Công văn rà soát là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đưa ra đề nghị rà soát văn bản, hoạt động, quá trình thực hiện công việc,… của một hoặc một số chủ thể nhất định với chủ thể có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn rà soát

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

 

———

Số:……/CV-…..

Về việc rà soát….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN RÀ SOÁT NỘI DUNG

Kính gửi: Công ty…………….

(Địa chỉ:…………………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền,

tùy thuộc vào chủ thể có quyền giải quyết công văn của bạn)

       Ngày…. tháng…. năm……, Phòng/ban chúng tôi bắt đầu thực hiện kế hoạch…… theo Quyết định………./nhận được Chỉ thị………… yêu cầu Phòng/ban chúng tôi cùng Phòng/Ban………… triển khai thực hiện kế hoạch……….. trong thời gian từ……………. đến……………

Tuy nhiên, sau một thời gian thưc hiện công việc/Quyết định trên/…., cụ thể là từ ngày…/…./….. đến ngày…/…./….., Phòng/Ban chúng tôi nhận thấy hoạt động của Phòng/Ban chúng tôi có sự mâu thuẫn/không phù hợp/khác biệt/… với hoạt động của Phòng/Ban…………… Tình trạng này gây ảnh hưởng tới kết quả thực hiện kế hoạch của Phòng/ban chúng tôi trong quá trình thực hiện kế hoạch theo Quyết định……………..

Ngày…/…./……., Phòng/Ban chúng tôi có trao đổi việc này với Phòng/Ban……………. Và phát hiện một số lỗi nội dung trong chỉ thị mà Công ty gửi cho Phòng/Ban chúng tôi cùng Phòng/ban………….

Do vậy, ngày…./…./….. Phòng/ban chúng tôi làm công văn này để kính đề nghị Công ty xem xét sự việc trên và tổ chức tiến hành rà soát lại nội dung của Chỉ thị………… mà Công ty đã gửi cho Phòng/Ban chúng tôi và Chỉ thị………….. mà Công ty đã gửi cho………….. yêu cầu hai Phòng/Ban chúng tôi hợp tác triển khai thực hiện kế hoạch……………

Phòng/ban chúng tôi cam đoan những thông tin mà chúng tôi đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin trên.

Phòng/ban chúng tôi kính gửi công văn này tới Công ty để Quý công ty xem xét và tổ chức thực hiện việc rà soát lại các văn bản trên, đồng thời đưa ra chỉ thị phù hợp để Phòng/ban chúng tôi  thực hiện kế hoạch…….

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG/BAN…….

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin tạm ứng lương là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin tạm ứng lương

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin tạm ứng lương đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin tạm ứng lương là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin tạm ứng lương

Đơn xin tạm ứng lương là văn bản được người lao động sử dụng để đề nghị người sử dụng lao động tạm ứng lương cho bản thân vì một số lý do hợp lý.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN TẠM ỨNG LƯƠNG

Kính gửi: – CÔNG TY…………

– Ông………………..- Giám đốc công ty……

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết

đề nghị của bạn, tùy thuộc vào cơ cấu công ty)

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (ví dụ, người lao động của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số………….)

Đã làm việc cho Quý công ty từ…………. đến này và hiện đang làm việc tại vị trí…….. với mức lương tháng…./…… là………… VNĐ (bằng chữ:…………….- mức lương tháng gần nhất)/mức lương trung bình trong… tháng gần nhất là:………….VNĐ (bằng chữ:……….)

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Đưa ra lý do, mục đích, các sự việc liên quan dẫn tới việc bạn xin tạm ứng lương)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này kính mong Quý công ty có thể xem xét để tạm ứng lương tháng…./…… của tôi vào ngày…/…./…… với số tiền tạm ứng lương là:…………… VNĐ (bằng chữ:………….).

Số tiền này sẽ được Quý công ty trừ trực tiếp vào tiền lương tháng…./……. của tôi.

Tôi xin cam đoan vơi Quý công ty những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét giải quyết đề nghị này của tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê được hiểu là Hợp đồng mua bán quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu cà phê. Đây là sự thỏa thuận giữa bên có quyền bán quyền thương hiệu cà phê chuyển quyền sở hữu quyền thương hiệu cà phê (bên bán) về việc chuyển các giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền cho bên mua cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Nhượng quyền (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên được nhượng quyền (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu (nhãn hiệu) cà phê số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

Bên A đồng ý nhượng quyền thương hiệu cà phê được sử dụng từ ngày…/…./…….. với mặt hàng…………. (cà phê) thuộc sở hữu của Bên A  theo những văn bản sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số…………. do Cục Sở hữu trí tuệ……….. cấp ngày…./…./…….

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền thương hiệu cà phê giữa…………… với…………. ngày…./…./…….

– …

Cho Bên B cùng với những giấy tờ liên quan.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng thương hiệu cà phê đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)

Số tiền trên đã bao gồm…………………………….

Chưa bao gồm…………………….

Và được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../…….

Trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bên A phải thực hiện toàn bộ các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê………………. Cho bên B

2.Địa điểm và phương thức giao giấy tờ

Bên A có trách nhiệm giao toàn bộ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thương hiệu cà phê………….. cho Bên B chậm nhất là …. Giờ ngày….. tháng….. năm……. tại…………………………….

Việc giao giấy tờ trên được thực hiện theo quy trình sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao những giấy tờ sau:………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……………. (những giấy tờ còn lại)

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin, giấy tờ mà bên A đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Tham gia thực hiện các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê……………… cho Bên B trước các chủ thể nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Thực hiện việc giao giấy tờ về quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… cho bên B theo đúng thỏa thuận.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động sử dụng, quản lý,… thương hiệu cà phê…….. từ khi nhận quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn

Đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn là văn bản được cá nhân/tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền (Tòa án nhân dân quận/huyện/tỉnh/…) giải quyết yêu cầu của cá nhân/tổ chức đó nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN KIẾN NGHỊ GIẢI QUYẾT ĐẤT ĐAI ĐÚNG HẠN

– Căn cứ Luật tđất đai 2013

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự 2015

…….

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận/huyện …………………………..

                                    Thẩm phán …………………………………..

Tên tôi là: ……….…………………………………………            Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Là nguyên đơn/bị đơn/…. trong vụ án tranh chấp đất đai được Tòa án nhân dân ………..

…………………… thụ lý số: … /…. vào ngày … tháng … năm …

Tôi xin trình bày Quý Tòa/Thẩm phán nội dung sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Ngày 15/10/2018, tôi nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai. Ngày 30/10/2018 tôi nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Thẩm phán Nguyễn A cùng ngày. Ngày 02/11/2018, tôi nhận được thông báo thụ lý vụ án tranh chấp đất đai số: 01/2018/TB-TLVA. Ngày 15/11/2018 tôi nhận được giấy triệu tập số …. của Tòa tới làm việc vào 8 giờ ngày 23/11/2018. Ngày 23/11/2018, tôi tới tòa làm bản tự khai. Ngày 20/11/2018 tôi nhận được giấy triệu tập số …. vào 2 giờ ngày 24/11/2018. Ngày 24/11/2018, tôi tới tòa làm việc, nội dung làm việc hôm đó các bên hòa giải, cung cấp chứng cứ, tài liệu. Ngày 20/01/2019, tôi tới tòa làm việc theo thông báo số: ….. )

Kể từ ngày 20/01/2019 đến nay tôi không nhận được thêm bất kỳ thông báo của Tòa về việc giải quyết đơn khởi kiện của tôi.

Dựa vào Điều 203 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 về thời hạn xét xử, tôi làm đơn này kính mong Thẩm phán xem xét, giải quyết đơn khởi kiện của tôi đúng thời hạn theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Kính mong Quý tòa xem xét, giải quyết;

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin chuyển lớp cấp 3 là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin chuyển lớp cấp 3

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin chuyển lớp cấp 3 đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin chuyển lớp cấp 3 là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin chuyển lớp cấp 3


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN XIN CHUYỂN LỚP CẤP 3

  • Căn cứ Quy chế của trường THPT Chu Văn An

Kính gửi: – Thầy hiệu trưởng Trần Quốc Tuấn

– Cô giáo chủ nhiệm lớp 10A1 Nguyễn Thị Lan cùng các thầy/cô giáo có liên quan

Tôi là: Phạm Thùy Dương

Hộ khẩu thường trú: 12 phố Trích Sài, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội

CMND số 03419500034 cấp ngày 17/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL và DLQG về dân cư

Số điện thoại: 0912345678

Tôi là mẹ của cháu Nguyễn Thành An, hiện là học sinh lớp 10A1.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin phép thầy hiệu trưởng cùng các thầy/cô giáo có liên quan cho cháu An được chuyển từ lớp 10A1 sang lớp 10B2. Do sức học của cháu An còn hạn chế, không theo kịp các bạn cùng lớp nên gia đình tôi cũng như cháu An có nguyện vọng được chuyển sang lớp 10B2 để phù hợp với sức học hơn.

Kính mong các thầy/cô xem xét và tạo điều kiện cho cháu An nhà tôi.

Tôi chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

 

Phạm Thùy Dương

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quyết định xử lý kỉ luật nhân viên là văn bản của thủ trưởng cơ quan hoặc giám đốc cơ quan/doanh nghiệp ban hành với mục đích kỉ luật nhân viên như điều chỉnh lương, tạm thôi giữ chức vụ, điều chuyển công tác……

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quyết định xử lý kỉ luật nhân viên


CÔNG TY ………
SỐ: ……./QĐ-………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————

………, ngày ….tháng…..năm 20….

QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ KỶ LUẬT NHÂN VIÊN

(Về việc xử lý kỷ luật nhân viên …………………)

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2012

– Căn cứ vào Quy chế nhân sự Công ty ……………………………….;

– Căn cứ vào đề xuất của ông(bà) ……………– Trưởng bộ phận ……………..;

– Căn cứ vào nội dung Biên bản cuộc họp xem xét xử lý vi phạm kỷ luật đối với ông(bà)………………, Chức vụ………ngày ….tháng ….năm của Hội đồng kỷ luật.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chuyển ông(bà)…………sang vị trí ……………….. tại công ty ………………..Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến vị trí Nhân viên ………….. của ông(bà)……….yêu cầu bàn giao đầy đủ tới ông (bà)…………………..

Điều 2. Ông(bà)……..sẽ chịu sự giám sát và đánh giá của ……………. trong thời gian thử việc ……tháng tại vị trí mới. Trong thời gian trên ông(bà)…….. có bất cứ vi phạm gì, Công ty có thể chấm dứt HĐLĐ với ông(bà)……..ngay tại bất kỳ thời điểm nào.

Điều 3Mức lương: Ông(bà)…. Sẽ nhận mức lương bằng ……% lương chính thức …………trong thời gian ……. tháng trên.

Điều 4. Đề nghị cá nhân, bộ phận có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận:– Như Điều 4;

 

– Lưu: HCNS.

GIÁM ĐỐC

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Tòa án) xem xét và giải quyết tranh chấp liên quan tới vấn đề ô nhiễm môi trường của một số chủ thể nhất định khi có căn cứ cho rằng hành vi của bị đơn là hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân hoặc của các chủ thể khác theo quy định.

Mẫu Đơn khởi kiện ô nhiễm môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(Về việc yêu cầu ……. do hành vi gây ô nhiễm môi trường)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ/TỈNH………

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác như TAND cấp tỉnh, thành phố)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới hành vi gây ô nhiễm môi trường mà bạn cho là không hợp pháp, hợp lý, gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bạn cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Ngày…. tháng….. năm……, trong quá trình hoạt động, Công ty: ………………………….

Trụ sở:…………………………………..

Giấy ĐKDN số:………………………………… cấp ngày…/…./……

Hotline:…………………           Số fax (nếu có):……………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………     Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Chức vụ:……………….           Căn cứ đại diện:……………….

Đã để tràn bể chứa/.. do……………. (ví dụ, sự cố kỹ thuật/ thiên tai/…) gây tràn nuóc thải chưa qua xử lý ra khu vực xung quanh làm…………………. (hậu quả của sự cố/… như chết cây trồng, vật nuôi dưới nước,…)

Ngày…/…./….. tại……………tôi và Công ty…………. đã tổ chức họp bàn để giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại do sự cố……… gây ô nhiễm môi trường gây ra. Kết thúc buổi làm việc, Công ty…………. chấp nhận bồi thường thiệt hại cho tôi nhưng không chấp nhận số tiền bồi thường mà tôi đưa ra với lý do………………Tuy nhiên, theo tôi được biết, lý do………… mà Công ty …… đưa ra là không có căn cứ, do vậy, tôi không đồng ý mức bồi thường mà Công ty…….. đưa ra.

Ngày…/…./….. Công ty……….. có trả số tiền là………… VNĐ (Bằng chữ……………… Việt Nam Đồng) cho tôi và đề nghị được trả số tiền còn lại, tức là………… VNĐ, muộn nhất là vào ngày…/…/….

Tuy nhiên, tới ngày…/…./….. Công ty……… vẫn không trả số tiền còn lại này cho tôi theo đã thỏa thuận. Từ ngày…/…/….. đến ngày…/…./….. tôi đã … lần liên lạc với Công ty……… đề nghị Công ty……….. thực hiện nghĩa vụ………… nhưng Công ty………… không thực hiện và còn có thái độ………./…)

Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”

Tôi nhận thấy, bản thân mình có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.

Mà căn cứ vào Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Cùng điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi xác định Quý Tòa là Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên giữa tôi và Công ty………..

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ……… phát sinh từ hành vi gây ô nhiễm môi trường giữa tôi và Công ty………… theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tôi xin gửi lèm theo đơn này những văn bản, tài liệu sau: …

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét giải quyết tranh chấp về vấn đề bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng giữa những chủ thể nhất định.

Mẫu Đơn khởi kiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG

(Về việc yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ/TỈNH………

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới hành vi gây thiệt hại cũng như về thiệt hại mà bạn phải gánh chịu từ việc trên, cách giải quyết của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Vào ngày…./.…/……, theo chỉ đạo………. của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……, những hộ gia đình có cây xanh phải tiến hành kiểm tra, xem xét và thực hiện việc tỉa cành/… để đảm bảo an toàn cho các hộ dân xung quanh trước khi bão đổ bộ vào…………

Tuy nhiên, Ông/Bà…………………… Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Lại không chấp hành nghiêm chỉnh chỉ đạo trên, do vậy, khi bảo đổ bộ vào địa phương vào ngày…/…/……, cây….. thuộc quyền sở hữu của Ông/Bà………. đã bị đổ sang phía nhà ở của tôi dẫn tới:

……………………………………………

(Liệt kê thiệt hại mà bạn phải gánh chịu)

Ngày…./…./……, tôi có sang nhà Ông/bà………. để gặp và làm việc với Ông/bà…….., đưa ra yêu cầu bồi thường thiệt hại với tổng số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………… Việt Nam Đồng). Tuy nhiên, với những lý do vô lý như………………, Ông/bà……… từ chối việc bồi thường những thiệt hại trên cho tôi.).

Căn cứ Điều 604 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

Điều 604. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra

Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra.”

Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Điểm d Khoản 1 Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

1.Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

d)Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết;

Tôi nhận thấy tôi có quyền làm đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng giữa tôi và Ông/bà………… và Quý Tòa chính là Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên giữa tôi và Ông/Bà………..

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về …… bồi thường……… của Ông/Bà……….. đối với tôi vì đã gây thiệt hại về…….. theo đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng là văn bản được cá nhân/tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền cho phép cá nhân thực hiện việc điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với giấy phép xây dựng công trường hoặc nhà ở riêng lẻ sao cho phù hợp với quy chuẩn, quy định của luật.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

– Căn cứ Luật xây dựng 2014

– Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng

Kính gửi: Sở xây dựng/UBND cấp huyện/…

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):…

– Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………..

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

– Số nhà: ………… Đường (phố): …………….  Phường (xã) …………………………….

– Quận (huyện) ………………………………… Tỉnh, thành phố: ………………………..

– Số điện thoại: …………….

2. Địa Điểm xây dựng:…

– Lô đất số: ……………………………………….      Diện tích: ………………. m2.

– Tại: ……………………………………………….  Đường: ……………………………

– Phường (xã): ……………………………………… Quận (huyện): ..……………………

Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

…………………………………………………………………………………………………..

4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:

………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Giấy phép xây dựng của tôi được Uỷ ban quận 9 TP.HCM cấp ngày 1/6/2016 cho phép xây dựng nhà ở riêng lẻ với diện tích 72m2. Tôi làm hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhằm tăng diện tích sử dụng so với giấy phép ban đầu với diện tích là 100m2.)

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

– Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………………………………..

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………

– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …… Do: ………..  Cấp ngày: ………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….      Cấp ngày ………………………..

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn:

……. tháng.

7. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 – ……………………………………………………………………………………………

2 – ……………………………………………………………………………………………

  Người làm đơn

 

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất

Đơn xin xác minh quyền sử dụng đất là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thực hiện việc xác minh hay chứng nhận quyền sử dụng đất một phần diện tích đất nhất định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(V/v: Xác minh quyền sử dụng mảnh đất số……….)

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………..

– Ông:…………….. – Chủ tịch UBND xã……….

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

(Nếu là nhóm cá nhân thì ghi thêm những thông tin sau:

Cùng:

1./Ông/Bà…………………………………. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

2./… (Liệt kê những người đồng sử dụng đất)

Nếu là công ty sử dụng đất thì ghi như sau:

Công ty:……………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………….

Giấy đăng ký doanh nghiệp số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…/…./……

Số điện thoại liên hệ:…………………….. Số Fax:…………..

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Đại diện theo Điều lệ công ty số:……………………..)

Là:…………… (tư cách để đưa ra yêu cầu, như: Chủ thể đang sử dụng mảnh đất……..)

Xin trình bày sự kiện như sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày sự kiện dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị)

Căn cứ vào………….có quy định như sau:

“…”

(Trích quy định mà bạn sử dụng làm căn cứ đề nghị, nếu có)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc xác minh quyền sử dụng mảnh đất số:………….. theo bản đồ địa chính của UBND xã…………. từ/ tại thời điểm ngày…/…./….. (đến nay). Nội dung xác minh như sau:

1./…………..

2./………….. (Nêu những thông tin mà bạn cần xác minh)

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm pháp sinh nếu những thông tin này là sai.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi.

Tôi xin gửi kèm đơn này những văn bản, tài liệu sau:………………. (ghi rõ số lượng, tên văn bản, tài liệu cũng như tình trạng bản gốc/bản sao)

Tôi xin trân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng đặt cọc tiền đất là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng đặt cọc tiền đất

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng đặt cọc tiền đất, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc tiền đất, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng đặt cọc tiền đất


Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Mục đích của đặt cọc có thể là nhằm bảo đảm việc giao kết hợp đồng, có thể nhằm bảo đảm thực hiện hợp đồng, cũng có những trường hợp đặt cọc nhằm vào cả hai mục đích trên. Thỏa thuận đặt cọc giữa các bên phải được lập thành văn bản, nếu đối tượng đặt cọc mà pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực thì các bên phải tuân thủ quy định này. Đặt cọc thường được áp dụng trong các hợp đồng mua bán, trong đó có mua bán bất động sản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 ……………, ngày … tháng … năm 2019

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT

(V/v Mua bán nhà đất)

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………………………………………………………., chúng

tôi gồm:

I. BÊN ĐẶT CỌC (tức Bên A):

Ông(Bà): …………………………………………………………. Sinh năm: …………………

CMND/ Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: ………………………………………Nơi cấp: ………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

II.  BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (tức Bên B):

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………. Sinh năm: ………………..

CMND/ Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: …………………………………………..Nơi cấp: …………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Các thành viên trong gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà):…………………………………………………..Sinh ngày: …………………………

CMND/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………….

Cấp ngày: ……………………………………….. Nơi cấp: ………………………………….

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Ông (Bà): ………………………………………… Sinh ngày: ………………………….

CMND/Căn cước công dân số: ………………………………………………………………

Cấp ngày:  …………………………………….. Nơi cấp: …………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..

III. Cùng những người làm chứng:

1. Ông (Bà):…………………………………………………..Sinh ngày: ……………………….

CMND/Căn cước công dân số: …………………………………………………………………

Cấp ngày: ……………………………………….. Nơi cấp: ……………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

2. Ông (Bà): ………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………….

Cấp ngày:  …………………………………….. Nơi cấp: …………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Tài sản đặt cọc

Tài sản đặt cọc là khoản tiền mặt trị giá …………………………………………….  đồng.

(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………… )

Điều 2: Mục đích đặt cọc

Việc đặt cọc số tiền theo Điều 1 của Hợp đồng này nhằm mục đích đảm bảo thực hiện việc Bên B sẽ chuyển nhượng cho bên A quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ………………………………………………………… do ……………………………………………….. cấp ngày ……………………..; Số vào sổ cấp GCN: ……………………………………….

Cụ thể như sau:

*  Đất ở:………………………………………………………………………………………………………

– Thửa đất số: …………………………………………….  – Tờ bản đồ số: ……………………….

– Địa chỉ:  …………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………………………………………………………………………………..

– Hình thức sử dụng: …………………………………………………………………………………….

– Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

 Nhà ở: ……………………………………………………………………………………………………….

*  Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên hai bên thỏa thuận là: ………………………………………………………………………………………………. (bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….)

Điều 3: Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc được tính kể từ ngày ký hợp đồng này đến khi hai bên ký công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên (hai bên thống nhất vào ngày ………………..).

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc.

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ phần tài sản đó khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc cùng với một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên B:

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ phần tài sản bên A đã đặt cọc để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Tạo mọi điều kiện khi bên A có yêu cầu, ký kết và bàn giao các giấy tờ pháp lý cần thiết để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên cho bên A khi có đủ điều kiện và theo quy định của pháp luật.

d) Chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng sang tên Quyền sử dụng đất và nhà ở cho Bên A (gồm: Phí công chứng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và tiền dịch vụ liên quan (nếu có)).

e) Bên B cam kết vào thời điểm chuyển nhượng, quyền sử dụng đất và nhà ở không bị hạn chế giao dịch dân sự và không bị ảnh hưởng bởi bên thứ ba. Trường hợp vì bị hạn chế giao dịch mà không thực hiện được việc mua bán, Bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt cọc gấp 3 lần.

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc thiện chí, hợp tác và tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Cam đoan của các bên

 Bên A và bên B cùng nhất trí cam đoan những nội dung sau đây

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản cuối cùng

a) Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

b) Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên vào Hợp đồng;

c) Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký.

BÊN ĐẶT CỌC (Bên A)

   (Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên B )

       (Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện ngân hàng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện ngân hàng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện ngân hàng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện ngân hàng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện ngân hàng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) xem xét sự việc nào đó và giải quyết tranh chấp giữa các bên, trong đó bên bị khởi kiện là ngân hàng khi có căn cứ cho rằng hành vi/quyết định của ngân hàng là không hợp pháp, gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có liên quan.

Mẫu Đơn khởi kiện ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN NGÂN HÀNG

(Về việc yêu cầu Ngân hàng…… thực hiện………)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ/TỈNH………

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới hành vi/quyết định của ngân hàng mà bạn cho rằng hành vi/quyết định đó là không hợp lý, không hợp pháp, gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bạn cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Ngày…. tháng….. năm……, tôi có ký Hợp đồng vay tín dụng số……. với:

Ngân hàng: ………………………….

Trụ sở:…………………………………..

Giấy ĐKDN số:………………………………… cấp ngày…/…./……

Hotline:…………………           Số fax (nếu có):……………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………     Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Chức vụ:……………….           Căn cứ đại diện:……………….

Tại:……………………………….

Theo nội dung Hợp đồng trên, Ngân hàng……….. có trách nhiệm cho tôi vay số tiền là……….. VNĐ (bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) trong thời gian từ ngày…/…/….. đến hết ngày…./…./….. với lãi suất là……… Và tôi có nghĩa vụ trả tổng số tiền là:………….. VNĐ (bằng chữ:………………. Việt Nam Đồng) vào ngày…/…./….. Trong đó, ……………. VNĐ là số tiền mà tôi đã vay và…………………. VNĐ là số tiền lãi.

Tới ngày…./…./……, theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng vay tín dụng trên, tôi có trả số nợ là……………… cho phía Ngân hàng. Tuy nhiên, sau quá trình kiểm tra thông tin khách hàng, nhân viên ngân hàng, cụ thể là Ông/Bà:………………. Chức vụ:………. Mã số nhân viên:…………….

Có trả lời tôi về số tiền vay tín dụng của tôi là………………….. VNĐ (Bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng), trong đó, số nợ gốc là……………..VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng), số tiền lãi là……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng)

Tôi rất ngạc nhiên về số tiền phát sinh trên, bởi số tiền này không giống thỏa thuận tại Hợp đồng mà tôi đã ký kết trước đó. Do vậy, tôi có đề nghị Ông/Bà………….. cung cấp thông tin chi tiết về giao dịch của tôi với ngân hàng. Theo thông tin được cung cấp tôi nhận thấy phía Ngân hàng đã tự ý thay đổi về lãi suất tại thời điểm………… dẫn tới việc phát sinh thêm tiền lãi trong thời gian tôi vay tiền mà không thực hiện đúng thỏa thuận.

Do vậy, tôi có làm đơn gửi tới…………. của Ngân hàng yêu cầu giải quyết. Tới ngày…/…/…. tôi nhận được văn bản trả lời/giải quyết của Ngân hàng, trong đó……………. Tôi nhận thấy việc giải quyết trên là chưa hợp lý và việc này xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.)

Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”

Khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

…”

Tôi nhận thấy tôi có quyền làm đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về giữa tôi và Ngân hàng……………

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi xác định Quý Tòa là Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên giữa tôi và Ngân hàng………..

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ……… giữa tôi và Ngân hàng………… theo đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tôi xin gửi lèm theo đơn này những văn bản, tài liệu sau: 01 Bản sao Hợp đồng tín dụng….;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện

Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện là văn bản được cá nhân cha/mẹ của một người trình bày nguyện vọng được đưa con vào trại cai nghiện với chủ thể có thẩm quyền, từ đó đề nghị chủ thể này chấp nhận, tổ chức cho việc đưa con của người này vào trại cai nghiện để thực hiện cai nghiện.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯA CON VÀO CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN

 (V/v: Đưa cháu……………. vào trại cai nghiện…………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)………………

– Ông………………… – Chủ tịch Ủy ban huyện (quận, thị xã)……………

– Căn cứ Luật phòng, chống ma túy năm 2000 được sửa đổi, bổ sung năm 2008;

– Căn cứ tình hình nhu cầu của bản thân và gia đình.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày sự việc như sau:

Tôi là:……………….. (cha/mẹ) của cháu:……………………………..

Sinh ngày…. tháng…… năm…………… Giới tính:………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Ngày…./…./….. gia đình tôi đã có yêu cầu Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….. can thiệp vào việc giáo dục cháu………….. tại nơi cư trú để tự cai nghiện và được xã chấp nhận theo……………..

Tuy nhiên, đến nay là ngày…./…./……, cháu…… vẫn không khắc phục được tình trạng…………..

Vì những lý do sau đây:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do khiến bạn làm đơn. Trong trường hợp của bạn, bạn trình bày rõ về hạn chế của việc gia đình tự thực hiện biện pháp cai nghiện cho con của bạn và đưa ra lý do theo bạn nhấn định khiến viẹc cai nghiện tại nhà không có hiệu quả)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét và tổ chức đưa cháu………… vào trại cai nghiện bắt buộc……………… để việc cai nghiện cho cháu đạt được hiệu quả.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi và gia đình. Nếu đề nghị trên được chấp nhận, tôi và gia đình xin hứa:

1./…………

2./………….. (đưa ra lời cam kết của bạn, như thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính,…)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan những văn bản, tài liệu, chứng cứ sau:………………….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo là văn bản được cá nhân sử dụng/tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền xem xét, giải quyết yêu cầu hợp lý, đúng quy định pháp luật.

Mẫu Đơn yêu cầu dỡ biển quảng cáo


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN YÊU CẦU DỠ BIỂN QUẢNG CÁO

– Căn cứ Luật quảng cáo 2012

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………………………..

Tên tôi là: ……………………………………..           Sinh ngày: … / … / …

CMND số: …………….    Cấp ngày: … / … / …        Do: ………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày quý cơ quan nội dung sau:

………………………………………………….

(Ví dụ: Tại địa chỉ …………………………………. có lắp đặt biển quảng cáo với kích thước 2m x 1,5m x 1,5m, quảng cáo về chăn ga gối đệm. Tuy nhiên, có những hình ảnh nhảy cảm gây ảnh hưởng xấu tới trẻ em. Mặt khác, khu vực treo biển quảng cáo là khu vực đông dân cư. ………..

Dựa vào Điều 8 Luật quảng cáo 2012 về hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo và Nghị định 158/2013/NĐ-CP xử phạt VPHC văn hóa thể thao du lịch quảng cáo)

Do đó, tôi kính mong Quý Ủy ban xem xét, giải quyết yêu cầu chủ doanh nghiệp/cửa hàng tháo dỡ biển quảng cáo đó nhằm đảm bảo thuần phong mỹ tục và tránh gây ảnh hưởng xấu đến trẻ em

Tôi cam đoan nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin chuyển hệ đào tạo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin chuyển hệ đào tạo

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin chuyển hệ đào tạo đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin chuyển hệ đào tạo là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin chuyển hệ đào tạo là văn bản của cá nhân(học sinh/sinh viên/học viên- người đang tham gia các chương trình giáo dục, đào tạo tại các trung tâm đào tạo, cơ sở giáo dục, dạy nghề) gửi đến bộ phận tiếp nhận đơn và có thẩm quyền giải quyết việc chuyển hệ đào tạo cho cá nhân đó với lý do chính đáng, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin chuyển hệ đào tạo

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN CHUYỂN HỆ ĐÀO TẠO

Kính gửi: – Ban Giám hiệu trường……..

– Phòng Đào tạo …..

– Phòng Công tác sinh viên….

Em tên là…………………………MSSV…………………

Lớp……………Khoá……………..Hệ đào tạo:…………………………………………..

Sinh ngày:………………………..Tại:…………………………………………………………..

CMND số:…………………….Cấp ngày:…………………….Nơi cấp:…………………………..

Quê quán:……………………………

Chỗ ở hiện tại:……………………………

Số điện thoại:…………………………

Em làm đơn này xin nhà trường cho em được chuyển từ hệ đào tạo…………………sang hệ đào tạo……………….. với lý do sau đây:……………………………………………………

Em xin hứa sẽ học tập chăm chỉ, đóng đầy đủ học phí, nghiêm túc chấp hành nội quy của nhà trường.

Em xin chân thành cảm ơn

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê gian hàng là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê gian hàng

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê gian hàng, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê gian hàng, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng thuê gian hàng

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIAN HÀNG

( Số : … / HĐTCH – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật nhà ở 2014
  • Luật đầu tư 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồngtheo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1.Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

2.Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

3.Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4 . Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

    5 .Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong thời gian thuê
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê nhà
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu tòa nhà
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc tòa nhà để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao nhà cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị/yêu cầu chủ thể có thẩm quyền (Tòa án nhân dân) giải quyết tranh chấp về vấn đề bồi thường trong vụ tai nạn giao thông.

Mẫu Đơn khởi kiện bồi thường tai nạn giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN BỒI THƯỜNG DO TAI NẠN GIAO THÔNG GÂY RA

(Về việc yêu cầu bồi thường ….. trong tai nạn giao thông)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tai nạn giao thông gây thiệt hại cũng như về thiệt hại mà bạn phải gánh chịu từ việc trên, cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./……. trong quá trình di chuyển từ………. đến…………., giữa tôi và:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Đã xảy ra va chạm do…………………………………………. (lý do, lỗi,… dẫn đến tai nạn giao thông) và dân tới những thiệt hại sau cho tôi/tài sản/…..:

………………………………………………

(Liệt kê thiệt hại mà bạn phải gánh chịu)

Vào hồi …giờ …..phút ngày… tháng… năm…, Cảnh sát giao thông đã có mặt tại hiện trường tai nạn và lập biên bản…………… Sau quá trình điều tra, lỗi của Ông/bà………… trong việc để xảy ra vụ tai nạn giao thông trên là lỗi………..).

Căn cứ Điều 601 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

Điều 601. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra

1.Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định.

Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải vận hành, sử dụng, bảo quản, trông giữ, vận chuyển nguồn nguy hiểm cao độ theo đúng quy định của pháp luật.

2.Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

3.Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi, trừ trường hợp sau đây:

a)Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại;

b)Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4.Trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì người đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thường thiệt hại.

Khi chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì phải liên đới bồi thường thiệt hại.”

Tôi nhận thấy Ông/Bà…………. có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về…………… cho tôi theo quy định trên. Tuy nhiên, sau những cuộc gặp để giải quyết trách nhiệm bồi thường………….. của tôi và Ông/Bà…………. chúng tôi không thể tự giải quyết vấn đề trên do có tranh chấp về……………..

Mà căn cứ vào quy định tại Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi nhận thấy Quý Tòa là Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về bồi thường…….. trong vụ tai nạn giao thông giữa tôi và Ông/Bà………….. mà tôi đã nêu trên.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về …… bồi thường……… của Ông/Bà……….. đối với tôi vì đã gây thiệt hại về…….. theo đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp giấy chứng nhận tăng ni là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp giấy chứng nhận tăng ni

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp giấy chứng nhận tăng ni đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp giấy chứng nhận tăng ni là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận tăng ni


GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

BAN TRỊ SỰ

————————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2019

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TĂNG NI

          Kính gửi:    Hội đồng Trị sự GHPGVN;

                                                 Ban Trị sự GHPGVN thành phố Hà Nội

Tôi, Pháp danh là:           Thích Đạo A

Họ và tên:                        Nguyễn Đạo A

Ngày, tháng, năm sinh:   07/07/1985                       Tại: Đông Anh, Hà Nội

CMND số:                       012034056078             Cấp ngày: 12/12/2012                  Tại: Hà Nội

Hộ khẩu thường trú:        Chùa XYZ, Đông Anh, Hà Nội

Ngày, tháng, năm và nơi xuất gia: 08/08/2013 tại Chùa XYZ, Đông Anh, Hà Nội

Năm thọ giới Tỳ kheo:    2013

Đệ tử của:                        Hòa thượng Thích Quảng B

Nay tôi làm đơn này kính xin Hội đồng Trị sự GHPGVN, Ban Trị sự GHPGVN thành phố Hà Nội xem xét cấp giấy Chứng nhận tăng ni để tôi được hợp lệ trên đường tu hành.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

Kính đơn

XÁC NHẬN CỦA BAN TRỊ SỰ GHPGVN THÀNH PHỐ HÀ NỘI XÁC NHẬN CỦA BAN TRỊ SỰ

 

GHPG HUYỆN ĐÔNG ANH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quyết định kỷ luật sinh viên là văn bản do chủ thể có thẩm quyền của trường Đại học, cao đẳng,…….ban hành đối với sinh viên vi phạm nội quy, quy chế theo quy định của nhà trường.. Dưới đây là mẫu văn bản quyết định cụ thể:

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quyết định kỷ luật sinh viên


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ……

Số:…/QĐ-..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….,ngày ….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT SINH VIÊN

(V/v kỷ luật đối với các sinh viên……)

Căn cứ Quyết định số:../QĐ-………….. về nội quy, quy chế thi cử của học sinh, sinh viên và xử lý vi phạm;

Căn cứ Quyết định số:…/QĐ-ĐH…. Quy định về nội quy, quy chế tổ chức của Trường…………….;

Căn cứ Nội quy, quy chế của nhà trường về hình thức khen thưởng và kỷ luật sinh viên….;

Căn cứ Biên bản kỷ luật đối với các sinh viên vi pham quy chế kỳ thi của trường ngày…./…../….;

Căn cứ………………….;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quyết định kỷ luật đối với các sinh viên có danh sách kèm theo quyết định này đã vi phạm quy chế kỳ thi ………. Do trường……… tổ chức ngày…/…./……

Điều 2: Tất cả các sinh viên có trong danh sách kỷ luật sẽ không được tham gia các kỳ thi tiếp theo do trường tổ chức trong vòng…………

Điều 3: Sinh viên vi phạm sẽ bị hạ bằng tốt nghiệp

Điều 4: Phòng đào tạo, thầy cô chủ nhiệm và tất cả các sinh viên có trách nhiệm tiếp nhận và thi hành quyết định này.

Điều 5: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:–         Như điều 4

 

–         Phòng đào tạo

–         Lưu VT

BAN GIÁM HIỆU

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn thông báo thay đổi địa chỉ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo với một hoặc một số chủ thể khác về việc thay đổi địa chỉ của một hoặc một số chủ thể nhất định trong một thời gian xác định.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

 

———

Số:……/CV-…..

Về việc thông báo thay đổi địa chỉ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN THÔNG BÁO VỀ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ

Kính gửi: Công ty……………………..

(Địa chỉ:……………………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể mà bạn thông báo là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Quý công ty Hợp đồng dân sự số………. về việc…………… Trong Hợp đồng dân sự này, Công ty chúng tôi có đưa ra thông tin về Địa chỉ công ty như sau:……………………………………………

Tuy nhiên, theo kế hoạch/chỉ đạo của……….., từ ngày… tháng…. năm……, Công ty chúng tôi sẽ chuyển trụ sở/địa điểm kinh doanh/… từ địa chỉ……………………….. về địa chỉ…………………………

Để tránh việc liên lạc/thực hiện nghĩa vụ giao tài sản/… của Quý công ty và công ty chúng tôi bị ảnh hưởng trong thời gian từ ngày…. tháng…. năm…. do công ty chúng tôi không còn đặt trụ sở/kinh doanh/… tại địa điểm………………… Chúng tôi làm công văn này để thông báo tới Quý cơ quan sự việc trên, ghi nhận sự việc, từ ngày…. tháng…. năm….., Công ty chúng tôi sẽ chuyển địa điểm……….. từ địa chỉ……………. sang địa chỉ…………….

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Kính mong Quý công ty xem xét và sử dụng địa chỉ mới của Công ty/… chúng tôi là tại………… cho những hoạt động từ ngày…. tháng…. năm…….

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ở nhà công vụ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin ở nhà công vụ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin ở nhà công vụ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin ở nhà công vụ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin ở nhà công vụ là văn bản của cá nhân(người đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được ở nhà công vụ theo quy định của pháp luật) gửi đến phòng, ban, cá nhân có thẩm quyền giải quyết để xin ở nhà công vụ nơi mà người đó đang làm việc, công tác, cụ thể trong trường hợp sau:

Mẫu Đơn xin ở nhà công vụ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN Ở NHÀ CÔNG VỤ

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008.

Kính gửi: -Ban Giám hiệu trường Đại học …….

-Hiệu trưởng trường Đại học……

-Ban Quản lý khu tập thể Giáo viên phường….

Họ và tên Giảng viên:………………………………….

Sinh ngày:………………….

Giới tính:…………..

Quê quán:……………………..

Năm vào ngành:…………………..

CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi cấp:………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………

Điện thoại liên hệ:………………………………

Tôi làm đơn này xin được ở nhà công vụ thuộc khu tập thể giáo viên phường …. với lý do như sau:

Khoảng cách từ nhà tôi ở đến trường Đại học…..- nơi tôi đang công tác, làm việc là….km. Do khoảng cách quá xa, tôi phải đi xe máy mất…tiếng để đến được trường mà thời gian bắt đầu giảng dạy trên lớp là từ 7h00 sáng. Điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi và ảnh hưởng trực tiếp đến công việc giảng dạy tại trường. Tôi được biết, theo quy định tại Điều 12 và Điều 14 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008:

“Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương

Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; nếu bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính sách như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.”

Nhận thấy tôi có quyền lợi, có đủ điều kiện để được ở tại nhà Công vụ giáo viên thuộc phường…

Tôi làm đơn này kính mong nhà trường cùng các cơ quan có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện để tôi được ở tại khu tập thể giáo viên phường…

Tôi cam đoan sẽ thực hiện đầy đủ mọi nội quy của Khu tập thể trong thời gian sinh hoạt tại đây.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tài liệu kèm theo:

Người làm đơn

1. Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông báo lịch du xuân đầu năm là văn bản của tổ chức ban hành để nhân viên để nội bộ công ty và các cá nhân/ đơn vị không thuộc nội bộ công ty được biết về lịch trình du xuân mà cơ quan/ doanh nghiệp tổ chức, dưới đây là một ví dụ về thông báo lịch du xuân:

Mẫu Thông báo lịch du xuân

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TB -…

….., ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO LỊCH DU XUÂN

Về lịch du xuân…… năm……

Tạo không khí hào hứng, phấn khởi để bắt đầu một năm làm việc đầy hiệu quả. Tạo điều kiện để cán bộ, công nhân viên giao lưu, gặp gỡ nhân dịp đầu xuân. Công ty trân trọng thông báo đến toàn thể cán bộ, công nhân viên về lịch du xuân năm….. cụ thể như sau:

Thời gian: …………………………………………………………………………………………..

Địa điểm:  ………………………………………………………………………………………….

Rất mong nhận được sự hiện diện của cán bộ, công nhân viên của công ty./.

Nơi nhận:- Phòng HCNS(để biết và t/h);

 

– Cổng TTĐT Công ty (để đưa tin);

– Lưu VT; VP; KT

TM. CÔNG TY X

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin nhận thầu ao hồ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin nhận thầu ao hồ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin nhận thầu ao hồ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin nhận thầu ao hồ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin nhận thầu ao hồ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN NHẬN THẦU AO HỒ

(Về việc: Tư vấn thi công sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước XYZ)

Kính gửi: Chủ tịch UBND xã X

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

– Căn cứ Luật Đấu thầu 43/2013/QH13

– Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14

– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

– Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

– Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi A là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, thi công xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi, có đội ngũ kỹ sư, nhân viên giàu kinh nghiệm, đã nhận thầu nhiều công trình thủy lợi trong và ngoài tỉnh.

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0123456789 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp ngày 12/12/2012
  • Địa chỉ: Thành phố Hòa Bình
  • Điện thoại: 0987654321                                  –    Email: thuy…A@gmail.com
  • Mã số thuế: 1234567890
  • Người đại diện: Ông Nguyễn Văn A –    Chức vụ: Tổng Giám đốc
  • Ngành nghề kinh doanh:

Tư vấn thiết kế các công trình thủy lợi, nhận thi công và giám sát thi công xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi, cho thuê nhân công, máy móc, …

Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi A được biết Ủy ban nhân dân xã X đang chuẩn bị đầu tư dự án sửa chữa, nâng cấp công trình Hồ chứa nước XYZ

Hạng mục: Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công

Nay Công ty chúng tôi gửi đơn này xin được nhận thầu Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư công trình nói trên.

Kính mong được sự quan tâm và giúp đỡ

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !

CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY DỰNG THỦY LỢI A

Tổng giám đốc

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng là văn bản do các chủ thể có liên quan cùng nhau xác lập về việc máy móc ( Nêu cụ thể) đã hoàn thành tiến hành bàn giao cho bên nhận bàn giao đi vào sử dụng. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng


CƠ QUAN/TỔ CHỨC
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY MÓC VÀO SỬ DỤNG

( V/v bàn giao máy móc đưa vào sử dụng)

Căn cứ vào Hợp đồng mua bán ……… số:…/…-…. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên giao máy móc: ( Bên A)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ:…………………………

Cơ quan/Tổ chức:………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận máy móc: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao máy móc….. cho bên B

tại địa điểm: …………………………………………………………………………………………………

1.Thông tin các loại máy móc bàn giao:

STT Loại máy móc Tình trạng máy móc Phụ tùng đi kèm Giá trị bằng tiền  ( VNĐ)
1 …….      
……….      
…….      
       

2. Lý do bàn giao máy móc

Bên A tiến hành bàn giao máy móc ( tên máy móc cụ thể ) sau khi đã hoàn thành việc lắp đặt như các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng số:…/HĐ…-…. Để bên B có thể tiến hành đi vào sử dụng.

3.Hình thức thanh toán:

Bên B tiến hành thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản:

Chủ tài khoản:……………………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………………………………………………

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

 

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng bảo lãnh là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng bảo lãnh

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng bảo lãnh, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng bảo lãnh, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng bảo  lãnh được coi là sự thỏa thuận của các bên, theo đó người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Mẫu Hợp đồng bảo lãnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….;

– Căn cứ Hợp đồng……….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bảo lãnh (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận bảo lãnh (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng:

Bên Được bảo lãnh (Bên C):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo lãnh số……………. ngày…./…./…… để ghi nhận việc Bên A dùng…………. Để đảm bảo việc Bên C sẽ thực hiện nghĩa vụ……… trước Bên B theo đúng Hợp đồng………… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Phạm vi bảo lãnh

Bên A dùng tài sản………….. (tài sản bảo đảm) thuộc sở hữu của mình để đảm bảo việc Bên C sẽ thực hiện nghĩa vụ……… theo đúng Hợp đồng………… cho Bên B

Tài sản bảo đảm được nêu trên được xác định như sau:

……………..

Trong trường hợp bên C không thực hiện đúng nghĩa vụ ……….. được quy định tại………….. Hợp đồng……….. mà Bên C đã ký kết với Bên B vào ngày…/…/….. Thì Bên A có những nghĩa vụ sau:

Bên A chấp nhận thực hiện nghĩa vụ………… mà Bên B phải thực hiện theo …………… trước Bên B thay cho Bên C. Nhưng, việc thực hiện nghĩa vụ này của Bên A có giá trị không quá:……………………….. VNĐ (Bằng chữ:……………. Việt Nam Đồng)

Số tiền/…. trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Và được giao trực tiếp cho Ông:………………………………….                  Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc giao/thực hiện…………. phải được lập thành văn bản, có xác nhận của……………………..

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải hoàn thành……………….. đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Địa điểm Bên A giao tiền/thực hiện……… cho Bên B thay Bên C được xác định là tại………………..

Và được giao/thực hiện … lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./……. Như đã thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 3. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với nghĩa vụ/…. Của bên C trước Bên A đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ,… cho Bên A để …..

Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Bên C đã thực hiện nghĩa vụ………… theo thỏa thuận ghi nhận tại……………….

– Bên A đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh…

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 6. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng trả tiền đặt cọc là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng trả tiền đặt cọc

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng trả tiền đặt cọc, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng trả tiền đặt cọc, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng trả tiền đặt cọc là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xác nhận việc bên nhận tiền đặt cọc đã thực hiện trả lại số tiền đặt cọc đã nhận theo đúng thỏa thuận của các bên.

Mẫu Hợp đồng trả tiền đặt cọc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG TRẢ TIỀN ĐẶT CỌC

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Trả tiền đặt cọc:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Nhận tiền trả tiền đặt cọc (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Đã trao đổi, thương lượng, cùng thỏa thuận và ký kết Hợp đồng trả tiền đặt cọc nhằm xác nhận Bên A đã trả lại số tiền ………… VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) đã nhận của Bên B theo Hợp đồng đặt cọc………… số………… ngày…./…./…….. để đảm bảo……………………

Với những nội dung sau:

Điều 1. Xác nhận

Vào hồi….. giờ….. phút, ngày…. tháng……. năm………, tại Phòng….. Số nhà…… Đường…… Xã………………….. Bên A đã giao trả số tiền…………… VNĐ (Bằng chữ:………………. Việt Nam Đồng) cho Bên B do hai bên đã……….. Hợp đồng………… (thực hiện công việc được bảo đảm). Đây là số tiền mà Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng đặt cọc số………. được ký kết giữa hai bên vào ngày…./……/…….. dùng để đảm bảo cho việc………… Hợp đồng……………

Bên B đã nhận tiền từ Bên A, kiểm tra và xác nhận đã nhận đúng số tiền như đã nêu trên theo thỏa thuận.

Điều 2. Cam kết

Bên A cam kết sẽ:

– Tiếp tục thực hiện việc……………. với Bên B.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu Bên A có hành vi gây thiệt hại cho Bên B, trừ trường hợp việc gây thiệt hại là do sự kiện bất khả kháng hoặc hai bên có thỏa thuận khác.

– …

Bên B cam kết sẽ:

– Tiếp tục thực hiện việc………….. với Bên A.

– …

Những cam kết trên có hiệu lực tới hết ngày…./…./….. hoặc khi………… (ví dụ: hai bên có thỏa thuận khác)

Điều 3. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Nếu việc trao đổi, thương lượng không hòa giải được tranh chấp sau …. ngày, kể từ ngày  phát sinh tranh chấp thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 4. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…./…./….

Hợp đồng này được lập thành 2 bản viết tay, mỗi bản gồm….. trang được giao cho mỗi bên 1 bản và có giá trị như nhau.

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin bảo lãnh xe là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin bảo lãnh xe

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin bảo lãnh xe đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin bảo lãnh xe là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin bảo lãnh xe

Đơn xin bảo lãnh xe là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để bảo lãnh xe (tức là đề nghị được lấy lại xe từ người đang tạm giữ xe) trước chủ thể có thẩm quyền, trong đó cam kết sẽ không sử dụng tài sản vào những việc có hành vi vi phạm pháp luật,…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN XIN BẢO LÃNH XE

(V/v: Bảo lãnh xe máy/… đã bị tạm giữ theo Quyết định………….)

Kính gửi: – Công an………..

– Ông……………… – Trưởng Công an…………

(Hoặc các chủ thể khác đang giữ giấy tờ xe, đó có thể là cá nhân hoặc tổ chức, hay cơ quan, các chủ thể có thẩm quyền)

– Căn cứ ……..

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Là:………… (tư cách yêu cầu, như: chủ sở hữu tài sản/người đại diện của chủ sở hữu tài sản…)

Cùng (nếu có):

Ông/Bà:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Là:…………

Bảo lãnh tài sản sau:…………….. (đưa ra các thông tin để cụ thể hóa chiếc xe mà bạn bảo lãnh, như biển số xe, loại xe, giấy phép xe số,…)

Là tài sản mà Quý cơ quan đang tạm giữ theo Qyết định số:………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, lý do bạn làm đơn, đưa ra lý do để thuyết phục chủ thể đang tạm giữ xe thực hiện đề nghị của bạn,…)

Vì những lý do trên, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan…………… (nêu ra đề nghị trả lại xe của bạn, thay bằng hình thức khác, như giữ tiền mặt (trong bảo lãnh bằng tiền),…)

Tôi xin cam đoan nếu Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên của tôi, tôi sẽ:

1./…..

2./…… (Liệt kê các cam kết của bạn, như đảm bảo không sử dụng xe vào mục đích bất hợp pháp, không bán,… xe,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này trước Quý cơ quan.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay là văn bản được cá nhân viết tay để làm căn cứ, làm chứng cho việc một chủ thể có nhu cầu mua/bán nhà đất đã đặt cọc một số tiền/tài sản/… cho bên có nhu cầu bán/mua nhà để đảm bảo việc mua bán nhà đất.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Đặt cọc (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Nhận đặt cọc (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Đã trao đổi, thương lượng, cùng thỏa thuận và ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất số………… với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A giao cho bên B một số tiền là:…………. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam đồng) để bảo đảm cho việc……………….. hợp đồng mua bán nhà đất tại địa chỉ…………………………………. thuộc sở hữu của Bên B/A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất số……………………. do Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp ngày…./…../……. trong thời hạn từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…./…../……..

Điều 2. Đối tượng được đảm bảo

Hợp đồng mua bán nhà đất được đảm bảo ………… theo Điều 1 Hợp đồng trên phải có những nội dung cơ bản sau:

1.Về đối tượng mua bán:

Bên A/B đồng ý bán:

– Quyền sử dụng mảnh đất số…………….. được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………… do Sở Tài nguyên và Môi trường………….. cấp ngày…/…./…… thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A.

– Nhà ở và các tài sản khác gắn liền với mảnh đất trên thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A.

2.Về giá mua bán

Bên A/B đồng ý chuyển nhượng những tài sản tại Khoản 1 Điều này cho Bên B/A với số tiền là……………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng)

3. …

Điều 3. Xử lý số tiền đặt cọc

Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A không thực hiện …… hợp đồng mua bán nhà đất theo thỏa thuận tại Hợp đồng này thì số tiền ………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng) mà bên A giao cho bên B sẽ thuộc về bên B. Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên B không chấp nhận việc……….. hợp đồng mua bán nhà đất được quy định tại Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm trả lại số tiền ………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng) mà Bên A đã dùng để đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này và một khoản tiền ……………….VNĐ (bằng chữ:………………… Việt Nam Đồng). Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Trong trường hợp trong thời hạn cam kết theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, bên A và bên B thực hiện xong việc …….. hợp đồng mua bán nhà đất thì số tiền………………. VNĐ (bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) mà bên A đã giao cho bên B sẽ được bên B ……………… (trả lại cho Bên A/ được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà đất được xác lập, ký kết). Việc giao – nhận số tiền trên (nếu có) được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Điều 4.Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Nếu việc trao đổi, thương lượng không hòa giải được tranh chấp sau …. ngày, kể từ ngày  phát sinh tranh chấp thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất này có hiệu lực từ ngày…./…./…. Và chấm dứt hiệu lực vào ngày…./…../……. Hoặc khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình.

Hợp đồng này được lập thành 2 bản viết tay, mỗi bản gồm….. trang được giao cho mỗi bên 1 bản và có giá trị như nhau.

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo phát hành thêm cổ phiếu


CÔNG TY CỔ PHẦN ABC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 123/TB-HĐQT

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2019

THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

(Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu số 26/GCN-UBCK

do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05/09/2019)

  1. Tên tổ chức phát hành: Công ty Cổ phần ABC
  2. Trụ sở chính: 59 phố Hoàng Cầu, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
  3. Điện thoại: 0124465746
  4. Cổ phiếu chào bán:
  • Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần ABC
  • Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
  • Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
  • Số lượng đăng ký chào bán: 1.000.000 cổ phiếu
  • Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu
  • Tỷ lệ thực hiện: 3:2 (cổ đông sở hữu 1 cồ phần tương ứng với 1 quyền, 3 quyền mua được 2 cổ phần mới)
  • Nguyên tắc làm tròn: Đối với cổ phiếu lẻ (nếu có) phát sinh khi cổ đông thực hiện quyền, để đảm bảo cổ phiếu phát hành không vượt quá số lượng chào bán, số lượng cổ phiếu cổ đông được mua sẽ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị.
  1. Khối lượng vốn cần huy động: 10.000.000.000 đồng
  2. Mục đích huy động vốn: Bổ sung nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
  3. Ngày chốt danh sách thực hiện quyền mua: 20/09/2019
  4. Thời hạn nhận đăng ký mua: Từ ngày 01/10/2019 đến 31/10/2019
  5. Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu và công bố Bản cáo bạch:
  • Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu:

+ Cổ đông đã lưu ký chứng khoán: Đăng ký mua và nộp tiền mua cổ phiếu tại thành viên lưu ký nơi cổ đông mở tài khoản.

+ Cổ đông chưa lưu ký chứng khoán: Đăng ký mua và nộp tiền mua cổ phiếu tại trụ sở công ty: 59 phố Hoàng Cầu, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội

  • Địa điểm công bố Bản cáo bạch: Công ty Cổ phần ABC

Địa chỉ: 59 phố Hoàng Cầu, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0124465746                             Website: www.abc.com.vn

  1. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
  • Tên Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
  • Tài khoản số: 4714648174766
  • Tên chủ tài khoản: Công ty Cổ phần ABC

CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng âm thanh ánh sáng là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng âm thanh ánh sáng

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng âm thanh ánh sáng, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng âm thanh ánh sáng, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng âm thanh ánh sáng là hợp đồng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, hợp đồng này có thể được định nghĩa là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc đảm bảo âm thanh, ánh sáng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng âm thanh ánh sáng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG ÂM THANH ÁNH SÁNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng âm thanh ánh sáng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện đảm bảo các vấn đề về âm thanh ánh sáng trong …………… (buổi hòa nhạc) cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc đảm bảo âm thanh, ánh sáng trong toàn bộ…………. cho Bên B:

Trong thời gian từ …. Giờ…. phút ngày…./…./…… đến …. Giờ….. phút ngày…/…/……

Với những trang, thiết bị sau:

………

……….

Việc kiểm tra trang, thiết bị sẽ được thực hiện tại…………. trước khi bắt đầu………….. và văn bản phải có chữ ký xác nhận của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với chất lượng dịch vụ đã cung cấp theo quy định tại Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com