Hướng dẫn làm Hợp đồng cố vấn cấp cao

Hợp đồng cố vấn cao cấp là một loại hợp đồng dịch vụ, trong đó ghi nhận thông tin về sự thỏa thuận giữ bên thuê và bên cố vấn để tham vấn một vấn đề hoặc lĩnh vực nào đó. Bên thuê có nghĩa vụ trả chi phí cung ứng dịch vụ đó cho bên cố vấn.

Hợp đồng cố vấn cao cấp mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 02  tháng 10  năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ CỐ VẤN CẤP CAO

(v/v….)

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động 2012;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Điều lệ Công ty A.

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 9 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN THUÊ

Công ty Cổ phần A

Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN CỐ VẤN

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:

CMND số:………………. Cấp ngày:……….. tại………………

Thường trú tại:

Số điện thoại:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý đảm nhận công việc với tư cách là cố vấn cấp cao, thực hiện các công việc được nêu chi tiết trong “Bản mô tả chi tiết công việc” đính kèm hợp đồng này.

– Thời hạn hợp đồng: 03 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

– Địa điểm làm việc:

– Bộ phận làm việc:

– Chức năng chuyên môn:

– Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ:

Điều 2. Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6

                               Từ 8:00 đến 17:30

-Thời gian nghỉ trưa: Từ 12:00 đến 13:30

– Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn.

– Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi

3.1 Tiền lương

Lương cơ bản: 25.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mươi năm triệu đồng)

Tiền lương làm thêm giờ:

+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%

+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%

+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Kỳ hạn trả lương: trả lương tháng một lần vào ngày 05 của tháng tiếp theo.

Hình thức trả lương: chuyển khoản

3.2. Phụ cấp

Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi công tác.

Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng

              Xăng xe: 300.000 đồng/tháng

3.3. Chế độ phúc lợi

Khen thưởng: người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

Chế độ nghỉ: những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy định của pháp luật.

Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nước.

Chế độ phúc lợi: liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc theo đúng chức năng chuyên môn);

– Có quyền tạm thời chuyển bên B sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật bên B theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu bên B vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng để bên B đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho bên B theo hợp đồng đã ký;

– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;

– Được đóng bảo hiểm theo quy định;

– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty.

5.2 . Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người quản lý và ban giám đốc.

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;

– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi bên B vi phạm những điều khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho bên A;

– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận văn bản khác với công ty;

– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

– Hết hạn hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

– Bên B bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

– Bên B chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

– Bên B bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định

– Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định, bên A cho bên B thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên B

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

– Bên B bị ốm đâu, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được phục hồi;

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B phải báo trước bên A biết trước ít nhất từ 3 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.

7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên A

– Bên B thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng;

– Bên B bị ốm đâu, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa phục hồi;

– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật, mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

Khi chấm dứt hợp đồng, Bên A phải báo trước cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày.

Điều 8. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… bên A buộc phải cắt giảm nhân lực thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B. Tuy nhiên, bên A phải báo trước ít nhất 15 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến bên B không thể đi làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải báo trước ít nhất 15 ngày cho bên A

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tìa liệu nào có chứ thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.

Điều 11. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                 BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng cố vấn cao cấp mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do -Hạnh phúc

————————-

…………………, ngày ……tháng …… năm

HỢP ĐỒNG CỐ VẤN CẤP CAO

Số …./ HĐCVCC

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

Căn cứ vào Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

– Căn cứ vào Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 42/2015/QH14 ngày 25/06/2019;

– Căn cứ vào luật bảo hiểm

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

Bên A có nhu cầu thuê cố vấn cho việc thực hiện hoạt động dự án .…………. của công ty A và bên B đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu thuê cố vấn cấp cao của bên B. Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê cố vấn cao cấp với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Mục đích hợp đồng

Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến dự án mà bên A đang thực hiện, Bên B sẽ tiến hành nghiên cứu, đã ra lời tư vấn, dự đoán cho bên A tham khảo để thực hiện dự án thuận  lợi đúng tiến độ, đúng chất lượng và đúng với cả những yêu vầu của Pháp luật.

  • Thông tin về dự án

Quy mô: ………………………………………………………………………..

– Chủ thầu: ………………………………………………………………………

– Giấy phép số: ………………………………………………………………….

– Thời gian thực hiện: ……..…………………………………………………….

– Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………

  •  Yêu cầu công việc

Có kinh nghiệm ….. năm làm việc trong lĩnh vực, hoặc các ngành nghề, lĩnh vực tương đương;

– Có giấy phép/ chứng chỉ hành nghề số: ……………………………………….

– Được cấp bởi: ………………………………………………………………….

– Trình độ học vấn: ……………………………………………………………..

– Đơn vị công tác trước: ………………………………………………………..

– Tình trạng sức khỏe: ………………………………………………………….

– …………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  1. Thời hạn hợp dồng

Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).

  • Phạm vi công việc cố vấn cao cấp

– Giúp bên A nhìn nhận vấn đề một cách tổng quát nhất đề tự thấy được vấn đề cần giải quyết;

– Hỗ trợ tìm ra các vấn đề, khó khăn, thách thức và các biện pháp giải quyết hợp lý nhất.

– Nghiên cứu, tìm ra các ưu nhược điểm nếu triển khai các biện pháp giải quyết đã đề xuất trên thực tế.

– Giúp người cần tư vấn, hỗ trợ nhìn nhận ưu, khuyết điểm của bản thân và đánh giá mức độ phù hợp khi giải quyết vấn đề.

– Đưa ra các đường hướng giải quyết, tháo gỡ, phương án dự phòng trong trường hợp kế hoạch gặp vấn đề.

– Đề xuất người có khả năng giải quyết vấn đề một cách thấu đáo nhất.

– Vạch kế hoạch, hướng triển khai cho tất cả các vấn đề liên quan trong tương lai.

  • Thực hiện hợp đồng

Bên B thực hiện công việc và có báo cáo kết quả làm việc cho bên A để bên bên A kiểm tra, đánh giá chất lượng công việc đã giao bên B thực hiện.

a, Chế độ làm việc:

+ Thời gian làm việc: Từ 8 giờ đến 17 giờ; từ thứ 2 đến thứ 6.

+ Làm việc tại văn phòng: ……………………………………………………….

+ Hai ngày / tuần đi kiểm tra thực tế công trường làm việc tại: ………………..

b, Chế độ nghỉ ngơi

+ Được nghỉ trưa 1 tiếng rưỡi;

+ Nghỉ thứ bày, chủ nhật và các ngày lễ, tết theo quy định pháp luật.

+ Công ty có canteen, phòng nghỉ cho nhân viên……

+ Cán bộ, nhân viên công ty được đi nghỉ mát hàng năm; tùy từng năm sẽ có thông báo cụ thể về thời gian, địa điểm.

+ ………………………………….

+ …………………………………

ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân và số giấy phép ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu  mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

– Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.

– Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….

– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

ĐIỀU 4: TIỀN LƯƠNG

1. Mức lương: …………………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

 Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.

  • Các khoản phụ cấp

a, Phụ cấp ăn uống: Bên A thanh toán cho bên B phụ cấp ăn uống 02 bữa/ ngày (bữa sáng và bữa trưa).

+ Bữa sáng: ………………….. VNĐ (bằng chữ: ……………………. VNĐ)

+ Bữa trưa: ………………….. VNĐ (bằng chữ: ……………………. VNĐ)

b, Phụ cấp đi lại

Bên A hỗ trợ các chi phí đi lại, di chuyển cho bên B thuận tiện làm công việc. Bên B chủ động tự ứng trước các khoản di chuyển, đi lại sau đó gửi lại hóa đơn, biên lai để được quyết toán thanh toán bồi hoàn.

c, Phụ cấp khi đi công tác

Bên A hỗ trợ chi phi đi lại, chi phí ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn … cho bên B trong trường hợp công việc bên B phải đi công tác. Mọi chi phí, bên B phải quyết toán báo cáo lại bên A để bên A thanh toán.

d, Hỗ trợ nhà ở

– Tại địa điểm: …………………………………………………………………..

– Giá thuê: ……………………………………………………………………….

– Đặt cọc sẽ do bên A thanh toán;

d. Các khoản phụ làm thêm giờ, tăng ca:

– Khi bên B làm thêm giờ, các khoản tiền lương sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, bên B còn được trả thêm phụ cấp làm thêm giờ ………VNĐ.

đ, Các khoản phụ cấp khác.

+ …………………………………………………………………………………

+ ………………………………………………………………………………. + …………………………………………………………………………………

  • Hình thức thanh toán

– Bên A thanh toán tiền lương cho bên B vào ngày mùng 5 hàng tháng.

– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền lương đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A … ngày (trước thời hạn phát lương hàng tháng).

– Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên A  phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

  • Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:

+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….

+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..

+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………

+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 5: CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC, TĂNG LƯƠNG

  1. Điều kiện nâng bậc, tăng lương

Bên B được xem xét tăng lương, nâng chức danh vị trí làm việc khi đáp ứng được những điều kiện sau đây:

– Kết quả công việc tốt, hoàn thành công việc đúng thời hạn;

– Không vi phạm nội quy công ty, không mắc lỗi gì gây hậu quả nghiêm trọng;

– ………………………………………………………………………………..

– ………………………………………………………………………………..

  • Thời hạn nâng bậc, tăng lương

Tính từ thời điểm bên B bắt đầu làm việc cho bên A, cứ 05 tháng bên A sẽ xét xem các đánh giá kết quả làm việc của bên B, không tính các đánh giá hàng ngày, hoặc hàng tuần dựa trên những tiêu chí về điều kiện nâng bậc, tăng lương quy định tại Khoản 1 Điều 4 trong Hợp đồng này.

– Trường hợp Bên B không đủ điều kiện bên A sẽ giữ nguyên mức lương như tháng đã lương gần nhất.

– Trường hợp Bên B đủ điều kiện nâng bậc, tăng lương bên A sẽ thông báo mức lương cụ thể mà bên B được tăng, sau … ngày. Mức lương mới sẽ được áp dụng vào thanh toán lương tháng tiếp theo.

ĐIỀU 6: THƯỞNG

– Bên A sẽ có các khoản thưởng thêm cho bên B vào các ngày nghỉ lễ, tết.

– Tiền thưởng có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà Bên A thưởng cho bên B căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của bên B.

– Quy chế thưởng sẽ do bên A quyết định và công bố vào ngày … / …/ …. tại bảng thông tin trước văn phòng …………

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG

  1. Đối với bên A

– Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu, văn bản và các thông tin cần thiết để bên B làm việc;

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện tốt để bên B hoàn thành công việc;

– Chịu trách nhiệm đối với những hậu quả phát sinh do lỗi của mình gây ra, có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên phải chịu thiệt hại, khắc phục hậu quả …

– ……………………

  • Đối với bên B

Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;

– Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– …………………………

ĐIỀU 8: BẢO HIỂM

– Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

– Mức đóng bảo hiểm do nhà nước quy định, hai bên thỏa thuận đóng theo mức quy định của pháp luật; Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất:

Bên ABên B
BHXHBHYTBHTNBHXHBHYTBHTN
Hưu tríỐm đau – thai sảnTNLĐ-BNNHưu tríỐm đau – thai sảnTNLĐ-BNN
14%3%0,5%3%1%8%1,5%1%
17,5%  8%  
21,5%10,5%
Tổng cộng đóng 32%

– Bên A có trách nhiệm  đóng bảo hiểm cho bên B dựa trên mức lương ban đầu đã ký kết, đăng ký tham gia bảo hiểm cho bên B ngay khi Hợp đồng này có hiệu lực. Mức đóng bảo hiểm sẽ thay đổi dựa vào số tiền lương được tăng của bên B trong quá trình làm việc.

– Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về việc đóng báo hiểm, và cấp lại sổ cho bên B giữ và theo dõi trong quá trình làm việc.

ĐIỀU 9: HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM

Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, cách chức và sa thải…….

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra nhỏ, không làm phát sinh tổn thất nào, thì bên A có thể áp dụng hình thức nhắc nhở hoặc khiển trách…

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra tương đối nghiêm trọng, có làm phát sinh tổn thất nhỏ, thì bên A có thể áp dụng hình thức kéo dài thời hạn tăng lương, nâng bậc đối với bên B, buộc bên B đền bù, khắc phục thiệt hại đã gây ra…

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra nghiêm trọng, làm phát sinh tổn thất lớn nghiệm trọng, thì bên A có thể áp dụng hình sa thải và cách chức đối với B; và buộc B đền bù, bồi thường mọi tổn thất…

ĐIỀU 10: BÍ MẬT

Các bên thỏa thuận không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào về hợp đồng này cho bên thứ ba biết, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại hoặc quy định yêu cầu của cơ quan nhà nước cần biết…

– Ngoài ra, các nội dung liên quan đến bí mật kinh doanh, thông tin, kế hoạch kinh doanh ( dữ liệu, công nghệ, bí quyết, ý tưởng,  thiết kế, hình chụp, phương án, phác thảo, quy cách,  bản vẽ, sơ đồ, báo cáo, vật mẫu, sách hướng dẫn, bí mật thương mại, logo công ty, nhãn hiệu hàng hóa, các nguồn và mã đối tượng, các thông tin kinh doanh và tiếp thị và mọi thông tin độc quyền dưới mọi hình thức dù bằng văn bản hoặc lời nói) của Bên A cũng nằm trong phạm vi thông tin cần bảo mật.

– Trường hợp nếu bên B tiết lộ những thông tin quy định tại điều này, cho một bên thứ ba không nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng yêu cầu bên A bồi thường mọi tổn thất.

– Điều khoản này tiếp tục có hiệu lực kể cả Hợp đồng này chấm dứt.

ĐIỀU 11: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Phạt vi phạm

– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;

+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;

+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.

– Mức phạt vi phạm:

+ Lần 1: ………………………………………………………….

+ Lần 2: ………………………………………………………….

  • Bồi thường thiệt hại

– Bồi thường thiệt hại là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn thất về vật chất và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại.

– Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.

– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.

– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.

– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN  

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Được hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

– Gia nhập, tham gia hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

  • Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động  đối với bên B

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

– Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

– Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Hợp đồng đã được hoàn thành;

+ Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;

+ Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.

  • Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.
  • Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.
  • Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.
  • Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.

ĐIỀU 14: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

– Sự kiện  bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 16:  ĐIỀU KHOẢN KHÁC

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

– Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

Bên A                                                                                    Bên B

    (Người thuê)                                                                         (Người cho thuê)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com