Tổng hợp mẫu Hợp đồng thuê chuyên gia

Hợp đồng thuê chuyên gia là một trong những hợp đồng dịch vụ, trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cho ý kiến hoặc tham vấn về một công việc hoặc một lĩnh vực cụ thể và bên thuê dịch vụ là bên nhận chuyên gia làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

Mẫu Hợp đồng thuê chuyên gia số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA

Số: …/2020/HĐCG 

  • Căn cứ qui định tại Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ vào Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm 20…..  Tại địa chỉ……………..

Hai bên gồm :

 BÊN A (BÊN THUÊ CHUYÊN GIA):

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Đại diện:………………………………………………. Chức vụ…………………………………..

BÊN B (BÊN CHUYÊN GIA):

Ông/Bà : ………………………………………………………………………………………………..

CMND số:…………………………… ngày cấp ……………………  tại ……………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………

 Xét rằng :

  • Bên A là một doanh nghiệp chuyên thực hiện các dịch vụ về truyền thông, đang triển khai kế hoạch phát triển khách hàng (sau đây gọi là “dự án” ), đang có nhu cầu thuê chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp để thực hiện Dự án.
  • Bên B là người cam kết có đủ năng lực chuyên môn phù hợp và mong muốn được thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn của mình.
  • Theo đó, sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

 1.1. Bên A thuê và bên Bên B đồng ý đảm nhận thực hiện các công việc được nêu trong “Bản mô tả công việc” đính kèm hợp đồng này với tư cách là một “chuyên gia” trong Dự án của bên A.

1.2. Theo đó, Bên B sẽ làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Bên A và có chức danh là “Chuyên gia tư vấn”.

1.3. Thời gian hợp đồng: 6 tháng ( hoặc cho đến khi kết thúc dự án). Khi kết thúc hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hoặc/và nhu cầu của mỗi bên, hợp đồng này có thể được xem xét gia hạn hoặc chuyển đổi hình thức thành hợp đồng lao động. 

ĐIỀU 2: TIỀN CÔNG,  CÁC HỖ TRỢ KHÁC  VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Tiền công:

Tiền công mà Bên A sẽ thanh toán cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 là …  đồng/tháng. (Bằng chữ: …. đồng)

Trong đó chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân mà bên B phải trả theo qui định của pháp luật. Hàng tháng, bên A sẽ thanh toán tiền công cho bên B vào 5 ngày đầu của mỗi tháng.
 2.2. Các hỗ trợ khác từ Bên A

Ngoài khoản tiền công nêu trên, Bên A sẽ hỗ trợ, lo liệu toàn bộ chi phí đi lại, công tác phí, ăn, ở … (nếu có) cho Bên B theo đúng chế độ do bên A qui định.

2.3. Phương thức thanh toán.

Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B.

  • Tên tài khoản:………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản:……………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng:………………………………………………………………………………………
  • Chi nhánh:……………………………………………………………………………………….

Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán cho Bên A vào ngày 05 hàng tháng.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Tạo điều kiện cần thiết, hỗ trợ phương tiện, nơi làm việc để Bên B hoàn thành công việc của mình.
  • Thanh toán đầy đủ tiền công cho Bên B theo thỏa thuận.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu hiệu quả công việc do bên B thực hiện không tốt hoặc xét thấy rõ ràng bên B không có đủ năng lực, khả năng như bên B đã cam kết.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ – theo qui định tại Bộ luật dân sự

 3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Hoàn thành công việc do mình đảm nhận với chất lượng cao nhất. Chịu trách về công việc do mình thực hiện.
  • Báo cáo với bên A các công viêc triển khai, các nội dung mà người đại diện hợp pháp của bên A yêu cầu.
  • Bảo quản phương tiện làm việc, tuân thủ các qui định, nội qui của công ty.
  • Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế, bảo hiểm … theo qui định của pháp luật Việt Nam.
  • Bên B cam kết việc ký kết hợp đồng này không tạo ra bất kỳ sự mâu thuẫn về quyền lợi đối với Bên thứ ba nào khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ – theo qui định tại Bộ luật dân sự.

Điều 4: BẢO MẬT THÔNG TIN

  • Hai bên cam kết bảo mật các thông tin liên quan mà không giới hạn chỉ ở các điều khoản và điều kiện Thỏa thuận này, các thông tin liên quan được một trong hai bên trai đổi dưới bất kỳ hình thức nào và không được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này.
  • Các thông tin bảo mật này sẽ không được tiết lộ bởi bất kỳ thành viên, hoặc đại lý, hoặc nhân viên nào của các bên khi chưa có sự đồng ý của bên kia bằng văn bản.
  • Thỏa thuận này cũng như các tài liệu, thông tin liên quan đến việc ký kết, thực hiện Thỏa thuận này đều phải được các Bên và nhân viên của các Bên bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ khi được sự chấp thuận của Bên còn lại hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Điều khoản bảo mật này sẽ tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi Thỏa thuận này hết hạn hoặc chấm dứt. bên vi phạm quy định về bảo mật thông tin trên đây sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

Điều 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận này, nếu phát sinh tranh chấp thì hai bên ưu tiên giải quyết bừng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà hai bên không thương lượng  được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Án phí do bên thua kiện chịu.

 ĐIỀU 6: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

  • Hai bên hiệu và thừa nhận rằng hợp đồng này không phải là một hợp đồng lao động. Quan hệ giữa hai bên không làm phát sinh các quan hệ về pháp luật lao động.
  • Tất cả thông tin, tài liệu hoặc bất cứ kết quả, sản phẩm giao nộp nào do Bên B tạo nên và/hoặc biết được khi thực hiện các trách nhiệm của mình trong hợp đồng sẽ thuộc sở hữu duy nhất của Bên A. Bên B cam kết không lưu giữ và sử dụng những tài liệu và thông tin nêu trên trong bất cứ trường hợp nào ngoài phạm vi và thời hạn của Hợp đồng.
  • Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước yêu cầu
  • Trong những trường hợp có lý do chính đáng, hai bên có thể thỏa thuận tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi đó, bên muốn chấm dứt/tạm ngưng phải thông báo cho bên kia chậm nhất là 1 tháng trước khi muốn chấm dứt hay tạm ngưng.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết hoàn toàn tự nguyện khi ký kết và thực hiện nghiêm túc hợp đồng này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ gặp gỡ để trao đổi cùng giải quyết trên tinh thần thương lượng, hợp tác. Nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên.

Hai bên thừa nhận rằng luật áp dụng của hợp đồng này là luật Việt nam. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

                     BÊN A                                                                  BÊN B

Mẫu hợp đồng chuyên gia số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA

(Số:……../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Trình độ học vấn:…………………………………………………………………………………………..

Tình trạng sức khoẻ:………………………………………………………………………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dựa trên các thoả thuận sau:

a) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..;

b) Chức danh: Chuyên gia;

c) Lĩnh vực: ………………….

d) Bộ phận công tác: Phòng …………………….;

đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc.

1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết doanh nghiệp đã được cấp giấy phép hoạt động số …………….

2.2. Bên B cam kết đã được cấp chứng chỉ hành nghề về ………….., số ……………..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;

– Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B làm việc;

– ………………………………..

3.3. Trách nhiệm của bên B:

– Tư vấn, cho bên B ý kiến về vấn đề ……………….;

– Phân tích, nhận định tâm lý, thị hiếu thị trường;

– Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

– ………………………………

ĐIỀU 4: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Thực hiện theo “Bản mô tả nội dung công việc” đính kèm ở phụ lục của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

5.1. Kết thúc quá trình làm việc, công việc cần đạt được những kết quả sau:

a) ……………..;

b) ……………..

5.2. Bên B có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về kết quả của việc tư vấn trong quá trình làm việc với bên A.

5.3. Trường hợp kết quả công việc không được như thoả thuận do lỗi của bên B, bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán mọi chi phí phát sinh từ việc tư vấn sai, tư vấn không đúng chuyên môn.

ĐIỀU 6: THỜI LƯỢNG TƯ VẤN

Bên B cam kết cung cấp …….. giờ tư vấn cho bên A trong thời hạn hợp đồng này.

6.1. Trường hợp bên A không sử dụng hết thời lượng tư vấn, bên B không có nghĩa vụ quy đổi số giờ chưa tư vấn ra tiền mặt và thanh toán cho bên A.

6.2. Trường hợp bên A có nhu cầu sử dụng thêm giờ tư vấn, bên A và bên B thoả thuận cùng kí phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Bên A có nghĩa vụ trả tiền công tương ứng với thời lượng tư vấn thêm cho bên B.

ĐIỀU 7: THỜI GIAN LÀM VIỆC, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

7.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.

Giờ vào làm:…………………………..

Giờ tan làm:…………………………..

7.2. Địa điểm làm việc: ………………………………………………

7.3. Bên B không nhất thiết phải làm việc tại văn phòng với khung thời gian nhất định như nhân viên chính thức mà có thể linh hoạt trong thời gian và không gian làm việc.

7.4. Bên B có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc và địa điểm làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

ĐIỀU 8: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

8.1. Chi phí thanh toán:

Giá trị hợp đồng này là:…………………………………

(Bằng chữ:……………………………………) 

8.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

8.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tổng số tiền (bao gồm cả tiền hoa hồng) vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.

8.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên B;

b) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

c) Cử người giám sát chất lượng công việc, tiến độ hoàn thành công việc của bên B;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B;

c) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B: 

a) Được cung cấp đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Từ chối thực hiện các công việc có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;

d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

10.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

b) Báo cáo kết quả, tiến độ làm việc cho bên A khi được yêu cầu;

c) Đảm bảo chất lượng, kết quả công việc;

d) Chịu trách nhiệm về sự tư vấn của mình;

đ) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 11: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

11.1. Hai bên thừa nhận rằng hợp đồng này không được coi là một hợp đồng lao động và không phát sinh các quyền và nghĩa vụ về luật lao động.

11.2. Về thuế, bảo hiểm xã hội:

a) Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về việc đóng bảo hiểm xã hội và kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân hằng năm theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH1.

b) Bên A không có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B. Bên A không được phép khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội và tiền đóng thuế thu nhập cá nhân của bên B vào giá trị hợp đồng này.

11.3. Các bên không được lưu giữ hoặc sao chép lại giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp trong thời gian làm việc vào mục đích khác sau khi chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 12: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

12.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

12.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

12.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 13: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG

13.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

13.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về giấy tờ, tài liệu;

c) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

13.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.

ĐIỀU 14: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

14.1. Căn cứ đình chỉ hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

b) Trường hợp bên B làm mất, làm hư hỏng giấy tờ, tài liệu của bên A mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên B phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng; 

c) Trường hợp ý kiến tư vấn của bên B gây ra thiệt hại cho bên A;

d) Trường hợp trong quá trình làm việc, bên A có thái độ không tốt, không hợp tác với bên B;

đ) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.

14.2. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc đình chỉ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Bên A bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Bên B qua đời hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi qua đời, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

đ) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

e) Hợp đồng bị đình chỉ;

g) Các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

15.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 16: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Đối với bên A:

– Bên B không đạt chỉ tiêu công việc mà bên A giao;

– Chất lượng, tiến độ công việc của bên B không đạt yêu cầu bên A đặt ra;

– Bên B gây ra thiệt hại cho bên thứ ba;

– Bên B làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của bên B;

– Bên A không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

b) Đối với bên B:

– Công việc của bên A có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

– Bên A ép buộc bên B làm việc trong môi trường có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của bên B;

– Bên B không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

16.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

17.1. Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.

17.2. Trường hợp chất lượng công việc của bên B không đật tiêu chuẩn bên A đặt ra, bên B bị phạt ………..% gía trị hợp đồng.

17.3. Trường hợp bên B làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của bên A, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và bồi thường các khoản chi phí khác.

17.4. Trường hợp bên B tư vấn sai, tư vấn không đúng chuyên môn dẫn đến thiệt hại cho bên thứ ba thì bên B có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh và chịu trách nhiệm thanh toán …….% thiệt hại, bên A chịu trách nhiệm thanh toán ……% còn lại.

17.5. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIÊU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại khoản 18.2 Điều 18 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

19.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

19.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

20.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;

20.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

20.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

20.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

20.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com