Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thời hạn góp vốn điều lệ của công ty thông thường là 90 ngày kể từ ngày thành lập (trừ trường hợp điều lệ công ty quy định sớm hơn). Sau thời hạn góp vốn mà các thành viên, cổ đông không góp đủ thì xử lý như thế nào? Hồ sơ, trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ do không góp đủ như thế nào? Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về vốn điều lệ:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Theo quy định tại Điều 47, Điều 75, Điều 113 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì thành viên công ty phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH đã được đăng ký thành lập trước ngày 01/7/2015 thì thành viên, chủ sở hữu công ty thực hiện góp vốn theo thời hạn quy định tại điều lệ công ty.

Các trường hợp giảm vốn điều lệ do không góp đủ

Trường hợp 1: Quá thời hạn góp vốn mà thành viên, cổ đông chưa góp đủ thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn bằng giá trị vốn thực góp trong vòng 30 ngày. Các thành viên, cổ đông chưa góp sẽ chịu trách nhiệm liên đới với phần vốn cam kết góp trong thời gian này. Khi giảm vốn trong thời gian này công ty sẽ không bị xử phạt hành chính về việc chậm đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Trường hợp 2: Trường hợp quá thời hạn đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ do thành viên, cổ đông chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn điều lệ theo cam kết. Trường hợp này tương tự trường hợp 1 tuy nhiên trước khi thực hiện giảm vốn công ty sẽ phải thực hiện thanh tra và bị xử phạt. Sau đó mới có thể thực hiện thủ tục giảm vốn (do đã quá hạn)

Trường hợp 3: Trường hợp trong thời hạn đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều 47, Khoản 3 Điều 75, điểm d Khoản 3 Điều 113 Luật Doanh nghiệp năm 2020, phần vốn góp, cổ phần chưa thanh toán được bán hết cho các thành viên, cổ đông còn lại hoặc tổ chức, cá nhân khác thì công ty không phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.
– Trường hợp việc bán phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Trường hợp việc bán phần cổ phần chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
– Trường hợp việc bán phần cổ phần chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Trường hợp việc bán phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên: Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Kèm theo hồ sơ nêu trên phải có quyết định chào bán phần vốn góp của Hội đồng thành viên.
– Trường hợp việc bán cổ phần, phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Lưu ý:
– Luật Doanh nghiệp năm 2020 không có quy định về việc công ty được đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ trong thời hạn thành viên, cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ theo cam kết.
– Trường hợp thành viên, cổ đông chưa góp đủ mà công ty đã thực hiện tăng vốn thì việc tăng vốn sẽ là hành vi giả mạo hồ sơ

Thời hạn giảm vốn do không góp đủ: Thời hạn giảm vốn do không góp đủ là không giới hạn. Tuy nhiên, để giảm vốn mà không bị phạt thì thời giạn của các loại hình công ty là khác nhau.

Giảm vốn công ty TNHH hai thành viên do không góp đủ, đúng hạn: Thời hạn giảm vốn với công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại điều 47 Luật doanh nghiệp 2020:

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

Như vậy công ty trách nhiệm hữu hạn có thể giảm vốn do không góp đủ trong thời hạn tối đa là 150 ngày tương đương với 5 tháng.

Giảm vốn công ty TNHH một thành viên do không góp đủ, đúng hạn: Theo điều 75 của luật doanh nghiệp thời hạn giảm vốn đúng quy định với công ty một thành viên như sau:

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

Giảm vốn với công ty cổ phần do không góp đủ, đúng hạn: Quy định tại điều 113 luật DN 2020 quy định

Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

Phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh: Mức phạt khi không góp đủ vốn điều lệ được quy định tại nghị định số 122/2021/NĐ-CP trong đó không phạt do “không góp đủ vốn” mà sẽ phạt với hành vi “chậm thông báo thay đổi” của công ty cụ thể như sau:

Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Phạt liên quan tới hoạt động đầu tư: Đối với các doanh nghiệp có vốn nước ngoài có giấy đăng ký đầu tư ngoài việc bị phạt do chậm thay đổi đăng ký kinh doanh còn bị xử phạt trong lĩnh vực đầu tư

Điều 17. Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập hồ sơ dự án đầu tư không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư;
b) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Không thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với các trường hợp phải điều chỉnh theo quy định pháp luật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Tình hình dịch bệnh Covid-19 như này có nhiều bạn phải nghỉ việc hoặc khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm. Do vậy, LVNLAW sẽ hướng dẫn các bạn cách thức nhận bảo hiểm thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) online. Về quy định, trình tự, mức hưởng các bạn có thể tham khảo tại bài viết dưới đây.

Nhận trợ cấp thất nghiệp qua bưu điện: Tại Điểm 2, Mục III Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9.4.2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 quy định:

2. Cho phép người lao động được gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp qua đường bưu điện, thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng được thực hiện dưới hình thức gián tiếp (gửi thư điện tử, fax, qua đường bưu điện…) trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến khi công bố hết dịch mà không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc xảy ra dịch bệnh trên địa bàn.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi chỉ nêu cụ thể cách thức chuẩn bị hồ sơ và cách thực hiện online (không nhắc lại về quy định). Mời các bạn tham khảo, nếu có thắc mắc có thể liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ.

Nhận trợ cấp thất nghiệp online
Bước 1: Người lao động truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/ đăng ký và đăng nhập tài khoản.
Bước 2: Tại ô “Tìm kiếm nâng cao”, gõ “giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp”, rồi ấn tìm kiếm.

Bước 3: Nhập đủ, chính xác các thông tin mà hệ thống yêu cầu.

Hệ thống sẽ tự động hiển thị tên, số CMND/CCCD, giới tính, dân tộc, số điện thoại, email của người lao động. Các thông tin còn lại mà người lao động phải điền bao gồm:
– Ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD.
– Ngày chấm dứt HĐ lao động/HĐ làm việc.
– Số sổ BHXH
– Tôn giáo
– Trình độ đào tạo
– Ngành nghề đạo tạo
– Chỗ ở hiện nay: Ghi rõ địa chỉ chi tiết đến số nhà, đường, tổ, thôn, xóm…
– Nơi thường trú: Ghi rõ địa chỉ chi tiết đến số nhà, đường, tổ, thôn, xóm…
– Tên cơ quan /đơn vị công tác trước khi chấm dứt hợp đồng
– Địa chỉ cơ quan /đơn vị công tác trước khi chấm dứt hợp đồng
– Lý do chấm dứt hợp đồng
– Loại hợp đồng
– Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
– Địa chỉ đăng ký nhận thẻ bảo hiểm y tế (Lưu ý: Phí vận chuyển qua VNPost do người lao động trả)

Hồ sơ nhận bảo hiểm thất nghiệp online, qua bưu điện
– Đơn đề nghị hưởng TCTN (Mẫu 03), phiếu tư vấn giới thiệu việc làm (mẫu 01) (Bắt buộc điền)
– 01 sổ BHXH bản photo và bản gốc (phải gửi kèm để kiểm tra, đối chiếu)
– 01 Quyết định nghỉ việc photo
– 01 Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân photo

Lưu ý: Số tài khoản chuyển tiền phải CHÍNH CHỦ (của cá nhân người nộp HS, KHÔNG DÙNG TK CỦA NGƯỜI THÂN) và phải GHI CHINH XÁC. Nếu ghi không đúng sẽ không nhận được tiền

Sau khi có đầy đủ giấy tờ theo hướng dẫn trên các bạn có thể ra bưu điện chỗ bạn gần sinh sống gửi thư đến trung tâm giới thiệu việc làm địa phương (Google để tra thông tin nhé! Tỉnh nào cũng có).

Sau khi gửi xong đầy đủ, trung tâm giới thiệu việc làmsẽ nhắn tin hoặc gọi điện ngày trả kết quả (thường sau 20 ngày làm việc). Vì đang mùa dịch nên đến ngày trả kết quả họ sẽ gửi lại sổ bảo hiểm + quyết định trợ cấp thất nghiệp + mẫu số 16 qua đường bưu điện chứ ko phải lên trình diện trực tiếp. Bạn điền mẫu 16 rồi gửi lại bưu điện rồi chờ tầm vài ngày sau sẽ có tiền trong tài khoản. Từ ngày nộp đến ngày có tiền chắc phải mất tầm 1 tháng rưỡi.

Mẫu 16 là mẫu thông báo tìm kiếm việc làm (mình có đính kèm trong hồ sơ rồi)

Lưu ý: Các bạn nên làm thủ tục nhận thất nghiệp sau khi nghỉ công ty nếu đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương cao. Còn nếu đóng theo mức lương cơ bản thì nên để dành đó sau này nghỉ cty đóng mức cao rồi lấy 1 thể luôn là lợi nhất.

Trên đây là tổng hợp của LVNLAW về cách thức hưởng trợ cấp thất nghiệp tại TPHCM. Các trường hợp ở địa phương khác có thể liên hệ trung tâm dịch vụ việc làm để có hướng dẫn cụ thể. Việc nhận trợ cấp thất nghiệp thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ ngày có quyết định nghỉ việc. Nếu quá thời gian này các bạn có thể nhận vào đợt sau (khi nghỉ việc tại công ty mới)

Địa chỉ trung tâm dịch vụ việc làm
Hồ Chí Minh: 106/14D Điện Biên Phủ, phường 17, quận Bình Thạnh, thành phố HCM
Điện thoại: 028-35147007 hoặc 028-35147187
Ngoài ra tham khảo một số địa chỉ khác tại TPCHM
– 249 Tôn Đản, phường 15, quận 4.
– 743/34 Hồng Bàng, phường 6, quận 6.
– Số 1 đường số 9, phường Phước Bình, quận 9.
– 802 Nguyễn Văn Quá, phường Đông Hưng Thuận, quận 12.
– 456 Trường chinh, phường 13, quận Tân Bình.
– 108 đường 458, ấp Thạnh An, xã Trung An, huyện Củ Chi
Hà Nội: Số 215 phố Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Công ty cổ phần có thể có cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Việc phát hành cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi sẽ do cổ đông sáng lập, đại hội đồng cổ đông  trong công ty quyết định. Qua tư vấn pháp luật trực tuyến, và thực tiễn tư vấn quản trị nội bộ trong doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy rằng, hiện nay có khá nhiều công ty quan tâm đến vấn đề phát hành cổ phần ưu đãi để đảm bảo quyền lợi chính đáng cho những cổ đông sáng lập, cổ đông có đóng góp lớn cho quá trình xây dựng và phát triển công ty. Trong bài viết dưới đây LVNLAW xin đưa ra các tư vấn, phân tích , lưu ý các doanh nghiệp khi phát hành cổ phần ưu đãi.

Các loại cổ phần ưu đãi: Theo Khoản 2 điều 114 Luật doanh nghiệp năm 2020 công ty có thể có các loại cổ phần ưu đãi sau

Điều 114. Các loại cổ phần
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là loại cổ phần ưu đãi dành cho cơ quan tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập hay nói cách khác chỉ có cơ quan tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập trong công ty mới được sở hữu loại cổ phần này. Người sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết này sẽ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết cao hơn sẽ được quy định cụ thể tại điều lệ công ty. Tuy nhiên đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong vòng 03 năm, hết thời hạn này cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển thành cổ phần phổ thông. Đây cũng là điểm khác biệt của cổ phần ưu đãi biểu quyết với cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại. Những cổ đông sáng lập tham quản lý trong công ty nên sở hữu cổ phần này.

Cổ phần ưu đãi cổ tức: Đây cũng là một loại cổ phần ưu đãi được pháp luật cho phép công ty cổ phần phát hành. Người sở hữu cổ phần này sẽ được trả cổ tức cao hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông. Tuy nhiên khi trả cổ tức cho cổ đông doanh nghiệp sẽ trả cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. Trên thực tiễn, những cổ đông coi việc góp vốn như một hoạt động đầu tư để sinh lợi nhuận thường mua loại cổ phần này.

Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là loại cổ phần  là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Điều này có nghĩa nếu trên cổ phiếu không ghi các điều kiện để hoàn lại cổ phần đã góp thì cổ đông sở hữu cổ phần đó có quyền yêu cầu công ty hoàn lại cho mình phần vốn góp đã bỏ ra kinh doanh nếu như không muốn tiếp tục kinh doanh nữa. Trong kinh doanh rủi ro là điều không thể tránh khỏi, tuy nhiên nếu bạn mong muốn hạn chế rủi ro trong kinh doanh các cổ đông góp có thể lựa chọn mua cổ phần ưu đãi hoàn lại .

Ngoài các loại cổ phần ưu đãi như trên thì Điều lệ công ty có thể quy định thêm một số loại cổ phần ưu đãi khác cho các cổ đông trong công ty.

Quyền và trách nhiệm của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi: Quyền và trách nhiệm của công công sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại được quy định cụ thể tại Điều 116, điều 117, điều 118  Luật doanh nghiệp năm 2020

Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:
a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
c) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này.
Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.
Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua
6. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Tăng vốn điều lệ là một trong những nội dung cần gửi thông báo tới phòng ĐKKD trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Vì vậy, khi chúng ta gửi hồ sơ tới cơ quan ĐKKD thì việc thay đổi vốn đã diễn ra rồi. Do vậy, câu hỏi là khi làm biên bản họp đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị thì sẽ ghi theo mức vốn mới hay cũ?

Với công ty TNHH: Việc lập sổ thành viên sau khi có GCN ĐKDN (tăng vốn).

Điều 48. Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.

Trước đó thì thông tin thành viên vẫn ghi nhận theo thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo khoản 3 điều 3 nghị định 01/2021/NĐ-CP

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và tình trạng pháp lý của doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý là thông tin gốc về doanh nghiệp.

Với công ty cổ phần: Trong công ty cổ phần khi làm thủ tục tăng vốn thường trải qua 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: Họp để xác định số cổ phần sẽ chào bán, giá bán, thời hạn chào bán. Trường hợp này sẽ ghi thông tin theo thông tin cổ đông với mức vốn hiện hữu.

Giai đoạn 2: Sau khi quyết định chào bán cổ phần, đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT có thể tiến hành chào bán. Sau khi cổ phần chào bán được thanh toán đủ và ghi nhận thông tin vào sổ đăng ký cổ đông thì việc chào bán đã hoàn tất theo quy định tại khoản 4 điều 124 luật doanh nghiệp 2020

Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
4. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

Theo quy định này, việc ghi nhận thông tin cổ đông phải đáp ứng 2 yêu cầu trên. Tuy nhiên, đối với việc thay đổi vốn là thời điểm nào? Theo quy định tại khoản 2 điều 30 của luật doanh nghiệp 2020: “2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi”.

Hiện tại, không có quy định cụ thể về thời điểm công ty thay đổi vốn. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản khi các cổ đông hoàn thành việc góp thêm vốn thì mức vốn của công ty sẽ thay đổi. Cần lưu ý việc thay đổi với và thời điểm ghi nhận thông tin cổ đông có thể khác nhau tuỳ theo quyết định của công ty. Tại điều 122 luật doanh nghiệp 2024 quy định:

Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

Với quy định này, thì sổ cổ đông sẽ được lập khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối chiếu với việc tăng vốn thì thời điểm ĐKDN mới ghi nhận mức vốn mới công ty sẽ lập sổ cổ đông.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là một trong những loại cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần, theo đó cổ đông nắm cổ phần này có quyền biểu quyết nhiều hơn so với các cổ đông nắm cổ phần phổ thông khác. Khái niệm cổ phần ưu đãi biểu quyết được quy định tại khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đặc điểm của cổ đông nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết
1. Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết
2. Có quyền của cổ đông phổ thông nhưng không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi đó cho người khác trừ trường hợp theo bản án, quyết định của toà hoặc thừa kế
3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
4. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
5. Khác với cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại (không được tham gia đại hội đồng cổ đông) cổ đông nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền tham gia và biểu quyết cao hơn so với cổ đông phổ thông

Nghĩa vụ khi nắm cổ phần ữu đãi biểu quyết: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Điểm c khoản 1 điều 111 luật doanh nghiệp 2020). Đối với trường hợp nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết thì quyền điều hành sẽ lớn hơn so với cổ đông thông thường nhưng trách nhiệm lại nhỏ hơn (tương đương với phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp) do vậy để tránh quyền lợi này của cổ đông nắm giữ cổ phần việc ưu đãi biểu quyết chỉ có giá trị trong vòng 3 năm đầu từ khi công ty được cấp đăng ký kinh doanh.

Khi nào nên nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết: Trong một số trường hợp khi các cổ đông góp vốn mà để thành lập công ty cổ phần mà chưa thực sự tin tưởng đối phương có thể lựa chọn loại cổ phần ưu đãi biểu quyết, với số vốn góp nhỏ nhưng quyền quyết định hoặc biểu quyết sẽ lớn (quyền lực trong công ty lớn) để xem xét các thức điều hành của đại hội đồng cổ đông và ban quản lý công ty. Trong trường hợp cảm thấy không phù hợp có thể có mức trách nhiệm thấp nhất.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Phần vốn trong công ty cổ phần được chia ra các phần bằng nhau được gọi là cổ phần, tuy nhiên việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần cơ bản khôgn được tự do tương tự chuyển nhượng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn. Trong bài này LVNLAW sẽ giới thiệu những điểm cơ bản nhất về vấn đề chuyển nhượng trong công ty cổ phần

Điều kiện chuyển nhượng cổ phần: Theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 111 luật doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông trong công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ một số trường hợp đặc biệt

Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Các trường hợp không được tự do chuyển nhượng cổ phẩn

Trường hợp 1: Cổ đông sáng lập chưa hết 3 năm theo khoản 3 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần các thông tin của CĐSL ghi nhận tại cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ giữ nguyên. Thông tin cổ đông sáng lập chỉ thay đổi trong một số trường hợp đặc biệt

Trường hợp 2: Trường hợp điều lệ công ty có quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần: Theo luật doanh nghiệp 2020 cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ quản lý thông tin về cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp. Do vậy, khi chuyển nhượng cổ phần thực hiện như sau:

1. Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập hiểu đơn giản là các cổ đông đầu tiên lập nên công ty. Cụ thể khái niệm theo luật như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm khi chuyển nhượng cổ phần phải ưu tiên chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển ra ngoài nếu được sự đồng ý của đại hội đồng cổ đông (trường hợp này cổ đông chuyển nhượng không có quyền biểu quyết.
Trường hợp 1: Chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác. Trường hợp này các CĐSL ký hợp đồng chuyển nhượng và thực hiện chuyển nhượng sau đó tiến hành khai thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần
Trường hợp 2: Chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông bên ngoài. Tương tự trường hợp 1 nhưng sẽ phải triệu tập họp đại hội đồng cổ đông để quyết định chuyển nhượng

Trường hợp này doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp cổ đông nhận chuyển nhượng là người nước ngoài) chỉ cần lưu giữ hồ sơ nội bộ về chuyển nhượng cổ phần và thực hiện khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần

Lưu ý: Khi cổ đông sáng lập đã chuyển nhượng cổ phần, thông tin về cổ đông sáng lập đó vẫn được lưu trên hệ thống thông tin của công ty với toàn bộ thông tin ban đầu (bao gồm cả số vốn đã góp). Cổ đông mới nhận chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập của công ty do vậy thông tin về người đó sẽ không được lưu trữ trên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ lập danh sách cổ đông, sổ đăng ký cổ đông ghi nhận thông tin các cổ đông trong công ty.

2. Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông: Đối với cổ đông phổ thông không phải là cổ đông sáng lập có thể tự do chuyển nhượng sau đó tiền hành khai thuế TNCN mà không cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh

3. Chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài: Tương tự như 2 trường hợp trên, tuy nhiên nếu bên nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài thì doanh nghiệp cần thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết gồm:
–Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN
– Biên bản họp, quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khi đã thay đổi
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng
– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là cá nhân

Hỏi đáp chuyển nhượng cổ phần
1. Hồ sơ lưu giữ khi chuyển nhượng cổ phần: Để tránh rủi ro khi chuyển nhượng cổ phần các bên nên lưu giữ các hồ sơ sau:
– Hợp đồng chuyển nhượng, thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
– Giấy tờ pháp lý của bên nhận chuyển nhượng
– Sổ cổ đông của công ty
– Tờ khai thuế TNCN + biên lai nộp thuế
– Sổ đăng ký cổ đông của công ty
2. Chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài: Trường hợp cổ đông nhận chuyển nhượng là người nước ngoài công ty cần làm thủ tục thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết theo quy định tại điều 52 nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm các hồ sơ sau:
– Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN
– Biên bản họp, quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khi đã thay đổi
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng
– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là cá nhân
3. Quyền biểu quyết khi chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập: Theo khoản 3 điều 120 khi họp ĐHĐCĐ để biểu quyết việc chuyển nhượng cổ phần của CĐSL thì CĐSL chuyển nhượng không có quyền biểu quyết. Do vậy, 100% số phiếu biểu quyết do các cổ đông còn lại quyết định.
4. Có cần công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần: Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần không bắt buộc phải công chứng để có hiệu lực. Tuy nhiên, nếu muốn giảm nghĩa vụ chứng minh thì khi chuyển nhượng các bên nên tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần để tránh rủi ro sau này
5. Chuyển nhượng cổ phần có cần xác nhận của công ty? Chuyển nhượng cổ phần không cần xác nhận của công ty, tuy nhiên lưu ý tường hợp chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập cần yêu cầu chứng minh việc sở hữu cổ phần của bên bán

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Theo quy định về đăng ký nhãn hiệu thời gian thẩm định là 12 tháng. Tuy nhiên, thực tế thời gian sẽ kéo dài hơn (dự kiến 18 – 30 tháng). Do vậy, nếu nhãn hiệu trong quá trình đăng ký không được bảo hộ sẽ gây tổn thất về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Đó là lý do cần tra cứu khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu

Trong bài viết này, LVNLAW sẽ hướng dẫn cách thức tra cứu nhãn hiệu trên các kênh thông tin chính thống.


Tra cứu nhãn hiệu trên Wipopublish

Wipopublish là trang chính thức của Cục SHTT và thông tin mang tính chất chính thống và chính xác nhất (tuy nhiên vẫn bị chậm). Tham khảo video sau:

Thư viện số của của sở hữu trí tuệ iplib.ipvietnam.gov.vn ngừng hoạt động từ ngày 01/09/2022. Theo đó khách hàng có thể thực hiện tra cứu nhãn hiệu qua thư viện số mới tại địa chỉ http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn. Khi truy cập sẽ thấy các thông tin

Tại phần tên trường sẽ có các nội dụng bao gồm:
– Nhãn hiệu tìm kiếm: Tên nhãn hiệu cần tìm kiếm
– Nhóm SP/DV: Nhóm sản phẩm, dịch vụ theo bảng phân nhóm nhãn hiệu quốc tế
– Phân loại hình:Phân loại hình theo bảng phân loại Vienna
– Tên SP/DV: Tên sản phẩm dịch vụ cụ thể
– Từ khoá tìm kiếm: các từ khoá để tìm kiếm nhãn hiệu
– Đại diện SHTT (tên ngắn): Áp dụng với nhãn hiệu qua đại diện sở hữu công nghiệp
– Số đơn: Số đơn của nhãn hiệu
– Địa chỉ người nộp đơn: Địa chỉ của người nộp đơn
– Ngày nộp đơn: Ngày tiến hành nộp đơn
– Mã nước của người nộp đơn: Mã nước
– Mã tỉnh của người nộp đơn: Mã tỉnh
– Số bằng: Số bằng của các nhãn đã được cấp văn bằng
– Ngày cấp bằng: Ngày cấp văn bẳng bảo hộ
– Số đơn quốc tế: Số đơn đã đăng ký quốc tế
– Số đơn ưu tiên: Số đơn ưu tiên trong trường hợp hưởng quyền ưu tiên
– Ngày ưu tiên: Ngày ưu tiên khi được hưởng quyền ưu tiên
– Tên chủ văn bằng: Tên chủ văn bằng khi được cấp
– Địa chỉ chủ văn bằng: Địa chỉ của chủ văn bằng đã đăng ký
– Mã nước chủ văn bằng: Mã nước
– Mã tỉnh chủ văn bằng: Mã tỉnh
– Số công báo: Công báo sở hữu công nghiệp
– Ngày công báo: Ngày công báo sở hữu công nghiệp

Ngoài ra, khi tra cứu có thể kết hợp tra cứu nhiều trường bao gồm sử dụng việc kế hợp hoặc loại trừ theo các phép toán của thư viện số iplib gồm: ““, “HOẶC“, “HOẶC KHÔNG“, “VÀ KHÔNG“.

Ý nghĩa của các ký tự khi đặt lệnh tra cứu:
– Ký tự “*”: Thay thế cho không ký tự nào hoặc nhiều ký tự.
– Ký tự “?”: Thay thế cho không ký tự nào hoặc một ký tự.
– Ký tự “_”: Thay thế cho một ký tự.
– Cặp ngoặc kép “…”: tra cứu chính xác một từ
– Dấu cách giữa hai từ hoặc (cụm) từ biểu thị cho toán tử “Hoặc”

Ví dụ khi tra cứu nhãn “TIEN DAT” (chỉ gồm nhãn có chữ “TIEN DAT”) tại ngày 17/04/2019 sẽ ra 19 kết quả

Tuy nhiên nếu vẫn nhãn này trong nhóm 45 sẽ chỉ ra 1 kết quả:

Khi bấm vào nội dung nhãn hiệu sẽ hiển thị các thông tin tương tự các trường tra cứu như sau:

Tương tự áp dụng với việc tra cứu các trường khác, khách hàng có thể tra cứu các nội dung cần thiết trước khi đăng ký hoặc thẩm định với các tài liệu có sẵn. Tuy nhiên khách hàng lưu ý hiện tại trên thư viện số dữ liệu thường chậm 4 – 6 tháng so với thực tế nên để sử dụng kết quả chính xác hơn khách hàng có thể dụng dịch vụ tra cứu nhãn hiệu của chúng tôi.


Tra cứu nhãn hiệu trên ipplatform

Chúng tôi xin giới thiệu thêm một công cụ tra cứu mới của Viện khoa học sở hữu trí tuệ – Bộ KHCN tại địa chỉ http://ipplatform.vipri.gov.vn/database/nhan-hieu. Giao diện tra cứu khi truy cập hiện ra như sau:

Mục đích của việc tra cứu nâng cao:
Sử dụng chương trình tra cứu nâng cao, người dùng có thể thực hiện các công việc sau một cách hiệu quả:
1. Chuẩn bị cho việc nộp đơn đăng ký bảo hộ
Trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu người dùng cần tra cứu thông tin về các nhãn hiệu đang được bảo hộ trước đó. Việc tra cứu này sẽ giúp người dùng phát hiện các nhãn hiệu có thể trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đang chuẩn bị nộp đơn của mình. Nếu nhãn hiệu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác hoặc không tuân thủ luật pháp, người dùng có thể không đăng ký bảo hộ được.
2. Tự phân loại sản phẩm/dịch vụ theo Bảng phân loại Nice hoặc theo tên sản phẩm/dịch vụ để phục vụ cho việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 37.4 Khoản (e) Thông tư 01/2007/TT-BKHCN về việc Phân loại sản phẩm/dịch vụ của Đơn đăng ký.
3. Tự phân loại nhãn hiệu có yếu tố hình theo Bảng phân loại Viên (Vienna) hoặc theo tên gọi của hình để giúp cho việc tra cứu các nhãn hiệu có chứa yếu tố hình được thuận tiện hơn mà không cần biết đến Bảng phân loại này.
4. Theo dõi tình trạng các đơn đăng ký hoặc các nhãn hiệu đang được bảo hộ.
5. Theo dõi tiến trình đơn đăng ký đang được xử lý tại Cục SHTT
6. Kiểm tra, phát hiện các nhãn hiệu có khả năng xung đột với nhãn hiệu của người dùng hoặc của người khác.

Hướng dẫn Tra cứu nâng cao
Tra cứu nâng cao là Công cụ cho phép Người dùng có kỹ năng tìm kiếm thông tin về đối tượng cần tra cứu theo các trường, từ khoá lựa chọn với các toán tử khác nhau (và (AND); hoặc(OR); và không (AND NOT)). Thực hiện Tra cứu nâng cao:
– Bước 1: Truy cập Cơ sở dữ liệu -> Tra cứu Nhãn hiệu – Tại màn hình tra cứu đơn giản, nhấn chọn Tra cứu nâng cao;
– Bước 2: Chọn (các) Trường tra cứu và Nhập “từ khoá”; chọn toán tử và Trường tra cứu tiếp theo rồi nhập “từ khoá” vào ô chữ nhật của trường đã chọn; nhấn ”Tra cứu”.
Kết quả Tra cứu nâng cao là các dữ liệu về đối tượng SHCN có các từ khoá tương ứng với các trường và toán tử đã chọn, bao gồm số “kết quả” tìm được và Bảng mô tả chi tiết từng kết quả tìm kiếm được. Người dùng có the chọn trong Kết quả tra cứu các trường thông tin cần hiển thị (……………. ), chọn kết quả cần hiển thị (…………….. ), lọc kết quả theo trường (………… ) để lưu về máy (……………. ) hoặc in ra (……….. ).
Ví dụ: Muốn tìm kiếm thông tin về các nhãn hiệu có “từ khoá” là “HONDA”, không đăng ký cho sản phẩm xe máy, Người dùng (i) Nhập từ khóa “HONDA” vào trường Nhãn hiệu; (ii) Chọn toán tử “và không” và Trường Tên sản phẩm, dịch vụ (SP/DV) rồi nhập từ khóa “XE MÁY”
Màn hình kết quả sẽ cho thông tin về số “kết quả” tìm được chứa nhãn hiệu “HONDA” không đăng ký cho các sản phẩm xe máy và Bảng kê chi tiết từng kết quả đó.
Tại màn hình hiển thị người dùng sẽ lựa chọn thông tin cần được hiển thị như Số đơn/Số Văn bằng/ Tên nhãn hiệu/Phân loại sản phẩm – dịch vụ hoặc các thông tin khác.

Các lưu ý khi tra cứu nhãn hiệu tương tự:
– Ký tự “*”: Thay thế cho nhiều ký tự.
Ví dụ: Nếu nhập vào từ khoá tra cứu là *SAM* kết quả sẽ là : SAMSUNG; SAM YANG; SAMA; CASAMA
– Ký tự “?”: Thay thế cho không ký tự nào hoặc một ký tự.
Ví dụ: Nếu nhập vào từ khoá tra cứu là S?M => kết quả trả về có thể là: SAM; SIM; SEM; S M
– Cặp ngoặc kép “…”: Nếu đặt chuỗi tra cứu trong dấu ngoặc kép, khi tra cứu, hệ thống sẽ tìm chính xác những bản ghi chứa chuỗi đó. Chuỗi tra cứu đặt trong dấu ngoặc kép được coi là một từ.
Ví dụ: Nếu nhập từ khóa là “TƯƠNG LAI”- Kết quả sẽ là “TƯƠNG LAI”, hoặc cụm từ có chứa từ “TƯƠNG LAI”; nếu nhập từ khóa là “ PHÚ QUỐC”- kết quả sẽ là “PHÚ QUỐC” hoặc cụm từ có chứa từ “PHÚ QUỐC”….
– Dấu cách giữa hai từ hoặc (cụm) từ ( ) biểu thị cho toán tử VÀ.
Ví dụ: Trung Nguyên – kết quả sẽ là Trung Nguyên, NGUYỄN TRUNG HÒA, NGUYỄN TRUNG…

Các lưu ý khi tra cứu nhóm sản phẩm:
– Tra cứu 01 nhóm: Tra cứu như màn hình Tra cứu cơ bản
– Tra cứu nhiều hơn 01 nhóm: nhập các nhóm cần tra cứu vào trường Nhóm sản phẩm, mỗi nhóm cách nhau bởi dấu cách ( ) và chữ AND.
Ví dụ: tra cứu nhóm 07, 09, 11 như sau: 07 AND 09 AND 11

Các lưu ý khi tra cứu tên sản phẩm/dịch vụ:
– Tra cứu 01 tên: Tra cứu như màn hình Tra cứu cơ bản
– Tra cứu nhiều hơn 01 tên sản phẩm/dịch vụ: nhập tên các sản phẩm/dịch vụ cần tra cứu vào trường tên sản phẩm/dịch vụ, mỗi tên được để trong ngoặc kép (“ “ và cách nhau bởi dấu cách ( ) .
Ví dụ : tra cứu sản phẩm xe máy và xe đạp như sau: “xe máy” “xe đạp”

Các lưu ý khi tra cứu phân loại Vienna
Tra cứu theo Lớp:
Ví dụ: Nhập số 02* (thể hiện hình/ảnh con người đã được mã hóa) vào trường này sẽ có kết quả là các đơn đăng ký có mẫu nhãn hiệu hình người bao gồm cả đàn ông, đàn bà, trẻ em sẽ được hiển thị
Tra cứu theo Phân lớp:
Ví dụ: Ví dụ: Nhập số 02.01* (thể hiện hình/ảnh người đàn ông đã được mã hóa) vào trường này sẽ có kết quả là các đơn đăng ký có mẫu nhãn hiệu hình người đàn ông sẽ được hiển thị.
Tra cứu theo nhóm
Ví dụ : Ví dụ: Nhập số 02.01.20 (thể hiện hình/ảnh đàn ông cưỡi ngựa đã được mã hóa) vào trường này sẽ có kết quả là các đơn đăng ký có mẫu nhãn hiệu hình người đàn ông cưỡi ngựa sẽ được hiển thị.

Hướng dẫn sử dụng tra cứu có sự trợ giúp
Mục đích: Tra cứu Kết quả có sự trợ giúp cho phép người dùng không chỉ xem được kết quả hiển thị của sản phẩm/dịch vụ (nhóm sản phẩm/dịch vụ) tra cứu, mà còn xem được kết quả hiển thị của các sản phẩm/dịch vụ (nhóm sản phẩm/ dịch vụ) liên quan tới sản phẩm / dịch vụ đang tra cứu.
– Người dùng được truy cập thông tin cập nhật mới nhất về các đối tượng tra cứu.
– Người dùng được hưởng sự trợ giúp từ Viện Khoa học SHTT và các cơ quan hữu quan
Hướng dẫn sử dụng :
– Thực hiện các bước như tra cứu cơ bản hoặc Tra cứu nâng cao.
– Phím Tra cứu có sự trợ giúp hiển thị khi người dùng nhập nhóm sản phẩm vào trường Nhóm sản phẩm.
– Tại phần hiển thị của Tra cứu cơ bản hoặc Tra cứu nâng cao, nhấn Kết quả có sự trợ giúp.
Ví dụ: tra cứu nhãn hiệu A cho sản phẩm “thuốc đánh răng” thuộc nhóm 03, hệ thống sẽ hiển thị ngoài các nhãn hiệu đăng ký cho sản phẩm thuộc nhóm 03 sẽ hiển thị thêm các nhãn hiệu đăng ký cho nhóm 01(Hóa chất để sản xuất thuốc đánh răng); nhóm 21 (bàn chái đánh răng); nhóm 35 (mua bán thuốc đánh răng)…

Tham khảo thêm
Cơ sở dữ liệu quốc tế – WIPO Global Brand Database: tra cứu thông tin các nhãn hiệu của các quốc gia thành viên nộp theo hệ thống Madrid, trong đó bao gồm các nhãn hiệu quốc tế có chỉ định Việt Nam: http://www.wipo.int/madrid/monitor/en/index.jsp
Asean Trademark View: tra cứu thông tin nhãn hiệu chung của các nước thành viên ASEAN: http://www.asean-tmview.org/tmview/welcome

1. Tại sao cần tra cứu nhãn hiệu? Việc đăng ký nhãn hiệu mất rất nhiều thời gian (kéo dài vài năm) trong thời gian này có thể doanh nghiệp đã tiến hành truyền thông theo thông tin theo thông tin nhãn hiệu đã đăng ký. Do vậy, nếu nhãn hiệu không tra cứu kỹ dẫn tới không được bảo hộ sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí
2. Thông tin tra cứu nhãn hiệu tại đâu? Khách hàng có thể tự tham khảo các nhãn hiệu đã được đăng ký theo các thư viện số trong bài viết. Tuy nhiên, chúng tôi khuyến cáo khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia và không tự mình tra cứu. Vì có thể khách hàng tra cứu không chính xác do không có chuyên môn.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Xuất bản phẩm là gì?

Khái niệm xuất bản phẩm được quy định tại điều 4 luật xuất bản 2012 quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Xuất bản phẩm là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật được xuất bản thông qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện dưới các hình thức sau đây:
a) Sách in;
b) Sách chữ nổi;
c) Tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp;
d) Các loại lịch;
đ) Bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách.

Khi tiến hành nhập khẩu bất cứ tài liệu nào từ nước ngoài, doanh nghiệp đều phải xin cấp phép nhập khẩu. Vì xuất bản phẩm là những tài liệu được kiểm tra kỹ. Do đó trước khi nhập khẩu tài liệu, doanh nghiệp lưu ý tới việc tiến hành xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không dùng để kinh doanh.

Hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo quy định tại điều 41 Luật xuất bản 2012:
– Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh trong đó nêu rõ thông tin đơn vị nhập khẩu, số lượng, nội dung chính  của xuất bản phẩm, cửa khẩu nhập (Mẫu số 30 thông tư 01/2020/TT-BTTTT)
– Danh mục xuất bản phẩm không kinh doanh dự định nhập khẩu (3 bản) ghi rõ tên tiếng việt, tên tiếng nước ngoài, và nội dung tóm tắt
– Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư
– Invoice/Giấy báo hàng về
– Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ như trên tại Sở thông tin truyền thông tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu nhập. Với đơn vị ở trung ương nộp hồ sơ tại Cục Xuất Bản – In Phát Hành
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Trường thời gian thẩm định hồ sơ sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
–Nếu xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì cơ quan cấp phép có thể cấp giấy phép cho 1 bản (hoặc một số bản) xuất bản phẩm để thẩm định
– Nếu xuất bản phẩm không có dấu hiệu vi phạm luật (hoặc đơn vị nhập khẩu có thể cung cấp 1 bản thẩm định + KQ thẩm định ok) thì cấp giấy phép nhập khẩu

Lệ phí: Theo khoản 2 điều 4 thông tư 214/2016/TT-BTC là 50.000 đồng/hồ sơ

Lưu ý: Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm khoản 1 Điều 10 của Luật xuất bản không được đưa vào Việt Nam dưới mọi hình thức theo khoản 5 Điều 42 Luật xuất bản; Hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khẩu dưới mọi hình thức theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT

Trường hợp thẩm định nội dung:
Đối với các sản phẩm như catalogue thì thường không cần thẩm định nội dung. Tuy nhiên một số sản phẩm như: sổ tay, tranh ảnh, lịch ….sau 3 ngày Sở tiếp nhận hồ sơ sẽ ra GP cần thẩm định nội dung. Sau khi có được Thông báo cần thẩm định nội dung thì lên Tờ khai với Thông báo của Sở về thẩm định nội dung và sau đó được phép mang hàng về, Lúc này mang hết số lượng sách, tranh ảnh, lịch… mang lên Sở để thẩm định nội dung. Sau khi Sở thẩm định nội dung xong thì sẽ ra một Kết Quả về việc thẩm định nội dung là đạt hay không đạt >>> Đạt thì đem lên gửi HQ, nếu không đạt thì tái xuất hoặc tiêu hủy (theo CV 6614/TCHQ-GSGL ngày 14/10/2020)

Thực hiện thủ tục qua mạng điện tử

Đối với các doanh nghiệp tại Hà Nội, theo Quyết định số 336/QĐ-STTTT ngày 30/11/2022 về việc ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính. Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội thông báo để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính nói trên được biết và chủ động liên hệ với UBND các quận, huyện, thị xã (nơi có địa chỉ trụ sở, địa chỉ thường trú hoặc nơi có cửa khẩu nhập khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu…) để được giải quyết. Việc xin cấp phép có thể thực hiện tại https://dichvucong.hanoi.gov.vn/. Thời gian theo quy định tại Hà Nội đang là 3 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hoàn chỉnh

Trường hợp không cần giấy phép nhập khẩu

XBP không kinh doanh không phải đề nghị cấp giấy phép theo khoản 1, khoản 2 Điều 42 luật xuất bản 2012
– Tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tổ chức;
– Xuất bản phẩm là tài sản của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân để sử dụng riêng;
– Xuất bản phẩm thuộc tiêu chuẩn hành lý mang theo người của người nhập cảnh để sử dụng cho nhu cầu cá nhân;
– Xuất bản phẩm tặng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát có giá trị không lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Thẩm định XBP có dấu hiệu vi phạm pháp luật

Theo quy định tại điều 20 nghị định 01/2020/TT-BTTTT về việc thẩm định xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm pháp luật như sau:

Điều 20. Thẩm định xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 41 Luật xuất bản
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp được một (01) bản xuất bản phẩm để tổ chức thẩm định nội dung làm cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở cấp giấy phép nhập khẩu một (01) bản/tên xuất bản phẩm và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp để thẩm định nội dung.
Trường hợp cần thiết, Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở cấp giấy phép nhập khẩu bổ sung với số lượng xuất bản phẩm tối thiểu đủ để thẩm định nội dung.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được xuất bản phẩm nhập khẩu để thẩm định nội dung, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải thành lập hội đồng thẩm định. Thành phần hội đồng, số lượng thành viên hội đồng và việc mời chuyên gia tham gia hội đồng thẩm định do Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Giám đốc Sở quyết định.
3. Thời gian thẩm định đối với từng xuất bản phẩm không quá 10 ngày, kể từ ngày hội đồng thẩm định được thành lập. Kết quả thẩm định được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ nội dung xuất bản phẩm có hoặc không vi phạm Luật xuất bản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở xem xét kết quả thẩm định để cấp giấy phép nhập khẩu; trường hợp không cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, trong đó có yêu cầu tổ chức, cá nhân phải tái xuất hoặc tiêu hủy xuất bản phẩm đã cấp giấy phép nhập khẩu quy định tại Khoản 1 Điều này.

PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. Hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu

1. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu:

Mô tả hàng hóa Hình thức quản lý
Mô tả hàng hóa theo mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính Mô tả, phân loại hàng hóa quản lý theo chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
49.01 Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn. Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
4901.10.00 – Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm) Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
– Loại khác:
4901.91.00 – – Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng
4901.99 – – Loại khác:
4901.99.10 – – – Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu) Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
4901.99.90 – – – Loại khác Dạng tập có chữ nổi và loại khác (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm)
4903.00.00 Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em. Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
49.05 Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.
4905.10.00 – Quả địa cầu Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách) Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
– Loại khác:
4905.91.00 – – Dạng quyển Dạng quyển
4905.99.00 – – Loại khác Dạng tờ rời, tờ gấp
4910.00.00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch. Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
49.11 Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in. Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu
4911.10 – Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự: Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự (không bao gồm thể loại khoa học – kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng hàng hóa, thiết bị, sản phẩm)
4911.10.90 – – Loại khác
– Loại khác:
4911.91.29 – – – – Loại khác
– – – Tranh in và ảnh khác:
4911.91.39 – – – – Loại khác
4911.91.90 – – – Loại khác
4911.99 – – Loại khác:
4911.99.90 – – – Loại khác Bản khắc, bản in, bản in lito đã có nội dung thay sách hoặc dùng để minh họa cho sách (không thuộc nhóm 9702.00.00) và loại khác
4911.10.10 – – Catalog chỉ liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa – – Catalog chỉ liệt kê tên sách và tên các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa Không yêu cầu văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu Không yêu cầu giấy phép nhập khẩu

Câu hỏi thường gặp:
1. Xin giấy phép nhập khẩu Catalogue? Catalogue được xác định là xuất bản phẩm, nếu thực hiện nhập khẩu sử dụng (không kinh doanh) thì sẽ phải xin giấy phép nhập khẩu Catalogue theo quy định về nhập khẩu XBP không kinh doanh.
2. Không kinh doanh nghĩa là gì? Không kinh doanh là việc nhập khẩu không phục vụ hoạt động sinh lợi. Ví dụ: Hàng tặng, hàng đi kèm…

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Cập nhật kiến thức y khoa liên tục là gì? Theo quy định tại điều 22 luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về cập nhật kiến thức y khoa liên tục như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
14. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục là việc bổ sung kiến thức, kỹ năng về y khoa phù hợp với phạm vi hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 22. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục
1. Người hành nghề thuộc một trong các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng có trách nhiệm cập nhật kiến thức y khoa liên tục phù hợp với phạm vi hành nghề.
2. Các hình thức cập nhật kiến thức y khoa liên tục bao gồm:
a) Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo về y khoa phù hợp với phạm vi hành nghề;
b) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh;
c) Thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề;
d) Tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tạo điều kiện để người hành nghề được cập nhật kiến thức y khoa liên tục.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này.

Thời gian cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Thời gian cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định tại điều 3 thông tư 32/2023/TT-BYT là 120 giờ/5 năm liên tục

Điều 3. Thời gian cập nhật kiến thức y khoa liên tục
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có nghĩa vụ tham gia cập nhật kiến thức y khoa liên tục tối thiểu 120 giờ tín chỉ trong 05 năm liên tục (01 giờ tín chỉ đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tương đương với 01 tiết học).
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tham gia một trong các hình thức cập nhật kiến thức y khoa liên tục quy định tại các Điều 4, 5, 6 và Điều 7 Thông tư này sau khi quy đổi sang giờ tín chỉ sẽ được cộng các hình thức để tính tổng thời gian cập nhật kiến thức y khoa liên tục.

Chứng chỉ đào tạo liên tục:
– Tập huấn, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung hoặc trực tuyến (E-learning) được cấp chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận: thời gian tham gia đào tạo liên tục được tính theo thực tế chương trình đào tạo.

Giấy chứng nhận đào tạo liên tục
1. Tập huấn, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung hoặc trực tuyến (E-learning) được cấp chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận: thời gian tham gia đào tạo liên tục được tính theo thực tế chương trình đào tạo.
2. Hội thảo, hội nghị, tọa đàm khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn y tế có xác nhận của đơn vị chủ trì tổ chức căn cứ vào chương trình của hội thảo, hội nghị, tọa đàm: thời gian tham gia đào tạo được tính cho người chủ trì hoặc có bài trình bày tối đa 8 tiết học và người tham dự tối đa 4 tiết học cho mỗi hội thảo/hội nghị/tọa đàm.
3. Thực hiện nghiên cứu khoa học; hướng dẫn luận án, luận văn; viết bài báo khoa học đã được công bố theo quy định: được tính tối đa 12 tiết học cho người hướng dẫn luận án, chủ trì/thư ký đề tài cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ; 8 tiết học cho hướng dẫn luận văn hoặc chủ trì/thư ký đề tài cấp cơ sở (tính tại thời điểm luận văn được bảo vệ thành công hoặc đề tài được nghiệm thu đạt).
4. Biên soạn giáo trình chuyên môn được tính tối đa không quá 8 tiết đối với 1 tài liệu do người đứng đầu đơn vị xem xét (tính vào thời điểm xuất bản); cán bộ y tế không phải là giảng viên của cơ sở giáo dục tham gia giảng dạy liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ được tính theo thời gian thực tế.

Các hình thức cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Các hình thức đào tạo từ điều 4 tới điều 7 thông tư 32/2023/TT-BYT

Điều 4. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo về y khoa phù hợp với phạm vi hành nghề
1. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:
a) Khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về khám bệnh, chữa bệnh là các khoá đào tạo có chương trình, tài liệu đào tạo được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy định của Thông tư này;
b) Các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn được tổ chức theo hình thức trực tiếp hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến phù hợp với nội dung chuyên môn của từng khóa học;
c) Đơn vị tổ chức là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở giáo dục tham gia đào tạo nhân lực y tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp về khám bệnh, chữa bệnh;
d) Cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục xây dựng kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ sở trước khi tổ chức;
đ) Chương trình cập nhật kiến thức y khoa liên tục phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được phê duyệt cho cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục hoặc phù hợp với trình độ đào tạo các ngành, chuyên ngành về khám bệnh chữa bệnh của cơ sở giáo dục đã được giao nhiệm vụ đào tạo. Chương trình cập nhật kiến thức y khoa liên tục xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này và được rà soát, cập nhật thường xuyên bảo đảm tính khoa học, phù hợp với nhu cầu thực tiễn;
e) Tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục được xây dựng trên cơ sở chương trình đã được ban hành và theo hướng dẫn tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này. Tài liệu cần được rà soát, cập nhật thường xuyên bảo đảm tính khoa học, phù hợp với nhu cầu thực tiễn;
g) Cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục được sử dụng các chương trình, tài liệu của cơ sở khác đã được ban hành khi được cơ sở đó đồng ý bằng văn bản;
h) Người đứng đầu cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục lựa chọn và bố trí đủ giảng viên đáp ứng theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
i) Chứng nhận tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: Người hành nghề sau khi hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn được cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tham gia hội nghị, hội thảo:
a) Hội nghị, hội thảo về y khoa là một sự kiện do các cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh tổ chức thực hiện có nội dung liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đơn vị chủ trì tổ chức: Có phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp nội dung hội nghị, hội thảo;
c) Chủ đề và nội dung: Phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của đơn vị chủ trì tổ chức;
d) Báo cáo viên: Có phạm vi hành nghề phù hợp với nội dung bài báo cáo và chủ đề của hội nghị, hội thảo;
đ) Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến;
e) Chứng nhận tham gia hội nghị, hội thảo: Người hành nghề tham gia hội nghị, hội thảo được đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh
1. Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh là tham gia các ban hoặc tổ chuyên môn soạn thảo giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn, quy trình chuyên môn có nội dung về khám bệnh, chữa bệnh và được Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo ban hành.
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh chủ trì hoặc tham gia các ban hoặc tổ chuyên môn soạn thảo giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn có nội dung về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với phạm vi hành nghề chuyên môn và đã được được Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo ban hành.
3. Chứng nhận tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn: Người hành nghề chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn quy trình chuyên môn được Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo tính giờ tín chỉ và cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề
1. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức thực hiện các nghiên cứu khoa học thuộc phạm vi hành nghề:
a) Người hành nghề chủ trì hoặc tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp Nhà nước hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật, viết bài báo khoa học trong và ngoài nước có nội dung về khám bệnh, chữa bệnh, phù hợp với phạm vi hành nghề. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã có quyết định nghiệm thu, sáng kiến cải tiến kỹ thuật đã được công nhận, bài báo khoa học đã được công bố trên các tạp chí khoa học, bản tin, đặc san ở trong và ngoài nước;
b) Chứng nhận thực hiện các nghiên cứu khoa học: Người hành nghề hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, viết bài báo khoa học được Thủ trưởng đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật tính giờ tín chỉ và được cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề:
a) Giảng dạy về y khoa là hoạt động truyền đạt kiến thức, kỹ năng, thái độ trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chuyên môn của người hành nghề;
b) Người hành nghề được phân công hoặc mời tham gia giảng dạy các khóa đào tạo cấp văn bằng hoặc các khóa đào tạo để cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận trong lĩnh vực sức khỏe có nội dung đào tạo phù hợp với phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
c) Chứng nhận tham gia giảng dạy về y khoa: Người hành nghề tham gia giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề được Thủ trưởng đơn vị tổ chức giảng dạy tính giờ tín chỉ dựa trên minh chứng người hành nghề đã tham gia giảng dạy và cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác
1. Tự cập nhật kiến thức y khoa là quá trình tự tìm hiểu, tư duy, nghiên cứu các kiến thức, kỹ năng về y khoa phù hợp với phạm vi chuyên môn của người hành nghề.
2. Hình thức tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác bao gồm:
a) Người hành nghề tham gia hướng dẫn luận văn, luận án có nội dung phù hợp với phạm vi hành nghề và luận văn, luận án do người hành nghề hướng dẫn đã được Hội đồng đánh giá luận văn, luận án cấp trường thông qua;
b) Người hành nghề tham gia các hội đồng đánh giá luận văn, luận án; hội đồng nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp; hội đồng chuyên môn thẩm định chương trình và tài liệu đào tạo có nội dung về khám bệnh chữa bệnh phù hợp với phạm vi hành nghề, hội đồng giám định, hội đồng sai sót chuyên môn;
c) Người hành nghề tham gia các hoạt động sinh hoạt chuyên môn về lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với phạm vi hành nghề bao gồm: hội chẩn ca bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp, phân tích ca bệnh;
d) Tham gia các khóa đào tạo cấp văn bằng trong và ngoài nước (không bao gồm thời gian gia hạn học tập) phù hợp với phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Tham gia các khóa đào tạo để cấp chứng chỉ: chuyên khoa cơ bản, chuyên khoa sâu, kỹ thuật chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật phù hợp với phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; 3. Chứng nhận tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác: Người hành nghề tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác được Thủ trưởng đơn vị chủ trì các hoạt động hoặc quản lý trực tiếp người hành nghề cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này

PHỤ LỤC SỐ I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BẢNG QUY ĐỔI VÀ TÍNH SỐ GIỜ TÍN CHỈ THEO CÁC HÌNH THỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Số TT Hình thức cập nhật và nội dung quy đổi Cách quy đổi Ghi chú
1 Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo về y khoa phù hợp với phạm vi hành nghề    
1.1. 1.1. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:    
  – Học viên – Giảng viên 1 tiết = 1 giờ tín chỉ  
 
1.2. Hội nghị, hội thảo chuyên môn (mỗi buổi 4 giờ, kể cả giờ nghỉ giải lao; mỗi báo cáo ít nhất 30 phút):    
  – Chủ trì 2 giờ tín chỉ/buổi  
  – Báo cáo viên 2 giờ tín chỉ/báo cáo Kể cả thời gian chuẩn bị báo cáo
  – Đại biểu 1,5 giờ tín chỉ/buổi  
2 Tham gia soạn thảo quy trình chuyên môn    
  – Trưởng và Phó ban hoặc tổ soạn thảo – Thành viên ban soạn thảo hoặc tổ biên tập 5 giờ tín chỉ/giáo trình, tài liệu 2 giờ tín chỉ/giáo trình, tài liệu  
2.2. Tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành quy trình chuyên môn:    
– Trưởng và Phó ban hoặc tổ soạn thảo 5 giờ tín chỉ/văn bản
– Thành viên ban soạn thảo hoặc tổ biên tập 3 giờ tín chỉ/văn bản
3 Thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề    
3.1 Tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh:    
– Chủ trì/thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ/Tỉnh. 12 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến  
– Chủ trì/thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở 8 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến  
– Thành viên tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật các cấp. 4 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến  
3.2. Công bố bài báo khoa học quốc tế:    
– Tác giả thứ nhất/người chịu trách nhiệm chính 8 giờ tín chỉ/1 bài báo  
– Tác giả thứ hai và tiếp theo 2 giờ tín chỉ/1 bài báo  
3.3 Công bố bài báo khoa học trong nước:    
– Tác giả thứ nhất/người chịu trách nhiệm chính 4 giờ tín chỉ/1 bài báo  
– Tác giả thứ hai và tiếp theo 1 giờ tín chỉ/1 bài báo  
3.4 Tham gia giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề 1 tiết = 1 giờ tín chỉ. Kể cả thời gian chuẩn bị bài giảng
4 Tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác    
4.1 Hướng dẫn luận văn 4 giờ tín chỉ/ 1 luận văn  
4.2 Hướng dẫn luận án 4 giờ tín chỉ/năm/1 luận án  
4.3 Tham gia các hội đồng (đánh giá luận văn, luận án, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thẩm định chương trình và tài liệu), hội đồng giám định, hội đồng sai sót chuyên môn:    
– Chủ tịch 3 giờ tín chỉ/ 1 hội đồng;  
– Thư ký/phản biện 2 giờ tín chỉ/1 hội đồng;  
– Thành viên 1 giờ tín chỉ/1 hội đồng.  
4.4 Tham gia hoạt động sinh hoạt chuyên môn    
– Hội chẩn ca bệnh 1 giờ tín chỉ/ca bệnh  
– Phân tích ca bệnh
4.5 Đang tham gia các khóa đào tạo cấp văn bằng trong và ngoài nước (không bao gồm thời gian gia hạn học tập) 24 giờ tín chỉ/năm  
4.6 Đang tham gia các khóa đào tạo để cấp chứng chỉ: chuyên khoa cơ bản, chuyên khoa sâu, kỹ thuật chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật phù hợp với phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. 1 tiết = 1 giờ tín chỉ.  

Mức phạt khi không cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Theo điều 29 luật khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định trường hợp không cập nhật kiến thức y khoa liên tục có thể bị thu hồi chứng chỉ hành nghề (Tuy nhiên tại điều 33, 34 luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 lại không quy định vấn đề này)

Điều 29. Thu hồi chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hành nghề
đ) Người hành nghề không cập nhật kiến thức y khoa liên tục trong thời gian 02 năm liên tiếp;

Trước đó, tại thông báo số 4071/SYT-QLHNYDTN do SYT Hà Nội ban hành ngày 14/09/2022 quy định:

Thực hiện Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 và Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 của Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế. Sở Y tế thông báo đến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội nội dung sau:
Kể từ ngày 29/8/2022, Sở Y tế Hà Nội sẽ không tiếp nhận: Hồ sơ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo khám bệnh, chữa bệnh khi người hành nghề không có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo đúng quy định.

Tuy nhiên, theo LVNLAW đánh giá đây là một văn bản vi phạm quy định tại nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa như sau:

Điều 5. Những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền không được thực hiện các hành vi sau đây:
đ) Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;

Theo luật ban hành văn bản pháp luật thì thông báo của Sở Y Tế không phải là văn bản pháp luật. Vì vậy, việc yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định tại thông báo của Sở Y Tế là không có cơ sở.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được đa số các nhà đầu tư lựa chọn về tính phổ biết và về tên gọi của nó. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty cổ phần mà chưa rõ công ty cổ phần có gì khác so với các loại hình công ty khác? Bạn quan tâm thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần như thế nào thì đây là bài viết dành cho bạn. Trước khi lựa chọn loại hình công ty cổ phần có lẽ các bạn nên nắm rõ về khái niệm, ưu, nhược điểm của loại hình công ty cổ phần.

Khái niệm công ty cổ phần: Công ty cổ phần là loại hình công ty trong đó vốn góp được chia làm các cổ phần bằng nhau có tối thiểu 3 cổ đông và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Ưu điểm của công ty cổ phần
– Tên hay: một trong những lý do khách hàng của LVNLAW lựa chọn công ty cổ phần vì tên gọi, tên công ty cổ phần bắt buộc phải có cụm từ “công ty cổ phần” + tên riêng. Thông thường khi nghe tên này khách hàng không có cảm giác gì đó giới hạn như công ty TNHH. Tuy nhiên xét về mặt quy định và nếu ở quy mô nhỏ thì công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn cũng tương tự nhau về mặt quyền hạn và trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp
– Có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phần, cổ phiếu trái phiếu và số lượng cổ đông tối đa là không giới hạn
– Trách nhiệm hữu hạn dựa trên phần vốn góp tại công ty (xét về mặt bản chất công ty cổ phần cũng là trách nhiệm hữu hạn để so sánh với các loại hình công ty trách nhiệm vô hạn khác). Tại một số nước người ta dùng chung từ “COMPANY LIMITED” để gọi chung cho cả công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần
– Việc chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ công ty dễ dàng mà không cần làm thủ tục với Sở KHĐT để thay đổi đăng ký kinh doanh. Hồ sơ chỉ cần thực hiện thủ tục nội bộ và khai thuế TNCN cho cổ đông chuyển nhượng
– Cổ đông sáng lập được coi như khai quốc công thần thông tin cổ đông sẽ được ghi nhận trên hệ thống đăng ký kinh doanh suốt vòng đời công ty (trừ trường hợp cổ đông không góp vốn)

Nhược điểm của công ty cổ phần:
– Do việc chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông là chuyển nhượng nội bộ nên sẽ gặp khó khăn trong việc quản lý cổ đông (không có xác nhận của cơ quan nhà nước)
– Mất 0.1% thuế thu nhập cá nhân khi chuyên nhượng cổ phần kể cả việc chuyển nhượng ngang giá không có phát sinh thu nhập do việc chuyển nhượng cổ phần áp dụng theo quy định về chuyển nhượng chứng khoán
– Bộ máy quản lý tương đối phức tạp chia nhiều cấp: Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, đại diện theo pháp luật…gây khó khăn trong việc quản lý và ra quyết định một vấn đề của công ty

Thông tin cần cung cấp để thành lập công ty cổ phần 2024: Để thành lập thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần khách hàng cần cung cấp các thông tin cơ bản để thành lập công ty bao gồm
Tên công ty: không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty khác đã có. LVNLAW sẽ hỗ trợ tra cứu tên công ty cho khách hàng để có khả năng đăng ký
Địa chỉ trụ sở chính: Không đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể. Việc chứng minh trụ sở không bắt buộc trong hồ sơ thành lập công ty tuy nhiên khách hàng nên chuẩn bị sẵn giấy tờ cần thiết để kiểm tra thuế sau khi thành lập công ty
Ngành nghề kinh doanh: Khách hàng chỉ cần cung cấp ngành nghề LVNLAW sẽ phân ngành nghề theo đúng quy định. Khách hàng có thể tham khảo thêm quyết định 27/2018/QĐ-TTg và cung cấp thông tin cho chúng tôi. Với một số ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định thì mức vốn đăng ký phải cao hơn mức vốn pháp luật yêu cầu
Vốn điều lệ của doanh nghiệp: Cung cấp thông tin mức vốn điều lệ các cổ đông đăng ký góp vốn và góp trong vòng 90 ngày kể từ khi thành lập công ty
Thông tin cổ đông sáng lập: Tối thiểu 3 người không hạn chế số lượng tối đa bao gồm các thông tin giấy tờ cá nhân (CMND, hộ chiếu, căn cước) ghi rõ địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện tại tới cấp nhỏ nhất (tới số nhà)

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần
– Điều lệ công ty
– Danh sách cổ đông sáng lập
– Giấy tờ pháp lý của cổ đông
– Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, soạn thảo hồ sơ và gửi hồ sơ để khách ký và thực hiện thủ tục thành lập công ty tại Phòng ĐKKD nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện trực tiếp hoặc nộp qua mạng:
– Nộp hồ sơ thành lập công ty bằng tài khoản đăng ký kinh doanh
– Nộp hồ sơ thành lập công ty bằng tài chữ ký số
Bước 2: Nhận KQ đăng ký kinh doanh và nộp phí công bố thông tin doanh nghiệp là 100.000 VNĐ. Các thông tin được công bố bao gồm các thông tin về doanh nghiệp mới thành lập bao gồm ngành nghề và cổ đông sáng lập (không thể hiện trên đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp có thể tra cứu tại cổng thông tin điện tử quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 3: Thực hiện khắc dấu cho doanh nghiệp (theo quy định hiện nay con dấu doanh nghiệp do doanh nghiệp tự quản lý mà không cần đăng ký hoặc thông báo với bất cứ cơ quan nào khác)

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại LVNLAW: Sau khi thực hiện thành lập công ty cổ phần tại LVNLAW khách hàng sẽ nhận được các tài liệu sau
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và mã số hải quan không có giấy tờ riêng)
– Thông báo cơ quan thuế quản lý trực tiếp
– Công bố thông tin đã được đăng trên cổng thông tin điện tử quốc gia
– Con dấu tròn của doanh nghiệp và dấu chức danh của giám đốc công ty
– Tư vấn miễn phí qua tổng đài trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp

Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần
– Treo biển công ty tại địa chỉ trụ sở chính
– Mua chữ ký số để thực hiện khai thuế
– Khai và nộp lệ phí môn bài vào ngày cuối cùng của tháng khi thành lập công ty
– Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử với ngân hàng
– Mua và phát hành hoá đơn điện tử
– Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi thành lập, nếu không góp đủ phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn theo số vốn thực tế
– Kê khai thuế và báo cáo hoá đơn theo quy định

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với LVNLAW để dược phục vụ. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hướng dẫn và trả lời các vấn đề khách hàng thắc mắc trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trang thiết bị y tế khi đưa ra thị trường phải có số lưu hành và phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm các vấn đề dưới đây.

Điều kiện lưu hành thiết bị y tế: Theo quy định tại điều 22 nghị định 98/2021/NĐ-CP quy định điều kiện lưu hành như sau

Điều 22. Điều kiện lưu hành đối với thiết bị y tế
1. Trang thiết bị y tế khi lưu hành trên thị trường phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã có số lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 3 và Điều 24 Nghị định này;
b) Có nhãn với đầy đủ các thông tin theo quy định hiện hành của pháp luật về nhãn hàng hóa;
c) Có hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt;
d) Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
2. Trường hợp thông tin theo quy định tại các điểm c và d khoản 1 Điều này không kèm theo trang thiết bị y tế thì phải cung cấp dưới hình thức thông tin điện tử và phải thể hiện rõ hướng dẫn tra cứu thông tin trên nhãn trang thiết bị y tế.

Số lưu hành của trang thiết bị y tế có giá trị không thời hạn được quy định như sau:
– Số lưu hành của trang thiết bị y tế là số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B;
– Số lưu hành của trang thiết bị y tế là số giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D.

Các trường hợp miễn công bố, lưu hành:
– Trang thiết bị y tế chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng, đào tạo hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.ỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.
– Trang thiết bị y tế nhập khẩu vào Việt Nam với mục đích viện trợ hoặc khám, chữa bệnh nhân đạo hoặc để phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc để sử dụng cho mục đích là quà tặng, quà biếu cho cơ sở y tế hoặc chữa bệnh cá nhân, đặc thù cá nhân hoặc theo nhu cầu chẩn đoán đặc biệt của cơ sở y tế
– Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn các trang thiết bị y tế khác có khả năng thay thế.
– Trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam chỉ với mục đích xuất khẩu hoặc tham gia trưng bày, hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Đối tượng đứng tên số lưu hành:
– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
– Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.

Lệ phí cấp số lưu hành trang thiết bị y tế: Lệ phí công bố thiết bị y tế theo thông tư 59/2023/TT-BTC
– Loại A: 1.000.000 VNĐ
– Loại B: 3.000.000 VNĐ
– Loại C, D: 5.000.000 VNĐ

Lưu ý: Theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 23 không cho phép thực hiện lại thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế với các trường hợp giả mạo hồ sơ đăng ký hoặc sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung số lưu hành

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trả dấu, hủy dấu là gì?

Trả dấu, hủy dấu là việc cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu của cơ quan công an cấp (có đăng ký mẫu dấu) nhưng không có nhu cầu tiếp tục sử dụng hoặc đổi con dấu mới thì phải trả loại con dấu cho cơ quan cấp để hủy. Việc hủy dấu thực hiện tại cơ quan công an cấp tỉnh hoặc cấp cục (tùy loại hình cơ quan, tổ chức) theo quy định tại nghị định 99/2016/NĐ-CP.

Các trường hợp trả lại con dấu

Trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng con dấu hoặc theo quy định sẽ phải trả con dấu bao gồm các trường hợp theo quy định tại điều 18 nghị định 99/2016/NĐ-CP:
– Đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên;
– Có quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
– Có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
– Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;
– Có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
– Các cơ quan, tổ chức khác sử dụng con dấu (công ty luật, trường mầm non, công đoàn…) khi không có nhu cầu sử dụng con dấu
– Sử dụng con dấu mà đã hết thời hạn sử dụng con dấu

Hồ sơ thực hiện trả dấu, hủy dấu

Hồ sơ trả dấu bao gồm các tài liệu sau:
– Công văn trả dấu trình bày rõ lý do cần trả dấu
– Bản sao ĐKKD, giấy phép đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan tổ chức
– Bản chính đăng ký mẫu dấu cũ do cơ quan công an cấp
– Giấy giới thiệu trả dấu kèm theo giấy tờ cá nhân của người đi trả dấu

Lưu ý: Trường hợp đại diện ghi nhận trên giấy tờ của đơn vị thực hiện trả dấu không thể trực tiếp tới nộp hồ sơ, nhận kết quả của cơ quan công an phải có hợp đồng ủy quyền công chứng. Với các trường hợp ở xa có thể sử dụng hợp đồng thụ ủy để giải quyết. Các trường hợp sử dụng giấy ủy quyền sẽ không được chấp thuận.


Mẫu công văn trả dấu công an

CÔNG TY …
———-
Số: …/20…/CV-DT
(V/v: Nộp lại con dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-   

Kính gửi: Phòng cảnh sát QLHC về TTXH – Công an thành phố Hà Nội

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ: …, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Đại diện theo pháp luật:

Chúng tôi xin trình bày với Quý cơ quan một việc như sau:

CÔNG TY …. thành lập ngày 11/01/2006 đã được Phòng cảnh sát QLHC về TTXH – Công an thành phố Hà Nội cấp con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Hiện tại, công ty đã thất lạc giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Chúng tôi đã thực hiện xong thủ tục thay đổi mẫu con dấu mới tại phòng đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội để đăng tải lên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia nên doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng con dấu cũ do công an cấp. Vì vậy, bằng văn bản này này công ty chúng tôi xin được nộp lại con dấu đã được cấp cho Quý cơ quan.

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản này. Xin cảm ơn!

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu)

Mẫu công văn trả dấu file wordTải về

Trình tự, thủ tục thực hiện trả dấu công an

Cơ quan thực hiện: Việc trả dấu thực hiện tại cơ quan cấp mẫu dấu thường là PC64 – Phòng CS QLHC về TTXH thuộc công an tỉnh thành phố, một số trường hợp trả dấu tại Bộ Công An (Cơ quan nào cấp đăng ký mẫu dấu thì sẽ trả tại cơ quan đó)

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ trả dấu theo quy định nộp tại cơ quan công an nơi cấp con dấu
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ người thực hiện trả dấu nhận giấy hẹn của cơ quan công an
Bước 3: Trong vòng 3 ngày làm việc (theo giấy hẹn) mang con dấu đến để cơ quan công an tiến hành thu hồi và hủy con dấu
Kết quả của thủ tục trả dấu: Biên bản về việc hủy/thu hồi con dấu

Mức phạt khi không nộp lại con dấu

Trường hợp không nộp lại con dấu cơ quan, tổ chức có thể bị xử phạt theo quy định tại điều 13 nghị định 144/2021/NĐ-CP

Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
h) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo quy định của pháp luật;

Câu hỏi thường gặp

1. Doanh nghiệp không trả dấu có bị phạt? Đối với các trường hợp chuyển đổi hoặc giải thể nếu không trả dấu có thể bị xử phạt theo quy định trên, các trường hợp khác hiện tại chưa có chế tài xử phạt do vậy doanh nghiệp không trả dấu cũng không vấn đề gì.
2. Thời hạn bắt buộc trả dấu? Hiện tại chưa có quy định về thời gian, đơn vị có nghĩa vụ trả lại con dấu khi không còn nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên chưa có quy định phạt nên có thể hiểu là việc trả dấu là không bắt buộc.
3. Địa chỉ trả dấu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh?
Địa chỉ PC64 tại Hà Nội: Tầng 5, số 44 Phạm Ngọc Thạch, phường Phương Liên, quận Đống Đa, HN
Địa chỉ PC64 tại TP Hồ Chí Minh: 459 Đường Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, quận 1, TP Hồ Chí Minh
4. Các trường hợp trả dấu tại Bộ Công An 47 Phạm Văn Đồng?
Khác với các doanh nghiệp sử dụng con dấu do Phòng cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội cấp. Một số trường hợp các cơ quan tổ chức sử dụng con dấu khi có nhu cầu trả dấu hoặc đổi lại con dấu sẽ do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an quản lý. Cụ thể theo quy định tại điều 12 nghị định 99/2016/NĐ-CP là các trường hợp sau:
– Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội;
– Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
– Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
– Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
– Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
– Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
– Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương;
– Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
– Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
– Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan đại diện khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;
– Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương cấp giấy phép hoạt động;
– Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục trả dấu cho công an của LVNLAW, nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ để được giải đáp.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Hiện tại, tất cả các trường hợp nộp hồ sơ bằng chữ ký số như nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, nộp tờ khai thuế, nộp thuế đều bắt buộc phải cài đặt Java và nên dùng trình duyệt Internet Explorer (Chrome không dùng được trực tiếp, nếu dùng trên chrome thì tải IE Tab giả lập IE thì mới có thể dùng được). Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thức cài đặt, do vậy trong bài viết này LVNLAW sẽ hướng dẫn cách thức cài đặt Java và cấu hình IE để gửi hồ sơ bằng chữ ký số

Cài đặt Java cho máy tính

Bước 1: Tải và cài đặt Java mới nhất tại địa chỉ https://www.java.com/en/download/
Lưu ý: Một số trường hợp tải Java bản 64-bit thì sẽ không dùng chữ ký số được, trường hợp này sẽ xoá bản 64-bit đi và tải lại bản 32-bit tại địa chỉ https://www.java.com/en/download/manual.jsp để sử dụng
Bước 2: vào Start (Góc cuối màn hình) Chọn Control Panel => Java
Bước 3: Chọn “Security” > Chọn Edit Site List > Chọn Add sau đó nhập các website khi dùng nộp hồ sơ bằng chữ ký số ví dụ như:
https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
https://thuedientu.gdt.gov.vn
https://vnsw.gov.vn
Sau các bước này là máy tính của bạn đã cài Java và nộp hồ sơ được một cách bình thường

Cầu hình tin cậy (trust site) cho Internet Explorer

Bước 1: vào Start (Góc cuối màn hình) Chọn Control Panel => Internet Options. Có thể vào trực tiếp từ IE
Bước 2: Trên cửa sổ IE chọn Security > Trusted Site > Sites nhập tên Website rồi chọn Add ví dụ như:
https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
https://thuedientu.gdt.gov.vn
https://vnsw.gov.vn

Sau đó chọn Close và OK lúc này các website để thực hiện nộp hồ sơ đã được đưa và danh sách website tin cậy nên có thể nộp được hồ sơ bằng chữ ký số một cách bình thường.

Tác dụng khi cài đặt Java trên máy tính

Hiện tại, đối với các thủ tục như nộp tờ khai thuế, nộp thuế, nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, một số hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu tại hải quan một cửa đều dùng Java thì mới có thể nộp hồ sơ được một cách bình thường. Do vậy, việc cài java để kê khai thuế, nộp thuế là hết sức cần thiết.
Lưu ý: Hiện tại nếu cài java cho chrome thì sẽ không sử dụng được các thủ tục trên. Hiện tại nếu dùng chrome thì phải thêm extension IE tab. Do vậy khuyến cáo khách hàng nên dùng IE để nộp tờ khai và hồ sơ

Mọi vướng mắc hoặc cần hướng dẫn về cách thức cài Java vui lòng liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ. Khách hàng có thể tham khảo thêm một số bài viết liên quan:
– Đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số
– Khắc phục lỗi “Failed to validate certificate” khi gửi tờ khai thuế
– Các lỗi thường gặp khi sử dụng chữ ký số

Đăng ký doanh nghiệp sử dụng chữ ký số hải quan một cửa (VNSW)

Riêng đối với trường hợp nộp hồ sơ hải quan một cửa tại cổng https://vnsw.gov.vn trước khi cài đặt Java doanh nghiệp cần đăng ký doanh nghiệp sử dụng chữ ký số. Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website của Hải quan Việt Nam để đăng ký sử dụng chữ ký số tại đây
Bước 2: Tại giao diện đăng ký chữ ký số nhập mã số doanh nghiệp và số CMND/CCCD của đại diện công ty và dãy số ngẫu nhiên để đăng nhập

Bước 3: Trên màn hình chọn “xem thông tin chứng thư số” và chọn đăng ký thông tin.

Bước 4: Cài đặt phần mềm ký số đa trình duyệt tại đây

Lưu ý:
– Đối với trường hợp đã cắm chữ ký số và cài Java đầy đủ mà không xem được thông tin chứng thư thì xoá Java cũ và tải Java theo link trên website của hải quan tại đây.
– Trường hợp IE bị đơ (lag) ở bước 2 để khắc phục truy cập Control Panel > Java (32-bit). Tại Tab Advanced chọn như hình dưới sau đó có thể đăng ký chữ ký số tại trang hải quan một cách bình thường (Chuột phải vào ảnh chọn Open image in new tab để xem ảnh rõ nét hơn)

Cài đặt Esigner nộp tờ khai thuế

Trước đây khi kê khai thuế hoặc nộp thuế trên trang thuedientu.gdt.gov.vn người dùng có thể cài đặt Java theo hướng dẫn trên và dùng trình duyệt Internet Explorer. Tuy nhiên, đa số hiện nay dùng Chrome hoặc Cốc Cốc. Do vậy để nộp được các hồ sơ trên các trình duyệt này, người dùng cần cài Esigner do Tổng Cục Thuế cung cấp.

Cách cài đặt Esigner: Tải bộ cài Esigner tại trang thuế điện tử (sau khi cài đặt xong là có thể đăng nhập bình thường). Cần lưu ý do phần mềm Esigner không tự khởi động. Do vậy, các lần đăng nhập sau cần vào Start > eSigner Java để chạy ứng dụng trước khi đăng nhập. Trên đây là toàn bộ hướng dẫn của LVNLAW liên quan tới vấn đề cài đặt Java nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh; khai và nộp thuế điện tử… Nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ

1. Java sử dụng cho hệ thống đấu thầu quốc gia
Riêng đối với hệ thống đấu thầu quốc gia (http://muasamcong.mpi.gov.vn/) sử dụng Java 8 Update 221. Mọi người nên sử dụng Java này để có thể sử dụng được toàn bộ các chức năng của hệ thống. Tải tại địa chỉ http://files.muasamcong.gov.vn/static/HuongDanCaiDat_TaiFileLon.rar
2. Cài đặt ký số VsignPDF
Trường hợp ký số bằng VsignPDF sử dụng cho các hồ sơ thầu hoặc một số hồ sơ khác về ký số tham khảo tại => Ký số bằng vSignPDF

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Tiểu chuẩn cơ sở là gì?

Tiêu chuẩn cơ sở (ký hiệu TCCS) là tiêu chuẩn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường do người đứng đầu Cơ sở xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở.

Công bố tiêu chuẩn cơ sở

Công bố tiêu chuẩn cơ sở là việc cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường. Việc công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại thông tư 21/2007/TT-BKHCN như sau:

Yêu cầu  và căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

1.1. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn cơ sở
1.1.1. Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật hiện hành.
1.1.2. Tiêu chuẩn cơ sở cần được xây dựng phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng được yêu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh của cơ sở.
1.2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở.

Loại và phương thức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

2.1. Loại tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở có thể gồm các loại sau: 
– Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật;
– Tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp đo và hiệu chuẩn;
– Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản;
– Tiêu chuẩn quá trình;
– Tiêu chuẩn dịch vụ;
– Tiêu chuẩn môi trường.
Tùy theo loại hình, quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý nội bộ, các cơ sở có thể vận dụng cách thức phân loại trên hoặc bổ sung loại tiêu chuẩn mới để quy định về phân loại tiêu chuẩn một cách thích hợp cho cơ sở mình.
2.2. Phương thức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở có thể được xây dựng theo những phương thức cơ bản sau:
– Chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng thành tiêu chuẩn cơ sở;
– Xây dựng mới tiêu chuẩn cơ sở trên cơ sở sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và thực nghiệm;
– Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở hiện hành.

Trình tự, thủ tục xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở

3.1. Tuỳ theo quy mô, loại hình sản xuất kinh doanh của cơ sở, trình tự, thủ tục xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở (sau đây viết tắt là TCCS) có thể bao gồm những bước như sau:
Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS ;
Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS;
Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS;
Bước 8: Công bố TCCS;
Bước 9: In ấn TCCS.
3.2. Công bố  TCCS
Người đứng đầu cơ sở xem xét và quyết định bằng văn bản về việc công bố TCCS . Hồ sơ dự thảo TCCS được lưu trữ tại cơ sở.
3.3. Thể hiện nội dung và trình bày tiêu chuẩn cơ sở
3.3.1. Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở được thể hiện như sau:
– Số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở được phân cách bằng dấu hai chấm (:)và được đặt sau ký hiệu TCCS;
– Chữ viết tắt tên cơ sở công bố (ban hành) tiêu chuẩn cơ sở được đặt sau năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
Ví dụ: TCCS 27:2006/XXX là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở có số hiệu là 27, do công ty có tên giao dịch viết tắt là XXX xây dựng và công bố năm 2006.
3.3.2. Nội dung tiêu chuẩn cơ sở cần có các phần sau:
– Mục lục;
– Phần thông tin mở đầu;
– Phần cơ bản (phần khái quát, phần kỹ thuật);
– Phần thông tin bổ sung.
Khuôn khổ, mẫu trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn cơ sở có thể tham khảo TCVN 1-2 về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
3.3.3. Tiêu chuẩn cơ sở cần phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ đọc, không sai lỗi, không gây nhầm lẫn và hiểu thành nhiều nghĩa.
3.3.4. Tiêu chuẩn cơ sở có thể đóng rời từng tiêu chuẩn hoặc thành từng tập tiêu chuẩn theo chủ đề hoặc đối tượng tiêu chuẩn.
Các trang của TCCS cần được đánh số và có thể được in dưới dạng tờ rời để thuận tiện cho việc bổ sung, huỷ bỏ hoặc thay thế nội dung. Tiêu chuẩn cơ sở có thể có tờ bìa hoặc không có tờ bìa.
3.4. Căn cứ hướng dẫn chung này, các cơ sở tổ chức xây dựng các quy trình, hướng dẫn cụ thể về xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở phù hợp với điều kiện, quy mô của cơ sở.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong một số trường hợp ly hôn giữa hai bên là người Việt Nam nhưng một trong hai bên đi xuất khẩu lao động và không liên hệ được thì phải xử lý như thế nào? Trên thực tế xét xử, toà án đã có công văn 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 về việc giải quyết vụ án ly hôn có bị đơn là người Việt Nam ở nước ngoài nhưng không rõ địa chỉ như sau:

Qua thực tiễn công tác xét xử, Tòa án nhân dân tối cao nhận được phản ánh của các Tòa án về vướng mắc trong việc giải quyết một số vụ án ly hôn giữa nguyên đơn là người Việt Nam ở trong nước với bị đơn là người Việt Nam ở nước ngoài nhưng nguyên đơn chỉ cung cấp được địa chỉ nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của bị đơn mà không cung cấp được địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài. Để bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật, Tòa án nhân dân tối cao có ý kiến như sau:
Vụ án ly hôn có bị đơn là người Việt Nam ở nước ngoài là một trường hợp đặc thù; quyền ly hôn là một trong các quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình được pháp luật bảo vệ theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Do vậy, trường hợp người Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người Việt Nam ở nước ngoài và chỉ cung cấp được địa chỉ nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của bị đơn mà không cung cấp được địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài, nếu thông qua thân nhân của bị đơn mà có căn cứ để xác định họ vẫn có liên hệ với thân nhân ở trong nước nhưng thân nhân của họ không cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Tòa án cũng như không thực hiện yêu cầu của Tòa án thông báo cho bị đơn biết để gửi lời khai về cho Tòa án thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo, từ chối cung cấp những tài liệu cần thiết. Nếu Tòa án đã yêu cầu đến lần thứ hai mà thân nhân của họ cũng không chịu cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Tòa án cũng như không chịu thực hiện yêu cầu của Tòa án thông báo cho bị đơn biết thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án cần gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn, đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.
Trên đây là ý kiến của Tòa án nhân dân tối cao để các Tòa án nhân dân nghiên cứu, tham khảo trong quá trình giải quyết các vụ việc thuộc thẩm quyền.

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn khi chồng xuất khẩu lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Người khởi kiện: NGUYỄN THỊ B Sinh ngày: …/…/1997
Hộ chiếu số: … do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 27/02/2019.
CCCD số … do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 15/09/2023.
Địa chỉ thường trú: …, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Chỗ ở hiện tại: … SINGAPORE 574044.
Địa chỉ nhận trả lời văn bản tố tụng: …, phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại liên lạc: …
Người bị kiện: NGUYỄN VĂN T Sinh ngày: 12/04/1990

Địa chỉ cuối cùng trước khi xuất cảnh: …, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Chỗ ở hiện tại: Đang xuất khẩu lao động tại Singapore. Địa chỉ cụ thể ở đâu tôi không được biết rõ vì anh T cố tình giấu địa chỉ.
Điện thoại liên hệ: Không có
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ: Không có
Người có quyền lợi, nghĩa vụ luên quan: Không có
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:

1. Về quan hệ hôn nhân:
Năm 2014, tôi và anh T quen biết nhau tại Thái Lan do cùng là đồng hương chúng tôi tìm hiểu nhau được một thời gian và phát sinh tình cảm. Ngày 10/12/2015, chúng tôi tới UBND xã …, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh làm thủ tục đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 20 – Quyển số 01 trên tinh thần tự nguyện và được gia đình hai bên đồng ý, tổ chức lễ cưới theo phong tục của người Việt Nam.
Sau khi kết hôn, tôi về chung sống cùng anh T và bố mẹ chồng tại địa chỉ …, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Trong quá trình sống chung chúng tôi có những mâu thuẫn về kinh tế dẫn đến hai vợ chồng thường xuyên xích mích ngoài ra thi thoảng anh T có uống rượu và đánh đập tôi khiếu tôi cảm thấy ám ảnh mỗi khi nhớ lại nhưng vì các con tôi đã nhẫn nhịn cho gia đình êm ấm. Năm 2018, anh T xuất khẩu lao động tại Singapore chúng tôi vẫn liên lạc với nhau qua điện thoại. Năm 2020, tôi cũng đi xuất khẩu lao động tại Singapore. Tôi và anh T không làm chung công ty nên chúng tôi không sống chung và cũng không biết địa chỉ cư trú cụ thể của anh T tại Singapore. Thời gian đầu khi mới sang Singapore, chúng tôi vẫn thi thoảng gọi điện thoại nói chuyện và anh T cũng có qua chỗ tôi ở mỗi khi rảnh nhưng khi ở gần nhau chúng tôi có xảy ra những mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống. Đến giữa năm 2022, mâu thuẫn của chúng tôi xảy ra đỉnh điểm do vợ chồng không cùng tiếng nói chung, không tôn trọng lẫn nhau, xích mích về vấn đề tiền bạc nên hay xảy ra cãi vã. Sau đó anh T cũng không còn qua thăm tôi nữa, chúng tôi cũng không còn nói chuyện với nhau. Từ đó đến nay, tôi đã suy nghĩ rất nhiều có nên tiếp tục mối quan hệ này nữa hay không nhưng tôi nhận ra rằng tình cảm của tôi dành cho anh T không còn và anh T cũng không có động thái nào thể hiện sự ăn năn và muốn hàn gắn mối quan hệ này. Đầu năm 2024, tôi đã chủ động liên lạc với anh T để yêu cầu ly hôn nhưng anh T không hợp tác, không cung cấp giấy tờ, thông tin nơi cư trú của anh T cho tôi thậm chí còn chửi mắng tôi.

Nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng là do mục đích hôn nhân không đạt được, cách sống của hai bên không hợp nhau. Cuộc sống hôn nhân thường phát sinh mâu thuẫn không thể hàn gắn được nữa và chúng tôi mỗi người ở một nơi nên tình cảm vợ chồng cũng lạnh nhạt không còn như trước.

Nhận thấy, tình cảm giữa tôi và anh T không còn, mục đích hôn nhân của chúng tôi không đạt được. Vậy tôi kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xem xét giải quyết cho tôi được xin ly hôn với anh Nguyễn Văn T để mỗi bên có cuộc sống riêng cho mình.

2. Về con chung: Chúng tôi có 02 con chung là cháu Nguyễn Văn GB, sinh ngày 25/08/2015 và cháu Nguyễn Thị GL, sinh ngày 02/07/2017.
– Hiện tại, các cháu đang ở cùng với ông bà ngoại (bố mẹ đẻ của tôi) tại địa chỉ: …, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
Về quyền nuôi con: Do các cháu đã lớn nên tôi tôn trọng quyết định của cháu. Xét về nguyện vọng của tôi, tôi xin được nuôi cháu Nguyễn Thị GL vì cháu ở với tôi từ nhỏ và sau này cháu lớn cần được mẹ chia sẻ và chỉ bảo thêm nhiều về tâm lý của nữ giới còn cháu GB sống với bên nội nhiều nên tôi sẽ nhường quyền nuôi cháu cho bố và bên nội nuôi. Nếu được Tòa án chấp thuận thì tôi sẽ ủy quyền cho bố mẹ đẻ của tôi là ông Nguyễn Văn H, bà Trần Thị L – Địa chỉ: …, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh trông nom, nuôi dưỡng cháu cho đến khi tôi trở về Việt Nam. Mong Quý Tòa xem xét nguyện vọng trên của tôi.
Về trợ cấp cho con: Chúng tôi tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

3. Về tài sản chung và công sức đóng góp: Tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.

4. Về công nợ chung: Chúng tôi không có công nợ chung nên tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Hiện tại tôi không biết địa chỉ cụ thể của anh T tại Singapore mà chỉ biết anh T vẫn thường xuyên liên lạc về cho mẹ chồng tôi là bà Phạm Thị H và các con để hỏi thăm tình hình sức khỏe (do tôi có hỏi mẹ chồng “anh T có thường xuyên liên lạc về với gia đình hay không thì bà xác nhận là vẫn còn liên lạc”) Vậy cho nên kính đề nghị Quý Tòa án dụng Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 thông qua thân nhân của bị đơn ở Việt Nam để giải quyết hồ sơ xin ly hôn của tôi theo quy định của pháp luật.
Kính mong Quý tòa xem xét giải quyết cho yêu cầu ly hôn của tôi để tôi sớm ổn định cuộc sống riêng của mình!

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
– Đăng ký kết hôn (01 bản sao);
– Hộ chiếu của tôi (01 bản sao);
– Giấy khai sinh của các con (02 bản sao);
– Các loại giấy tờ có liên quan khác.

Singapore, ngày ….tháng …… năm 2024
Người khởi kiện

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Bố cáo doanh nghiệp là gì?

Bố cáo doanh nghiệp là việc công bố các thông tin về doanh nghiệp khi thành lập hoặc thay đổi. Theo điều 32 luật doanh nghiệp 2020 các nội dung sẽ được công bố bao gồm:

Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Trong đó các thông được công bố là các thông tin như ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập… hoặc các thông tin thay đổi khác theo quy định.

Cách tra cứu bố cáo doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập địa chỉ tra cứu bố cáo tại đây rồi chọn “Tìm bố cáo

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin cần tra cứu, tối thiểu bao gồm “mã số doanh nghiệp” và “loại công bố” và tích vào mục “I’m not a robot” rồi chọn tìm kiếm. Sau đó chọn bố cáo mà bạn cần xem.

Nếu có thắc mắc hoặc cần hướng dẫn về việc tra cứu bố cáo doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Giải thể công ty hay còn gọi là đóng cửa công ty là một công việc tương đối khó khăn, khó hơn việc thành lập công ty mới rất nhiều. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể công ty phải thực hiện như thế nào?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định về các trường hợp bắt buộc phải giải thể doanh nghiệp tại điều 207 Luật doanh nghiệp 2020

Trường hợp nào cần giải thể doanh nghiệp: Theo quy định của điều 2020 có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp dưới đây:
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện để giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không có tranh chấp tại tòa

Chấm dứt đơn vị phụ thuộc trước khi tiến hành giải thể: Theo quy định tại điều 59 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc giải thể các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp:

Điều 70. Đăng ký giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp
4. Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trình tự giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 gồm:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp về các vấn đề của doanh nghiệp (lý do giải thể, phương án xử lý nợ, thanh lý hợp đồng..)
Bước 2: Thông báo quyét định giải thể tới các cơ quan Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Bước 3: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp và đăng ký giải thể công ty

Các bước giả thể doanh nghiệp

Khi giải thể doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại ít nhất là 3 cơ quan bao gồm:
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động mã số thuế
– Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để thông báo giải thể và hoàn thiện thủ tục giải thể
– Cơ quan công an PC64 trả dấu (nếu doanh nghiệp sử dụng dấu cũ do công an cấp)

Xác nhận không nợ thuế hải quan: Theo quy định cũ, doanh nghiệp phải xác nhận không nợ thuế hải quan trước khi làm hồ sơ đóng mã số thuế. Tuy nhiên, hiện nay việc xác nhận này thực hiện nội bộ giữa cơ quan thuế và Hải quan do vậy doanh nghiệp không cần làm bước này từ năm 2021

Thông báo quyết định giải thể công ty: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thông báo lần 1 tới sở KHĐT để đăng bố cáo giải thể gồm các hồ sơ sau:
– Biên bản họp, quyết định về việc giải thể
– Thông báo về việc giải thể (Mẫu theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
– Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ làm thủ tục

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.

Thủ tục tục giải thể tại cơ quan thuế: Đồng thời với thủ tục thông báo giải thể tới Sở KHĐT doanh nghiệp làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:
– Quyết định giải thể của doanh nghiệp
– Thông báo giải thể doanh nghiệp
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT theo mẫu tại thông tư 105/2020/TT-BTC
Trên thực tế, một số cơ quan thuế yêu cầu hồ sơ tại cơ quan thuế, một số cơ quan thuế không yêu cầu (do đã nhận thông tin từ phòng ĐKKD). Do vậy, để đảm bảo khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cơ quan thuế để nắm thông tin.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để nộp hồ sơ <giải thể/chấm dứt hoạt động> đến cơ quan <đăng ký kinh doanh/đăng ký hợp tác xã> mẫu số 28/TB-ĐKT (Điểm a khoản 2 điều 16 thông tư 105/2020/TT-BTC)

Đăng ký giải thể công ty sau khi hoàn thành quyết toán thuế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp:
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hỏi đáp về giải thể công ty

1. Giải thể công ty mất bao lâu? Thời gian giải thể công ty theo thủ tục hành chính thường ngắn hơn so với thực tế. Trên thực tế thời hạn giải thể công ty thường khoảng một tháng tuy nhiên với các hồ sơ phức tạp sẽ phụ thuộc nhiều vào thời gian chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế
2. Giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài? Khi giải thể công ty có vốn nước ngoài cần lưu ý thực hiện việc chấm dứt dự án đầu tư của công ty
3. Giải thể công ty có cần đăng báo hay không? Theo quy định cũ thì trước khi tiến hành giải thể phải thực hiện đăng báo trước. Tuy nhiên, theo luật doanh nghiệp 2020 thì chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo giải thể tới cơ quan đăng ký kinh doanh.
4. Luật về giải thể công ty? Hiện nay đang áp dụng luật doanh nghiệp 2020 do vậy việc giải thể công ty thực hiện theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020
5. Giải thể công ty TNHH, công ty cổ phần có gì khác nhau? Về cơ bản các loại hình công ty dù là TNHH hay cổ phần thì thủ tục sẽ tương tự nhau. Tuy nhiên cần lưu ý về thẩm quyền trong công ty TNHH có thể là chủ tịch công ty, hội đồng thành viên còn trong công ty cổ phần thì sẽ do đại hội đồng cổ đông ban hành quyết định.
6. Giải thể công ty khi mất đăng ký kinh doanh? Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 không yêu cầu nộp lại đăng ký kinh doanh. Do vậy, khi mất đăng ký kinh doanh vẫn có thể giải thể được

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Hoàn thuế TNCN là gì? Hoàn thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế TNCN) là việc thực hiện quyết toán thuế TNCN trong năm dương lịch. Theo đó, nếu số tiền tạm nộp (do công ty khấu trừ) của người nộp thuế (NNT) thấp hơn số tiền thuế TNCN phải nộp thì NNT sẽ được bên thuế hoàn lại số tiền đã được khấu trừ.

Cần chuẩn bị gì khi thuê dịch vụ hoàn thuế TNCN: Để hoàn thuế TNCN hoặc thuê dịch vụ khi hoàn thuế TNCN khách hàng cần chuẩn bị như sau
– Số điện thoại đăng ký chính chủ (để tạo tài khoản giao dịch thuế điện tử)
– Thông tin STK và tên ngân hàng (chính chủ)
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (do cơ quan chi trả thu nhập cấp)
– Xác nhận thu nhập (trong một số trường hợp có thu nhập nhưng không có chứng từ khấu trừ thuế)

Công việc LVNLAW thực hiện khi hoàn thuế TNCN cho khách hàng: Để hoàn thuế cho khách hàng LVNLAW sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc sau
– Đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử
– Kiểm tra thông tin thu nhập và thông tin khấu trừ thuế cho khách hàng
– Xác định nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN
– Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế và gửi tới cơ quan thuế
– Theo dõi hồ sơ quyết toán thuế cho tới khi khách hàng nhận được quyết định hoàn thuế

Các bước tiến hành thủ tục hoàn thuế TNCN
Bước 1: Đăng ký tài khoản giao dịch điện tử cho người nộp thuế
Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế cho NNT
Bước 3: Theo dõi hồ sơ, sửa đổi, bổ sung trong trường hợp hồ sơ có sai sót
Bước 4: Nhận quyết định hoàn thuế

Trường hợp nào được hoàn thuế TNCN: Về cơ bản, NNT được hoàn thuế TNCN khi số tiền thuế đã khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp (hoặc đã khấu trừ nhưng thu nhập chưa tới mức nộp thuế. Cần lưu ý NNT sẽ được giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm. Đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng

1. Hồ sơ quyết toán (hoàn thuế) TNCN
– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN
– Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
2. Thời hạn hoàn thuế TNCN là bao lâu? Trong vòng 3 ngày làm việc cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ. Thông thường toàn bộ thời gian hoàn thuế có thể kéo dài từ 10 – 40 ngày tùy thuộc độ phức tạp của hồ sơ

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 trong một số trường hợp các cổ đông, thành viên là tổ chức phải cử đại diện theo ủy quyền để nhân danh các tổ chức đó thực hiện các vấn đề về quyền và nghĩa vụ của tổ chức theo quy định.

Khái niệm về người đại diện theo ủy quyền của tổ chức

Tại khoản điều 14 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện ủy quyền của tổ chức như sau:

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức
1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

Điều kiện với người đại diện theo ủy quyền
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
– Thành viên, cổ đông là công ty có phần vốn góp hay cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ không được cử vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện theo ủy quyền tại công ty khác;
– Các điều kiện khác theo điều lệ công ty

Các đặc điểm khi cử đại diện theo ủy quyền của tổ chức

Việc uỷ quyền cho người đại diện của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức được quy định tại khoản 2 – 4 của điều 14 luật doanh nghiệp 2020 cụ thể như sau:

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;
b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.
3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.
4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;
d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.
5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;
c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Như vậy, việc cử người đại diện theo ủy quyền trong công ty rất quan trọng, thông thường những người đại diện theo ủy quyền sẽ thay mặt công ty tham gia điều hành công ty mới mà mình làm chủ sở hữu. Do đó, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ thông báo về người đại diện theo ủy quyền với Sở KHĐT trong vòng 10 ngày từ khi ủy quyền hoặc có thay đổi.


Mẫu văn bản uỷ quyền cho người đại diện của chủ sở hữu là tổ chức áp dụng đối với các hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
­­————————-

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022

VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Cho người đại diện của chủ sở hữu là tổ chức

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH A
Mã số doanh nghiệp: 0108…
Địa chỉ: 101B, Tầng 1…
CÔNG TY TNHH A là chủ sở hữu của CÔNG TY TNHH B (công ty dự kiến thành lập). Theo quy định tại điều 14 Luật doanh nghiệp 2020 về người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu là tổ chức, thông tin người đại diện theo uỷ quyền của CÔNG TY TNHH A như sau:
Số lượng người đại diện theo ủy quyền: 1 người
Phần vốn góp tương ứng mỗi người đại diện theo ủy quyền: 10.000.000.000 VNĐ/người chiếm 100% số vốn góp.
Người được uỷ quyền: NGUYỄN CÔNG C                 Giới tính: Nam
Sinh ngày: xx/05/19xx                    Dân tộc: Kinh                        Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 201449486
Ngày cấp: xx/03/20xx                     Nơi cấp: Công an thành phố …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ 13…
Chỗ ở hiện tại: Tổ 13..
Thời hạn ủy quyền: từ ngày …/…/2022 đến ngày …/…/2024
Người đại diện theo uỷ quyền có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014Chúng tôi cam kết người đại diện theo uỷ quyền có đầy đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định./.

NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

Điều kiện để trở thành người đại diện theo ủy quyền

Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
– Điều kiện về người đại diện theo ủy quyền được quy định tại Điều lệ công ty

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền

Đúng như tên gọi “Người đại diện theo ủy quyền” người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty sẽ thay mặt chủ sở hữu công ty thực hiện các công việc sau:
– Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu công ty
– Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu ủy quyền do vi phạm các nghĩa vụ của người đại diện theo ủy quyền. Chủ sở hữu ủy quyền chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.


Mẫu văn bản uỷ quyền cho người đại diện của cổ đông là tổ chức áp dụng đối với hồ sơ thành lập công ty cổ phần có cổ đông là chủ sở hữu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
­­————————-

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019

VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Cho người đại diện của cổ đông là tổ chức

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Mã số doanh nghiệp: 0106XXX
Địa chỉ: XXX, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

CÔNG TY CỔ PHẦN ABC đầu tư mua 150.000 cổ phần CÔNG TY CỔ PHẦN DEF (công ty dự kiến thành lập) và trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Theo quy định tại điều 14 Luật doanh nghiệp 2020 về người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức, thông tin người đại diện theo uỷ quyền của CÔNG TY CỔ PHẦN ABC như sau:
Số lượng người đại diện theo ủy quyền: 1 người
Cổ phần tương ứng mỗi người đại diện theo ủy quyền: 150.000 cổ phần phổ thông/người chiếm 100% số cổ phần được mua.
Người được uỷ quyền: ĐINH THỊ XX               Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 21/01/19XX                    Dân tộc: Kinh                        Quốc tịch: Việt Nam
Số căn cước công dân: 0011XXX
Ngày cấp: XXX                     Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: XXX, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: XXX, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Thời hạn ủy quyền: từ ngày …/…/2022 đến ngày …/…/2024
Người đại diện theo uỷ quyền có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020Chúng tôi cam kết người đại diện theo uỷ quyền có đầy đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định./.

NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN
(Ký)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu)

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Theo quy định tại khoản 2 điều 30 của luật doanh nghiệp 2020: “2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi”. Cụ thể tại nghị định 01/2021/NĐ-CP các trường hợp đăng ký thay đổi gồm:

Điều 47. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Điều 48. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

Điều 49. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh

Điều 50. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

Điều 51. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

Điều 52. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Điều 53. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Điều 54. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết

Điều 55. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

Điều 61. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập

Mặt khác tại khoản 2 điều 31 của luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định: “2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi”. Cụ thể tại nghị định 01/2021/NĐ-CP các trường hợp thông báo thay đổi gồm

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh

Điều 57. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết

Điều 58. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

Điều 59. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

Điều 60. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền

Quy định về thời hạn 10 ngày của luật doanh nghiệp 2020:

Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
6. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

Mức phạt chậm thay đổi ĐKDN

Mức phạt chậm thay đổi đăng ký doanh nghiệp quy định tại nghị định số 122/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020 việc đăng ký doanh nghiệp có thể thực hiện bằng nhiều phương thức như đăng ký kinh doanh qua mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính

Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Việc uỷ quyền thực hiện thủ tục qua dịch vụ bưu chính cũng được quy định tại nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại nhà như thế nào?

Sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh việc nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp tại nhà như thế nào? Tuỳ từng địa phương có thể có những cách thức thực hiện khác nhau

Nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại nhà tại Hà Nội

Đối với tại Hà Nội khách hàng có thể truy cập vào dịch vụ bưu chính công ích Hà Nội sau đó nhập thông tin để đăng ký nhận kết quả tại nhà. Hiện tại, Hà Nội đã áp dụng 100% đăng ký kinh doanh qua mạng

Nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng

Để nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng, khách hàng có thể truy cập theo địa chỉ (https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSesFsq2YacgDtVem-YyStDG8QlmsOZ3UXGxE_Y_CiGhasLPZQ/viewform) được đăng tải trên trang chủ của Sở Kế hoạch và Đầu tư và điền các thông tin theo yêu cầu để đăng ký nhận trả kết quả hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. Cước phí dịch vụ được tính theo bảng giá quy định hiện hành của Bưu điện.

Sau khi nhận được tờ khai, nhân viên bưu điện sẽ liên hệ qua số điện thoại của cá nhân, doanh nghiệp đã đăng ký để xác nhận thông tin trước khi chuyển trả kết quả hồ sơ đămg ký doanh nghiệp theo địa chỉ yêu cầu.

Mọi thắc mắc hoặc cần giải đáp thêm xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng (Phòng Đăng ký Kinh doanh), tầng 6, Tòa nhà Trung tâm Hành chính, 24 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng – điện thoại: 02363.821755

Nhận kết quả đăng ký kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh

Đối với các trường hợp đăng ký kinh doanh tại TP HCM khi nhận email hợp lệ sẽ kèm theo đường link đăng ký nhận kết quả tại nhà

Nhận kết quả tại nhà tại các địa phương khác

Các địa phương khác chưa có đường link để đăng ký nhận kết quả tại nhà. Tuy nhiên, các đơn vị có thể làm đơn đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện theo mẫu LVNLAW cung cấp dưới đây


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN GIAO – NHẬN KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh …

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY …
Mã số doanh nghiệp: …
Đồng ý đăng ký thực hiện giao, nhận kết quả giải quyết thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư ….  qua dịch vụ bưu chính.
Thông tin đăng ký như sau:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY …
Mã số doanh nghiệp: ….
Địa chỉ trụ sở chính: …
Hình thức đăng ký: Đăng ký thay đổi
Số giấy biên nhận: 000.00.03.H33-210527-00xx
Người liên hệ: …
Số điện thoại liên hệ: …                  Email: …
Địa chỉ giao, nhận kết quả giải quyết TTHC: … (Ghi cụ thể địa chỉ nhận kết quả)

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)


Hỏi đáp về các địa phương cho phép nhận kết quả tại nhà

1. Ở hải phòng lấy kết quả cpn đc không nhỉ, có phải gửi giấy tờ gì cho phòng đkkd không? Làm 1 cái công văn gửi phòng đkkd là 2 hôm sau nhận đc ngay kết quả bro ạ!
2. Anh (Chị) trong nhóm cho e hỏi: Thanh Hóa có cho đăng ký chuyển phát đăng ký kinh doanh về không ạ? Nếu được thì liên hệ như thế nào ạ? Em cảm ơn cả nhà ạ! E gửi biên nhận cho bên bưu cục, sau đó alo. Mất đúng tiền chuyển phát
3. Em nộp hồ sơ thành lập mới ở Yên Bái, giờ muốn nhận kết quả qua đường bưu điện thì phải làm thủ tục gì ạ? Gửi đơn đề nghị nhận kết quả qua bưu điện tới phòng dkkd nhé bạn
4. Ở Thái Bình có đăng ký nhận trả kết quả qua bưu điện k ạ? Theo thông tin hiện tại phải đăng ký trực tiếp tại quầy
5. Anh/ chị cho e hỏi Phú Thọ có trả kết quả qua đường bưu điện k ạ? Phú Thọ có trả kết quả qua đường bưu điện

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Tra cứu nhãn hiệu là công đoạn đầu tiên trước khi đăng ký nhãn hiệu. Việc tra cứu nhãn hiệu là điều kiện cần để quyết định thành hay bại trong đăng ký nhãn hiệu. Do đó chúng ta nên hiểu rõ tầm quan trọng của việc tra cứu nhãn hiệu trước khi tiến hành đăng ký

Tại sao phải tra cứu nhãn hiệu?
– Việc đăng ký nhãn hiệu tương đối tốn thời gian, theo quy định của luật là 12 tháng tuy nhiên trên thực tế có thể kéo dài 18 – 24 tháng do đó nếu không tra cứu nhãn hiệu gây nhầm lẫn không có khả năng bảo hộ sẽ tốn rất nhiều thời gian cho chủ sở hữu nhãn hiệu
– Một số trường hợp không tra cứu nhãn hiệu sau khi đăng ký thì thông báo gây nhầm lẫn trong khi chủ nhãn hiệu đã phát triển thương hiệu tới một mức nhất định làm tốn các chi phí quảng cáo, in ấn…cho đơn vị
– Một số trường hợp nhãn hiệu đã có tiếng tăm nhất định có thể bị chủ sở hữu nhãn đối chứng kiện vì gây thiệt hại cho họ
– Việc tra cứu trên thông tin online từ IPLIB và VIPRI thiếu chính xác do thông tin cập nhật chậm (thường là 3 tháng hoặc hơn)

Thực hiện tra cứu nhãn hiệu ở đâu? Hiện nay thông tin tra cứu nhãn hiệu duy nhất tại Việt Nam có đủ độ tin cậy là trang iplib.noip.gov.vn của cục Sở hữu trí tuệ. Đây là trang chính thức của cục tuy nhiên thông tin trên đây cập nhật tương đối chậm, thường là chậm hơn 3 tháng so với thực tế. Do đó tra cứu tại đây cũng chưa đủ độ chính xác. Mặt khác trang này thường hay  bị lỗi do có nhiều người truy cập một lúc.

Ngoài ra, khách hàng có thể tra cứu nhãn hiệu trên google, đây là cách tra cứu mẹo kiểm tra xem có ai dùng nhãn hiệu mình dự định đăng ký hay chưa. Một số trường hợp đã có người dùng nhưng vẫn có thể đăng ký do bảo hộ nhãn hiệu là một quyền sở hữu công nghiệp dựa trên đăng ký mà có.

Vậy làm sao để tra cứu nhãn hiệu một cách chính xác?
– Là đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tra cứu và đăng ký nhãn hiệu LVNLAW cung cấp dịch vụ tra cứu nhãn hiệu cho khách hàng khi có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu.
– Khi sử dụng dịch vụ của LVNLAW khách hàng sẽ được tra cứu sơ bộ nhãn hiệu trên thư viện số iplib.noip.gov.vn ngoài ra LVNLAW cung cấp dịch vụ tra cứu nhãn hiệu qua thẩm định viên của cục Sở hữu trí tuệ đưa tỷ lệ nhãn hiệu đăng ký thành công trên 95%
– Các kết quả tra cứu nhãn hiệu qua thẩm định viên đều được xem xét đến ngày gần nhất, dựa vào thư viện thông tin trực tiếp của Cục sở hữu trí tuệ mà không bị chậm so với thư viện số online.

Liên hệ dịch vụ tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu
– Khách hàng có thể liên hệ theo thông tin cuối trang hoặc gọi tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của công ty. Khi yêu cầu tra cứu khách hàng gửi cho chúng tôi thông tin nhãn hiệu, các mặt hàng, dịch vụ dự định đăng ký và thanh toán 100% phí tra cứu để tiến hành tra cứu. Mức phí tra cứu hiện tại là 500.000 VNĐ/nhãn/nhóm
– Các thông tin trao đổi hoàn toàn được bảo mật qua hệ thống email tên miền của công ty. Sau khi tra cứu chúng tôi sẽ đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu được tra cứu nhằm đưa ra lời khuyên thích hợp cho khách hàng có nên đăng ký hay không. Ngoài ra, chúng tôi cũng tư vấn sửa đổi nhãn hiệu để đảm bảo việc đăng ký dựa trên thông tin tra cứu.
– Nhiều đơn vị đã có nhãn hiệu để kinh doanh, bạn thì sao? Nếu chưa có hãy liên hệ ngay chúng tôi để thực hiện tra cứu và đăng ký nhãn hiệu uy tín

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Đối với các doanh nghiệp muốn được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ thì trình tự thủ tục như thế nào? Hồ sơ để công nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ là gì? Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này được hưởng nhiều chính sách ưu đãi về thuế, chính sách hỗ trợ của nhà nước. Tuy nhiên để được hưởng các ưu đãi đó doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Khái niệm doanh nghiệp khoa học công nghệ

Hiện tại luật khoa học công nghệ 2013 và nghị định 13/2019/NĐ-CP không có khái niệm cụ thể về “doanh nghiệp khoa học và công nghệ” tuy nhiên dựa trên tính chất thì có thể định nghĩa như sau:

Doanh nghiệp khoa học công nghệ là doanh nghiệp sử dụng các kết quả khoa học công nghệ do tự nghiên cứu hoặc chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá và chứng nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ

Đặc điểm của doanh nghiệp khoa học công nghệ

Từ khái niệm doanh nghiệp KHCN có thể tổng hợp một số đặc điểm sau:
– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật (lưu ý phân biệt với các tổ chức KHCN khác)
– Có sử dụng kết quả khoa học công nghệ (do tự nghiên cứu hoặc chuyển giao)
– Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN
– Doanh nghiệp khoa học công nghệ được hưởng ưu đãi về thuế

Kết quả khoa học công nghệ là gì?

Kết quả khoa học công nghệ theo quy định tại khoản 2 điều 3 nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
– Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
– Chương trình máy tính đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
– Giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
– Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;
– Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận theo quy định của pháp luật
– Công nghệ nhận chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật

Cụ thể theo hướng dẫn tại thông tư 10/2021/TT-BKHCN hướng dẫn như sau:

Điều 3. Kết quả khoa học và công nghệ được công nhận thông qua hình thức Giải thưởng khoa học và công nghệ
Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền công nhận thông qua hình thức đạt giải thưởng về khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP bao gồm:
1. Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ;
2. Giải thưởng Tạ Quang Bửu;
3. Giải thưởng Trần Đại Nghĩa;
4. Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam;
5. Giải thưởng Kovalevskaia;
6. Các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 4. Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận
Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Nghị định số 13/2019/NĐ- CP bao gồm:
1. Kết quả khoa học và công nghệ tạo ra các sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sản xuất, lưu hành tại Việt Nam, bao gồm:
a) Giống cây trồng, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật sản xuất tại Việt Nam được cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng, Quyết định công nhận phân bón lưu hành, Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam;
b) Thuốc và nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam được cấp Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
c) Chế phẩm sinh học trong lĩnh vực môi trường sản xuất tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận hoặc Giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Các kết quả khoa học và công nghệ khác được các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi kết quả khoa học và công nghệ được chuyển giao, ứng dụng) công nhận, xác nhận theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần xác định các kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản này, cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi văn bản đề nghị về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để hỗ trợ.

Điều 5. Kết quả khoa học và công nghệ là công nghệ nhận chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam
1. Xác định kết quả khoa học và công nghệ là công nghệ nhận chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
b) Thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Luật Chuyển giao công nghệ và Phụ lục I của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
2. Doanh nghiệp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam có năng lực ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được chuyển giao (trình bày chi tiết tại mục 6 mẫu số 02 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP).

Điều kiện chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 6 nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
– Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
– Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định;
– Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp thành lập dưới 5 năm chỉ cần đáp ứng 2 điều kiện đầu tiên đã có thể được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ
Việc xác định tỷ lệ doanh thu để cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN: doanh nghiệp tự kê khai trong hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (có thể kê khai theo kết quả kinh doanh của quý hoặc năm) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của thông tin. Cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN của doanh nghiệp hàng năm để thực hiện việc quản lý, rà soát, bảo đảm doanh nghiệp duy trì được điều kiện chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.

Hồ sơ chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Hồ sơ chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định tại điều 7 nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
a) Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu số 01)
b) Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
– Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
– Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
– Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
– Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
– Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
c) Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo (Mẫu số 02).
Ngoài các hồ sơ theo quy định trên, thực tế cần chuẩn bị thêm bản tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm khoa học công nghệ, tài liệu mô tả sản phẩm khoa học công nghệ và các tài liệu chứng minh doanh thu từ sản phẩm khoa học công nghệ (hợp đồng, hoá đơn…)

Trình tự chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Bước 1: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
– Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp sở Khoa học và Công nghệ chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ và có văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ xem xét cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đó.

Thẩm quyền chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

1.Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Các kết quả khoa học và công nghệ được hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt; có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước; có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia; giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng, nhất là môi trường, sức khỏe; hạ tầng công nghệ thông tin – viễn thông;
b) Doanh nghiệp được thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập mà đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Sở Khoa học và Công nghệ chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ và có văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ xem xét cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
d) Doanh nghiệp có chi nhánh, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Hỏi đáp về doanh nghiệp khoa học công nghệ

1. Doanh nghiệp khoa học công nghệ là gì? Doanh nghiệp khoa học công nghệ là doanh nghiệp và sử dụng kết quả khoa học công nghệ và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

2. Yêu cầu để chứng nhận doanh nghiệp KHCN? Các điều kiện để chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ gồm:
– Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp
– Có quả khoa học công nghệ
– Sử dụng kết quả KHCN tạo ra sản phẩm, dịch vụ
– Được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận

3. Lợi ích khi trở thành doanh nghiệp KHCN? Giá trị lớn nhất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là được hưởng ưu đãi thuế và các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển khoa học công nghệ => Các ưu đãi với doanh nghiệp KHCN

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Hiện tại muốn thành lập công ty kinh doanh trang thiết bị y tế, mở cửa hàng trang thiết bị y tế cần phải đáp ứng điều kiện gì? Các hồ sơ cần chuẩn bị để kinh doanh trang thiết bị y tế

Các loại trang thiết bị y tế hiện nay

Hiện nay, trang thiết bị y tế được chia ra làm 4 loại A, B, C, D tùy theo mức độ nguy hiểm khi sử dụng, việc phân loại được tiến hành bởi cơ sở phân loại là cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành và được công bố tại  cổng thông tin dmec.moh.gov.vn. Hiện nay, không còn thừa nhận kết quả phân loại của nước ngoài.

Về điều kiện kinh doanh trang thiết bị, vật tư y tế

Kinh doanh trang thiết bị y tế là hoạt động có điều kiện tuy nhiên không bắt buộc với tất cả các loại trang thiết bị y tế. Cụ thể, đối với hoạt động kinh doanh trang thiết bị y tế thuộc loại A hiện tại là không có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế loại A chỉ cần làm thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng cho trang thiết bị y tế trước khi đưa sản phẩm ra thị trường là có thể thực hiện kinh doanh một cách hợp pháp.

Riêng với trang thiết bị y tế loại B, C, D khi tiến hành kinh doanh cơ sở kinh doanh phải làm thủ tục công bố đủ điêu kiện mua bán đối với trang thiết bị y tế loại này. Khi đó sẽ cần đáp ứng một số yêu cầu theo nghị định 98/2021/NĐ-CP như sau:

Điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế loại B, C, D thông thường

– Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành y, dược, hóa học, sinh học hoặc cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc có trình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán
– Có kho bảo quản và phương tiện vận chuyển đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:
a) Kho bảo quản:
– Có diện tích phù hợp với chủng loại và số lượng trang thiết bị y tế được bảo quản,
– Bảo đảm thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm,
– Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng.
b) Phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán.
Trường hợp không có kho hoặc phương tiện bảo quản trang thiết bị y tế phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế.

Điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế loại B, C, D có chứa chất ma tuý và tiền chất

– Người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học chuyên ngành trang thiết bị y tế, y, dược, hóa dược hoặc sinh học;
– Có kho bảo quản đảm bảo chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải được bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng, phải bảo đảm an toàn
– Có hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất.

Thủ tục công bố đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế

Việc thực hiện công bố đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế thực hiện tại sở y tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở qua cổng thông tin https://dmec.moh.gov.vn
Bước 1: Trước khi thực hiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D, người đứng đầu cơ sở mua bán trang thiết bị y tế có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định đến Sở Y tế nơi cơ sở mua bán đặt trụ sở;
Bước 2: Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn đặt trụ sở cơ sở mua bán trang thiết bị y tế đăng tải công khai trên cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin và hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế
Bước 3: Cơ sở chỉ được mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D sau khi thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định. Các hồ sơ cần chuẩn bị đáp ứng các yêu cầu đã ghi phía trên và scan dưới dạng pdf. Phí công bố đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế là 3.000.000 VNĐ gửi vào tài khoản của sở y tế địa phương

Cơ sở chỉ được mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D sau khi thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định, trừ các trường hợp quy định bên dưới. Trong quá trình hoạt động, cơ sở mua bán phải thực hiện lại thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán nếu có sự thay đổi về nhân sự, kho bảo quản và phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế.

Hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D

– Văn bản công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế
– Bản kê khai nhân sự
– Các giấy tờ chứng minh kho bảo quản, phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi cơ sở công bố đủ điều kiện mua bán.

Hậu kiểm về điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D

Khi làm thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D hồ sơ do doanh nghiệp tự cung cấp và tự chịu trách nhiệm. Sau khi thực hiện công bố xong, doanh nghiệp có thể bị hậu kiểm về các nội dung do doanh nghiệp công bố do vậy cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Phương tiện vận chuyển không đáp ứng yêu cầu đối với trang thiết bị y tế (ví dụ: dùng xe con để vận chuyển hàng máy móc…)
– Kho phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, phòng cháy chữa cháy, xa nguồn gây ô nhiễm. Phải biên bản phòng cháy chữa cháy (tiêu lệnh, bình cứu hoả, phương án ứng phó khi có cháy nổ xảy ra), có nhiệt kế, máy hút ẩm, điều hoà (không cần chứng minh trong hồ sơ công bố nhưng phải đáp ứng thực tế khi hậu kiểm)
– Nếu trường hợp trang thiết bị y tế yêu cầu bảo quản lạnh thì cần có xe lạnh và kho lạnh

Các trường hợp mua bán trang thiết bị y tế B, C, D không phải đáp ứng điều kiện và không phải thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán (Điều 4 thông tư 05/2022/TT-BYT)

Điều 4. Danh mục trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D được mua, bán như các hàng hóa thông thường theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
1. Máy đo huyết áp cá nhân.
2. Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu (SpO2) loại dùng pin kẹp ngón tay.
3. Máy hút mũi trẻ em.
4. Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại.
5. Các trang thiết bị y tế được sử dụng để đo đường huyết cá nhân: máy đo đường huyết, bút lấy máu, que thử, kim lấy máu, dung dịch chuẩn, dung dịch chứng.
6. Máy xông khí dung.
7. Băng, gạc y tế cá nhân.
8. Nước mắt nhân tạo được phân loại là trang thiết bị y tế.
9. Bao cao su.
10. Màng phim tránh thai (không chứa thuốc).
11. Dung dịch bôi trơn âm đạo được phân loại là trang thiết bị y tế.
12. Túi chườm nóng, lạnh sử dụng điện.
13. Trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tự xét nghiệm thuộc loại B.
14. Trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tự xét nghiệm HIV, SARS-CoV-2.

Việc mua, bán trang thiết bị y tế theo quy định trên không phải đáp ứng các điều kiện theo quy định và không phải thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán nhưng vẫn phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản, lưu giữ, vận chuyển theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.

Hỏi đáp về công bố điều kiện mua bán, kinh doanh trang thiết bị y tế loại B, C, D

1. Đơn vị chỉ mua bán mà không làm thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế loại B, C, D có cần làm công bố đủ điều kiện kinh doanh không? Đối với các doanh nghiệp có phát sinh hoạt động mua, bán trang thiết bị y tế loại BCD là phải làm thủ tục công bố không phân biệt có nhập khẩu hay không.

2. Mua bán trang thiết bị y tế loại A có cần làm công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế không? Hiện tại chỉ trang thiết bị y tế loại BCD mới cần làm thủ tục công bố điều kiện mua bán, đối với thiết bị y tế loại A thì không cần.

3. Mức phạt khi không công bố đủ điều kiện kinh doanh, mua bán trang thiết bị y tế? Theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 75 nghị định 117/2020/NĐ-CP mức phạt như sau:
Điều 75. Vi phạm các quy định về mua bán trang thiết bị y tế
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D khi chưa thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định của pháp luật;

4. Mức phạt khi đã công bố điều kiện kinh doanh nhưng không đạt về kho hoặc nhân sự? Phạt theo khoản a mục 3 điều 75 nghị định 117/2020/NĐ-CP từ 10 đến 20 triệu đồng:”a) Không đáp ứng một trong các điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D;”

5. Tên trang thiết bị y tế mua bán có thể ghi chung chung được hay không? Theo quy định tại văn bản số 3543/BYT-TB-CT ngày 24/06/2020 về việc rà soát các hồ sơ công bố, tiếp nhận công bố, phân loại trang thiết bị y tế có nêu rõ: “Rà soát, kiểm tra các hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán đối với TTBYT loại B, C, D theo quy định của Nghị định: Các hồ sơ không nêu cụ thể tên trang thiết bị y tế thực hiện mua bán, không có các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển, kho tàng bảo quản lưu giữ, kiểm tra chất lượng sản phẩm,…
Như vậy, với các trường hợp này doanh nghiệp lưu ý ghi tên đầy đủ các loại trang thiết bị y tế loại BCD đang mua bán và dự định mua bán một cách chính xác.

6. Mã ngành kinh doanh trang thiết bị y tế? Mã ngành kinh doanh trang thiết bị y tế theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg là mã 4659
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế

7. Nhân sự có thể làm việc tại nhiều công ty không? Hiện tại, theo hướng dẫn tại các văn bản không yêu cần nhân sự đối với cơ sở kinh doanh TTBYT phải “làm việc toàn thời gian tại cơ sở“. Tuy nhiên, khi nhập thông tin sẽ có thông báo (như hình). Hiện nay, khi thực hiện hồ sơ có thể sở y tế sẽ yêu cầu:
– Làm việc “toàn thời gian” tại công ty
– Chưa có dăng ký là nhân viên phụ trách kỹ thuật của bất kỳ cơ sở kinh doanh, sản xuất TTBYT nào.
Do vậy, cần lưu ý vấn đề này!

Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố điều kiện mua bán TTBYT loại BCD

Trong quá trình làm hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế một số trường hợp bắt buộc cần phải làm thủ tục điều chỉnh thông tin, lúc đó doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố lại đối với hồ sơ theo hình thức công bố điều chỉnh? Cụ thể như thế nào?

Trường hợp được điều chỉnh thông tin
– Thay đổi nhân viên kỹ thuật của cơ sở mua bán;
– Thay đổi thông tin hành chính về địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

Hồ sơ điều chỉnh thông tin
– Văn bản đề nghị điều chỉnh có đóng dấu của cơ sở mua bán, trong đó phải nêu rõ nội dung thay đổi;
– Trường hợp thay đổi nhân viên kỹ thuật: Bản kê khai nhân sự, trong đó phải ghi rõ nội dung thay đổi;
– Trường hợp thay đổi thông tin hành chính: Giấy tờ chứng minh sự thay đổi về địa chỉ, số điện thoại của cơ sở mua bán.

Trình tự điều chỉnh thông tin
– Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, Sở Y tế cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận điều chỉnh hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế;
– Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận điều chỉnh hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin thay đổi trên cổng thông tin điện tử. Trường hợp không chấp nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hồ sơ quản lý trang thiết bị y tế sau bán hàng

Đối với các trường hợp đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, sau khi bán hàng chủ sở hữu số lưu hành phải làm hồ sơ để quản lý việc truy xuất nguồn gốc trang thiết bị y tế theo điều 33 nghị định 98/2021/NĐ-CP gồm các giấy tờ sau:

1. Hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế lưu bản giấy:
a) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành, trừ trường hợp chủ sở hữu số công bố đồng thời là chủ sở hữu;
b) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành;
c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận lưu hành
2. Hồ sơ phân phối (trường hợp chủ sở hữu số lưu hành là Văn phòng đại diện thì không phải lưu trữ nhưng phải yêu cầu cơ sở mà mình ủy quyền nhập khẩu thực hiện trách nhiệm này).
3. Hồ sơ theo dõi về các sự cố, khiếu nại và biện pháp khắc phục, xử lý; trong đó xác định tên, chủng loại, số lượng, số lô trang thiết bị y tế; đặc biệt đối với các trang thiết bị y tế có lỗi hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người sử dụng.
4. Hồ sơ quản lý chất lượng trang thiết bị y tế, gồm:
a) Chứng nhận xuất xứ thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa;
b) Chứng nhận chất lượng của từng lô do chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc nhà sản xuất có tên trong hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cấp;
c) Kết quả kiểm định trang thiết bị y tế đối với các trang thiết bị y tế thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
d) Có tài liệu kỹ thuật để phục vụ việc sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị y tế, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành;
đ) Có thông tin về hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt;
e) Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.

LVNLAW cung cấp dịch vụ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế cho quý khách hàng. Hồ sơ sẽ được soạn thảo một cách chính xác để không cần phải sửa đổi bổ sung hồ sơ. Nếu khách hàng có yêu cầu dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thời điểm ghi nhận thông tin cổ đông khi góp vốn

Theo quy định tại khoản 4 điều 124 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
4. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

Theo quy định này, để ghi nhận cổ đông khi tiến hành góp vốn cần 2 điều kiện:
1. Cổ phần được thanh toán đủ
2. Thông tin người mua được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông

Thời điểm ghi nhận thông tin cổ đông do chuyển nhượng

Theo quy định tại khoản 6 điều 127 luật doanh nghiệp 2020 quy định thời điểm thông tin cổ đông được ghi nhận vào sổ cổ đông của công ty

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

Trách nhiệm khai, nộp thuế TNCN: Theo quy định của luật thuế TNCN trách nhiệm, khai và nộp thuế TNCN là của cá nhân phát sinh thu nhập (bên chuyển nhượng. Tuy nhiên, đối với khai nộp thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần có một số lưu ý theo khoản 5 điều 16 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định

Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
5. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Nguyên tắc khai thuế

a.4) Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

Do vậy, trường hợp công ty cổ phần lập sổ cổ đông mà không yêu cầu bên chuyển nhượng khai thuế TNCN thì sẽ phải chịu trách nhiệm khai thuế TNCN cho cổ đông.

Mức phạt chậm khai, nộp thuế TNCN cho doanh nghiệp: Mức phạt do chậm khai thuế TNCN được quy định tại nghị định 125/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

Điều 5. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này
Điều 7. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác là một trong những yêu cầu chính khi tra cứu tên doanh nghiệp (với các trường hợp thành lập mới) được luật hóa tại điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

Đối với các trường hợp thành lập doanh nghiệp mới phải làm sao để tra cứu được tên doanh nghiệp không gây nhầm lẫn để thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng và hiệu quả??? Trong bài viết này LVNLAW sẽ hướng dẫn cách thức kiểm tra tên công ty một cách hoàn chính đảm bảo tên không bị nhầm lẫn trong quá trình làm hồ sơ

Khái niệm tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn

Các trường hợp tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn được quy định tại điều 42 luật doanh nghiệp 2020 cụ thể như sau:

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

  • Tên doanh nghiệp trùng được hiểu là tên giống với các doanh nghiệp khác đã được đặt tên trước đó.
    Ví dụ: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ABC đã được thành lập thì sau đó không được thành lập công ty giống như vậy trong lãnh thổ Việt Nam, kể cả các trường hợp cùng hoặc khác tỉnh thành phố.
    Lưu ý: Trước đây vẫn có một số trường hợp đặt tên trùng được vì theo quy định cũ chỉ phân biệt các công ty trong cùng địa phương (cấp tỉnh)
  • Tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn được hiểu là có tên gần giống hoặc có thể gây nhầm lẫn với tên đã được đặt trước đó theo địa bàn hoặc theo xác định của chuyên viên thụ lý.
    Ví dụ: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ABC MIỀN NAM gây nhầm lẫn với CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ABC
    Việc gây nhầm lẫn có thể là tên doanh nghiệp tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp….

Tra cứu tên doanh nghiệp chính xác

Hiện nay, công cụ tra cứu tên doanh nghiệp duy nhất là dangkykinhdoanh.gov.vn trang thông tin của cục đăng ký kinh doanh phục vụ mục đích thành lập cũng như thay đổi các nội dung đăng ký kinh doanh qua mạng. Khách hàng có thể tra cứu theo hướng dẫn dưới đây.

Bước 1: Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn theo hướng dẫn tại bài viết các bước để đăng ký kinh doanh qua mạng
Bước 2: Truy cập vào menu > Dịch vụ công > Đăng ký kinh doanh qua mạng và chọn hình thức là thành lập mới giao diện đăng ký sẽ hiện ra

Bước 3: Chọn phần Tên doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc theo hình và gõ tên công ty dự định thành lập và chọn kiểm tra trùng tên. Kết quả có thể là trùng hoặc không trùng theo ảnh sau

Nếu có doanh nghiệp có tên trùng hoặc gây nhầm lẫn thì không nên đặt tên như vậy vì sẽ bị ra thông báo yêu cầu đồi tên. Nếu không có đơn vị nào có tên trùng hoặc gây nhầm lẫn thì có thể lựa chọn tên đó để đặt cho công ty mới.
Lưu ý: Kiểm tra ký cả tên tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt

Sau khi hoàn thành các bước trên thì các bạn đã có thể có một tên doanh nghiệp hoàn chỉnh và đúng quy định để đặt tên cho doanh nghiệp của mình rồi đó. Tuy nhiên đây chỉ là quy định của phía sở kế hoạch đầu tư về định nghĩa tên trùng và gây nhầm lẫn.

Trên thực tế tên doanh nghiệp còn không được vi phạm các quy định về sở hữu công nghiệp như trùng tên với các nhãn hiệu đã được đăng ký (tra cứu nhãn hiệu). Tuy vậy trên thực tế thường điều này thường xảy ra tranh chấp sau khi thành lập công ty.

Do đó để tránh nhầm lẫn và thuận tiện kinh doanh khách hàng nên suy nghĩ một tên doanh nghiệp lạ và mới chưa từng có tương tự. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ LVNLAW để được tư vấn hướng dẫn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Cạnh tranh không lành mạnh trong kinh doanh, uy tín cũng như quyền lợi hợp pháp của chủ thể kinh doanh có thể bị xâm phạm bất cứ lúc nào, nhãn hiệu ra đời được coi như một biện pháp pháp lý hữu hiệu bảo vệ cho mọi chủ thể trong sản xuất kinh doanh. Vậy

Nhãn hiệu là gì?

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ (Luật SHTT) thì: “Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hơp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc”
Gồm có: nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu nổi tiếng.
Như vậy có thể hiểu đơn giản việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hay dịch vụ là việc thực hiện phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại từ các nhà sản xuất khác nhau trên thị trường, và có giá trị như một tài sản nếu được đăng ký bảo hộ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lợi ích khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá độc quyền

  • Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền giúp cho việc xác định quyền sở hữu của doanh nghiệp với nhãn hiệu đó, đây là quyền độc quyền trong phạm vi lãnh thổ mà nhãn hiệu được bảo hộ. Thời hạn pháp luật về bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày được cấp GCN.
  • Tạo cho doanh nghiệp bạn một thương hiệu riêng, phát triển trên thị trường… ngăn chặn đối thủ cạnh tranh không lành mạnh sao chép, nhái lại nhãn hiệu làm mất uy tín của bạn trong lĩnh vực kinh doanh.
  • Giúp người tiêu dùng phân biệt được nhãn hiệu, chất lượng, mặt hàng của doanh nghiệp bạn với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực,…

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền
  • 05 mẫu nhãn hiệu nộp kèm có kích thước nhỏ hơn 8cmx8cm
  • Chứng từ nộp phí theo quy định tại thông tư 263/2016/TT-BTC (mức phí tính theo bảng dưới đây)
STT Các khoản phí, lệ phí Lệ phí (đồng)
1 Lệ phí nộp đơn 150.000
2 Phí công bố đơn 120.000
3 Phí phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ đối với nhãn hiệu (cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ) 100.000
Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 20.000
4 Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
5 Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 550.000
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 120.000
6 Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 180.000
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30.000
7 Lệ phí đăng bạ văn bằng bảo hộ 120.000
8 Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ 120.000
Đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ phải nộp thêm cho mỗi nhóm 100.000
9 Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
10 Lệ phí gia hạn hiệu lực 100.000

Tóm lại cách tính phí đăng ký nhãn hiệu như sau:
– Phí tính trên đơn: 270.000 VNĐ/đơn
– Phí tính trên nhóm 6 sản phẩm dịch vụ: 730.000 VNĐ/nhóm
– Phí tính trên các sản phẩm dịch vụ thứ 7 trở đi trong 1 nhóm: 150.000 VNĐ/sản phẩm

Hiện tại, lệ phí sở hữu công nghiệp đang được giảm 50% theo thông tư 44/2023/TT-BTC (tới 31/12/2023)

Lệ phí sở hữu công nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công

Trình tự xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

Thẩm định về mặt hình thức

Trong vòng 1 tháng kể từ ngày nộp đơn cục SHTT sẽ ra văn bản thẩm định về mặt hình thức đối với đơn đăng ký nhãn hiệu. Các trường hợp đơn vi phạm về mặt hình thức như tẩy, xóa hoặc việc phân nhóm chưa chính xác, quyền nộp đơn…sẽ đều bị từ chối và phải làm lại. Nếu đơn bị từ chối về mặt hình thức, chủ đơn có một tháng để sửa đổi nội dung đơn và nộp lại cho cục SHTT

Công bố đơn trên báo sở hữu công nghiệp

Sau khi đơn được chấp nhận về mặt hình thức Cục SHTT sẽ công bố đơn trên các báo sở hữu công nghiệp trong vòng 2 tháng tiếp theo. Mục đích của việc này nhập công bố các thông tin: chủ đơn, số đơn, danh mục hàng hóa dịch vụ kèm theo…

Ngoài ra việc công bố thông tin trên sẽ để các bên thứ ba có thể gửi yêu cầu phản đối với các trường hợp nhãn hiệu được đăng ký xâm phạm, gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc hưởng quyền ưu tiên trước đó

Thẩm định về mặt nội dung

Sau khi được công bố đơn trên báo về sở hữu công nghiệp sẽ đến phần thẩm định nội dung. Thời gian thẩm định nội dung là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn. Đối với phần này sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
– Đơn không đủ yêu cầu bảo hộ: Cục sẽ ra quyết định từ chối. Chủ đơn có 2 tháng để phúc đáp văn bản từ chối của cục SHTT (có thể làm công văn gia hạn thêm 2 tháng nữa)
– Đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ: Sẽ thông báo áp phí và cấp văn bằng

Thông báo áp phí và cấp văn bằng

Sau khi nhãn hiệu vượt qua ba bước trên sẽ được Cục SHTT ra thông báo áp phí và cấp văn bằng. Chủ đơn chỉ cần nộp phí đê được cấp văn bằng bảo hộ. Nếu không sẽ bị từ chối bảo hộ với lý do không đóng phí trong vòng 1 tháng. Trong thời hạn 1-2 tháng kể từ ngày nộp phí cục SHTT sẽ ra thông báo cấp văn bằng.

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm độc quyền của LVNLAW

Tư vấn trước khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

– Tư vấn phân loại nhóm (lĩnh vực bảo hộ nhãn hiệu) theo bảng phân nhóm quốc tế đảm bảo phạm vi bảo hộ rộng, bảo hộ bao vây phù hợp với lĩnh vực doanh nghiệp đang kinh doanh.
– Tư vấn lựa chọn các phương án lựa chọn tên nhãn hiệu, tư vấn thêm các tiền tố khi cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi bảo hộ.
– Tư vấn tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu
– Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến nhãn hiệu như đăng ký bảo hộ bao bì, nhãn mác, kiểu dáng công nghiệp.
– Tư vấn những yếu tố được bảo hộ, những yếu tố không nên bảo hộ.
– Tư vấn mô tả nhãn hiệu nhằm bảo hộ tuyệt đối ý nghĩa và cách thức trình bày của nhãn hiệu.
– Tư vấn khả năng bị trùng tương tự có thể bị dẫn đến khả năng bị từ chối của nhãn hiệu.

Hoàn thiện hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

– Lập tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
– Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Sao chụp mẫu nhãn hiệu;
– Soạn công văn tiến hành làm nhanh nếu cần thiết;
– Giấy ủy quyền;
– Các giấy tờ khác có liên quan.

Đại diện và thực hiện các thủ tục đăng ký nhãn hiệu

– Hoàn thiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
–  Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;
–  Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
–  Theo dõi xâm phạm nhãn hiệu, tiến hành lập hồ sơ tranh tụng khi cần thiết;
–  Soạn công văn trả lời phúc đáp khi xảy ra tranh chấp nhãn hiệu với các chủ đơn khác;
–  Tư vấn lập hợp đồng Lixăng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức khác nếu có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu.

Tư vấn sau đăng ký nhãn hiệu

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục pháp lý gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
– Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu đã đăng ký;
– Tư vấn pháp luật về luật sở hữu trí tuệ và các vấn đề khác liên quan như tư vấn về bản quyền, kiểu dáng công nghiệp, tư vấn pháp luật về sáng chế, giải pháp hữu ích…;
– Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu
– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thuế và các vấn đề khác liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Gần đây, một số khách hàng phản ánh việc cơ quan ĐKKD yêu cầu bổ sung email khi thực hiện thủ tục ĐKKD và thay đổi đăng ký kinh doanh. Cụ thể, nội dung thông báo như sau: “Căn cứ Văn bản số 172/ĐKKD-NV ngày 20/9/2023 của Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn bản số 79666/CTHN-QLN ngày 10/11/2023 của Cục thuế Hà Nội, Thông báo số 898/TB-ĐKKD ngày 16/11/2023 của Phòng Đăng ký kinh doanh về việc kê khai địa chỉ email khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và Điều 38 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021, đề nghị doanh nghiệp: Cập nhật, kê khai đầy đủ, chính xác địa chỉ email của doanh nghiệp”

Trên đây là một nội dung thông báo tại Phòng ĐKKD TP Hà Nội. Qua tìm hiểu, LVNLAW gửi tới khách hàng nội dung văn bản số 898/TB-ĐKKD ngày 16/11/2023 của Phòng ĐKKD thành phố Hà Nội.

Căn cứ Văn bản số 172/ĐKKD-NV ngày 20/9/2023 của Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư vê việc có ý kiến đối với đề xuất trong công tác đăng ký doanh nghiệp và Văn bản số 79666/CTHN-QLN ngày 10/11/2023 của Cục thuế Hà Nội về việc phối hợp cập nhật địa chi email của người nộp thuế;

Nhằm tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết hô sơ đăng ký doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả về công tác quản lý nhà nước sau đăng ký doanh nghiệp và công tác Quản lý thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đâu tư thành phố Hà Nội thông báo:
1. Đề nghị các cá nhân, tổ chức và Quý Doanh nghiệp kê khai đầy đủ, chính xác địa chi email, số điện thoại khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
2. Đối với các Doanh nghiệp, tổ chức có đăng ký doanh nghiệp đang hoạt động đề nghị các cá nhân, tổ chức và Quý Doanh nghiệp cập nhật, kê khai đầy đủ, chính xác địa chi email, số điện thoại tại lần đăng ký thay đổi tiếp theo gần nhất.
3. Yêu cầu các cá nhân, tồ chức và Quý Doanh nghiệp phải kê khai thông tin địa chi email, số điện thoại thông nhât giữa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký thuế tại Cơ quan Thuế.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp sau đãng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ngoài việc phát hành bản giấy theo thông thường sẽ bổ sung gửi văn bản, tài liệu điện tử đến địa chi email (và số điện thoại) các cá nhân, tổ chức và Quý Doanh nghiệp đã đăng ký.
Trân trọng thông báo và cảm ơn sự phối hợp./

Theo thông báo này, việc đăng ký mới hoặc đăng ký thay đổi sẽ yêu cầu bổ sung địa chỉ email của doanh nghiệp. Tương tự yêu cầu bổ sung số điện thoại theo quy định tại các văn bản hướng dẫn. Doanh nghiệp lưu ý khi thực hiện các nội dung thay đổi hoặc liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Quy định về áp dụng hồ sơ kỹ thuật chung về thiết bị y tế CSDT

Theo quy định tại nghị định 07/2023/NĐ-CP quy định về thời gian áp dụng hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN (CSDT) như sau:

Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp
5. Quy định về việc áp dụng Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN (Common Submission Dossier Template – CSDT): Bắt buộc áp dụng hồ sơ CSDT từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Ngày 02/01/2024, BYT đã có quyết định số 04/QĐ-BYT về việc chỉ định đơn vị thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN cụ thể:
Viện Trang thiết bị và Công trình y tế tổ chức thẩm định và trả kết quả thẩm định hồ sơ CSDT đối với hồ sơ cấp số lưu hành trang thiết bị y tế không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro theo quy định.
Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tổ chức thẩm định và trả kết quả thẩm định hồ sơ CSDT đối với hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro theo quy định.

Tham khảo thêm các quyết định về tiêu chí đánh giá hồ sơ CSDT như sau:
– Quyết định số 166/QĐ-BYT ngày 22/01/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá Hồ sơ CSDT đối với TBYT không phải là TBYT in vitro
– Quyết định số 490/QĐ-BYT ngày 01/03/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá Hồ sơ CSDT đối với TBYT chẩn đoán in vitro

Mẫu hồ sơ CSDT

Theo quyết định 2426/QĐ-BYT ngày 15/05/2021 ban hành Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN. Vậy hồ sơ CSDT áp dụng trong đề nghị cấp số lưu hành các trang thiết bị y tế CD như thế nào?

MẪU HỒ SƠ KỸ THUẬT CHUNG VỀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA ASEAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2426/QĐ-BYT ngày 15/05/2021 của Bộ Y tế)

HỒ SƠ KỸ THUẬT CHUNG VỀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA ASEAN

Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung dưới đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin được kê khai dưới đây.
1. Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
1.1. Mô tả tổng quan, ngắn gọn về trang thiết bị y tế
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm: thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, …).
1.2. Lịch sử lưu hành trên thị trường
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
1.3. Mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y tế đó.
1.4. Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, …), mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu.

Thông tin này có thể trình bày dưới dạng bảng như sau:

STT Tên nước hoặc Tên cơ quan cấp phép Mục đích/chỉ định sử dụng Tình trạng cấp phép Ngày cấp
1        
2        
3        

Cung cấp bản sao (hoặc đường dẫn tra cứu trực tuyến) của tài liệu cấp phép lưu hành tại các nước nêu trên (nếu có).
1.5. Thông tin quan trọng liên quan đến an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi đã xảy ra tối thiểu phải bao gồm mô tả sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần suất xảy ra (nghĩa là tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm bán ra). Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:

STT Mô tả sự cố bất lợi Số lượng hoặc tần suất đã xảy ra
1    
2    
3    

Thông tin về các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường, tối thiểu phải bao gồm: ngày xảy ra, mô tả tóm tắt nội dung sự kiện, tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã thực hiện hành động khắc phục. Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:

STT Ngày Mô tả tóm tắt sự kiện Tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
1      
2      
3      

Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có hành động khắc phục nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây, thì cung cấp văn bản xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.

Nêu rõ trang thiết bị y tế có chứa một trong các thành phần sau hay không:
– Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh (dẫn xuất) của chúng được sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, …
– Tế bào, mô hoặc phái sinh (dẫn xuất) có nguồn gốc vi sinh hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được từ quy trình lên men vi khuẩn, …
– Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang), hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, …).
2. Bảng tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu (có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
Cung cấp bảng tuân thủ các nguyên tắc thiết yếu về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành như mô tả tại Phụ lục đính kèm để chứng minh sản phẩm phù hợp với các nguyên tắc thiết yếu có liên quan.
Trường hợp trang thiết bị y tế đã được cấp phép lưu hành tại các nước thành viên EU, có thể cung cấp bảng tuân thủ các nguyên tắc thiết yếu theo quy định của EU.
3. Mô tả trang thiết bị y tế
3.1. Mô tả và trình bày các đặc tính của trang thiết bị y tế
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích các khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị y tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận hành cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
3.2. Mục đích sử dụng
Nêu mục đích sử dụng của trang thiết bị y tế phù hợp với dữ liệu được cung cấp bởi chủ sở hữu sản phẩm trong tài liệu hướng dẫn sử dụng cũng như khả năng hoạt động của trang thiết bị y tế.
3.3. Các chỉ định
Mô tả chung bệnh lý hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế đó chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa hoặc làm giảm nhẹ và bao gồm mô tả về nhóm đối tượng bệnh nhân mục tiêu mà trang thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng.
3.4. Hướng dẫn sử dụng
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian, số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị y tế đó.
3.5. Chống chỉ định
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh… theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi ích có thể mang lại.
3.6. Cảnh báo
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
3.7. Thận trọng
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết để tránh các tác động đó.
3.8. Các tác động bất lợi tiềm ẩn
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng (tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị y tế đó trong điều kiện bình thường.
3.9. Phương pháp điều trị thay thế
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế được chỉ định sử dụng.
3.10. Nguyên vật liệu (có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
Mô tả các nguyên vật liệu của trang thiết bị y tế và đặc tính của nó để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết yếu có liên quan.
Đối với trang thiết bị y tế không phải là trang thiết bị chẩn đoán in vitro:
– Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa học, sinh học và vật lý của chúng.
– Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ) và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ không mong muốn.
– Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với các chất làm dẻo như Bis(2- ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.

Đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro:
– Cung cấp danh mục tất cả các nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sản phẩm, bao gồm: Tên nguyên liệu, vai trò trong thành phẩm.
– Cung cấp thông tin về thành phần, đặc tính sinh học, nguồn gốc của các nguyên vật liệu tham gia vào phản ứng để xét nghiệm: kháng nguyên, kháng thể, enzyme, cộng hợp, mồi PCR, đầu dò, các chất hiệu chuẩn, chất kiểm soát (controls), …
– Đối với các trang thiết bị y tế có chứa các chất phải kiểm soát đặc biệt (chất ma túy hoặc nguyên liệu tạo bức xạ, không ion hóa hoặc ion hóa), phải cung cấp đầy đủ thông tin về thành phần, hàm lượng, vai trò của các chất này, ví dụ Buprenorphin trong bộ xét nghiệm chất ma túy, i-ốt 131 trong bộ xét nghiệm miễn dịch phóng xạ, các đoạn dò ADN đánh dấu phóng xạ Phospho-32 trong phương pháp Southern blot, …
– Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D: cung cấp thông tin về tiêu chuẩn hoặc phiếu kiểm nghiệm các nguyên vật liệu tham gia phản ứng (trừ chất ổn định). Các thông tin được trình bày cho từng nguyên liệu có hoạt tính (kháng nguyên, kháng thể, cộng hợp, …).
3.11. Các thông số kỹ thuật có liên quan khác
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu của các trang thiết bị y tế đo lường và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô khuẩn, độ ổn định, bảo quản, vận chuyển và đóng gói, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên quan.
3.12. Các thông tin khác
Các đặc điểm quan trọng khác không được nêu chi tiết ở trên, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên quan (ví dụ: độ tương thích sinh học của trang thiết bị y tế, …).
Ghi chú: trong trường hợp các thông tin trên được nêu trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thì có thể tham chiếu đến tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4. Tài liệu tóm tắt về xác minh và thẩm định thiết kế (có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
– Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
– Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
Ví dụ: Nếu trong Bảng tuân thủ các nguyên tắc thiết yếu có nhắc đến nhà sản xuất sử dụng một tiêu chuẩn đã được công nhận để chứng minh sự phù hợp với một nguyên tắc thiết yếu, thì phải cung cấp Bản tuyên bố sự phù hợp với tiêu chuẩn đó, hoặc giấy chứng nhận phù hợp, và thông tin tóm tắt về dữ liệu thử nghiệm nếu tiêu chuẩn đó không bao gồm các yêu cầu về hiệu năng.
Các tóm tắt về dữ liệu hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh giá, tùy theo độ phức tạp và phân loại mức độ rủi ro của trang thiết bị y tế, thường bao gồm:
– Danh mục và các kết luận rút ra từ các báo cáo đã được công bố liên quan đến an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế phù hợp với các Nguyên tắc thiết yếu;
– Các thử nghiệm về kỹ thuật;
– Các thử nghiệm trong phòng xét nghiệm;
– Các thử nghiệm tương thích sinh học;
– Các thử nghiệm trên động vật;
– Sử dụng trong điều kiện mô phỏng;
– Thẩm định phần mềm.
4.1. Các nghiên cứu tiền lâm sàng
Cung cấp thông tin chi tiết về tất cả các thử nghiệm tương thích sinh học được thực hiện trên các vật liệu dùng trong trang thiết bị y tế. Tất cả các vật liệu khác nhau đáng kể phải được mô tả. Phải trình bày thông tin mô tả các thử nghiệm, các kết quả và các phân tích dữ liệu.
Cung cấp đầy đủ dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng về mặt vật lý, nếu phù hợp. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận của chủ sở hữu sản phẩm cho tất cả các nghiên cứu vật lý của trang thiết bị y tế và các thành phần. Thử nghiệm vật lý phải được thực hiện để dự đoán sự đáp ứng đầy đủ của trang thiết bị y tế đối với sức ép về mặt vật lý, các điều kiện và ảnh hưởng không mong muốn, việc sử dụng lâu dài và tất cả các lỗi không hoạt động được đã được biết đến và có thể xảy ra.
Cung cấp báo cáo về các nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật được sử dụng để chứng minh hiệu quả có thể có trên con người. Những nghiên cứu này phải được thực hiện tuân thủ thực hành tốt phòng thí nghiệm. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết quả, phân tích và kết luận của chủ sở hữu sản phẩm. Kết luận của nghiên cứu phải giải quyết được các tương tác của trang thiết bị y tế với các loại dịch, mô động vật và hiệu quả chức năng của trang thiết bị y tế trong (các) mô hình động vật thí nghiệm. Lý do (và các hạn chế) của việc lựa chọn các mô hình động vật cụ thể cần được thảo luận.
Cung cấp bằng chứng về an toàn điện và tương thích điện từ. Chẳng hạn, nếu chủ sở hữu tuyên bố rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của IEC 60601-1 và IEC 60601-1-2, thì phải cung cấp báo cáo tóm tắt về thử nghiệm và/hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp để chứng tỏ rằng thiết bị đó đáp ứng các tiêu chuẩn này.
Đối với các trang thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, cung cấp các báo cáo thẩm định tiệt khuẩn. Nếu chất tiệt khuẩn có độc tính hoặc tạo ra chất tồn dư có độc tính (ví dụ: Ethylene Oxide), phải cung cấp dữ liệu và phương pháp kiểm tra để chứng minh rằng chất tiệt khuẩn hoặc chất tồn dư nằm trong giới hạn chấp nhận được.
Cung cấp bằng chứng về an ninh mạng đối với các trang thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây. Chẳng hạn như: phân tích rủi ro và khả năng tấn công mạng, phương pháp kiểm soát an ninh mạng, các kế hoạch, quy trình hoặc cơ chế theo dõi, phát hiện kịp thời và quản lý các mối đe dọa liên quan đến an ninh mạng trong vòng đời sử dụng của trang thiết bị y tế. Có thể cung cấp bản công bố của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu công bố trang thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây đảm bảo an toàn về an ninh mạng.
4.1.1. Các nghiên cứu xác minh và thẩm định phần mềm (nếu thích hợp)
Tính đúng đắn của một sản phẩm phần mềm là một đặc tính sản phẩm quan trọng khác vốn không thể được thẩm định đầy đủ trong một sản phẩm đã hoàn thành. Chủ sở hữu sản phẩm phải cung cấp bằng chứng xác nhận việc thiết kế phần mềm và quá trình phát triển. Thông tin này cần bao gồm kết quả của tất cả các xác minh, thẩm định và thử nghiệm được thực hiện nội bộ và trong môi trường của người sử dụng trước khi chính thức đưa ra thị trường, đối với tất cả các cấu hình phần cứng khác nhau như được đề cập trên nhãn hoặc trong tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm, cũng như dữ liệu đại diện thu được từ cả hai môi trường thử nghiệm.
4.1.2. Trang thiết bị y tế chứa vật liệu sinh học
Phải cung cấp các kết quả nghiên cứu chứng minh rằng các biện pháp xử lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được thực hiện đầy đủ. Mục này sẽ bao gồm các kết quả loại bỏ vi rút với các mối nguy hại đã biết. Các lo ngại về việc sàng lọc ở người hiến tặng phải được giải quyết đầy đủ và các phương pháp lấy nguyên vật liệu từ người cũng cần được mô tả đầy đủ. Yêu cầu phải có các kết quả thẩm định quy trình để chứng minh rằng các quy trình sản xuất đã áp dụng để giảm thiểu rủi ro sinh học.
4.2. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro
4.2.1. Hiệu năng phân tích
Cung cấp các báo cáo nghiên cứu về hiệu năng phân tích của trang thiết bị y tế, bao gồm: độ nhạy phân tích, độ đặc hiệu phân tích, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), tuyến tính, khoảng phát hiện, độ chính xác, độ lặp lại, các yếu tố ảnh hưởng, độ bền, …. Các tiêu chí về hiệu năng sẽ tùy thuộc từng trang thiết bị y tế.
Thông tin về các mẫu sử dụng để đánh giá (mẫu chứng âm tính, dương tính, mẫu chuẩn cơ sở, panel chuẩn, các chất ảnh hưởng, …).
Các báo cáo nghiên cứu cần bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả, kết luận của nghiên cứu. Các kết quả và kết luận phải chứng minh được rõ sản phẩm có các đặc tính phù hợp với mục đích sử dụng.
4.2.2. Độ ổn định
Cung cấp các báo cáo nghiên cứu độ ổn định, bao gồm cả độ ổn định theo thời gian thực và độ ổn định ở điều kiện lão hóa cấp tốc (nếu phù hợp). Trong trường hợp không thực hiện nghiên cứu độ ổn định ở thời gian thực mà chỉ nghiên cứu ở điều kiện lão hóa cấp tốc, cần giải thích đầy đủ và hợp lý.
Cung cấp báo cáo nghiên cứu độ ổn định trong khi sử dụng đối với các sản phẩm được dùng nhiều lần sau khi mở.
Cung cấp báo cáo nghiên cứu độ ổn định trong quá trình vận chuyển, thực hiện ở điều kiện thực hoặc mô phỏng.
Các báo cáo nghiên cứu độ ổn định cần bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả, kết luận.
4.3. Bằng chứng lâm sàng
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống các tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang thiết bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
– Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng, các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của trang thiết bị y tế đó nếu có.
– Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm sàng được đánh giá.
– Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
4.3.1. Dữ liệu từ tài liệu tham khảo có sẵn
Trường hợp chủ sở hữu sản phẩm sử dụng các tài liệu nghiên cứu hoặc tài liệu tham khảo có sẵn để chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế, cần phải cung cấp bản sao của các tài liệu này.
Bằng chứng lâm sàng về hiệu quả có thể bao gồm các nghiên cứu liên quan đến trang thiết bị y tế được tiến hành ở Việt Nam hoặc các nước khác. Bằng chứng này có thể được trích dẫn từ các nghiên cứu liên quan được công bố trên các tạp chí y khoa quốc tế. Tài liệu về bằng chứng lâm sàng phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp và kết quả, được trình bày trong bối cảnh, rõ ràng và có ý nghĩa. Trước khi có các kết luận về kết quả của các nghiên cứu lâm sàng phải có thảo luận trong bối cảnh với các tài liệu đã được công bố.
4.3.2. Dữ liệu từ kinh nghiệm lâm sàng
Kinh nghiệm lâm sàng là các dữ liệu lâm sàng thu được từ việc sử dụng sản phẩm trên lâm sàng, không phải từ các nghiên cứu lâm sàng. Kinh nghiệm lâm sàng có thể là của chính sản phẩm đó hoặc sản phẩm tương tự.
Kinh nghiệm lâm sàng có thể thu được từ các dữ liệu sau:
– Các báo cáo giám sát sau bán hàng của chủ sở hữu sản phẩm, cơ quan quản lý, các nghiên cứu đoàn hệ (có thể chứa các dữ liệu nghiên cứu dài hạn chưa được công bố về tính an toàn và hiệu quả).
– Dữ liệu về các sự cố bất lợi đã xảy ra, từ chủ sở hữu sản phẩm hoặc từ các cơ quan quản lý.
– Dữ liệu từ các bệnh nhân sử dụng trang thiết bị y tế đó trong chương trình viện trợ trước khi lưu hành sản phẩm.
– Thông tin về các hành động khắc phục có liên quan trên lâm sàng như thu hồi, thông báo, cảnh báo mối nguy hiểm.
4.3.3. Dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng
Nghiên cứu lâm sàng là một nghiên cứu có hệ thống, được thực hiện trên hoặc trong cơ thể người nhằm mục đích đánh giá tính an toàn và hiệu quả của một trang thiết bị y tế.
Nghiên cứu lâm sàng có thể được thực hiện bởi chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc bởi bên thứ ba đại diện cho chủ sở hữu. Nghiên cứu lâm sàng nên được thiết kế, thực hiện và báo cáo phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14155, Phần 1 và 2, Nghiên cứu lâm sàng trang thiết bị y tế dùng cho người (Clinical Investigations of Medical Devices for Human Subjects), hoặc phù hợp với một tiêu chuẩn tương đương, và tuân thủ các quy định của nước sở tại.
Nghiên cứu lâm sàng phải phù hợp với các tiêu chuẩn đạo đức trong Tuyên bố Helsinki.
Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro: Nghiên cứu lâm sàng là nghiên cứu được thực hiện để thiết lập hoặc xác nhận hiệu năng lâm sàng của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro. Nhà sản xuất phải có bằng chứng lâm sàng hỗ trợ cho các tuyên bố lâm sàng của mình, bao gồm: độ nhạy chẩn đoán (độ nhạy lâm sàng) và độ đặc hiệu chẩn đoán (độ đặc hiệu lâm sàng).
5. Nhãn của trang thiết bị y tế
Đây là tài liệu mô tả và cung cấp thông tin cho sản phẩm, thường đi kèm với trang thiết bị y tế, có thể bao gồm: hướng dẫn sử dụng, nhãn trên bao bì. Phần này cần được tóm tắt hoặc tham chiếu đến hoặc có các dữ liệu ghi nhãn sau đây, tùy theo tính phức tạp và phân loại mức độ rủi ro của trang thiết bị y tế, các tài liệu sau thường được gọi là “nhãn”:
– Nhãn trên trang thiết bị y tế và bao bì;
– Hướng dẫn sử dụng;
– Các thông tin và hướng dẫn cho bệnh nhân, bao gồm hướng dẫn về bất kỳ quy trình nào mà bệnh nhân sẽ cần phải thực hiện (nếu có).
5.1. Mẫu nhãn trên trang thiết bị y tế và bao bì
Đây là thông tin về sản phẩm được trình bày bằng chữ in, chữ viết hoặc hình ảnh, được cung cấp hoặc gắn vào một hoặc nhiều lớp bao bì, bao gồm cả bao bì ngoài và bao bì trực tiếp. Nếu về mặt vật lý không thể bao gồm các mẫu nhãn (ví dụ như nhãn cảnh báo lớn gắn vào một máy X-quang), thì có thể cung cấp thông tin dưới hình thức thay thế khác, ví dụ như hình ảnh hoặc bản vẽ kỹ thuật.
Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu, mẫu nhãn phải bao gồm cả nhãn gốc và nhãn phụ tiếng Việt.
Mẫu nhãn phải bao gồm tất cả các sản phẩm trong hồ sơ đăng ký lưu hành. Trong trường hợp hồ sơ nộp theo họ trang thiết bị y tế thì có thể nộp mẫu nhãn đại diện nhưng phải chú thích các điểm khác nhau giữa các mẫu nhãn của các sản phẩm đó.
5.2. Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt
Bao gồm các chỉ dẫn cho bác sĩ hoặc người sử dụng cuối cùng để có thể sử dụng trang thiết bị y tế một cách an toàn và đúng mục đích sử dụng của trang thiết bị y tế. Hướng dẫn sử dụng nên gồm có thông tin về chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, biện pháp phòng ngừa, tác dụng bất lợi tiềm ẩn, cách điều trị thay thế, các điều kiện bảo quản và sử dụng để duy trì sự an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro, hướng dẫn sử dụng bao gồm các thông tin sau:
– Chủng loại và mã (nếu có) của trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro.
– Mục đích sử dụng:
● Phát hiện hoặc đo lường cái gì;
● Chức năng của trang thiết bị y tế (ví dụ sàng lọc, theo dõi, chẩn đoán hoặc hỗ trợ chẩn đoán, tiên lượng, dự đoán);
● Sử dụng cùng trang thiết bị y tế (máy xét nghiệm) tự động hoặc không;
● Định lượng hoặc bán định lượng hoặc định tính hoặc định danh…;
● Loại mẫu sử dụng trong xét nghiệm (ví dụ như huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần, sinh thiết mô, nước tiểu);
● Quần thể xét nghiệm.
– Thông tin chỉ dẫn: sản phẩm sử dụng trong chẩn đoán in vitro.
– Người sử dụng (ví dụ người không chuyên, nhân viên y tế, …).
– Nguyên lý xét nghiệm.
– Mô tả chất thử, bộ hiệu chuẩn, các chất chuẩn, vật liệu kiểm soát và các hạn chế khi sử dụng chúng (ví dụ: chỉ thích hợp sử dụng với một máy xét nghiệm cụ thể).
– Danh sách các vật liệu được cung cấp và danh sách các vật liệu yêu cầu đặc biệt nhưng không cung cấp.
– Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được sử dụng kết hợp với các trang thiết bị y tế khác và/hoặc kết hợp với các thiết bị, dụng cụ không phải là trang thiết bị y tế:
● Thông tin để nhận diện những thiết bị hoặc dụng cụ này, bao gồm những đặc tính hiệu năng quan trọng.
● Thông tin về các hạn chế đã biết khi kết hợp với thiết bị hoặc dụng cụ đó.
– Các điều kiện bảo quản đặc biệt (ví dụ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm), các điều kiện khi sử dụng trang thiết bị y tế, nếu có liên quan.
– Độ ổn định trong quá trình sử dụng, có thể bao gồm các điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng sau lần mở nắp đầu tiên; điều kiện bảo quản và tính ổn định của các dung dịch làm việc, nếu thích hợp. Trong hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ tuổi thọ của sản phẩm.
– Nếu trang thiết bị y tế được cung cấp dưới dạng vô khuẩn, cần nêu rõ trang thiết bị y tế đó vô khuẩn, phương pháp tiệt khuẩn, và hướng dẫn xử lý trong trường hợp bao bì vô khuẩn bị hư hỏng trước khi sử dụng.
– Thông tin cho phép người sử dụng được thông báo về bất kỳ cảnh báo, thận trọng, các biện pháp cần thực hiện và các hạn chế sử dụng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro. Thông tin này nên bao gồm, nếu thích hợp:
● Cảnh báo, thận trọng và/hoặc các biện pháp cần thực hiện trong trường hợp trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro bị hư hỏng hoặc sự thoái hóa được phản ánh thông qua sự thay đổi hình thức bên ngoài của trang thiết bị y tế có thể ảnh hưởng đến hiệu năng;
● Cảnh báo, thận trọng và/hoặc các biện pháp cần thực hiện liên quan đến việc tiếp xúc với các ảnh hưởng bên ngoài có thể lường trước được hoặc các điều kiện môi trường, như từ trường, điện và điện từ bên ngoài, xả điện, bức xạ liên quan đến các quy trình chẩn đoán hoặc điều trị, áp suất, độ ẩm hay nhiệt độ;
● Cảnh báo, thận trọng và/hoặc các biện pháp cần thực hiện liên quan đến những rủi ro có thể có trong quá trình sử dụng trang thiết bị y tế trong chẩn đoán cụ thể, đánh giá, điều trị (ví dụ như nhiễu điện từ phát ra bởi thiết bị ảnh hưởng đến thiết bị khác);
● Những thận trọng liên quan đến các vật liệu được tích hợp vào trang thiết bị y tế có chứa các chất gây ung thư, gây đột biến hoặc có tác hại đối với sự sinh sản, các chất gây rối loạn nội tiết, hoặc các chất có thể gây ra tình trạng nhạy cảm hoặc dị ứng cho bệnh nhân hoặc người sử dụng.
– Điều kiện để thu thập, thao tác và chuẩn bị mẫu
– Hướng dẫn chuẩn bị hoặc xử lý trang thiết bị y tế trước khi sử dụng, ví dụ như tiệt khuẩn, lắp ráp, hiệu chuẩn, …, để thiết bị được sử dụng đúng như dự định của chủ sở hữu.
– Thông tin cần thiết để xác định khi nào trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được cài đặt đúng cách và sẵn sàng thực hiện một cách an toàn và như dự kiến bởi chủ sở hữu, cùng với các thông tin sau, khi có liên quan:
● Chi tiết về tính chất và tần suất của việc bảo dưỡng dự phòng và bảo dưỡng định kỳ, bao gồm làm sạch hoặc khử khuẩn;
● Các vật tư tiêu hao và cách thay thế chúng;
● Thông tin về việc hiệu chuẩn cần thực hiện để đảm bảo trang thiết bị y tế hoạt động đúng cách và an toàn trong vòng đời sử dụng;
● Những biện pháp làm giảm rủi ro đối với những người có liên quan đến lắp đặt, hiệu chuẩn hoặc sửa chữa, ví dụ các bề mặt lây nhiễm.
– Khuyến cáo về quy trình kiểm soát chất lượng khi cần thiết.
– Hướng dẫn cách truy xuất các giá trị được gán cho các chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, bao gồm thông tin để nhận biết các vật liệu tham chiếu và các quy trình đo lường tham chiếu đã sử dụng.
– Quy trình thực hiện xét nghiệm, bao gồm tính toán và diễn giải kết quả, và khuyến nghị thực hiện thêm xét nghiệm khẳng định nếu thích hợp.
– Các đặc tính hiệu năng phân tích, như độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chụm (là sự kết hợp của độ đúng và độ chính xác).
– Đặc điểm hiệu suất lâm sàng, như độ nhạy chẩn đoán và độ đặc hiệu chẩn đoán khi có liên quan.
– Khoảng tham chiếu khi có liên quan.
– Thông tin về các chất ảnh hưởng hoặc các giới hạn (ví dụ bằng chứng trực quan của tăng lipid máu hoặc tan huyết, thời gian bảo quản của mẫu xét nghiệm) có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện phân tích.
– Cảnh báo hoặc biện pháp phòng ngừa cần thực hiện liên quan đến việc thải bỏ thiết bị, phụ kiện và vật liệu tiêu hao sử dụng cùng nếu có. Thông tin này nên bao gồm các nội dung sau, nếu thích hợp:
● Các mối nguy hiểm về nhiễm khuẩn hoặc vi sinh vật (ví dụ: vật liệu tiêu hao bị nhiễm các chất có khả năng truyền nhiễm có nguồn gốc từ con người);
● Các mối nguy về môi trường (ví dụ pin hoặc vật liệu phát ra mức độ bức xạ tiềm ẩn nguy hiểm);
● Các mối nguy hiểm về vật lý (ví dụ như nổ).
– Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được sử dụng bởi người không chuyên thì cần hướng dẫn người sử dụng nên tham khảo thêm ý kiến các chuyên gia chăm sóc sức khoẻ trước khi đưa ra bất cứ quyết định y tế nào.
– Tài liệu tham khảo, nếu có liên quan.
– Tên và địa chỉ của chủ sở hữu theo định dạng có thể nhận diện được và cho phép xác định thông tin về chủ sở hữu. Trường hợp hướng dẫn sử dụng có thông tin về cơ sở sản xuất, xuất xứ, thì các thông tin này phải bao gồm thông tin đầy đủ về tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
– Thông tin nhận dạng tài liệu, ví dụ như số phiên bản hoặc ngày phát hành.
6. Phân tích rủi ro (có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu đến hoặc có chứa các kết quả về phân tích rủi ro. Phân tích rủi ro được dựa trên tiêu chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn khác đã được công nhận, và phù hợp với độ phức tạp và phân loại mức độ rủi ro của trang thiết bị y tế.
6.1. Kết quả phân tích rủi ro
Cung cấp một danh sách các rủi ro có thể xảy ra cho các trang thiết bị y tế. Rủi ro gián tiếp từ các trang thiết bị y tế có thể bắt nguồn từ các mối nguy hiểm liên quan đến trang thiết bị y tế, chẳng hạn như các bộ phận chuyển động, dẫn đến chấn thương lâu dài, hoặc từ các mối nguy hiểm liên quan đến người sử dụng, chẳng hạn như bức xạ ion hóa từ một máy X-quang. Phải trình bày sự đánh giá những rủi ro này so với những lợi ích được công bố của trang thiết bị y tế và phương pháp được sử dụng để giảm rủi ro đến mức chấp nhận được. Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện phân tích rủi ro phải được xác định rõ ràng. Kỹ thuật được sử dụng để phân tích rủi ro phải được xác định, để đảm bảo phù hợp với các trang thiết bị y tế và rủi ro có liên quan.
7. Thông tin về sản xuất (có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu đến hoặc có các tài liệu liên quan đến các quá trình sản xuất, bao gồm cả các biện pháp đảm bảo chất lượng, phù hợp với độ phức tạp và phân loại mức độ rủi ro của trang thiết bị y tế.
7.1. Thông tin về nhà sản xuất
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt khuẩn là bên thứ ba).
7.2. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm cuối cùng.

Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia vào hoạt động nào.

Nơi nhận:
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
Xem quyết định 2426/QĐ-BYTTải về

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ tư vấn du học với nhà đầu tư nước ngoài

Dịch vụ tư vấn du học là một trong những dịch vụ không được Việt Nam cam kết theo biểu cam kết WTO. Tuy nhiên, tại các quy định về giáo dục (nghị định 46/2017/NĐ-CP) không cấm về việc thành lập tổ chức tư vấn du học đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Theo đó, việc đăng ký hoạt động tư vấn du học đối với tổ chức có vốn nước ngoài là có thể thực hiện được. Trường hợp này, tổ chức có vốn nước ngoài cần đáp ứng các quy định pháp luật của Việt Nam. Trong quá trình thực hiện hồ sơ đầu tư thành lập tổ chức kinh tế cần thực hiện xin ý kiến của cơ quan liên quan (thường là Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Thủ tục thành lập công ty tư vấn du học vốn nước ngoài

Bước 1: Đăng ký đầu tư tại Phòng Kinh tế đối ngoại thuộc Sở KHĐT cấp tỉnh và xin ý kiến của Bộ, ban, ngành liên quan
Bước 2: Sau khi có đăng ký đầu tư thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở KHĐT
Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép con cho hoạt động tư vấn du học tại Sở GDĐT nơi công ty đặt trụ sở.

Tài liệu cần cung cấp
– Tài liệu pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài
– Tài liệu về vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
– Tài liệu về địa điểm hoạt động (Hợp đồng thuê địa điểm, giấy tờ pháp lý liên quan)
– Tài liệu về cơ sở vật chất, giảng viên theo quy định của pháp luật

Các văn bản pháp luật liên quan tới tư vấn du học có yếu tố nước ngoài

– Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
– Luật Đầu tư 2020;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2018 quy định về hợp tác đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
– Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com