– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………………………………………
– Tài khoản số: …………….. Mở tại ngân hàng: …………………………..
– Đại diện là Ông (Bà): ………………………. Chức vụ: …………………..
– Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………..
Viết ngày ………………… do…………. chức vụ: ………. ký (nếu có).
Bên B: Bên chủ phương tiện
– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………………………………………
– Tài khoản số: …………….. Mở tại ngân hàng: …………………………..
– Đại diện là Ông (Bà): ………………………. Chức vụ: …………………..
– Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………..
Viết ngày ………………… do ………… chức vụ: ………. ký (nếu có).
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Hàng hóa vận chuyển
Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:
[tên hàng hóa]
Tính chất hàng hóa:
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:
– [số loại hoàng hóa] hàng cần giữ tươi sống: [tên hàng]
– [số loại hoàng hóa] hàng cần bảo quản không để biến chất [tên hàng]
– [số loại hoàng hóa] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [tên hàng]
– [số loại hoàng hóa] hàng dễ vỡ [tên hàng]
– [số súc vật] súc vật cần giữ sống bình thường [tên súc vật]
Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)
Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng
1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà do bên A giao.
(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).
2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ……… (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).
Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng
……………………………………………………………………………………………………
STT
Tên hàng
Nhận hàng
Giao hàng
Ghi chú
Số lượng
Địa diểm
Thời gian
Số lượng
Địa điểm
Thời gian
Điều 4: Phương tiện vận tải
1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải, tàu thủy, máy bay v.v…).
Phải có những khả năng cần thiết như:
– Tốc độ phải đạt [số Km/h] km/ giờ.
– Có máy che [chất liệu mái che];
– Số lượng phương tiện là: [số phương tiện]
2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]
3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [số tiền] đồng.
5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).
7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.
Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa
1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.
2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.
4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:
– Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.
– Biên bản các khoản thuế đã đóng.
– [các giấy tờ khác nếu có]
Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.
5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.
Điều 6: Phương thức giao nhận hàng
…………………………………………………………………………………………………… 1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
…………………………………………………………………………………………………… Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
…………………………………………………………………………………………………… – Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
…………………………………………………………………………………………………… – Theo trọng lượng, thể tích.
…………………………………………………………………………………………………… – Theo nguyên hầm hay container.
…………………………………………………………………………………………………… – Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].
Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
…………………………………………………………………………………………………… 1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
…………………………………………………………………………………………………… Chú ý:
…………………………………………………………………………………………………… – Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.
…………………………………………………………………………………………………… – Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.
Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN] đồng/giờ (tấn).
3/ Mức thưởng phạt
– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên……. sẽ thưởng cho bên Số tiền là [số tiền] đồng/giờ.
– Xếp dỡ chậm bị phạt là: [số tiền] đồng/ giờ.
– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa
1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).
2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.
Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)
1/ Bên A cử [số người] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).
Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:
…………………………………………………………………………………………… Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…
…………………………………………………………………………………………… Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
…………………………………………………………………………………………… Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
…………………………………………………………………………………………… Hàng nguy hiểm;
…………………………………………………………………………………………… Các loại súng ống, đạn dược;
2/ Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải
…………………………………………………………………………………………………… 1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
– Loại hàng thứ nhất là: [số tiền] đồng.
– Loại hàng thứ hai là: [số tiền] đồng.
– [các loại khác, số tiền]
Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.
+ Tổng cộng cước phí chính là: [số tiền] đồng.
2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).
Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [số tiền] đồng/ km.
Cước qua phà là [số tiền] đồng.
Chi phí chuyển tải là [số tiền] đồng.
Phí tổn vật dụng chèn lót là [số tiền] đồng.
Chuồng cũi cho súc vật là [số tiền] đồng.
Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [số tiền] đồng.
Lệ phí bến đổ phương tiện là [số tiền] đồng.
Kê khai trị giá hàng hóa hết [số tiền] đồng.
Cảng phí hết [số tiền] đồng.
Hoa tiêu phí hết [số tiền] đồng.
3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ: ……………………
4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: …………………..
Điều 11: Đăng ký bảo hiểm
…………………………………………………………………………………………………… 1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
…………………………………………………………………………………………………… 2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.
Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
…………………………………………………………………………………………………… Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.
6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
…………………………………………………………………………………………………… 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.
…………………………………………………………………………………………………… Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).
2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………. đến ngày …………..
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày …
Hợp đồng này được làm thành…………………………………………….. [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản. Gửi cho cơ quan [số bản] bản.
……………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
– Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…
– Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:
Hôm nay, ngày…tháng….năm….
Tại………………………. (địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có:
Bên A (hành khách)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
– Địa chỉ ……………………..
– Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng…………………
– Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ………………..
– Giấy uỷ quyền số:…………….. (nếu có)
Ngày…tháng…năm………………
Do… Chức vụ… ký………
Bên B (Chủ phương tiện)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)
– Địa chỉ………………
– Điện thoại……………
– Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng………………
– Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ…………………..
– Giấy uỷ quyền số………….(nếu có)
Ngày………tháng……….năm…………….
Do…………Chức vụ…… ký…………………
Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:
Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển
Số người…. Trọng lượng hành lý….
Tính giá cước
Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách
Bên B phải đến…đường, xã, phường………
nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày…..
Địa điểm, thời gian giao khách
Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách
Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:
– Tốc độ phải đạt…..km/giờ
– Có máy điều hòa, quạt, mái che…..
– Số lượng phương tiện là…….
Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….
Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách
Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Quyền của bên vận chuyển
Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.
Điều 6. Nghĩa vụ hành khách
Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 7. Quyền của hành khách
Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể)
Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công việc vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại vô cùng quan trọng và cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì vậy hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại là căn cứ rõ ràng nhất để xử lý những vấn đề liên quan, đảm bảo quá trình vận chuyể, xử lý chất thải an toàn và hiệu quả.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2020
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số:
(V/v vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ Luật Thương mại 2005
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay ngày 09 tháng 10 năm 2020, chúng tôi gồm
BÊN A: BÊN THUÊ
CÔNG TY CP A
Trụ sở:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Người đại điện
Chức vụ:
BÊN B: BÊN ĐƯỢC THUẾ
CÔNG TY TNHH B
Trụ sở:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Người đại điện
Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các bên thông nhất các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý nhận vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại từ nhà máy sản xuất của bên A.
Đối tượng vận chuyển và xử lý: chất thải nguy hại (chi tiết chất thải và khối lượng trong Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại)
Thời gian:
Địa điểm:
Điều 2. Cách thức thức hiện
Bên B đến địa chỉ … để vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý
Phương tiện vận chuyển:
Địa điểm xử lý:
Phương pháp xử lý:
Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán
Đơn giá vận chuyển và xử lý theo dạng khoán: …đồng (chưa bao gồm VAT)
(Khối lượng chất thải nguy hại không vượt quá 10% theo danh mục và khối lượng trong Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại. Trường hợp vượt quá 10% thì bên A phải thanh toán phần chất htair phát sinh cho bên B)
Thời gian thanh toán:
+ Đợt 1: Bên A thanh toán 50% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết
+ Đợt 2: Bên A thanh toán 50% còn lại sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu công việc.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Người nhận: STK:
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1 Quyền của bên A
– Được bên B đảm bảo việc vận chuyển và xử lý chất thải thuận lợi, nhanh chóng, đúng hạn.
– Yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lý liên quan.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp bản sao sổ chủ nguồn thải, chứng từ quản lý Chất thải nguy hại và các hồ sợ pháp lý liên quan do bên B yêu cầu
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B tiến hành vận chuyển và xử lý chất thải.
– Xác định số lượng, khối lượng chất thải cần xử lý bằng chứng từ giao nhận chất thải nguy hại
– Thanh toán các chi phí phát sịnh do khối lượng chất thải tăng so với thỏa thuận
– Giao đúng khối lượng và chủng loại chất thải nguy hại theo hợp đồng đã ký dựa trên Sổ đăng ký Chủ nguồn chất thải.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
– Được thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Yêu cầu bên A cung cấp các giấy tờ liên quan.
– Yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại
– Được thanh toán các chi phí phát sinh theo thỏa thuận hợp đồng
5.2. Nghĩa vụ của bên B
– Vận chuyển và xử lý chất thải theo quy định pháp luật và thỏa thuận hợp đồng
– Đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển và xử lý chất thải.
– Cung cấp các giấy tờ, chứng từ liên quan.
Điều 6. Sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng dựa vào thời gian thực hiện hợp đồng.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
7.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.
7.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
Hết hạn hợp đồng;
Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.
Điều 10. Điều khoản chung
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực
Hợp đồng này được lập thành 03 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, Văn phòng Công chứng X giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ là hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển các khối hàng hóa theo đường thủy bằng tàu thuyền. Với những đặc trưng riêng của loại hình vận chuyển này, đây là một trong những ưu thế hàng đầu, là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG THUỶ
Số:…./….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004 sửa đổi năm 2014;
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN
Bên B thuê bên A vận chuyển …………………………. với nội dung cụ thể sau:
– Loại hàng hoá:………………………………………………………………………
– Số lượng:…………………………………………………………………………..
– Khối lượng:…………………………………………………………………………
– Xuất xứ:…………………………………………………………………………….
– Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ (nếu cần):………………………………….
ĐIỀU 2: THÔNG TIN VỀ GIAO NHẬN CỦA BÊN B
1. Thời gian giao hàng: …giờ ngày…/…/…
2. Địa điểm giao hàng:………………………………………………………………
3. Người đại diện giao hàng của bên B:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
4. Thời hạn nhận hàng là trước…giờ ngày…/…/…
5. Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………
6. Người đại diện nhận hàng của bên B:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Vận chuyển bằng: đường thuỷ
– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………
– Động cơ tổng công suất:…………….mã lực
– Trọng tải (đối với phương tiện không có động cơ):………………………………
– Sức chứa:………………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………
3. Bên A có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:
1. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên B chuẩn bị hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hoá; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển.
2. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải:
– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện nội thuỷ;
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
– Giấy phép lái tàu thuỷ;
……
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí điều tàu một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:
1. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm……………………..
2. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1. Quyền của bên bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Thông báo cho bên B biết người đại diện giao nhận của bên A, thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;
– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên B yêu cầu;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 9: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu hợp đồng vận chuyển cát được thỏa thuận ghi nhận như thế nào, quý khách có thể sử dụng mẫu dưới đây của chúng tôi để tiết kiệm thời gian cũng như đạt hiệu quả công việc cao.
Hợp đồng vận chuyển cát
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CÁT
Số:…./….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004 sửa đổi năm 2014;
– Căn cứ Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ bãi sông;
– Căn cứ các quy định liên quan khác;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển cát (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN
Bên B thuê bên A vận chuyển cát với nội dung cụ thể sau:
– Loại hàng hoá:………………………………………………………………………
– Khối lượng:…………………………………………………………………………
– Thuộc bến, bãi tập kết (nếu có):……………………………………………………
– Giấy phép khai thác số:…..ngày…/…/…do…………………………………. cấp
– Được kê khai trong giấy vận chuyển ký kết giữa hai bên.
ĐIỀU 2: THÔNG TIN VỀ GIAO NHẬN CỦA BÊN B
1. Thời gian giao hàng: …giờ ngày…/…/…
2. Địa điểm giao hàng:………………………………………………………………
3. Người đại diện giao hàng của bên B:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
4. Thời hạn nhận hàng là trước…giờ ngày…/…/…
5. Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………
6. Người đại diện nhận hàng của bên B:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Vận chuyển bằng: Đường thuỷ/ đường bộ/…
– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………
– Tải trọng/ Số khối:………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………
3. Bên A có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:
1. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên B chuẩn bị hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hoá; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển.
2. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí điều xe một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:
1. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm……………………..
2. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1. Quyền của bên bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Thông báo cho bên B biết thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;
– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên B yêu cầu;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 9: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là sự thỏa thuận giữa người vận chuyển là tổ chức cung cấp dịch vụ vận chuyển thương mại bằng đường hàng không và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đến và trả hàng hóa cho người có quyền nhận; người thuê vận chuyển có nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không
CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Số:…/….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật hàng không dân dụng 2006;
– Căn cứ Điều lệ vận chuyển hàng hoá của ……….. (công ty vận chuyển hàng không);
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (BÊN GỬI HÀNG):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN
1. Mô tả hàng hoá:………………………………………………………………….
2. Loại hàng hoá:…………………………………………………………………….
3. Kích thước:……………………………………………………………………….
4. Thể tích:……………………………………………………………………………
5. Tổng trọng lượng:…………………………………………………………………
6. Số lượng:…………………………………………………………………………
7. Xuất xứ, nguồn gốc:………………………………………………………………
8. Gía trị của hàng hoá:……………………………………………………………..
9. Tài liệu đi kèm lô hàng ( tài liệu cần thiết cho việc vận chuyển, khai báo hải quan):………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Bên A là công ty vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên A. Do đó, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.
2. Việc đóng gói, đánh dấu, dán nhãn hàng hoá theo đúng quy cách vận chuyển đường hàng không theo quy định của bên A sẽ do bên …. thực hiện.
3. Bên A tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá cho bên B theo những thoả thuận sau:
3.1. Địa điểm xuất phát:……………………………………………………………
Thời gian xuất phát:………………………………………………………………..
3.2. Địa điểm trả hàng:……………………………………………………………..
Thời gian trả hàng:………………………………………………………………….
3.3. Thông tin người nhận:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
1. Cước vận tải: ………VNĐ ( Bằng chữ:………………………..Việt Nam Đồng)
2. Số tiền trên không bao gồm giá các dịch vụ phụ thuộc sau:
– Giá dịch vụ đón, trả hàng hóa:……VNĐ
– Giá dịch vụ lưu kho và sử dụng các trang thiết bị trong kho:……VNĐ
– Giá dịch vụ thu tiền mặt tại nơi giao hàng hóa:……VNĐ
– Giá dịch vụ thu hộ:……VNĐ
– Giá dịch vụ thông quan:……VNĐ
– Giá dịch vụ nộp tiền phạt hoặc phí nộp cho Nhà chức trách bao gồm cả các khoản thuế:……VNĐ
– Giá dịch vụ đóng gói lại hàng hoá:……VNĐ
– Giá dịch vụ vận chuyển mặt đất (theo thỏa thuận) :……VNĐ
– Các loại giá dịch vụ, phụ thu khác.
3. Tổng chi phí bên B phải thanh toán cho bên A là ………. VNĐ ( Bằng chữ:………………………..Việt Nam Đồng)
4. Phương thức thanh toán: Trả trước toàn bộ chi phí / Trả sau toàn bộ chi phí
5. Hình thức thanh toán: chuyển khoản/ tiền mặt
6. Tài khoản:
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
7. Nếu trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng hoặc giá trị kê khai của hàng hóa vượt quá trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng hoặc giá trị kê khai đã được tính cước vận chuyển trước đó, bên A có quyền yêu cầu bên B thanh toán thêm phần cước vượt trội đó.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
– Bên A có quyền kiểm tra việc đóng gói và nội dung của toàn bộ hàng hóa được gửi cũng như có quyền điều tra sự chính xác và đầy đủ của các thông tin hoặc tài liệu được xuất trình cho bất kỳ hàng hóa gửi nào. Tuy nhiên, bên A không chịu trách nhiệm phải thực hiện các công việc đó.
– Bên A có quyền yêu cầu bên B và người nhận hàng phải bồi thường trong trường hợp hàng hóa của những người này gây ra thiệt hại đối với bất kỳ hàng hóa nào khác trên chuyến bay hoặc đối với các tài sản của bên A, cũng như sẽ phải bồi thường cho bên A về tất cả những mất mát, chi phí mà bên A đã phải gánh chịu do các thiệt hại đó gây nên.
2. Nghĩa vụ của bên A
– Trách nhiệm của bên A đối với hàng hoá được tính từ khi bên B hoàn tất thủ tục gửi hàng cho đến khi bên A trả hàng cho người có quyền nhận hàng.
– Ngay sau khi hàng đến sân bay, bên A có trách nhiệm thông báo hàng đến bằng văn bản hoặc các hình thức khác cho bên B.
– Bên A chịu trách nhiệm trước bên B và người nhận hàng về các thiệt hại xảy ra do sự mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hoặc bị chậm trễ trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Bên A không phải chịu trách nhiệm về mất mát, thiếu hụt, hư hỏng do một hoặc nhiều trường hợp sau đây:
+ Do khuyết tật vốn có, hoặc do chất lượng hoặc đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hàng hóa được vận chuyển;
+ Do lỗi đóng gói hàng hóa được thực hiện bởi một người không phải là bên A hoặc nhân viên hoặc đại lý của bên A;
+ Do xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang;
+ Do hành động của Nhà chức trách của quốc gia liên quan thực hiện liên quan đến việc xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh của hàng hóa.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của bên B:
– Bên B có thể uỷ quyền cho bên A thay mặt mình lập vận đơn hàng không trên cơ sở các thông tin do bên B cung cấp.
– Các bên đã nhất trí về bên B có thể sử dụng quyền định đoạn để:
+ Rút lại lô hàng tại sân bay xuất phát hoặc sân bay đến hoặc;
+ Dừng lô hàng ở bất cứ tại một điểm dừng nào hoặc;
+ Yêu cầu giao hàng cho người không đứng tên người nhận trong vận đơn hàng không tại điểm đến hoặc địa điểm khác trên hành trình của lô hàng hoặc;
+ Yêu cầu vận chuyển lô hàng về sân bay xuất phát.
– Quyền định đoạt của bên B sẽ chấm dứt vào thời điểm người nhận hàng sở hữu lô hàng, hoặc cách khác thể hiện việc đã nhận hàng và thanh toán các chi phí và tuân thủ theo thoả thuận hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Bên B chịu trách nhiệm về việc kê khai đúng trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng và giá trị của hàng hóa cũng như phải cung cấp thông tin và gửi kèm tài liệu cùng với vận đơn hàng không giấy hoặc biên lai hàng hóa theo yêu cầu của Nhà chức trách. Bên A không có nghĩa vụ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin hoặc tài liệu mà bên B cung cấp. Bên A không chịu trách nhiệm đối với bên B về những mất mát hay những phí tổn do bên B đã không tuân thủ theo điều khoản này.
– Bên B phải bảo đảm thanh toán tất cả các khoản cước phí vận chuyển đúng hạn theo giá cước, điều kiện vận chuyển mà hai bên đã thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này;
– Bên B hoặc người được ủy quyền của bên B phải chịu trách nhiệm trước bên A về tính đúng đắn của các thông tin và các nội dung liên quan đến hàng hoá mà mình cung cấp để cập nhật vào vận đơn hàng không.
– Bên B phải bồi thường cho bên A đối với bất kỳ thiệt hại nào mà bên A phải gánh chịu hoặc đối với bất kỳ người nào khác mà bên A phải chịu trách nhiệm do việc không tuân thủ các cam kết của bên B.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Cam kết của bên A
– Đảm bảo đội ngũ vận chuyển đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển.
– Cung cấp lộ trình và cước vận chuyển tối ưu nhất cho bên B.
– Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.
2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.
– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
– Mọi thay đổi, bổ sung về hàng hoá và thông tin giao nhận phải báo trước cho bên A ….ngày bắt đầu vận chuyển.
ĐIỀU 7: THỜI HIỆU KHIẾU NẠI VÀ KHỞI KIỆN
1. Thông báo khiếu nại
– Bên A chỉ chấp nhận đơn khiếu nại từ bên B, người nhận hàng hoặc người thừa kế hợp pháp, người được uỷ quyền của những người này.
– Mọi khiếu nại phải được làm bằng văn bản và gửi đến bên A trong thời hạn quy định:
+ Trong trường hợp hư hại: trong vòng … ngày kể từ ngày nhận hàng;
+ Trong trường hợp chậm trễ: trong vòng … ngày kể từ ngày hàng hóa lẽ ra phải được đặt dưới sự định đoạt của người nhận;
+ Trong trường hợp mất hàng: trong vòng … ngày kể từ ngày xuất vận đơn hàng không hoặc dữ liệu điện tử.
2. Thời hạn khởi kiện
Quyền đòi bồi thường đối với các thiệt hại đối với hàng hóa chỉ được chấp nhận nếu người khiếu nại gửi đơn kiện trong vòng …năm kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến hoặc từ ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:
– Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Vận chuyển hàng hóa bằng container giữ vị trí quan trọng trong hệ thống vận tải phục vụ nền kinh tế quốc dân. Ðây là phương thức vận tải tiên tiến đã đang mang lại hiệu quả cao trong chuyên chở đặc biệt là vận chuyển bằng đường biển. Trong đó hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container là sự thoả thuận và cam kết giữa các bên về quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển bên.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container
CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG CONTAINER
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015;
– Căn cứ Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển;
– Căn cứ Nghị định 146/2016/NĐ-CP quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;
– Căn cứ Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
– Căn cứ Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng hoá bằng đường biển năm 1978;
– Căn cứ Quy tắc Visby năm 1968;
– Căn cứ các quy định liên quan;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN
1. Mô tả hàng hoá:………………………………………………………………….
2. Tính chất hàng hoá:……………………………………………………………….
3. Kích thước:……………………………………………………………………….
4. Thể tích:……………………………………………………………………………
5. Tổng trọng lượng:…………………………………………………………………
6. Số lượng:…………………………………………………………………………
7. Xuất xứ, nguồn gốc:………………………………………………………………
8. Gía trị của hàng hoá:……………………………………………………………..
9. Tài liệu đi kèm lô hàng ( tài liệu cần thiết để hàng hoá được phép lưu thông):………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Bên A là công ty vận chuyển hàng hoá bằng container đường biển và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên A. Do đó, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container.
2. Bên B sẽ chuyển hàng hoá đến địa điểm giao hàng và việc đóng gói, bốc dỡ hàng hoá vào container và nghiêm phong theo đúng quy định pháp luật về vận chuyển hàng hoá bằng container.
3. Bên A tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá cho bên B theo những thoả thuận sau:
– Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………….
– Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………
– Thời gian vận chuyển:………………………………………………………….
– Vận chuyển từ:…………………………….đến:……………………………….
4. Thông tin người nhận:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
3. Bên A có trách nhiệm kiểm tra và giám sát kỹ thuật của container để đảm bảo hàng hoá trong quá trình vận chuyển từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền mang phương tiện về và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG CONTAINER
1. Bên A có trách nhiệm ký phát cho bên B trước khi xếp container chứa hàng hoá đã được niêm phong lên tàu.
2. Bên A phải ghi chú thêm trên vận đơn : “container đã được bốc lên tàu ngày …./…/….” và có ký xác nhận.
3. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để phương tiện vận chuyển hợp lệ trên tuyến giao thông đó và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Văn bản cho phép xuất khẩu của bộ thương mại;
– Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp;
– Bản chính kê khai chi tiết hàng hoá;
– Chỉ thị xếp hàng của công ty vận tải;
– Giấy chứng nhận xuất xứ;
– Hoá đơn thương mại;
– Chứng từ bảo hiểm;
– Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ số …/… ngày…/…/…;
– ….
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Chi phí xếp dỡ hàng là …………… đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Phát hành vận đơn cho người gửi hàng;
– Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận container tại bãi container cảng gửi cho đến khi giao hàng cho người nhận tại bãi container cảng đích;
– Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả việc chất xếp container lên tàu;
– Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích;
– Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container;
– Có quyền yêu cầu bên A tham gia bảo hiểm hàng hoá;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo vận đơn container;
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình để đóng hàng;
– Đóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container;
– Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở;
– Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế;
– Vận chuyển và giao container cho bên A tại bãi container đồng thời nhận vận đơn do bên A cấp.
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Cam kết của bên A
– Đảm bảo đội ngũ vận chuyển và phương tiện vận chuyển đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển.
– Đảm bảo an toàn vệ sinh và kiểm tra các thông số kĩ thuật của container trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
– Cung cấp lộ trình và cước vận chuyển tối ưu nhất cho bên B.
– Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.
2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.
– Đảm bảo kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hoá trong container
– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
– Mọi thay đổi, bổ sung về hàng hoá và thông tin giao nhận phải báo trước cho bên A ….ngày bắt đầu vận chuyển.
ĐIỀU 8: GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN A
Hai bên nhất trí áp dụng giới hạn bồi thường tối đa của người chuyên chở được quy định trong Quy tắc Visby năm 1968, cụ thể là kiện hàng đóng trong container có kê khai trên vận đơn sẽ được coi là một đơn vị hàng hóa đòi bồi thường.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:
– Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ là sự thỏa thuận giữa người kinh doanh vận chuyển đường bộ với người thuê vận chuyển, theo đó người kinh doanh vận chuyển đường bộ nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng được quy định trong hợp đồng.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG BỘ
Số:…/…
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
– Căn cứ Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
– Căn cứ các quy định liên quan;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN
1. Mô tả hàng hoá:………………………………………………………………….
2. Tính chất hàng hoá:……………………………………………………………….
3. Kích thước:……………………………………………………………………….
4. Thể tích:……………………………………………………………………………
5. Tổng trọng lượng:…………………………………………………………………
6. Số lượng:…………………………………………………………………………
7. Xuất xứ, nguồn gốc:………………………………………………………………
8. Gía trị của hàng hoá:……………………………………………………………..
9. Tài liệu đi kèm lô hàng ( tài liệu cần thiết để hàng hoá được phép lưu thông):………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Bên A là công ty vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên A. Do đó, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ.
2. Việc đóng gói, xếp hàng hoá hàng hoá theo đúng quy định nhà nước về vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ sẽ do bên …. thực hiện.
3. Bên A tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá cho bên B theo những thoả thuận sau:
– Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………….
– Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………
– Thời gian vận chuyển:………………………………………………………….
– Vận chuyển từ:…………………………….đến:……………………………….
4. Thông tin người nhận:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………
– Tải trọng/ Số khối:………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………
3. Bên A có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:
1. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên B chuẩn bị hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hoá; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển.
2. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Giấy Đăng ký xe ô tô;
– Sổ nhật trình chạy xe;
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
– Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn ký thuật và bảo vệ môi trường được dán tem kiểm định;
– Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ số …/… ngày…/…/…
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí điều xe một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.
– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.
– Chi phí xếp dỡ hàng là …………… đồng.
– Tiền phí đường, cầu, phà …………… đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên B yêu cầu;
– Có quyền yêu cầu bên A tham gia bảo hiểm hàng hoá;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Cam kết của bên A
– Đảm bảo đội ngũ vận chuyển đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển.
– Cung cấp lộ trình và cước vận chuyển tối ưu nhất cho bên B.
– Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.
2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.
– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
– Mọi thay đổi, bổ sung về hàng hoá và thông tin giao nhận phải báo trước cho bên A ….ngày bắt đầu vận chuyển.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:
– Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ
Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…
Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:
Hôm nay, ngày…tháng….năm….
Tại………………………. (địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có:
Bên A (hành khách)
Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
Địa chỉ ……………………..
Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng…………………
Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ………………..
Giấy uỷ quyền số:…………….. (nếu có)
Ngày…tháng…năm………………
Do… Chức vụ… ký………
Bên B (Chủ phương tiện)
Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)
Địa chỉ………………
Điện thoại……………
Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng………………
Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ…………………..
Giấy uỷ quyền số………….(nếu có)
Ngày………tháng……….năm…………….
Do…………Chức vụ…… ký…………………
Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:
Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển
Số người…. Trọng lượng hành lý….
Tính giá cước
Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách
Bên B phải đến…đường, xã, phường………
nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày…..
Địa điểm, thời gian giao khách
Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách
Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:
Tốc độ phải đạt…..km/giờ
Có máy điều hòa, quạt, mái che…..
Số lượng phương tiện là…….
Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….
Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách
Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Quyền của bên vận chuyển
Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.
Điều 6. Nghĩa vụ hành khách
Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 7. Quyền của hành khách
Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể)
Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….
Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu hợp đồng vận chuyển theo chuyến, Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế đường thuỷ.
1. Mẫu hợp đồng vận chuyển cát là gì
Hợp đồng vận chuyển cát là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản, cụ thể ở đây là cát đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao số lượng cát đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
2. Những điều khoản cơ bản trong Hợp đồng vận chuyển cát
a, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng
Các bên chủ thể khi tham gia kí kết hợp đồng cần phải cung cấp những thông tin cơ bản như tên người đại diện, tên cơ sở, địa chỉ, mã số thuế,…… đối với cơ sở khám chữa bệnh. Còn đối với nhân viên thì cung cấp thông tin cơ bản như tên tuổi, quê quán, số liên lạc, CCCD/CMT, sức khoẻ…….
Các bên chủ thể đều phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để tham gia kí kết hợp đồng
b, Công việc thực hiện
Công việc trong hợp đồng sẽ là việc bên vận chuyển sẽ được thuê để giao cát đến địa điểm mà bên thuê yêu cầu từ trước. Bên vận chuyển sẽ hoàn thành đúng theo như yêu cầu của bên thuê
c, Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên với nhau. Quyền và nghĩa vụ phát sinh khi hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, và sẽ kết thúc khi hết hạn hợp đồng. Do vậy các bên cần xác định rõ thời hạn của hợp đồng kéo dài trong bao lâu, bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào
d, Thanh toán chi phí
Về điều khoản thanh toán tiền lương, các bên ghi rõ tiền lương hàng tháng được chi trả là bao nhiêu, có được tăng lương định kì hay không. Hình thức tiền tương có thể được chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thanh toán qua bên thứ ba. Thời điểm trả lương cụ thể sẽ trả vào ngày nào, trả hằng tháng hay theo quý sẽ dựa vào thoả thuận của các bên
e, Quyền và nghĩa vụ các bên
Dựa trên các quy định của pháp luật và ý trí, các bên thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ tương ứng với từng bên trong hợp đồng. Nêu cụ thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để bảo đảm lợi ích của từng bên trong hợp đồng
f, Vi phạm hợp đồng
Với điều khoản quyền và nghĩa vụ của các bên, đây sẽ là căn cứ để ràng buộc trách nhiệm giữa các bên với nhau. Việc vi phạm những thoả thuận trong hợp đồng chính là hành vi xâm phạm tới quyền và lợi ích của bên chủ thể còn lại. Do vậy cần lập ra điều khoản về trường hợp vi phạm hợp đồng để tránh trường hợp gây hại đến lợi ích của nhau
3. Điều kiện cấp phép khai thác, kinh doanh cát
Tại Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 quy định về nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
– Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
+ Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.
– Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản
– Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.
4. Các giấy tờ phải xuất trình nếu bị kiểm tra khi vận chuyển cát
Khi bị kiểm tra vận tải cát thì cần phải xuất trình các giấy tờ như: cung cấp hóa đơn, chứng từ chứng từ chính minh nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển; bên bán phải xuất hóa đơn cho bên mua.
Đối với đường bộ thì phải cung cấp:
– Giấy tờ xe : Giấy đăng ký xe ô tô, Giấy chứng nhận bảo hiểm các loại, Sổ nhật trình chạy xe , Phù hiệu xe chạy hợp đồng…
– Giấy tờ của chủ phương tiện: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải theo ngành nghề cụ thể.
— Giấy lưu hành cho xe quá khổ, quá tải (nếu có).
– Giấy tờ của người điều khiển phương tiện: giấy phép lái xe phù hợp với xe đang điều khiển, giấy chứng nhận tập huấn lái xe…
– Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn ký thuật và bảo vệ môi trường( gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định), được dán tem kiểm định .
– Các loại giấy tờ khác: Hợp đồng vận chuyển, giấy đi đường, phiếu thu cước, giấy gửi hàng,…
– Hợp đồng vận chuyển cát
5. Thuế khi kinh doanh, khai thác cát
Về thuế xuất thuế tài nguyên của cát được quy định tại danh mục biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Căn cứ tại mục II – Khoáng sản không kim loại thì cát nằm trong danh mục chịu thuế suất 15%.
Đối với thuế giá trị gia tăng, căn cứ theo Điều 1 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28 thán 1 năm 2022
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”
Và theo như tại Phụ lục 1 của nghị định này cát là loại hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng. Do vậy khi khai thác, kinh doanh mặt hàng cát thì sẽ chịu mức thuế giá trị gia tăng là 10%
6. Quy định về Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
a, Hợp đồng vận chuyển hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, trong đó một bên có nghĩa vụ vận chuyển hàng hoá tới địa điểm đã định theo thoả thuận và giao hàng tới cho người có quyền nhận, còn bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyên và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển. Đây là hợp đồng song vụ, mang tính đền bù và trong từng trường hợp cụ thể có thể là hợp đồng ưng thuận hoặc hợp đồng thực tế.
b, Về chủ thể của hợp đồng
Để hợp đồng vận chuyển hàng có hiệu lực thì chủ thể phải có đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Chủ thể hợp đồng vận chuyển hàng hoá phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện
c, Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng
Hàng hoá bao gồm tất cả loại động sản, kể cả động sản hành thành trong tương lai
Hàng hoá trong hợp đồng vận chuyển không được là hàng cấm, hàng nguy hiểm đến tính mạng, hàng cấm lưu thông trên thị trường
d, Hình thức của hợp đồng vận chuyển hàng hoá
Theo Điều 531 Bộ luật dân sự 2015 thì hình thức của hợp đồng vận chuyển được quy định như sau:
– Hợp đồng vận chuyển phảii được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằngg hành vi cụ thể
– Vân đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên
7. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường thuỷ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG THUỶ
Số:…../HĐVCHH
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020
– Căn cứ theo Luật thương mại 2005
– Căn cứ theo Luật giao thông đường thuỷ nội địa
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:
I, BÊN VẬN CHUYỂN A
– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN THUÊ ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN B
– Tên cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận từ trước của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng thuê vận chuyển hàng hoá quốc tế của phía bên B.Bên A sẽ chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển số hàng hoá này. Hợp đồng thuê dịch vụ giữa hai bên gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Phía bên B là cơ sở kinh doanh sản phẩm đang có một lô hàng quốc tế nhập khẩu về nước. Bên B muốn thuê dịch vụ vận chuyển bằng đường biển từ phía doanh nghiệp A. Bên A đồng ý với yêu cầu của phía bên B và sẽ thực hiện công việc vận chuyển đúng như lộ trình. Bên A sẽ chi trả chi phí vận chuyển cho phía bên B
Điều 2: Đối tượng vận chuyển của hợp đồng
Bên B thuê bên A vận chuyển …………………………. với nội dung cụ thể sau:
– Loại hàng hoá:………………………………………………………………………
– Số lượng:…………………………………………………………………………..
– Khối lượng:…………………………………………………………………………
– Xuất xứ:…………………………………………………………………………….
Điều 3: Nội dung về thực hiện công việc giao hàng
1. Thời gian bên B nhận hàng quốc: …giờ ngày…….tháng…….năm…….
2. Địa điểm nhận hàng quốc tế:…………………………………………………………
3. Người đại diện giao hàng của bên B:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
4. Thời hạn bên B nhận được hàng là trước…giờ ngày……tháng…….năm……..
5. Địa điểm giao hàng:………………………………………………………………
6. Người đại diện nhận hàng của bên A:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Điều 4: Giấy tờ liên quan tới hàng hoá
Bên vận chuyển hàng B không có trách nhiệm kiểm kê số lượng hàng và chất lượng hàng, nhưng bên B sẽ được cung cấp những giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, hàng hoá
– Bản sao hoá đơn, chứng từ của phía bên A
– Bản sao hợp đồng mua bán của phía bên A
Mọi giấy tờ cần thiết sẽ được bên A cung cấp cho bên B và được đính kèm tại phụ lục I của hợp đồng này
Ngoài ra khi đến nhận hàng vận chuyển, bên B sẽ giữ danh sách hàng hoá và gửi lại cho phía bên A.
Điều 5: Phương thức vận chuyển
1. Bên B gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên A trước …giờ ngày……tháng…….năm…….
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Vận chuyển bằng: đường thuỷ
– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………
– Động cơ tổng công suất:…………….mã lực
– Trọng tải (đối với phương tiện không có động cơ):………………………………
– Sức chứa:………………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………
3. Bên B có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày……tháng…….năm…….đến ngày……tháng…….năm…….
4. Nếu bên B đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên A chưa có hàng sau……giờ thì bên A phải chứng nhận cho bên B mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên B.
5. Nếu bên B đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên giao hàng không có mặt trong…….giờ thì bên B có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên A thanh toán chi phí cho bên B
Điều 6: Thanh toán
a, Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá……………………………………..……………………………………………VNĐ
(Bằng chữ:……………… ………………………………………Việt Nam Đồng)
b, Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí điều tàu một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
c, Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
d, Nếu không có thoả thuận khác, bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 02 lần:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên A sẽ thanh toán trước cho bên B …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên B bàn giao hàng hoá cho bên A theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên B …% tổng chi phí còn lại.
e, Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
f, Tài khoản (nếu cần):
– Tên người thụ hưởng……………………………………
– Số tài khoản: ……………………………………
– Tại Ngân hàng: ……………………………………
Điều 7: Tiền cọc
Để đảm bảo thực hiện hợp đồng bên A thanh toán trước cho bên B số tiền có giá trị là….% giá trị hợp đồng:…………………………………………………………..VNĐ.
Ngày số tiền đặt cọc sẽ được thanh toán trong vòng ……….ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng
Điều 8: Đăng kí bảo hiểm
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:
1. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm…………………….
2. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A
a, Quyền của bên A:
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên B đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên B thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên B phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định trong hợp đồng
b, Nghĩa vụ của bên A:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên B; giao hàng hoá cho bên B đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên B;
– Người đại diện bên A phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên B trước khi nhận hàng hoá.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B
a, Quyền của bên bên B
– Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên A không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên A không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
b, Nghĩa vụ của bên B:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Thông báo cho bên A biết người đại diện giao nhận của bên B, thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;
– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên A yêu cầu;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A do bên B làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định trong hợp đồng này;
Điều 11: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
a, Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
b, Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
c, Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
d, Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng
– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau
– Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê cho bên A quá ………. tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên A sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên B sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng
– Trường hợp bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho bên B sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên B
Điều 13: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Điều 14: Trường hợp bất khả kháng
– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng
– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt
Điều 15: Các điều khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN THUÊ A BÊN VẬN CHUYỂN B
(Chữ kí) (Chữ kí)
8. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển. Với điều kiệu người vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển cho người thuê theo những điều khoản và thỏa thuận cam kết cho một chuyến hàng, tuyến vận chuyển cụ thể kèm theo thời gian và hiệu lực của thỏa thuận trên hợp đồng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
…………., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN (V/v vận chuyển hàng hoá theo chuyến) Số: … / ….
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý ngoại thương năm 2017;
Căn cứ Hợp đồng mua bán hàng hoá số….. giữa …. và ….
Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên
A/ BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A) Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………… Mã số thuế:…………………………………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………Người đại diện:……………………………Chức vụ:……………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
B/ BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (BÊN B) Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………… Mã số thuế:…………………………………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………Người đại diện:……………………………Chức vụ:……………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hai bên thống nhất thoả thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng vận chuyển theo chuyến với những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN Bên A nhận vận chuyển hàng hoá cho bên B theo quy cách và đơn giá như sau: 1. Loại hàng:………………………………………………………………………………………………. 2. Quy cách:………………………………………………………………………………………………. 3. Xuất xứ:…………………………………………………………………………………………………. 4. Số lượng:……………………………………………………………………………………………….. 5. Khối lượng:…………………………………………………………………………………………….. 6. Đơn giá:…………………………………………………………………………………………………. 7. Thành tiền:……………………………………………………………………………………………… 8. Tổng giá trị hàng hoá:……………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2. CÁCH THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ – Bên A bố trí, sắp xếp phương tiện và nhân sự vận chuyển hàng hoá cho bên B: + Phương tiện vận chuyển:…………………………………………………………………………. + Điều kiện của phương tiện:……………………………………………………………………….. + Số lượng:……………………………………………………………………………………………….. 2.1 Địa điểm và thời gian nhận hàng – Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………… – Thời gian nhận hàng:…………………………………………………………………………………. – Đại diện bên giao hàng:…………………………………. Điện thoại:……………………… 2.2 Địa điểm và thời gian giao hàng: – Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….. – Thời gian giao hàng dự kiến:………………………………………………………………………. – Đại điện bên nhận hàng:………………………………… Điện thoại:…………………….
ĐIỀU 3. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN – Tổng giá trị hợp đồng:………………………………………………………………………… (Đã bảo gồm thuế VAT 10% và chi phí bốc xếp hai đầu lên xuống hàng) – Thời hạn thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 100% theo giá trị hợp đồng ngay sau khi bên A giao hàng xong – Địa điểm thanh toán:……………………………………………………………………………. – Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản. – Loại tiền thanh toán:…………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A – Chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ liên quan do Bên B cung cấp, ký xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa và bảo mật cũng như an toàn trong suốt quá trình vận chuyển đồng thời bảo đảm vận chuyển đúng thời gian quy định cho bên B. – Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng; – Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn; – Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên A biết hoặc phải biết; – Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B có hành vi làm ảnh hưởng và gây thiệt hại trực tiếp đến quá trình vận chuyển của bên A. – Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải. – Thông báo cho Bên B, khi bắt đầu xếp hàng lên phương tiện vận chuyển: – Khi hàng hóa được vận chuyển an toàn về đến địa điểm giao hàng, Bên A phải thông báo trước cho bên B để tiện phối hợp và chịu trách nhiệm bốc xếp hàng hoá hai đầu; – Nếu để xảy ra hư hỏng, mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì Bên A sẽ phải bồi thường theo đúng giá trị thị trường tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát. – Trong trường hợp tai nạn, rủi ro hoặc vì lý do bất khả kháng nào khác ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng phải kịp thời thông báo cho Bên B biết và cùng Bên B tìm cách giải quyết. 4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B – Yêu cầu bên A chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận; – Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển; – Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp đến hàng hoá trong quá trình vận chuyển. – Có trách nhiệm cung cấp các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho, CO…, tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận hàng; – Tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện vận chuyển ra vào kho bãi; – Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn thanh toán theo thoả thuận được nêu trong hợp đồng; – Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn theo thoả thuận trong hợp đồng, Bên B phải thanh toán với mức lãi suất …….% trên số dư nợ quá hạn, số ngày quá hạn không vượt quá 30 ngày. – Bên B phải bố trí người nhận hàng và giao hàng kịp thời khi xe của bên A đến kho của bên B để nhận hàng và giao hàng.
ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG – Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra – Nếu bên A có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì: + Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên B đã tiến hành sửa chữa thì bên A phải đài thọ phí tổn. + Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường. – Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán. – Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi. – Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG – Tất cả các thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng đều phải được hai bên thông báo cho nhau biết bằng văn bản (Phụ lục Hợp đồng) – Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu bên nào không thực hiện đúng Hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì hai bên cùng thỏa thuận bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. Trường hợp thương lượng không thành, một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm ………… Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm. Hợp đồng được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển rác thải phế thải, Hợp đồng thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, Hợp đồng vệ sinh.
Rác thải là vấn đề hệ luỵ luôn rất được quan tâm trên toàn thế giới, bởi lẽ đây là vấn đề nảy sinh tất yếu của các khu dân cư, đô thị hay khu vực có người sinh sống, các hoạt động chế biến, sản xuất, gia công, xây dựng.
Hợp đồng vận chuyển rác thải, phế thải
Bất kỳ một hoạt động nào cũng đều sản sinh ra các loại chất thải ở nhiều hình thái khác nhau như thể rắn, lỏng, khí (phương tiện giao thông thì là khói bụi từ động cơ, chế biến thì là các phần dư thừa trong thực phẩm, chế phẩm, gia công, sản xuất thì là các chất dư, thừa từ sơn, cắt, xẻ, mài vật tư,…).
Để xử lý rác thải, phế thải đúng quy trình, tránh gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống con người, các đơn vị có chức năng, lĩnh vực phù hợp sẽ nhận trách nhiệm vận chuyển chất thải tới vị trí tập kết chờ xử lý. Các cá nhân, đơn vị, khu công nghiệp, bệnh viện tư nhân nếu có số lượng rác thải lớn hoặc đặc thù cũng có thể đưa ra yêu cầu thỏa thuận riêng với đơn vị vận chuyển để việc xử lý chất thải đúng quy định tránh bị xử phạt trong quá trình hoạt động.
Định nghĩa hợp đồng vận chuyển rác thải
Mẫu hợp đồng dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải cơ bản là thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức với nhau về việc một bên thuê dịch vụ vận chuyển rác thải của bên còn lại. Khi ký kết Hợp đồng này các bên cần lưu ý tới một số điều khoản hay phát sinh tranh chấp sau:
Đơn vị có chức năng giấy phép hoạt động;
Thỏa thuận về giá cả, hình thức vận chuyển, quy cách thu gom;
Số lượng vận chuyển, thời gian, địa điểm tập kết;
Trách nhiệm các bên, công việc phụ trách;
Bảo hiểm, phạt vi phạm, bồi thường, chấm dứt hợp đồng;
1. Hợp đồng thu gom rác thải là gì
Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt là thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức với nhau trong lĩnh vực vệ sinh môi trường. Tại đây bao gồm tất cả các thoả thuận như chu kỳ, cách thức thu gom, điểm tập kết, cam kết, giá cả, thoả thuận về quy cách xử lý, trách nhiệm các bên.
2. Hợp đồng thu gom rác thải được sử dụng khi nào
Hợp đồng thu gom tác thải được sử dụng khi một bên có nhu cầu về việc xử lí, thu gom rác thải để đảm bảo vệ sinh trong một phạm vi nhất định. Và để nhận được việc đó thì phải kí kết hợp đồng dịch vụ với bên tổ chức trong lĩnh vực vệ sinh môi trường. Từ bản hợp đồng đó sẽ phát sinh trách nhiệm và nghĩa vụ với nhau theo những gì đa thoả thuận trong hợp đồng.
3. Các điều khoản cơ bản trong Hợp đồng thu gom rác thải
a, Chu kỳ thực hiện vệ sinh
Tần suất trong tuần bên dịch vụ sẽ thực hiện công việc vệ sinh theo tuần/theo tháng/theo quý/ là bao nhiêu lần. Thời gian thực hiện công việc vệ sinh là vào những ngày nào
b, Thời gian thu gom
Khung giờ đi thu gom, vận chuyển diễn ra vào trong khoảng thời gian nào
c, Điểm thu gom
Hai bên cần trao đổi về điểm tập kết thu gom rác thải là ở đâu, vị trí nào
e, Cách thức thu gom
Cần tuân thủ quy trình xử lí rác thải:
– Phân loại chất thải rắn và các loại chất thải khác
– Tiến hành thu gom tận nơi
– Vận chuyển chất thải đến điềm tập trung
f, Trách nhiệm
Trách nhiệm của từng bên là gì. Các bên sẽ có những cam kết gì cho trách nhiệm của mỗi bên và nếu có vi phạm xảy ra thì sẽ phải chịu những hậu quả nào
g, Giá dịch vụ và phương thức thanh toán
Hai bên thoả thuận về giá của dịch vụ dọn vệ sinh. Sau khi thống nhất được giá dịch vụ, hai bên cần đưa ra phương thức thanh toán. Bên thuê dịch vụ cần thanh toán đủ và chính xác theo lịch thanh toán mà hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng.
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ xử lý rác thải
a, Để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom, xử lí rác thải thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
– Đối với rác thải độc hại, khi tiến hành thu gom, doanh nghiệp phải xin giấy phép đủ điều kiện tiến hánh thu gom xử lý rác thải độc hại mới được phép hoạt động.
– Doanh nghiệp phải được cấp phép tiến hành thu gom rác thải hợp lệ.
– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện và công nghệ thu gom rác phải phù hợp, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
– Địa điểm thu gom rác cần được cơ quan quản lý có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Các công trình bảo vệ môi trường cần đảm bảo. Khoảng cách của địa điểm thu gom rác cần đảm bảo phù hợp, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Người quản lý, điều hành cần có chứng chỉ liên quan hợp lệ…
Theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, sau khi thành lập công ty có đăng ký ngành nghề về lĩnh vực xử lý rác thải thì công ty đó còn phải xin cấp giấy phép cho hoạt động kinh doanh của mình, sau đó công ty mới có đủ điều kiện để kinh doanh lĩnh vực trên.
b, Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động ngành nghề xử lý rác thải độc hại( rác thải nguy hại) , đây là hoạt động kinh doanh nguy hiểm, nếu không đảm bảo điều kiện nhất định rất dễ gây ảnh hưởng ra ngoài môi trường và tính mạng, sức khỏe con người. Vậy nên, theo quy định của Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau nếu muốn xin cấp giấy phép hoạt động
– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
– Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật.
– Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
– Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
– Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP
– Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải nguy hại.
– Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;…
– Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động
5. Quy định pháp luật về Hợp đồng thu gom rác thải
5.1 Hình thức của hợp đồng
Hợp đồng dịch vụ bảo vệ cần phải lập thành văn bản, nội dung gồm có những điều khoản đã được thoả thuận, được kí kết giữa hai bên thì mới đủ điều kiện hình thành giá trị pháp lí
5.2 Yêu cầu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu gom, xử lí rác thải
Doannh nghiệp cung cấp dịch vụ thu gom xử lí rác thải cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:
– Doanh nghiệp phải được cấp phép tiến hành thu gom rác thải hợp lệ.
– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện và công nghệ thu gom rác phải phù hợp, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
– Địa điểm thu gom rác cần được cơ quan quản lý có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
– Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động ngành nghề xử lý rác thải độc hại doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện để xin được cấp giấy phép hoạt động
– Doanh nghiệp xử lí rác thải rắn sinh hoạt cần phải tuân thep quy định về quản lý theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP như sau: Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt; trách nhiệm của bên thuê dịch vụ xử lí rác thải về việc nộp phí và phân loại hợp lí; Thu gom, cần chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết; bên chủ gom có trách nhiệm cung ứng nhân lực, phương tiện, thiết bị để xử lí chất thải
5.3 Chi phí và giá dịch vụ thu gom, xử lí chất thải
a, Bên cung cấp dịch vụ cần phải có bảng giá dịch vụ ở từng địa bàn cụ thể: hộ gia đình, trường học, khách sạn, khu công trình………….
b, Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lí bao gồmm có những khoản chi phí sau:
– Chi phí thu gom, vận chuyển, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được bù đắp thông qua ngân sách địa phương.
– Chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là cơ sở để xác định giá dịch vụ và là căn cứ để ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt được tính đúng, tính đủ cho một đơn vị khối lượng chất thải rắn sinh hoạt để thực hiện xử lý bao gồm:
Chi phí vận hành, duy trì;
Chi phí khấu hao, máy móc, nhà xưởng, công trình được đầu tư cho xử lý chất thải rắn sinh hoạt (bao gồm nước rỉ rác và khí thải nếu có) đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định;
Các chi phí, thuế và phí khác theo quy định của pháp luật.
5.4 Trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng
Các chủ thể trong hợp đồng cần thoả thuận về trách nhiệm của mỗi bên. Bên nào có những hành vi vi phạm hợp đồng đã thoả thuận sẽ bị xử lí vi phạm theo như quy định của pháp luật
6. Mẫu Hợp đồng vận chuyển phế thải xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN RÁC THẢI XÂY DỰNG
Số:…../HĐVCRTXD
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005
– Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:
I, BÊN THUÊ A
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển rác thải xây dựng bao gồm có những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
Bên công ty A đang có dự án xây dựng và có nhu cầu thuê dịch vụ vận chuyển rác thải để dọn dẹp công trường. Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ cho bên A để vận chuyển xử lí rác thải xây dựng có khối lượng vận chuyển là………………………………………………..
Địa chỉ vận chuyển….. ……………………………………………………………………
Điều 2: Cách thức vận chuyển
a, Phương tiện vận chuyển và nhân công sẽ do phía B cung ứng. Bên B phải điều động nhân công đầy đủ đế tiến hành được công việc
b, Số lượng phương tiện vận chuyển là:……..xe
c, Bên B cung cấp giấy tờ hợp lệ cho phương tiện vận chuyển
d, Kiểm tra chất lượng, tình trạng hoạt động của xe
e, Kiểm tra chất lượng rác thải trước khi vận chuyển
Điều 3: Thời hạn hợp đồng
Bên B sẽ tiến hành công việc vận chuyển trong vòng …………h. Từ …….h đến…….h
Trong ngày …. tháng….năm…… đến ngày ngày …. tháng….năm……
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toans
a, Tổng giá dịch vụ là: …………………………………………………………(VNĐ)
(Bằng chữ . ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)
b, Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Ngân hàng:………………………..
Số tài khoản:…………………………….
c, Phương thức thanh toán: bên A thanh toán cho bên B thành …… lần
Lần 1: Thanh toán ngày…… tháng……năm……
Lần 2: Thanh toán ngày…… tháng……năm……
d, Trường hợp điều kiện thời tiết thay đổi thì đơn giá sẽ là:………………………(VNĐ)
e, Sau khi bên B hoàn thành xong công việc thì bên A phải hoàn tất nghĩa vụ thanh toán chi phí cho bên B
Điều 5: Yêu cầu công việc của bên A
a, Bên A yêu cầu về công việc của phía bên B phải nhanh, gọn trong thời gian làm việc được cho phép, trường hợp bên B làm việc thiếu hiệu quả làm cản trở công việc cũng như lợi ích của bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm số tiền tương đương …..%giá trị hợp đồng
b, Yêu cầu về phương tiện
– Bên B phải cung ứng đầy đủ số lượng xe tương ứng với lượng công việc
– Phải đảm bảo đầy đủ bạt che chắn tránh gây phát tán bụi
– Không chở lượng chất thải quá thành xe
– Xe chở phải hoạt động tốt trong suốt thời gian làm việc
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1 Quyền của bên A
– Bên A có quyền giám sát hoạt động công việc của bên B
– Yêu cầu phía bên B gia tăng nhân lực để phù hợp với lượng công việc
6.2 Nghĩa vụ của bên A
– Đảm bảo mặt bằng, đường giao thông để bên B tập kết phế thải từ trong công trình ra ngoài ô tô được thuận lợi.
– Đảm bảo thời gian làm việc cho bên B
– Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn như trong hợp đồng
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ bên B
7.1 Quyền của bên B
– Được tạo điều kiện làm việc trong suốt thời gian cho phép
– Được thanh toán đầy đủ theo như hợp đồng, trường hợp bên A chậm thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện việc thanh toá
7.2 Nghĩa vụ của bên B
– Thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường năm 2014
– Vận chuyển chất thải không gây phát tán bụi
– Xe vận chuyển phế thải đảm bảo đầy đủ bạt che chắn và không chở cao quá thành xe.
– Hết thời gian làm việc, xe phải dừng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến công trình và khu vực xung quanh
– Đảm bảo quá trình thu dọn, vận chuyển và xử lý rác thải đúng theo các quy định của thành phố và bảo vệ môi trường hiện hành.
– Vận chuyển rác đổ tại bãi thải của công ty.
Điều 8: Trách nhiệm phát sinh khác
Trong thời gian vận chuyển rác thải xây dựng có gây ra bất kì hậu quả nào khác thì phía bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho hậu quả này. Bên A sẽ không liên quan đến trách nhiệm phát sinh nào từ quá trình vận chuyển đó.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên
– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.
– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.
Điều 10: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Trường hợp bên A chậm thanh toán thì sẽ bị chịu thêm mức lãi suất là …….%. Nếu sau …..ngày so với lịch hẹn thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và cộng thêm mức lãi suất như trên
– Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm mà không thuộc các trường hợp bất khả kháng thì sẽ bị phạt số tiền tương đương……% giá trị hợp đồng
Điều 11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
– Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.
– Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó.
Điều 13: Các điều khoản khác
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….
– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).
– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.
BÊN THUÊ ABÊN DỊCH VỤ B
( Ký tên) ( Ký tên)
7. Mẫu Hợp đồng thu dọn rác thải phế liệu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG THU DỌN RÁC THẢI PHẾ LIỆU
Số:…../HĐTDRTPL
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005
– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:
I, BÊN THUÊ A
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển rác thải phế liệu bao gồm có những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
a. Hai bên thỏa thuận về việc bên A thuê dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt của bên B cho khu chung cư của bên A tại địa chỉ …………………………………………………………….…………………………………………………………………….
b. Thời gian thu gom: Bên B sẽ đến thu gom rác thải phế liệu tại địa chỉ trên vào các ngày……………………trong tháng
Điều 2: Thời hạn hợp đồng
a,Thời hạn hợp đồng là………. tháng
Từ ngày ngày …. tháng….năm…… đến ngày …. tháng….năm……
b, Gia hạn hợp đồng
Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:
– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.
– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.
Điều 3: Nhân lực, phương tiện thu dọn
a, Đối với các hộ gia đình, cửa hàng sản xuất kinh doanh, cơ quan, đơn vị …..: thu gom bằng xe đẩy tay hoặc xe ô-tô cuốn ép chuyên dụng. Thời gian bắt đầu từ ……h đến ……h
b, Nhân lực và phương tiện thu gom: Bên B chủ động bố trí nhân lực, trang phục, phương tiện cho người lao động đầy đủ, đảm bảo công tác thu gom, vận chuyển rác thải đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 4: Quy trình xử lý rác thải phế liệu
Bước 1: Phân loại chất thải rắn hay các loại chất thải khác.
Bước 2: Tiến hành thu gom tận nơi.
Bước 3: Vận chuyển chất thải đến điểm tập trung để rửa sạch hoặc ép cục.
…….
Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
a, Đơn vị giá dịch vụ là: …………………………………………………………(VNĐ)
(Bằng chữ . ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)
b, Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Ngân hàng:………………………..
Số tài khoản:…………………………….
c, Phương thức thanh toán: bên A thanh toán cho bên B hàng tháng, ngày cố định thanh toán là ngày ……
d, Trường hợp điều kiện thời tiết thay đổi thì đơn giá sẽ là:………………………(VNĐ)
e, Sau khi bên B hoàn thành xong công việc thì bên A phải hoàn tất nghĩa vụ thanh toán chi phí cho bên B
Điều 6: Trách nhiệm của bên A
– Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng đúng chuẩn, thực hiện đầy đủ các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp và rác thải có thể gây cháy.
– Nếu xảy ra bất kỳ tình trạng phát sinh rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải này ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc). Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá đúng trong hợp đồng.
– Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí đúng thỏa thuận, nơi lưu chứa rác thải phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.
– Thanh toán thêm các chi phí phát sinh khi thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng.
– Thực hiện đúng quy định về phân loại rác thải tại nguồn.
– Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng lên để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy phù hợp. Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.
Điều 7: Trách nhiệm của bên B
– Bố trí nhân sự phù hợp, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển phải được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi đã thu gom.
– Bên B sẽ từ chối thu gom hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu có các loại rác thải không có trong quy định của hợp đồng và những rác thải vật liệu không hợp pháp dễ gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A đã giao cho bên B.
– Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh môi trường của Thành phố. Vận chuyển rác thải về đúng Trạm trung chuyển.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên
– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.
– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.
Điều 9: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Trường hợp bên A chậm thanh toán thì sẽ bị chịu thêm mức lãi suất là …….%. Nếu sau …..ngày so với lịch hẹn thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và cộng thêm mức lãi suất như trên
– Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm mà không thuộc các trường hợp bất khả kháng thì sẽ bị phạt số tiền tương đương……% giá trị hợp đồng
Điều 10: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
– Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.
– Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Trường hợp bất khả kháng
a, Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
b, Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó.
Điều 12: Các điều khoản khác
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….
– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).
– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.
BÊN THUÊ ABÊN DỊCH VỤ B
( Ký tên) ( Ký tên)
8. Mẫu hợp đồng vận chuyển rác thải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
Số: …../HĐVCR
Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;
Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp ;
Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A:………………
Mã số thuế: ………………
Địa chỉ: ………………
Email: ………………
Số điện thoại liên lạc: ……………Fax:…………
Đại diện:…………Theo căn cứ:……………
Chức danh: …………………
BÊN B :……………………
Mã số thuế: …………………
Địa chỉ: …………………
Email: ………………
Số điện thoại liên lạc: …………Fax:…………
Đại diện:………………Theo căn cứ:…………
Chức danh: ………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐVCR với những nội dung sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
1. Hai bên thỏa thuận về việc Bên A đồng ý thuê dịch vụ vận chuyển rác thải của bên B, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.
2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…
3. Gia hạn hợp đồng
Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:
– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.
– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.
Điều 2: Mô tả công việc
1. Bên B thực hiện vận chuyển rác thải tại khu cư dân thuộc sở hữu của bên A
– Địa điểm:……………
– Tên khu cư dân:…………
– Chủ sở hữu :……………
– Quản lý khu cư dân:……………
Điều 3: Mô tả công việc
1. Tần suất thu gom:Bên B thực hiện vận chuyển rác thải với tần suất 05 ngày/01 tuần.
Vào các ngày: Thứ 3, 4, 6, 7 và chủ nhật hàng tuần.
2. Thời gian thu gom: Thu gom, vận chuyển trong ngày đến khi nào hết rác, bắt đầu từ 17 giờ 00 phút, cụ thể:
3. Tần xuất và thời gian thu gom có thể thay đổi phụ thuộc vào khối lượng rác và những vấn đề đột xuất do khách quan mang lại hoặc phục vụ nhiệm vụ theo kế hoạch của địa phương.
Điều 4: Yêu cầu về phương tiện
1. Bên A yêu cầu bên B sử dụng phương tiện chuyên dụng dùng để vận chuyển rác thải theo quy định của pháp luật
– Tốc độ phải đạt……. km/giờ
– Số lượng phương tiện là……….
2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tảitrong thời gian là……..
3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến đường giao thông đó để vận tải số hàng hoá đã thoả thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng Bên A phải chịu là…..đồng.
5. Khi Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà Bên A chưa có hàng để giao thìsau ….. phút bên A phải chứng nhận cho Bên B đem phương tiện bên đem phương tiền về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trường hợp không tìm thấy người đại diện của Bên A tại địa điểm giao hàng, Bên B chờ sau …… phút có quyền nhờ Uỷ ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu Bên A giao hàng không đúngloại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loạihàng đó, có quyền bắt Bên A phải chịu phạt …..% giá trị tổng cước phí (tương đươngtrường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng.)
7. Trường hợp Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhậnphải chịu phạt hợp đồng là…..đồng/giờ
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Đơn giá:………./ giờ
2. Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng
3.2. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:……………
Đại diện:………………
CMTND:…………….Ngày cấp:……………Nơi cấp:………
SĐT:…………………
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ………………
Tên tài khoản: …………………
Ngân hàng: ……………Chi nhánh: …………
4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày
Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
Điều 6: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A:
1.1. Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng đúng chuẩn, thực hiện đầy đủ các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp và rác thải có thể gây cháy.
1.2. Nếu xảy ra bất kỳ tình trạng phát sinh rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải này ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc). Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá đúng trong hợp đồng.
1.3. Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí đúng thỏa thuận, nơi lưu chứa rác thải phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.
1.4. Thanh toán thêm các chi phí phát sinh khi thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng.
1.5. Thực hiện đúng quy định về phân loại rác thải tại nguồn.
1.6. Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng lên để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy phù hợp. (Báo trước ít nhất 02 ngày về số điện thoại: ………). Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.
2. Trách nhiệm của bên B:
2.1. Bố trí nhân sự phù hợp, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển phải được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi đã thu gom.
2.2. Bên B sẽ từ chối thu gom hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu có các loại rác thải không có trong quy định của hợp đồng và những rác thải vật liệu không hợp pháp dễ gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A đã giao cho bên B.
2.3. Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh môi trường của Thành phố. Vận chuyển rác thải về đúng Trạm trung chuyển.
Điều 7. Giám sát, kiểm tra thực hiện hợp đồng
1. Giám sát thực hiện hợp đồng: (quy định quyền và cách thức giám sát của Bên A đối với Bên B, của các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn và cộng đồng đối với việc thực hiện hợp đồng về khối lượng, chất lượng công việ.. theo nội dung hợp đồng đã được ký kết)………
2. Kiểm tra thực hiện hợp đồng: (Quy định quyền và cách thức kiểm tra của Bên A đối với Bên B, của các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn và cộng đồng đối với việc thực hiện hợp đồng về khối lượng, chất lượng công việc… theo nội dung hợp đồng đã được ký kết).…………
Điều 8: Đặt cọc
1.Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:
– ……………..
– ……………..
2. Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B
– Hợp đồng được thực hiện
3. Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
4. Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 10: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 11: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 14: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại …………… vào ngày …. tháng … năm 20…
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
…………….., ngày .. tháng ….năm …..
Bên ABên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
9. Mẫu Hợp đồng vận chuyển rác thải, phế thải sinh hoạt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
Số:…../……
Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
Căn cứ nhu cầu hai bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ……………
Địa chỉ: ………………
Điện thoại: ………… – Fax: …………
Mã số thuế………
Tài khoản số: …………- Ngân hàng: ………
Đại diện: ………… – Chức vụ: ……………
Bên B. ……………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………… – Fax: ………
Mã số thuế………………
Tài khoản số: …………- Ngân hàng: ……………
Đại diện: ……………… – Chức vụ: ……………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên B đồng ý vận chuyển rác thải sinh hoạt cho bên B
Thời hạn hợp đồng: từ ngày …………… đến ngày
Tên hàng hóa: rác thải nguy hại gồm những loại:
Khối lượng
Thời gian vận chuyển
Địa điểm nhận vận chuyển
Địa điểm xử lý:
Người liên hệ: …………………………Điện thoại
Điều 2: Cách thức thực hiện
Vận chuyển vào các ngày …. Trong tuần
Phương tiện vận chuyển:
Số lượng phương tiện vận chuyển
Giấy tờ hợp lệ cho phương tiện vận chuyển
Kiểm tra chất lượng xe
Kiểm tra chất lượng rác thải khi nhận
Thay đổi thời gian thu gom do các yếu tố khách quan mang lại
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Đơn giá:
Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:………… chức danh
CMND/CCCD:……… ngày cấp……… nơi cấp
ĐT:
Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Thời hạn thanh toán
Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ
Đơn giá thay đổi trong điều kiện thời tiết thay đổi
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
1. Trách nhiệm của bên A
1.1. Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng đúng chuẩn, thực hiện đầy đủ các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp và rác thải có thể gây cháy.
1.2. Nếu xảy ra bất kỳ tình trạng phát sinh rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải này ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc). Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá đúng trong hợp đồng.
1.3. Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí đúng thỏa thuận, nơi lưu chứa rác thải phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.
1.4. Thanh toán thêm các chi phí phát sinh khi thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng.
1.5. Thực hiện đúng quy định về phân loại rác thải tại nguồn.
1.6. Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng lên để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy phù hợp. (Báo trước ít nhất 02 ngày về số điện thoại: ……………………). Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.
2. Trách nhiệm của bên B:
2.1. Bố trí nhân sự phù hợp, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển phải được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi đã thu gom.
2.2. Bên B sẽ từ chối thu gom hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu có các loại rác thải không có trong quy định của hợp đồng và những rác thải vật liệu không hợp pháp dễ gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A đã giao cho bên B.
2.3. Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh môi trường của Thành phố. Vận chuyển rác thải về đúng Trạm trung chuyển.
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng ……… kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng
Giám sát thực hiện hợp đồng:
Quyền giám sát:
Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc
Kiểm tra thực hiện hợp đồng:
Quyền giám sát:
Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng
*Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
*Thỏa thuận phạt vi phạm :
vi phạm lần 1 phạt số tiền là
vi phạm lần 2 phạt số tiền là
*Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm đúng theo thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
*Truy cứu phạt vi phạm : nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
*Chậm trả của phạt vi phạm : nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm, thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
Ngoài phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
Chấm dứt hợp đồng do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận
Điều 11: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
Bên ABên B
10. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC THẢISINH HOẠT
Số …/HĐTGRT
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày…tại…chúng tôi gồm có
BÊN A:…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐTGRT với những nội dung sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
1.Hai bên thỏa thuận về việc bên A thuê dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sin hoạt của bên B từ ngày……đến ngày….
2.Gia hạn hợp đồng
Sau khi kết thúc hợp đồng, bên A tiệp tục ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc trong hợp đồng nếu cả hai bên đều đồng ý kí tiếp hợp đồng.
Điều 2: Mô tả công việc
1.Tần suất thu gom rác thải sinh hoạt: bên B thực hiện việc thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn…4 lần/1tuần vào thứ 2,4,6, chủ nhật
2. Thời gian thu gom: Thu gom, vận chuyển trong ngày đến khi nào hết rác, cố định vào buổi sáng, bắt đầu từ 06 giờ 30 phút (Nếu vì lý do thời tiết bất khả kháng thì sẽ chuyển sang buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút)
3. Tần suất và thời gian thu gom có thể thay đổi phụ thuộc vào khối lượng rác trên địa bàn và những vấn đề đột xuất do khách quan mang lại hoặc phục vụ nhiệm vụ theo kế hoạch của địa phương.
Điều 4: Phương thức thu gom
1.Bên B thực hiện việc thu gom rác theo thời gian đã thỏa thuận, thu gom bằng xe đẩy tay hoặc xe ô-tô cuốn ép chuyên dụng, có tín hiệu, đi từ khu phố 1 đến hết khu phố 3.
2. Nhân lực và phương tiện thu gom: Bên B chủ động bố trí nhân lực, trang phục, phương tiện cho người lao động đầy đủ, đảm bảo công tác thu gom, vận chuyển rác thải đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 5: Xử lý rác thải sinh hoạt
Bước 1: Phân loại chất thải rắn hay các loại chất thải khác
Bước 2: Tiến hành thu gom tận nơi.
Bước 3: Vận chuyển chất thải đến điểm tập trung để rửa sạch hoặc ép cục.
Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1.Phí dịch vụ …./năm
2.Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt Việt Nam đồng
3.Cách thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………………………
CMND/CCCDsố:……………. ngày cấp ……………… nơi cấp…………………
SĐT:………………………………………………………………………………
b.Bằng chuyển khoản: bên A chuyển vào tài khoản:
Số tài khoản:…………………………………………………………………….
Tên tài khoản:……………………………………………………………………
Ngân hàng:……………………… Chi nhánh…………………………………….
4.Bên A thanh toán cho bên B từ ngày ….đến ngày …..hàng năm
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên
1.Quyền của bên A
Kiểm tra, giám sát việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác của bên B
Yêu cầu bên B làm lại nếu công việc chưa đạt yêu cầu, yêu cầu bồi thường nếu bên B gây ra thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của bên A
a.Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng đúng chuẩn, thực hiện đầy đủ các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp và rác thải có thể gây cháy.
b.Nếu xảy ra bất kỳ tình trạng phát sinh rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải này ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc). Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá đúng trong hợp đồng.
c.Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí đúng thỏa thuận, nơi lưu chứa rác thải phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.
d.Thanh toán thêm các chi phí phát sinh khi thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng.
e.Thực hiện đúng quy định về phân loại rác thải tại nguồn.
f. Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng lên để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy phù hợp. (Báo trước ít nhất 02 ngày về số điện thoại: ……………………). Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.
Quyền của bên B
Yêu cầu thanh toán chi phí dịch vụ, chi phí phát sinh theo như thỏa thuận mà bên A phải thanh toán.
Ngưng thực hiện công việc nếu trong rác thải có vật liệu không hợp pháp dễ gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A đã giao cho bên B.
3. Nghĩa vụ của bên B
a.Bố trí nhân sự phù hợp, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển phải được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi đã thu gom.
b. Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh môi trường của Thành phố. Vận chuyển rác thải về đúng Trạm trung chuyển.
Điều 8: Trường hợp bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần
Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 10: Thay đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng
1.Thay đổi, bổ sung hợp đồng
Hai bên có thể thỏa thuận bổ sung,thay đổi các điều khoản trong hợp đồng.
Thỏa thuận thay đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản
2.Chấm dứt hợp đồng
a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
b. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
c.Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
d.Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
e.Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên B đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
f.Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 12: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 13: Điều khoản cuối cùng
1.Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20…
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
……….., ngày .. tháng ….năm …..
Bên A Bên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển xe máy bằng xe tải. Xe máy được vận chuyển bằng các phương tiện xe tải có cấu trúc đặc biệt theo nhiều tầng để cung cấp khả năng bảo vệ tốt nhất cho sản phẩm xe máy và cũng đảm bảo số lượng xe vận chuyển trên lần cao nhất, giảm thiểu chi phí phát sinh. Việc vận chuyển này là rất cần thiết khi nơi sản xuất, lắp ráp và địa chỉ phân phối không nằm gần nhau. Trong thỏa thuận các bên cần lưu ý tới những ghi nhận về quy cách vận chuyển, trách nhiệm và kiểm đếm hàng hóa, do xe máy là loại hàng hóa có giá trị khá lớn và rất dễ xảy ra các trường hợp không hay khi sử dụng dịch vụ vận chuyển của những đơn vị thiếu uy tín, không chuyên nghiệp.
Hợp đồng vận chuyển xe máy bằng xe tải là thỏa thuận giữa chủ sở hữu những chiếc xe máy với bên cung cấp dịch vụ vận chuyển, mà theo đó bên vận chuyển sẽ có trách nhiệm di chuyển xe máy bằng các loại xe tải chuyên dụng từ địa điểm này tới địa điểm khác hoặc từ nơi sản xuất về nơi bày bán. Hợp đồng được sử dụng khá phổ tại các đại lý, showroom kinh doanh xe gắn máy không được hỗ trợ hình thức vận chuyển từ nhà sản xuất chính hãng.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển xe máy bằng xe tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN XE MÁY BẰNG XE TẢI
Số:…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật thương mại 2005;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên cung cấp dịch vụ vận chuyển)
– Công ty:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện: Chức vụ:
B. Bên B (Bên thuê vận chuyển):
– Tên
– Giới tính
– Ngày sinh
– Quê quán:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cmnd/cccd:
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển xe máy bằng xe tải với các điều khoản sau:
5. Bên B mang xe đến văn phòng đại diện của Bên A tại địa chỉ … để làm thủ tục giao xe với giấy xác nhận chi tiết tình trạng xe gửi theo mẫu dưới đây:
6. Bên A vận chuyển và đảm bảo tình trạng xe nguyên vẹn đến điểm đến tại địa chỉ … và giao hàng cho người có trách nhiệm nhận hàng do Bên B chỉ định;
7. Thông tin người nhận hàng tại điểm đến:
8. Người nhận hàng kiểm tra tình trạng xe và ký vào giấy xác nhận đã nhận xe đúng tình trạng bàn giao;
9. Trách nhiệm vận chuyển xe của Bên A bao gồm cả trách nhiệm bọc bảo vệ xe.
Điều 3: Phí vận chuyển và thanh toán
1. Phí vận chuyển trọn gói: …; phí này đã bao gồm thuế và các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển;
2. Bên B thanh toán 100% phí vận chuyển cho bên A ngay thời điểm bàn giao xe tại văn phòng đại diện của Bên A, địa chỉ:…;
3. Phương thức thanh toán:
4. Đồng tiền thanh toán:
Điều 4: Trách nhiệm của Bên A
1. Nhận bàn giao, vận chuyển và giao xe đúng thời gian, địa điểm và đảm bảo giữ nguyên tình trạng xe được giao;
2. Chịu mọi khoản phí phát sinh trong quá trình vận chuyển;
3. Chịu trách nhiệm về những rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển.
Điều 5: Trách nhiệm của Bên B
1. Thanh toán đầy đủ phí vận chuyển cho Bên A;
2. Cung cấp cho Bên A toàn bộ giấy tờ liên quan: giấy tờ xe, bảo hiểm xe, bằng lái xe, cmnd/cccd;
3. Trước khi bàn giao xe, Bên B phải rút hết xăng trong xe để đảm bảo an toàn khi vận chuyển.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;
2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, hóa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước pháp luật.
Điều 7: Bồi thường thiệt hại
1. Bất kỳ hành vi nào của một bên gây thiệt hại đến bên còn lại thì bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường với mức phí bồi thường được tính bằng tổng những thiệt hại trực tiếp bên bị thiệt hại phải gánh chịu;
2. Hình thức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại không áp dụng đối với các trường hợp bất khả kháng.
Điều 8: Hiệu lực và chấm dứt hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm bên cuối cùng ký xác nhận;
2. Hiệu lực hợp đồng chấm dứt khi Bên A giao thành công chó mèo vận chuyển cho Bên B; hoặc buộc phải chấm dứt bởi trường hợp bất khả kháng hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữu một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển chó mèo bằng máy bay. Chó mèo là thú cưng, vật nuôi phổ biến trên toàn thế giới, việc trao đổi, mua bán, gửi tặng hay di chuyển của chúng tương đối phổ biến. Nhu cầu mua và sở hữu những giống chó bản địa rất cao vì thế hiển nhiên chúng sẽ cần phải được di chuyển một quãng đường dài trước khi đến tay chủ nhân mới. Đa phần phương tiện vận chuyển được áp dụng là máy bay theo đường hàng không, bởi tính ưu việt về thời gian và môi trường được đảm bảo tốt, tránh cho vật nuôi tối đa các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe của chúng. Tuy nhiên do đặc thù là động vật nên trong quá trình vận chuyển đường dài cần có sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt của đội ngũ có chuyên môn.
Hợp đồng vận chuyển chó mèo bằng máy bay là thỏa thuận giữa chủ sỡ hữu hoặc người bán với bên cung cấp dịch vụ vận chuyển đặc biệt dành cho động vật. Hợp đồng bao gồm toàn bộ những thống nhất về nhu cầu, vị trí giao nhận, điều kiện y tế, sức khỏe, kiểm soát dịch bệnh cho động vật, phí vận chuyển, giấy phép cũng như một số thỏa thuận về trách nhiệm các bên, cam kết hay các mục vi phạm, bồi thường.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển chó mèo bằng máy bay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CHÓ MÈO BẰNG MÁY BAY
Số:…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật thương mại 2005;
– Luật thú y 2015;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên cung cấp dịch vụ vận chuyển)
– Công ty:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện: Chức vụ:
B. Bên B (Bên thuê vận chuyển):
– Tên (tên tổ chức nếu là pháp nhân):
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế (đối với pháp nhân):
– Người đại diện (nếu có): Chức vụ:
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển chó mèo bằng máy bay với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng vận chuyển
1. Mô tả
– Giống:
– Tuổi:
– Trọng lượng:
– Tình trạng sức khỏe:
2. Các giấy tờ kèm theo
– Giấy chứng nhận sức khỏe y tế. Đảm bảo đối tượng vận chuyển vô nhiễm nội ngoại ký sinh trùng và kết luận tốt về tình trạng sức khoẻ hiện tại;
– Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật xuất khẩu (Veterinary Health Certificate) vẫn còn hiệu lực do Bác sĩ Thú y có bằng hành nghề ký tên;
– Sổ chích ngừa và tiêm vaccine với thời gian tối thiểu 1 tháng và tối đa 12 tháng trước khi vận chuyển;
– Chứng nhận Chủng ngừa Bệnh dại.
3. Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ tại Khoản 2 Điều này cho Bên A trước khi tiến hành ký kết hợp đồng.
Điều 2: Thông tin vận chuyển
1. Bên B thuê Bên A vận chuyển vật nuôi theo Điều 1 hợp đồng này từ … đến …;
2. Thời gian vận chuyển:
3. Phương tiện vận chuyển: máy bay số hiệu…;
4. Hình thức vận chuyển: vận chuyển theo dạng hành lý ký gửi;
5. Bên B làm thủ tục vận chuyển chó mèo tại quầy làm thủ tục trước khi lên máy bay và chờ nhận lại tại điểm trả hành lý ký gửi sau khi xuống máy bay;
6. Bên A chỉ chấp nhận vận chuyển với chó mèo có tình trạng sức khỏe tốt và không mang thai;
7. Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị lồng nhốt; lồng nhốt phải được khóa chặt, làm từ chất liệu bền và chắc chắn để đảm bảo an ninh trong suốt quá trình vận chuyển; đồng thời cần chuẩn bị thêm dụng cụ lót/thấm vệ sinh, thức ăn và nước uống nếu có nhu cầu cho vật nuôi ăn uống trong quá trình vận chuyển;
8. Bên B hoàn toàn chấp nhận mọi rủi ro về thương tật, bệnh và tử vong của vật nuôi trong hợp đồng này.
Điều 3: Phí vận chuyển và thanh toán
1. Phí vận chuyển được tính theo cân nặng của: lồng nhốt, vật nuôi và các vật dụng kèm theo; đơn giá: …VNĐ/kg;
2. Phí vận chuyển đã bao gồm bảo hiểm hàng hóa và tất cả các loại thuế, phí phát sinh;
3. Bên B thanh toán phí vận chuyển cho Bên A ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực bằng các hình thức:
4. Đồng tiền thanh toán: VNĐ.
Điều 4: Trách nhiệm Bên A
1. Vận chuyển chó mèo an toàn và nguyên vẹn từ … đến … đúng địa điểm, đúng thời gian;
3. Thông báo đầy đủ cho Bên B về thông tin chuyến bay.
Điều 5: Trách nhiệm Bên B:
1. Cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ bắt buộc cho Bên A;
2. Thanh toán đầy đủ phí vận chuyển;
3. Chịu trách nhiệm về vấn đề sức khỏe, thương tật, tử vong của chó mèo trong suốt hành trình;
4. Chịu trách nhiệm nếu chó mèo vận chuyển nôn mửa, phóng uế hay làm ảnh hưởng đến môi trường chung của khoang vận chuyển.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;
2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, hóa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước pháp luật.
Điều 7: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Bất kỳ hành vi nào của một bên gây thiệt hại đến bên còn lại thì bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường với mức phí bồi thường được tính bằng tổng những thiệt hại trực tiếp bên bị thiệt hại phải gánh chịu;
2. Hình thức bồi thường thiệt hại không áp dụng đối với các trường hợp bất khả kháng.
Điều 8: Hiệu lực và chấm dứt hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm bên cuối cùng ký xác nhận;
2. Hiệu lực hợp đồng chấm dứt khi Bên A giao thành công chó mèo vận chuyển cho Bên B; hoặc buộc phải chấm dứt bởi trường hợp bất khả kháng hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữu một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp. Máy móc sử dụng trong công nghiệp rất cồng kềnh và có khối lượng lớn vậy nên việc vận chuyển khó khăn và gặp nhiều hạn chế. Nếu là các loại máy có công suất nhỏ sẽ phải sử dụng xe tải, thì các loại máy có công suất lớn thông thường phải sử dụng tàu hỏa, tàu thủy hay tàu chở hàng chuyên dụng. Việc vận chuyển cũng không hề đơn giản như vận chuyển hàng hóa khi bên cung cấp dịch vụ vận chuyển còn phải kèm theo cả dịch vụ bốc dỡ, di dời tại xưởng sản xuất, chuyển tới nơi tập kết khi nhận hàng và vận chuyển từ nơi tập kết đến nhà xưởng sản xuất mới khi giao hàng. Đặc biệt các loại máy móc lớn còn cần tới xe nâng, cần cẩu chuyên dụng để có thể di dời.
Với sự phức tạp của công việc vận chuyển như trên, Hợp đồng vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp là văn bản thống nhất những thỏa thuận của bên thuê vận chuyển và bên thực hiện vận chuyển, từ đó các bên chỉ cần thực hiện nghiêm chỉnh và tôn trọng những thỏa thuận này, tránh việc vi phạm và dẫn tới các khoản bồi thường, ảnh hưởng hoạt động của cả hai bên trong giao dịch. Để tìm hiểu rõ hơn về những điều khoản khi xây dựng Hợp đồng vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp, xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN MÁY MÓC THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
Số:…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật thương mại 2005;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên cung cấp dịch vụ vận chuyển)
– Công ty:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện: Chức vụ:
B. Bên B (Bên thuê vận chuyển):
– Tên (tên tổ chức nếu là pháp nhân):
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế (đối với pháp nhân):
– Người đại diện (nếu có): Chức vụ:
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng vận chuyển
1.Thông tin mô tả:
– Tên:
– Số hiệu:
– Tình trạng:
– Số lượng:
– Trọng lượng:
2. Thông số chi tiết của máy móc, thiết bị vận chuyển được liệt kê trong bảng dưới đây:
Điều 2: Thông tin vận chuyển
1. Bên A vận chuyển máy móc, thiết bị được liệt kê tại Điều 1 hợp đồng này từ … đến…;
2. Thời gian vận chuyển:
3. Phương tiện vận chuyển:
4. Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa bao gồm cả trách nhiệm xếp hàng lên xe và dỡ hàng tại kho đến;
5. Bên B có trách nhiệm giao đúng là đủ máy móc thiết bị được liệt kê tại Điều 1 hợp đồng này cho Bên A tại điểm lấy hàng và nhận hàng tại kho;
6. Trong trường hợp chậm giao hàng, Bên A chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh với Bên B mà nguyên nhân từ hành động chậm giao hàng của mình;
7. Trong trường hợp chậm nhận hàng, Bên B chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh với Bên A mà nguyên nhân từ hành động chậm nhận hàng của mình;
Điều 3: Yêu cầu về bảo đảm hàng hóa
1. Máy móc, thiết bị sau khi bốc lên xe sẽ được gia cố chắc chắn để tránh va đập;
2. Bên A có trách nhiệm chuẩn bị cẩu để nâng và hạ hàng hóa, bảo đảm an toàn cho người cũng như máy móc, thiết bị;
3. Phương tiện vận chuyển phải có thùng xe kín hoặc thùng xe được bao bọc kín;
4. Máy móc thiết bị không xếp trực tiếp trên sàn mà được kê trên tấm pallet chịu lực.
Điều 4: Phí vận chuyển và thanh toán
1. Phí vận chuyển được tính theo kích thước, trọng lượng hàng hóa vận chuyển, cộng thêm phí đối với hàng hóa có đặc tính đặc biệt: cồng kềnh, dễ vỡ, giá trị cao;
2. Phí vận chuyển cụ thể trong hợp đồng này: …VNĐ;
3. Phí vận chuyển chưa bao gồm các khoản chi phí phát sinh (thuế và phí nếu có);
4. Bên B thanh toán 100% chi phí vận chuyển cho Bên A ngay sau khi hợp đồng được ký kết và thanh toán phần chi phí phát sinh (nếu có) sau khi hàng đến kho nhận;
5. Phương thức thanh toán:
6. Đồng tiền thanh toán: VNĐ.
Điều 5: Trách nhiệm Bên A
1. Vận chuyển hàng hóa an toàn đến đúng địa điểm, đúng thời gian;
2. Đảm bảo giữ nguyên tình trạng hàng hóa được thuê vận chuyển;
3. Chịu trách nhiệm nếu làm mất, thất lạc, hỏng, móp méo hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Điều 6: Trách nhiệm Bên B
1. Chuyển hàng và nhận hàng đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng;
2. Chịu trách nhiệm về toàn bộ vấn đề pháp lý phát sinh với hàng hóa;
3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn;
5. Cung cấp đầy đủ giấy tờ cho Bên A để phục vụ cho việc vận chuyển.
Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;
2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, hóa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước pháp luật.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
1. Đối với hành vi chậm giao hàng của Bên A, áp dụng mức phạt vi phạm …VNĐ trên 1 ngày chậm giao;
2. Đối với hành vi chậm nhận hàng của Bên B, áp dụng mức phạt vi phạm …VNĐ trên 1 ngày chậm nhận;
3. Đối với hành vi làm thất lạc, hư hỏng, móp méo hàng hóa vận chuyển, áp dụng mức phạt vi phạm …VNĐ trên 1% hàng hóa bị thất lạc, hư hỏng, móp méo;
4. Bất kỳ hành vi nào của một bên gây thiệt hại đến bên còn lại thì bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường với mức phí bồi thường được tính bằng tổng những thiệt hại trực tiếp bên bị thiệt hại phải gánh chịu;
5. Hình thức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại không áp dụng đối với các trường hợp bất khả kháng.
Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm bên cuối cùng ký xác nhận;
2. Hiệu lực hợp đồng chấm dứt khi Bên A giao thành công chó mèo vận chuyển cho Bên B; hoặc buộc phải chấm dứt bởi trường hợp bất khả kháng hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữu một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội địa, hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế. Vận chuyển hàng hóa là hoạt động cơ bản nhằm đưa hàng hóa từ nơi này tới nơi khác với mục đích tiêu thụ, chế biến, gia công. Việc vận chuyển tùy theo khoảng cách và yêu cầu sẽ sử dụng các phương tiện phù hợp khác nhau như tàu thuyền đường thủy, đường sắt, đường bộ. Các bên trong thỏa thuận vận chuyển cần có sự thống nhất chi tiết về phương thức vận chuyển, phương tiện vận chuyển, tiêu chuẩn vận chuyển, giá cả, trách nhiệm các bên trong quá trình vận chuyển.
Hợp đồng này không yêu cầu công chứng, tuy nhiên để đảm bảo giá trị cao nhất đối với những hợp đồng có giá trị lớn, việc công chứng thỏa thuận là cần thiết. Dưới đây là 03 mẫu hợp đồng vận chuyển hay được sử dụng nhất hiện nay:
Như đã nói qua ở trên về ý nghĩa của việc vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là một thỏa thuận dân sự chịu sự điều chỉnh chính của Bộ Luật Dân sự hiện hành, thông thường có hai chủ thể tham gia vào thỏa thuận, một là bên có nhu cầu vận chuyển một loại hàng hóa cụ thể từ vị trí này tới vị trí khác nhằm mục đích tiêu thụ, gia công, sử dụng, sản xuất, một bên là bên có phương tiện, nhân lực, lĩnh vực kinh doanh phù hợp có thể thực hiện việc vận chuyển theo đúng yêu cầu đặt ra; cũng theo Hợp đồng này quyền và nghĩa vụ nổi bật trong thỏa thuận là bên có nhu cầu sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán còn bên vận chuyển sẽ phải chịu trách nhiệm đối với sự toàn vẹn, nguyên vẹn của hàng hóa vận chuyển.
Trong từng trường hợp, các bên có thể đưa ra những thỏa thuận khác sao cho phù hợp với đối tượng vận chuyển ví dụ như vận chuyển hàng đông lạnh, vận chuyển động vật sống, vận chuyển hàng hóa quý giá sẽ phải có những điều kiện nào phát sinh thêm cần được đưa vào văn bản.
2. Quy định về Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa chịu sự điều chỉnh của Bộ Luật Dân sự nói chung và các Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, các quy định của luật thuế, xuất nhập khẩu, đầu tư nói riêng.
a. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là một dạng hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là hợp đồng song vụ, có tính đền bù. Bên cung cấp dịch vụ vận chuyển phải chuyển hàng hóa đến địa điểm và được nhận thù lao theo thỏa thuận. Bên có nhu cầu vận chuyển phải thanh toán thù lao và sẽ được nhận hàng tại địa điểm yêu cầu.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có nhiều loại hình khác nhau, ví dụ như: phân loại dựa trên phương tiện vận chuyển (đường biển, đường thủy, đường sắt, đường hàng không); phân loại dựa trên quãng đường, lộ trình (nội địa, quốc tế, đơn tuyến, đa tuyến).
b. Chủ thể ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Theo quy định của Bộ Luật Dân sự hiện hành chủ thể tham gia vào Hợp đồng vận chuyển hàng hóa phải có:
Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối, đe dọa;
Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
Hiểu rõ về những thỏa thuận cũng như ngôn ngữ trong hợp đồng;
c. Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa là dịch vụ vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu cụ thể. Hàng hóa được vận chuyển phải phù hợp quy định của pháp luật, có đầy đủ các loại chứng từ về nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm, thành phần, tính chất, giấp phép nhập khẩu, lưu hành trong một số trường hợp nhập khẩu qua hải quan.
d. Hình thức của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Theo quy định tại Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015, hợp đồng vận chuyển hàng hóa có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Ngoài ra, nếu thỏa thuận được thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử cũng được coi là giao dịch bằng văn bản.
Pháp luật không có quy định bắt buộc hợp đồng vận chuyển hàng hóa phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực hay đăng ký khác.
3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Bên cạnh những mô tả chi tiết về yêu cầu vận chuyển, việc soạn thảo Hợp đồng vận chuyển cũng cần đặc biệt chú ý tới những điều khoản thỏa thuận sau:
Vị trí nhập hàng, xuống hàng, bàn giao, trách nhiệm đóng, mở niêm phong hàng hóa, kiểm tra hàng hóa khi bắt đầu vận chuyện và khi nhận hàng hóa;
Các sự cố, trách nhiệm, bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển;
Các ảnh hưởng do thiên tai, khách quan, bên thứ ba dẫn tới thỏa thuận vận chuyển bị ảnh hưởng hoặc không thể thực hiện được;
Thỏa thuận cụ thể về phương tiện, điều kiện, cơ sở vật chất yêu cầu đối với quá trình vận chuyển;
Thỏa thuận về giá cả, số lần thanh toán, tạm ứng, đặt cọc nếu có;
Cụ thể những yêu cầu về giấy tờ, tài liệu liên quan tới hàng hóa, cam kết của chủ sở hữu hàng hóa đối với một số loại hàng hóa đặc biệt như rượu, thuốc lá, chất lỏng, động vật sống;
Thỏa thuận về bồi thường, bồi hoàn giá trị hàng hóa khi hư hỏng, mất mát;
Thỏa thuận vi phạm, phạt vi phạm, phạt chậm thời hạn vận chuyển, phạt chậm thanh toán;
Thỏa thuận về mức phí, chi phí phát sinh khác ngoài phí dịch vụ vận chuyển;
Thỏa thuận về đơn phương chấm dứt hợp đồng, thông báo, thời hạn thông báo;
Và một số điều khoản khác…;
Để có góc nhìn sơ bộ về Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, xin mời các bạn cùng theo dõi phần tiếp theo của bài viết, các biểu mẫu sơ lược cùng những điều khoản dự thảo trong những bối cảnh cụ thể mà chúng tôi cung cấp dưới đây.
4. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——–
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số: [số Hợp đồng]/HĐVCHH
Hôm nay, ngày ………….. tại ………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Chủ hàng
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): ……………
Địa chỉ: ………….
Điện thoại: …………….
Tài khoản số: …………. Mở tại ngân hàng: ………….
Đại diện là Ông (Bà): …… Chức vụ: ………
Giấy ủy quyền số (nếu có): ……….
Viết ngày ………….. do……….. chức vụ: ký (nếu có).
Bên B: Bên chủ phương tiện
Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): ………
Địa chỉ: ……………
Điện thoại: ……………
Tài khoản số: …………. Mở tại ngân hàng: ………..
Đại diện là Ông (Bà): …………… Chức vụ: …………..
Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………..
Viết ngày ………………………….. do …………….. chức vụ: ký (nếu có).
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Hàng hóa vận chuyển
Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:
Tính chất hàng hóa:
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:
[số loại hoàng hóa] hàng cần giữ tươi sống: [tên hàng]
[số loại hoàng hóa] hàng cần bảo quản không để biến chất [tên hàng]
– [số loại hoàng hóa] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [tên hàng]
[số loại hoàng hóa] hàng dễ vỡ [tên hàng]
[số súc vật] súc vật cần giữ sống bình thường [tên súc vật]
Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)
Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng
1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà…………. do bên A giao.
(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).
2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ……… (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).
Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng
…………….
STT
Tên hàng
Nhận hàng
Giao hàng
Ghi chú
Số lượng
Địa diểm
Thời gian
Số lượng
Địa điểm
Thời gian
Điều 4: Phương tiện vận tải
1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải, tàu thủy, máy bay v.v…).
Phải có những khả năng cần thiết như:
Tốc độ phải đạt [số Km/h] km/ giờ.
Có máy che [chất liệu mái che];
Số lượng phương tiện là: [số phương tiện]
2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]
3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [số tiền] đồng.
5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).
7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.
Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa
1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.
2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.
4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:
Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.
Biên bản các khoản thuế đã đóng.
[các giấy tờ khác nếu có]
Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.
5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.
Điều 6: Phương thức giao nhận hàng
1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
– Theo trọng lượng, thể tích.
– Theo nguyên hầm hay container.
– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].
Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
Chú ý:
– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.
– Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.
Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN] đồng/giờ (tấn).
3/ Mức thưởng phạt
Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên……….. sẽ thưởng cho bên Số tiền là [số tiền] đồng/giờ.
Xếp dỡ chậm bị phạt là: [số tiền] đồng/ giờ.
Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa
1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).
2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.
Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)
1/ Bên A cử [số người] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).
Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:
Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…
Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
Hàng nguy hiểm;
Các loại súng ống, đạn dược;
Linh cửu, thi hài.
2/ Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải
1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
Loại hàng thứ nhất là: [số tiền] đồng.
Loại hàng thứ hai là: [số tiền] đồng.
[các loại khác, số tiền]
Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.
Tổng cộng cước phí chính là: [số tiền] đồng.
2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).
Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [số tiền] đồng/ km.
Cước qua phà là [số tiền] đồng.
Chi phí chuyển tải là [số tiền] đồng.
Phí tổn vật dụng chèn lót là [số tiền] đồng.
Chuồng cũi cho súc vật là [số tiền] đồng.
Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [số tiền] đồng.
Lệ phí bến đổ phương tiện là [số tiền] đồng.
Kê khai trị giá hàng hóa hết [số tiền] đồng.
Cảng phí hết [số tiền] đồng.
Hoa tiêu phí hết [số tiền] đồng.
3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ: ….
4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: ……
Điều 11: Đăng ký bảo hiểm
1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.
Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
…….
Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.
6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.
Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).
2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần
……..
Điều 16: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… đến ngày ……..
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày …….
Hợp đồng này được làm thành…… [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản. Gửi cho cơ quan [số bản] bản.
……………
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
5. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế (về Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 05 tháng 7 năm 2021
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ VỀ VIỆT NAM
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 05 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên vận chuyển (sau đây gọi là bên A):
Công ty TNHH ABC
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên thuê vận chuyển (Sau đây gọi là bên B):
Công ty DEF
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bắc nam với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
Bên B thuê bên A thực hiện việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển với loại hàng hóa sau:
Tên hàng hóa:
Mô tả hàng hóa:
Tính chất hàng hóa: Lưu ý về bảo quản ( nếu có):
Số lượng hàng hóa:
Trọng lượng hàng hóa:
Nguồn gốc xuất xứ:
Tổng giá trị hàng hóa:
Phương thức vận chuyển: đường bộ
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
Bên A sẽ tiếp nhận hàng hóa và tiến hành vận chuyển hàng hóa với các thỏa thuận sau: Bên A giao hàng từ cảng ….đi và bên B nhận hàng tại cảng …
Thời gian vận chuyển: Từ ……..đến………..
Địa chỉ giao hàng:
Bên A phải kiểm tra sự xác thực của hàng hoá, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; có quyền từ chối vận chuyển hàng hoá không đúng với loại hàng hoá đã thoả thuận hoặc hàng hoá bị cấm.
Thông tin người nhận hàng của bên B:
Họ tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại
Điều 3: Phương thức vận chuyển:
Hàng sẽ được vận chuyển bằng ……… Ký hiệu:
– Trọng lượng:
– Dung tích:
– Số lượng phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa:
Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức: nguyên đai, nguyên kiện/theo trọng lượng….
Bên A có trách nhiệm kiểm tra và giám sát kỹ thuật của phương tiện vận chuyển để đảm bảo chất lượng hàng hoá trong quá trình vận chuyển từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…Bên B có nghĩa vụ đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
Điều 4: Các giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa:
Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết và bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ liên quan để phương tiện có thể vận chuyển hợp lệ và để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:
Giấy phép lưu thông hàng hóa
Văn bản cho phép nhập khẩu
Tờ khai
Các giấy phép chứng minh hàng hóa là hợp pháp
Biên bản các khoản thuế đã đóng.
Hóa đơn
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
…
Trong trường hợp không có đủ giấy tờ cần thiết cho việc vận tải hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu giấy tờ.
Điều 5: Phương thức thanh toán:
Giá cước vận chuyển hàng hóa hai bên đã thỏa thuận là …….VNĐ. Mọi thay đổi về cước phí vận chuyển bên A phải thông báo ngay cho bên B ngay sau khi cập nhật bảng giá mới
Các chi phí phụ mà bên B phải thanh toán cho bên A là:
Chi phí xếp dỡ:
Lệ phí bến đỗ phương tiện:
Phí chuyển tải:
Phí hoa tiêu:
…
Tổng cộng số tiền mà bên B phải thanh toán cho bên A là: VNĐ
Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào số TK 1234 NH A. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận tải thì sẽ phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [… %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán đó.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Có trách nhiệm bảo đảm vận chuyển hàng hoá đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng và giao đúng người có quyền nhận theo chỉ định của bên B. Chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát xảy ra đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển mà do lỗi của bên A gây ra
– Hoàn tất các thủ tục và quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá cho bên B
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Quản lý, chăm sóc, bảo quản hàng hóa chất xếp trong xe từ khi nhận hàng tại kho cho đến khi giao hàng cho người nhận;
Quyền của bên B:
– Có quyền yêu cầu bên A tham gia bảo hiểm hàng hoá;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng; Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại trong các trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp cho lô hàng;
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và hợp lệ của hàng hoá
Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá; Chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra xuất phát từ lỗi đóng gói, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
Điều 7: Các trường hợp bất khả kháng:
Trong trường hợp việc vận chuyển chậm hàng hóa của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B nếu bên A đã tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đã ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra hoặc thông báo sự kiện bất khả kháng và gửi kèm theo các bằng chứng xác nhận về sự kiện bất khả kháng ngay cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc từ ngày biết được sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp một trong các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng sẽ được kéo dài tối thiểu bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
Khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, Bên vi phạm phải thông báo ngay cho Bên bị vi phạm biết. Nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên bị vi phạm thì bên vi phạm vẫn phải chịu trách nhiệm về những vi phạm và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.
Điều 8: Giải quyết việc hao hụt hàng hóa:
Nếu hao hụt theo quy định dưới mức 1% tổng số lượng hàng thì bên A không phải bồi thường, nếu hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên A phải bồi thường cho bên B theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng.
Mọi sự kiện mất hàng bên B phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên A phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên B báo mất mát, hư hỏng bên A không chịu trách nhiệm bồi thường.
Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng:
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
6. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội địa (Bắc – Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẮC NAM
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 05 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên vận chuyển (sau đây gọi là bên A):
Công ty TNHH ABC
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên thuê vận chuyển (Sau đây gọi là bên B):
Công ty DEF
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bắc nam với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
Bên A đồng ý vận chuyển và bên B đồng ý thuê vận chuyển với loại hàng hóa sau:
Tên hàng hóa:
Mô tả hàng hóa:
Tính chất hàng hóa: Lưu ý về bảo quản hàng hóa (nếu có)
Số lượng hàng hóa:
Trọng lượng hàng hóa:
Nguồn gốc xuất xứ:
Tổng giá trị hàng hóa:
Phương thức vận chuyển: đường bộ
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
Bên B có nghĩa vụ chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng để bên A tiến hành đóng gói, xếp dỡ hàng hóa vào phương tiện vận chuyển và niêm phong hàng hóa.
Bên A sẽ tiếp nhận hàng hóa và tiến hành vận chuyển hàng hóa với các thỏa thuận sau:
Thời gian vận chuyển: Từ ……..đến………..
Vận chuyển từ………đến……..
Địa chỉ giao hàng:
Thông tin người nhận hàng:
Họ tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại
Điều 3: Phương thức vận chuyển và giao nhận hàng hóa
Hàng sẽ được vận chuyển bằng ………
– Trọng lượng:
– Dung tích:
– Số lượng phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa:
Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức: nguyên đai, nguyên kiện/theo trọng lượng….Giao nhận hàng nguyên đai, nguyên kiện. Trong trường hợp có dấu hiệu hàng không còn nguyên đai, nguyên kiện sẽ được bên A và bên B cùng tiến hành kiểm tra hàng và xác nhận tình trạng hư hỏng, thiếu hụt, bên A sẽ bồi thường theo điều… trong hợp đồng này
Bên A có trách nhiệm kiểm tra và giám sát kỹ thuật của phương tiện vận chuyển để đảm bảo chất lượng hàng hoá trong quá trình vận chuyển từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…Bên B có nghĩa vụ đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
Giá vận chuyển: Tùy theo từng loại hàng và tuyến đường vận chuyển do bên A yêu cầu và có thể thay đổi theo sự thỏa thuận của các bên.
Điều 4: Phương thức thanh toán:
Giá cước vận chuyển hàng hóa hai bên đã thỏa thuận là …….VNĐ. Mọi sự thay đổi về cước phí vận chuyển bên A đều phải thông báo cho bên B sau khi đã điều chỉnh giá.
Các chi phí phụ mà bên B phải thanh toán cho bên A là:
Chi phí xếp dỡ:
Lệ phí bến đỗ phương tiện:
Phí chuyển tải:
Phí hoa tiêu:
…
Tổng cộng số tiền mà bên B phải thanh toán cho bên A là: VNĐ
Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào số TK 1234 NH A. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận tải thì sẽ phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [… %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán đó.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Có trách nhiệm bảo đảm vận chuyển hàng hoá đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng và giao đúng người có quyền nhận theo chỉ định của bên B. Chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát xảy ra đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển mà do lỗi của bên A gây ra;
– Hoàn tất các thủ tục và quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá cho bên B
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Quản lý, chăm sóc, bảo quản hàng hóa chất xếp trong xe từ khi nhận hàng tại kho cho đến khi giao hàng cho người nhận;
Quyền của bên B:
– Có quyền yêu cầu bên A tham gia bảo hiểm hàng hoá;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng; Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại trong các trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp cho lô hàng;
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và hợp lệ của hàng hoá
Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá; Chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra xuất phát từ lỗi đóng gói, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
Điều 6: Các trường hợp khách quan:
Trong trường hợp việc vận chuyển chậm hàng hóa của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 7: Giải quyết việc hao hụt hàng hóa:
Nếu hao hụt theo quy định dưới mức 1% tổng số lượng hàng thì bên A không phải bồi thường, nếu hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên A phải bồi thường cho bên B theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng.
Mọi sự kiện mất hàng bên B phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên A phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên B báo mất mát, hư hỏng bên A không chịu trách nhiệm bồi thường.
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng:
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu hợp đồng vận chuyển xăng dầu được sử dụng trong các trường hợp mà tại đây, dịch vụ được cung cấp là di chuyển, vận chuyển xăng, dầu theo các quy định, tiêu chuẩn, giấy phép nhất định và tất nhiên là theo nhu cầu của các bên chủ thể tham gia hợp đồng. Không phải đơn vị nào cũng được quyền cung cấp loại dịch vụ đặc thù này, việc vận chuyển xăng dầu cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn và vận hành, phải thường xuyên có sự kiểm tra giám sát trên quãng đường xăng dầu di chuyển cũng như những phương tiện, cơ sở vật chất tham gia vận chuyển, bất kỳ lỗi nhỏ nào cũng có thể gây ra những tai nạn với thiệt hại vô cùng lớn cả về người và tài sản.
1. Hợp đồng vận chuyển xăng dầu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…tháng… năm…
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU
Số:…./….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004 sửa đổi năm 2014;
– Căn cứ các quy định liên quan khác;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ……………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:…………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:…………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………
Người đại diện theo pháp luật:……………
Chức danh:………………
Số tài khoản: ……………
Tại Ngân hàng: ……………
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:…………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ……………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………
Người đại diện theo pháp luật:……………
Chức danh:…………
Số tài khoản: ……
Tại Ngân hàng: ………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển xăng dầu (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN
Bên B thuê bên A vận chuyển xăng dầu với nội dung cụ thể sau:
– Loại xăng, dầu:……………
– Dung tích:………
– Nguồn gốc, xuất xứ:…………
– Giấy chứng nhận xuất xứ số:…….ngày…/…./… do ……… cấp
– Được kê khai trong giấy vận chuyển ký kết giữa hai bên.
ĐIỀU 2: THÔNG TIN VỀ GIAO NHẬN
1. Thời gian giao hàng: …giờ ngày…/…/…
2. Địa điểm giao hàng:…………
3. Người đại diện giao hàng:
Ông/ Bà:…………Giới tính: ………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:……………Quốc tịch:………
CMND/CCCD số:……………
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………
Hộ khẩu thường trú:…………
Địa chỉ hiện tại:……………
Số điện thoại liên hệ:……………Email:…………
4. Thời hạn nhận hàng là trước…giờ ngày…/…/…
5. Địa điểm nhận hàng:…………
6. Người đại diện nhận hàng:
Ông/ Bà:……………Giới tính: ……………
Sinh ngày:………Dân tộc:……….Quốc tịch:……
CMND/CCCD số:………………
Ngày cấp:……….Nơi cấp:…………
Hộ khẩu thường trú:………
Địa chỉ hiện tại:………
Số điện thoại liên hệ:………Email:…………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Vận chuyển bằng: Đường thuỷ/ đường bộ/…
– Phương tiện vận chuyển:………
– Tải trọng/ Dung tích:……
– Số lượng phương tiện:………
3. Bên A có trách nhiệm đảm bảo kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển và an toàn phòng chống cháy nổ để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:
1. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên B chuẩn bị hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hoá; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển.
2. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Giấy Đăng ký xe ô tô.
– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ (Sổ kiểm định).
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
– Giấy chứng nhận kiểm định dung tích xitéc.
– Giấy phép đảm bảo điều kiện vận chuyển hàngnguy hiểm về cháy, nổ.
– Giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ (nếucó).
– Giấy phép vào phố cấm (nếu có).
– Lệnh vận chuyển đã ghi đầy đủ thông tin vàtên lái xe theo đúng chức trách.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:……Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí điều xe một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:
1. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm cho người vận chuyển, phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm……
2. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA BÊN A
– Nhân viên điều khiển các phương tiện vận tải xăng dầu có kiến thức về an toàn phòng chống cháy nổ đối với mặt hàng xăng dầu; tuân thủ các quy định trong việc giao nhận, bơm rót và vận chuyển xăng dầu do cơ quan PCCC cấp tỉnh quy định.
– Nhân viên điều khiển phương tiện vận tải xăng dầu đảm bảo có đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc được giao, có giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế quận, huyện hoặc cấp tương đương trở lên kiểm tra và xác nhận đủ sức khỏe để làm việc.
– Phương tiện vận tải được trang bị đầy đủ các thiết bị phòng chống cháy nổ, chữa cháy phù hợp với quy mô, tính chất của phương tiện vận tải theo quy định pháp luật, được cơ quan PCCC cấp tỉnh kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận.
– Bên A có phương án phòng chống cháy nổ, có nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy được cơ quan PCCC cấp tỉnh kiểm tra, phê duyệt.
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1. Quyền của bên bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Thông báo cho bên B biết người đại diện giao nhận của bên A, thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;
– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên B yêu cầu;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 10: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Hợp đồng vận chuyển dầu bằng đường ống
Hợp đồng vận chuyển dầu bằng đường ống là một phương pháp hiệu quả, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu sau đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN DẦU BẰNG ĐƯỜNG ỐNG
Số:…./…..
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004 sửa đổi năm 2014;
Căn cứ các quy định liên quan khác;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ……………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …… – Fax: ………
Mã số thuế…………
Tài khoản số: ………- Ngân hàng: ………
Đại diện: ……… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ………………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………… – Fax: ………
Mã số thuế…………
Tài khoản số: ………- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Nội dung thỏa thuận và Cách thức thực hiện
Nội dung thỏa thuận
Bên A đồng ý vận chuyển dầu bằng đường ống cho bên A với nội dung cụ thể như sau
Thời hạn hợp đồng: từ ngày………… đến này …………..
Tên hàng hóa: dầu
Loại dầu:
Dung tích:
Nguồn gốc, xuất xứ
Người liên hệ:
Cách thức thực hiện
Vận chuyển vào các ngày :…………….
Vận chuyển bằng: đường ống
Chiều dài đường ống
Loại đường ống vận chuyển
Phương pháp lắp đặt
Độ dốc thủy lực
Trị số áp lực
Mức độ ăn mòn
Khả năng vận tải
Vận chuyển từ địa điểm:…………….. đến địa điểm:………………..
Điều 2: Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán
Đơn giá:
Phương thức thanh toán : tiền việt nam đồng
Hình thức thanh toán: thanh toán 2 lần
Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:… . chức danh
CMND/CCCD:…………… ngày cấp……… nơi cấp
ĐT:
+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Lượng dầu tiêu hao trong quá trình vận chuyển bằng đường ống
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Bồi thường thiệt hại cho bên B do bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
Quyền và nghĩa vụ của bên B:
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
Điều 4: Đăng kí bảo hiểm
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí đăng ý bản hiểm như sau
Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm cho vận chuyển, đường ốn vận chuyển với công ty bảo hiểm
Bên B phụ trách chi phí bảo hiểm hàng hóa ( dầu) với công ty bảo hiểm
Điều 5: Tranh chấp và phương thức giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng ……… kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
• Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
• Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
• Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
• Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
• Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
• Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng
• Giám sát thực hiện hợp đồng:
Quyền giám sát:
Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc
• Kiểm tra thực hiện hợp đồng:
Quyền giám sát:
Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng
*Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
*Thỏa thuận phạt vi phạm :
vi phạm lần 1 phạt số tiền là
vi phạm lần 2 phạt số tiền là
*Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm đúng theo thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
*Truy cứu phạt vi phạm : nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
*Chậm trả của phạt vi phạm : nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm, thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
Ngoài phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
Chấm dứt hợp đồng do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận
Điều 11: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày ….
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển cấp cứu, thỏa thuận vận chuyển hỗ trợ trong y tế. Vận chuyển cấp cứu được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi có các sự cố xảy ra có thể gây nguy hại tới sức khỏe con người, động vật, thú nuôi nhất định, cần sự can thiệp trực tiếp tại các cơ sở y tế. Hợp đồng vận chuyển cấp cứu thường được sử dụng trong các bệnh viện tư, phòng khám, khi các cơ sở này muốn thuê một đơn vị có khả năng cung cấp thực hiện dịch vụ chuyên chở khi bệnh nhân hoặc chủ nhân của các vật nuôi có nhu cầu.
Vậy Hợp đồng vận chuyển cấp cứu sẽ bao gồm những điều khoản gì và được soạn thảo như thế nào, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển cấp cứu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 05 tháng 7 năm 2021
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CẤP CỨU
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 05 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên vận chuyển (sau đây gọi là bên A):
Công ty TNHH dịch vụ ABc
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên thuê vận chuyển (Sau đây gọi là bên B):
Công ty DEF
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển cấp cứu với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ vân chuyển cấp cứu cùng đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho việc cấp cứu bệnh nhân khi có yêu cầu từ bên B thông qua đường dây nóng của bên A.
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
Phương tiện dùng để vận chuyển người bệnh phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về vận chuyển người bệnh.
Bên A có trách nhiệm đưa xe cấp cứu đến khi có yêu cầu của bên B. Trong trường hợp bên A đã xuất hết xe cấp cứu, Bên A có trách nhiệm thông báo với bên B và sẽ nhanh chóng điều xe cấp cứu của các trạm vệ tinh khác. Trong trường hợp này trạm vệ tinh sẽ thanh toán trực tiếp chi phí với bên B hoặc khách hàng.
Bên B phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến người bệnh cho bên A. Lái xe và người chịu trách nhiệm chuyên môn cấp cứu trên xe phải đảm bảo các điều kiện về lái xe an toàn và chuyên môn chăm sóc, hỗ trợ người bệnh trên quãng đường vận chuyển.
Điều 3: Phương thức thanh toán:
Chi phí thực hiện hợp đồng là: 00.000.000/năm (…triệu đồng). Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản 1 lần vào số TK 1234 NH A. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì sẽ phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [… %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán đó.
Các chi phí phát sinh mà Bên B hoặc thân nhân bệnh nhân phải thanh toán cho bên A bao gồm: các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình vận chuyển cấp cứu như tiền thuốc, dụng cụ và trang thiết bị y tế sử dụng theo thực chi (giá thu theo qui định của Nhà nước)
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về bệnh nhân cũng như tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận chuyển và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận chuyển nếu bên B cung cấp thông tin cấp cứu không đúng.
– Cung cấp phương tiện đảm bảo yêu cầu, đúng địa điểm; Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận chuyển bệnh nhân theo thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Chăm sóc người bệnh và chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động sơ cấp cứu ban đầu cho bên B cho đến khi đến các cơ sở y tế theo thoả thuận trong hợp đồng;
Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Cung cấp các thông tin cần thiết về thông tin bệnh nhân cho bên A.
– Thanh toán các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí phát sinh (nếu có) cho bên A theo đúng thời hạn.
– Yêu cầu bên A đưa phương tiện cấp cứu đến đúng thời gian và địa điểm theo như thông báo.
– Đảm bảo các loại giấy tờ cần thiết liên quan đến việc cấp cứu của bệnh nhân như bảo hiểm y tế, CMND, giấy chuyển viện hoặc xuất viện (nếu có);
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu do việc vận chuyển của bên A gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân trong quá trình vận chuyển từ lúc nhận bệnh nhân đến lúc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế theo quy định tại Điều…hợp đồng này;
Điều 5: Các trường hợp khách quan:
Trong trường hợp việc vận chuyển cấp cứu chậm của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 8% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ của bên B bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của bệnh nhân nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bệnh nhân hoặc thân nhân của bệnh nhân gây ra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong trường hợp bên B vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại xảy ra.
Điều 7:Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 8: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Điều 9:Hiệu lực hợp đồng:
Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết; Một tháng trước khi hết hạn hợp đồng, hai bên gặp nhau để thỏa thuận việc ký hợp đồng mới hoặc thanh lý hợp đồng theo qui định
Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên)
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng vận chuyển bể cá, vận chuyển hàng thủy sinh, cá cảnh và các vật dụng, đồ trang trí. Cá cảnh là một trong những thú chơi hiện nay khá được chú trọng tại Việt Nam, phù hợp với các mô hình thiết kế nhà vườn, làm tiểu cảnh, nâng tầm, cải thiện không gian sống. Cá cảnh có rất nhiều loại, từ những loại trung bình cho tới những loại có giá trị cao từ vài trăm nghìn đến vài chục triệu đồng một cá thể. Đi theo đó để nuôi dưỡng những chú cá này, chủ nhân sẽ phải chuẩn bị môi trường sống phù hợp cho chúng, điển hình là các hồ nuôi, bể nuôi có thiết kế riêng, đi kèm hoặc không đi kèm hệ thống lọc và cung cấp oxi, ánh sáng. Thú chơi cá là một thú chơi yêu cầu người chơi phải có sự tỉ mỉ, chăm chút, quan sát bởi lẽ có rất nhiều các chủng bệnh trên cá phát sinh theo mùa hoặc môi trường, mỗi dòng cá cũng có thói quen sống cần mực nước cao thấp, nước động hay tĩnh khác nhau.
Hợp đồng vận chuyển bể cá thường được giao ước giữa chủ sở hữu và bên thực hiện dịch vụ vận chuyển, thỏa thuận này có thể là văn bản hay miệng đều có giá trị pháp lý như nhau. Do đối tượng vận chuyển tương đối cồng kềnh, dễ vỡ hỏng hay các sự cố bất ngờ khác, thỏa thuận nên được ghi nhận rõ ràng để làm căn cứ xử lý sau này.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển bể cá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN BỂ CÁ
Số:
Căn cứ:
Bộ luật Dân sự Việt Nam 2015;
Luật Thương Mại Việt Nam 2005;
Hôm nay, ngày …, tháng …, năm …, chúng tôi bao gồm:
I. Bên thuê vận chuyển (Bên A):
– Họ tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cmnd/cccd:
II. Bên vận chuyển (Bên B):
– Họ tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cmnd/cccd:
Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng về việc Bên A thuê Bên B vận chuyển bể cá với những điều khoản như sau:
Điều 1: Thông tin hàng hóa
– Tên hàng hóa: Bể cá cảnh;
– Kích thước: 120 x 45 x 45cm;
– Chất liệu: Thủy tinh trong suốt;
– Tình trạng: Đã qua sử dụng, không nứt vỡ.
Điều 2: Vận chuyển
1. Bên B chịu trách nhiệm vận chuyển bể cá từ căn hộ địa chỉ abc đến căn hộ tại địa chỉ xyz;
2. Thời gian vận chuyển: 9:00 ngày 23/7/2021.
3. Phương tiện vận chuyển: Xe tải tải trọng ….;
4. Trách nhiệm vận chuyển bao gồm cả trách nhiệm di chuyển bể cá từ căn hộ abc xếp lên xe và bê từ xe vèo trong kệ đặt bể cá tại căn hộ xyz.
Điều 3: Giao và nhận hàng
1. Bên A có trách nhiệm giao bể cá cho Bên B đúng thời gian, đúng địa điểm, đúng tình trạng hàng hóa đã ghi trong hợp đồng; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra tình trạng bể cá sau khi bể được vận chuyển đến căn hộ xyz;
2. Thông tin người chịu trách nhiệm kiểm tra:
– Họ tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cmnd/cccd:
3. Bên B bảo đảm nhận bể cá đúng tình trạng đã ghi trong hợp đồng và bảo đảm hàng hóa giữ nguyên tình trạng trong suốt quá trình vận chuyển.
Điều 4: Thanh toán, chi phí
1. Phí vận chuyển: …. VNĐ;
2. Phương thức thanh toán: tiền mặt;
3. Bên A thanh toán cho bên B 50% phí vận chuyển sau khi Bên B đã kiểm tra tình trạng bể cá và xếp lên xe để vận chuyển; thanh toán 50% phí còn lại sau khi hợp đồng vận chuyển hoàn tất;
5. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán không quá 10 ngày, Bên A phải chịu toàn bộ các chi phí và thiệt hại phát sinh từ việc chậm thanh toán của mình cùng với lãi suất những ngày chậm thanh toán được tính theo Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
6. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán quá 10 ngày, Bên B sẽ mặc nhiên xem như Bên B từ chối thanh toán và có quyền khởi kiện Bên A trước pháp luật;
7. Mọi chi phí khác phát sinh trong quá trình di chuyển do Bên B chịu trách nhiệm hoặc do hai bên thỏa thuận;
Điều 5: Trách nhiệm các bên
1. Trách nhiệm Bên A:
– Giao bể cá đúng mô tả trong hợp đồng, đúng thời gian, đúng địa điểm;
– Thanh toán đủ và đúng hạn cho Bên B;
2. Trách nhiệm Bên B:
– Vận chuyển bể cá đúng thời gian, đúng địa điểm;
– Đảm bảo giữ nguyên tình trạng bể cá trong suốt quá trình vận chuyển.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận;
2. Nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 7: Bồi thường
1. Một trong 2 bên có nghĩa vụ bồi thường nếu gây ra thiệt hại cho bên còn lại, trừ các trường hợp bất khả kháng;
2. Mức bồi thường được xác định bằng mức thiệt hại trực tiếp về kinh tế và các tổn thất về tinh thần (không quá 8% tổng giá trị hợp đồng).
Điều 8: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng ký và chấm dứt sau khi bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho bên B;
2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Theo Bộ luật Hàng hải Việt nam, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là thỏa thuận được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển thu giá dịch vụ vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng.
Có hai loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển dựa trên phương thức thuê vận chuyển, đó là:
– Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển: Đây là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.
– Hợp đồng vận chuyển theo chuyến: Đây là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.
Dưới đây là mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa trong nước bằng đường biển theo chứng từ vận chuyển:
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số: ……. /HĐVC-…
(V/v: Vận chuyển hàng hóa trong nước bằng đường biển theo chứng từ vận chuyển)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam hợp nhất năm 2018 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY … (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN)
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ : …
Điện thoại : … Fax : …
Tài khoản : …
BÊN B: CÔNG TY … (BÊN VẬN CHUYỂN)
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ : …
Điện thoại : … Fax : …
Tài khoản : …
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển số …/HĐVC-… với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Xét thấy Bên A có nhu cầu tìm đơn vị vận chuyển hàng hóa trong nước bằng đường biển, Bên B có khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý nhận vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo chứng từ vận chuyển cho bên A.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN:
Hàng hóa mà Bên A giao cho Bên B vận chuyển cụ thể bao gồm:
STT
Tên hàng hóa
Số lượng
Trọng lượng
Tính chấthàng hóa
Quy cáchđóng gói, bảo quản
1
…
…
…
Dễ vỡ
…
2
Đồ tươi sống
Bảo quản lạnh
3
Vật nuôi sống
Thoáng khí
…
Trường hợp hàng hóa Bên A giao cho Bên B tại cảng đi không phù hợp với quy định trong hợp đồng, Bên B có quyền từ chối vận chuyển cho bên A. Bên A sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải cung cấp lại hàng hóa phù hợp với hợp đồng trong vòng … giờ, Bên B sẽ vận chuyển cho Bên A theo đúng thời gian vận chuyển trên biển được quy định trong hợp đồng, trừ khi hai bên đạt được thỏa thuận mới và được ghi nhận bằng văn bản.
ĐIỀU 3. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN:
Phương tiện vận chuyển của Bên B phải đạt các yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuận như sau:
Loại tàu : ….
Tình trạng : …
Tốc độ đạt : …
Trọng tải (DWT) : …
…
Trường hợp phương tiện vận chuyển không đạt yêu cầu theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B để vận chuyển. Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng, chịu các chi phí phát sinh như phí lưu kho, lưu bãi và bồi thường thiệt hại (nếu có). Bên B phải chuẩn bị tàu khác đạt tiêu chuẩn cho Bên A trong vòng … ngày và đảm bảo hàng hóa sẽ đến nơi theo đúng số ngày vận chuyển dự tính quy định trong hợp đồng. Nếu không đảm bảo được. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 4. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4.1. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Bên A bàn giao hàng hóa cho Bên B tại cảng đi vào ngày …
Thời gian Bên B vận chuyển hàng hóa trên biển là trong vòng … đến … ngày. Bên B dự kiến cập cảng và bàn giao hàng hóa cho người nhận vào ngày …
Trường hợp Bên B giao hàng muộn cho Bên A từ … ngày trở lên. Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A (nếu có). Nếu Bên B giao hàng muộn cho Bên A từ … ngày trở lên, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
4.2. Địa điểm cảng đi và cảng đến:
Bên A bàn giao hàng hóa cho Bên B tại cảng đi là Cảng … Địa chỉ cảng đi: …
Bên B vận chuyển hàng hóa đến và giao cho người nhận tại cảng đến là Cảng … Địa chỉ cảng đến: …
4.3. Thực hiện hợp đồng:
Bên A vận chuyển hàng hóa ra cảng đi. Bên B sẽ bốc xếp hàng lên tàu và vận chuyển đến cảng đến. Tại cảng đến, Bên B dỡ3r hàng xuống cảng vào bàn giao lại cho người nhận do Bên A chỉ định.
Người nhận do Bên A chỉ định cần chuẩn bị bộ giấy tờ như sau để nhận hàng:
Bản gốc của hợp đồng này;
Biên lai xác nhận đã chuyển khoản theo giá trị của hợp đồng này;
…
Trường hợp người nhận do Bên A chỉ định không có đủ bộ giấy tờ, Bên B có quyền từ chối giao hàng cho đến khi người nhận của Bên A chuẩn bị đủ. Chi phí lưu kho, lưu bãi do Bên A có trách nhiệm chi trả.
Trường hợp người nhận do Bên A chỉ định không nhận hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A sẽ phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên B và chịu các chi phí phát sinh như phí lưu kho, lưu bãi. Nếu quá … ngày, Bên A không nhận hàng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Giá trị hao hụt của hàng hóa tại cảng đến mà Bên B không phải bồi thường là không quá …% tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp hàng hóa do Bên B bàn giao tại cảng đến không phù hợp với hợp đồng, giá trị hao hụt là hơn …%, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Nếu giá trị hao hụt lớn hơn …% tổng giá trị hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 5. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
5.1. Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị của hợp đồng là … (… Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm cả phí phụ thu như phí chứng từ, phí xếp dỡ,… và thuế giá trị gia tăng (VAT).
Chi phí thanh toán cụ thể và chi tiết được quy định tại phụ lục hợp đồng này.
5.2. Tiến độ thực hiện:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.
– Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 30% tổng giá trị hợp đồng vào ngày ký kết hợp đồng. Tương đương với … VNĐ (… Việt Nam đồng)
– Đợt 2: Bên A thanh toán nốt cho Bên B 70% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày hàng hóa lên tàu vận chuyển của Bên B. Tương đương với … VNĐ (… Việt Nam đồng)
5.3. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
Tên tài khoản :
Số tài khoản :
Ngân hàng :
Chi nhánh :
5.4. Trường hợp thanh toán chậm:
Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Quyền của Bên A:
Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
Kiểm tra, yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ vận chuyển;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền khác theo quy định pháp luật và trong hợp đồng này.
Nghĩa vụ của Bên A:
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
Chuẩn bị đủ hàng hóa và cung cấp tài liệu, giấy tờ phục vụ quá trình vận chuyển;
Vận chuyển hàng đến cảng đi và bàn giao cho Bên B;
Chuẩn bị đầy đủ bộ giấy tờ để nhận hàng tại cảng đến;
Thông báo trước trong vòng … ngày về các vấn đề thay đổi, để bên B xem xét có thể thực hiện được không;
Trường hợp do lỗi trực tiếp của Bên A khiến việc Bên B giao nhận hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa chậm so với tiến độ, Bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm về thiệt hại và chi phí phát sinh như phí lưu kho bãi, phí tàu,…
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt công việc;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B:
Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng;
Yêu cầu Bên A cung cấp hàng hóa, giấy tờ, tài liệu cần thiết phục vụ cho quá trình vận chuyển;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
Chịu trách nhiệm dỡ hàng xuống xe và bốc xếp lên tàu tại cảng đi; Chịu trách nhiệm dỡ hàng xuống bến tại cảng đến;
Cập nhật tiến độ công việc và thông báo ngay khi có điều kiện nếu có phát sinh cho Bên A. Trường hợp Bên B thông báo chậm gây ra thiệt hại cho Bên A, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có);
Bảo mật thông tin dịch vụ;
Chịu trách nhiệm toàn bộ về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được bốc lên tàu đến khi bàn giao cho người nhận tại cảng đến;
Chịu các chi phí trên quãng đường vận chuyển như chi phí cho tàu, chi phí ăn nghỉ cho người làm công trên tàu và các phí phụ thu khác;
Kê khai và thanh toán thuế, phí, lệ phí, hóa đơn liên quan đến việc vận chuyển;
Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu có phát sinh khi vận chuyển hàng hóa;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
7.2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
7.3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
ĐIỀU 8. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.
8.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
8.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
8.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
ĐIỀU 9. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.
9.2. Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
9.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 10. BẢO MẬT THÔNG TIN
Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.
ĐIỀU 11. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
11.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Hợp đồng gồm 08 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Vận chuyển hàng hóa quốc tế là vận chuyển hàng hoá từ nước này qua nước khác trong mua bán hàng hoá quốc tế. Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế là sự thoả thuận và cam kết giữa các bên, trong đó quy định các quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển bên. Đồng thời đây cũng là cơ sở để các bên giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________
.………….., ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN (V/v: vận chuyển hàng hoá quốc tế) Số: …. / …..
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý ngoại thương năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP quy định về xuất xứ hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hoá;
Căn cứ Nghị định 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hoá.
Căn cứ Quyết định 2106/QĐ-GTVT về thể lệ bốc dỡ giao nhận bảo quản hàng hoá tại cảng Việt Nam;
Căn cứ hợp đồng mua bán hàng hoá số ….. giữa ……………………. và …………………………
A/ BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A) – Công ty…………………………………………………………………………………………………….. – Trụ sở chính……………………………………………………………………………………………… – Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………. – Đại diện: Ông/Bà…………………………….. Chức vụ:……………………………. – Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………. – Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng:………………. Chi nhánh:…………….
B/ BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (BÊN B) – Công ty…………………………………………………………………………………………………….. – Trụ sở chính……………………………………………………………………………………………… – Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………. – Đại diện: Ông/Bà…………………………….. Chức vụ:………………………………………….. – Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………. – Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng:………………. Chi nhánh:……………..
Hai bên thống nhất thoả thuận và ký kết hợp đồng vận chuyển với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN Bên B thuê bên A thực hiện việc vận chuyển quốc tế hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển với các loại hàng hoá sau: 1.1 Danh mục hàng hoá
STT
Tên hàng hoá
Xuất xứ
SL
KL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1.2 Tính chất hàng hoá Bên A cần lưu ý bảo đảm những loại hàng sau: – Hàng cần giữ tươi sống:…………………………………………………… – Hàng cần bảo quản:…………………………………………………………. – Hàng nguy điểm cần che đậy hoặc để riêng:………………………. – Hàng dễ vỡ:……………………………………………………………………. 1.3 Đơn vị tính đơn giá cước …………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN 2.1 Hình thức vận chuyển – Vận chuyển bằng đường tàu biển – Đặc điểm yêu cầu: có đầy đủ mái che, điều kiện về đông lạnh, dụng cụ che chắn,….. – Số lượng phương tiện vận chuyển:……………………………………………………….. 2.2 Thời gian giao nhận hàng – …………………………………………………………………………………………………………. 2.3 Địa điểm giao hàng và nhận hàng – Bên A giao hàng từ cảng đi…………….. và bên B nhận hàng tại cảng đến. ……….. – Đại diện nhận hàng của bên B: Ông/Bà……………………. Chức vụ:………………….. 2.4 Phương thức giao nhận – Hàng hoá được sắp xếp trong ……. container và bên B nhận hàng theo phương thức nguyên container. ĐIỀU 3. CHI PHÍ VÀ THANH TOÁN 3.1 Cước phí chính Cước phí chính bên B phải thanh toán cho bên A bao gồm:………………………… Tổng cộng cước phí chính là:…………………………………………………………………… 3.2 Phụ phí vận tải – Cước qua phà:… – Chi phí chuyển tải:… – Phí tổn vật dụng chèn lót:… – Lệ phí bến đỗ phương tiện:… – Phụ phí biến động giá nhiên liệu:… – Phí kê khai hải quan:… – Kê khai giá trị hàng hoá:… – Phụ phí giao hàng tại cảng đến:… – Hoa tiêu phí:… Tổng cộng phụ phí vận tải:…………………………………… Tổng cộng cước phí:…………………………………………… 3.3 Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức:……………………. Loại tiền:……………………………………………………………………… Thời điểm thanh toán:……………………………………………………. Địa điểm thanh toán:……………………………………………………… Số tiền đặt cọc:……………………………………………………………… ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A – Kiểm tra sự xác thực của hàng hoá, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; có quyền từ chối vận chuyển hàng hoá không đúng với loại hàng hoá đã thoả thuận hoặc hàng hoá bị cấm. – Yêu cầu bên B thanh toán cước phí vận chuyển đầy đủ và đúng hạn – Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp lỗi của bên B gây ảnh hưởng và thiệt hại trực tiếp đến bên A. – Có trách nhiệm bảo đảm vận chuyển hàng hoá đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng và giao đúng người có quyền nhận theo chỉ định của bên B – Bên A chịu trách nhiệm chi trả các chi phí ngoài các chi phí được quy định tại Điều 3 do bên B chi trả – Có trách nhiệm chuẩn bị bộ chứng từ xuất nhập khẩu cho lô hàng – Có trách nhiệm thuê hoặc thực hiện việc bốc dỡ hàng hoá cho bên B. Thời gian xếp dỡ:……………………………………….. Chi phí xếp dỡ do bên A chi trả – Chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát xảy ra đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển mà do lỗi của bên A gây ra – Hoàn tất các thủ tục và quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá cho bên B
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B – Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở hàng hoá đến đúng địa điểm, thời hạn và đúng quy cách, phương thức theo thoả thuận – Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại trong các trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp cho lô hàng. – Có nghĩa vụ trả đầy đủ và đúng hạn tiền cước phí như đã thoả thuận – Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và hợp lệ của hàng hoá – Chịu trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hoá. – Có trách nhiệm cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin về số lượng và khối lượng hàng hoá – Chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra xuất phát từ lỗi đóng gói, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
ĐIỀU 5. PHẠT VI PHẠM 1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra. 2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì: – Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó. – Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên; – Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận. 3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng. 4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 6. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 6.1 Trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng, bên vi phạm không phải chịu trách nhiệm về những vi phạm nếu bên vi phạm đã: – Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đã ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra; – Thông báo sự kiện bất khả kháng và gửi kèm theo các bằng chứng xác nhận về sự kiện bất khả kháng ngay cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc từ ngày biết được sự kiện bất khả kháng. 6.2 Trong trường hợp một trong các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng sẽ được kéo dài tối thiểu bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng. 6.3 Khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, Bên vi phạm phải thông báo ngay cho Bên bị vi phạm biết. Nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên bị vi phạm thì bên vi phạm vẫn phải chịu trách nhiệm về những vi phạm và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.
Điều 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong Gcác trường hợp sau: – Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất; – Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng; – Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật; – Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện; – Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
ĐIỀU 9. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm ………… Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm. Hợp đồng được lập thành ……….bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam