Mẫu hợp đồng hợp tác chăn nuôi, Hợp đồng nuôi bò rẽ cần có những điều khoản nào để hợp đồng trở nên chặt chẽ, từ đó các bên được bảo vệ về quyền lợi và nghĩa vụ trong hoạt động thỏa thuận. Mời các bạn tham khảm mẫu hợp đồng dưới đây.
Nuôi bò rẽ là gì
Nuôi bò rẽ là mô hình hợp tác chăn nuôi do các gia đình tham gia trong một nhóm tạo thành. Với mô hình này, người có bò sẽ cho người nghèo, người không có vốn sản xuất mượn để nhận nuôi và khai thác. Sau khi bò mẹ đẻ bò con, tuỳ theo thoả thuận từ trước người nhận nuôi sẽ được các gia đình có bò chia một nửa tổng giá trị bò con và đôi khi còn là toàn bộ bò con.
Lợi ích của các mô hình hợp tác trong chăn nuôi
Nông nghiệp vốn luôn là lĩnh vực bao hàm sự vất vả và nhiều khó khăn, thử thách. Các mô hình hợp tác trong chăn nuôi sẽ giúp giảm thiểu những khó khăn, mở rộng ra có thể phát triển được kinh tế theo nhóm cộng đồng, nâng cao kinh tế vùng và hạn chế những lãng phí, giới hạn nếu một gia đình tự thực hiện việc chăn nuôi.
Trong đời sống nông nghiệp hiện nay tại các vùng miền, có rất nhiều loại hình hợp tác độc đáo khác nhưng nhìn chung đều là hướng tới lợi ích tập thể và giúp đỡ lẫn nhau, các mô hình này cần được chú trọng, đầu tư và tuyên truyền mở rộng hơn nữa.
Tổng quan hợp đồng hợp tác chăn nuôi
Điều 504 Bộ luật dân sự, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Như vậy hợp đồng hợp tác chăn nuôi là sự thỏa thuận cùng hợp tác của các bên trong lĩnh vực chăn nuôi.
Mẫu hợp đồng hợp tác chăn nuôi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
…., ngày …..tháng….. năm …….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHĂN NUÔI
Số: …/HĐHTCN
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
– Căn cứ: Luật chăn nuôi số32/2018/QH14
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:
BÊN A:……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
BÊN B:……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTCN với những nội dung sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác cùng nhau chăn nuôi và tiến hành sản xuất, buôn bán đàn gia cầm, gia súc mà hai bên cùng hợp tác chăn nuôi
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác chăn nuôi gia cầm, gia súc và sản xuất, buôn bán đàn gia súc, gia cầm để cùng phát sinh lợi nhuận.
2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm về mặt bằng chăn nuôi
– Bên A đầu tư 70% kinh phí đầu tiên để mua giống chăn nuôi
– Bên A đầu tư 30% kinh phí để thực hiện chăn nuôi
– Bên A chịu trách nhiệm tìm kiến đối tác để sản xuất, buôn bán thành quả
– Bên A chịu trách nhiệm tiến hành toàn bộ quá trình buôn bán thành quả chăn nuôi
-……………………………………………..
2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
– Bên B chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm mà hai bên hợp tác
– Bên B chịu trách nhiệm tìm kiếm và thu mua giống chăn nuôi đạt tiêu chuẩn
– Bên B đầu tư 30% kinh phí đầu tiên để mua giống chăn nuôi
– Bên B đầu tư 70% kinh phí để thực hiện quá trình chăn nuôi
– Bên B có trách nhiệm tìm kiếm đối tác buôn bán thành quả chăn nuôi
-……………………………………………………..
Điều 2. Mô tả đối tượng hợp tác
– Địa điểm mặt bằng chăn nuôi: Mảnh đất thuộc sở hữu của bên A tại địa chỉ …………………………………………………………………………………..
– Diện tích:……………………
– Tổng số lượng đàn chăn nuôi đầu tiên:………………. con, phân loại, cụ thể số lượng từng loại được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm với bản hợp đồng này.
– Ngày bắt đầu đợt chăn nuôi đầu tiên: ngày….. tháng…..năm……..
– Phân loại, cụ thể số lượng từng loại các đợt tiếp theo sẽ được hai bên thỏa thuận và được xác nhận bằng cách quy định tại các bản phụ lục đính kèm với bản hợp đồng này.
– Thời hạn của hợp đồng: là ……năm
Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
– Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
1. Góp vốn
1.1. Vốn góp thu mua giống chăn nuôi
– Đợt đầu tiên
Bên A góp vốn bằng: 70% tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: 30%. tương đương với số tiền là ………………….
– Các đợt tiếp theo: Quy định tại thỏa thuận của hai bên theo từng đợt
1.2. Vốn góp thực hiện quá trình chăm nuôi
Bên A góp vốn bằng: 30% tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: 70%. tương đương với số tiền là ………………….
– Các đợt tiếp theo: Quy định tại thỏa thuận của hai bên theo từng đợt
2. Phân chia kết quả kinh doanh
2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;
2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5: Tiêu chuẩn giống và tiêu chuẩn chăn nuôi
1. Tiêu chuẩn về giống chăn nuôi
– Giống chăn nuôi đạt đúng quy định theo luật chăn nuôi 2018
2. Tiêu chuẩn chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn VietGAHP, quy định tại quy chuẩn số 4653/QĐ-BNN-CN về 8 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP).
3. Tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn số 27/2016/TT-BNNPTNT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
4. Tiêu chuẩn về nước thải chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn số 04/2016/TT-BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
5………………………………………..
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.
2 Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.
3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….
Điều 7: Thỏa thuận chăn nuôi trong các đợt chăn nuôi
Thỏa thuận phải được lập thành văn bản có sự đồng ý của cả hai bên
Thỏa thuận chăn nuôi bao gồm
– Kinh phí thu mua giống ( tỷ lệ tương ứng được quy định trong hợp đồng này )
– Kinh phí tiến hành chăn nuôi ( tỷ lệ tương ứng được quy định trong hợp đồng này )
– Số lượng
-…………………………….
Điều 8: Giấy phép chăn nuôi, thuế phí, lệ phí
– Bên A chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép chăn nuôi theo quy định của pháp luật
– Thuế phí, lệ phí thực hiện cấp giấy phép sẽ được chia đều cho hai bên.
Điều 9: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 11: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ
3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 13: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 14: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 15: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại …………………………………………………………….., vào ngày …. tháng … năm …..
2. Hợp đồng được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
……………., ngày …tháng … năm …..
Bên ABên B
( Đại diện bên A ký tên ) ( Đại diện bên B ký tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác chiến lược là một dạng hợp đồng kết hợp giữa các năng lực của từng đơn vị để cùng hướng tới mục đích chung, giá trị có lợi. Thị trường ngày càng khắc nhiệt, khả năng chiến thằng, tồn tại của những đơn vị nhỏ càng lúc càng khó khăn, để đảm bảo được điều này, sự hợp tác là điều tiên quyết.
Hợp đồng hợp tác chiến lượcmẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC
Số:…………/HĐHTCL
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY …
Trụ sở: ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
Và
BÊN B: CÔNG TY …
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Sau khi trao đổi, xem xét các nội dung công việc đã và đang hợp tác, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược về … với các nội dung sau:
Điều 1. MỤC TIÊU HỢP TÁC
Thiết lập, sử dụng, vận hành có hiệu quả …để đáp ứng …
Triển khai … nhằm nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động và phát triển điện tử, đẩy mạnh …
Thúc đẩy công tác đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông tin …
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về … để phục vụ công tác, công việc …
Điều 2. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC
Hai bên thỏa thuận hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, làm việc trên cơ sở đồng thuận, tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Điều 3. NỘI DUNG HỢP TÁC
Dựa trên nhu cầu của bên B, bên A và bên B sẽ cùng nhau hợp tác trên phạm vi thực hiện công việc cụ thể như sau:
Khảo sát và lập báo cáo chiến lược
Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp / Chiến lược kinh doanh
Triển khai thực hiện chiến lược theo phương pháp bảng điểm cân bằng
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Hỗ trợ triển khai chiến lược
Điều 4. CƠ CHẾ, PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC
Các nội dung hợp tác chi tiết sẽ được hai bên thông nhất triển khai cụ thể trong từng hợp đồng theo cơ chế phối hợp và hỗ trợ theo kế hoạch triển khai chương trình hộ tác đã ký giữa hai bên. Đồng thời, nguồn lực về tài chính và con người để thực hiện nội dung hợp tác được hai bên thống nhất trước khi ký các bản hợp đồng khác.
Điều 5. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
5.1. Trách nhiệm bên A
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B tham gia vào công việc của bên B
– Chỉ đạo các bộ phận trực thuộc phối hợp với bên B thực hiện có hiệu quả các công việc hợp tác
– Tôn trọng và bảo mật các thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của bên B.
5.2. Trách nhiệm bên B
– Cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính của bên A cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
– Cam kết đầu tư nguồn lực tốt nhất đáp ứng nhu cầu …
– Chỉ đạo …
Điều 6. CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Chi phí mà bên A trả cho bên B để hợp tác là … VNĐ (Bằng chữ: … VNĐ)
Số tiền trên chưa bao gồm 10% VAT
Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 lần:
Lần 1: Sau khi hoạch định và lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A 70% tổng phí dịch vụ.
Lần 2: Ngay sau khi nhận được kết quả bản đồ chiến lược kinh doanh và kế hoạch triển khai, bên B sẽ thanh toán cho bên A 30% mức phí dịch vụ còn lại.
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu chuyển khoản sẽ chuyển tới:
Chủ tài khoản: ……………………..
Số tài khoản: ……………………
Ngân hàng: …………… – Chi nhánh …………..
Điều 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
7.1. Quyền của bên A
Bên A được quyền đề nghị cung cấp và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên B để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
7.2. Nghĩa vụ của bên B
Bên A phải cử chuyên gia, chuyên viên uy tín có kinh nghiệm từ 05 năm trở lên để thực hiện tốt công việc cho bên B;
Bên A có trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện công việc cho bên B;
Bên A phải cam kết bảo mật thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan mà bên B cung cấp;
Bên A có trách nhiệm hỗ trợ cho bên B trong quá trình bên B triển khai chiến lược kinh doanh.
Điều 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
8.1. Quyền của bên B
Bên B có quyền yêu cầu bên A sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;
Bên B có quyền thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc;
Bên B có quyền yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình triển khai chiến lược kinh doanh.
8.2. Nghĩa vụ của bên B
Bên B có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho bên A để bên A thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
Điều 9: CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM
9.1. Các bên tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tính hợp pháp của Hợp đồng này.
9.2. Bên A cam đoan và bảo đảm có đủ chấp thuận cần thiết để cho phép Bên A ký kết Hợp đồng này và thực hiện các cam kết theo quy định tại Hợp đồng. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng đã được cho phép hợp lệ bởi tất cả các thủ tục nội bộ của Bên A cần thiết.
9.3. Bên B cam đoan và bảo đảm sẽ không can thiệp và có bất kỳ quyết định/ hành động nào liên quan đến việc thực hiện Quyền và Nghĩa vụ Cổ đông tại trong suốt thời gian Bên B ủy quyền cho Bên A.
9.4. Mọi cam đoan và bảo đảm của Các Bên trong Hợp đồng sẽ tạo thành các nghĩa vụ pháp lý, có hiệu lực và ràng buộc của Các Bên và sẽ có hiệu lực trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
Điều 10: BẢO MẬT THÔNG TIN
10.1. Hai bên cam kết bảo mật các thông tin liên quan mà không giới hạn chỉ ở các điều khoản và điều kiện Hợp đồng này, các thông tin liên quan được một trong hai bên trai đổi dưới bất kỳ hình thức nào và không được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này.
10.2. Các thông tin bảo mật này sẽ không được tiết lộ bởi bất kỳ thành viên, hoặc đại lý, hoặc nhân viên nào của các bên khi chưa có sự đồng ý của bên kia bằng văn bản.
10.3. Hợp đồng này cũng như các tài liệu, thông tin liên quan đến việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này đều phải được các Bên và nhân viên của các Bên bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ khi được sự chấp thuận của Bên còn lại hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
10.4. Điều khoản bảo mật này sẽ tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. bên vi phạm quy định về bảo mật thông tin trên đây sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.
Điều 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác chiến lược này, nếu phát sinh tranh chấp thì hai bên ưu tiên giải quyết bừng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà hai bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Án phí do bên thua kiện chịu.
Điều 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1. Hợp đồng này được điều chỉnh và tuân thủ theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.
12.2. Các bên đã đọc trong trạng thái hoàn toàn minh mẫn, không bị lừa dối hay ép buộc, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này trước khi ký tên.
12.3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì việc vô hiệu điều khoản đó không làm ảnh hưởng tới hiệu lực của tất cả các điều khoản còn lại của Hợp đồng
12.4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động được thanh lý sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ của mình.
12.5. Hợp đồng hợp tác chiến lược này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng hợp tác chiến lược mẫu 2:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC
(Số:……../HĐHTCL)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên A)
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
2. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên B)
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC
1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh: Cả hai bên đồng ý cùng nhau hợp tác chiến lược, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau, giám sát và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh sản phẩm sau:
– Tên sản phẩm: ………………
– Mô tả sản phẩm: …………………
– Chức năng sản phẩm: ………………….
– Kích thước sản phẩm: …………………
1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh: Cả hai bên cùng nhau hợp tác chiến lược, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận.
a) Phạm vi hợp tác của bên A: Bên A chịu mọi trách nhiệm về điều hành quá trình kinh doanh, bao gồm:
– Định hướng sản phẩm, mô hình kinh doanh;
– Ghi chép, quản lý lợi nhuận, doanh thu từ việc hợp tác chiến lược;
– Đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên cung cấp nguyên vật liệu;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh;
– ………………..
b) Phạm vi hợp tác của bên B: Bên B chịu trách nhiệm chung về mẫu hợp tác, bao gồm:
– Thiết kế hoạ tiết, mẫu áo;
– Chọn vải, chất liệu in ấn, nhà máy in ấn;
– Nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng;
– …………………..…
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CÁC BÊN
2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: NỘI DUNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC
3.1. Nội dung hợp tác chiến lược bao gồm:
a) Khảo sát và lập báo cáo chiến lược;
b) Chiến lược kinh doanh;
c) Triển khai thực hiện chiến lược;
d) Xây dựng kế hoạch kinh doanh;
e) Hỗ trợ triển khai chiến lược;
3.2. Chi tiết về nội dung hợp tác chiến lược được quy định từ Điều … đến Điều … hợp đồng này.
ĐIỀU 4: KHẢO SÁT VÀ LẬP BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC
4.1. Khảo sát:
a) Bên B có trách nhiệm khảo sát ý kiến người tiêu dùng về dòng sản phẩm mà cả hai bên hợp tác;
b) Hình thức khảo sát: ……….. (Phỏng vấn/ Bầu chọn trực tuyến/…..)
4.2. Lập báo cáo chiến lược:
a) Bên B thông báo cho bên A biết về thị hiếu người tiêu dùng;
b) Bên B dựa trên những phản hồi thu thập được để thiết kế dòng sản phẩm;
c) Cả hai bên trao đổi, thảo luận và thống nhất báo cáo chiến lược;
4.3. Việc khảo sát và lập báo cáo chiến lược được thực hiện từ ngày ………. đến ngày …………..
ĐIỀU 5: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
5.1. Hai bên có nghĩa vụ trao đổi, thảo luận và thống nhất chiến lược kinh doanh.
5.2. Hình thức kinh doanh: …………. (Trực tiếp/ Trực tuyến)
Trong trường hợp kinh doanh trực tiếp, bên A chịu trách nhiệm về vấn đề mặt bằng, nhân sự, chi phí duy trì,….
5.3. Hình thức xúc tiến thương mại: ……. (In băng rôn/ Quảng cáo trên đài truyền hình/ Thuê KOL)
Các bên đều có nghĩa vụ chịu trách nhiệm với việc lựa chọn hình thức xúc tiến thương mại và hậu quả phát sinh từ hình thức đó (nếu có).
5.4. Đối tượng nhắm đến: ………….. (Thanh thiếu niên/ Trung niên/…)
………………………………..
ĐIỀU 6: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
6.1. Cả hai bên có nghĩa vụ tuân theo trình tự, thủ tục đã thoả thuận trong Điều 5 hợp đồng này.
6.2. Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, bên gặp vướng mắc, vấn đề cần thông báo ngay cho bên còn lại biết. Nếu để lại hậu quả, bên gặp vướng mắc, vấn đề hoàn toàn tự mình chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 7: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
7.1. Hai bên có nghĩa vụ trao đổi, thảo luận và thống nhất ý kiến về việc xây dựng kế hoạch kinh doanh.
7.2. Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh phải được thực hiện dựa trên những dữ liệu, phản hồi đã thu thập được từ việc khảo sát chiến lược.
7.3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh cần có những nội dung sau:
a) Địa điểm kinh doanh: …………..
b) Mặt hàng kinh doanh: …………..
c) Nhà máy sản xuất sản phẩm: ……………….
d) Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm: ………………
e) Số lượng sản phẩm sản xuất mỗi đợt: ………………….
f) Giá thành sản phẩm sau khi đã trừ đi các chi phí cần thiết: ………………
……………………..
7.3. Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh được thực hiện từ ngày………….đến ngày…………….
ĐIỀU 8: HỖ TRỢ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
8.1. Hai bên đều phải quảng bá về sản phẩm hợp tác trên nền tảng mạng xã hội của công ty mình.
8.2. Trường hợp nguồn vốn của một trong hai bên cạn kiệt trong quá trình thực hiện chiến lược, bên còn lại có nghĩa vụ cung cấp một khoản tiền tạm ứng đủ để tiếp tục quá trình thực hiện chiến lược. Sau này, khoản tiền tạm ứng đó sẽ được bên có nguồn vốn cạn kiệt thanh toán. Thời hạn thanh toán là ……… tuần/ tháng/ năm kể từ khi được tạm ứng. Nếu không thanh toán, trách nhiệm được quy định tại khoản 20.3 Điều 20 hợp đồng này.
8.3. Trường hợp nguồn vốn của một trong hai bên cạn kiệt trong quá trình thực hiện chiến lược, một trong hai bên có thể đại diện bên còn lại đi xin tài trợ hoặc thực hiện hình thức kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư khác. Nếu cả hai bên không muốn tiếp tục hợp tác chiến lược, hợp đồng này sẽ chấm dứt.
ĐIỀU 9: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
4.1. Thời hạn của hợp đồng này là ………. tháng/ năm kể từ ngày……………….đến ngày………………..
4.2. Các trường hợp liên quan đến tạm ngừng hợp đồng, huỷ bỏ hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 13 và Điều 14 hợp đồng này.
ĐIỀU 10: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
11.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các cột mốc hoàn thành, bàn giao các công việc, sản phẩm chủ yếu,…
11.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ:
a) Khi bên cung cấp nguyên vật liệu giao hàng muộn;
b) Khi việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự kéo dài hơn dự kiến;
c) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 17 hợp đồng này;
d) …………………..
Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì phải báo cho bên còn lại xem xét, quyết định và các bên phải làm rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng gây ra.
11.3. Bên A có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên B chấp thuận để làm căn cứ thực hiện.
ĐIỀU 12: GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH
12.1. Góp vốn:
a) Hình thức góp vốn: Tiền mặt; trang, thiết bị; nguyên, vật liệu;……..
b) Mức góp vốn:
– Bên A góp ……………………….
– Bên B góp ………………………..
c) Thời hạn góp vốn: Từ ngày……………….đến ngày……………….
Trường hợp chậm thực hiện việc góp vốn thì có thể gia hạn thời gian góp vốn và phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật dân sự năm 2015 và phải bồi thường thiệt hại; nếu hết thời hạn đó mà vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
12.2. Phân chia kết quả kinh doanh:
a) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh lợi nhuận, tỷ lệ phân chia như sau:
– Bên A được hưởng …. %, bên B được hưởng ….. % lợi nhuận từ hoạt đồng hợp tác kinh doanh;
– Tỷ lệ phân chia trên dựa theo tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
– Thời điểm chia lợi nhuận: ……… tháng 01 lần.
– Phương thức chia lợi nhuận: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)
Nếu là chuyển khoản, bên A chuyển số lợi nhuận có được từ việc hợp tác chiến lược vào số tài khoản…………………..tại ngân hàng……………………cho bên B.
b) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh không phát sinh lợi nhuận: Hai bên không được nhận phần trăm lợi nhuận theo tỷ lệ phân chia trên.
c) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh thua lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết.
Nếu không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 7.1 Điều này để bù đắp chi phí thua lỗ và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Nếu một trong hai bên không có khả năng tiếp tục việc bù đắp thì thực hiện theo quy định tại Điều 8.2 hợp đồng này.
ĐIỀU 13: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
13.1. Hai bên nhất trí tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, bao gồm: thuế, các lệ phí khác,…
13.2. Các khoản thu, chi đều phải được ghi chép rõ ràng và có biên lai, chứng từ để lập thành báo cáo tài chính.
ĐIỀU 14: CƠ CHẾ GIÁM SÁT
14.1. Hai bên sẽ thành lập một Ban điều phối hợp đồng để giám sát, bảo đảm hai bên thực hiện các điều khoản của hợp đồng.
14.2. Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …….. người, trong đó:
– Bên A sẽ cử ……. đại diện, bên B sẽ cử ……. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi có ít nhất hai phần ba thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………
Đại diện của Bên B là: ………………………………………………………– Chức vụ: …………
Trụ sở của Ban điều hành đặt tại: …………………………………………………………………..
14.3. Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành.
ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
10.1. Quyền của bên A:
a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;
c) Yêu cầu bên B sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;
d) Thắc mắc và yêu cầu bên B hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên B thực hiện công việc.
10.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm a) khoản 1.2 Điều này;
c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên;
d) Cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết để bên B thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận trong hợp đồng;
đ) Sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty B nhưng vẫn đảm bảo với định hướng của công ty mình;
e) Hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc của bên B trong quá trình thực hiện công việc.
ĐIỀU 16: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
16.1. Quyền của bên B:
a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;
c) Đề nghị cung cấp và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên A để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên A sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;
e) Thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc.
16.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm b) khoản 1.2 Điều này;
c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên;
d) Cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết để bên A thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận trong hợp đồng;
đ) Sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty A nhưng vẫn đảm bảo với định hướng của công ty mình;
e) Hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc của bên A trong quá trình thực hiện công việc.
ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình điều trị trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;
c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 18: TẠM NGỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
18.1. Tạm ngừng hợp đồng:
a) Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:
“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b) Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền tạm ngừng hợp đồng trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và có nghĩa vụ được quy định tại điểm c) khoản 17.3 Điều 17 của hợp đồng này;
b) Trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng (một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về giấy tờ,…).
18.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
18.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.
18.3. Trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ trong khoảng thời gian hợp lý thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.
18.4. Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 18.2 Điều này.
ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hợp tác chiến lược khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bí mật, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
19.3 Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 20: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
20.1. Trường hợp không chấp hành đúng thời gian góp vốn theo thoả thuận thì bên chậm góp vốn có trách nhiệm trả lãi suất trên số tiền trả chậm và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có) và thanh toán các khoản chi phí cần thiết khác;
20.2. Trường hợp chậm thanh toán tiền tạm ứng được quy định như khoản 14.1 Điều 14 Hợp đồng này.
20.3. Nếu bên A chậm thanh toán, phân chia lợi nhuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán.
20.4. Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
ĐIỀU 21:TRÁCH NHIỆM VỚI BÊN THỨ BA
21.1. Trường hợp bên A chậm thanh toán với các bên cung ứng nguyên vật liệu, bên A có thể yêu cầu gia hạn thời gian thanh toán. Nếu hết thời hạn đó bên A vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì phải trả lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố đối với phần tiền chậm trả cho đến khi bên A thực hiện đủ nghĩa vụ thanh toán, trừ trường hợp các bên cung ứng nguyên vật liệu cho nợ tiền hàng.
21.2. Trường hợp sản phẩm bị khiếu nại vì lý do chất lượng hàng hóa hoặc do những sai sót khác thì bên A có nghĩa vụ đổi trả sản phẩm do bên A chịu trách nhiệm việc điều hành kinh doanh.
21.3. Trường hợp sản phẩm có vấn đề, gây nguy hiểm, thiệt hại cho người tiêu dùng thì cả hai bên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thì bên A và bên B xem xét nguyên nhân để xác định phần trăm bồi thường thiệt hại của mỗi bên.
Ngoài ra, cả hai bên phải công khai xin lỗi tới người tiêu dùng.
ĐIỀU 22: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 23: BẢO MẬT
23.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
23.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
23.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
23.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 24: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
24.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.
Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.
24.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 25: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
25.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
25.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
25.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
25.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ đất, tài nguyên đất được dùng trong các hoạt động hợp tác kinh doanh đôi bên cùng có lợi mà đối tượng là các loại đất hiếm, có giá trị trong sản xuất, gia công.
Hướng dẫn làm Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ
Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ là thoả thuận giữa hai bên có nhu cầu kinh doanh từ hoạt động khai thác mỏ, bằng việc hợp tác với nhau cùng thu lợi từ hoạt động khai thác mỏ này.
Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ tài nguyên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
Số: 24/2020/HĐHT
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản 2010;
Căn cứ Luật thương mại 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN NHÂN CÔNG (Sau đây gọi là bên A):
Tên đơn vị: ……………………………………………………………
Đại diện:……………………………………………Chức vụ:………………
Căn cứ đại diện:………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………
Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………
Chi nhánh: ………………………………………………………………
BÊN CUNG CẤP THIẾT BỊ (Sau đây gọi là bên B):
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..
Đại diện: ………………………………………………………………..Chức vụ: .…………….
Căn cứ đại diện: …………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………..
Số tài khoản: ……………………………………………..Tại ngân hàng: ……………………..
Chi nhánh:……………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ với các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Phạm vi hợp đồng
– Hai bên cùng thoả thuận hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực khai thác mỏ than tại khu vực …………….. có địa chỉ tại ………………………………………………….
– Khoáng sản hai bên thoả thuận khai thác: Than …….
– Cách thức khai thác: Sử dụng thuốc nổ, mìn nổ cùng các thiết bị máy móc, vật dụng được liệt kê tại Phụ lục Hợp đồng này.
Điều 2: Tiêu chuẩn hợp tác
2.1. Điều kiện hợp tác
– Bên A là bên cung cấp nguồn nhân công thực hiện việc khai thác mỏ tại khu vực ………………..
– Nguồn nhân công bên A cung cấp phải có đủ sức khoẻ, độ tuổi phù hợp đảm bảo được tính chất đặc thù công việc khai thác mỏ. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin về nhân công cung cấp cho bên B.
– Bên B là bên cung cấp các thiết bị máy móc, mìn nổ, thuốc nổ, vật dụng phục vụ cho việc khai thác mỏ.
– Hai bên cung cấp cho nhau đầy đủ các giấy tờ, thông tin cần thiết cho việc hợp tác kinh doanh.
– Hai bên khi hợp tác với nhau, bên A phải được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Quy trình khai thác
– Khoáng sản được khai thác là loại than ………………………… được sử dụng trong mục đích…………….
– Các loại thuốc nổ, mìn nổ phục vụ việc khai thác mỏ được liệt kê chi tiết tại bảng Phụ lục II đính kèm hợp đồng này.
– Việc khai thác bằng mìn nổ, thuốc nổ phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động và không gây ảnh hưởng ngoài phạm vi cho phép theo quy định của pháp luật.
2.3. Kế hoạch hợp tác
– Hai bên thoả thuận và lập ra bản kế hoạch chi tiết cho việc hợp tác.
– Bản kế hoạch phải thể hiện được đầy đủ, rõ ràng các nội dung sau:
+ Tiến độ việc khai thác được chia làm … đợt
+ Địa điểm thực hiện khai thác: ……………….
+ Thời gian thực hiện từng đợt :……………………………….
+ Số lượng nhân công:………………………………..
+ Khoáng sản khai thác: ……………………………..
+ Các máy móc, thiết bị, vật dụng sử dụng:……………………….
+ Loại thuốc nổ, mìn nổ sử dụng:……………………………………
– Bên B có trách nhiệm chuẩn bị và di chuyển những thiết bị, máy móc, vật dụng cần thiết tới nơi khai thác.
– Bên A có trách nhiệm điều động đủ nhân công theo như đã thoả thuận để thực hiện công việc.
– Bên B sẽ phổ biến và hướng dẫn cụ thể cho phía bên A cách vận hành thiết bị máy, cách sử dụng mìn nổ, thuốc nổ,… để phục vụ công việc sao cho an toàn và hiệu quả nhất.
Điều 3: Thời hạn và địa điểm thực hiện
– Hai bên thoả thuận hợp tác trong thời gian từ ngày …/…/… tới ngày …/…/…, không kể các ngày cuối tuần, Lễ.
– Địa điểm thực hiện: Tại khu khai thác mỏ có địa chỉ tại ………………………………
Điều 4: Tổ chức hợp tác
– Theo kế hoạch hợp tác, bên A sẽ điều động và di chuyển nhân công tới địa điểm khai thác đã thoả thuận. Bên B cung cấp đầy đủ các loại máy móc, thiết bị, vật dụng cần thiết cho việc khai thác mỏ.
– Trong quá trình khai thác, bên A phải tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động.
– Bên A có trách nhiệm giữ gìn thiết bị máy, vật dụng cho bên B; sử dụng các thiết bị máy, vật dụng đúng mục đích của công việc.
– Nếu bên A muốn sử dụng thêm một số thiết bị, máy móc, vật dụng khác thì phải báo cho bên B biết về việc thay đổi này.
Điều 5: Rủi ro
– Trong quá trình khai thác mỏ, nếu xảy ra tai nạn lao động do lỗi khách quan, hai bên chịu trách nhiệm cho thiệt hại như nhau.
– Trong quá trình khai thác mỏ, nếu xảy ra sự cố do lỗi bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm cho thiệt hại xảy ra (nếu có). Mức chi phí chi trả cho thiệt hại trong trường hợp này được xác định tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
Điều 6: Cam kết của các bên
6.1. Cam kết bên A
– Tuân thủ an toàn lao động và thực hiện đúng quy trình, cách thức đã đề ra trong bản kế hoạch trong quá trình khai thác.
– Cam kết tính xác thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho bên B và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó nếu như có thiệt hại xảy ra.
6.2. Cam kết bên B
– Đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị, máy móc, vật dụng, vật nổ đạt tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo tính an toàn của chúng.
– Cam kết tính xác thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho bên A và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó nếu như có thiệt hại xảy ra.
Điều 7: Chia lãi từ hoạt động hợp tác
7.1. Tiêu thụ khoáng sản
Việc tiêu thụ than sẽ do bên A lên kế hoạch và thực hiện tiêu thụ. Việc giao dịch này phải được ghi lại thành nhật ký, có biên lai xác nhận thanh toán rõ ràng cho từng đợt giao dịch và cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu này cho bên B.
7.2. Xác định kết quả kinh doanh
Lãi hoặc lỗ là kết quả sau cùng xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ toàn bộ chi phí sau:
………………………………
7.3. Phân chia kết quả kinh doanh:
Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:
+Bên A hưởng: ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ các bên
8.1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Được phân chia kết quả kinh doanh theo đúng thoả thuận đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
– Đảm bảo nguồn nhân công luôn sẵn sàng và có nguồn thay thế dự phòng khi xảy ra tình trạng thiếu nhân công thực hiện.
8.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Được phân chia kết quả kinh doanh theo đúng thoả thuận đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
– Giữ gìn, bảo quản, kịp thời sửa chữa các hư hỏng của thiết bị máy móc, vật dụng để không làm ảnh hưởng quá nhiều tới việc khai thác của bên A.
Điều 9: Phạt vi phạm
– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
4. Trong mọi trường hợp, bên B không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên A không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.
Điều 11: Bất khả kháng
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
3. Nếu bên A không có đủ nguồn nhân công thay thế hoặc bên B không có đủ số lượng thiết bị, máy móc, vật dụng thay thế khi cần thiết chậm quá … ngày, hai bên tạm ngưng thực hiện Hợp đồng này.
Điều 14: Chấm dứt hợp đồng
14.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 15: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ đất, tài nguyên đất. Đất được khai thác nhằm nhiều mục đích, thông thường là cải tạo các khu vực khác như nâng nền, tạo bằng phẳng hoặc sử dụng để nung gạch, gia công các sản phẩm mỹ nghệ. Tuy đất có số lượng lớn, nhưng để có những đặc điểm phù hợp với mục đích sử dụng thì không phải chỗ nào cũng đạt. Vì vậy, việc hợp tác khai thác mỏ đất sẽ giúp các nhà đầu tư không phải mở rộng quá mức mô hình mà vẫn đạt được mục tiêu ban đầu.
Trong Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ đất, các bên sẽ cần lưu ý tới những thỏa thuận về môi trường, giấy phép, phạm vi hay khả năng khai thác. Ngoài ra, cũng cần lưu ý các điều khoản thỏa thuận về phân chia lợi nhuận, tiêu chuẩn đầu ra, chi phí, nhân công, máy móc và các gói bảo hiểm phù hợp, phạt vi phạm, bồi thường, hiệu lực hợp đồng. Trong quá trình thi công cần đề phòng các sự kiện do tác động của môi trường như sụt, lún, sạt lở đất.
Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC MỎ ĐẤT
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
Luật khoáng sản 2010;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A:
…………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………
GPKTKS:
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Số fax:
…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:
……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………
Và:
BÊN B:
…………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Số fax:
…………………………………………………………………
Số tài khoản:
……………………………Ngân hàng .………………………
Đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác khai thác mỏ đất (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng
– Hai Bên cùng thỏa thuận hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.
– Khoáng sản các Bên thỏa thuận khai thác: Đất…,….,….
– Phương thức khai thác: …………………….
– Tiến độ khai thác
……………………………..
1.2. Điều kiện hợp tác
– Bên A là bên cung cấp nguồn nhân lực thực hiện công việc khai thác đất. Nguồn nhân công của Bên A cung cấp phải có đáp ứng điều kiện về tuổi lao động, sức khỏe phù hợp với đặc thù công việc khai thác cát. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin về nhân công cung cấp cho Bên B.
– Bên B là bên cung cấp các thiết bị máy móc, thuốc nổ, vật dụng phục vụ cho việc khai thác mỏ và nhân công điều khiển các thiết bị máy móc đó. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình khai thác một cách hiệu quả và hợp lí.
– Hai bên cung cấp cho nhau đầy đủ các giấy tờ, thông tin cần thiết cho việc hợp tác kinh doanh.
– Bên A phải có giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
– Việc khai thác phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động và không gây ảnh hưởng ngoài phạm vi cho phép theo quy định của pháp luật.
1.3. Chất lượng sản phẩm
…………………………….
1.4. Tiêu thụ sản phẩm
– Các Bên sẽ thỏa thuận với nhau về việc lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, lựa chọn đối tác.
– Bên A sẽ đại diện cho các Bên trong hợp đồng này đứng ra ký hợp đồng bán sản phẩm cho khách hàng và thực hiện hợp đồng ký với khách hàng.
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Hai bên thống nhất khai thác tại khu mỏ đất có địa chỉ tại ……………………………;
2.2. Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày …/ …./….. đến ngày …/…/….., không tính các ngày Lễ, Tết.
ĐIỀU 3: TÀI SẢN, QUYỀN, VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC GÓP VỐN
3.1. Tài sản góp vốn của các Bên:
a. Tài sản góp vốn của Bên A
…………………………….
b. Tài sản góp vốn của Bên B
……………………………
Tổng mức vốn: ……………………
3.2. Các Bên được phép góp vốn theo từng đợt phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của dự án khai thác.
3.3. Các Bên tự chịu trách nhiệm về phương thức góp vốn. Trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ góp vốn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì Bên đó có nghĩa vụ phải thông báo cho Bên kia biết lý do và các biện pháp xử lý trước ít nhất 30 ngày. Mọi thiệt hại do sự chậm trễ hay không thông báo về khả năng thực hiện nghĩa vụ góp vốn sẽ được giải quyết theo thỏa thuận tại Điều 8 Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HỢP TÁC VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
4.1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Tổng doanh thu – (chi phí + thuế, phí, lệ phí)
Tổng doanh thu: Bằng tổng số tiền thực thu từ các hợp đồng bán sản phẩm.
Chi phí: là toàn bộ các chi phí trong kỳ có đủ chứng từ hợp lệ và mức khấu hao tài sản do các bên thống nhất và đã đăng ký với cơ quan thuế.
Thuế, phí, lệ phí: là tổng giá trị nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động dự án phải nộp cho cơ quan nhà nước Việt Nam.
4.3. Phương thức phân chia lợi nhuận
– Trước khi phân chia lợi nhuận, các bên sẽ trích lại …………..% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh để lập quỹ tạo nguồn vốn lưu động và chi phí vào các khoản như (Sửa chữa, thay thế phụ tùng máy móc hoặc mua sắm thêm thiết bị tái mở rộng sản xuất) – sau đây gọi là quỹ dự phòng, đầu tư, phát triển. Số tiền này được gửi tại ngân hàng ………….. . Trước khi rút tiền từ ngân hàng để chi phí phải được sự thống nhất cả hai bên A và B.
– Số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh còn lại phân chia theo tỷ lệ sản phẩm như sau : Bên A được hưởng ………..% ; Bên B được hưởng …………%.
– Tỷ lệ phân chia như trên sẽ được điều chỉnh khi hết thời gian khấu hao tài sản là………. Sau khi đã được khấu hao hết thì toàn bộ tài sản góp vốn của hai bên là tài sản chung vàđược hưởng ……………. Hai bên sẽ thoả thuận về việc phân chia giá trị tài sản khấuhao. Trường hợp không thoả thuận được thì sẽ nhờ cơ quan thứ ba là cơ quan định giá tài sản đểphân chia .
– Bên B có quyền chuyển lợi nhuận ra khỏi lãnh thổ Việt Nam và tự chịu nghĩa vụ về thuếtheo quy định của pháp luật Việt Nam .
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của Bên A
– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác;
– Yêu cầu bên B bồi thường nếu bên B vi phạm quy định tại hợp đồng này.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A
– Đảm bảo nguồn nhân công luôn sẵn sàng và có nguồn thay thế dự phòng khi xảy ra tình trạng thiếu nhân công thực hiện.
– Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động;
– Khai thác hiệu quả, đúng quy trình, đúng khối lượng cho phép, giữ gìn thiết bị, máy móc, vật dụng do Bên B cung cấp;
– Cam kết tính xác thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên B và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó nếu như có thiệt hại xảy ra.
– Đại diện cho các bên trong hợp đồng thu thập chứng từ, làm báo cáo thuế, nộp thuế cho các bên đối với các thu nhập có liên quan đến việc thực hiện dự án.
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra;
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của Bên B
– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Yêu cầu bên A bồi thường nếu bên A vi phạm quy định tại hợp đồng này;
6.2. Nghĩa vụ của Bên B
– Kịp thời sửa chữa các hư hỏng của thiết bị máy móc, vật dụng để không làm ảnh hưởng quá nhiều tới việc khai thác của bên A;
– Phổ biến, hướng dẫn cụ thể cho phía Bên A cách vận hành thiết bị, máy móc để phục vụ công việc một cách an toàn, hiệu quả nhất;
– Cam kết tính xác thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó nếu như có thiệt hại xảy ra.
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu vi phạm quy định tại hợp đồng này;
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
ĐIỀU 7: RỦI RO TRONG LAO ĐỘNG
7.1. Trong quá trình khai thác mỏ, nếu xảy ra tai nạn lao động do lỗi khách quan, hai bên chịu trách nhiệm cho thiệt hại như nhau.
7.2. Trong quá trình khai thác mỏ, nếu xảy ra sự cố do lỗi bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm cho thiệt hại xảy ra (nếu có). Mức chi phí chi trả cho thiệt hại trong trường hợp này được xác định tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1. Phạt vi phạm hợp đồng
– Bên A không cung cấp đủ số lượng nhân công dẫn đến việc khai thác chậm tiến độ, không hoàn thành được khối lượng cần khai thác thì bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Máy móc, thiết bị, vật liệu phục vụ cho việc khai thác cát do bên B cung cấp kém chất lượng, hoặc bị hỏng trong quá trình khai thác làm ảnh hưởng đến an toàn của nhân công và làm chậm tiến độ khai thác, nghiêm trọng hơn dẫn đến tạm dừng việc khai thác thì bên B bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
8.2. Bồi thường thiệt hại:
– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai Bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
– Mức bồi thường thiệt hại: Hai Bên sẽ thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trong mọi trường hợp, Bên B không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như Bên A không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.
ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Các trường hợp cần sửa đổi Hợp đồng:
– Khi cần thay đổi, bổ sung số lượng vốn góp của một trong các bên đầu tư vào dự án.
– Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.
– Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa phù hợp với khả năng thực tế của một trong hai bên.
– Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng (hoặc thayđổi mẫu mã hàng hoá, chất lượng sản phẩm).
9.2 .Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:
– Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động ghi trong hợp đồng này do chính sách nhà nước thay đổi hoặc do quá trình thực hiện hợp đồng vi phạm các quy định của pháp luật. Trường hợp do lỗi của một bên dẫn đến việc phải thanh lý hợp đồng trước thời hạn thì bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại cho bên kia ………. giá trị hợp đồng.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng phát sinh trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 11 Hợp đồng này làm cho một hoặc hai bên mất khả năng thực hiện hợp đồng.
– Bên B chậm trễ trong việc tiến hành hoạt động góp vốn và triển khai công việc thi công đường dây tải điện và trạm biến áp, đường giao thông, xây dựng nhà máy tuyển quặng như đã thoả thuận trong hợp đồng gây ảnh hưởng đến tiến trình hoạt động của dự án thì bên A có quyền yêu cầu bên B thanh lý hợp đồng trước thời hạn.
– Khi làm ăn thua lỗ liên tiếp kéo dài dẫn đến vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
9.3. Phương thức tiến hành thanh lý hợp đồng
– Các bên tiến hành họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trong thời hạn 10 ngày làm việc kểtừ ngày hết hạn hợp đồng hoặc kể từ ngày xảy ra sự kiện dẫn đến phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
– Trong biên bản thanh lý hợp đồng phải ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên sau khi thanh lý hợp đồng và các bên phải cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình.Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt trước thời hạn vào thời điểm mà chưa khấu hao hết tài sản thì tài sản của bên nào sẽ do bên đó nhận về, hoặc bên tiếp nhận tài sản sẽ thanh toán giá trị còn lại của tài sản cho bên chủ sở hữu. Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt trước thời hạn vào thời điểm đã khấu hao hết tài sản thì các bên sẽ tiến hành định giá tài sản hoặc nhờ cơ quan có chức năng định giá, bên tiếp nhận tàisản có nghĩa vụ thanh toán …………… giá trị tài sản mà mình tiếp nhận cho bên kia hoặc đối trừnghĩa vụ.
– Bên A có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị thời gian và địa điểm họp
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
10.1. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
10.2. Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp là pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
11.1. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
12.1.Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.
12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……
12.3.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
12.4.Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu)
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác khai thác cát, hợp đồng hợp tác hút cát trên sông. Khai thác cát là lĩnh vực có lợi nhuận cao nhưng cũng đem lại những ảnh hưởng lớn cho môi trường. Cát là nguyên vật liệu xây dựng không thể thiếu, với những ưu điểm vật lý vượt trội và quy trình khai thác, sàng lọc đơn giản, cát sông là một trong những loại lý tưởng hàng đầu để khai thác quy mô lớn.
Hợp đồng hợp tác khai thác cát được sử dụng khi các đơn vị nhận thấy quy mô và hiệu quả của việc hợp tác sẽ đem lại những lợi ích đáng kể hơn là tự thực hiện dự án. Trong hợp đồng các bên cần đặc biệt lưu ý các điều khoản sau:
Điều khoản về chủ thể, chức năng, vị trí;
Điều khoản về phạm vi hợp tác, thời gian hợp tác, cách thức hợp tác;
Điều khoản về phân chia lợi nhuận, cách tính lợi nhuận
Điều khoản về giấy phép, thuế, phí, lệ phí có liên quan;
Điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường, trọng tài, tòa án;
Điều khoản về bí mật kinh doanh, công nghệ, cam kết trách nhiệm;
Điều khoản về bổ sung, chấm dứt, hiệu lực;
Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC CÁT
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
Luật khoáng sản 2010;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A:
…………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………
GPKTKS:
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Số fax:
…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:
……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………
Và:
BÊN B:
…………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Số fax:
…………………………………………………………………
Số tài khoản:
……………………………Ngân hàng .………………………
Đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác khai thác cát (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của Hợp đồng là công việc khai thác cát. Bên B đồng ý hợp tác với Bên A cùng thực hiện công việc khai thác cát và cùng hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
1.2. Quy trình khai thác cát:
– Cát được khai thác là loại cát ………………………… được sử dụng trong mục đích…………….
– Việc khai thác cát phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động và không gây ảnh hưởng ngoài phạm vi cho phép theo quy định của pháp luật.
– Phải khai thác một cách hợp lí, khối lượng cát được khai thác tối đa là ………………..
– Bên A có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình khai thác cát một cách hiệu quả hợp lí.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP TÁC
2.1. Bên A là bên cung cấp nguồn nhân lực thực hiện công việc khai thác cát. Nguồn nhân công của Bên A cung cấp phải có đáp ứng điều kiện về tuổi lao động, sức khỏe phù hợp với đặc thù công việc khai thác cát. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin về nhân công cung cấp cho Bên B.
2.2. Bên B là bên cung cấp các thiết bị máy móc, thuốc nổ, vật dụng phục vụ cho việc khai thác mỏ và nhân công điều khiển các thiết bị máy móc đó. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình khai thác cát một cách hiệu quả và hợp lí.
2.3. Hai bên hợp tác cùng khai thác, sau mỗi đợt khai thác bên A sẽ đem khối lượng cát khai thác được đi tiêu thụ và chia lợi nhuận cho bên B theo tỷ lệ được thỏa thuận ở Điều 4 Hợp đồng này
ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1. Hai bên thống nhất khai thác cát tại địa điểm ….;
3.2. Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày …/ …./….. đến ngày …/…/…..
ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC
4.1. Việc tiêu thụ cát sẽ do bên A lên kế hoạch và thực hiện tiêu thụ. Các giao dịch trong quá trình tiêu thụ phải được ghi lại thành nhật ký, có biên lai xác nhận thanh toán rõ ràng cho từng đợt giao dịch và cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu này cho bên B.
4.2. Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:
+Bên A hưởng: ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
4.3. Trường hợp kinh doanh lỗ, các Bên sẽ cùng chịu mức thiệt hại bằng nhau, tức là mỗi Bên chịu 50% phần thua lỗ.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
5.1. Bên A thanh toán phần lãi cho Bên B 3 tháng 1 lần. Ngày thanh toán được xác định là từ ngày ….tới ngày ….của tháng đầu tiên trong ba tháng đó.
5.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A
– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác;
– Yêu cầu bên B bồi thường nếu bên B vi phạm quy định tại hợp đồng này.
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
– Đảm bảo nguồn nhân công luôn sẵn sàng và có nguồn thay thế dự phòng khi xảy ra tình trạng thiếu nhân công thực hiện.
– Khai thác hiệu quả, đúng quy trình, đúng khối lượng cho phép; đảm bảo an toàn cho nhân công;
– Sau khi tiêu thụ cát, phải chia lợi nhuận cho bên B theo đúng quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra;
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Quyền của Bên B
– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Yêu cầu bên A bồi thường nếu bên A vi phạm quy định tại hợp đồng này;
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
– Giữ gìn, bảo quản, kịp thời sửa chữa các hư hỏng của thiết bị máy móc, vật dụng để không làm ảnh hưởng quá nhiều tới việc khai thác của bên A;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu vi phạm quy định tại hợp đồng này;
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1. Phạt vi phạm hợp đồng
– Bên A không cung cấp đủ số lượng nhân công dẫn đến việc khai thác chậm tiến độ, không hoàn thành được khối lượng cần khai thác thì bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Máy móc, thiết bị, vật liệu phục vụ cho việc khai thác cát do bên B cung cấp kém chất lượng, hoặc bị hỏng trong quá trình khai thác làm ảnh hưởng đến an toàn của nhân công và làm chậm tiến độ khai thác, nghiêm trọng hơn dẫn đến tạm dừng việc khai thác thì bên B bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
8.2. Bồi thường thiệt hại:
– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai Bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
– Mức bồi thường thiệt hại: Hai Bên sẽ thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trong mọi trường hợp, Bên B không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như Bên A không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
e. Việc khai thác của hợp đồng này là trái phép, không đúng quy trình, gây ảnh hưởng đến môi trường, bị cấm theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
12.1.Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.
12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……
12.3.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
12.4.Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu)
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác kinh doanh tổ hợp nhà hàng, khách sạn, khu ăn uống, nghỉ dưỡng, resort, khu du lịch là thỏa thuận giữa các bên có nhu cầu hợp tác với nhau cùng kinh doanh lĩnh vực lưu trú, phục vụ ăn uống. Nhà hàng, khách sạn là loại hình kinh doanh phổ biến, với quy mô đa dạng từ nhỏ tới lớn, với ưu điểm lợi nhuận cùng cách thức vận hành không quá phức tạp, tại nhiều nơi trên thế giới kể cả việt nam ngày càng có nhiều ý tưởng sáng tạo được áp dụng cho lĩnh vực này, điển hình có thể kể tên như nhà hàng nổi, nhà hàng trên cây, nhà hàng trên xe buýt, khách sạn vách núi, khách sạn bờ biển. Đa phần các tổ hợp nhà hàng khách sạn được khai thác để kết hợp phát huy triệt để ưu điểm địa phương, vùng miền, vị trí kinh doanh tạo ra sự độc đáo trong phong cách bài trí, thiết kế, đem lại cảm nhận khác biệt, ấn tượng cho khách hàng.
Việc đầu tư kinh doanh nhà hàng không quá khó, tuy nhiên để có được nhiều ý tưởng mới mẻ, đôi khi các nhà đầu tư lại muốn thành lập một nhóm hợp tác kinh doanh, tối đa lợi ích và góc nhìn, tiếp cận khách hàng, giúp việc kinh doanh thuận lợi hơn. Hợp đồng hợp tác được sử dụng trong những trường hợp này là cần thiết, bởi lẽ việc hợp tác sẽ kéo dài, những phát sinh từ hoạt động này nếu không được văn bản thống nhất sẽ dễ nảy sinh tranh chấp, ảnh hưởng tới mục tiêu ban đầu. Các bên cần lưu ý một số điều khoản như sau: thời hạn góp vốn, tỷ lệ góp vốn, tài sản góp vốn, tỷ lệ phân chia lợi nhuận, thời gian phân chia lợi nhuận, cách tính lợi nhuận, sổ sách tài chính nội bộ, kê khai, kiểm tra của các thành viên, phân quyền quản lý, trách nhiệm hợp tác, tài sản hình thành và các điều khoản khi một hay tất cả các bên muốn rút khỏi, chấm dứt việc hợp tác.
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh tổ hợp nhà hàng, khách sạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
<V/v:Tổ hợp nhà hàng, khách sạn >
– Căn cứ:
Bộ Luật Dân sự 2015;
Luật Thương Mại 2005;
Luật Đất đai 2013;
Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày………………………tại Trụ sở:………..Chúng tôi gồm có:
Bên Hợp tác ( Bên A)
Công ty :…………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………
Theo Ủy quyền:……………………………………………………………
GCNĐKKD:……………………………………………………………….
GPKD:…………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………..
Số TKNH:…………………………………………………………………
Ngân Hàng:…………………………….chi nhánh……………………….
SĐT:………………………………………………………………………
FAX:………………………………………………………………………
Bên Hợp tác ( Bên B)
Công ty :…………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………
Theo Ủy quyền:……………………………………………………………
GCNĐKKD:……………………………………………………………….
GPKD:…………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………..
Số TKNH:…………………………………………………………………
Ngân Hàng:…………………………….chi nhánh……………………….
SĐT:………………………………………………………………………
FAX:………………………………………………………………………
Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng Hợp đồng
1. Bên A cùng bên B thỏa thuận cùng nhau hợp tác làm tổ hợp kinh doanh nhà hàng, khách sạn như sau:
– Địa chỉ thực hiện:……………………………………………………………….
– Bên A góp:
+ Động sản:………………………………………………………………………
+ Bất Động sản:………………………………………………………………….
( Tổng số vốn góp:……………………………………………………………..)
– Bên B góp:
+ Động sản:………………………………………………………………………
+ Bất Động sản:………………………………………………………………….
( Tổng số vốn góp:……………………………………………………………..)
– Bên A sẽ thực hiện các công việc:……………………………………………
– Bên B sẽ thực hiện các công việc:……………………………………………
2. Việc quyết định đến việc kinh doanh, chuyển nhượng,…… không bên nào được tự ý quyết định.
Điều 2: Thời hạn Hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:………………………………………………..
– Thời điểm hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hoặc trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác.
Điều 3: Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức
1. Việc phân chia lợi nhuận được tính theo cách thức dựa trên phần vốn góp của các thành viên hợp tác như sau:
– Bên A:…………………………………………………………………………
– Bên B:…………………………………………………………………………
2. Phần lợi nhuận sẽ được sau khi trừ các chi phí như:
– Chi phí địa điểm nhà hàng, khách sạn;
– Chi phí nhân công;
– Chi phí điện, nước;
– Chi phí khấu hao tài sản;
– Chi phí quảng cáo, thương mại;
– Chi phí điều hành;
– Chi phí là thuế, phí và lệ phí hành chính đến CQNN có thẩm quyền;
– Các chi phí hợp lý khác.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ chung của các thành viên hợp tác:
– Quyền được hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hơp tác;
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác;
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác nếu mình có lỗi;
– Nếu một bên góp vốn là tiền mà chậm góp thì bên kia yêu cầu phần lãi trong thời gian chậm trả;
– Việc định đoạt tài sản là tài sản có đăng ký thì phải thông qua tất cả các bên hợp tác và phải có biên bản thỏa thuận;
– Có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác;
– Các quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 5: Rút khỏi hợp đồng hợp tác
1.Trường hợp rút khỏi hợp đồng hợp tác phải đảm bảo những điều kiện sau:
+ Bên rút khỏi đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ và không còn nhu cầu tiếp tục hợp tác kinh doanh nữa.
+ Bên rút khỏi thông báo trước……………. cho bên kia biết.
2. Thành viên rút khỏi Hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần lợi nhuận sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa thuận
Điều 6: Chấm dứt Hợp đồng hợp tác
1.Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn;
+ Theo quyết định của CQNN có thẩm quyền;
+ Một bên vi phạm nghiêm trọng đến quyền và nghĩa vụ các bên dẫn đến Hợp đồng hợp tác không thể thực hiện được;
2. Khi chấm dứt Hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ Hợp đồng phải được thanh toán, nếu phần tài sản chung không đủ để thanh toán thì phải lấy phần tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán .
Điều 7: Cam kết của các bên
1 .Các bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản đã cam kết trong Hợp Đồng.
2. Trường hợp một bên vi phạm dẫn đến thiệt hại cho Bên kia thì mức phạt vi phạm hợp đồng là:…………………………..và phải bồi thường thiệt hại dựa trên mức thiệt hại thực tế.
3. Các bên có trách nhiệm thông báo tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Mọi tài liệu đảm bảo bí mật thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.
4. Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì TAND…………….có thẩm quyền giải quyết.
Điều 8: Hiệu lực Hợp đồng
– Hợp đồng hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hoặc chấm dứt Hợp Đồng ở Điều 6 Hợp đồng này.
– Việc Hợp đồng chấm dứt phải lập thành biên bản ghi rõ lý do chấm dứt.
– Hợp đồng được chia làm .. bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng làm ăn chung là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.
Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng làm ăn chung
Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.
Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng làm ăn chung, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.
Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng làm ăn chung, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;
Hợp đồng làm ăn chung đây là một hợp đồng hợp tác và có thể hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận về việc cùng đóng góp tài sản, công cức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm
Mẫu Hợp đồng làm ăn chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG LÀM ĂN CHUNG
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
-Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên A:
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên B:
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
…
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm ăn chung số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A và Bên B cùng đóng góp………. để thực hiện việc công việc……….. trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../…… Nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng
Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện…………….. trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……
Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:
………………….
Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:
……………………..
Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:
– Lần 1. Bên A đóng góp………………….
Và Bên B đóng góp………………….
Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……
– Lần 2. Bên A đóng góp………………….
Và Bên B đóng góp………………….
Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……
…
Việc đóng góp trên phải có biên bản xác nhận số tài sản/công sức mà một bên đã đóng góp có chữ ký của:
Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………
Chức vụ:……………
Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……
/Bên còn lại
Điều 2. Phân chia hoa lợi, lợi tức
Hoa lợi, lợi tức nhận được trong quá trình hai bên hợp tác sẽ được chia như sau:
Bên A có quyền hưởng:…………..
Bên B có quyền hưởng:………………
…
Trong trường hợp có thiệt hại/lỗ/…. Xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:
Bên A có trách nhiệm chịu:……………
Bên B có trách nhiệm chịu:…………..
…
Điều 3. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:
– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận
– …
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Rút khỏi hợp đồng
Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:
-…..
-Theo thỏa thuận của các bên
Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:
-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;
-…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A
………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng thỏa thuận ở ghép được hiểu là một loại hợp đồng hợp tác, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận về việc cùng đóng góp tài sản, công sức, tiền bạc để cùng (thuê) ở một căn nhà/…, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm với thiệt hại,… trong quá trình sử dụng căn nhà, cùng sinh sống.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng thỏa thuận ở ghép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN Ở GHÉP
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
-Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên A:
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Và:
Bên B:
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Cùng:
Bên C (Chủ sở hữu nhà cho thuê/…):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thỏa thuận ở ghép số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A, Bên B và Bên C cùng đóng góp tài sản, công sức để thuê nhà ở chung trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../…… Nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng
Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để cùng thuê/ở chung căn nhà………… tại địa chỉ………………… thuộc sở hữu của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……
Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:
………………….
Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:
……………………..
Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:
– Lần 1. Bên A đóng góp………………….
Và Bên B đóng góp………………….
Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……
– Lần 2. Bên A đóng góp………………….
Và Bên B đóng góp………………….
Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……
…
Việc đóng góp tài sản phải có biên bản xác nhận số tài sản đã đóng góp có chữ ký của:
Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………
Chức vụ:……………
Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……
/Bên còn lại
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:
– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận
– …
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
Trong trường hợp có thiệt hại…. xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:
Bên A có trách nhiệm chịu:……………
Bên B có trách nhiệm chịu:…………..
…
Điều 4.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 5. Rút khỏi hợp đồng
Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:
-…..
-Theo thỏa thuận của các bên
Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:
-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;
-…
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A
………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B
Bên C
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán karaoke, dịch vụ hát cho nhau nghe
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Loại hình hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ hát có màn hình ngày càng nở rộ và hấp dẫn nên việc nhiều người muốn đầu tư để phát triển lĩnh vực này theo cách riêng của mình là hoàn toàn dễ hiểu. Trên tinh thần hợp tác cả hai bên đều hiểu rõ và chấp nhận cùng chia sẻ lợi nhuận, khó khăn sẽ gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
———0o0———
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
(V/v: Kinh doanh quán karaoke tại địa chỉ……………………..)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của hai bên.
Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại địa chỉ ………………………….., Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Và
(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán karaoke tại địa chỉ số: ………………phường …….., quận…………., thành phố ………….
Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm tiến hành các hoạt động đăng ký kinh doanh cho cở sở và các hoạt động khác với cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo quyền hoạt động hợp pháp của cơ sở.
Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm xây dựng, thiết kế cơ sở kinh doanh, tổ chức, xây dựng mô hình hoạt động, nhân viên, quản lý và các hoạt động khác phục vụ quá trình kinh doanh.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này không xác định thời hạn và có hiệu lực kể từ ngày …/…/20…
Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này khi không còn mục tiêu hợp tác kinh doanh, việc kết thúc này được thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký của hai bên.
Điều 3. Chi phí hoạt động và phân chia lợi nhuận
3.1 Việc phân chia lợi nhuận sẽ được tiến hành sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:
Bên A được: ….%
Bên B được: ….%
3.2 Các chi phí cho hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí thuê mặt bằng;
+ Chi phí đầu tư, lắp đặt, trang trí;
+ Chi phí nhân công;
+ Chi phí điện, nước;
+ Chi phí vật tư, khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;
+ Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;
+ Các chi phí khác nếu phát sinh và được 2 bên thừa nhận…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính, sổ sách
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. Các bên đều có quyền kiểm tra chéo và chất vấn đối với những thông tin sổ sách tại cơ sở.
Điều 5. Các thỏa thuận khác
5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.
5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được ưu tiên giải quyết qua hòa giải thương lượng, nếu không thành sự việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực và các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
6.1. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.
6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Để có thể đầu tư một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao nhất cho nhà đầu tư thì việc quan trọng đầu tiên các nhà đầu tư phải làm đó là lựa chọn hình thức đầu tư. Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong bốn hình thức đầu tư. Trong đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hình thức được sử dụng phổ biến nhất.
Tổng quan hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, trong đó quy định trách nhiệm và kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANHKHÁCH SẠN
Số: …/HĐHTKD
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:
BÊN A: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..
Fax( nếu có) :………………………………………………………………………
Đại diện: …………………………………………………………………………..
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B: ………………………………………………………………………….….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………….……….
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….
Fax ( nếu có) :…………………………………………
Đại diện: …………………………………………………………………………..
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh khách sạn
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động của khách sạn để cùng phát sinh lợi nhuận
2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh khách sạn
– ………………………..
2.2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
– Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của khách sạn như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên thứ ba trong quá trình quản lý, điều hành khách sạn;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
-…………………………….
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là ……năm
Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
2. Phân chia kết quả kinh doanh
2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;
2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
1. Thành viên ban điều hành:Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. …………….
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… ………..
– Ông: …………………….
2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên
Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.
2 Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.
3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….
Điều 7: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh
1. Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:
– Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.
– Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:
i) Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);
ii) Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.
2. Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều 7.1 nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.
Điều 8: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 10: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-………………………………..
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 11: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ
3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 14: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm …..
2. Hợp đồng được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
……………., ngày …tháng … năm …..
Bên ABên B
( Đại diện bên A ký tên ) ( Đại diện bên B ký tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng thống nhất quan điểm của các bên trong việc hợp tác cùng chia sẻ lợi nhuận và các lợi ích, cũng như khó khăn trong quá trình kinh doanh mo hình nhà hàng, ăn uống.
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ HÀNG
Số:…………/HĐHTKD
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY …
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Và
BÊN B: CÔNG TY …
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh………………………………………..
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận trong phạm vi sau:
Phạm vi hợp tác của Bên A: Bên A chịu trách nhiệm:
Quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh;
Tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác.
Phạm vi hợp tác của Bên B: Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác.
Điều 2. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau:
Bên A được hưởng …. %,
Bên B được hưởng …..%.
Lợi nhuận được phân chia là phần lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí và hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Lợi nhuận được các bên chia vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 01/01-31/12 của năm đó.
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ chia tỷ lệ như tỷ lệ góp vốn để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành
Hai bên sẽ thành lập một ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người. Cụ thể, ban điều hành gồm những người có tên sau:
Đại diện của Bên A là:
Ông ……………………………………………
Ông…………………………………………….
Đại diện của Bên B là:
Ông ……………………………………………
Bà ……………………………………………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này, mọi quyết định của ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 03 thành viên đồng ý;
Việc biểu quyết phải được lập thành biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong ban điều hành.
Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A
Chịu trách nhiệm nhập khẩu….
Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
Đề nghị bên A thực hiện những điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
Đề nghị bên A bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại xảy ra.
Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc.
Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy
Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình làm việc.
Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
Điều 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt …% tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
8.2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
8.3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
Khi làm ăn thua lỗ trong … tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
Khi hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
9.2. Chấm dứt hợp đồng
Khi hết hạn hiệu lực của hợp đồng này.
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng …% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại;
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc, đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của Hợp đồng;
Điều 12. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng này gồm 05 trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên: Giữa hai công ty hoặc hai cá nhân, cũng có thể giữa cá nhân với công ty nhằm khai thác những lợi thế kinh doanh nhất định của mỗi bên và cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình hợp tác
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANHKHÁCH SẠN
Số: …/HĐHTKD
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:
BÊN A: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..
Fax( nếu có) :………………………………………………………………………
Đại diện: …………………………………………………………………………..
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B: ………………………………………………………………………….….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………….……….
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….
Fax ( nếu có) :…………………………………
Đại diện: …………………………………………………………………………..
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh của khách sạn
– ………………………..
2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
– Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của khách sạn
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
-…………………………….
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là ……năm
Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
2. Phân chia kết quả kinh doanh
2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;
2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …………..-
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –
– Ông: …………………….
2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên
Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
6.1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.
6.2 Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.
6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….
Điều 7: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh
1. Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:
– Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.
– Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:
i) Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);
ii) Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.
2. Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều 7.1 nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.
Điều 8: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 10: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 11: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ
3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 14: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm …..
2. Hợp đồng được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
……………., ngày …tháng … năm …..
Bên ABên B
( Đại diện bên A ký tên ) ( Đại diện bên B ký tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam