Hợp đồng thuê chặt cây – Hợp đồng dịch vụ cắt tỉa cây xanh

Hợp đồng thuê chặt cây, Hợp đồng dịch vụ cắt tỉa cây xanh, Hợp đồng thuê cắt cỏ, Hợp đồng chăm sóc cây cảnh.

1. Hợp đồng thuê chặt cây được sử dụng khi nào

Mẫu hợp đồng thuê chặt cây được được sử đụng để ghi nhận sự thoả thuận giữa 2 bên về dịch vụ chặt, tỉa cây. Theo đó bên công ty cây xanh sẽ có nghĩa vụ chăm sóc và chặt cây còn bên còn lại sẽ có nghĩa vụ kiểm tra công việc và thanh toán cho chi phí dịch vụ.

2. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê chặt cây

Để có thể soạn thảo hợp đồng cho thuê vườn thì cần lưu ý những điều sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ thể là tổ chức, cơ sở kinh doanh thì trong  hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

c, Về đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng chính là những công việc mà bên cung cấp dịch vụ sẽ phải thực hiện theo chỉ đạo của bên sử dụng. Cụ thể trong hợp đồng này công việc chính là việc chặt cây xanh. Điều kiện quan trọng nhất đối với đối tượng này đó là đã được cấp phép chặt hạ, di chuyển cây xanh.

Ngoài ra cần xác định số lượng cây xanh mà các bên sẽ phải thực hiện trong hợp đồng là bao nhiêu

d, Thanh toán chi phí dịch vụ

Hai bên thoả thuận ghi rõ con số lương chi trả cụ thể sau khi hai bên đã thoả thuận. Đây là một điều khoản quan trọng về quyền lợi của bên cung cấp dịch vụ cho nên có thể phân thành một điều khoản riêng về việc thanh toán. Ngoài ra việc thanh toán chi phí được diễn ra như thế nào, ngày thanh toán thanh toán là bao giờ. Các thức thanh toán hai bên có thể thống nhất là bằng tiền mặt hay chuyển khoản

f, Trách nhiệm của mỗi bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản ghi nhận trách nhiệm của mỗi bên. Có thể cụ thể được một vài điều về trách nhiệm của từng bên như sau;

Trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ:

– Thanh toán chi phí đầy đủ và đúng hẹn

– Cung cấp giấy phép chặt hạ cây xanh

– Nghiệm thtu chất lượng công trình

Trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ

– Có quyền yêu cầu bên người sử dụng thanh toán tiền lương

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn của Bên A.

– Tự chịu trách nhiệm nhân sự, máy móc thực hiện và dọn dẹp phần cây đã cưa hạ sau khi hoàn thành công việc

– Trả lại mặt bằng như cam kết cho Bên A

g, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

h, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Bảo hiểm, an toàn lao động trong Hợp đồng thuê chặt cây

Với tính chất của công việc dễ xảy ra nhiều rủi ro trong quá trình thực hiện do vậy bảo hiểm, an toàn lao động là một điều quan trọng trong công việc này. Nhưng, hợp đồng thuê chặt cây thuộc loại hợp đồng dịch vụ chứ không phải thuộc loại hợp đồng lao động. Như vậy khi hai bên giao kết hợp đồng dịch vụ chặt cây sẽ không làm phát sinh quan hệ lao động, không là đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội nên trong trường hợp này sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội. Từ đó việc bảo hiểm, an toàn trong hợp đồng thuê chặt cây là từ bên cung cấp chịu trách nhiệm cho công nhân của họ

4. Thuế, phí theo quy định của Hợp đồng thuê chặt cây

Theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP Nghị định nêu rõ: Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Dịch vụ chặt, di dời cây xanh không nằm trong phần phụ lục II và III của Nghị định 15/22/NĐ-CP do vậy thuế GTGT của hợp đồng thuê chặt cây có mức quy định là 8% được áp dụng từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022

5. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chặt, cắt tỉa cây xanh trong đô thị

– Điều kiện về chủ thể có thể thành lập doanh nghiệp: là tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam, từ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020. Do vậy mà có thể kết luận ngoài những trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì mọi cá nhân, tổ chức đều có thể kinh doanh dịch vụ chặt cây xanh

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh; công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn

– Hoàn thành hồ sơ đăng kí và nộp hồ sơ lên phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

6. Mẫu Hợp đồng thuê cắt cỏ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ CẮT CỎ

(Số…../HĐTDV)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ DỊCH VỤ A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN DỊCH VỤ CẮT CỎ B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp đồng cắt cỏ từ dịch vụ của bên B, phục vụ cho nhu cầu của phía bên công ty A, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Trong khuôn viên của công ty A có nhiều phần diện tích vườn và cây cỏ nên có nhu cầu thuê dịch vụ cắt cỏ về để có thể cắt, tỉa cây cỏ trong khuôn viên của công ty. Bên B là bên công ty chuyên cung cấp dịch vụ cắt, tỉa cây xanh đã đồng ý với yêu cầu của bên A và sẽ cung cấp dịch vụ cho yêu cầu này. Bên A sẽ phải chi trả chi phí cho dịch vụ

Điều 2: Thực hiện công việc

– Bên B tiến hành thực hiện công việc tại công ty của B có địa chỉ tại:…………………     ………………………………………………………………………………………….

– Công việc của bên B phải thực hiện là cắt xén cỏ trong diện tích khuôn viên của công ty

– Đảm bảo khuôn viên công ty, khu nhà máy, khu văn phòng…. luôn được gọn gàng và sạch đẹp

Điều 3: Thời gian làm việc

– Để đảm bảo cho khu vườn và diện tích cây cỏ trong khuôn viên công ty luôn được gọn gàng, hai bên đã thống nhất rằng bên dịch vụ cắt tỉa cây xanh B sẽ tiến hành công việc vào tuần cuối cùng hàng tháng

– Thời gian làm việc là …….ngày, thời gian làm việc là từ ngày…… đến ngày…… hàng tháng

– Trong thời gian Lễ, Tết khi có thông báo đột xuất thì phía bên A sẽ thông báo trước cho phía bên dịch vụ B một tuần

Điều 4: Lượng công việc

Bên A sẽ cung cấp bản thảo sơ đồ công ty cho phía bên bên B và chỉ ra những phần diện tích cây cỏ mà bên B sẽ cần phải thực hiện

Theo như thông tin của bên A, diện tích cần phải làm là ……………m2

Điều 5: Điều phối nhân công

– Theo như diện tích công việc đã được đề cập thì số lượng nhân công mà bên B sẽ cần phải cung cấp để thực hiện công việc là………..người

– Bên B sẽ phải cung cấp thông tin của các nhân công bao gồm: Họ tên, hình ảnh nhận diện, số CCCD, số điện thoại.

– Danh sách nhân sự bao gồm những thông tin trên bên B sẽ tạo thành một danh sách và gửi qua cho bên A trước một ngày các nhân công đến làm

– Nếu có sự thay đổi nào về nhân công, bên A sẽ dựa theo danh sách nhân công đó để theo dõi

Điều 6: Dụng cụ làm việc

Để phục vụ cho công việc, dụng cụ mà bên B sẽ phải cung cấp cho nhân công làm việc là:

– Máy cắt cỏ: Số lượng: ………..cái

– Xẻng xúc đất: Số lượng: ………..cái

– Cào, xẻng: Số lượng: ………..cái

– Xe rùa để vận chuyển cỏ: Số lượng: ………..cái

Điều 7: Thời hạn hợp đồng

Hai bên thống nhất thời hạn của hợp đồng này là………..năm

Thời gian hợp đồng bắt đâu có hiệu lực là từ ngày……..tháng………năm…….và kết thúc hợp đồng vào ngày……..tháng………năm…….

Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng, các bên phải thông báo trước với nhau ít nhất 1 tháng. Nếu sau khi kết thúc hợp đồng mà các bên muốn thoả thuận để hợp tác thêm thì hai bên có thể gia hạn thêm bằng cách kí kết hợp đồng mới.

Điều 8: Chi phí hợp đồng và phương thức thanh toán

a) Giá trị hợp đồng chi tiết như sau (đã bao gồm thuế và phí các loại):

Chi phí mỗi lượt:…………………………………………………………………VNĐ

b) Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản) ………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………

Số tài khoản bên B: ………………………………………………………………

c) Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán chi phí sau mỗi lần sử dụng dịch vụ của phía bên B. Việc thực hiện thanh toán sẽ diễn ra sau khi bên A nghiệm thu công trình. Thời gian thanh toán sẽ là ………ngày kể từ ngày bên B thực hiện xong công việc

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Kiểm tra, trao đổi công việc trực tiếp với các cá nhân trực tiếp thực hiện công việc có tên trong danh sách do bên B cung cấp.

– Khi bên nhận thuê không thực hiện đúng theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng hoặc tự ý bỏ việc, bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.

– Trường hợp Bên nhận thuê không thường xuyên hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc, bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán tiền thuê dịch vụ đúng theo nội dung của Hợp đồng .

– Hướng dẫn và giám sát Bên nhận thuê thực hiện công việc được giao; phổ biến các nội quy và các quy định của Công ty, cung cấp các điều kiện, vật chất cần thiết cho Bên nhận thuê theo yêu cầu của công việc.

– Thông báo cho Bên nhận thuê biết khi có công việc đột xuất trước …. ngày.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Khi Bên thuê không thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên nhận thuê, Bên nhận thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.

– Thông báo trao đổi kịp thời cho Bên thuê biết các vướng mắc khi thực hiện công việc cần khắc phục (nếu có).

b, Nghĩa vụ của bên B

– Tự túc tổ chức phương tiện đi lại đáp ứng nhu cầu công việc.

– Bảo đảm đầy đủ số nhân công, có lý lịch rõ ràng, đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu công việc.

– Chấp hành thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của Công ty về an toàn lao động, an toàn PCCN, tổ chức công việc với thời gian và nhiệm vụ hợp lý.

– Phải bảo quản giữ gìn tài sản, vật tư mà Bên thuê đã giao cho Bên nhận thuê sử dụng, báo cáo kịp thời thay mới các công cụ dụng cụ bị hư hỏng.

– Nếu Bên nhận thuê làm mất mát, hư hỏng tài sản, công cụ dụng cụ, vật tư do chủ quan cố ý phải bồi thường theo giá trị tại thời điểm xảy ra mất mát.

Điểu 11: Trường hợp rủi ro.

– Trường hợp bên B không có đủ nhân lực vào ngày làm việc thì công việc vẫn sẽ diễn ra bình thường cho đến khi công việc được hoàn thành, chi phí vẫn sẽ không đổi trong trường hợp này.

– Nếu bên A không may bị phá sản, thì sẽ phải thông báo trước cho phía bên B và đồng thời phải thanh toán mọi chi phí mà bên B đã thực hiện

– Nếu có xảy ra trường hợp bất khả kháng thì các bên sẽ xử lí theo như điều 14 của hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên A có hành vi chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

– Nếu như bất kì bên chủ thể nào đơn phương chám dứt hợp đồng trước thời hạn thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 16: Các điều khoản khác

-Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

-Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ A                                    BÊN CUNG CẤP  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng giao khoán trồng và chăm sóc cây trọn gói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG CHĂM SÓC CÂY

(Số…../HĐCSC)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

– Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ DỊCH VỤ A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN CHĂM SÓC CÂY B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp đồng chăm sóc cây cảnh dịch vụ của bên B, phục vụ cho nhu cầu của phía bên công ty A, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Trong khuôn viên của công ty A có nhiều phần diện tích vườn cây nên có nhu cầu thuê dịch vụ trồng và chăm sóc cây nhằm thực hiện những công việc chăm sóc cây xanh trong khuôn viên của công ty. Bên B là bên công ty chuyên cung cấp dịch vụ chăm sóc cây xanh đã đồng ý với yêu cầu của bên A và sẽ cung cấp dịch vụ cho yêu cầu này. Bên A sẽ phải chi trả chi phí cho dịch vụ

Điều 2: Thực hiện công việc

– Bên B tiến hành thực hiện công việc tại công ty của B có địa chỉ tại:…………………     ………………………………………………………………………………………….

– Công việc bên B phải thực hiện là kiểm tra, chăm sóc, bảo quản cây cảnh tại khuôn viên ………….bao gồm các nội dung sau:

+ Tưới nước, chăm sóc cây, hoa, cỏ;

+ Cắt tỉa cành, uốn sửa, tạo dáng cây cảnh, bồn hoa, cây đường viền, thảm cỏ;

+ Cắt xén cỏ, nhổ cỏ dại;

+ Phun thuốc, bón phân thích hợp cho từng loại cây, cỏ;

+ Kiểm tra sâu, bệnh của cây và phun thuốc diệt sâu, bệnh (nếu có) và kịp thời điều trị

+ Đảm bảo cây cảnh tại khuôn viên …………….. luôn xanh tươi, gọn gàng, sạch đẹp

– Kiểm tra, đề xuất cho Công ty biết khi cần bổ sung đất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,..

– Trồng và chăm sóc các cây thay thế, bổ sung khi có yêu cầu.

Điều 3: Thời gian làm việc

– Thời gian làm việc từ thứ ….. đến thứ ….. hàng tuần. Bố trí nhân sự đảm bảo chăm sóc cây xanh, cây ăn trái phát triển tốt tại các vị trí.

– Các ngày Lễ, Tết khi có yêu cầu đột xuất Bên thuê sẽ thông báo cho Bên nhận thuê trước 01 ngày.

Điều 4: Lượng công việc

– Bên A sẽ cung cấp bản thảo sơ đồ công ty cho phía bên bên B và chỉ ra những phần diện tích cây cỏ mà bên B sẽ cần phải thực hiện

– Theo như thông tin của bên A, diện tích cần phải làm là ……………m2

– Mọi chi phí mua cây, vận chuyển cây thì bên A sẽ chi trả hết. Bên B chỉ cần cung cấp nhân lực và dụng cụ làm việc.

Điều 5: Điều phối nhân công

– Theo như diện tích công việc đã được đề cập thì số lượng nhân công mà bên B sẽ cần phải cung cấp để thực hiện công việc là………..người

– Bên B sẽ phải cung cấp thông tin của các nhân công bao gồm: Họ tên, hình ảnh nhận diện, số CCCD, số điện thoại.

– Danh sách nhân sự bao gồm những thông tin trên bên B sẽ tạo thành một danh sách và gửi qua cho bên A trước một ngày các nhân công đến làm

– Nếu có sự thay đổi nào về nhân công, bên A sẽ dựa theo danh sách nhân công đó để theo dõi

Điều 6: Dụng cụ làm việc

Để phục vụ cho công việc, dụng cụ mà bên B sẽ phải chuẩn bị cho nhân công làm việc là:

– Kéo cắt tỉa cây: Số lượng: ………..cái

– Cào, xẻng xúc đất: Số lượng: ………..cái

– Thuốc trừ sâu

-…………..

Điều 7: Thời hạn hợp đồng

Hai bên thống nhất thời hạn của hợp đồng này là………..năm

Thời gian hợp đồng bắt đâu có hiệu lực là từ ngày……..tháng………năm…….và kết thúc hợp đồng vào ngày……..tháng………năm…….

Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng, các bên phải thông báo trước với nhau ít nhất 1 tháng. Nếu sau khi kết thúc hợp đồng mà các bên muốn thoả thuận để hợp tác thêm thì hai bên có thể gia hạn thêm bằng cách kí kết hợp đồng mới.

Điều 8: Chi phí hợp đồng và phương thức thanh toán

a) Giá trị hợp đồng chi tiết như sau (đã bao gồm thuế và phí các loại):

Chi phí trọn gói cho dịch vụ là:……………………………………………………VNĐ

b) Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản) ………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………

Số tài khoản bên B: ………………………………………………………………

c) Phương thức thanh toán

Việc thanh toán sẽ được diễn ra vào ngày……. hàng tháng. Các bên sẽ thông báo chi phí với nhau để thực hiện nghĩa vụ. Nếu có bất kì chi phí phát sinh nào khác, các bên phải thông báo trước cho nhau ………ngày trước lịch thanh toán.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Kiểm tra, trao đổi công việc trực tiếp với các cá nhân có tên trong danh sách nhân công mà bên B cung cấp.

– Khi bên nhận thuê không thực hiện đúng theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng hoặc tự ý bỏ việc, bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.

– Trường hợp Bên nhận thuê không thường xuyên hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc, không chăm sóc cây xanh phát triển tốt sẽ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

b, Nghĩa vụ của bên A

– Kiểm tra các loại cây cảnh trong khuôn viên …………… nếu thấy tình trạng cây bị héo, úa, nhiễm bệnh…thì báo cho bên B khắc phục kịp thời.

– Kết hợp với bên B mua sắm: phân bón, đất, cây cảnh để trồng dặm, hoặc bổ sung khi có yêu cầu. Mọi chi phí do bên A thanh toán.

– Bên A được phép yêu cầu trồng bổ sung, thay thế các loại cây cảnh trong khuôn viên hiện có, các chi phí vật tư, cây trồng, nhân công phát sinh quá 2 công do bên A chịu.

– Thanh toán tiền thuê dịch vụ đúng theo nội dung của Hợp đồng .

– Hướng dẫn và giám sát Bên nhận thuê thực hiện công việc được giao; phổ biến các nội quy và các quy định của Công ty, cung cấp các điều kiện, vật chất cần thiết cho Bên nhận thuê theo yêu cầu của công việc.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Khi Bên thuê không thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên nhận thuê, Bên nhận thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bồi thường bất cứ chi phí nào.

– Thông báo trao đổi kịp thời cho Bên thuê biết các vướng mắc khi thực hiện công việc cần khắc phục (nếu có).

b, Nghĩa vụ của bên B

– Tự túc tổ chức phương tiện đi lại đáp ứng nhu cầu công việc.

– Bảo đảm đầy đủ số nhân công, có lý lịch rõ ràng, đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu công việc.

– Chấp hành thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của Công ty về an toàn lao động, an toàn PCCN, tổ chức công việc với thời gian và nhiệm vụ hợp lý.

– Phải bảo quản giữ gìn tài sản, vật tư mà Bên thuê đã giao cho Bên nhận thuê sử dụng, báo cáo kịp thời thay mới các công cụ dụng cụ bị hư hỏng.

– Nếu Bên nhận thuê làm mất mát, hư hỏng tài sản, công cụ dụng cụ, vật tư do chủ quan cố ý phải bồi thường theo giá trị tại thời điểm xảy ra mất mát.

Điểu 11: Trường hợp rủi ro.

– Trường hợp bên B không có đủ nhân lực vào ngày làm việc thì công việc vẫn sẽ diễn ra bình thường cho đến khi công việc được hoàn thành, chi phí vẫn sẽ không đổi trong trường hợp này.

– Nếu bên A không may bị phá sản, thì sẽ phải thông báo trước cho phía bên B và đồng thời phải thanh toán mọi chi phí mà bên B đã thực hiện

– Nếu có xảy ra trường hợp bất khả kháng thì các bên sẽ xử lí theo như điều 14 của hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên A có hành vi chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

– Nếu như bất kì bên chủ thể nào đơn phương chám dứt hợp đồng trước thời hạn thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 16: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ A                                    BÊN CUNG CẤP  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

8. Mẫu Hợp đồng thuê chặt cây


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

Hà Nội, ngày … tháng … năm …….

HỢP ĐỒNG THUÊ CHẶT CÂY

Số: ……………/HĐTCC

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ Giấy phép chặt cây số ……………. (trong trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước)

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: ……………, P. ……………….., Q. ……………, TP. Hà Nội chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY … hoặc cá nhân

– Đại diện   :           …………………..                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

– MST         : …………………………………

Cá nhân Ông/Bà …………………………….

CMND số: ……………………………. cấp ngày : ………………. tại Công an ………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …

– Đại diện   :        …………………………….                    Chức vụ: Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

– MST          : ………………………………

Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ chặt, tỉa cây cho Bên A theo danh mục mà Bên A đã cung cấp (gửi kèm).

ĐIỀU IIKHỐI LƯỢNG THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

  • Số lượng Cây: ………. cây
  • Giờ thực hiện: …h… ngày … tháng … năm ……
  • Công việc được thực hiện trong …h… kể từ khi bắt đầu.

Điều IIITHANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: …….000.000 VNĐ Bằng chữ: (…….. triệu đồng)

– Thuế VAT 10%: ……………000 VNĐ Bằng chữ: (………… đồng)

=> Tổng cộng là: ……..000.000 VNĐ Bằng chữ (…………………… triệu đồng)

          – Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt

– Việc thanh toán được thực hiện 2 lần, mỗi lần 50%, lần 1 khi ký Hợp đồng, lần 2 sau khi hoàn thành công việc

Điều IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

– Chịu trách nhiệm xin phép cũng như đảm bảo cho nội dung công việc mình đưa ra yêu cầu bên B là hợp pháp;

– Nghiệm thu chất lượng công việc theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

+ Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn của Bên A.

– Tự chịu trách nhiệm nhân sự, máy móc thực hiện và dọn dẹp phần cây đã cưa hạ sau khi hoàn thành công việc

– Trả lại mặt bằng như cam kết cho Bên A

ĐIỀU V: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp không thể thương lượng thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VI: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ khi Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc;

Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com