Đơn khởi kiện hủy hợp đồng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện hủy hợp đồng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện hủy hợp đồng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện hủy hợp đồng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện hủy hợp đồng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày sự việc về vấn đề hủy hợp đồng với chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) đưa ra yêu cầu về việc giải quyết sự việc trên theo quy định của pháp luật khi có căn cứ cho rằng việc hủy hợp đồng là sai, không phù hợp với quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể có liên quan.

Mẫu Đơn khởi kiện hủy hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN HỦY HỢP ĐỒNG

(Về việc ….………. hủy Hợp đồng………) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty:…………………………….

Trụ sở:…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….

Hotline:…………….     Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:………………………………… Sinh năm:……

Chức vụ:………………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng dân sự/thương mại, hành vi hủy hợp đồng mà bạn gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có ký kết Hợp đồng dân sự số…………… theo nội dung Hợp đồng này, tôi có nghĩa vụ…………….. và Ông/Bà……….. có nghĩa vụ……………..

Tuy nhiên, đến ngày…/…./….., Ông/bà…….. không thực hiện đúng nghĩa vụ ……… theo nội dung Hợp đồng/… và tôi cũng không nhận được thông tin về việc gia hạn/……………

Ngày…/…./….. tôi có liên lạc với Ông/Bà………… và yêu cầu Ông/Bà…. thực hiện nghĩa vụ ………. theo đúng thỏa thuận/quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vì lý do………….. Ông/Bà….. có đề nghị tôi gia hạn/…. để Ông/bà……….. có thể bố trí thực hiện Hợp đồng. Tôi có đồng ý kéo dài thời hạn thực hiện………… đến hết ngày…/…./…..

Tuy nhiên, vào ngày…/…./……, tôi có nhận được thông báo về việc hủy Hợp đồng……….. của Ông/Bà……… vì lý do…………..

Tôi không đồng ý với lý do mà Ông/Bà……. đã đưa ra vì lý do này là không hợp lý/… nên tôi có yêu cầu Ông/Bà tiếp tục hủy bỏ việc hủy Hợp đồng…….. và tiếp tục thực hiện Hợp đồng……..

Nhưng tới ngày…/…./……, Ông/Bà………… vẫn không đưa ra câu trả lời yêu cầu trên của tôi và tiếp tục thực hiện việc thanh lý Hợp đồng……..

Trong thời gian từ ngày…./…./….. đến ngày…/…./…..,. tôi có liên lạc lại với Ông/bà……… nhiều lần để yêu cầu chấm dứt việc hủy bỏ Hợp đồng….. nhưng Ông/bà………. không đáp ứng và đưa ra các lý do không hợp lý, thậm chí còn có thái độ không hợp tác, không nghe điện thoại,…

Hành vi vi phạm của Ông/bà…….. đã vi phạm pháp luật/thỏa thuận tại……….. và gây ra thiệt hại về………………. đối với tôi. Tổng giá trị thiệt hại đã lên tới……….. VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).)

Căn cứ Điều 26 Bộ  luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1.Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.

2.Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.

3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

4.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.

5.Tranh chấp về thừa kế tài sản.

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về …………. trong quá trình thực hiện Hợp đồng vay tiền giữa tôi và Ông/Bà…………. mà tôi đã nêu trên.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về việc Ông/bà…………. hủy Hợp đồng…….. đã ký kết giữa tôi và Ông/Bà……….. vào ngày…/…./….. theo đúng quy định của pháp luật dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng dân sự số…………; 01 bản sao Thông báo hủy Hợp đồng……… ;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép lái xe là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền cho phép cá nhân thực hiện đổi/cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe; đổi giấy phép lái xe sử dụng trong các trường hợp bạn muốn đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET hoặc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng, …


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

– Căn cứ Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải

Tôi là:…………………………………………………      Quốc tịch:………………………………………….

Sinh ngày: … / … /…                                       Nam, Nữ: ……………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………..

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………………

Số Chứng minh nhân dân: ………       Cấp ngày: … /… /…                           Do: …………

Nơi cấp: ………………………..                Đã học lái xe tại: …………………….    Năm: ………

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………….                                                 Số: …………..

Do……………………………………            Cấp ngày………/……../…………..

Đề nghị cho tôi được đổi/cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ………………..

Lý do: ……………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Do tôi bị mất giấy phép lái xe/………)

Xin gửi kèm theo:

– 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;

– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

– Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

  Người làm đơn

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản vụ việc là văn bản của cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng để ghi nhận lại toàn bộ một vụ việc diễn ra, cụ thể như sau:

Mẫu Biên bản vụ việc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày… tháng… năm…

BIÊN BẢN VỤ VIỆC

(Số:…/BB-…)

Hôm nay, vào lúc…giờ…phút, ngày…tháng…năm…., tại địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm có:

1.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

2.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

3.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

4.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

………………

Tiến hành lập biên bản vụ việc có nội dung như sau:

  1. Tên vụ việc: ……………………………………………………………………………………
  2. Thời gian diễn ra vụ việc: …………………………………………………………………
  3. Cá nhân, tổ chức có mặt, tham gia vụ việc: ………………………………………..
  4. Nội dung chính của vụ việc:

……………………………………

  1. Kết luận, đánh giá

……………………………………

Biên bản được lập xong vào lúc …giờ…phút cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe lại và thông qua.

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN ĐẠI DIỆN CÁC BÊN ĐẠI DIỆN CÁC BÊN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin sửa chữa vỉa hè là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin sửa chữa vỉa hè

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin sửa chữa vỉa hè đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin sửa chữa vỉa hè là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin sửa chữa vỉa hè là văn bản của hộ gia đình/ cá nhân gửi đến cơ quan chức năng quản lý vỉa hè nơi người đó sinh sống để xin phép sửa chữa vỉa hè nhằm phục vụ mục đích sử dụng chính đáng, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin sửa chữa vỉa hè

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN SỬA CHỮA VỈA HÈ

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân phường….

– Ban Quản lý và phát triển đô thị…………….

Tôi tên là:………………………………….

Sinh ngày:………………….

CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi cấp:………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………

Chỗ ở hiện tại:……………………….

Điện thoại liên hệ:………………………………

Tôi làm đơn này xin phép các cơ quan có thẩm quyền cho gia đình tôi được sửa chữa vỉa hè, đoạn kéo dài từ số nhà….đến số nhà….phố……phường………..quận………thành phố………………….

Với diện tích:………….m2(Chiều dài:……………m; chiều rộng:…………………..m).

Mục đích sửa chữa:………………………

Thời gian sửa chữa:…………………….

Tôi xin hứa trong quá trình sửa chữa vỉa hè, tôi sẽ chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, đảm bảo trật tự công cộng, không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân.

Vậy tôi làm đơn này kính đề nghị UBND phường…………cùng ban Quản lý và phát triển đô thị…………..xem xét, giải quyết để tôi được sửa chữa vỉa hè phục vụ mục đích hợp pháp.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giải trình kê khai bổ sung điều chỉnh là văn bản của cá nhân, tổ chức, cơ quan xác lập thực hiện  với cơ quan có thẩm quyền về một số vấn đề hoặc thông tin sai sót, thay đổi nhằm mục đích kê khai bố sung điều chỉnh thông tin.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Giải trình kê khai bổ sung điều chỉnh

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC

Số:…./….-…….

V/v giải trình kê khai bổ sung điều chỉnh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

GIẢI TRÌNH KÊ KHAI BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH

Kính gửi: Cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ ………………………………………………..;

Tên công ty: ………………………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật:……………………………… Chức vụ:……………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………..

Trụ sở chính:…………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………

Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………….

Báo cáo giải trình kê khai, bổ sung, điều chỉnh:

1.Kê khai bổ sung điều chỉnh các thông tin sau:

– ……………………………………………………………………………………….

– ……………………………………………………………………………………….

2. Lý do kê khai bổ sung điều chỉnh:

-………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ đi kèm ( Nếu có)

Doanh nghiệp/Tổ chức xin cam kết về tính xác thực của thông tin và giấy tờ đã cung cấp. Nếu sai Doanh nghiệp/Tổ chức xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Trên đây là kết quả giải trình của Doanh nghiệp/Tổ chức về vấn đề kê khai bổ sung điều chỉnh, Kính đề nghị cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận xem xét ./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:–         Như trên;

 

–         Lưu:………….

DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng làm ăn chung là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng làm ăn chung

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng làm ăn chung, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng làm ăn chung, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng làm ăn chung đây là một hợp đồng hợp tác và có thể hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận  về việc cùng đóng góp tài sản, công cức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm

Mẫu Hợp đồng làm ăn chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG LÀM ĂN CHUNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm ăn chung số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A và Bên B cùng đóng góp………. để thực hiện việc công việc……….. trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện…………….. trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp trên phải có biên bản xác nhận số tài sản/công sức mà một bên đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Phân chia hoa lợi, lợi tức

Hoa lợi, lợi tức nhận được trong quá trình hai bên hợp tác sẽ được chia như sau:

Bên A có quyền hưởng:…………..

Bên B có quyền hưởng:………………

Trong trường hợp có thiệt hại/lỗ/…. Xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

-Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo xét tuyển cán bộ phòng chuyên môn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ABC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 23/TB-ABC

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2019

THÔNG BÁO XÉT TUYỂN CÁN BỘ PHÒNG CHUYÊN MÔN

Về việc xét tuyển viên chức phòng chuyên môn

Thực hiện Kế hoạch số 1277/KH-ABC ngày 29/08/2019 về việc xét tuyển viên chức phòng chuyên môn, nhà trường thông báo tổ chức tuyển dụng viên chức theo hình thức xét tuyển cụ thể như sau:

Đối tượng, điều kiện, chỉ tiêu tuyển dụng

  1. Đối tượng

Người có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng, có thời gian làm việc liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

  1. Điều kiện
  • Đang thực hiện công việc có yêu cầu về trình độ, năng lực, chuyên môn phùhợp với vị trí việc làm cần tuyển.
  • Trong thời gian công tác đến nay không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
  • Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch đăng ký xét tuyển.
  1. Chỉ tiêu
  • Phòng A: 10 chỉ tiêu;
  • Phòng B: 02 chỉ tiêu;
  • Phòng C: 05 chỉ tiêu.

Hồ sơ đăng ký tuyển dụng

  1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu);
  2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
  3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (chứng thực);
  4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ thẩm quyền chứng nhận;
  5. Các hợp đồng lao động được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.

Tổ chức xét tuyển

  1. Tiêu chí xét tuyển
  • Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí dự tuyển;
  • Sát hạch về trình độ hiểu biết chung; về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người dự tuyển.
  1. Nội dung kiểm tra, sát hạch
  • Kiến thức chung: Luật Viên chức năm 2010.
  • Kiến thức chuyên môn: Kiến thức về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.
  1. Xác định người trúng tuyển

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ hồ sơ theo quy định và được Hội đồng xét tuyển viên chức biểu quyết thông qua;
  • Có kết quả phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên do Hội đồng xét tuyển kết luận.

Thời gian và địa điểm, lệ phí tổ chức xét tuyển

  1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
  • Thời gian: Từ ngày 10/10/2019 đến 31/10/2019.
  • Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ Trường Đại học ABC.
  1. Thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra, phỏng vấn
  • Thời gian: Dự kiến từ ngày 15/11/2019 đến 20/11/2019.
  • Địa điểm: Phòng A403 Trường Đại học ABC.

Thông báo kết quả xét tuyển

  • Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có kết quả xét tuyển của Hội đồng xét tuyển;
  • Niêm yết công khai kết quả và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Trường Đại học ABC

Lệ phí tổ chức xét tuyển: 300.000 đồng

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là được hiểu là hợp đồng mua bán các tài sản trong tiệm giặt là, đây là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu của những tài sản trong tiệm giặt là/chủ thể có quyền bán những tài sản này (bên bán) và những chủ thể có nhu cầu mua những tài sản đó (bên mua), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TIỆM GIẶT LÀ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Chuyển nhượng (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận chuyển nhượng (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

 

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển nhượng tiệm giặt là số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

Bên A đồng ý chuyển nhượng tiệm giặt là………….. tại địa chỉ………………………. thuộc sở hữu của Bên A, hoạt động kinh doanh từ ngày…./…./…… theo……………. cho Bên B tiếp tục kinh doanh cùng với tất cả những giấy phép liên quan.

Cụ thể, số lượng, chất lượng những tài sản được chuyển nhượng sẽ được xác định theo Phụ lục số 1 Kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng tiệm giặt là đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với chi phí chuyển nhượng là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)

Chi phí trên đã bao gồm……………………………. Và chưa bao gồm…………………….

Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải giao tiệm giặt là được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

2./Địa điểm và phương thức giao tiệm giặt là

Địa điểm giao tài sản trên được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………….. (thông thường là địa chỉ của tiệm giặt là).

Tiệm giặt là trên sẽ được giao thành….. lần cho Bên B. Cụ thể:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ tiệm giặt là cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2. Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng cho thuê nhà 3 tháng là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng cho thuê nhà 3 tháng

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng cho thuê nhà 3 tháng, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng cho thuê nhà 3 tháng, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà 3 tháng

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ 3 THÁNG

( Số : … / HĐTN – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật nhà ở 2014
  • Luật đầu tư 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : 03 tháng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị 03 tháng kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồngtheo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

  1. Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  1. Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

  1. Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

  1. Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (01) một tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

  1. Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong thời gian thuê
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê nhà
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu tòa nhà
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc tòa nhà để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm bàn giao nhà cho Bên A sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn xin hoàn thuế là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc xin hoàn thuế.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn xin hoàn thuế

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

 

———

Số:……/CV-…..

Về việc xin hoàn thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN XIN HOÀN THUẾ

Kính gửi: Chi cục thuế………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi chúng tôi được Sở Kế hoạch và đầu tư…………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…………… và ngày…/…../…… Công ty chúng tôi chính thức đi vào hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh ngành/nghề…./ Giấy phép đăng ký doanh nghiệp trên.

Ngày…. tháng….. năm…… Công ty chúng tôi có thực hiện nghĩa vụ khai báo và nộp thuế………….. tại…………… Cụ thể là ……………………… VNĐ (Bằng chữ……………….. Việt Nam Đồng) theo Giấy…………

Ngày…/…../……, Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/Chính phủ/Bộ…….. có ban hành Luật/Nghị định/Thông tư/…… số…….. về…………….., trong đó có quy định sau:

“…” (Phần này bạn trích quy định mà bạn sử dụng để cho rằng trường hợp của bạn được hoàn thuế)

Mà theo quy định trên, Công ty chúng tôi là đối tượng được hoàn thuế…………..

Vậy nên công ty chúng tôi làm đơn này để trình bày sự việc trên với Quý cơ quan đồng thời đề nghị được hoàn thuế……………….. theo quy định trên.

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của công ty chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê giáo viên nước ngoài là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê giáo viên nước ngoài

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê giáo viên nước ngoài, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê giáo viên nước ngoài, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên nước ngoài

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN NƯỚC NGOÀI

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê)

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê)

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm giáo viên với mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

  • Học phần giảng dạy :
  • Thời gian dạy :
  • Số tiết dạy :
  • Địa điểm dạy :
  • Ngôn ngữ dạy :

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công:

– Tiền lương cơ bản ….. đồng / tháng

– Khoản thù lao mà Bên B nhận được khi thực hiện công việc

– Chi phí chấm bài : …. X …../ bài=

– Phụ cấp đi lại từ …. Đến …. =

– Phụ cấp ăn : ….. đ/ ngày x ….. ngày = …..

– Phụ cấp ở : …..đ/ ngày x … ngày = ……

TỔNG SỐ TIỀN MÀ BÊN B được nhận ………… đồng ( Số tiền bằng chữ ……….. đồng )

2.Phương thức thanh toán

– Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu , đề cương môn học/học phần cho Bên B thực hiện và lịch trình giảng dạy
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình của buổi giảng dạy
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu , đề cương môn học / học phần cần giảng dạy
  • Giảng dạy theo đúng tài liệu , đề cương môn học / học phần mà Bên A đã cung cấp
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất
  • Nhận bài chấm thi tại Bộ môn và nộp điểm thi , bài thi kèm đề thi và đáp án cho Bộ môn sau 05 ngày kể từ ngày nhận bài thi ( khi được yêu cầu chấm bài )
  • Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 07 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 30 triệu đồng
  • Trường hợp Bên B chậm bàn giao nhà cho Bên A sau 07 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng.

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng tiếng việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quy chế lương thưởng là các quy định, nội quy liên quan đến tiền lương, tiền thưởng do thủ trưởng các đơn vị ban hành và được áp dụng với toàn thể các nhân viên trong cơ quan….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quy chế lương thưởng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

QUY CHẾ LƯƠNG THƯỞNG

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Lương chính

Là mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại Nghị đinh 153/2016/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.

Điều 2. Lương đóng bảo hiểm xã hội

Là mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Điều 3. Lương thử việc

Được hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.

Điều 4. Cách tính lương

Sử dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn làm việc tháng.

Điều 5. Phụ cấp

5.1 Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:

Chức danh Giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Trưởng phòng kinh doanh
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm 3.500.000 đồng 2.500.000 đồng 1.500.000 đồng 2.000.000 đồng

 

5.2 Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: được hưởng các loại phụ cấp sau:

Chức danh Phụ cấp mỗi tháng
  Ăn trưa Điện thoại Xăng xe
Giám đốc 730.000 đồng 1.000.000 đồng 550.000 đồng
Phó giám đốc 720.000 đồng 800.000 đồng 450.000 đồng
Kế toán trưởng 710.000 đồng 700.000 đồng 350.000 đồng
Trưởng phòng kinh doanh 700.000 đồng 800.000 đồng 850.000 đồng
Nhân viên kế toán 680.000 đồng 500.000 đồng 350.000 đồng
Nhân viên kinh doan 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Nhân viên bán hàng 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Thủ quỹ 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Thủ kho 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng

5.3 Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.

Điều 6. Trợ cấp

– Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viên trong Công ty.

– Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ ……đến …… đồng mỗi tháng.

Điều 7. Các khoản phúc lợi khác

7.1 Chế độ hiếu hỉ

7.2 Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

Chương 2. TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG

Điều 8. Cơ sở tính lương

– Việc tính lương dựa trên cơ sở: Chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao độngđúng quy định.

– Cơ sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm công.

Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ cấp, trợ cấp nếu có) : 26 x số ngày làm việc thực tế.

Điều 9. Hạn trả lương

Toàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.

Điều 10. Tiền lương làm thêm giờ

Căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:

10.1 Làm thêm vào ngày thường

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm

10.2 Làm thêm vào ngày Chủ nhật

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm

10.3 Làm thêm vào ngày Lễ, Tết:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm

Điều 11. Công tác phí

11.1 Đi về trong ngày: 350.000 đồng/ngày

11.2 Đi về cách ngày:

– Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp 550.000 đồng/ngày.

– Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 450.000 đồng/ngày.

– Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).

Điều 12. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

12.1 Nghỉ Lễ, Tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.

12.2 Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

12.3 Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

12.4 Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.

12.5 Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.

Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.

Chương 3. CHẾ ĐỘ THƯỞNG

Điều 13. Thưởng thâm niên

– Nhân viên làm việc tại Công ty trên …… năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm.

– Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt và chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

Điều 14. Thưởng Tết Âm lịch

Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.

Điều 15. Thưởng ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Ngày Chiến thắng, Quốc tế Lao động

– Tiền thưởng từ ………… đồng đến ………….. đồng.

– Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên sẽ được ghi trong Quyết định của hội đồng thành viên Công ty tại thời điểm thưởng.

Điều 26. Thưởng đạt doanh thu

– Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.

Trên đây là nội dung quy định về tiền thưởng, tiền lương, phụ cấp, trợ cấp áp dụng cho cán bộ công nhân viên tại Công ty. Giao cho trưởng phòng hành chính nhân sự và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện.

 

T.M Ban Giám đốc

Giám đốc (ký tên và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo kế toán sai phạm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo kế toán sai phạm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo kế toán sai phạm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo kế toán sai phạm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn tố cáo kế toán sai phạm

Đơn tố cáo kế toán sai phạm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc kế toán đã có hành vi sai phạm, từ đó yêu cầu chhủ thể có thẩm quyền có biện pháp giải quyết hợp lý. Đơn này có thể chỉ là việc trình báo của một cá nhân với công ty mà người kế toán kia làm việc, cũng có thể là việc tố cáo ra công an việc vi phạm của kế toán đó.


 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO KẾ TOÁN SAI PHẠM

(V/v: Kế toán………….. của công ty……….. đã có hành vi……….)

Kính gửi: – Công ty……………

– Ban giám đốc công ty…………..

(Hoặc: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Luật Kế toán năm 2015.

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Là:………… (nếu có, như nhân viên của công ty,…)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Quý công ty sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn phát hiện việc kế toán công ty có hành vi sai phạm, lý do bạn làm đơn tố cáo này)

Căn cứ điểm….. Khoản…… Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017/ Luật Kế toán năm 2015 quy định:

“…” (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng minh hành vi của đối tượng mà bạn tố cáo là hành vi vi phạm pháp luật, ví dụ:

Căn cứ Khoản 6 Điều 69 Luật Kế toán năm 2015 quy định:

Điều 69.Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

6.Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:

a)Có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng;

b)Không còn đủ điều kiện đăng ký hành nghề;

c)Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kế toán;

d)Không thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 67 của Luật này.

…”

Tôi nhận thấy, hành vi của:

Ông/Bà:………………..   Sinh năm:……

Chức vụ: Kế toán……… của Công ty…………………….

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp bạn không cung cấp được đầy đủ những thông tin trên, bạn chỉ cần cung cấp các thông tin mà bạn có thể cung cấp được)

Đã vi phạm quy định tại điểm…. Khoản….. Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017/Luật Kế toán năm 2015.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý công ty/Quý cơ quan:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về kết quả giải quyết của chủ thể có thẩm quyền, ví dụ, yêu cầu đối tượng trả lại tài sản đã chiếm đoạt,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan/Quý công ty xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) xem xét, giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng vay tiền phát sinh trên thực tế.

Mẫu Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

(Về việc ….………. theo Hợp đồng vay tiền) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty:…………………………….

Trụ sở:…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….

Hotline:…………….     Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:………………………………… Sinh năm:……

Chức vụ:………………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng vay tiền, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có ký kết Hợp đồng vay tiền số…………… theo nội dung Hợp đồng vay tiền này, tôi sẽ cho Ông/bà………….. vay số tiền là …………..VNĐ (Bằng chữ:………………Việt Nam Đồng) trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…/…. với lãi suất là……… Và vào ngày…/…./……, Ông/bà………. có nghĩa vụ trả cho tôi số tiền là ……………VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng), trong đó có………. VNĐ là số tiền cho vay, và………. VNĐ là số tiền lãi.

Tuy nhiên, đến ngày…/…./….., Ông/bà…….. không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ/… và tôi cũng không nhận được thông tin về việc xin được lùi thời gian trả nợ/ kéo dài thời hạn vay/…

Ngày…/…./….. tôi có liên lạc với Ông/Bà………… và yêu cầu Ông/Bà…. thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo đúng thỏa thuận/quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vì lý do………….. Ông/Bà….. có đề nghị tôi giảm mức lãi suất/… Tôi không đồng ý với lý do trên nên đã không đồng ý đề nghị trên và yêu cầu Ông/Bà….. thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận muộn nhất là vào ngày…./…./…..

Nhưng tới ngày…/…./……, Ông/Bà………… vẫn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ/…. Thậm chí, khi tôi liên lạc với Ông/Bà…… thì Ông/Bà…….. còn có thái độ không hợp tác/……

Việc tôi không thể nhận được số tiền trên đã làm tôi không thể thực hiện nghĩa vụ…… của mình theo………. Gây ra những thiệt hại sau:…………… (nếu có).)

Căn cứ Điều 26 Bộ  luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1.Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.

2.Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.

3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

4.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.

5.Tranh chấp về thừa kế tài sản.

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về …………. trong quá trình thực hiện Hợp đồng vay tiền giữa tôi và Ông/Bà…………. mà tôi đã nêu trên.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ……….…. giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng dân sự số…………;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu vật tư là sự ghi nhận việc giao nhận nghiệm thu vật tư giữa bên giao và bên nhận và là căn cứ chứng minh bên giao đã giao hàng và bên nhận đã nhận hàng…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản nghiệm thu vật tư


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng…..năm…..

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ

Hôm nay, ngày….tháng….năm…., tại Công ty…………., chúng tôi gồm:

1.Bên giao: …………………………..

Đại diện là ông/bà:……………………………….

2.Bên nhận: …………………………………

Đại diện là ông/bà: …………………………..

Tiến hành, kiểm tra và giao nhận các thiết bị sau:

STT Tên vật tư (mã số, tính năng, kĩ thuật) Đơn vị tiền Số lượng Tình trạng thiết bị dụng cụ Bảo hành Ghi chú
1.            
2.            

Tổng cộng:

 

Bằng chữ: ……………………….

– Các yêu cầu về thiết bị:

+ Thiết bị đảm bảo:………………………

+ Bảo hành thiết bị: ………………………..

  • Tình trạng bàn giao, nghiệm thu: Thiết bị đáp ứng các yêu cầu trên
  • Đề nghị: Đưa vào quản lý và sử dụng thiết bị

– Các bên cùng thống nhất với nội dung trên

Biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị được lập thành 04 bản có giá trị như sau.

BÊN GIAO BÊN NHẬN BÀN GIAO NGƯỜI QUẢN LÝ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo quan hệ ngoài luồng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo quan hệ ngoài luồng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo quan hệ ngoài luồng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo quan hệ ngoài luồng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn tố cáo quan hệ ngoài luồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2019

ĐƠN TỐ CÁO QUAN HỆ NGOÀI LUỒNG

(V/v: Bà Nguyễn Huyền A – Phó chủ tịch UBND phường X có quan hệ bất chính với đàn ông đã có gia đình)

            Kính gửi: Ông Trần Xuân B – Chủ tịch UBND phường X

                                   Ông Nguyễn Minh C – Trưởng Công an phường X

– Căn cứ Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

– Căn cứ nội quy, quy định của cơ quan

Tôi tên là: VŨ THANH X              Sinh năm: 1969

CMND: 0987654321                      Cấp ngày: 12/12/2012           Tại: Hà Nội

Trú tại: Số nhà 123, phố X, phường X, quận Đống Đa, Hà Nội

Số điện thoại: 0987 654 321

Là anh trai của: VŨ THANH Y     Sinh năm: 1979

CMND: 1234567890                      Cấp ngày: 10/10/2013            Tại: Hà Nội

Trú tại: Số nhà 456, phố Y, phường X, quận Đống Đa, Hà Nội

Số điện thoại: 0912 345 678

Tôi viết đơn này xin được trình bày với cán bộ sự việc như sau:

Ngày 1/8/2019 vừa qua, em gái tôi trên đường đi làm phát hiện ra chồng mình là Trần Văn M cùng với bà Nguyễn Huyền A đi vào khách sạn Z, địa chỉ số 789, đường I, phường K, quận Ba Đình, Hà Nội.

Buổi tối ngày hôm đó, sau khi bị em tôi tra hỏi, anh M đã nổi giận đánh đập em tôi và thừa nhận đã qua lại với bà A trong một thời gian dài, sau đó bỏ nhà đi đến nay chưa trở về. Còn em tôi do thất vọng và chán nản nên ngày 5/8/2019 đã uống thuốc sâu định tự tử. Nhờ phát hiện sớm nên gia đình đã đưa Y đi cấp cứu kịp thời nhưng đến nay vẫn chưa hồi phục.

Căn cứ Khoản 2 điều 182 BLHS 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, quy định về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng:

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b)Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.”

Nhận thấy hành vi của:  Bà Nguyễn Huyền A – Phó Chủ tịch UBND phường X và

                                       Anh Trần Văn M                     Sinh năm: 1978

                                        Trú tại: Số nhà 456, phố Y, phường X, quận Đống Đa, Hà Nội

Số điện thoại: 0987 123 456

đã vi phạm quy định pháp luật tại Khoản 2 điều 182 BLHS năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Do vậy, tôi làm đơn này xin kính đề nghị cán bộ xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có các biện pháp xử lý thích hợp với hai đối tượng trên. Cụ thể:

  • Đình chỉ công tác của bà Nguyễn Huyền A để tiến hành điều tra, xác minh sự việc và xử lý theo đúng quy định của pháp luật
  • Triệu tập anh Trần Văn M đến cơ quan điều tra để xử lý về hành vi cố ý gây thương tích và hành vi quan hệ bất chính

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên. Kính mong cán bộ tiến hành xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

                                                                                                     Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) xem xét và giải quyết tranh chấp liên quan đến việc ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế đã xảy ra trên thực tế.

Mẫu Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(Về việc yêu cầu ………. theo Hợp đồng kinh tế) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….            Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty:…………………………….

Trụ sở:…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….

Hotline:…………….        Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………………      Sinh năm:……

Chức vụ:………………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:

Ông/Bà…………………………      Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Hoặc:

Công ty:…………………………….

Trụ sở:…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….

Hotline:…………….        Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………………      Sinh năm:……

Chức vụ:………………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Có ký kết Hợp đồng kinh tế số…………… về việc………. Theo quy định tại điểm… Khoản….. Điều…… Hợp đồng kinh tế……..:

“…” (Trích nội dung quy định mà một trong hai bên vi phạm, liên quan tới tranh chấp xảy ra, ví dụ, quy định về việc bồi thường thiệt hại khi một bên vi phạm nghĩa vụ gây thiệt hại cho bên còn lại)

Thì trong trường hợp Ông/Bà……………… có hành vi………….. gây thiệt hại, Ông/Bà có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho tôi.

Mà vào ngày…/…./….., Ông/Bà……….. đã có hành vi…………….. vi phạm thỏa thuận về……….. trong Hợp đồng kinh tế…………. gây thiệt hại tới…………………. của tôi. Cụ thể, những thiệt hại mà tôi phải gánh chịu do hành vi………. là:……………… (Liệt kê các thiệt hại xảy ra). Tổng giá trị thiệt hại được…………… xác định là…………….. VNĐ (Bằng chữ:………………… Việt Nam Đồng).

Ngày…/…/…. Tôi đã gửi văn bản đề nghị Ông/Bà……….. tới  làm việc để giải quyết vấm đề bồi thường thiệt hại xảy ra do Ông/Bà………. Trong buổi làm việc, Ông/Bà……….. đã đồng ý bồi thường nhưng không chấp nhận mức tiền mà chúng tôi đã đưa ra.

Ngày…/…./….. tôi có tổ chức một cuộc gặp với Ông/Bà….. để đưa ra các tài liệu, giấy tờ,… chứng minh mức thiệt hại và xác định giá trị của các thiệt hại mà tôi phải gánh chịu bởi hành vi vi phạm của Ông/Bà……. nhưng Ông/bà……. vẫn không chấp nhận bồi thường số tiền mà tôi đã đưa ra, cụ thể là……………. VNĐ.

Trong thời gian từ ngày…/…/… đến hết ngày…/…/…. Tôi có đưa ra yêu cầu gặp mặt với Ông/Bà……….. để thỏa thuận lại mức tiền bồi thường, tuy nhiên, Ông/Bà có thái độ không hợp tác và có những hành vi……..)

Căn cứ Điều 302 và Điều 303 Luật thương mại năm 2005 quy định:

Điều 302. Bồi thường thiệt hại

1.Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.

2.Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:

1.Có hành vi vi phạm hợp đồng;

2.Có thiệt hại thực tế;

3.Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.

Tôi nhận thấy, Ông/Bà………… có nghĩa vụ bồi thường những tổn thất mà Ông/Bà………… đã gây ra cho tôi bởi hành vi……… vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng kinh tế………

Mà căn cứ Điều 30 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1.Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

2.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

3.Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.

4.Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.

5.Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về việc bồi thường thiệt hại giữa tôi và Ông/Bà…………. trong trường hợp mà tôi đã nêu ra ở trên.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ………. Trong việc ký kết, thực hiện Hợp đồng kinh tế………. giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật thương mại, dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng kinh tế số…………;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin trích xuất dữ liệu camera là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin trích xuất dữ liệu camera

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin trích xuất dữ liệu camera đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin trích xuất dữ liệu camera là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin trích xuất dữ liệu camera là văn bản của cá nhân/tổ chức gửi cá nhân/tổ chức khác (người có camera) xin sao chụp dữ liệu camera nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ích chính đáng của mình…

Mẫu Đơn xin trích xuất dữ liệu camera


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN XIN TRÍCH XUẤT DỮ LIỆU CAMERA

KÍNH GỬI: ……………………… (Đơn vị sở hữu camera có dữ liệu cần sao lưu)

Tôi tên là ……………… sinh ngày: ………………………….

Chứng minh nhân dân số……………cấp ngày…/…/…tại……………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc sau:

Vào ngày …/…/….., tại địa chỉ ……..phường …….quận ………. tôi có bị cảnh sát giao thông bắt vì lý do vượt đèn đỏ. Tuy nhiên, lúc đó đèn vẫn ở trạng thái màu xanh và chuẩn bị chuyển sang đèn vàng. Vì thế, bằng đơn này tôi kính mong quý đơn vị có thể tạo điều kiện cho tôi được trích xuất camera tại nút giao thông…….. vào hồi …:… ngày …/…/…… để tôi làm bằng chứng trình lên Tòa án để khiếu kiện quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông, giúp cho quyền và lợi ích của tôi được bảo vệ.

Rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Qúy cơ quan, tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản

Đơn tố cáo hành vi chiếm đoạt tài sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình báo với chủ thể có thẩm quyền về sự kiện một/nhiều cá nhân có hành vi chiếm đoạt tài sản, từ đó yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

(V/v: Đối tượng…………. đã có hành vi chiếm đoạt tài sản)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Là:………… (tư cách yêu cầu, như: chủ sở hữu tài sản/người đại diện của chủ sở hữu tài sản bị chiếm đoạt).

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, quá trình của việc đối tượng thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản, tài sản chiếm đoạt có giá trị ra sao)

Căn cứ điểm….. Khoản…… Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

“…” (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng minh hành vi của đối tượng mà bạn tố cáo là hành vi vi phạm pháp luật, ví dụ:

Căn cứ Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1.Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b)Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c)Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d)Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Có tổ chức;

b)Có tính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Tái phạm nguy hiểm;

đ)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

”)

Tôi nhận thấy, hành vi của đối tượng:

Ông/Bà:………………..   Sinh năm:……

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp bạn không cung cấp được đầy đủ những thông tin trên, bạn chỉ cần cung cấp các thông tin mà bạn có thể cung cấp được)

Đã vi phạm quy định tại điểm…. Khoản….. Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về kết quả giải quyết của chủ thể có thẩm quyền, ví dụ, yêu cầu đối tượng trả lại tài sản đã chiếm đoạt,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này trước pháp luật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo triển khai chương trình thi đua


CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

 

PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 34/TB-HC

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2019

THÔNG BÁO TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THI ĐUA

Về việc triển khai chương trình thi đua mừng sinh nhật công ty

Nhân dịp sinh nhật công ty tròn 8 tuổi, Ban lãnh đạo công ty phát động chương trình “Mừng sinh nhật – Phần thưởng lớn” giữa các siêu thị trong toàn hệ thống siêu thị trên toàn quốc.

  1. Tên chương trình: “Mừng sinh nhật – Phần thưởng lớn”
  2. Thời gian: Từ 01/10/2019 đến hết 31/10/2019
  3. Phạm vi áp dụng: Tất cả các siêu thị trong toàn hệ thống siêu thị trên toàn quốc.
  4. Thể lệ chương trình:
  • Văn hóa nghệ thuật

+ Mỗi siêu thị chuẩn bị một tiết mục (không giới hạn nội dung và hình thức thể hiện) và tham gia thi tài giữa các siêu thị qua hai vòng thi: Vòng sơ loại và Chung kết.

  • Vòng sơ loại: tổ chức tại trụ sở văn phòng công ty vào ngày 20/10/2019
  • Chung kết: các siêu thị vượt qua vòng sơ loại sẽ biểu diễn tại Đêm Gala và trao thưởng.

+ Phần thưởng: Sẽ công bố vào Đêm Gala

  • Cuộc đua doanh số

Ngoài doanh số của Tháng 10/2019, ba siêu thị đạt doanh số cao nhất sẽ được nhận thêm 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).

  • Đêm Gala

Ban lãnh đạo công ty mời tất cả nhân viên công ty tham gia liên hoan ăn mừng sinh nhật. Địa điểm sẽ được thông báo sau.

Phòng Tổ chức hành chính xin thông tin đến tất cả các siêu thị.

Trân trọng!

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận hai số nhà là một là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận hai số nhà là một

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận hai số nhà là một đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận hai số nhà là một là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận hai số nhà là một là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc hai số nhà khác nhau được sử dụng cho ngôi nhà ở cùng một địa trong các thời điểm khác nhau.

Mẫu Đơn xin xác nhận hai số nhà là một

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI SỐ NHÀ LÀ MỘT

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty…………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………….

Giấy đăng ký doanh nghiệp số:……………… do Sở kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…/…/…..

Hotline:……………..                      Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………….             Sinh năm:………..

Chức vụ:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………. Do CA………. cấp ngày…/…./……

Nơi thường trú:…………………………………

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………

Căn cứ đại diện:………………..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ: bạn hiện tại đang thực hiện thủ tục hành chính nào đó và có ghi nhận về số nhà mà bạn thường trú/hiện đang cư trú. Tuy nhiên, số nhà mà bạn đưa ra lại khác với thông tin trên các giấy tờ. Bởi, trước đó khu vực này đã tiến hành đổi lại số nhà hoặc có các sự kiện khác dẫn tới việc số nhà bị đổi.)

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc:

Số nhà…………………….. hiện nay và:

Số nhà…………………………. Trong thời gian…………../ trước ngày…./…../…..

Là của cùng một nơi.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung trên.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Thái Bình, ngày 14 tháng 08 năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

Kính gửi: Giám đốc Sở Y tế tỉnh Thái Bình

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

– Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

– Căn cứ Thông tư số 41/2015/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 41/2011/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Tôi tên là:                        NGUYỄN VĂN A

Ngày, tháng, năm sinh:   12/12/1980

Địa chỉ cư trú:                 Xã Thụy Hà, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

CMND số:                       012034056078        Ngày cấp: 12/12/2012         Nơi cấp: Thái Bình

Điện thoại:                       0987 654 321

Văn bằng chuyên môn:    Điều dưỡng viên

Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp:             Điều dưỡng viên

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  1. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
  2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
  3. Phiếu lý lịch tư pháp
  4. Sơ yếu lý lịch tự thuật
  5. Giấy chứng nhận sức khỏe
  6. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm

Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.

Tôi xin chân trọng cảm ơn !

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố giác tội lừa xe máy là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố giác tội lừa xe máy

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố giác tội lừa xe máy đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố giác tội lừa xe máy là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn tố giác tội lừa xe máy

Đơn tố giác tội lừa xe máy là văn bản được cá nhân, tổ chức, chủ thể có quyền sử dụng để trình báo tố giác một cá nhân thực hiện hành vi lừa xe máy, yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành điều tra, xác minh và xử lý theo quy định của pháp luật.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN TỐ GIÁC TỘI LỪA ĐẢO

(V/v: Đối tượng……….. có hành vi lừa đảo nhằm chiếm đoạt xe máy)

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Luật tố cáo năm 2018.

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………………

– Ông:…………….. – Trưởng công an xã……….

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày lý do khiến bạn làm đơn tố cáo)

Căn cứ vào Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1.Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b)Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c)Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d)Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ96.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Có tổ chức;

b)Có tính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Tái phạm nguy hiểm;

đ)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c)Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

c)Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Tôi nhận thấy, hành vi của đối tượng:………………… Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

(Nếu bạn không cung cấp được những thông tin trên của đối tượng bạn tố cáo, bạn không cần trình bày những thông tin này)

Đã cấu thành tội  lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Do vậy, tôi làm đơn này để kính yêu cầu Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và xử lý đối tượng có hành vi vi phạm trên theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị:

1./………………..

2./………………..

(Liệt kê những yêu cầu của bạn, nếu có, trong việc giải quyết)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết yêu cầu của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình chuyển đổi vị trí việc làm

Tờ trình chuyển đổi vị trí việc làm là văn bản được sử dụng để người lao động đề nghị, trình bày nhu cầu chuyển đổi vị trí việc làm với người sử dụng lao động để người sử dụng lao động xem xét chuyển đổi vị trí việc làm cho người lao động.


CHI NHÁNH/PHÒNG/…

………

——-

Số:……/TTr-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

TỜ TRÌNH VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ LÀM VIỆC

Kính gửi: CÔNG TY……………

I.Căn cứ để đề nghị chuyển đổi vị trí việc làm

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

II.Đề xuất phương án chuyển đổi vị trí việc làm

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

III.Kiến nghị chuyển đổi vị trí việc làm

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:

 

– Như trên;

– Lưu VP.

TRƯỞNG CHI NHÁNH/PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn thu hồi nợ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị một hoặc một số chủ thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ đã vay theo thỏa thuận/quy định của pháp luật khi đến thời hạn trả nợ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn thu hồi nợ

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

 

———

Số:……/CV-…..

Về việc thu hồi nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN THU HỒI NỢ

Kính gửi: Ông/Bà………………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền,

tùy thuộc vào chủ thể mà bạn yêu cầu trả nợ là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Ông/Bà Hợp đồng vay tiền số………. về việc Công ty chúng tôi cho Ông/bà vay số tiền là………….. VNĐ (bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…… với số tiền lãi là………..VNĐ (Bằng chữ:…..……….. Việt Nam Đồng)

Theo nội dung Hợp đồng này thì Ông/Bà có nghĩa vụ trả số tiền là……………..VNĐ (Bằng chữ:………………..Việt Nam Đồng) muộn nhất là vào ngày…/…/……

Tuy nhiên, hôm nay là ngày…/…./……, Ông/Bà vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ trả số tiền………………. Việt Nam Đồng cho Công ty chúng tôi. Và công ty chúng tôi cũng không nhận được thông tin gì của Ông/Bà về việc gia hạn thời gian trả nợ/…

Do vậy, công ty chúng tôi làm công văn này để đề nghị Ông/Bà thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Công ty tôi trong thời gian muộn nhất là hết ngày…/…./….. với số tiền cụ thể là ……………. Việt Nam Đồng.

Trong trường hợp hết thời hạn trên mà Ông/bà không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trên, công ty chúng tôi xin được áp dụng các biện pháp tiếp theo để tiến hành thu hồi khoản nợ của Ông/bà.

Trân trọng thông báo để Ông/Bà được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG/…

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao thiết bị dạy học là sự ghi nhận giữa bên giao thiết bị và bên nhận thiết bị dạy học, là căn cứ đảm bảo bên giao đã giao hàng và bên nhận đã nhận hàng…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị dạy học


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

…………………, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ DẠY HỌC

Vào hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm tại …………………

Chúng tôi gồm:

– Cô …………………….. – Chức vụ……………. – Tổ:…………..

– Thầy…………………… – Chức vụ……………. – Tổ: …………..

– Thầy…………………… – Chức vụ……………. – Tổ: …………..

– Thầy…………………… – Chức vụ……………. – Tổ: …………..

Là các thành viên trong tổ kiểm kê và bàn giao tài sản vật tư thiết bị dạy học được thành lập theo Quyết định số: /QĐ-….. ngày … tháng… năm …. của Hiệu trưởng …………….……, đã tiến hành kiểm kê kho (hoặc thiết bị mới nhập về kho)………………. từ ngày … đến ngày … tháng …. năm … ., kết quả như sau:

– Kiểm kê số lượng và chất lượng các thiết bị dạy học ( có biên bản kèm theo)

-Bàn giao các thiết bị đã kiểm kê đánh giá chất lượng cho ông ( bà) từ ….. giờ … ngày …/…/…

Tài sản bàn giao gồm:

………… danh mục thiết bị dạy học, cơ sở vật chất (có biên bản đính kèm)

Hồ sơ sổ sách: ………. bộ.

Ông (bà) ………………. có trách nhiệm, quản lý, bảo quản các trang thiết bị đã bàn giao theo các quy định hiện hành.

Biên bản này được lập thành 4 bản, bên giao và bên nhận mỗi bên giữ 01 bản; 01 bản cho Ban giám hiệu; 01 bản cho bộ phận kế toán hành chính.

HIỆU TRƯỞNG BÊN NHẬN BÊN GIAO CÁC THÀNH VIÊN KIỂM KÊ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận một hoặc một số chủ thể xác định chưa được cấp bảo hiểm y tế.

Mẫu Đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA CẤP BẢO HIỂM Y TẾ 

Kính gửi: – Bảo hiểm xã hội…………….

– Ông…………………… – Giám đốc bảo hiểm xã hội………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền cấp bảo hiểm y tế cho bạn nhưng chưa cấp)

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận chưa cấp bảo hiểm y tế, ví dụ:

Ngày…/…./…… , tôi có làm hồ sơ mua bảo hiểm y tế trong thời gian từ ngày…/…/….. đến hết ngày …./…/…… Ngày…/…./….., Quý cơ quan đã chấp nhận đề nghị của tôi và thực hiện việc làm bảo hiểm y tế cho tôi. Thẻ bảo hiểm y tế này của tôi được Quý cơ quan hẹn trả vào ngày…/…./…..

Tuy nhiên, hôm nay, là ngày…/…./……, công ty tôi có tổ chức khảo sát người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để tổ chức tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó có bảo hiểm y tế cho những người lao động chưa tham gia. Tôi có thông báo sự việc trên với công ty nhưng công ty yêu cầu tôi làm bản xác nhận chứng minh sự việc trên là đúng sự thật.)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận việc vào ngày…/…/……, tôi chưa được cấp bảo hiểm y tế có giá trị trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./……

………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản họp tổ là văn bản của cá nhân, tập thể thuộc một khu dân cư, một tổ dân phố sử dụng khi tiến hành họp, thảo luận, bàn bạc về một vấn đề nào đó, biên bản được lập ra nhằm ghi nhận toàn bộ nội dung diễn ra trong buổi họp, cụ thể như sau:

Mẫu Biên bản họp tổ

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày… tháng… năm…

BIÊN BẢN HỌP TỔ

(Số:…/BB-…) 

Hôm nay, vào lúc…giờ…phút, ngày…tháng…năm…., tại địa chỉ: …… Chúng tôi gồm có:

1.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

2.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

3.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

4.Ông/bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………

………………

Tiến hành họp tổ để bàn bạc về việc: ……………………………

Sau cuộc họp đã thống nhất thông qua những vấn đề như sau:

………………………………

Biên bản được lập xong vào lúc …giờ…phút cùng ngày, đã đọc lại cho tất cả những người tham gia nghe lại và thông qua.

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN ĐẠI DIỆN TỔ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo về việc thay đổi mức cổ tức


CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

 

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 123/TB-HĐQT

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2019

THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI MỨC CỔ TỨC

Về việc thay đổi mức cổ tức

Kính gửi: Ông Nguyễn Thành An

Quốc tịch: Việt Nam

Địa chỉ thường trú: Số 39 đường Quang Trung, phường Yết Kiêu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

CMND số: 0112847466 cấp ngày 12/04/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Tên tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Địa chỉ trụ sở: số 238 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 023447625

Xin thông báo cho ông Nguyễn Thành An nội dung sau:

Ngày 18/03/2019, Công ty Cổ phần ABC tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông bất thường. Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-ĐHĐCĐ ngày 18/03/2019, Đại hội đồng cổ đông quyết định thay đổi mức trả cổ tức cho các cổ đông. Theo đó, mức cổ tức năm 2018 được thay đổi từ mức 10% lên mức 15% (tức 1 cổ phiếu được nhận 1.500 đồng).

Do vậy, thông tin về cổ phần và cổ tức ông Nguyễn Thành An được nhận như sau:

Loại cổ phần Số lượng cổ phần Mệnh giá cổ phần (đồng) Mức cổ tức Tổng cổ tức theo loại cổ phần (đồng)
Cổ phần phổ thông 2.000 10.000 15% 3.000.000
Tổng cổ tức thực nhận 3.000.000
  • Thời điểm trả cổ tức: trước ngày 30/04/2019
  • Phương thức trả cổ tức: Bằng chuyển khoản
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận hệ số lương mà chủ thể có thẩm quyền hiện đang sử dụng để tính lương cho cá nhân này.

Mẫu Đơn xin xác nhận hệ số lương hiện tại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỆ SỐ LƯƠNG

Kính gửi: – Công ty…………

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý công ty/Quý cơ quan sự việc sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn, như người lao động của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………. ký kết ngày…/…/…..)

………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn)

Và vì những lý do sau:

-…

(Bạn đưa ra những lý do khiến bạn đề nghị được xác nhận hệ số lương)

Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý công ty/ Quý cơ quan xác nhận hệ số lương hiện tại của tôi mà Quý công ty/Quý cơ quan sử dụng để tính lương tháng cho tôi. Cụ thể:

……………………………………………………………………………………………………

(bạn đưa ra thông tin mà bạn  muốn xác nhận, nếu bạn biết rõ hệ số lương hiện bạn đang được áp dụng)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong Quý công ty/Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com