Mẫu Hợp đồng thuê quán ăn được sử dụng nhiều nhất

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Tổng quan về hợp đồng thuê quán ăn

Hợp đồng thuê quán ăn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, trong đó, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng quán ăn thuộc quyền quản lý/sở hữu của bản thân cho bên thuê để bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định, còn bên thuê có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng thuê quán ăn mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN ĂN

(Số:……/HĐT-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Cho thuê (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê nhà chung cư số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ cho Bên B thuê căn nhà chung cư số….. tại địa chỉ……………………………… thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận……….. số….. do……… cấp ngày…/…/……trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. để bên B sử dụng ………………. (mục đích thuê) với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Tài sản thuê

Bên A đồng ý cho Bên B thuê quán ăn tại địa chỉ:……………………………………….

Kích thước:……………………………………………

Tổng diện tích:……………………………………

Với đặc điểm như sau:……………………………………………

Đang được……………………. sử dụng để…………………………..

Theo GCNĐKDN/… số…………… do……………. cấp ngày…/…./……

Thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/………….số………… do…………. cấp ngày…/…/…..

Cùng những tài sản sau:

STTLoại tài sảnTình trạngGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
       
       
       

Để Bên B sử dụng ………………(mục đích) trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý cho Bên B thuê quán ăn và toàn bộ số tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ thực hiện việc chuyển giao những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                  Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để Bên B có căn cứ sử dụng quán ăn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn từ…………… đến…………………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong thời hạn……. ngày, kể từ ngày hết thời hạn thuê quán ăn theo Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao trả quán ăn, tài sản, … cùng toàn bộ những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng quán ăn này cho Bên B, cụ thể là Ông…………………..

Sinh năm:……………                    Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……………….. cấp ngày…/…./….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Quán ăn cùng toàn bộ tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B sử dụng qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. (liệt kê tài sản bàn giao, tình trạng khi nhận,…) và quán ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./….. tại đại chỉ…………….. (địa chỉ của căn nhà chung cư)

-Đợt 2. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./……. tại…………………..

Ngay sau khi được Bên A bàn giao quán ăn cùng tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này, (thay mặt Bên B) Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng,… của số tài sản đã được bàn giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số tài sản theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền ……………. nếu phát hiện ………….. không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A………………(bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thuê quán ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, an ninh trật tự,… trong quá trình hoạt động quá ăn trong thời gian thuê.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

………………….., ngày …. tháng ….. năm ……..

Bên A Bên B

Hợp đồng thuê quán ăn mẫu 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN ĂN

(Số:……../HĐTCH)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định  số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 11 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê căn nhà thuộc quyền sở hữu của B với những nội dung sau:

1.1. Địa chỉ căn nhà: ………………………………………….;

1.2. Diện tích căn nhà: ………………………………. mét vuông;

1.3. Diện tích thuê: …………………………………….. mét vuông;

1.4. Mục đích thuê: Để làm quán ăn;

1.5. Trang thiết bị đi kèm:

– …………… điều hoà;

– …………… tủ lạnh;

– …………… tủ kính;

– ………………..

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết căn nhà tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu của bên A; không thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội. Bên A đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………..;

2.2. Bên B cam kết thuê căn nhà tại địa chỉ ……………………………… để làm quán ăn. Bên B đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Đảm bảo hiện trạng căn nhà đúng như thoả thuận;

c) Cho phép bên B xem nhà trước khi ký hợp đồng;

d) Tạo điều kiện cho bên B sửa chữa, cải tạo nhà để phù hợp với quy định về cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

đ) …………………..

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích;

b) Đảm bảo hiện trạng của căn nhà luôn đúng như thoả thuận ;

c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

d) Chấp hành các quy định về phòng cháy, chữa cháy và trật tự, an ninh trong thời gian thuê nhà;

đ) Sửa chữa, cải tạo nhà để phù hợp với quy định về cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

e) ………………….

ĐIỀU 4: BÀN GIAO NHÀ

4.1. Trước khi bàn giao nhà, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng căn nhà và các trang thiết bị đi kèm quy định tại khoản 1.5 Điều 1 hợp đồng này.

4.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo căn nhà và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

4.3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản nhà và các trang thiết bị đi kèm. Nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

4.4. Khi bàn giao nhà, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao nhà cùng các trang thiết bị đi kèm.

4.5. Bên A tiến hành bàn giao nhà cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao nhà chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 5: SỬA CHỮA, CẢI TẠO NHÀ

5.1. Sửa chữa, cải tạo nhà vì mục đích kinh doanh:

a) Bên B có quyền sửa chữa, cải tạo nhà để phù hợp với quy định của pháp luật về cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm nhưng phải báo cho bên A biết trước …….. ngày về nội dung sửa chữa, cải tạo;

b) Bên B chịu trách nhiệm xin giấy phép xây dựng khi tiến hành sửa chữa, cải tạo.

Tổng thời gian xin, cấp giấy phép xây dựng và thi công được tiến hành trong vòng ………. tuần/ tháng và vẫn được tính là thời gian thuê nhà.

c) Bên B được phép thực hiện nội dung sửa chữa, cải tạo nhà dưới đây:

– Đập, đục, khoan, khoét tường nhà, sàn nhà, trần nhà;

– Lát sàn;

– Sơn lại tường nhà;

– Lắp đặt thêm trang thiết bị;

– Bổ sung nội thất;

– Treo biển hiệu;

– ………………………….

5.2. Sửa chữa, cải tạo nhà vì hao mòn tự nhiên, rủi ro, sự kiện bất khả kháng:

a) Bên B không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng căn nhà.

b) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …. ngày để bên A khắc phục vấn đề.

Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên A vẫn chưa giải quyết xong thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong khoảng thời gian phải đóng cửa hàng, gây thua lỗ cho việc kinh doanh.

c) Bên B có thể thay mặt bên A khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên A.

Bên B tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên B đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề.

Nghĩa vụ thanh toán được bên A thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên A phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.

5.3. Trường hợp căn nhà bị ảnh hưởng, chịu tác động vì những sửa chữa của bên B thì bên B tự chịu trách nhiệm khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà.

ĐIỀU 6: CHO THUÊ LẠI

6.1. Bên B phải báo cho bên A biết khi bên B có ý định cho thuê lại nhà.

6.2. Bên B không được phép tự ý cho thuê lại nhà mà không được sự đồng ý của bên A.

5.2. Bên A đồng ý để bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích sử dụng là để làm quán ăn.

Trường hợp bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích khác sẽ được coi là vi phạm mục đích sử dụng mà hai bên đã thoả thuận. Khi đó, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 7: TRẢ LẠI NHÀ

7.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại nhà cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.

7.2. Khi trả lại nhà, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng nhà khi trả giống như tình trạng nhà khi bàn giao nhà (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Nhà không bị hư hỏng nặng;

c) Các trang thiết bị đi kèm khi bàn giao nhà còn đầy đủ và vẫn hoạt động tốt;

d) Nội thất và trang thiết bị bên B trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.

Trường hợp bên B để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên A kể từ khi bên B trả lại nhà. Bên A được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.

7.3. Bên B phải trả lại nhà cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả nhà nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả nhà, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả nhà nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền gia hạn thời gian trả lại nhà. Nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền thu hồi nhà và tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên B đã lắp đặt về địa chỉ ……………………..

Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên B thanh toán.

c) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với căn nhà và các trang thiết bị đi kèm trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 8: THỜI HẠN THUÊ

8.1. Thời hạn thuê là ……….. năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao nhà.

8.2. Trường hợp hết thời hạn thuê, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.

Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

ĐIỀU 9: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

9.1. Giá thuê:

a) Các bên nhất trí giá cho thuê là ……………… triệu đồng/ tháng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

b) Giá thuê chưa bao gồm tiền điện, nước và internet. Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng tiền điện, nước và internet.

c) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo nhà và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở.

– Giá thuê mới không vượt quá …..% so với giá thuê cũ;

– Giá thuê mới phải được báo trước cho bên B ………. tuần;

– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường cho bên B.

9.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

9.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ….. hằng tháng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC

10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê nhà.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

10.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê nhà hằng tháng.

10.3. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

10.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại nhà.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại nhà cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 11: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ

11.1. Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho căn nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

11.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại nhà;

d) Lấy lại nhà khi bên B từ chối trả nhà;

đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên B đến địa chỉ quy định tại khoản .. Điều .. hợp đồng này khi bên B từ chối trả lại nhà;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;

b) Đảm bảo tình trạng nhà và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng như thoả thuận;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại nhà;

d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;

đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B:

a) Được đảm bảo quyền thuê nhà ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại nhà;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn nhà ở, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của căn nhà;

b) Mọi sự lắp đặt thêm trang thiết bị phải được báo cho bên A biết;

c) Sử dụng nhà đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

d) Thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;

đ) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Không cho thuê lại nếu không được sự đồng ý của bên A và không cho thuê lại với mục đích khác ngoài việc làm quán ăn;

g) Tự chịu trách nhiệm việc xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với căn nhà kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên B thuê nhà nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp nhà bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại khoản 5.2 Điều 5 của hợp đồng này;

c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét miễn, giảm tiền thuê nhà và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê nhà cho bên B;

d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với căn nhà. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 15: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG

15.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

15.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Trường hợp một trong hai bên không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà do lỗi của mình gây ra;

d) Trường hợp bên A từ chối thanh toán tiền tạm ứng khi bên B khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng thay cho bên A;

đ) Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo nhà mà không báo cho bên A biết.

15.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị tạm ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.

ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hợp đồng hết hạn;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

c) Nhà cho thuê không còn;

d) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

đ) Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác;

Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Đối với bên A:

– Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;

– Trường hợp bên B không trả tiền thuê nhà theo thoả thuận từ 3 tháng trở lên mà không có lí do chính đáng;

– Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích;

– Trường hợp bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà mà không có sự đồng ý của bên A;

– Trường hợp bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà;

– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới;

– Trường hợp bên B không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm dẫn đến nguy hiểm, thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng cho người tiêu dùng.

b) Đối với bên B:

– Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;

– Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;

– Trường hợp bên A bàn giao nhà chậm.

17.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

18.1. Đối với bên A:

a) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên A gây ra thì bên A phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B thì bên A phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ bố trí nhà khác cho bên B;

c) Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận thì bên A phải chịu khoản phạt là ………..% giá trị hợp đồng với giá thuê mới và hỗ trợ giảm tiền nhà …… tháng đầu cho bên B;

d) Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có nghĩa vụ trả lại tiền đặt cọc cho bên B và bố trí nhà khác cho bên B với giá thuê cũ hoặc giá thuê mới cao hơn nhưng ở mức bên B chấp nhận được.

đ) Mọi chi phí phát sinh từ việc chuyển nhà quy định tại điểm b) và d) khoản này thuộc trách nhiệm thanh toán của bên A.

18.2. Đối với bên B:

a) Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà, bên B có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên A;

b) Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên B cho thuê lại mà không báo với bên A hoặc cho thuê lại sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng. Đồng thời phải chịu mọi trách nhiệm, thiệt hại phát sinh nếu người cho thuê lại làm mất các trang thiết bị đi kèm và hư hỏng, ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;

c) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;

d) Trường hợp bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà do lỗi của mình gây ra thì bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.

đ) Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo nhà mà không báo cho bên A biết, bên B có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….

18.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.

a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;

b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.

18.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán.

b) Nếu là hình thức chuyển khoản:

– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;

– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của bên còn lại.

19.2. Bên B cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

19.3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm điều khoản này thì bên vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

19.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;

21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

21.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com