Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Biên bản họp hội đồng thành viên là một trong các cơ sở để đưa ra các quyết định, nghị quyết liên quan đến tổ chức, hoạt động trong nội bộ công ty, trong đó có thể kể đến hoạt động góp vốn cho doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiến hành việc góp vốn, doanh nghiệp cần đảm bảo tiến hành cuộc họp hội đồng thành viên, biểu quyết và ghi nội dung biên bản cuộc họp theo đúng quy định trình tự, thủ tục. Vậy biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn cần có những nội dung cơ bản nào? Bài viết dưới đây của LVNLAW sẽ chia sẻ về biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn.

Biên bản hội đồng thành viên về việc góp vốn gồm những nội dung gì?

Biên bản họp hội đồng thành viên không có mẫu cụ thể nên người lập biên bản có thể tự do ghi biên bản nội dung cuộc họp của công ty mình. Tuy nhiên, theo điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020 thì biên bản họp hội đồng thành viên cần đảm bảo có những nội dung chủ yếu sau: 

  1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
  2. Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp GCN phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;
  3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
  4. Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
  5. Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
  6. Họ, tên, chữ ký và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);
  7. Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy, đối với biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn thì vấn đề được thảo luận và biểu quyết sẽ là về việc góp vốn vào công ty, cụ thể bao gồm: thông tin về cá nhân, tổ chức góp vốn, loại tài sản góp vốn, giá trị tài sản góp vốn, phương thức và thời hạn góp vốn. 

Mẫu biên bản hội đồng thành viên về việc góp vốn

Dưới đây là mẫu Biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn do LVNLAW soạn thảo theo quy định pháp luật hiện hành. Quý khách có thể tham khảo để sử dụng:

CÔNG TY TNHH …………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……/BBH-………… …….., ngày ……  tháng …… năm …….

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CÔNG TY TNHH ……………………

(V/v: Góp vốn điều lệ của Công ty TNHH………….)

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH …………….

Mã số doanh nghiệp: …………………… 

Địa chỉ trụ sở công ty: ……………………………………………

Hôm nay, vào lúc ….. giờ ….. ngày …. tháng …. năm ………………, tại trụ sở công ty đã tiến hành họp Hội đồng thành viên. Thống nhất bầu Chủ tọa, người ghi biên bản cuộc họp như sau:

Chủ toạ cuộc họp: …………………………………………….

Người ghi biên bản: …………………………………………. 

I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP:

  1. …………………………… góp ……………………. VNĐ(…………… đồng), tương ứng với tỷ lệ ………% tổng số vốn điều lệ, thể hiện tại Giấy chứng nhận góp vốn số ………/GCN ngày ………………………….;
  2. …………………………… góp ……………………. VNĐ(…………… đồng), tương ứng với tỷ lệ ………% tổng số vốn điều lệ, thể hiện tại Giấy chứng nhận góp vốn số ………/GCN ngày ………………………….;

Ban tổ chức công bố kết quả kiểm tra tư cách đại biểu:

+ Số thành viên có mặt: 02/02 người tương đương 100% vốn điều lệ.

+ Số thành viên vắng mặt: 0 người tương đương với 0% vốn điều lệ.

+ Số thành viên được uỷ quyền: 0 người tương đương với 0% vốn điều lệ.

Mỗi thành viên có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. Tổng số phiếu biểu quyết là ……………… phiếu. Trong đó:……………… có ………………. phiếu biểu quyết;………………có …………. phiếu biểu quyết;

Các thành viên nắm giữ 100% tổng số phiếu biểu quyết, đủ điều kiện tiến hành theo quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP: Cuộc họp thảo luận và quyết định vấn đề sau:

–          Góp vốn điều lệ doanh nghiệp

–         ……………………………………………………………………

  • Về việc góp vốn điều lệ doanh nghiệp

BÊN GÓP VỐN

Ông, bà……………………………Giới tính ………………………………………….

Sinh ngày: …………………… Quốc tịch: ……………         Dân tộc:………………………

CMND/CCCD số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp ……………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………

 Loại tài sản góp vốn: ………………………………………………………………..

Giá trị tài sản góp vốn: ……………………………………………………………….

Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………………….

III. Biểu quyết                                                           

  1. Về việc góp vốn điều lệ doanh nghiệp

Tổng số phiếu hợp lệ: ……………………. phiếu tương đương …………..% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không hợp lệ: ………. tương đương ………….%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu tán thành: ………………………… phiếu tương đương ……………% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không tán thành: ………… tương đương …………..%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không có ý kiến: …………… tương đương …………………%  số phiếu biểu quyết

  1. Về việc …………………………………….

Tổng số phiếu hợp lệ: ……………………. phiếu tương đương …………..% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không hợp lệ: ………. tương đương ………….%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu tán thành: ………………………… phiếu tương đương ……………% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không tán thành: ………… tương đương …………..%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không có ý kiến: …………… tương đương …………………%  số phiếu biểu quyết

IV. KẾT QUẢ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐƯỢC THÔNG QUA

–          Về việc góp vốn điều lệ doanh nghiệp: Đạt ………% phiếu biểu quyết.

–          ……………………………………………..: Đạt ………% phiếu biểu quyết.

Người ghi biên bản cuộc họp đọc lại toàn văn Biên bản cuộc họp để những người tham dự cuộc họp thông qua. Nội dung cuộc họp đã được các thành viên HĐTV thống nhất thông qua.

Cuộc họp kết thúc lúc ….. giờ……. cùng ngày.

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký, 01 bản lưu tại trụ sở công ty.  

CHỮ KÝ CỦA CHỦ TỌA – NGƯỜI GHI BIÊN BẢN CUỘC HỌP

Chủ tọa

 

 

 

……………………………………

 

 

 

 

 

Người ghi biên bản

 

 

 

………………………………. 

 

CHỮ KÝ CỦA THÀNH VIÊN THAM GIA CUỘC HỌP

…………………………………………………………………………..

Nếu Quý độc giả vẫn còn chưa rõ về biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn hay các thắc mắc liên quan đến mẫu biên bản vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin sau để được để được giải đáp và hướng dẫn chi tiết từ luật sư, chuyên viên của chúng tôi.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Để đảm bảo thực hiện các thủ tục theo Luật Đầu tư 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định biểu mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư. Theo đó, mỗi thủ tục sẽ có những biểu mẫu văn bản thực hiện tương ứng. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Dưới đây là các mẫu đơn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo từng trường hợp:

>>> Xem thêm: Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

>>> Xem thêm: Gia hạn dự án đầu tư

Mẫu A.I.11.a

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư)

(Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ[1]

(Trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư)

Kính gửi: ………(Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án trong trường hợp chuyển nhượng một phần (hoặc toàn bộ) dự án đầu tư được quy định tại Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có) với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ……………………………………………………………..

Ngày sinh: ………. ………. Quốc tịch: …………………………………………………………. .

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[2] số:……; ngày cấp…….; Nơi cấp: … …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………….. …

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………. ….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………. ….

Điện thoại: ………….  Fax: ……………….  Email: ……………………………………… 

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………… ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[3] số: ….; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………… ………………………

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… ……………… Quốc tịch: …………….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có):thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2 ở trên

  1. NHÀ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ……………………………………………………………..

Ngày sinh: ………. ………. Quốc tịch: …………………………………………………………. .

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[2] số:……; ngày cấp…….; Nơi cấp: … …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………….. …

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………. ….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………. ….

Điện thoại: ………….  Fax: ……………….  Email: ……………………………………… 

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………… ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[3] số: ….; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………… ………………………

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… ……………… Quốc tịch: …………….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có):thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2 ở trên.

III. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

  1. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. Nội dung dự án đầu tư:

– Tên dự án:………………………………………………………………………………………………..

– Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………………

– Tổng vốn đầu tư ………………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án: ………………………………………………………………………………………..

– Tiến độ:…………………………………………………………………………………………………..

– Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………

– Thời hạn dự án: ……………………………………………………………………………………….

  1. DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
  2. Nội dung dự án dự kiến chuyển nhượng cho Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng:

– Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………

– Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………………

– Tổng vốn đầu tư………………………………………………………………………………………..

– Quy mô dự án:…………………………………………………………………………………………

– Địa điểm:………………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án:…………………………………………………………………………………………

– Hiện trạng đang thực hiện:…………………………………………………………………………

  1. Nội dung dự án còn lại của Nhà đầu tư chuyển nhượng

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………………..

– Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………..

– Tổng vốn đầu tư…………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………..

– Địa điểm:……………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án:………………………………………………………………………………………

– Hiện trạng đang thực hiện:………………………………………………………………………..

  1. Giải trình về việc chuyển nhượng
  2. Lý do, cơ sở đề nghị chuyển nhượng:
  3. Giải trình về việc đáp ứng các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư.
  4. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại Biểu A.I.11.h Phụ lục này.

VII. CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu việc chuyển nhượng dự án không được chấp thuận.

VIII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 5 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
 

Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư chuyển nhượng

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Mẫu A.I.11.b

Mẫu đơn đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư

(Trường hợp chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a,b,c,d,đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư)

(Khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH NHÀ ĐẦU TƯ

Kính gửi: ………………..(Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

Nhà đầu tư đề nghị chấp thuận nhà đầu tư khi nhận chuyển nhượng dự án đầu tư (không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a,b,c,d,đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư) được quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư…….(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có) với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ……………………………………………………………..

Ngày sinh: ………. ………. Quốc tịch: …………………………………………………………. .

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[2] số:……; ngày cấp…….; Nơi cấp: … …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………….. …

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………. ….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………. ….

Điện thoại: ………….  Fax: ……………….  Email: ……………………………………… 

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………… ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[3] số: ….; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………… ………………………

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… ……………… Quốc tịch: …………….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

  1. NHÀ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ……………………………………………………………..

Ngày sinh: ………. ………. Quốc tịch: …………………………………………………………. .

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[2] số:……; ngày cấp…….; Nơi cấp: … …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………….. …

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………. ….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………. ….

Điện thoại: ………….  Fax: ……………….  Email: ……………………………………… 

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………… ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[3] số: ….; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………… ………………………

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… ……………… Quốc tịch: …………….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có):thông tin kê khai tương tự như tại mục 1 và 2 ở trên.

III. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

  1. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. Nội dung dự án đầu tư:

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………

– Mục tiêu:………………………………………………………………………………………

– Tổng vốn đầu tư ……………………………………………………………………………

– Quy mô dự án: …………………………………………………………………………

– Tiến độ:……………………………………………………………………………………….

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………..

– Thời hạn dự án: …………………………………………………………………………..

  1. DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
  2. Nội dung dự án dự kiến chuyển nhượng cho Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng:

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………….

– Mục tiêu:………………………………………………………………………………………………..

– Tổng vốn đầu tư……………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án:…………………………………………………………………………………….

– Địa điểm:……………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án:………………………………………………………………………………………..

– Hiện trạng đang thực hiện:…………………………………………………………………………

  1. Nội dung dự án còn lại của Nhà đầu tư chuyển nhượng

– Tên dự án:………………………………………………………………………………………………

– Mục tiêu:………………………………………………………………………………………………….

– Tổng vốn đầu tư………………………………………………………………………………………..

– Quy mô dự án:………………………………………………………………………………………….

– Địa điểm:…………………………………………………………………………………………………

– Thời hạn dự án:……………………………………………………………………………………….

– Hiện trạng đang thực hiện:………………………………………………………………………

  1. Giải trình về việc chuyển nhượng
  2. Lý do, cơ sở đề nghị chuyển nhượng.
  3. Giải trình về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 và khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư.
  4. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại Biểu A.I.11.h Phụ lục này.

VII. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  3. Tiếp tục thực hiện dự án đã được ……. (cơ quan chấp thuận chủ trương) chấp thuận chủ trương dự án tại văn bản số……/QĐ…. ngày ……. theo đúng tiến độ đã được quy định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

VIII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo quy định tại khoản 5 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
  2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

 

 

Nhà đầu tư chuyển nhượng

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

Mẫu A.I.11.c

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm)

(Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH NHÀ ĐẦU TƯ

(Trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Bên nhận bảo đảm (hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư) đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có)/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) (nếu có)/ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có)………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) với các nội dung như sau:

  1. BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
  2. Bên nhận bảo đảm là cá nhân:

Họ tên: ……………… Giới tính: ………………………………………………………………..

Ngày sinh:……….. …………. Quốc tịch: ………………………………………………..

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[6] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email: ………………………….

  1. Bên nhận bảo đảm là tổ chức tín dụng / tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[7] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng /tổ chức, gồm:

Họ tên: ………………………….  Giới tính: ………………………… …….

Chức danh: ……………… Ngày sinh: ……………. Quốc tịch: …………………. …….

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………………….

Bên nhận bảo đảm tiếp theo (nếu có):thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2 ở trên

  1. NHÀ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ………………………………………………………..

Ngày sinh: ……… … …………. Quốc tịch: …………………………………………….

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)3 số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email: ………………………………

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………….. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)4 số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):……………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: …………………….  Giới tính: ………………………… ……………………….

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……………………… Quốc tịch: ……….

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………………..

Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có):thông tin kê khai tương tự như tại mục 1 và 2 ở trên.

III. NỘI DUNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

  1. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
  1. Nội dung dự án đầu tư:

– Tên dự án:…………………………………………………………………………….

– Mục tiêu:……………………………………………………………………………………..

– Tổng vốn đầu tư …………………………………………………………………………..

– Quy mô dự án: …………………………………………………………………………………

– Địa điểm: …………………………………………………………………………………

– Tiến độ : …………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án: ………………………………………………………………………………………

– Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ………………………………………………………….

  1. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Lý do, cơ sở đề nghị chuyển nhượng:
  3. Các văn bản liên quan đến nội dung chuyển nhượng và việc đáp ứng các điều kiện nhận chuyển nhượng của nhà đầu tư quy định tại Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (nếu có).
  4. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại Biểu A.I.11.h Phụ lục này.

  1. CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  4. Tiếp tục thực hiện dự án đã được ……. (cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư) chấp thuận chủ trương tại văn bản số……/QĐ…. ngày ……. theo đúng tiến độ đã được quy định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 3 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
 

Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Bên nhận bảo đảm

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

 Mẫu A.I.11.d

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp chia, tách và sáp nhập dự án đầu tư)

(Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Trường hợp nhà đầu tư có dự án đầu tư thực hiện chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư khi thực hiện việc chia/tách/sáp nhập dự án đầu tư theo Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có) / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) (nếu có)/ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có)………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ………………………………………….. ..

Ngày sinh: ……………..……. Quốc tịch: …………………………………………………. ..

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[8] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: … ..

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………… ..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………. ..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………… ..

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email: …………………………….

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[9] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………….. …

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………… …

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): .. ….

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: …………………….  Giới tính: ………………………… ………………………….

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……… .……. Quốc tịch: ………     

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………………

 

  1. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
  2. Dự án thứ nhất
  3. a) Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. b)Nội dung dự án đầu tư:

– Tên dự án:………………………………………………………………………………………….

– Mục tiêu:……………………………………………………………………………………….

– Tổng vốn đầu tư ……………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án: …………………………………………………………………………………………

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………….

– Tiến độ:…………………………………………………………………………………………………

– Thời hạn dự án: ……………………………………………………………………………………..

– Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………………………………………………………..

  1. Dự án tiếp theo3: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với dự án thứ nhất

III. NỘI DUNG DỰ ÁN SAU KHI ĐƯỢC CHIA/TÁCH/SÁP NHẬP

  1. Dự án thứ nhất

– Tên dự án:……………………………………………………………………………………………..

– Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………….

– Tổng vốn đầu tư …………………………………………………………………………………….

– Quy mô dự án: ………………………………………………………………………………………

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………..

– Tiến độ:………………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn dự án: …………………………………………………………………………………..

  1. Dự án tiếp theo 4: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với dự án thứ nhất

 

  1. GIẢI TRÌNH VIỆC CHIA/TÁCH/SÁP NHẬP
  2. Lý do, cơ sở đề nghị thực hiện chia/tách/sáp nhập dự án đầu tư:
  3. Giải trình vệc đáp ứng các điều kiện vàcác văn bản liên quan đến việc đáp ứng các điều kiện chia/tách/sáp nhập dự án quy định tại Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  4. Giải trình về đáp ứng các ưu đãi đầu tư sau khi chia, tách, sáp nhập dự án (nếu có).
  5. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại Biểu A.I.11.h Phụ lục này.

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  4. Tiếp tục thực hiện dự án đã được ……. (cơ quan chấp thuận chủ trương) chấp thuận chủ trương tại văn bản số……/QĐ…. ngày ……. theo đúng tiến độ đã được quy định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 3 Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).

 

 

 

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án

Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Mẫu A.I.11.đ

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế)

(Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị tổ chức lại đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có với các nội dung như sau:

  1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN/CÁC DỰ ÁN
  2. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. Nội dung dự án

– Tên dự án:………………………………………………………………………………………..

– Mục tiêu:……………………………………………………………………………………………

– Tổng vốn đầu tư ……………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án: ………………………………………………………………………………………..

– Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………..

– Tiến độ:…………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án: ………………………………………………………………………………..

– Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ………………………………………………………

Thông tin của dự án tiếp theo (nếu có): kê khai như nội dung tại mục 1 và 2 ở trên.

 

  1. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ BỊ TỔ CHỨC LẠI

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)2 số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………………… …

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….. …

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): .. ….

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: …………………….  Giới tính: ………………………… …………………………

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……… ..…. Quốc tịch: ………….. …

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)3 số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: … …

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………… …

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………… …

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………………….. …

III. THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRÊN CƠ SỞ CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TỔ CHỨC KINH TẾ.

– Tên dự án:………………………………………………………………………………………….. .

– Mục tiêu:……………………………………………………………………………………………… .

– Tổng vốn đầu tư …………………………………………………………………………………… ..

– Quy mô dự án: …………………………………………………………………………………….. ..

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………… ..

– Tiến độ:…………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn dự án: …………………………………………………………………………………….

  1. GIẢI TRÌNH
  2. Giải trình lý do, cơ sở đề nghị thực hiện chia/tách/sáp nhập dự án đầu tư
  3. Phương án xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
  4. Các văn bản liên quan đến việc đáp ứng các điều kiện thực hiện dự án sau khi tổ chức lại (nếu có)
  5. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại A.I.11.h Phụ lục này

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  4. Tiếp tục thực hiện dự án đã được ……. (cơ quan chấp thuận chủ trương) chấp thuận chủ trương tại văn bản số……/QĐ…. ngày ……. theo đúng tiến độ đã được quy định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 2 Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  3. Các tài liệu có liên quan khác.

 

 

 

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Tổ chức kinh tế bị tổ chức lại

Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Mẫu A.I.11.e

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liến với đất thuộc dự án đầu tư)

(Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ[10]

(Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư …. (tên nhà đầu tư) đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn với các nội dung như sau:

  1. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Nhà đầu tư góp vốn[11]
  3. a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ……………… Giới tính: ………………………………………………………………..

Ngày sinh: ………….. …………. Quốc tịch: ……………………………………….

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[12] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ..

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email: ………………………….

  1. b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/ tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………….. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[13] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….      

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………… ………………………

Chức danh: …………… Ngày sinh: …………. ……. Quốc tịch: …………………

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………………..

  1. Nhà đầu tư nhận góp vốn:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư góp vốn
  2. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ GÓP VỐN
  3. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. Nội dung dự án đã quy định tại các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………………….

– Mục tiêu:………………………………………………………………………………………………….

– Tổng vốn đầu tư ……………………………………………………………………………………

– Quy mô dự án: ………………………………………………………………………………………

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………….

– Tiến độ:………………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn dự án: ………………………………………………………………………………………..

– Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………………………………………………………..

  1. Các văn bản liên quan đến nội dung góp vốn và việc đáp ứng các điều kiện góp vốn bằng việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

III. THÔNG TIN VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC ĐEM GÓP VỐN

  1. Tài liệu về tư cách pháp lý:….. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Hợp đồng thuê đất.)
  2. Mã số:….. do….. (tên cơ quan cấp) ngày….tháng…năm….
  3. Diện tích sử dụng đất:…………………………………………………………………………
  4. Mục đích sử dụng đất:………………………………………………………………………….
  5. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất:….. (được Nhà nước giao; thuê đất của Nhà nước trả tiền một lần/hàng năm; nhận chuyển nhượng;…). 
  6. Thông tin về tài sản trên đất:…………………………………………………………………….
  7. Các thông tin khác (nếu có):……………………………………………………………………..
  8. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

– Tên dự án:……………………………………………………………………………………….

– Mục tiêu:……………………………………………………………………………………………….

– Tổng vốn đầu tư …………………………………………………………………………………….

– Quy mô dự án: ……………………………………………………………………………….

– Địa điểm: ………………………………………………………………………………………..

– Tiến độ:……………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn dự án: …………………………………………………………………………………….

  1. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC THÀNH LẬP / TỔ CHỨC KINH TẾ SAU KHI NHẬN GÓP VỐN

1.Thông tin về tổ chức kinh tế

Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)5 số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ………………………………………………….

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… ……. Quốc tịch: ……………………. .

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

  1. Tỷ lệ góp vốn điều lệ:
STT Tên thành viên góp vốn Số vốn góp Tỷ lệ (%)
VNĐ Tương đương USD
         

 

  1. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại A.I.11.h Phụ lục này

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  4. Tiếp tục thực hiện dự án đã được ……. (cơ quan chấp thuận chủ trương) chấp thuận chủ trương tại văn bản số……/QĐ…. ngày ……. theo đúng tiến độ đã được quy định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 3 Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu khác có liên quan.

 

 

Tổ chức kinh tế được thành lập/Tổ chức kinh tế nhận góp vốn

Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Mẫu A.I.11.g

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh)

(Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư …. (tên nhà đầu tư) đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh với các nội dung như sau:

  1. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
  3. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: …………………………………………..

Ngày sinh: …………. Quốc tịch: ……………………………………………………………

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[14] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ..

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):…………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……….  Fax: ……………….  Email: ………………………………………

  1. Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………….. ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[15] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….      

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):……………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………….  Giới tính: ……………………………………………….

Chức danh: …………… Ngày sinh: ……… …. Quốc tịch: …… …………………..

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………………..

  1. Nhà đầu tư nhận hợp tác kinh doanh:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư tại mục 1
  2. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH
  3. Các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

           
           
  1. Nội dung dự án đã quy định tại các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………..

– Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………..

– Tổng vốn đầu tư ………………………………………………………………………………..

– Quy mô dự án: …………………………………………………………………………………….

– Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………..

– Tiến độ:………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn dự án: …………………………………………………………………………………….

– Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………………………………………………………

  1. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

III. THÔNG TIN VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

  1. Tài liệu về tư cách pháp lý:…(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Hợp đồng thuê đất…)
  2. Mã số:….. do….. (tên cơ quan cấp) ngày….tháng…năm….
  3. Diện tích sử dụng đất:………………………………………………………………………….
  4. Mục đích sử dụng đất:………………………………………………………………………….
  5. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất:….. (được Nhà nước giao; thuê đất của Nhà nước trả tiền một lần/hàng năm; nhận chuyển nhượng;…). 
  6. Thông tin về tài sản trên đất:……………………………………………………………….
  7. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………………………………..
  8. NỘI DUNG HỢP TÁC KINH DOANH
  9. Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng:……
  10. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:……………………………………………………….
  11. Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh:…………………………………………
  12. Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên:……………………………………………………………………………………………
  13. Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng:………………………………………………
  14. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KHÁC (nếu có):

Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại A.I.11.h Phụ lục này

  1. CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản kèm theo khoản 3 Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  2. Các tài liệu khác có liên quan.

 

 

Nhà đầu tư nhận hợp tác kinh doanh

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Mẫu A.I.11.h

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Trường hợp điều chỉnh khác)  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ[16]

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có), nay đề nghị điều chỉnh với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ………………………………………………………….

Ngày sinh: ……… …………. Quốc tịch: ……………………………………………………….

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[17] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ..

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……….  Fax: ……………….  Email: ………………………………………

  1. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………… ….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[18] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….      

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):………………………………………………………. …

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………. …

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có): .. ….

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: ……………………….  Giới tính: ……………………………………………

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……… Quốc tịch: …………………..  

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………. Fax: ………………. Email: ………………………………………..

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung mục 1 và 2 ở trên.

  1. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
  2. Tên tổ chức kinh tế: ……………………………………………………………………….
  3. Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết định thành lập: ………do ..………. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: …………, lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày………………………………………………………………………………………………………..
  4. Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

  1. Nội dung điều chỉnh các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư(nếu có)(áp dụng đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, khi chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư – thuộc các trường hợp quy định tại điểm a,b,c,d,đ,e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư).
  2. Nội dung điều chỉnh 1:

– Nội dung đã quy định tại các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) (hoặc tại các văn bản có giá trị tương đương): ………………………………………………………………………………………………………………….

– Nay đề nghị sửa thành: …………………………………………………………………….

– Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh: ………………………………………………..

  1. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): …….
  2. Nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:
  3. Nội dung điều chỉnh 1:

– Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: …………………………………………………………………………

– Nay đăng ký sửa thành: ……………………………………………………………………………

– Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………………………….

  1. Nội dung điều chỉnh tiếp theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): ……..
  2. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
  3. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  5. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  6. HỒ SƠ KÈM THEO
  7. Các văn bản kèm theo gồm:

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặcvăn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;       

– Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư

Trong đó: Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư là Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

  1. Bản sao Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có).
 

… ……., ngày ….. tháng ….. năm …

Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án

Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

[1] Trường hợp việc chuyển nhượng thuộc quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, thì Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư tại Biểu mẫu A.I.11.b của Thông tư này.

[2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[3] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

4 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

5 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[4] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[5] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

3 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

4 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[6] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[7] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

3 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

4 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[8] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[9] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

3 Trong trường hợp sáp nhập dự án

4 Trong trường hợp chia, tách dự án

2 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

3 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[10] Trường hợp góp một phần quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư không thuộc các trường hợp tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư thì nhà đầu tư nhận góp vốn sử dụng văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư tại Biểu mẫu A.I.11.b của Thông tư này thay thế cho văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (khoản 5 Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

[11] Nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn

[12] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[13] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

5 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[14] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[15] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[16] Áp dụng cả trong trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 1 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP). Khi đó, tiêu đề của mẫu đơn được ghi là: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

[17] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[18] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn rõ hơn xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Số nhà K28 ngõ 68 Trung Kính, phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 024.22.151.888 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động ở các thị trường mới. Chính vì vậy, việc thành lập một đơn vị phụ thuộc đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp để thực hiện các công việc như hỗ trợ, liên lạc, tiếp cận đối tác,… là hết sức cần thiết. Trước nhu cầu đó, nhiều doanh nghiệp lựa chọn việc thành lập văn phòng đại diện. Vậy văn phòng đại diện có cần đăng ký thuế không? Đó là những loại thuế gì? Bài viết dưới đây của LVNLAW cung cấp đến bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích về việc đóng thuế của văn phòng đại diện.

Bài viết liên quan:

>> Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

>> Thủ tục thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện

>> Chức năng của văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện có phải đăng ký thuế không?

Theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:  “Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.”

Về việc cấp mã số thuế, Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau: “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế”

Như vậy, văn phòng đại diện có mã số thuế và việc đăng ký thuế này được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp. 

Trường hợp văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

Văn phòng đại diện có phải kê khai thuế không?

Văn phòng đại diện tuy không cần làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc duy trì hệ thống kê toán nhưng cần thực hiện ghi chép duy trì sổ sách ngân hàng và sổ quỹ tiền mặt để có thể giải trình các luồng tiền được công ty mẹ rót vào văn phòng đại diện.

Văn phòng đại diện nếu thực hiện thanh toán lương, thưởng, phí dịch vụ thì sẽ phải tự thực hiện các thủ tục như:

  • Khấu trừ thuế
  • Kê khai thuế
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?

Lệ phí môn bài

Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

+ Tại Điều 2 quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật…
  2. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có)…. ”

Thuế thu nhập cá nhân

Dựa theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế Thu nhập cá nhân thì cùng với việc nộp lệ phí môn bài, văn phòng đại diện phải có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập của cá nhân từ tiền công, tiền lương của cá nhân đó trong văn phòng đại diện.

Mức lệ phí môn bài văn phòng đại diện phải nộp?

Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức đóng lệ phí môn bài như sau:

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

  • Văn phòng đại diện thành lập từ 1/1 đến 30/6 thì sẽ nộp lệ phí môn bài cả năm tương đương 1.000.000 đồng.
  • Văn phòng đại diện thành lập từ 1/7 đến 31/12 thì nộp lệ phí môn bài nửa năm tương đương 500.000 đồng. Các năm tiếp theo thì sẽ phải nộp 1.000.000 đồng.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp lý về thuế của văn phòng đại diện, xin vui lòng liên hệ LVNLAW để được tư vấn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Biên bản họp hội đồng thành viên là một trong các cơ sở để đưa ra các quyết định, nghị quyết liên quan đến tổ chức, hoạt động trong nội bộ công ty, trong đó có thể kể đến hoạt động vay vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiến hành việc vay vốn, doanh nghiệp cần đảm bảo tiến hành cuộc họp hội đồng thành viên, biểu quyết và ghi nội dung biên bản cuộc họp theo đúng quy định trình tự, thủ tục. Vậy biên bản họp hội đồng thành viên về việc vay vốn cần có những nội dung cơ bản nào? Bài viết dưới đây của LVNLAW sẽ chia sẻ về biên bản họp hội đồng thành viên về việc vay vốn.

Biên bản hội đồng thành viên về việc vay vốn gồm những nội dung gì?

Biên bản họp hội đồng thành viên không có mẫu cụ thể nên người lập biên bản có thể tự do ghi biên bản nội dung cuộc họp của công ty mình. Tuy nhiên, theo điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020 thì biên bản họp hội đồng thành viên cần đảm bảo có những nội dung chủ yếu sau: 

  1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
  2. Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp GCN phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;
  3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
  4. Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
  5. Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
  6. Họ, tên, chữ ký và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);
  7. Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy, đối với biên bản họp hội đồng thành viên về việc vay vốn thì vấn đề được thảo luận và biểu quyết sẽ là về việc vay vốn của doanh nghiệp, cụ thể: thông tin về khoản vay bao gồm ngân hàng vay vốn, mục đích vay, số tiền vay, tài sản đảm bảo, người đại diện thực hiện thủ tục vay vốn. 

Mẫu biên bản hội đồng thành viên về việc vay vốn

Dưới đây là mẫu Biên bản họp hội đồng thành viên về việc vay vốn do LVNLAW soạn thảo theo quy định pháp luật hiện hành. Quý khách có thể tham khảo để sử dụng:

CÔNG TY TNHH ……….

—-***—–

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

Hà Nội, ngày ….   tháng …   năm ……

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CÔNG TY TNHH ……………………………………

(V/v: Vay vốn ngân hàng)

–***—

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH …………….

Mã số doanh nghiệp: …………………… 

Địa chỉ trụ sở công ty: ……………………………………………

Hôm nay, vào lúc ….. giờ ….. ngày …. tháng …. năm ………………, tại trụ sở công ty đã tiến hành họp Hội đồng thành viên.

I.THÀNH PHẦN THAM DỰ

Hội đồng Thành viên Công ty gồm:

  1. …………………………… góp ……………………. VNĐ (…………… đồng), tương ứng với tỷ lệ ………% tổng số vốn điều lệ, thể hiện tại Giấy chứng nhận góp vốn số ………/GCN ngày ………………………….;
  2. …………………………… góp ……………………. VNĐ (…………… đồng), tương ứng với tỷ lệ ………% tổng số vốn điều lệ, thể hiện tại Giấy chứng nhận góp vốn số ………/GCN ngày ………………………….

II. BẦU CHỦ TỌA, THƯ KÝ CUỘC HỌP.

Chủ tọa: ……………..

Thư ký: ………………

Mỗi thành viên có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. Tổng số phiếu biểu quyết là ……………… phiếu. Trong đó:……………… có ………………. phiếu biểu quyết;………………có …………. phiếu biểu quyết;

Các thành viên nắm giữ 100% tổng số phiếu biểu quyết, đủ điều kiện tiến hành theo quy định của pháp luật.

III. NỘI DUNG THẢO LUẬN

–         Thực hiện vay vốn ngân hàng tại Ngân hàng ……………………..

–         Cử người đại diện thực hiện thủ tục vay vốn tại Ngân hàng ……..

  • Về việc vay vốn tại Ngân hàng ……………………….
  1. Thông tin về việc vay vốn tại Ngân hàng ……………… của Công ty TNHH ……

– Mục đích, phương án vay vốn:

– Số tiền vay:

– Thời hạn vay:

– Tài sản đảm bảo:

  1. Về việc cử người đại diện làm thủ tục vay vốn tại Ngân hàng …………………

Công ty TNHH …………….. cử Ông/bà dưới đây là người đại diện thực hiện việc vay vốn ngân hàng.

Ông/Bà………………………

Ngày sinh: ……………………….Dân tộc: ………………..   Quốc tịch: …

CMND/CCCD số: ……………..   cấp ngày…………….. tại …………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………

– Ông/ Bà có quyền nhân danh công ty ký kết các văn bản, giấy tờ cần thiết và thực hiện các thủ tục liên quan để thực hiện việc vay vốn ngân hàng.

IV. BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC VẤN ĐỀ

  1. Về việc vay vốn tại Ngân hàng ………… của Công ty ………………….

Tổng số phiếu hợp lệ: ……………………. phiếu tương đương …………..% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không hợp lệ: ………. tương đương ………….%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu tán thành: ………………………… phiếu tương đương ……………% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không tán thành: ………… tương đương …………..%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không có ý kiến: …………… tương đương …………………%  số phiếu biểu quyết

  1. Về việc cử người đại diện thực hiện thủ tục vay vốn ngân hàng

Tổng số phiếu hợp lệ: ……………………. phiếu tương đương …………..% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không hợp lệ: ………. tương đương ………….%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu tán thành: ………………………… phiếu tương đương ……………% số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không tán thành: ………… tương đương …………..%  số phiếu biểu quyết;

Tổng số phiếu không có ý kiến: …………… tương đương …………………%  số phiếu biểu quyết

V. CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC THÔNG QUA

Vay vốn tại Ngân hàng…………..: Đạt 100% số phiếu biểu quyết

Cử người đại diện thực hiện thủ tục vay vốn tại ngân hàng …………: Đạt 100% số phiếu biểu quyết

Nội dung cuộc họp đã được các thành viên HĐTV thống nhất thông qua.

Đồng thời, Biên bản này được làm thành ………. bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi thành viên giữ một bản, một bản lưu tại trụ sở Doanh nghiệp theo quy định.

Cuộc họp kết thúc lúc ………………………../

CHỮ KÝ CỦA CHỦ TỌA THƯ KÝ CUỘC HỌP

Nếu Quý độc giả vẫn còn chưa rõ về biên bản họp hội đồng thành viên về việc vay vốn hay các thắc mắc liên quan đến mẫu biên bản vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin sau để được để được giải đáp và hướng dẫn chi tiết từ luật sư, chuyên viên của chúng tôi.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều mong muốn thương hiệu, tên doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của mình được nhiều người biết đến và phủ sóng ở nhiều nơi. Nhằm mục đích mở rộng thị trường, quảng bá sản phẩm hay có thể tiếp cận gần hơn với khách hàng, nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD) tại các địa bàn doanh nghiệp mong muốn mở rộng kinh doanh.Vậy chức năng hoạt động của VPĐD gồm những chức năng nào? Phạm vi hoạt động của VPĐD đến đâu? Trong bài viết này, LVNLAW sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về chức năng, nội dung hoạt động của VPĐD của các doanh nghiệp trong nước và VPĐD của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Bài viết liên quan:

>> Thủ tục thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện

>> Thủ tục đóng cửa văn phòng đại diện nước ngoài

>> Thủ tục đóng văn phòng đại diện

Khái niệm văn phòng đại diện là gì?

Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trong nước

Theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, VPĐD được định nghĩa như sau: “VPĐD là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. ” 

Cũng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, VPĐD không được trực tiếp kinh doanh. Theo quy định này, VPĐD không được ký kết các hợp đồng kinh tế với dấu của Văn phòng đại diện, nhưng vẫn ký kết hợp đồng theo sự uỷ quyền của Doanh nghiệp đã mở VPĐD đó sẽ đóng dấu doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có quyền thành lập VPĐD ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều VPĐD tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có quyền thay đổi nội dung đã đăng ký, có quyền giao dịch nhưng không có quyền hoạt động kinh doanh trực tiếp như các chi nhánh của mình.

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Theo khoản 6 Điều 3 Luật Thương mại 2005, VPĐD của công ty nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

Chức năng hoạt động của văn phòng đại diện

Chức năng hoạt động của Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trong nước (Khác tỉnh)

Nội dung hoạt động của VPĐD là đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp theo uỷ quyền và bảo vệ các quyền và lợi ích đó.

VPĐD được lập ra với chức năng sau:

  • Thực hiện chức năng của một văn phòng liên lạc;
  • Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới

Ngoài ra, VPĐD không được thực hiện các hoạt động kinh doanh sinh lời nào khác. VPĐD không có quyền tự nhân danh mình ký kết hợp đồng riêng. Doanh nghiệp chịu tất cả các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động của VPĐD nên việc hạch toán của VPĐD là phụ thuộc vào doanh nghiệp.

Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thành lập thêm đơn vị phụ thuộc chỉ với chức năng hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng và đối tác không thực hiện chức năng kinh doanh, doanh nghiệp có thể cân nhắc lựa chọn thành lập VPĐD để tránh việc phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế phức tạp. Ngoài ra, đối với các ngành nghề dịch vụ không thực hiện trực tiếp tại địa chỉ của đơn vị như: du lịch, xây dựng, tư vấn,….thì hình thức thành lập VPĐD tại các tỉnh khác là một lựa chọn hợp lý.

Như vậy, nhìn chung, VPĐD được lập ra với chức năng là một văn phòng trung gian chịu trách nhiệm liên lạc, giao dịch với các đối tác; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới; có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của Công ty, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ, đại diện công ty khiếu kiện về sự vi phạm nói trên.

Chức năng hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

VPĐD của Thương nhân nước ngoài được thành lập tại Việt Nam, hoạt động theo Giấy phép hoạt động được cấp bởi Sở Công Thương tỉnh/Thành phố cấp trung ương, có con dấu tròn và mã số thuế để duy trì hoạt động.

Theo Điều 30 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, VPĐD thực hiện chức năng văn phòng liên lạc, tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của thương nhân mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Văn phòng đại diện có được ký hợp đồng không?

Căn cứ theo Luật Thương mại năm 2005 Điều 18 khoản 3: “Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng Văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này.”

Trường hợp là đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: Theo nghị định 72/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thương mại điều 20 khoản 3: “Trong trường hợp thương nhân nước ngoài ủy quyền cho người đứng đầu VPĐD giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết thì phải thực hiện việc ủy quyền bằng văn bản cho từng lần giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết.”

Đối với trường hợp này thì người đứng đầu VPĐD của Công ty nước ngoài tại Việt Nam có thể giao kết hợp đồng mua bán nếu được sự ủy quyền bằng văn bản của Công ty. Việc ủy quyền sẽ phải bằng văn bản và chỉ cho từng lần giao kết hợp đồng.

Như vậy VPĐD không có chức năng giao kết, ký kết hợp đồng trừ trường hợp đó là VPĐD của thương nhân, công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Cần lưu ý khi tiến hành giao dịch với VPĐD trong ký kết hợp đồng. Hợp đồng ký kết với VPĐD là nhân danh cho doanh nghiệp, nên khi thảo luận và tiến hành ký kết hợp đồng với VPĐD, bên đối tác cần yêu cầu phía văn phòng đại diện xuất trình giấy ủy quyền hợp pháp từ phía doanh nghiệp. Nội dung của giấy ủy quyền này phải liên quan trực tiếp đến hợp đồng ký kết để tránh phát sinh tranh chấp gây thiệt hại về tài chính cũng như uy tín của các bên.

Tham khảo thêm:

>> Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

>> Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

>> Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Ngoài lưu ý quan trọng về thẩm quyền nêu trên khi tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng, doanh nghiệp cần tham khảo về điều lệ, quy chế công ty của các doanh nghiệp thành lập để hiểu rõ hơn về thẩm quyền và hoạt động của chủ thể này, nhằm bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình.

Mọi thắc mắc và ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Hiện nay có hàng trăm hàng nghìn hợp đồng dân sự được ký kết mỗi ngày. Tuy nhiên không phải hợp đồng nào sau khi ký kết cũng được các bên thực hiện, tuân thủ 100%. Từ đó nảy sinh ra những vi phạm hợp đồng và đương nhiên khi có vi phạm thì sẽ phát sinh việc bồi thường thiệt hại. Trong bài viết dưới đây, cùng LVNLAW tìm hiểu về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG LÀ GÌ?

Bồi thường thiệt hại là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả. Bằng cách đền bù các tổn thất về vật chất và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế. Được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.

 

Pháp luật dân sự phân định hai loại thiệt hại trong thực tế bao gồm:

  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ tại hợp đồng, thỏa thuận dân sự đã ký (Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng).
  • Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. Cần phân biệt rõ hai loại thiệt hại này. 

PHÂN BIỆT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG

Điểm tương đồng 

– Đều là hình thức trách nhiệm dân sự có tác dụng nhằm buộc bên mang hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn thất về mặt vật chất và tinh thần cho bên bị ảnh hưởng thiệt hại.

– Đều phát sinh khi:

  • Có thiệt hại xảy ra.
  • Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra.
  • Các bên có thể thỏa thuận với nhau giữa hình thức và mức bồi thường khi xảy ra thiệt hại.

Phân biệt 

Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng  Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 
Căn cứ phát sinh 
  • Được xây dựng nên bởi các quy phạm điều chỉnh chế định hợp đồng.
  • Chỉ tồn tại khi một hợp đồng tồn tại. Trách nhiệm này phát sinh khi xuất hiện sự vi phạm về một hay nhiều nghĩa vụ được quy định cụ thể trong hợp đồng.
Phát sinh khi tồn tại một hành vi vi phạm pháp luật dân sự. Cố ý hay vô ý gây thiệt hại cho người khác và hành vi này cũng không liên quan đến bất cứ một hợp đồng nào có thể có giữa người gây thiệt hại và người bị thiệt hại.
Căn cứ phát sinh trách nhiệm 
  • Thiệt hại không phải là điều kiện bị quy định bắt buộc. Chỉ cần có hành vi vi phạm nghĩa vụ thì đã có thể phát sinh trách nhiệm dân sự.
  • Bên vi phạm vẫn phải tiến hành chịu đầy đủ trách nhiệm dù thiệt hại đã xảy ra hay chưa khi bên kia bị vi phạm hợp đồng.
  • Hai bên có thể dự liệu và thỏa thuận trước với nhau về những trường hợp thiệt hại do vi phạm hợp đồng và cách thức chịu trách nhiệm như bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hợp đồng.
Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng gồm:

  • hành vi vi phạm pháp luật
  • có thiệt hại trên mặt thực tế
  • có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại thực tế, có lỗi.
Hành vi vi phạm  Hành vi này là hành vi vi phạm những cam kết được quy định cụ thể. Những nghĩa vụ mà hai bên tự ràng buộc nhau trong hợp đồng đã được thống nhất.

(Hành vi này chưa chắc đã vi phạm các quy định pháp luật chung mà chúng chỉ vi phạm “pháp luật” được thiết lập giữa những người tham gia giao kết hợp đồng.)

Hành vi này là hành vi vi phạm những quy định của pháp luật nói chung. Những quy định do nhà nước ban hành dẫn đến phát sinh gây ra thiệt hại.

Vì vậy đó có thể là hành vi vi phạm những quy định của pháp luật chuyên ngành khác như hình sự, hành chính, kinh tế…

Phương thức thực hiện 
  • Các bên có thể thỏa thuận với nhau về mức bồi thường hay phạt vi phạm. Kể từ khi hợp đồng được tiến hành giao kết (thể hiện bản chất thỏa thuận của hợp đồng).
  • Việc bồi thường thiệt hại sẽ không giải phóng người có nghĩa vụ khỏi trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ một cách thực tế.
Bên gây thiệt hại phải tiến hành bồi thường toàn bộ và kịp thời. Cả thiệt hại trực tiếp lẫn thiệt hại gián tiếp.

Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường. Hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc. Phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Thông thường sẽ làm chấm dứt nghĩa vụ.

Yếu tố lỗi  Phát sinh do lỗi cố ý hoặc vô ý của người không thực hiện. Hoặc thực hiện không đúng với hợp đồng quy định. Trừ trường hợp đã có sự thỏa thuận khác hoặc pháp luật ban hành quy định khác. Việc phân biệt lỗi vô ý và cố ý cũng có ý nghĩa. Nhưng bên cạnh đó  thì người có hành vi vi phạm có thể chịu trách nhiệm. Ngay cả khi không phạm lỗi trong trường hợp pháp luật có quy định.
Thời điểm phát sinh trách nhiệm bồi thường  Kể từ thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực và có bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. Kể từ thời điểm xảy ra hành vi gây thiệt hại.

TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG

Có ba trường hợp loại trừ trách nhiệm dân sự cụ thể như sau:

Loại trừ trách nhiệm dân sự do sự kiện bất khả kháng. 

Để được loại trừ thì cần đáp ứng đủ điều kiện là:

  • Sự kiện bất khả kháng xảy ra một cách khách quan. Không thể tiên liệu được và không thể khắc phục được. Mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép; 
  • Sự kiện bất khả kháng và hành vi vi phạm hợp đồng của bên có nghĩa vụ phải có mối quan hệ nhân quả với nhau. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên có nghĩa vụ áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng của mình để khắc phục. Nhưng không thể khắc phục được và đã vi phạm hợp đồng.

Loại trừ trách nhiệm dân sự do lỗi hoàn toàn của bên có quyền 

  • Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự. Nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được hoàn toàn là do lỗi của bên có quyền.
  • Bên bán không phải bồi thường thiệt hại. Nếu chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi của bên mua.

Như vậy thì bên có nghĩa vụ ngoài việc phải chứng minh, mình không có lỗi, còn phải chứng minh lỗi thuộc về bên có quyền thì lúc đó mới được loại trừ trách nhiệm dân sự

Loại trừ trách nhiệm dân sự do thỏa thuận trong hợp đồng

Các bên có thể tự thỏa thuận trong hợp đồng những điều kiện khác. Các bên không phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm hợp đồng khi thỏa mãn các điều kiện đó. 

Như vậy, pháp luật đã để cho các chủ thể tự do thỏa thuận về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. Thì đương nhiên cũng để cho các chủ thể tự do thỏa thuận về điều khoản loại trừ trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng.

MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THẾ NÀO?

Mức bồi thường thiệt hại cũng là một phần trong nội dung được thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng có quy định cụ thể về các khoản bồi thường và mức bồi thường thì việc xác định mức bồi thường sẽ làm theo quy định của hợp đồng (Điều khoản bồi thường không được trái quy định của pháp luật)

Trong trường hợp hợp đồng không có quy định về mức bồi thường. Thì mức bồi thường thiệt hại do các bên sử dụng phương pháp thỏa thuận và quyết định.

Trường hợp hai bên không thể thỏa thuận và hợp đồng cũng không có điều khoản về bồi thường thiệt hại khi vi phạm. Thì sẽ xác định theo quy định của pháp luật, cụ thể:

  • Theo khoản 2 điều 518 BLDS 2015: Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Và chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng. Mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
  • Theo khoản 2 điều 302 LTM 2005, giá trị bồi thường thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra. Và khoản lợi trực tiếp bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm. 

THỜI HIỆU YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG 

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại của người bị thiệt hại được xác định tại Điều 588 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Như vậy, tính từ ngày người bị thiệt hại biết hoặc phải biết mình bị thiệt hại. Thì thời gian để người bị thiệt hại nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm.

DỊCH VỤ TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG DÂN SỰ 

LVNLAW luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong việc giải quyết tranh chấp các loại  hợp đồng. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng. Chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất. Chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn 

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của mình bằng việc lập các địa điểm kinh doanh. Việc mở địa điểm kinh doanh là chiến lược giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình tới người tiêu dùng ở mọi tỉnh thành phố nhằm tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí vận chuyển cũng như các thủ tục hành chính khắt khe. Vậy địa điểm kinh doanh là gì? Việc đăng ký địa điểm kinh doanh cần những thủ tục nào? Bài viết dưới đây của LVNLAW cung cấp đến bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích về việc thành lập địa điểm kinh doanh. 

Địa điểm kinh doanh là gì?

Khoản 3 điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 quy định khái niệm địa điểm kinh doanh, cụ thể: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”

Thuê địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh

Doanh nghiệp có thể lựa chọn địa điểm phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình để thuê làm địa điểm kinh doanh. Các yếu tố mà doanh nghiệp nên cân nhắc khi thuê như: địa điểm đó có thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa đến khách hàng không? Khu vực đó có tập trung nhiều khách hàng của công ty không? Các đặc điểm của không gian thuê và chi phí thuê,…

Quyết định thành lập địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc lập các địa điểm kinh doanh sẽ tiến hành đưa ra quyết định thành lập địa điểm kinh doanh. Đối với công ty TNHH một thành viên sẽ là quyết định của chủ sở hữu công ty, công ty TNHH hai thành viên trở lên là quyết định, nghị quyết của hội đồng thành viên, công ty cổ phần là quyết định của hội đồng quản trị công ty. Trong quyết định cần có nội dung về thông tin địa điểm kinh doanh dự định lập như: tên, địa chỉ, người đứng đầu địa điểm kinh doanh.

Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh:

Phụ lục II-7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________________________

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/

địa điểm kinh doanh

___________

 

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

 

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/

Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………..

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………………. Fax (nếu có): ……………….

Email (nếu có): …………………………………….. Website (nếu có): …………

– Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Khu công nghệ cao

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): …………

4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ……..

Sinh ngày: …….. /….. /….. Dân tộc: ……………….  Quốc tịch: ……………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

 

Chứng minh nhân dân Căn cước công dân
Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:   …………………………………………

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………….. Email (nếu có): …………………………

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …/…/… Nơi cấp: ………

6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

   Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

   Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

7. Thông tin đăng ký thuế:

 

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………

Điện thoại: …………………………………………………………..

2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………Fax (nếu có): ………………..…….

Email (nếu có): ……………………………………………………..……

3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
4 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập   Có báo cáo tài chính hợp nhất
Hạch toán phụ thuộc  
5 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.……

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6 Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………
7 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Không
8 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):
  Khấu trừ
  Trực tiếp trên GTGT
  Trực tiếp trên doanh số
  Không phải nộp thuế GTGT

8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh):

Tự in hóa đơn Đặt in hóa đơn
Sử dụng hóa đơn điện tử Mua hóa đơn của cơ quan thuế

9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội(chọn 1 trong 3 phương thức):

Hàng tháng 03 tháng một lần 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:


Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (
nếu có) do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./…..Doanh nghiệp cam kết:Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:

– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh, xin vui lòng liên hệ LVNLAW để được tư vấn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn    Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trong cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông. Khi tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Công ty cổ phần cần tuân thủ các quy định về trình tự thủ tục tiến hành cuộc họp, các quy định khác liên quan đến việc biểu quyết và ghi nội dung biên bản cuộc họp theo Luật Doanh nghiệp 2020. Bài viết dưới đây của LVNLAW chia sẻ mẫu biên bản họp Đại hội đồng cổ đông chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành, Quý khách có thể tham khảo

CÔNG TY CỔ PHẦN……..

***

Số: ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

………….., ngày tháng    năm

 

BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

   CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………

 (V/v:……………………………)

–***–

Tên doanh nghiệp:   

Địa chỉ trụ sở chính:

Mã số doanh nghiệp:

Vào hồi …….., ngày  …..tháng ….. năm ……… tại trụ sở chính của Công ty, Đại hội Đồng cổ đông công ty tiến hành họp.

1. THÀNH PHẦN THAM DỰ

Đại hội đồng cổ đông Công ty gồm:

– ……………………, cổ đông công ty, sở hữu ………. cổ phần, có giá trị …….. VNĐ  (Bằng chữ), chiếm ……% vốn điều lệ công ty.

– ……………………, cổ đông công ty, sở hữu ………. cổ phần, có giá trị …….. VNĐ  (Bằng chữ), chiếm ……% vốn điều lệ công ty.

– ……………………, cổ đông công ty, sở hữu ………. cổ phần, có giá trị …….. VNĐ  (Bằng chữ), chiếm ……% vốn điều lệ công ty.

2. BẦU CHỦ TỌA, THƯ KÝ CUỘC HỌP.

Chủ tọa:

Thư ký:

Mỗi cổ phần có một phiếu biểu quyết. Các cổ đông có số phiếu biểu quyết tương ứng với số cổ phần nắm giữ; Tổng số phiếu biểu quyết: ……, trong đó: …….. có …….. phiếu, ………… có ………… phiếu, ………… có ………….. phiếu.  Các cổ đông có mặt nắm giữ 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết đủ điều kiện tiến hành họp theo quy định của Luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty.

3. NỘI DUNG THẢO LUẬN Cuộc họp thảo luận và quyết định những vấn đề sau:

  • ………………………………..
  • ………………………………….

4. BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC VẤN ĐỀ

………………………………………………..

Số phiếu tán thành: …………. tương đương ……..% số phiếu biểu quyết;

Số phiếu không tán thành: ……… tương đương ………….% số phiếu biểu quyết

Số phiếu hợp lệ: ………….. tương đương ………….% số phiếu biểu quyết;

Số phiếu không hợp lệ: ………. tương đương ………….% số phiếu biểu quyết

Số phiếu không có ý kiến: ………. tương đương ……….% số phiếu biểu quyết

5. CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC THÔNG QUA

–  ………………………………..: Đạt ……….% phiếu biểu quyết.

Nội dung cuộc họp đã được các cổ đông thống nhất thông qua vào lúc 10h sáng cùng ngày và ký tên đồng ý dưới đây.

Đồng thời, Biên bản này được làm thành ……. bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi cổ đông giữ một bản, một bản lưu tại trụ sở Doanh nghiệp theo quy định.  

CHỮ KÝ CỦA CHỦ TỌA, THƯ KÝ CUỘC HỌP

Nếu Quý độc giả vẫn còn chưa rõ về biên bản họp hội đồng thành viên hay các thắc mắc liên quan đến mẫu biên bản vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin sau để được để được giải đáp và hướng dẫn chi tiết từ luật sư, chuyên viên của chúng tôi.

>> Dowload mẫu biên bản họp hội đồng thành viên công ty cổ phần: Tại đây

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì?

Chứng chỉ năng lực xây dựng (CCNLXD) là bản đánh giá vắn tắt của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp cho các đơn vị, công ty khi có đủ điều kiện, năng lực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực xây dựng. Đây là thủ tục, cơ sở pháp lý đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu các tổ chức không có chứng chỉ năng lực thì tổ chức đó không được tham gia các hoạt động như thi công công trình, đấu thầu, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình theo quy định tại điều 57 nghị định 100/2018/NĐ-CP.

CCNLXD là sự công nhận hợp pháp của chính phủ về năng lực thi công, giám sát, quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực này. Nó là cách thể hiện trình độ chuyên môn, thế mạnh của các công ty trước khách hàng của mình. Đồng thời, nó giúp bạn có thể tránh các rắc rối về thủ tục pháp lý khi vận hành, quản lý, thi công công trình.

Có bắt buộc phải đăng ký năng lực xây dựng không?

CCNLXD là chứng chỉ bắt buộc đối với các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp tham gia các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. Có thể nói đây là điều kiện cần và đủ để có thể tham gia hoạt động xây dựng như thi công công trình, đấu thầu, nghiệm thu quyết toán công trình xây dựng.

Đơn vị cần xin chứng chỉ năng lực xây dựng

  • Khảo sát xây dựng: Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình, công trình địa chất thủy văn.
  • Thiết kế – thẩm tra thiết kế: Thiết kế xây dựng công trình dân dụng; thiết kế công trình giao thông; thiết kế công trình xây dựng công nghiệp; thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật; thiết kế công trình điện – cơ điện; thiết kế công trình nông nghiệp phát triển nông thôn; thiết kế công trình cấp thoát nước.
  • Lập quy hoạch xây dựng.
  • Quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
  • Giám sát thi công công trình xây dựng: Giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát thi công xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
  • Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
  • Kiểm định xây dựng.
  • Thi công xây dựng công trình.

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Căn cứ theo quy định tại thông tư 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng quy định CCNLXD có bìa màu xanh nhạt và có kích thước 21 x 29.7 cm.

Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức

  • Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
  • Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.

Các hạng chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1

Đây là chứng chỉ được cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp có hợp đồng kèm biên bản nghiệm thu của ít nhất 1 hợp đồng xây dựng hạng 1 hoặc 2 hợp đồng xây dựng hạng 2 kèm theo quyết định phê duyệt dự án. (Thời điểm hợp đồng trước tháng 03/2016). Các cá nhân giữ chức vụ chủ nhiệm, chủ trì dự án phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp cộng với cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật.

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2

Đây là chứng chỉ cấp cho các công ty có ít nhất 1 hợp đồng xây dựng hạng 2 (hai) hoặc 2 hợp đồng xây dựng hạng 3 (ba) có chứng minh được quy mô cấp công trình rõ ràng. Kèm theo các cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3

Đây là chứng chỉ được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức có đăng ký kinh doanh có mã ngành phù hợp và các cá nhân giữ chức vụ chủ nhiệm, chủ trì dự án phải chứng chỉ hành nghề + cán bộ kỹ thuât + công nhân kỹ thuật.

Cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ

  • Cục quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp CCNLXD hạng 1.
  • Sở Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, 3.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu;
  • Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  • Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
  • Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
  • Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

Lưu ý: Các tài liệu (ngoại trừ đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trình tự thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức

Bước 1: Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp CCNLXD có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chứng chỉ hành nghề năng lực hoạt động xây dựng bao gồm lĩnh vực gì?

  • Khảo sát xây dựng bao gồm: Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình
  • Lập quy hoạch xây dựng
  • Thiết kế thẩm tra thiết kế bao gồm:
  • Thiết kế kiến trúc công trình
  • Thiết kế kết cấu công trình
  • Thiết kế điện – cơ điện công trình
  • Thiết kế cấp thoát nước công trình
  • Thiết kế điều hòa không khí thông gió – cấp nhiệt
  • Thiết kế mạng thông tin liên lạc trong công trình
  • Lập thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng
  • Thi công xây dựng công trình
  • Giám sát thi công xây dựng:
  • Giám sát công tác xây dựng công trình
  • Giám sát lắp đặt thiết bị công trình
  • Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ
  • Kiểm định xây dựng
  • Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng

Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ về thủ tục xin cấp CCNLXD, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Hiện nay, tình hình vi phạm hành chính xảy ra thường xuyên và trong nhiều lĩnh vực đời sống như trật tự an toàn giao thông, đất đai, an ninh trật tự, giao thông vận tải, quản lý, bảo vệ rừng, thuế…. Vì vậy, để duy trì trật tự, kỷ cương trong quản lý hành chính, Nhà nước phải có một cơ chế pháp lý về xử lý vi phạm hành chính chặt chẽ. Trước tình hình đó, Luật Xử lý vi phạm hành chính được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012 đã đánh dấu một bước phát triển mới trong việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành. Bài viết dưới đây của LVNLAW sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin hữu ích về lịch sự hình thành và phát triển của Luật Xử lý vi phạm hành chính, tóm tắt nội dung nội dung cơ bản của Luật này cũng như chỉ ra điểm mới của Luật xử lý vi phạm hành chính sửa đổi. 

Lịch sử hình thành và phát triển luật vi phạm hành chính

Văn bản pháp lý đánh dấu mốc lịch sử phát triển của hệ thống pháp luật về xử lý vi phạm hành chính là Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Được ban hành đầu tiên vào năm 1989 và trải qua 4 lần sửa đổi, bổ sung (1995, 2002, 2007, 2008), Pháp lệnh đã từng bước được hoàn thiện góp phần quan trọng trong công tác phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả đối với các vi phạm hành chính ở nước ta. Tuy nhiên, trước bối cảnh đời sống kinh tế- xã hội ngày càng phát triển thì Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính đã bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập. 

Thứ nhất, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 1989 thiếu các quy định bảo đảm tính dân chủ, tính khách quan trong việc xem xét, quyết định việc xử phạt, áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác; thủ tục xử phạt chưa bảo đảm tính công khai, các hình thức xử phạt được áp dụng chưa linh hoạt.v.v…

Thứ hai, với việc một số Luật chuyên ngành đã trực tiếp quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thì đòi hỏi phải có thay đổi trong việc quy định về thẩm quyền, hình thức và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính ở tầm một đạo luật mang tính luật gốc, nhằm bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Vì vậy, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 được ban hành với mục tiêu nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 ra đời nhằm tạo cơ sở pháp lý thống nhất trong hệ thống pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, từ đó góp phần bảo đảm trật tự, kỷ cương quản lý hành chính, an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

Sau hơn 7 năm triển khai thi hành, bên cạnh những kết quả đạt được, Luật xử lý vi phạm hành chính đã phát sinh một số vướng mắc, bất cập lớn, đòi hỏi phải sửa đổi, bổ sung để bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn. Vì vậy, tại Kỳ họp thứ 10, ngày 13/11/2020, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính – Luật số 67/2020/QH14 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022). 

Nội dung cơ bản của luật vi phạm hành chính 2012

Luật Xử lý vi phạm hành chính đã được Quốc hội  nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012 với 142 điều thay thế Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10, Pháp lệnh số 31/2007/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh số 04/2008/PL-UBTVQH12. Luật đã có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013, trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính như đưa đối tượng vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc sẽ do tòa án nhân dân cấp huyện xem xét quyết định và đượcáp dụng kể từ ngày 01/01/2014.

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 bao gồm 6 phần và 142 điều như sau:

Phần thứ nhất: Những quy định chung bao gồm 20 điều từ điều 1 đến điều 20. Ở phần này quy định phạm vi điều chỉnh của Luật, nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính, đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính, cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng, những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính,…

Phần thứ 2 có 3 chương bao gồm các quy định từ điều 21 đến điều 88. Cụ thể:

+ Chương 1(từ điều 21 đến điều 37) là các quy định về các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục. 

+ Chương 2 (từ điều 38 đến điều 54) là các quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

+ Chương 3 (từ điều 55 đến điều 88) là các quy định về thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Phần thứ 3 có 5 chương bao gồm các quy định từ điều 89 đến điều 118. Cụ thể:

+ Chương 1 (từ điều 89 đến điều 96) là các quy định về các biện pháp xử lý hành chính.

+ Chương 2 (từ điều 97 đến điều 104) là các quy định về thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.

+ Chương 3 (từ điều 105 đến điều 106) là các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

+ Chương 4 (từ điều 107 đến điều 114) là các quy định về thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

+ Chương 5 (từ điều 115 đến điều 118) là các quy định khác liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Phần thứ 4 có 2 chương bao gồm các quy định từ điều 119 đến điều 132. Cụ thể:

+ Chương 1 (từ điều 119 đến điều 121) là quy định chung về các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

+ Chương 2 (từ điều 122 đến điều 132) là các quy định về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Phần thứ 5 có 2 chương bao gồm các quy định từ điều 133 đến điều 137. Cụ thể:

+ Chương 1 (từ điều 133 đến điều 137) bao gồm những quy định chung về xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên.

+ Chương 2 (từ điều 138 đến điều 140) bao gồm những quy định về các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên

Phần thứ 6 bao gồm điều 141 và điều 142 là các điều khoản thi hành.

Nhìn chung, Luật xử lý vi phạm hành chính đã đưa ra những quy định về nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính, các hình thức xử phạt, các biện pháp xử lý, đối tượng bị xử lý, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính và mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước. Với mục đích phòng ngừa, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong 101 lĩnh vực quản lý nhà nước, có dấu hiệu tội phạm nhưng chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 đã giao cho 188 người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 có một số nội dung cơ bản như sau:

– Về một số quy định chung: 

Luật xử lý vi phạm hành chính quy định các nguyên tắc, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, xác định đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính, thời hiệu, thời hạn xử lý vi phạm hành chính, cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính, xác định tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng trong quá trình xử lý, …

Đồng thời Luật xử lý vi phạm hành chính cũng xác định những hành vi bị nghiêm cấm, trong đó nhấn mạnh các hành vi đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính như: giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính, lợi dụng chức vụ, quyền hạn sách nhiễu, đòi, nhận tiền, tài sản của người vi phạm, dung túng, bao che, hạn chế quyền của người vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử phạt vi phạm hành chính,…

Mặt khác, để khắc phục những bất cập trong quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính trong thời gian qua, Luật đã giao Chính phủ thống nhất quản lý trong phạm vi cả nước, trong đó Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện quản lý công tác này.

– Về áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

 Luật giao cho Chủ tịch UBND cấp xã có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc khôi phục tình trạng ban đầu; buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép; buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại. So với Pháp lệnh trước đây, Luật còn bổ sung thêm 02 hình thức xử phạt chính là: Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Bên cạnh đó Luật còn quy định biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.

– Về quy định mức xử phạt tiền trên các lĩnh vực:

Luật quy định mức phạt tối thiểu từ 50.000 đồng và mức phạt tối đa là 22 tỷ đồng. Mức phạt tối đa được quy định ở 5 lĩnh vực: quản lý các vùng biển đảo và thềm lục địa, quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, năng lượng nguyên tử, tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường, đối tượng áp dụng xử phạt các tổ chức vi phạm trong những lĩnh vực này. Đồng thời, Luật cũng cho phép một số địa phương có cơ chế xử phạt đặc thù tại khu vực nội thành ở các lĩnh vực giao thông, môi trường và an ninh trật tự, an toàn xã hội, nhưng không quá 02 lần mức phạt chung áp dụng đối với cùng hành vi vi phạm đã được quy định

– Về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:

 So với Pháp lệnh thì Luật xử lý vi phạm hành chính có quy định thêm các chức danh có thẩm quyền xử phạt, gồm: Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh văn hóa, tư tưởng, Trưởng phòng An ninh thông tin và người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành… Đồng thời, luật cũng quy định về mức phạt theo tỷ lệ phần trăm (%) so với các mức phạt tối đa được quy định tại Điều 24 nhưng có khống chế mức trần (không quá mức tối đa); quy định này tạo ra sự linh hoạt trong việc quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, nhưng vẫn bảo đảm khống chế mức phạt tiền tối đa đối với từng chức danh có thẩm quyền xử phạt.

– Về việc giao quyền xử lý vi phạm hành chính:

 Để đảm bảo tính kịp thời, linh hoạt trong việc xử lý các hành vi vi phạm hành chính. Luật quy định, người được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả nếu là cấp trưởng thì có thể giao cho cấp phó thực hiện. Việc giao quyền phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, thời hạn giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định xử phạt vi phạm hành chính của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền hoặc ủy quyền cho bất kỳ người nào khác.

– Về thủ tục xử phạt và thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định các tình tiết cần phải xác minh và trưng cầu giám định trước khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Điều 59); đồng thời các cá nhân, tổ chức có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với  các hành vi vi phạm trong trường hợp bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc áp dụng mức phạt tiền tối đa của khung tiền phạt từ 15.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng trở lên đối tổ chức (Điều 61). Đây là quy định mới nhằm bảo đảm tính khách quan, dân chủ trong quá trình XPVPHC, góp phần giảm thiểu việc khiếu nại trong quá trình XPVPHC.

Luật xử phạt vi phạm hành chính còn bổ sung quy định các trường hợp cá nhân bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng trở lên nhưng đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo, tai nạn mà không có khả năng thi hành quyết định thì có thể được các cơ quan có thẩm quyền xem xét giảm, miễn phần còn lại tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt (điều 77).

 – Về Các biện pháp xử lý hành chính:

+ Về đối tượng áp dụng: So với Pháp lệnh thì Luật xử lý vi phạm hành chính hạn chế áp dụng biện pháp đối với người chưa thành niên từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi; bỏ đối tượng bán dâm có tính chất thường xuyên từ đủ 14 tuổi trở lên có nơi cư trú nhất định… Điều 90 Luật xử lý vi phạm hành chính bổ sung đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại BLHS (hiện nay đối tượng này bị đưa vào trường giáo dưỡng) và người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại BLHS; nâng độ tuổi của người nhiều lần có hành vi trộm cắp vặt, lừa đảo nhỏ, đánh bạc nhỏ, gây rối trật tự công cộng từ đủ 12 tuổi (Pháp lệnh) lên đủ 14 tuổi. Mặt khác, đối với người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định, theo Pháp lệnh sẽ thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, nay theo Luật xử lý vi phạm hành chính, đối tượng này sẽ được giao cho cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp trẻ em để quản lý, giáo dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Đồng thời, nếu như trong Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính quy định đưa đối tượng bán dâm vào cơ sở chữa bệnh thì Luật xử lý vi phạm hành chính bỏ quy định này.

+ Thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính: Để đơn giản hóa thủ tục hành chính, Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 bỏ quy định thành lập Hội đồng tư vấn và đề cao trách nhiệm của công chức tư pháp, theo đó, công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và tổ chức cuộc họp tư vấn; Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Về thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính: Luật xử phạt vi phạm hành chính quy định Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đồng thời, quy định TAND cấp huyện có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp: đưa vào trường giáo dưỡng (Điều 91), đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (Điều 93), đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Điều 95).

Ngoài ra, Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 còn quy định về các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; quy định đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính.

Một số điểm mới trong luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xử lý vi phạm hành chính

Sau hơn 07 năm triển khai thi hành, bên cạnh những kết quả đạt được, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 đã phát sinh một số vướng mắc, bất cập lớn, đòi hỏi phải sửa đổi, bổ sung để bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn. Chính vì vậy, tại Kỳ họp thứ 10, ngày 13/11/2020, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính – Luật số 67/2020/QH14 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022). 

Về bố cục, cũng tương tự như các dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều khác, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính gồm 03 điều, bao gồm:

– Điều 1 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính chính (có 75 khoản);

– Điều 2 – Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 163 của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 và Luật số 23/2018/QH14).

– Điều 3 – Hiệu lực thi hành.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính đã sửa đổi, bổ sung nội dung của 66/142 điều (trong đó 16 điều sửa đổi, bổ sung toàn diện), sửa kỹ thuật 11/142 điều, bổ sung mới 04 điều, bãi bỏ 03 điều của Luật xử lý vi phạm hành chính hiện hành. 

Một số điểm mới của Luật xử lý vi phạm hành chính sửa đổi bao gồm:

Đối với nguyên tắc xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần, Khoản 2 Điều 1 Luật số 67 sửa đổi, bổ sung như sau: “Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó. 

Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần được Chính phủ quy định là tình tiết tăng nặng”. 

Bên cạnh đó, một số hành vi vi phạm trong các lĩnh vực xảy ra ngày càng phổ biến, tinh vi, nguồn thu lợi bất hợp pháp là rất lớn, gây hậu quả lớn đến xã hội, làm thiệt hại kinh tế, thậm chí làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe của người dân nhưng mức phạt tối đa áp dụng đối với hành vi vẫn chưa tương xứng với tính chất, mức độ của vi phạm, thiếu tính răn đe và không đủ sức phòng ngừa, hạn chế vi phạm hành chính mới. Do vậy, Khoản 10 Điều 1 Luật số 67 đã sửa đổi, bổ sung theo hướng tăng mức phạt tiền tối đa trong một số lĩnh vực, như: Giao thông đường bộ; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Cơ yếu; Giáo dục; Quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia; Điện lực; Bảo vệ quyền lợi người tiêu dung; Báo chí; Kinh doanh bất động sản…

Cùng với đó, Luật số 67 sửa đổi, bổ sung quy định về hoãn tiền phạt đối với tổ chức bị phạt tiền từ 100 triệu đồng trở lên đang gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh thay vì chỉ áp dụng hoãn tiền phạt đối với cá nhân như Luật hiện hành; sửa đổi quy định về số tiền được hoãn thi hành áp dụng cho cá nhân theo hướng giảm số tiền được hoãn phạt tiền từ 3 triệu đồng trở lên ở Luật hiện hành xuống còn 2 triệu đồng trở lên đối với những cá nhân đang gặp khó khăn về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo…

Đáng chú ý, Luật số 67 đã bổ sung thêm nhiều chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể, đối với lực lượng Công an nhân dân, bãi bỏ 17 chức danh, bổ sung 22 chức danh, thay đổi tên gọi của 05 chức danh và giữ nguyên 25 chức danh để phù hợp với cơ cấu, tổ chức của Bộ Công an. Luật số 67 cũng đã bổ sung thêm 08 nhóm chức danh có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phụ thuộc vào giá trị tang vật, phương tiện; các chức danh khác có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt theo thẩm quyền.

Ngoài ra, để bảo đảm tính đầy đủ, khắc phục bất cập trong thực tế hiện nay, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người có thẩm quyền trong thực hiện pháp luật, bên cạnh trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác, Khoản 61 Điều 1 Luật số 67 đã bổ sung 04 trường hợp tạm giữ người theo thủ tục hành chính như: cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy…

Trên đây bài viết khái quát của LVNLAW về các vấn đề xung quanh Luật Xử lý vi phạm hành chính. Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thông tin về sản phẩm là vấn đề rất quan trọng, đặc biệt là với các sản phẩm liên quan đến sức khỏe con người như thực phẩm, dược phẩm và sản phẩm dành cho trẻ nhỏ. Một trong những kênh mà người tiêu dùng có thể tiếp cận được và tự bảo vệ mình là đọc nhãn thực phẩm, hàng hoá được ghi trên sản phẩm. Hãy cùng LVNLAW tìm hiểu các quy định pháp luật về ghi nhãn thực phẩm, hàng hoá trong bài viết dưới đây!

Ghi nhãn hàng hóa thực phẩm như thế nào là đúng quy định?

Mặc dù các quy định về nhãn hàng hóa đã được luật hóa, nhưng khi đưa vào thực tiễn vẫn có những khó khăn khiến cho doanh nghiệp (DN) gặp nhiều lúng túng. Nhằm giúp Quý doanh nghiệp nắm rõ các yêu cầu về nội dung ghi nhãn để tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật, LVNLAW hướng dẫn chi tiết nội dung và yêu cầu bắt buộc thể hiện nội dung trên nhãn thực phẩm như sau:

Nhãn hàng hóa là gì?

Theo nghị định 43/2017 NĐ-CP, Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.

Bao bì thương phẩm của hàng hóa là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa. Bao gồm:

  • Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa; và
  • Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp.

Ghi nhãn thực phẩm, hàng hoá là gì

Cũng theo Nghị định 43/2017 NĐ-CP thì ghi nhãn thực phẩm, hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

Các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn hàng hóa

Các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn thực phẩm, hàng hoá theo quy định hiện hành bao gồm:

– Tên hàng hóa

– Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa

– Xuất xứ hàng hóa

– Các nội dung khác theo tính chất của mội loại hàng hóa:

  • Lương thực:
    • Định lượng;
    • Ngày sản xuất;
    • Hạn sử dụng;
    • Thông tin cảnh báo (nếu có)
  • Thực phẩm:
    • Định lượng;
    • Ngày sản xuất;
    • Hạn sử dụng
    • Thành phần hoặc thành phần định lượng;
    • Thông tin, cảnh báo;
    • Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
    • Định lượng;
    • Ngày sản xuất;
    • Hạn sử dụng;
    • Thành phần, thành phần định lượng hay giá trị dinh dưỡng;
    • Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo quản;
    • Công bố khuyến cáo về nguy cơ (nếu có);
    • Ghi cụm từ: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe”;
    • Ghi cụm từ: “Thực phẩm này không phải là thuốc, và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”.
  • Rượu:
    • Định lượng;
    • Hàm lượng etanol;
    • Hạn sử dụng (nếu có);
    • Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang);
    • Thông tin cảnh báo (nếu có);
    • Mã nhận diện lô (nếu có).

– Vị trí

Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.

Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.

– Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn hàng hóa

Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa.

Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa

  • Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn phải được thể hiện bằng Tiếng Việt.
  • Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước, ngoài việc ghi nhãn bằng Tiếng Việt thì nội dung thể hiện trên nhãn có thể được ghi bằng ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung Tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt.
  • Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.
  • Các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La tinh:
    • Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có tên tiếng Việt;
    • Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc;
    • Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa;
    • Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng hóa.

Tên thực phẩm:

Phải đặt ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn hàng hóa. Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng hóa. Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng.

Ghi thành phần, thành phần định lượng

  • Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra thực phẩm và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi
  • Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn thực phẩm để gây sự chú ý đối với thực phẩm thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng.
  • Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng.
  • Đối với thực phẩm ghi giá trị dinh dưỡng thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa thể hiện giá trị dinh dưỡng trên nhãn hàng hóa bảo đảm thể hiện khoảng giá trị dinh dưỡng tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì ghi giá trị trung bình của khoảng giá trị dinh dưỡng.
  • Đối với thực phẩm thủy sản nếu bổ sung nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm thì ghi thêm thành phần định lượng của nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm tương ứng.

Ngày sản xuất, hạn sử dụng:

  • Ngày sản xuất, hạn sử dụng thực phẩm được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm dương lịch. Trường hợp ghi theo thứ tự khác thì phải có chú thích thứ tự đó bằng tiếng Việt.
  • Đối với thực phẩm đông lạnh nhập khẩu thì ngày sản xuất là ngày cấp đông lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn sử dụng là ngày được nhà sản xuất tại nước sản xuất ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu.

Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa

Căn cứ Điều 9 Nghị định 43/2017/NĐ-CP thì:

  • Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa.
  • Hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì tổ chức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.
  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.
  • Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.
  • Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.

Hành vi vi phạm về nhãn hàng hóa

Các hành vi vi phạm về nhãn hàng hóa

Căn cứ Nghị định 119/2017/NĐ-CP thì có một số hành vi vi phạm về nhãn thực phẩm, hàng hoá như sau:

Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa trong kinh doanh sản phẩm, hàng hóa

  • Hàng hóa có nhãn hàng hóa nhưng bị che lấp, rách nát, mờ không đọc được hoặc không đọc được hết các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa;
  • Hàng hóa có nhãn ghi không đúng quy định về kích thước chữ và số, ngôn ngữ sử dụng, định lượng và đơn vị đo theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.

Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa

  • Hàng hóa có nhãn (kể cả tem hoặc nhãn phụ) hoặc tài liệu kèm theo không ghi đủ hoặc ghi không đúng các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
  • Hàng hóa nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam.

Mức phạt khi vi phạm về nhãn hàng hóa

Tùy theo từng hành vi và giá trị hàng hóa mức phạt có thể từ 500.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Ngoài ra còn có một số biện pháp khắc phục hậu quả như: buộc thu hồi sản phẩm, buộc tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm, buộc tiêu hủy hàng hóa có nhãn hàng hóa vi phạm.

Trên đây là những quy định về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm cần nắm rõ để công đoạn công bố thực phẩm ra thị trường được thực hiện thuận lợi.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc công bố thực phẩm, hãy liên hệ LVNLAW để được hướng dẫn và hỗ trợ chi tiết.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Dấu của doanh nghiệp là dấu hiệu chứa những thông tin cơ bản của doanh nghiệp (tên, mã số doanh nghiệp) để phân biệt giữa các doanh nghiệp với nhau. Con dấu của doanh nghiệp thường được sử dụng để đóng vào các giấy tờ, hồ sơ tài liệu do doanh nghiệp ban hành hoặc các văn bản có sự tham gia kí kết của doanh nghiệp. LVNLAW sẽ tổng hợp một số nội dung đáng chú ý công bố mẫu dấu năm 2023 dưới bài viết này để quý khách hàng tham khảo.

Năm 2023 có phải thực hiện công bố mẫu dấu doanh nghiệp không?

Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 thay thế cho Luật doanh nghiệp 2014 đã bỏ quy định về thủ tục công bố mẫu dấu doanh nghiệp.

Do đó, những doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/01/2021 trở đi không cần phải công bố mẫu dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Doanh nghiệp cần làm gì để đảm bảo tính pháp lý của con dấu?

Trước đây, con dấu khi công bố và được cơ quan đăng ký kinh doanh xét duyệt thì coi như con dấu hợp pháp và doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng. Tuy nhiên, hiện nay đã bỏ thủ tục công bố mẫu dấu, do đó để đảm bảo tính hợp pháp của con dấu, doanh nghiệp phải thực hiện các công việc như sau:

– Thực hiện thủ tục đăng ký và khắc dấu tại cơ sở được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh sản xuất con dấu;

– Ban hành Quyết định về việc sử dụng con dấu trong doanh nghiệp

Quyết định sử dụng con dấu trong doanh nghiệp là văn bản có giá trị xác nhận mẫu con dấu doanh nghiệp sẽ sử dụng, bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

+ Quy định về số lượng, hình thức, nội dung con dấu doanh nghiệp

+ Quy định về thời điểm có hiệu lực của con dấu

+ Quy định về cá nhân/phòng ban có trách nhiệm giữ gìn, quản lý con dấu

+ Quy định khác

– Ban hành Quy chế về việc sử dụng con dấu (nếu có)

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn có nhiều loại dấu khác nhau, để đảm bảo việc sử dụng dấu tròn doanh nghiệp và các loại dấu khác là hợp pháp, quy củ, rõ ràng thì doanh nghiệp có thể ban hành thêm Quy chế về việc sử dụng con dấu.

Quy chế nêu rõ, các loại dấu có trong doanh nghiệp và mục đích sử dụng tương ứng. Đồng thời nêu rõ cách thức quản lý, sử dụng; trách nhiệm khi sử dụng con dấu và trách nhiệm khi làm con dấu mất mát, hư hỏng.

LVNLAW có thể hỗ trợ về con dấu cho doanh nghiệp như thế nào?

– Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của LVNLAW chúng tôi cung cấp :

+ 01 dấu tròn doanh nghiệp và 01 dấu chức danh người đại diện theo pháp luật hoàn toàn miễn phí;

– Đối với những doanh nghiệp khác, khi bạn có nhu cầu LVNLAW vẫn có thể hỗ trợ về con dấu như sau:

+ Hỗ trợ đặt và khắc dấu tại đơn vị khắc dấu theo yêu cầu về nội dung và hình thức như khách hàng mong muốn;

+ Hỗ trợ soạn thảo Quyết định về việc sử dụng con dấu trong doanh nghiệp;

+ Hỗ trợ soạn thảo Quy chế sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp;

+ Hỗ trợ mua, khởi tạo mẫu dấu dưới hình thức chữ kí số công cộng từ nhà cung cấp cho doanh nghiệp.

Hi vọng qua bài viết trên quý khách hàng đã hiểu thêm quy định về công bố mẫu dấu. Nếu quý khách còn bất kì thắc mắc gì hay muốn được LVNLAW hỗ trợ liên quan đến thủ tục về con dấu hoặc các thủ tục khác, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong nhiều giao dịch mua bán hàng hóa, các bên sẽ sử dụng hợp đồng nguyên tắc thay cho hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường. Đây là loại hợp đồng mang tính chất định hướng về việc mua bán hàng hóa chứ không quy định chi tiết, cụ thể. Hãy cùng LVNLAW tìm hiểu những thông tin pháp lý về loại hợp đồng này cũng như tham khảo mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá mới nhất ở bài viết dưới đây.

Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá là gì?

Hiện nay, Bộ luật dân sự, Luật thương mại,… đều không quy định khái niệm thế nào là hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá. Tuy nhiên, từ tính chất của loại hợp đồng này cũng như thực tiễn áp dụng thì có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc mua bán là văn bản thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng về việc mua bán hàng hóa. Đây được xem 01 loại hợp đồng khung hay biên bản ghi nhớ giữa các bên và thường được sử dụng làm cơ sở để các bên ký kết Hợp đồng mua bán chính thức.

Khi nào các bên cần ký kết hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá?

Thực tế cho thấy, trong nhiều giao dịch mua bán hàng hóa, khi mới tiến hành thỏa thuận, các bên chưa thể xác định số lượng, loại hàng hóa giao dịch cụ thể. Cùng với đó, ở giai đoạn thương thảo này, không ít trường hợp các bên chưa thống nhất được các quy định cụ thể liên quan đến việc mua bán. Vì vậy, việc ký kết  hợp đồng nguyên tắc để xác lập cam kết về dự định giao dịch và các điều kiện giao dịch khung là hết sức cần thiết.

Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, giao dịch mua bán giữa các bên cần thực hiện trong nhiều lần, mỗi lần có thể phát sinh những điều kiện, nội dung khác nhau. Khi đó, để tiết kiệm thời gian cũng như tránh rườm rà về thủ tục, các bên nên ký kết hợp đồng nguyên tắc xác định những nguyên tắc và nội dung chung nhất. Sau đó, cho mỗi giao dịch tại mỗi thời điểm cụ thể, lại lập một phụ lục hợp đồng cụ thể.

Những nội dung cần có trong hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

Về mặt nội dung, cũng như các loại hợp đồng khác, hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa cần có các điều khoản như sau:  

  • Thông tin bên bán (Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế,…)
  •  Thông tin bên mua
  • Các điều khoản chung
  • Hàng hóa
  • Giao nhận hàng hóa
  • Giá cả và phương thức thanh toán
  • Trách nhiệm các bên
  • Cung cấp và trao đổi thông tin giữa các bên
  • Bảo hành sản phẩm
  • Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn
  • Cam kết chung
  • Hiệu lực của hợp đồng

Nhìn chung, các điều khoản trên cần đảm bảo đơn giản hóa, khái quát hóa để nâng cao tính nguyên tắc. Tuy nhiên, các điều khoản vẫn phải đảm bảo rõ nghĩa, không gây nhầm lẫn, hiểu lầm cho các bên.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

Dưới đây là mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa, bạn đọc có thể tham khảo:

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG

(Số: ……………./HĐNTBH)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm ……………… Tại …………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên bán: …………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………..………………..

Fax:………………………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………làm đại diện.

 

Bên mua: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………..………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………..…………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………………………

Chức vụ:  ………………………………………………………………..làm đại diện.

 

Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:

 

Điều 1. Các điều khoản chung

1.1. Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.

1.2. Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.

1.3. Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán.

1.4. Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

 

Điều 2. Hàng hóa

2.1. Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

2.2. Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.

 

Điều 3. Giao nhận hàng hóa

3.1. Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.

3.2. Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:

a) Hóa đơn bán hàng hợp lệ.

b) Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.

 

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

4.1. Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty ………………………………………………………………

4.2. Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai Bên.

4.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.

4.4. Thanh toán bằng tiền ………., tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ………………………….. và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.

4.5. Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.

 

Điều 5. Trách nhiệm của các Bên

5.1 Bên Bán:

a) Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

b) Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản -phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.

c) Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.

d) Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).

e) Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm…vv.

f) Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

5.2 Bên Mua:

a) Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.

b) Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.

c) Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

Điều 6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên

6.1. Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:

+ Tên doanh nghiệp

+ Địa chỉ giao dịch chính thức

+ Vốn

+ Tên tài khoản

+ Số tài khoản

+ Tên ngân hàng

+ Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)

và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh

+ Quyết định thành lập doanh nghiệp

+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng

+ Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)

6.2. Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.

6.3. Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.

 

Điều 7. Bảo hành sản phẩm

Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có phiếu bảo hành của Công ty …………………… và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi trên phiếu bảo hành.

 

Điều 8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

8.1. Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.

8.2. Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.

8.3. Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

 

Điều 9. Cam kết chung

9.1. Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.

9.2. Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.

9.3. Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án …………………………., toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

9.5. Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.

 

Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng

10.1. Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …….. tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …….. tháng tiếp theo và tối đa không quá ……. năm.

10.2. Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 8.2 nói trên.

10.3. Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN BÁN                                                               BÊN MUA

Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ về soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Đối với nền hành chính của một quốc gia thì tố tụng hành chính (TTHC) đóng vai trò hết sức quan trọng bởi nó góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tính chất phức tạp của các khiếu kiện hành chính và tầm quan trọng của (TTHC), việc xây dựng và ban hành Luật Tố tụng Hành chính nhằm đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất của hệ thống pháp luật, góp phần bảo vệ tốt hơn các quyền và lợi ích chính đáng của người dân là hết sức cần thiết. Bài viết dưới đây của LVNLAW sẽ cung cấp đến bạn đọc những nội dung cơ bản Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Sự cần thiết phải ban hành luật tố tụng hành chính

Trước khi Luật tố tụng hành chính ra đời, các khiếu kiện hành chính được giải quyết theo quy định của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính và các Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, trong gần 15 năm áp dụng, thực tiễn giải quyết các vụ án hành chính cho thấy những quy định của Pháp lệnh đã bộc lộ những hạn chế, bất cập, có những quy định mâu thuẫn với các văn bản quy phạm pháp luật khác (Luật Đất đai, Luật Khiếu nại, tố cáo…). Cùng với đó, với chính sách mở cửa và trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên của nhiều điều ước quốc tế và trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO), thì việc pháp điển hoá các quy định của pháp luật về tố tụng để giải quyết các khiếu kiện hành chính, cụ thể hoá các cam kết của Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế là rất cần thiết.

Với những lý do trên, ngày 24/11/2010, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, khóa XII, kì họp thứ 8 đã thông qua Luật tố tụng hành chính.

Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập quốc tế, ngày 25/11/2015, Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 10 đã thông qua Luật tố tụng hành chính 2015 nhằm khắc phục vướng mắc, bất cập nảy sinh từ thực tiễn triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính năm 2010. 

Mới đây nhất, Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2019; trong đó, sửa đổi, bổ sung hàng loạt các quy định tại Luật tố tụng hành chính 2015.

Kết cấu của luật tố tụng hành chính 2015

Luật Tố tụng Hành chính 2015 gồm 23 chương với 372 Điều, cụ thể như sau: 

Chương I: “Những quy đinh chung” (29 Điều từ Điều 1 đến Điều 29); Chương II: “Thẩm quyền của Tòa án” (6 Điều từ Điều 30 đến Điều 35); Chương III: “Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiên hành tố tụng”, (17 Điều từ Điều 36 đến Điều 52); Chương IV: “Người tham gia tố tụng, quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng” (13 Điều từ Điều 53 đến Điều 65); Chương V: “Các biện pháp khẩn cấp tạm thời” (12 Điều từ Điều 66 đến Điều 77); Chương VI: “Chứng minh và chứng cứ” (21 Điều từ Điều 78 đến Điều 98); Chương VII: “Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng” (12 Điều từ Điều 99 đến Điều 110); Chương VIII: “Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính” (4 Điều từ Điều 111 đến Điều 114); Chương IX: “Khởi kiện, thụ lý vụ án” (15 Điều từ Điều 115 đến Điều 129); Chương X: “Thủ tục đối thoại và chuẩn bị xét xử” (18 Điều từ Điều 130 đến Điều 147); Chương XI: “Phiên tòa sơ thẩm” (55 Điều từ Điều 148 đến Điều 202); Chương XIII: “Thủ tục phúc thẩm” (42 điều từ Điều 203 đến Điều 244); Chương XIV: “Giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn tại tòa án” (9 điều từ Điều 245 đến Điều 253); Chương XV: “Thủ tục giám đốc thẩm” (26 Điều từ Điều 254 đến Điều 279); Chương XVI: “Thủ tục tái thẩm” (7 Điều từ Điêu 280 đến Điều 286); Chương XVII: “Thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao” (11 Điều từ Điều 287 đến Điều 297); Chương XVIII: “Thủ tục giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài” (11 Điều từ Điều 298 đến Điều 308); Chương XIX: “Thủ tục thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính” (7 Điều từ Điều 309 đến Điều 315); Chương XX: “Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính” (11 Điều từ Điều 316 đến Điều 326); Chương XXI: “Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính” (17 điều từ Điều 327 đến Điều 343); Chương XXII “Án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng khác” (27 điều từ Điều 344 đến Điều 370); Chương XXIII “Điều khoản thi hành” (2 Điều- Điều 371và Điều 372).

Luật TTHC 2015 đã bổ sung mới 110 điều, sửa đổi, bổ sung 175 điều, giữ nguyên 87 điều so với Luật tố tụng hành chính 2010.

Một số điểm quan trọng của luật tố tụng hành chính năm 2015

– Về thẩm quyền của Tòa án

So với Luật tố tụng hành chính 2010, Luật tố tụng hành chính 2015 bổ sung đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là danh sách cử tri trưng cầu ý dân để bảo đảm phù hợp với Luật trưng cầu ý dân năm 2015. Ngoài ra, Luật còn quy định quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Toà án nhân dân và quyết định xử lý hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Toà án nhân dân không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính.

– Về thẩm quyền của từng cấp Tòa án

Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định đối với khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì việc giải quyết theo thủ tục sơ thẩm thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp tỉnh (Luật năm 2010 quy định thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện).

– Về quyền và nghĩa vụ của đương sự trong việc thu thập tài liệu, chứng cứ và trách nhiệm của Tòa án trong việc hỗ trợ đương sự thu thập tài liệu, chứng cứ 

Luật tố tụng hành chính 2015 có nhiều quy định mới, tạo điều kiện thuận lợi cho đương sự thực hiện quyền tranh tụng như:

  • Các đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án và chứng minh yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp;
  • Có quyền đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ án mà tự mình không thể thực hiện được;
  • Đề nghị Tòa án buộc bên đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang lưu giữ, quản lý;
  • Đề nghị Tòa án ra quyết định buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý chứng cứ cung cấp chứng cứ…;
  • Đương sự có quyền được biết, ghi chép, sao chụp, trao đổi tài liệu, chứng cứ do đương sự khác giao nộp cho Tòa án hoặc do Tòa án thu thập được, trừ tài liệu, chứng cứ quy định.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án thu thập được tài liệu, chứng cứ thì Tòa án phải thông báo cho đương sự biết để họ thực hiện quyền tiếp cận tài liệu, chứng cứ quy định.

– Về người đại diện tham gia tố tụng

Theo Luật TTHC năm 2010, người bị kiện có thể ủy quyền cho người đại diện tham gia giải quyết vụ án hành chính. Quy định này đã nảy sinh bất cập là trong nhiều trường hợp người bị kiện ủy quyền cho cán bộ, công chức không nắm rõ hoặc không có thẩm quyền xem xét, giải quyết những việc, không bảo đảm để Tòa án xem xét giải quyết khách quan, toàn diện vụ án. Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định “Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người bị kiện chỉ được ủy quyền cho cấp phó của mình đại diện”.

Nghị quyết hướng dẫn luật tố tụng hành chính

Sau đây là tổng hợp Nghị Quyết thi hành Luật TTHC mới nhất hiện hành:

  • Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành TTHC
  • Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật TTHC
  • Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định của Luật tố tụng hành chính 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử
  • Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐTP công bố bản án, quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án

Trên đây bài viết khái quát của LVNLAW về các vấn đề xung quanh Luật Tố tụng hành chính. Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa và cho phép người sở hữu xuất, nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần. Để xin thẻ tạm trú loại đầu tư, người ngoại quốc cần đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu và chứng minh đủ tiêu chuẩn để xin thẻ tạm trú bằng cách cung cấp hồ sơ, giấy tờ hợp pháp… Cùng LVNLAW tìm hiểu các quy định về cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thông qua video dưới đây!

Hi vọng thông qua video trên của LVNLAW, quý bạn đọc đã nắm được những quy định về cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Một trong những câu hỏi phổ biến nhất mà các nhà đầu tư nước ngoài và các công ty thường đề cập đó là yêu cầu về vốn tối thiểu ở Việt Nam là bao nhiêu và mức phí phải trả là bao nhiêu? Trong video dưới đây, hãy cùng LVNLAW tìm hiểu về vấn đề này bạn nhé!

>>> Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Hi vọng thông qua video trên của LVNLAW, quý bạn đọc đã nắm được những quy định về số vốn tối thiểu để có thể đầu tư tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Liên doanh Việt Nam với nước ngoài là một trong những hình thức đầu tư tại Việt Nam mà nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn. Hiện nay, ở Việt Nam có 3 hình thức liên doanh phổ biến được pháp luật quy định bao gồm:

  • Liên doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
  • Liên doanh dưới hình thức cùng góp vốn thành lập một tổ chức kinh tế tại Việt Nam
  • Liên doanh dưới hình thức nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam.

Đây là hình thức đầu tư có khá nhiều ưu điểm. Sự tham gia của nhiều nhà đầu tư sẽ giúp cho những nhà đầu tư hạn chế được những điểm yếu, phát huy thế mạnh để có thể phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. Bên cạnh đó sẽ góp phần thúc đẩy mạnh hơn quá trình đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn khi một bên có chi phí, nguồn vốn nhưng thiếu kinh nghiệm, kiến thức về thị trường nội địa có thể khắc phục điểm yếu bằng cách hợp tác với doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước những người hiểu rõ thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng, các yếu tố thị trường nội địa.

Nhà đầu tư nước ngoài, ngoài việc thu lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận thừ việc liên doanh với các doanh nghiệp khác. Khi doanh nghiệp hoạt động có lãi thì thành viên liên doanh sẽ được chia lợi nhuận nhưng cũng chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp khi doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư khi lựa chọn việc liên doanh vẫn cần lưu ý một số điểm khi lựa chọn đầu tư theo hình thức này. Dưới đây, LVNLAW tổng hợp lại những lưu ý quan trọng mà nhà đầu tư cần kiểm tra trước khi quyết định lựa chọn đầu tư theo hình thức này:

Thứ nhất, về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ. Một số ngành được quy định trong Luật Đầu tư và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về hạn chế tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài.

Ví dụ: Đối với dịch vụ vận tải hàng hóa, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài tối đa không quá 51%

Thứ hai, về hình thức đầu tư, trong một số ngành nghề nhất định, nhà đầu tư chỉ được phép đầu tư theo hình thức nhất định.

Ví dụ: Đối với dịch vụ kinh doanh trò chơi điện tử, Chỉ cho phép đầu tư dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp dịch vụ này.

Khi có quy định bắt buộc về hình thức đầu tư, nhà đầu tư cần nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thứ ba, lựa chọn đối tác cùng liên doanh, nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ về đối tác và xem xét các điều kiện pháp luật yêu cầu liên quan đến đối tác Việt Nam khi liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực đăng ký.

Ví dụ: Các ngành dịch vụ như Quảng cáo, sản xuất phim, kinh doanh trò chơi điện tử đều yêu cầu đối tác Việt Nam phải là doanh nghiệp đã được cấp phép hoạt động trong các lĩnh vực này rồi.

Bên cạnh đó, nhà đầu tư nước ngoài cũng cần lưu ý đến phạm vi hoạt động của liên doanh. Bởi có rất nhiều ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài có thể gây khó khăn trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý về đầu tư.

Về hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đầu tư theo hình thức liên doanh, nhà đầu tư cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Bản sao Hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập của nhà đầu tư là tổ chức
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất, Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, quyết định cấp vốn của công ty mẹ, giấy tờ đảm bảo cung cấp khoản vay của ngân hàng…
  • Hợp đồng BCC (nếu đầu tư theo hình thức ký hợp đồng BCC)

Ngoài ra, trong bộ hồ sơ nộp lên cơ quan đăng ký đầu tư sẽ có những tài liệu pháp lý khác cần kê khai theo mẫu quy định.

Việc thực hiện thủ tục được tiến hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tùy thuộc vào địa điểm dự án được đặt ở ngoài hay trong khu công nghiệp.

Để có thể nhận được chi tiết hơn về thủ tục tiến hành, những điểm cần lưu ý khi lựa chọn hình thức liên doanh giữa Việt Nam và nước ngoài, sử dụng dịch vụ đại diện ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư cũng như thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn chi tiết về dịch vụ.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Nền kinh tế càng phát triển là một nền kinh tế thu hút nhiều đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Ở Việt Nam, các yêu cầu, trình tự thủ tục để thành lập công ty FDI rất được các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài quan tâm. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam bao gồm những gì? Cùng LVNLAW tìm hiểu chi tiết các bước tiến hành trong video dưới đây!

FDI là gì?

FDI (Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hoặc tổ chức nước này vào nước khác bằng cách thiết lập nhà xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh. Mục đích của loại hình đầu tư này là nhằm đạt được các lợi ích lâu dài và nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh này.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) đi cùng với quyền quản lý số tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.

Vậy công ty FDI có thể hiểu đơn giản là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hay còn gọi là thành lập công ty có vốn nước ngoài.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Hi vọng thông qua video trên của LVNLAW, quý bạn đọc đã nắm được những bước cơ bản để tiến hành thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong xu thế hội nhập toàn cầu như hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn thu hút lượng lớn người nước ngoài đến sinh sống và làm việc. Nhu cầu mua nhà, mua đất cũng vì vậy mà tăng lên. Trước thực tế đó, nhiều người thắc mắc “Người nước ngoài có được mua nhà, mua đất ở Việt Nam không?” hay “Điều kiện để người nước ngoài mua đất tại Việt Nam là gì?” Hãy cùng LVNLAW giải đáp những câu hỏi này ở bài viết dưới đây.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ?

Hiện nay, người nước ngoài được hiểu gồm có hai đối tượng là người nước ngoài cư trú ở Việt Nam và người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam. Trong đó, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam (theo khoản 5 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC MUA ĐẤT Ở VIỆT NAM KHÔNG?

Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
  • Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
  • Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
  • Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
  •  Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Cùng với đó, Điều 169 Luật Đất đai quy định đối tượng nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này;
  • Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
  • Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;
  • Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
  • Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.

Như vậy, từ các quy định trên, có thể thấy rằng người nước ngoài không thuộc đối tượng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (thực tế hay gọi là mua đất) tại Việt Nam.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC MUA NHÀ Ở VIỆT NAM KHÔNG?

Theo điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của cá nhân nước ngoài, theo đó:

– Đối tượng cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

  • Cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  • Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

– Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

  • Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  •  Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, người nước ngoài được sở hữu nhà ở trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh. 

Tuy nhiên, để sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
  • Đối với cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

Theo điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

  • Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Trên đây là phần giải đáp của LVNLAW về việc người nước ngoài có được mua đất tại Việt Nam không. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thủ tục tách thửa đất, tách sổ đỏ như thế nào? Lệ phí là bao nhiêu? Thời gian bao lâu? Đây là các câu hỏi mà bạn/gia đình bạn đang có nhu cầu tách thửa đất (chia tách quyền sử dụng đất) hoặc tách thửa đất để hợp vào thửa đất khác liền kề quan tâm và cần giải đáp.

Bạn có thể liên hệ với LVNLAW để được tư vấn pháp luật miễn phí về thủ tục chia tách/ hợp thửa quyền sử dụng đất đơn giản nhanh chóng tại các quận huyện trên địa bàn TP Hà Nội

Diện tích tối thiểu của 1 mảnh đất sau khi đã được tách thửa trên địa bàn Hà Nội

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa
Các phường 30 m2 90 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60 m2 120 m2
Các xã vùng đồng bằng 80 m2 180 m2
Các xã vùng trung du 120 m2 240 m2
Các xã vùng miền núi 150 m2 300 m2

Thủ tục tách thửa đất:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin công văn đủ điều kiện tách thửa đất:

Hồ sơ gồm:

– 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);

– 02 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao có chứng thực);

– Đơn xin chuyển nhượng/thỏa thuận phân chia (theo mẫu);

– 02 CMND, sổ hộ khẩu của Bên chuyển nhượng (bản sao chứng thực);

– 02 CMND, sổ hộ khẩu của Bên nhận chuyển nhượng (bản sao chứng thực);;

– 02 Hồ sơ kỹ thuật thửa đất thể hiện vị trí, kích thước, diện tích phần đất xin chuyển quyền và phần còn lại sau khi chuyển quyền (bản chính);

– 02 Hồ sơ hiện trạng nhà bản chính (nếu có).

*/ Kết quả: Công văn đủ điều kiện tách thửa (chia tách quyền sử dụng đất).

Bước 2: Liên hệ với phòng/văn phòng công chứng để ký hợp đồng/Văn bản thỏa thuận chia tách theo công văn đủ điều kiện tách thửa nói trên.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký xong hợp đồng/ Văn bản thỏa thuận công chứng).

Hồ sơ gồm:

– 01 bản gốc Hợp đồng chuyển nhượng (bản lưu tại cơ quan địa chính);

– 01 bản gốc Hợp đồng chuyển nhượng (bản lưu tại cơ quan thuế);

– 02 Tờ khai Lệ phí trước bạ, 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

Lệ phí tách thửa đất

Khi tiến hành tách thửa, bên bán phải chịu thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ việc tách thửa, bên bán chịu lệ phí trước bạ cho việc sang tên sổ đỏ. Nhưng các bên có thể tự thỏa thuận để một bên nộp cả hai loại thuế này.

Thuế thu nhập cá nhân khi tách thửa

Theo Thông tư số 113/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hai phương pháp để tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, mua bán nhà đất. Theo đó:

✔ Phương pháp thứ nhất: Thuế suất là 25% trên thu nhập tách thửa (giá chuyển nhượng – giá vốn) khi người nộp thuế kê khai được những hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh được giá mua và các chi phí cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; chi phí cải tạo đất, nhà; chi phí xây dựng;…

✔ Phương pháp thứ hai: Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh được giá mua và các chi phí liên quan thì áp dụng thuế suất 2% theo giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hợp đồng tách thửa. Trong trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.

Theo khoản 1 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, hồ sơ cần có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người tiến hành tách thửa và người nhận chuyển nhượng như: Giấy khai sinh…

Lệ phí trước bạ

✔ Cũng như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ là nghĩa vụ bắt buộc đối với thủ tục tách thửa đất. Mức phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng tách thửa.

✔ Sau khi đóng các loại phí trên vào Ngân sách Nhà nước, người nhận chuyển nhượng dùng phiếu thu phí để hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ, nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

Thời gian tách thửa đất được thực hiện như sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu xin tách thửa lập một (01) bộ hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường nếu là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu là hộ gia đình, cá nhân;
  • Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là cơ quan Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;
  • Đối với trường hợp tách thửa không phải trích đo địa chính thì ngay trong ngày nhận được hồ sơ hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp.

Đối với trường hợp tách thửa hoặc mà phải trích đo địa chính thì trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích đo địa chính thửa đất mới tách, làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp;

  • Ngay trong ngày nhận được Giấy chứng nhận đã ký hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trao bản chính Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới cho người sử dụng đất;

✔ Gửi bản lưu Giấy chứng nhận đã ký, bản chính Giấy chứng nhận đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai đã thu hồi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;

✔ Gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.

Trên đây là nội dung tư vấn của LVNLAW về thủ tục tách thửa đất tại Hà Nội. Quý khách có vướng mắc hoặc có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục, hãy liên hệ với LVNLAW để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục trong thời gian nhanh nhất.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Bên cạnh nhu cầu tách thửa thì nhiều hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hợp thửa để phù hợp với mục đích sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục hợp thửa đất.

Hợp thửa đất là gì?

Hợp thửa đất là trường hợp gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sử hữu lại thành một quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất. Hay, hợp thửa là đăng ký một quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ ban đầu.

Điều kiện để hợp thửa đất

Các thửa đất phải liền kề nhau

“Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ”. Theo đó khi hợp hai thửa đất thành một thửa thì thửa đất hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Mà muốn phần diện tích thửa đất hình thành sau khi hợp thửa được giới hạn bằng ranh giới xác định thì các thửa đất muốn hợp thửa phải liền kề nhau.

Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng

  Tại thông tư 25/2014/TT-BTNMT: “Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.” Mục đích sử dụng đất trên toàn diện tích thửa đất phải giống nhau. Như vậy, thửa đất hình thành từ việc hợp thửa cũng phải có mục đích sử dụng đất giống nhau trên toàn diện tích thửa đất.

Trường hợp muốn hợp thửa đất liền kề mà không cùng mục đích sử dụng thì làm như thế nào?

Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất. Để chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải căn cứ vào các điều kiện và quy trình, thủ tục đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đối tượng áp dụng hợp thửa đất

Thủ tục hợp thửa đất chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Chuẩn bị hồ sơ hợp thửa

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đề nghị hợp thửa theo mẫu 11/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).

Ngoài ra, cần mang chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;

+ Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

– Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

– Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4. Trao kết quả

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời gian giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn được tính như sau::

– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là nội dung tư vấn của LVNLAW về thủ tục hợp thửa đất. Quý khách có vướng mắc hoặc có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục, hãy liên hệ với LVNLAW để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục trong thời gian nhanh nhất.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Đất đai là một tài sản lớn của người dân, vì thế người dân khi có việc cần, khi cần vay vốn thì có quyền thế chấp sổ đỏ, sổ hồng để thực hiện hoạt động vay vốn ngân hàng. Nhiều trường hợp người dân đang thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng để vay tiền nhưng lại có nhu cầu cho thuê, tặng cho một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho người thân. Vậy pháp luật có cho phép tặng cho tài sản thế chấp không? Cùng LVNLAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Quyền bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp

Thế chấp là 1 trong 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Quyền của bên thế chấp được quy định chi tiết tại Điều 321 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, bên thế chấp được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Đồng thời, bên thế chấp được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

Tóm lại, người dân đang thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng vẫn được quyền bán, trao đổi, tặng cho một phần hoặc toàn bộ nhà, đất đó nếu được sự đồng ý của ngân hàng. Trường hợp cho thuê, cho mượn nhà, đất đang thế chấp, bên thế chấp phải thông báo cho ngân hàng và bên thuê, bên mượn biết.

Tuy nhiên, việc mua bán, tặng cho nhà đất đang thế chấp ngân hàng vẫn rất khó. Tại sao lại như vậy?

Theo quy định, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản (khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).

Căn cứ Điều 40, Điều 41 và Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và thực tế thì khi công chứng giao dịch, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải cung cấp được bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo bản gốc để đối chiếu.

Nhưng tại Điều 321 Bộ luật Dân sự năm 2015, khoản 3 quy định: Bên thế chấp được nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Như vậy, để được bán, tặng cho nhà, đất đang thế chấp thì phải được sự đồng ý của ngân hàng về việc thực hiện giao dịch, được ngân hàng giao lại sổ đỏ. Trên thực tế, vấn đề này rất khó khăn vì thông thường các ngân hàng sẽ tự bảo vệ chặt chẽ các quyền của mình và không có nghĩa vụ giao lại sổ đỏ cho bên thế chấp khi chưa trả hết tiền vay.

Quý khách có chu cầu tư vấn về mua bán chuyển nhượng đất đai và tài sản gắn liền với đất vui lòng liên hệ để được chúng tôi tư vấn miễn phí.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Những năm gần đây, dòng chảy lao động nước ngoài vào Việt Nam liên tục tăng mạnh. Người lao động nước ngoài đã trở thành một cấu phần quan trọng trong lực lượng lao động tạo ra của cải, vật chất tại Việt Nam. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý những vấn đề gì để sử dụng nguồn lao động hiệu quả cũng như tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Cùng LVNLAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

  • Không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
  • Phải có giấy phép lao động

Trong cả hai trường hợp này, Doanh nghiệp sử dụng lao động là người nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động hoặc thủ tục xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động tại Sở Lao động thương binh và xã hội có thẩm quyền.

– Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  •  
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Trường hợp người lao động phải có giấy phép lao động

Đối với trường hợp người lao động phải có giấy phép lao động, doanh nghiệp chú ý xin cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam

Thuế thu nhập cá nhân

Người lao động là cá nhân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài được áp dụng với tiền lương, tiền công được chia thành 02 trường hợp là NLĐ cư trú và NLĐ không cư trú. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm tại đây:

Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam

Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
    • Có nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
    • Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Người nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam khi không đáp ứng điều kiện nêu trên.

Các khoản chi liên quan đến tiền lương, tiền công có thể khấu trừ vào thu nhâp tính thuế thu nhập của doanh nghiệp.

Đối với khoản chi về tiền nhà mà doanh nghiệp trả cho người nước ngoài: Trong hợp đồng lao động có ghi nhận khoản chi về tiền nhà mà doanh nghiệp phải trả cho NLĐ, Doanh nghiệp cần lưu ý phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, khoản chi này sẽ được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp

Đối với khoản chi về tiền học cho con của NLĐ nước ngoài tại Việt Nam: Nếu hợp đồng lao động của doanh nghiệp có ghi rõ về khoản chi này (có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật), doanh nghiệp cần có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Doanh nghiệp lưu ý sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Việc ký hợp đồng lao động như thế nào tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam cũng như thỏa thuận của hai bên.

Đóng bảo hiểm xã hội

Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

Về mức đóng, doanh nghiệp lưu ý như sau:

  • Mức đóng của người lao động: Từ ngày 01/01/2022, người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc có trách nhiệm đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Mức đóng của người sử dụng lao động: Từ ngày 01/01/2022, hàng tháng người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như sau: Đóng 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Với bề dày kinh nghiệm tư vấn cho hàng trăm công ty trong nước cũng như nước ngoài, LVNLAW cam kết cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chuyên sâu trong tất cả các lĩnh vực. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Đất xen kẹt là loại đất xen lẫn giữa khu dân cư, đây là loại đất có giá khá rẻ nên nhiều người muốn mua loại đất này. Để có quyết định sáng suốt, LVNLAW tổng hợp một số quy định liên quan để quý khách tham khảo.

Đất xen kẹt là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mỗi nhóm đất có từng loại đất cụ thể nhưng không có loại đất nào có tên gọi là đất xen kẹt.

Mặc dù pháp luật không quy định nhưng trên thực tế thuật ngữ “đất xen kẹt” được sử dụng khá phổ biến tại khu vực đô thị, nhất là những thành phố lớn như Hà Nội, Tp HCM.

Thông qua thực tiễn thì đất xen kẹt chủ yếu được hiểu là đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư (xen lẫn với đất ở) hoặc diện tích đất còn dư sau quy hoạch.

Đặc điểm của loại đất này là nằm giữa khu dân cư nên thửa đất thường có diện tích không lớn. Đất xen kẹt trên thực tế chủ yếu là đất vườn, đất trồng cây hàng năm khác, đất ao hoặc các loại đất nông nghiệp khác mà hiện nay không còn sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

Tóm lại, đất xen kẹt là cách gọi phổ biến của người dân, có vị trí xen lẫn giữa các thửa đất ở trong khu dân cư tại khu vực đô thị và thông thường thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Điều kiện, hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất xen kẹt

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 20, 21, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tùy thuộc vào từng thửa đất cụ thể mà cần đáp ứng các điều kiện khác nhau để được cấp Giấy chứng nhận. Mặc dù vậy, điều kiện cấp Giấy chứng nhận vẫn được chia thành 02 nhóm như sau:

Nhóm 1: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Nhóm 2: Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chủ yếu rơi vào nhóm này).

Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu; 

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (nếu có).

Ngoài ra, trên thực tế trong một số trường hợp cần giấy xác nhận của UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất về việc thửa đất phù hợp quy hoạch, sử dụng ổn định, không có tranh chấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

– Đối với địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết

Giai đoạn này, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Đối với người sử dụng đất chỉ cần nhớ nghĩa vụ của mình đó là thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…). Khi nhận được thông báo nộp tiền thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trao kết quả

Thời gian giải quyết

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Có được xây nhà trên đất xen kẹt không?

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, nếu đất xen kẹt không phải là đất ở thì không được phép xây dựng nhà ở. Khi không phải là đất ở nhưng muốn xây dựng nhà ở thì trước tiên phải xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.

Sau khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì hộ gia đình, cá nhân phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nếu đất xen kẹt thuộc khu vực đô thị).

Kết luận: Đất xen kẹt vẫn được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện cấp theo quy định; chỉ được phép xây dựng nhà ở nếu là đất ở và phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công (đối với thửa đất thuộc khu vực đô thị).

Đất xen kẹt có giá tương đối thấp so với các thửa đất ở bên cạnh nhưng người dân nếu có ý định nhận chuyển nhượng loại đất này cần hết sức lưu ý vì hiện nay pháp luật chỉ cho phép chuyển nhượng khi có Giấy chứng nhận; trường hợp thửa đất xen kẹt là đất nông nghiệp để được xây dựng nhà ở phải mất 02 lần thực hiện thủ tục:

Một là, cấp Giấy chứng nhận (làm Sổ đỏ, Sổ hồng).

Hai là, xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Trên đây là một số thông tin pháp lý liên quan đến “đất xen kẹt”. Quý khách nếu có nhu cầu được tư vấn hỗ trợ thủ tục liên quan đến cấp Sổ đỏ, chuyển đổi mục đích sử dụng đất vui lòng liên hệ với chúng tôi để được luật sư tư vấn chi tiết.

ớng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Khi được nhận thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, chúng ta đều muốn thực hiện nhận di sản một cách nhanh nhất có thể. Và sau đây là thủ tục khai nhận di sản thừa kế chi tiết nhất mà LVNLAW mang đến quý bạn đọc.

Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Cũng giống thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Do đó, so với việc những người cùng hàng thừa kế nêu tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.

Hướng dẫn khai nhận di sản thừa kế chi tiết nhất

Cũng tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, những người thừa kế đủ điều kiện để thực hiện khai nhận thừa kế có quyền yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Trong đó, việc công chứng văn bản này được thực hiện theo quy định tại Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn. Cụ thể:

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

– Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);

– Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế;

– Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện

Việc công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Trình tự, thủ tục công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở trên (01 bộ).

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

– Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

– Họ, tên người để lại di sản;

– Họ, tên của những người khai nhận di sản;

– Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;

– Danh mục di sản thừa kế.

Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ:

Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Lưu ý: 

– Nếu di sản có cả bất động sản và động sản hoặc chỉ có bất động sản thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);

– Nếu di sản chỉ có động sản, trụ sở tổ chức hành nghề công chức và nơi thường trú/nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh, thì có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.

Bước 4: Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

– Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…

– Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

Phí, lệ phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Mức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính dựa trên giá trị của di sản. Cụ thể:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50.000
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 100.000
3 Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Đồng thời, thù lao công chứng theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 sẽ do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận. Tuy nhiên, mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do từng UBND cấp tỉnh ban hành.

Trên đây là chi tiết thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định mới nhất. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Việc mua chung đất hiện nay xảy ra khá phổ biến giữa những người quen biết và tin tưởng nhau. Mặc dù có sự tin tưởng lẫn nhau nhưng khi góp tiền mua chung đất người dân vẫn phải biết rõ các quy định pháp luật. Để nắm rõ thông tin pháp lý khi góp tiền mua chung đất, đồng thời tránh những rủi ro pháp lý thì pháp luật đã quy định rõ về vấn đề này. Dưới đây, LVNLAW sẽ thông tin đầy đủ đến quý khách trong bài viết dưới đây!

Mua chung đất thì sổ đỏ đứng tên ai?

Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) phải ghi đầy đủ tên của những người đó.

Ngoài ra, nếu các chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện (vẫn ghi thông tin tên của những người có chung quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).

Ai sẽ giữ sổ đỏ khi mua chung đất?

Căn cứ khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013, khi những người góp tiền nhận chuyển nhượng chung thửa đất không có yêu cầu cho một người đại diện giữ Giấy chứng nhận thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.

Trường hợp những người góp tiền nhận chuyển nhượng chung thửa đất có thỏa thuận bằng văn bản cấp 01 Giấy chứng nhận cho người đại diện thì Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho người đại diện đó.

Lưu ý: Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận cho người đại diện phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật (theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT).

Mua chung đất sổ đỏ sẽ ghi thế nào?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, căn cứ vào việc những người góp tiền cùng nhận chuyển nhượng có hay không có thỏa thuận về việc ghi và cấp Giấy chứng nhận cho người đại diện mà cách thể hiện trên Giấy chứng nhận cũng được chia thành 02 trường hợp khác nhau, cụ thể:

Trường hợp 1: Không có thỏa thuận cấp Giấy chứng nhận cho người đại diện

Tại trang 1 của Giấy chứng nhận ghi đầy đủ thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (ghi “Ông” hoặc “Bà” rồi ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú); tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

Trường hợp 2: Có thỏa thuận cấp Giấy chứng nhận cho người đại diện

Trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận bằng văn bản cấp Giấy chứng nhận cho người đại diện thì được ghi như sau:

Trang 1 Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện (ghi “Ông” hoặc “Bà” rồi ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú), dòng tiếp theo sẽ ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm: … (ghi lần lượt tên của những người có chung quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)“.

Lưu ý: Trường hợp 1 và trường hợp 2 nếu trang 1 Giấy chứng nhận không đủ chỗ để ghi thông tin những người có chung quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”.

Tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận ghi thông tin như sau: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người có chung quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)”.

Mua chung có được phép tách thửa không?

Trường hợp nhiều người cùng góp tiền mua chung thửa đất về bản chất là “sở hữu chung theo phần” nên sẽ xác định được diện tích của các bên theo số tiền mà các bên đã góp hoặc theo sự thỏa thuận của các bên.

Nhiều người mua chung thửa đất nhưng khi có nhu cầu tách thửa thì được phép tách thửa nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Căn cứ Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và quyết định quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu thửa đất đáp ứng đủ điều kiện về diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì được tách thửa.

Cách xử lý khi muốn bán nhưng người còn lại không đồng ý

Về nguyên tắc khi chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất chung thì phải được sự đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực của tất cả những người có chung quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, trên thực tế khi muốn chuyển nhượng nhưng một hoặc một số người không đồng ý thì phải tách thửa để chuyển nhượng phần đất của mình. Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

“b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.

Như vậy, trong trường hợp này phải có đủ điều kiện tách thửa thì mới chuyển nhượng được phần đất của mình.

Trên đây là nội dung tư vấn của LVNLAW liên quan đến việc mua chung đất. Nếu cần giải đáp vướng mắc hoặc hỗ trợ thủ tục, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ chồng sang cho vợ hoặc ngược lại trong trường hợp cả hai còn sống không quá phức tạp. Tuy nhiên, nếu một trong hai bên mất đi thì thủ tục sang tên này khá phức tạp vì phải làm thủ tục phân chia di sản thừa kế. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ trong trường hợp này như thế nào? Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới dưới đây của LVNLAW

Nếu người chồng hoặc vợ còn sống là người duy nhất được hưởng di sản thì để sang tên sổ đỏ cần làm các thủ tục sau

+ Liên hệ với Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng để tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế;

+ Làm thủ tục khai tử tại Tư pháp xã (phường, thị trấn);

+ Đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (theo mẫu);

+ Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất (theo mẫu);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

+ Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu, CMND

Người còn sống (vợ hoặc chồng) không phải người duy nhất hưởng di sản thừa kế, nhưng được những người đồng thừa kế tặng, cho di sản thừa kế thì làm các thủ tục như sau

+ Làm thủ tục khai tử tại Tư pháp xã (phường, thị trấn);

+ Làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế kèm tặng cho tại văn phòng công chứng; (hoặc làm 2 văn bản phân chia di sản thừa kế + tặng cho)

+ Sau đó người vợ đem sổ đỏ, bản sao giấy Chứng tử, Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế kèm tặng, bản phô tô sổ hộ khẩu và CMND của mình đến UBND xã (phường, thị trấn) làm thủ tục sang tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Người còn sống (vợ hoặc chồng) không phải người duy nhất hưởng di sản thừa kế thì phải làm các thủ tục như sau

Khi người mất không để lại di chúc thì việc sang tên sổ đỏ từ người chết sang người sống phải tùy thuộc vào người đồng thừa kế. Người còn sống được hưởng 50% tài sản của mình + phần phân chia di sản cho các đồng thừa kế theo pháp luật quy định.

Các giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục

–  Chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu.

–  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

–  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).

Tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế dựa trên di chúc (nếu có) hoặc tiến hành khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký nhà đất nơi có tài sản để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên cho người vợ hoặc chồng còn sống.

Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh gọn của LVNLAW

Pháp luật Việt Nam về đất đai luôn phức tạp và thay đổi liên tục, dẫn đến rất nhiều khó khăn cho người dân thực hiện các thủ tục về đất đai. Hiểu rõ khó khăn đó, LVNLAW luôn sẵn sàng tư vấn và thực hiện Thủ tục sang tên sổ đỏ nhanh gọn cho khách hàng. Tất cả những gì khách hàng cần làm chỉ là liên hệ LVNLAW và cung cấp những thông tin cần thiết, công việc còn lại, LVNLAW sẽ giúp khách hàng hoàn thiện và bàn giao Giấy chứng nhận đến tận tay Quý khách. 

Trình tự LVNLAW thực hiện dịch vụ như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để LVNLAW có thể thực hiện các thủ tục;
  • LVNLAW tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh gọn do LVNLAW cung cấp. Để biết thêm chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ LVNLAW để được tư vấn một cách hiệu quả nhất.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Vì sao Nhà nước chỉ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt vào một số hàng hóa, dịch vụ ? Bài viết dưới đây của LVNLAW gửi đến bạn đọc những thông tin về thuế tiêu thụ đặc biệt để mọi người tham khảo.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì ?

Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.

Tính chất đặc biệt hay không đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ ở một quốc gia tùy thuộc vào phong tục, tập quán, lối sống văn hóa và mức thu nhập bình quân đầu người của quốc gia đó.

* Các hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn để thu thuế TTĐB có tính chất sau :

– Các hàng hóa, dịch vụ này chưa thật cần thiết đối với đời sống xã hội nên thường chịu sự kiểm soát chẳ chẽ của Nhà nước.

– Lượng cầu của hàng hóa, dịch vụ này thường biến động theo thu nhập nhưng ít biến động theo mức giá cả.

– Các hàng hóa, dịch vụ này cần hạn chế tiêu dùng do không có lợi cho nên kinh tế – xã hội, có hại cho sức khỏe, môi trường.

Đối tượng chịu thuế TTĐB

– Hàng hóa bao gồm : Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Xe mô tô hai báng, xe mô tô ba bánh có dung tích xy lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyển; Xăng các loại, náp ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng; Điều hòa nhiệt độ xông suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.

– Dịch vụ chịu thuế gồm : Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke; Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật); Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf; Kinh doanh xổ số.

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Khi hạch toán kế toán sử dụng Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt để phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

3.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

– Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

3.2. Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

 Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

3.3. Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112.

3.4. Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3332 -– Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 1388 – Phải thu khác.

3.5. Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn:

Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 711 – Thu nhập khác.

3.6. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ các TK 641, 642

Có các TK 154, 155

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

3.7.Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)

Có TK 1388- Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).

– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế TTĐB được chia làm 2 nhóm : hàng hóa và dịch vụ. Với mỗi đối tượng khác nhau thì áp dụng từng mức thuế suất khác nhau.

Thuế suất thuế TTĐB được quy định tại Biểu thuế TTĐB. quy định cho từng loại hàng hóa, dịch vụ. Hiện hành thuế suất thuế TTĐB thấp nhất là 7% và cao nhất là 150%.

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

(%)
I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
2 Rượu
  a) Rượu từ 20 độ trở lên
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
  b) Rượu dưới 20 độ
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ 
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
  -Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
  – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15
  c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10
  d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
  – Loại có dung tích xi lanh 2.500 cm3 trở xuống 15
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
  – Loại có dung tích xi lanh trên  3.000 cm3 25
  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
  g) Xe ô tô chạy bằng điện
  Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
  Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
  Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
  Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
  h) Xe mô- tô- hôm( motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
  a) Xăng 10
  b) Xăng E5 8
  c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

Trên đây là những thông tin về thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan hoặc cần tư vấn pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Đòi lại nhà đất cho ở nhờ là vấn đề mà rất nhiều người gặp phải trong cuộc sống. Thực tế, chủ nhà ở thường đồng ý cho người quen ở nhờ hay mượn nhà nhưng lại không có văn bản thỏa thuận ngay từ đầu. Vậy làm thế nào để đòi lại nhà trong trường hợp này? Cùng LVNLAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Đòi lại nhà đất cho ở nhờ bằng cách nào?

Khi chủ nhà không có thỏa thuận hay hợp đồng với người mượn, ở nhờ nhà thì lấy lại bằng một trong các cách sau:

Cách 1. Thông báo về việc đòi nhà cho bên ở nhờ biết.

Điều 499 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên cho mượn tài sản như sau:

  1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thoả thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
  2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.
  3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

Như vậy, để đòi lại nhà cho mượn, chủ nhà phảithông báo trước một khoảng thời gian hợp lý cho bên mượn biết về việc có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng nhà ở đó. Chủ nhà có thể tùy chọn cách thức thông báo như lời nói, văn bản, tin nhắn, email,…

Thậm chí, chủ nhà được đòi lại nhà ngay tức khắc mà không cần bên mượn đồng ý nếu người đó sử dụng nhà không đúng mục đích như thỏa thuận ban đầu: cho người khác ở nhờ mà không được chủ nhà đồng ý, mượn nhà nhưng không phải để ở,…

Nếu cách này không hiệu quả, người ở nhờ vẫn cương quyết từ chối trả lại nhà thì chủ nhà có thể khởi kiện tại Tòa án để đòi lại nhà.

Cách 2. Khởi kiện đòi lại nhà cho ở nhờ tại Tòa án.

Thủ tục dưới đây áp dụng đối với tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân trong nước với nhau.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

– Đơn khởi kiện.

– Tài liệu, giấy tờ chứng minh yêu cầu khởi kiện như: Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), hợp đồng, văn bản cho mượn nhà (nếu có),…

– Bản sao giấy tờ tùy thân – Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân.

Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện

Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc (điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Các phương thức nộp quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015:

  1. Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  2. Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có);
  3. Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính.

Bước 3: Tòa án tiếp nhận và thụ lý

– Tòa án ra thông báo nộp tạm ứng án phí.

– Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án cấp huyện theo giấy báo và mang biên lai nộp lại cho Tòa.

– Tòa thụ lý.

Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được tài liệu, chứng cứ và đơn khởi kiện trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử tối đa không quá 04 tháng, kể từ ngày thụ lý; trường hợp phức tạp có thể gia hạn một lần tối đa 02 tháng (Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự).

Căn cứ vào Điều 203 và Điều 208 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện những việc sau:

– Thu thập, xác minh tài liệu cần có cho quá trình giải quyết tranh chấp. Các bên cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

– Lấy ý kiến, lời khai của các bên và những người liên quan.

– Tổ chức phiên họp để rà soát việc tiếp cận, giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải.

Bước 5: Xét xử sơ thẩm

Nếu không thuộc trường hợp hòa giải thành, tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án, Thẩm phán sẽ quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Sau khi tiến hành các hoạt động nêu trên, các phán quyết cuối cùng được Tòa án đưa ra và mở phiên tòa xét xử vụ án.

Bước 6: Thi hành án

Lưu ý:

Trong quá trình lấy lại nhà ở, để tránh bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc phải bồi thường thiệt hại thì trong quá trình đòi lại nhà, chủ sở hữu không được thực hiện hành vi sau:

– Thuê người hoặc tự mình di chuyển, đập phá tài sản, đồ đạc trong nhà;

– Thuê người hoặc tự mình đe dọa, khống chế, dùng vũ lực buộc người ở nhờ ra khỏi nhà hoặc cản trở quá trình sinh hoạt.

Những lưu ý trong việc cho ở nhờ, cho mượn nhờ nhà

Nếu đang có ý định muốn cho ở nhờ, cho mượn nhà đất của mình và muốn hạn chế rủi ro, tranh chấp sau nay, trước hết chủ nhà nên xác lập hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng mượn nhà cần có những điều khoản sau:

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Thỏa thuận chi tiết kỹ lưỡng về nội dung chủ sở hữu được phép lấy lại nhà ở trong những trường hợp nào;

– Thời hạn cho mượn cho ở nhờ;

– Khi có tranh chấp phát sinh thì hai bên sẽ giải quyết thế nào.

Lưu ý: Điều 153 Luật Nhà ở 2014 quy định:

  1. Việc cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền cho mượn, cho ở nhờ thuộc phần sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác.
  2. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có thể ủy quyền cho người đại diện ký hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà.

Để hợp đồng mượn nhà hợp pháp, bên cho ở nhờ và bên ở nhờ phải đáp ứng những điều kiện theo Điều 119 Luật Nhà ở 2014:

– Bên cho ở nhờ là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự.

– Bên cho ở nhờ là cá nhân có năng lực hành vi dân sự; tổ chức bán, cho thuê nhà ở phải có chức năng kinh doanh nhà ở, trừ trường hợp tổ chức bán nhà ở không nhằm mục đích kinh doanh.

– Bên mượn, bên ở nhờ nếu là cá nhân trong nước thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và phải có năng lực hành vi dân sự; nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu, được thuê nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở; nếu là tổ chức thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh.

Trên đây hướng dẫn cách đòi lại nhà, đất cho ở nhờ hợp pháp nếu bạn đọc vẫn có những khúc mắc về bất kỳ điều gì liên quan tới vấn đề này hoặc cần tìm hiểu thêm thông tin một cách sâu hơn, đừng ngại liên hệ với chúng tôi để các chuyên gia pháp lý tư vấn và giải đáp cho bạn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Nếu biết cách tính chi phí chuyển đất vườn ao lên đất thổ cư không chỉ giúp người dân biết được số tiền phải nộp mà còn có thể đối chiếu, kiểm tra số tiền phải nộp trong thông báo của cơ quan thuế. Hãy cùng tìm hiểu với LVNLAW trong bài viết dưới đây!

Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư

Chuyển đất vườn, ao lên đất thổ cư gồm nhiều trường hợp khác nhau, với mỗi trường hợp thì tiền sử dụng đất cũng được tính theo các công thức khác nhau, cụ thể:

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng và cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư như sau:

* Trường hợp áp dụng

– Áp dụng đối với trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.

– Áp dụng khi chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc để tách thành các thửa riêng sang đất ở.

* Cách tính tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Tiền sử dụng đất theo giá đất ở, đất nông nghiệp được tính tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

* Các bước tính tiền sử dụng đất

Bước 1: Xác định vị trí thửa đất

Đây là bước phức tạp, khó khăn và cần độ chính xác cao. Bởi lẽ, nếu xác định sai vị trí thửa đất sẽ dẫn tới sai giá đất tại bảng giá đất theo từng vị trí.

Bước 2: Xác định giá đất tại bảng giá đất

Thực tế nhiều người không biết giá đất tại bảng giá đất là bao nhiêu và hay nhầm lẫn với giá đất thị trường.

Đây là bước khó khăn và phức tạp nhất, nếu xác định sai giá đất thì tiền sử dụng đất cũng bị tính sai.

Xác định giá đất tại bảng giá đất gồm 02 việc:

– Xác định giá đất ở để tính tiền sử dụng đất theo giá đất ở (xem thửa đất cần chuyển thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 hay vị trí 4).

– Xác định giá đất nông nghiệp để tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.

Lưu ý: Thực tế cho thấy nhiều người dân không thể tự mình tính chính xác hoặc không biết cách áng chừng số tiền phải nộp dẫn tới không chuẩn bị đủ tiền so với thông báo của cơ quan thuế. Do vậy, trường hợp cần thiết hãy liên hệ với LVNLAW hoặc địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi ý kiến.

Bước 3: Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức trên

Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên đất thổ cư

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư

Căn cứ vào nguồn gốc chuyển nhượng mà áp dụng một trong hai công thức trên để tính tiền sử dụng đất (nộp 50% tiền chênh lệch giữa đất ở với đất nông nghiệp nếu thuộc trường hợp 1.1 hoặc phải nộp 100% tiền chênh lệch nếu thuộc trường hợp 1.2).

Cách tính lệ phí trước bạ khi chuyển lên đất thổ cư

* Trường hợp áp dụng

Về nguyên tắc khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ vì không phát sinh việc đăng ký quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ duy nhất phải nộp khoản lệ phí này, đó là:

Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (theo tiết c.3 điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

* Cách tính lệ phí trước bạ phải nộp

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá 01 m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích chuyển lên đất ở)

Lưu ý: Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển lên đất thổ cư

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và hầu hết các tỉnh, thành không thu khoản phí này.

Trên đây là cách tính chi phí khi chuyển đất vườn ao lên đất thổ cư. Nếu có vướng mắc nào hoặc cần tư vấn trường hợp cụ thể, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191; 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com