Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng – Hợp đồng sang nhượng cửa hàng chi tiết

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng, hợp đồng sang nhượng cửa hàng được sử dụng khi bên sở hữu không còn mong muốn tiếp tục kinh doanh và muốn để lại toàn bộ mô hình của mình cho bên đang có nhu cầu mua lại. Thỏa thuận này tiềm ẩn nhiều rủi ro và cũng tương đối mập mờ trong thực tiễn, bởi lý do khi khởi lập mô hình nhà hàng, cửa hàng, sẽ có một số giấy phép mang tên cá nhân, rất khó để tiến hành sang lại hoặc một số quyền, nghĩa vụ mà nếu không trung thực rất khó để xác minh, ví dụ như tình hình tài chính, công nợ với bên thứ ba, quyền giới hạn đối với mặt bằng hay trình độ của hệ thống lao động nhân viên, phản hồi của khách hàng. Nếu không có được toàn bộ thông tin, rất dễ người mua lại sẽ lại phải tiếp tục gánh theo gánh nặng khó giải quyết của người chủ cũ và hậu quả là có thể nhìn thấy được.

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng
Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Để đi sâu tìm hiểu về dạng thỏa thuận này hơn, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu được chúng tôi cung cấp dưới đây.

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được sử dụng khi nào?

Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn chuyển nhượng lại nhà hàng của mình cho bên có mong muốn được mua lại nhà hàng đó.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Thông thường, hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng có thể bao gồm những nội dung sau:

– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

– Đối tượng chuyển nhượng;

– Cách thức thực hiện;

– Giá, phương thức thanh toán, đặt cọc;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Hiệu lực hợp đồng;

– ……………..

3. Thuế khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

Thuế khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được tính là thuế thu nhập cá nhân (không vượt quá 20% thu nhập tính thuế).

4. Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng là căn cứ để xác minh trách nhiệm các bên

Để có thể chuyển nhượng nhà hàng từ chủ sở hữu đến bên mong muốn được chuyển nhượng, các bên phải thỏa thuận với nhau và xây dựng từ hai bản hợp đồng trở lên có giá trị pháp lý ngang nhau để thể hiện rõ ràng ý chí của mình, đề cập đến những quyền lợi và nghĩa vụ mình có được trong mối quan hệ dân sự này. Do đó, hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng được coi là một căn cứ để xác minh trách nhiệm các bên trong trường hợp cần phải kiểm tra hoặc có tranh chấp xảy ra.

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ HÀNG BẢO TRÂM

(Số: …../201…../HĐCN)

Giữa

……………………………

……………………………..

MỤC LỤC

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ TÀI PHÁN

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——–o0o——–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

NHÀ HÀNG BẢO TRÂM

Số: ……./201… HĐCN

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại ………….., ……………., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:    …………….

Sinh ngày:  ……………..

Chứng minh nhân dân số: ……………, cấp ngày: …………., tại ………

Thường trú: ………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà hàng …….tại địa chỉ Số ………., ……….., phường …….., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:       ……………….

Sinh ngày:     ……………………..

Chứng minh nhân dân số: …………….., cấp ngày: …………, tại ………..

Thường trú: …………

Hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà hàng ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà hàng (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Ngành kinh doanh: Nhà hàng ăn uống

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

Giá chuyển nhượng là:  ………000.000 VNĐ (…………………. triệu đồng chẵn)

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC

Bên B đã chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./201… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà hàng thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Bên B giao cho bên A :   ……….000.000đ (……………..triệu đồng chẵn).
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao nhà hàng ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Nhà hàng được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng Nhà hàng đạt hiệu quả cao nhất.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người sử dụng Nhà hàng từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà hàng trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà hàng tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

Bên B :

  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà hàng trên.
  • Nhận nhà hàng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với căn nhà.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng nhằm chuyển nhượng Nhà hàng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ TÀI PHÁN

Luật áp dụng là luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành.

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng của cả hai bên.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng.

Hợp đồng này được ký kết tại Hà Nội, lập thành 04 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Mẫu Hợp đồng sang nhượng cửa hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG CỬA HÀNG

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………

Địa chỉ: …………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  • Bên A sang nhượng cửa hàng quần áo cho bên B
  • Tên cửa hàng quần áo:……
  • Giấy phép đăng kí kinh doanh
  • Các giấy tờ khác
  • Diện tích:…..m2
  • Cơ sở vật chất đi kèm
  • Giá thue nhà …………..
  • Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo
  • Thời hạn giao mặt bằng
  • Nhân lực, nhân viên đang làm việc tại cửa hàng
  • Số hàng tồn trong kho tại cửa hàng
  • Thông tin về bên cho thuê

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên A bàn giao cho ben B những giấy tờ gốc và các tài liệu đi kèm theo

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

……………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

  • Bên A thống kê cho bên B những sản phẩm còn trong cửa hàng  về số lượng và chất lượng
  • Bên A thống kê cho bên B những vật dụng, đồ dùng trong cửa hàng (cửa kính, móc quần áo, giá treo đồ, gương,…..) về số lượng và tình trạng hiện tại

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá sang nhượng cửa hàng là: ……….(chưa bao gồm thuế)
  • Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên A chịu
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho

Họ và tên:………… chức danh

CMND/CCCD:……….. ngày cấp……… nơi cấp

ĐT:     

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 5: Vi phạm hợp đồnng , Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng  này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
  • Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau

  • Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng quần áo.
  • Khi chấm dứt do ý chí của một bên chủ thể
  • Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
  • Từ thời điểm Bên A chuyển nhượng cửa hàng quần áo cho bên B thì bên A  chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà mà cửa hàng quần áo này đang thuê và làm cơ sở kinh doanh và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà (điểu khoản có lợi cho bên A)
  • Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A, sau đó có thể thay đổi bổ sung các điểu khoản trong hợp đồng thuê nhà và làm việc trực tiếp với bên chủ sở hữu
  • Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.
  • Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

  • Bên B có trách nhiệm giám sát và kiểm tra sau khi bên A bàn giao việc sang nhượng cửa hàng và các đồ dùng kèm theo
  • Kể từ thời điểm bên B kiểm tra xong và kí xác nhận bên A giao đúng đủ số lượng hàng hóa thì bên A không còn bất cứ trách nhiệm nào về việc thất thoát hay hư hỏng tài sản trong cửa hàng khi sang nhượng cho bên B nữa (điểu khoản có lợi cho bên A

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về tài sản chuyển nhượng ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nhận chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Hợp đồng này được chủ sở hữu nhà cho thuê để làm địa điểm kinh doanh cửa hàng quần áo này xác nhận việc chuyển nhượng

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Tây Ninh, ngày … tháng … năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH

( Số : … / HĐKTCS – …… )

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày … / … / … tại …. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Theo đề nghị của Bên B, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền kinh doanh lô cây cao su với thông tin cụ thể như sau:
    1. Số lượng cây: 2.600 cây
    1. Nằm trên diện tích: 5,1 ha
    1. Địa chỉ: Ấp Thạnh Sơn, xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
  1. Phương thức khai thác: Cạo lấy mủ theo đúng kỹ thuật và quy định
  2. Thời hạn: 07 năm kể từ ngày ký Hợp đồng

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao diện tích khai thác cao su cho Bên B vào lúc … giờ … phút.
  • Các Bên tiến hành kiểm tra, lập biên bản và xác nhận về các đặc điểm, tính chất của diện tích khai thác cao su và vườn cây cao su.
  • Bên B sẽ thanh toán tiền theo thỏa thuận cho Bên A sau khi đã nhận diện tích khai thác.
  • Bên B có quyền khai thác ngay lập tức sau khi thanh toán theo thỏa thuận. Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện các lỗi phát sinh của vườn cây không đúng như giao kết trong vòng 07 ngày kể từ thời điểm bàn giao, thì phải thông báo ngay cho Bên A để cùng khắc phục, giải quyết.

ĐIỀU 3: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Hợp đồng có giá trị là: 1.137.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ một trăm ba mươi bảy triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm VAT, thuế, phí lệ phí nhà nước khác.

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A thành 03 lần bằng hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản:

  • Lần 1 : Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A số tiền: 537.000.000 đồng  ngay khi ký kết Hợp đồng này;
  • Lần 2: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền: 300.000.000 đồng vào ngày 01/04/2022
  • Lần 3: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền: 300.000.000 đồng vào ngày 30/04/2023

Sau mỗi lần nhận tiền thanh toán, các bên sẽ có văn bản về việc nhận tiền hoặc sao lưu hình ảnh giao dịch qua hệ thống ngân hàng làm chứng sau này.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp diện tích vườn cao su theo đúng thỏa thuận cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin, chất lượng cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao.
  • Cung cấp toàn bộ các thông tin, tài liệu liên quan đến vườn cây cho Bên B.
  • Trong suốt quá trình Bên B được chuyển quyền khai thác mủ cao su, Bên A có quyền kiểm tra, rà soát các phương án khai thác của Bên B cũng như hậu quả của biện pháp khai thác đối với vườn cao su.

Nếu phát hiện có hành vi khai thác không đúng kỹ thuật, quy định, gây ảnh hưởng tới chất lượng hoặc hủy hoại vườn cao su, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi vườn cây cao su đã bàn giao, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  • Bên A có nghĩa vụ kết hợp với Bên B trong việc giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cùng hướng tới mục đích lợi nhuận cho các bên.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí nhân công và kỹ thuật để khai thác mủ cao su trong thời hạn thực hiện hợp đồng.
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng ngay sau khi Bên A bàn giao diện tích khai thác mủ cao su và giấy tờ hợp lệ có liên quan.
  • Trong suốt quá trình Bên B được quyền khai thác mủ cao su, nếu có bất kỳ sự kiện phát sinh nào xảy ra (bao gồm cả sự kiện bất khả kháng và các sự kiện có cố ý của bên thứ ba) có thể gây ảnh hưởng tới vườn cây cao su thì phải thông báo ngay cho Bên A.

Nếu việc thông báo không được thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, Bên B sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường những thiệt hại nếu có cho Bên A.

  • Bên B có nghĩa vụ kết hợp với Bên A trong việc giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cùng hướng tới mục đích lợi nhuận cho các bên.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Các bên chỉ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

6.2. Hợp đồng chấm dứt khi Bên B không còn nhu cầu hoặc diện tích đất bị nhà nước thu hồi;

6.3. Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của Hợp đồng và hết thời hạn Hợp đồng.

6.4. Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trường hợp Bên A giao diện tích khai thác chậm trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng

Trường hợp các Bên có xảy ra vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này thì trách nhiệm phạt vi phạm sẽ được tính toán dựa trên mức độ thiệt hại của hành vi vi phạm gây ra, nằm trong phạm vi ước tính tối thiểu là 1 tỷ đồng, tối đa là 10 tỷ đồng.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

9.1. Bên A cam kết:

a) Diện tích Đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Bên B cam kết:

a) Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh này;

b) Trả lại diện tích đất và vườn cây cao su khi hết thời hạn theo thỏa thuận hoặc khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9.3. Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

c) Các Bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng không thay đổi, đúng như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC THI HÀNH

10.1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2021. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên;

10.2. Hai bên đã đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên vào Hợp đồng này để làm bằng chứng;

10.3. Hợp đồng này gồm 05 trang, được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A    ĐẠI DIỆN BÊN B    

8. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN

(Số: ……/HĐCN)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ quán ăn ……………….., tại địa chỉ…………………………… cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà hàng (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải thực hiện mọi thủ tục chuyển nhượng và bàn giao lại cho Bên B những nội dung như sau:

  • Quán ăn…………………………., tại địa chỉ……………………………………………;
  • Máy móc, thiết bị, đồ dùng trong nhà hàng bao gồm:………………………………………………………………;
  • …..

3. Bên A chuyển nhượng trực tiếp cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được chuyển nhượng đầy đủ những nội dung trong hợp đồng, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của quán ăn đã được giao cùng với các trang thiết bị, máy móc…. đi kèm, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ quán ăn, nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để đạt đến mức như thỏa thuận của các bên.

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là:  ……………………….. VNĐ (………………………………… đồng).

Điều 4. Tiền đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………. đồng) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… khi nhận bàn giao quán ăn thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Thời gian và phương thức thanh toán

1. Ngày …/…/….., tại……………………………………………, Bên B giao cho Bên A ……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………..đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng quán ăn đạt hiệu quả cao nhất;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác của người sử dụng quán ăn từ trước cho đến khi ký hợp đồng này;

– Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng quán ăn này cho người khác không phải Bên B;

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận quán ăn và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B sửa đổi quán ăn/… nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Điều 7. Cam kết

1. Quán ăn được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.

2. Quán ăn đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh;

3. Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của quán ăn tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

4. Bên B cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng quán ăn trên.

5. Hai bên thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định pháp luật.

6. Bên A cam kết gửi đầy đủ thông tin và các căn cứ chứng minh quyền sở hữu, quyền định đoạt đối với quán ăn.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng riêng tài sản trong nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG RIÊNG TÀI SẢN TRONG NHÀ HÀNG

(Số: ……/HĐCN)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

a. Nếu là cá nhân

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:…………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ tài sản của nhà hàng ……………….., tại địa chỉ…………………………… (sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo).

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải thực hiện mọi thủ tục chuyển nhượng và bàn giao lại cho Bên B toàn bộ tài sản của nhà hàng…….. theo thỏa thuận tại Điều 1

3. Bên A chuyển nhượng trực tiếp cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được chuyển nhượng đầy đủ những nội dung trong hợp đồng, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ tài sản được chuyển nhượng nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để đạt đến mức như thỏa thuận của các bên.

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là:  ……………………….. VNĐ (………………………………… đồng).

Điều 4. Tiền đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………. đồng) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… khi nhận bàn giao quán ăn thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Thời gian và phương thức thanh toán

1. Ngày …/…/….., tại……………………………………………, Bên B giao cho Bên A ……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………..đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng;

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác cho đến khi ký hợp đồng này;

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ tài sản của nhà hàng như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận tài sản theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B ……. nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

Điều 7. Cam kết

1. Tài sản được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.

2. Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về tài sản của nhà hàng tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.

3. Hai bên thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định pháp luật.

6. Bên A cam kết gửi đầy đủ thông tin và các căn cứ chứng minh quyền sở hữu, quyền định đoạt đối với tài sản chuyển nhượng.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com