Hợp đồng mua bán hoa tươi

Hợp đồng mua bán hoa tươi thường được sử dụng trong những đơn vị cung cấp hoa, tổ chức sự kiện. Với những thỏa thuận đặc trưng của một dịch vụ độc đáo, các bên cần tuân thủ những nguyên tắc nhất định và đưa ra tiêu chuẩn cụ thể rõ ràng, việc nhầm lẫn chủng loại, hàng hóa có thể dẫn tới những hậu quả không mong muốn hay sai lầm không thể vãn hồi.

Mẫu Hợp đồng mua bán hoa tươi

TÊN CÔNG TY  
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HOA TƯƠI

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp hoa tươi (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại hoa tươi (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTLoại hoaĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngThành tiền
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH BẢO QUẢN HÀNG HOÁ

2.1. Chất lượng Hàng hoá

Chất lượng của từng loại hoa do các bên thoả thuận cụ thể:

……………….

2.2. Quy cách bảo quản trong quá trình vận chuyển

……………….

ĐIỀU 3: GIAO VÀ NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Bên A giao hàng cho Bên B toàn bộ Hàng hoá đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này trong 1 lần.

3.2. Thời gian giao hàng: Ngày … tháng … năm ……..

Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B trước 24 (hai mươi bốn) giờ để Bên B chuẩn bị điều kiện và nhân sự tiếp nhận Hàng hoá.

3.3. Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………

3.4. Bên A chịu mọi chi phí giao nhận hàng, chi phí bốc dỡ và chịu mọi rủi ro đối với Hàng hoá cho đến khi Hàng hoá được bàn giao cho Bên B.

3.5. Nếu có bất kì thay đổi nào về thời gian và địa điểm giao hàng, các Bên phải thông báo trước cho nhau và có văn bản thống nhất về thời gian, địa điểm giao hàng mới.

3.6. Các Bên xác nhận rằng tại thời điểm giao nhận Hàng hoá, các Bên chỉ kiểm đếm số lượng và xác nhận sơ bộ về chất lượng Hàng hoá. Vì thế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm nhận lại Hàng hoá bị hư hỏng do lỗi của Bên A.

3.7. Các Bên lập biên bản giao Hàng hoá sau khi Bên A bàn giao đầy đủ Hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

4.1. Hình thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại:

Số tài khoản …………

Ngân hàng …………

Tên người nhận: ………

4.2. Phương thức thanh toán:

Bên B chuyển khoản cho Bên A duy nhất 01 (một) lần toàn bộ giá trị của Hợp đồng vào tài khoản của Bên A trong vòng 10 (mười) ngày làm việc và giữ lại biên lai chuyển khoản làm bằng chứng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu Bên B nhận hàng;

– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

– Trường hợp Bên B có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Giao hàng không đạt chất lượng, số lượng phải giao hàng thay thế trong vòng ….giờ.

– Chịu trách nhiệm vận chuyển và bàn giao hàng cho Bên B.

– Chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này nếu vi phạm một trong các cam kết tại Hợp đồng này.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên A giao trước thời hạn; 

– Nhận hoặc từ chối nhận số hàng do Bên A giao thừa;

– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;

– Yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;

– Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán cho Bên A đúng thời hạn, số tiền, số tài khoản, tên công ty như trong Hợp đồng đã thoả thuận.

– Bố trí kho bãi cũng như nhân sự nhận Hàng hoá và ký Biên bản bàn giao Hàng hoá.

– Kiểm đếm số lượng và kiểm tra sơ bộ về chất lượng Hàng hoá ngay thời điểm nhận hàng

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

6.1. Trường hợp Bên A chậm trễ giao Hàng hoá cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, Bên A phải chịu phạt 0.5% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn nhưng tổng ngày trễ hạn phải chịu phạt không vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu vượt quá giá trị trên, Bên B xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Bên cạnh đó, ngoài khoản phạt chậm tiến độ, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Hợp đồng và bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có).

6.2. Nếu Bên B chậm thanh toán so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, mức phạt được tính là 0.5% giá trị khoản thanh toán đến hạn tính trên mỗi ngày trễ hạn nhưng không quá 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

6.3. Trừ các trường hợp được quy định tại Điều 7 Hợp đồng này, không Bên nào được đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt Hợp đồng, không thực hiện hoặc đình chỉ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, Bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng tại thời điểm vi phạm

6.4. Trường hợp một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này dẫn đến gây thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó bao gồm thiệt hại về thiệt hại thực tế và các tổn thất về uy tín do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp do Bên vi phạm gây ra.

ĐIỀU 7: SỬA ĐỔI/ CHẤM DỨT/ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG     

7.1. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

7.2. Bên A, Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước ……… trước khi giao hàng để các bên khắc phục sau khi bên kia chấm dứt hợp đồng.

7.3. Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thức hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.4. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

7.5. Hợp đồng có thể chấm dứt do sự thỏa thuận các bên.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các Bên. 

8.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến Hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là Luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật. 

8.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên. 

8.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hợp đồng này dài 5 trang, bao gồm 9 Điều khoản đã được các Bên thống nhất.

9.2. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các điều khoản nêu trên và xác nhận sự nhất trí của mình bằng việc ký kết Hợp đồng này. Các Bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin riêng của mình cũng như nội dung của Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa chữ số và chữ viết, hai bên thống nhất hiểu theo chữ viết ghi trong Hợp đồng.

9.3. Dưới đây, Bên A và Bên B thảo ra … (…….) bản Hợp đồng gốc được ký bởi đại diện các bên. Mỗi bên sẽ giữ …. (……..) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com