xin mượn đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN MƯỢN ĐẤT

Kính gửi: Cơ quan/Ủy ban nhân dân xã/phường/…………

Hiện nay, chúng tôi có dự án kinh tế …. cần sử dụng quỹ đất là ….. Tuy nhiên, do điều kiện đơn vị không có diện tích phù hợp. Vì thế, chúng tôi mong muốn được mượn đất của quý cơ quan nhằm mục đích sử dụng cho dự án này.

Thời gian mượn là từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … .

Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ những quy định về việc sử dụng và mọi trách nhiệm về chi phí phát sinh, các phí dịch vụ của bên thứ ba trong thời gian sử dụng.

Chúng tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý cơ quan để có thể thực hiện dự án sớm nhất.

Xin trân trọng cảm ơn quý cơ quan.

Nơi nhận: 
-Như trên:
-Lưu VT.
Đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hoa tươi thường được sử dụng trong những đơn vị cung cấp hoa, tổ chức sự kiện. Với những thỏa thuận đặc trưng của một dịch vụ độc đáo, các bên cần tuân thủ những nguyên tắc nhất định và đưa ra tiêu chuẩn cụ thể rõ ràng, việc nhầm lẫn chủng loại, hàng hóa có thể dẫn tới những hậu quả không mong muốn hay sai lầm không thể vãn hồi.

Mẫu Hợp đồng mua bán hoa tươi

TÊN CÔNG TY  
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HOA TƯƠI

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp hoa tươi (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại hoa tươi (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTLoại hoaĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngThành tiền
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH BẢO QUẢN HÀNG HOÁ

2.1. Chất lượng Hàng hoá

Chất lượng của từng loại hoa do các bên thoả thuận cụ thể:

……………….

2.2. Quy cách bảo quản trong quá trình vận chuyển

……………….

ĐIỀU 3: GIAO VÀ NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Bên A giao hàng cho Bên B toàn bộ Hàng hoá đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này trong 1 lần.

3.2. Thời gian giao hàng: Ngày … tháng … năm ……..

Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B trước 24 (hai mươi bốn) giờ để Bên B chuẩn bị điều kiện và nhân sự tiếp nhận Hàng hoá.

3.3. Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………

3.4. Bên A chịu mọi chi phí giao nhận hàng, chi phí bốc dỡ và chịu mọi rủi ro đối với Hàng hoá cho đến khi Hàng hoá được bàn giao cho Bên B.

3.5. Nếu có bất kì thay đổi nào về thời gian và địa điểm giao hàng, các Bên phải thông báo trước cho nhau và có văn bản thống nhất về thời gian, địa điểm giao hàng mới.

3.6. Các Bên xác nhận rằng tại thời điểm giao nhận Hàng hoá, các Bên chỉ kiểm đếm số lượng và xác nhận sơ bộ về chất lượng Hàng hoá. Vì thế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm nhận lại Hàng hoá bị hư hỏng do lỗi của Bên A.

3.7. Các Bên lập biên bản giao Hàng hoá sau khi Bên A bàn giao đầy đủ Hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

4.1. Hình thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại:

Số tài khoản …………

Ngân hàng …………

Tên người nhận: ………

4.2. Phương thức thanh toán:

Bên B chuyển khoản cho Bên A duy nhất 01 (một) lần toàn bộ giá trị của Hợp đồng vào tài khoản của Bên A trong vòng 10 (mười) ngày làm việc và giữ lại biên lai chuyển khoản làm bằng chứng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu Bên B nhận hàng;

– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

– Trường hợp Bên B có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Giao hàng không đạt chất lượng, số lượng phải giao hàng thay thế trong vòng ….giờ.

– Chịu trách nhiệm vận chuyển và bàn giao hàng cho Bên B.

– Chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này nếu vi phạm một trong các cam kết tại Hợp đồng này.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên A giao trước thời hạn; 

– Nhận hoặc từ chối nhận số hàng do Bên A giao thừa;

– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;

– Yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;

– Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán cho Bên A đúng thời hạn, số tiền, số tài khoản, tên công ty như trong Hợp đồng đã thoả thuận.

– Bố trí kho bãi cũng như nhân sự nhận Hàng hoá và ký Biên bản bàn giao Hàng hoá.

– Kiểm đếm số lượng và kiểm tra sơ bộ về chất lượng Hàng hoá ngay thời điểm nhận hàng

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

6.1. Trường hợp Bên A chậm trễ giao Hàng hoá cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, Bên A phải chịu phạt 0.5% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn nhưng tổng ngày trễ hạn phải chịu phạt không vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu vượt quá giá trị trên, Bên B xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Bên cạnh đó, ngoài khoản phạt chậm tiến độ, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Hợp đồng và bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có).

6.2. Nếu Bên B chậm thanh toán so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, mức phạt được tính là 0.5% giá trị khoản thanh toán đến hạn tính trên mỗi ngày trễ hạn nhưng không quá 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

6.3. Trừ các trường hợp được quy định tại Điều 7 Hợp đồng này, không Bên nào được đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt Hợp đồng, không thực hiện hoặc đình chỉ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, Bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng tại thời điểm vi phạm

6.4. Trường hợp một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này dẫn đến gây thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó bao gồm thiệt hại về thiệt hại thực tế và các tổn thất về uy tín do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp do Bên vi phạm gây ra.

ĐIỀU 7: SỬA ĐỔI/ CHẤM DỨT/ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG     

7.1. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

7.2. Bên A, Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước ……… trước khi giao hàng để các bên khắc phục sau khi bên kia chấm dứt hợp đồng.

7.3. Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thức hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.4. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

7.5. Hợp đồng có thể chấm dứt do sự thỏa thuận các bên.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các Bên. 

8.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến Hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là Luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật. 

8.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên. 

8.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hợp đồng này dài 5 trang, bao gồm 9 Điều khoản đã được các Bên thống nhất.

9.2. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các điều khoản nêu trên và xác nhận sự nhất trí của mình bằng việc ký kết Hợp đồng này. Các Bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin riêng của mình cũng như nội dung của Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa chữ số và chữ viết, hai bên thống nhất hiểu theo chữ viết ghi trong Hợp đồng.

9.3. Dưới đây, Bên A và Bên B thảo ra … (…….) bản Hợp đồng gốc được ký bởi đại diện các bên. Mỗi bên sẽ giữ …. (……..) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán sắt thép thi công, các chế phẩm từ sắt, các sản phẩm đã qua hay chưa qua gia công theo mẫu. Sắt thép là vật liệu không thể thiếu trong hoạt động xây dựng, việc mua bán sắt thép thường được ký kết theo cả hạng mục công trình, vì vậy nó rất quan trọng và được các bên đặc biệt lưu ý. Các vấn đề liên quan tới chất lượng, xuất xứ, thông số, cam kết của nhà cung cấp, phân phối đều phải được đưa vào văn bản thỏa thuận này.

Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép thi công

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮT THÉP

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán sắt thép (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại sắt thép thi công (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
 
 
 
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Đơn giá và giá trị hợp đồng được tính theo Đồng Việt Nam (VNĐ).

2.2. Nếu có bất kì sự thay đổi nào về giá, các bên sẽ thông báo cho nhau trong vòng  05 (năm) ngày trước khi áp giá điều chỉnh mới.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH HÀNG HOÁ

3.1. Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

3.2. Quy cách đóng gói của từng loại hàng hoá được nêu trong bảng liệt kê danh sách hàng hoá tại Phụ lục Hợp đồng.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN

4.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

4.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

4.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán vật tư trong xây dựng, thi công hay các hoạt động khác đều có thể sử dụng mẫu văn bản dưới đây. Cơ bản đây là thỏa thuận mua bán nguyên liệu, thành phẩm được thực hiện giữa bên cung cấp và bên có chức năng thi công, nhà thầu xây dựng, thực hiện dự án.

Mẫu Hợp đồng mua bán vật tư

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT TƯ

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán vật tư (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại vật tư (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
 
 
 
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Đơn giá và giá trị hợp đồng được tính theo Đồng Việt Nam (VNĐ).

2.2. Nếu có bất kì sự thay đổi nào về giá, các bên sẽ thông báo cho nhau trong vòng  05 (năm) ngày trước khi áp giá điều chỉnh mới.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH HÀNG HOÁ

3.1. Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

3.2. Quy cách đóng gói của từng loại hàng hoá được nêu trong bảng liệt kê danh sách hàng hoá tại Phụ lục Hợp đồng.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN

4.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

4.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

4.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2020

ĐƠN XIN RÚT LẠI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: UNBD phường B

Căn cứ vào : 

  • Luật hôn nhân gia đình năm 2014
  • Nghị định 158/2005/NĐ-CP

Tôi tên là : Nguyễn Văn A       sinh ngày : 3/5/1980         giới tính : Nam

CMND số: 123456789             ngày cấp  : 1/6/1978         Nơi cấp : Công an TP Hà Nội

Hộ khẩu thường trú : Số 1 Phố A , Phường B, Quận C , Thành phố Hà Nội

Nơi cư trú                : Số 1 Phố A , Phường B, Quận C , Thành phố Hà Nội

Số điện thoại           : 0123456789

Tôi xin trình bày một việc như sau:

Vào ngày 1 tháng 2 năm 2020 tôi có nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với :

Lê Thị A       sinh ngày : 5/5/1985         giới tính : Nữ

CMND số: 987654321           ngày cấp  : 1/6/2003         Nơi cấp : Công an TP Hà Nội

Hộ khẩu thường trú : Số 14 Phố A , Phường B, Quận C , Thành phố Hà Nội

Nơi cư trú                : Số 14 Phố A , Phường B, Quận C , Thành phố Hà Nội

Nhưng sau thời gian tìm hiểu chúng tôi cảm thấy không hợp nhau , chúng tôi quyết định không đăng ký kết hôn nữa.

Căn cứ vào khoản 1 điều 2 luật hôn nhân và gia đình 2014

  • Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

Từ căn cứ trên tôi xin UBND phường B thực hiện:

  • Cho chúng tôi là Nguyễn Văn A và Lê Thị A được rút hồ sơ xin đăng ký kết hôn.

Tôi xin chân thành cảm ơn

Người làm đơn

A

Nguyễn Văn A

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày 4 tháng 2 năm 2020

 ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ XÉT TUYỂN

(V/v: Rút hồ sơ xét tuyển công chức …)

Kính gửi: Trưởng Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển – Hội đồng xét tuyển công chức

Viện kiểm sát nhân dân huyện Con Cuông

– Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;

– Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

– Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

– Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Tên:                                                                  ngày sinh:                                Giới tính:

CMND số:                                                        ngày cấp:                                 Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Nội dung sự việc trình bày:

Tôi có đọc được thông báo tuyển dụng công chức làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân huyện Con Cuông (Nghệ An) được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ. Vào ngày 31/10/2019, dựa trên nhu cầu, mong muốn cá nhân đồng thời xét thấy bản thân đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cũng như sẵn sang cam kết làm việc 06 năm tại huyện Con Cuông, tôi đã nộp bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức. Tuy nhiên, vừa qua tôi gặp tai nạn giao thông nên nhận thấy sức khỏe của mình từ đó đã suy giảm nhiều. Tôi cho rằng bản thân không còn đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị nữa. Chính vì thế, nay tôi làm đơn này xin được rút hồ sơ xét tuyển công chức.

Căn cứ Điều 36 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:

Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:

Điều 37. Phương thức tuyển dụng công chức

2. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2019/TT-BNV:

Điều 3. Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển

2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển:

b) Các thành viên Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện nhiệm vụ kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển;

 Từ những căn cứ trên, tôi nhận định đăng ký dự tuyển công chức là quyền của mỗi cá nhân. Hơn nữa, phương thức tuyển dụng xét tuyển dựa trên cam kết tình nguyện gắn bó lâu dài của cá nhân đăng ký dự tuyển công chức. Như vậy, việc đăng ký hồ sơ xét tuyển và cam kết làm việc 06 năm cho Viện kiểm sát nhân dân huyện Con Cuông là quyền của tôi. Vậy tôi cũng hoàn toàn có quyền rút hồ sơ xét tuyển khi không còn nhu cầu dự tuyển vị trí trên. Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển – Hội đồng xét tuyển công chức lúc này có nhiệm vụ xem xét và chấp thuận đơn xin rút hồ sơ của tôi.

Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung trên là sự thật. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ nội dung đơn.

Người viết đơn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019

ĐƠN XIN XÁC NHẬN BỐ MẸ ĐÃ MẤT

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện Ứng Hòa

Ông: Nguyễn Đức Hải chủ tịch UBND huyện Ứng Hòa

Căn cứ…

Tôi tên là: Trần Việt Tân. Sinh năm 1968

Chứng minh nhân dân: 030628004. Do Công an Hà Nội cáp ngày 26/7/2015

Địa chỉ thường trú: Xóm An Viên huyện Ứng Hòa

Số điện thoai liên hệ: 0399526536

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau: Gia đình tôi có một mảnh đất 200m2 mà khi đó nhà tôi còn mẹ và 4 anh chị em. Tuy nhiên mẹ tôi không may qua đời vào tháng 7/2018. Khi qua đời mảnh đất vãn đứng tên mẹ tôi, mà mẹ tôi không để lại di chúc. Nên nay tôi làm đơn này để xin xã xác minh cho tôi là:

Bà: Trần Thu Thủy.                      Sinh năm: 1932.

Có hộ khẩu thường trú tại: An Viên – Ứng Hòa

Là mẹ của tôi đã mất vào ngày 23/7/2018 theo giấy chứng tử

Tới ngày 15/12/2019 Tòa án huyện Ứng Hòa có yêu cầu chúng tôi xác nhận là mẹ tôi đã mất để thực hiện việc chia thừa kế cho 4 anh em chúng tôi theo pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi nêu trên hoàn toàn là sự thật, nếu có sai xót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Kính mong quý cơ quan xem xét và xác nhận đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 28 tháng 11 năm 2019

ĐƠN XIN KHÔNG THAM GIA THAM QUAN

Kính gửi: Chi cục thuế huyện An Dương

Ông: Nguyễn Viết Tú chi cục trưởng chi cục thuế huyện An Dương

Tôi là: Lê Thị Hương

Sinh ngày: 24/01/1995

Chỗ ở hiện nay: Trung tâm huyện An Dương

Là nhân viên chi cục thuế huyện An Dương

Với lý do như sau: Do gia đình tôi có việc bận. Nên tôi không thể tham gia chuyến tham quan này cùng cơ quann.

Tôi viết đơn này kính đề nghị cơ quan xem xét và chấp nhận cho tôi được phép không tha gia kì tham quan lần này vào ngày 03/12/2019.

Tôi xin chân thành ảm ơn!

Người viết

Lê Thị Hương

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com