Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng – Hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng

Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng, Hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng.

1. Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng được sử dụng trong hoàn cảnh nào

Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao thửa đất cho bên mượn để làm nhà xưởng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả thửa đất đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Khi mượn đất làm nhà xưởng, các bên cần lưu ý về quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo vấn đề môi trường xung quanh.

2. Điều khoản thu hồi và trách nhiệm trong Hợp đồng cho mượn đất sẽ có gì đặc biệt

Theo như quy định của pháp luật sẽ có những trường hợp đất sẽ bị thu hồi, do vậy trong hợp đồng cho mượn đất nên có điều khoản về trường hợp thu hồi đất. Quy định về vấn đề này có nội dung như sau:

Theo Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất

1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.”

Trong trường hợp đất bị thu hồi vi mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì việc này được coi như là trường hợp bất khả kháng, không ai có lỗi hợp đồng trong hành vi này. Các bên có thể thoả thuận với nhau để giải quyết vấn đề

Trường hợp còn lại có thể là do vi phạm pháp luật về đất đai hoặc đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Như vậy để tránh được những hậu quả không mua muốn của cả hai bên, cần có điều khoản trách nhiệm của mỗi bên khi kí kết hợp đồng. Bên cho thuê cần cung cấp thông tin chính xác về khoảng đất mình sẽ cho thuê có đầy đủ giá trị pháp lí hay không. Bên thuê thì cần sử dụng đất với mục đích chính xác, không sử dụng với mục đích mà pháp luật cấm

3. Hợp đồng mượn đất có cần công chứng không

Điều 122 Luật Công chứng năm 2014 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở”.

Căn cứ quy định nêu trên, hợp đồng cho mượn đất/nhà ở không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, mà do nhu cầu và mục đích sử dụng của hai bên

4. Pháp luật quy định thế nào về việc Cho mượn đất

Thứ nhất, việc lập hợp đồng mượn quyền sử dụng đất của các bên được thực hiện theo quy định của bộ luật dân sự 2015. Theo đó, bộ luật dân sự quy định tại điều 494 về hợp đồng mượn tài sản là: “Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.” Đối với hợp đồng mượn quyền sử dụng đất thì bộ luật dân sự quy định phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp. Trong hợp đồng cần thể hiện được rõ các quyền và nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn tài sản theo quy định của bộ luật dân sự 2015.

Thứ hai, điều luật không đề cập tới trường hợp cho mượn quyền sử dụng đất cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên nguyên tắc chung, luật không cấm nên các bên hoàn toàn có quyền thỏa thuận về hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất, hợp đồng này có hiệu lực pháp lý khi đảm bảo các điều kiện như: còn thời hạn sử dụng đất, đất không tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Thứ ba, Thứ nhất, việc lập hợp đồng mượn quyền sử dụng đất của các bên được thực hiện theo quy định của bộ luật dân sự 2015. Theo đó, bộ luật dân sự quy định tại điều 494 về hợp đồng mượn tài sản là: “Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.” Đối với hợp đồng mượn quyền sử dụng đất thì bộ luật dân sự quy định phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp. Trong hợp đồng cần thể hiện được rõ các quyền và nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn tài sản theo quy định của bộ luật dân sự 2015.

Thứ hai, điều luật không đề cập tới trường hợp cho mượn quyền sử dụng đất cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên nguyên tắc chung, luật không cấm nên các bên hoàn toàn có quyền thỏa thuận về hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất, hợp đồng này có hiệu lực pháp lý khi đảm bảo các điều kiện như: còn thời hạn sử dụng đất, đất không tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

5. Thủ tục cho mượn đất hợp pháp

Bước 1: xác định quyền của người sử dụng đất

Việc đầu tiên trước khi thực hiện cho mượn đất đó chính là xác định mình có những quyền gì đối với mảnh đất; các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của chủ thể.

Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 1 trong các điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; mà không có quy định về việc cho mượn đất.

Bước 2: soạn thảo hợp đồng cho mượn đất

Bước tiếp theo trong thủ tục cho mượn đất chính là soạn thảo hợp đồng cho mượn đất. Hợp đồng cho mượn đất là bản thỏa thuận về việc cho mượn đất. Nội dung hợp đồng nêu rõ về quyền, trách nhiệm; nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn. Thời hạn hợp đồng sẽ do hai bên tự thỏa thuận.

Nội dung cơ bản khi soạn thảo hợp đồng cho mượn đất cần chú ý:

– Thông tin cá nhân của bên mượn và bên cho mượn (họ tên; địa chỉ;…);

– Thông tin về tài sản cho mượn: diện tích mảnh đất cho mượn; số thửa; địa chỉ;…

– Mục đích của việc mượn quyền sử dụng đất: trồng trọt; chăn nuôi;…

– Ghi rõ thời hạn mượn là bao lâu; hoặc thời hạn chấm dứt khi đã đạt được mục đích sau khi mượn đất;

– Quyền và nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn;

– Các nội dung khác các bên có quyền tự thỏa thuận.

Bước 3: Công chứng, chứng thực hợp đồng cho mượn đất

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014; ta có thể hiểu bản chất của hoạt động công chứng chính là để xác nhận tính xác thực; hợp pháp của văn bản, hợp đồng. Tuy nhiên; việc cho mượn quyền sử dụng đất vẫn chưa được Luật đất đai quy định nên các công chứng viên không có căn cứ pháp lý rõ ràng để thực hiện công chứng nội dung hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất; và sẽ có nhiều trường hợp hợp đồng này sẽ không được công chứng và vô hiệu về mặt hình thức.

6. Mẫu Hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT LÀM XƯỞNG

Số:…../HĐCTĐLX

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật kinh doanh bất động sản 2014

– Căn cứ theo Luật đất đai 2013

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:

I, BÊN CHO THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận từ trước của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng thuê thuê đất của phía bên A để bên B có được diện tích đất để xây dựng nhà xưởng. Hợp đồng mua bán giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B đang tìm kiếm một diện tích đất để có thể xây dựng nhà xưởng phục vụ cho công việc kinh doanh, sản xuất của mình. Hiện tại bên A có một phần diện tích đất trống không sử dụng đến nên đã đồng ý cho bên B thuê để phục vụ nhu cầu. Bên A sẽ chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp cho phía bên B và bên B sẽ phải chi trả tiền thuê cho bên A đối với phần diện tích đất này.

Điều 2: Mục đích thuê

Bên B sẽ thuê phần diện tích đất của bên A với mục đích là xây dựng nhà xưởng phục vụ cho công việc sản xuất ………………………………………………………

Điều 3: Đối tượng cho thuê

Phần đất cho thuê của B có diện tích là……………….mét vuông

Phần diện tích đất là thuộc loại đất……………..

Địa điểm mảnh đất tại:…………………………………………………………………..

Phần diện tích đất bên B cho bên A thuê là………………………mét vuông

Ranh giới phần đất cho thuê:……………………………………….

Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …….tháng…….năm……..

Sơ đồ diện tích cho thuê sẽ được đính kèmm với phần Phụ lục I của hợp đồng này.

Điều 4: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê hợp đồng kéo dài …….năm

Ngày bàn giao là ngày…….tháng…….năm……, thời hạn kết thúc là ngày…….tháng…….năm……

Hết thời hạn hợp đồng các bên có thể thoả thuận gian hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Nếu bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và bên B tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng. Nếu không có thoả thuận gì thêm mà các bên vẫn muốn hợp tác thì hợp đồng sẽ tự đổi sang hợp đồng không kì hạn theo quy định của pháp luật

Điều 5: Tiền thuê và phương thức thanh toán

a, Tiền thuê đất vườn một năm có giá trị là: ……………………………….VNĐ/năm

(Bằng chữ…………………………………………………………..Việt Nam Đồng)

Tiền thuê này chưa bào gồm thuế.

Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bên A sẽ phải bồi thường cho bên B theo quy định của Hợp đồng.

b, Hình thức thanh toán tiền mặt/chuyển khoản

Số tài khoản: ……………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………

c, Phương thức thanh toán

Bên B sau khi kí kết hợp đồng sẽ thanh toán trước cho bên A khoản tiền bằng ..…..tháng tiền thuê

Việc thanh toán có thể thanh toán theo năm hoặc chia ra để thanh toán theo quý, theo tháng.

Điều 6: Tiền đặt cọc

Bên B thanh toán trước cho bên A số tiền bằng ……..tháng tiền thuê, có giá trị là:

…………………………………………………………..VNĐ. Khoản tiền này sẽ được bên A hoàn trả lại cho bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

Điều 7: Điều kiện của phần đất cho thuê

Để chứng minh việc đất vườn của A có đủ điều kiện cho thuê thì bên A có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên B giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu vườn và những thông tin khác như đất không bị tranh chấp, không bị kê biên đảm bảo thi hành án hoặc vẫn còn trong thời gian sử dụng đất.

Phía bên B cũng có quyền kiểm tra lại những thông tin đã được cung cấp từ bên A. Chi phí kiểm tra thông tin sẽ do phía bên A chịu

Những văn bản giá trị pháp lí mà bên A cung cấp sẽ được đính kèm với Phụ lục I của hợp đồng này

Điều 8: Yêu cầu đối với nhà xưởng

Để đảm bảo cho việc xây dựng nhà xưởng được thực hiện thì bên B phải hoàn thành những thủ tục, giấy tờ sau

a) Nhà xưởng mà bên B muốn xây dựng trước tiên là phải được cấp phép xây dựng từ các cơ quan thẩm quyền theo đúng như quy định của pháp luật

b) Nếu việc xây nhà xưởng cần phải chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển mục đích sử dụng đất thì bên A sẽ hỗ trợ cho phía bên B trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Mọi chi phí sẽ do bên B chi trả

c) Tuỳ thuộc vào lĩnh vực sản xuất tại nhà xưởng của bên B mà bên B phải hoàn thiện về đánh giá tác động môi trường cho hoạt động của mình (chẳng hạn như trong lĩnh vực chế biến thực phẩm, sản xuất dụng cụ y tế, sản xuất lắp ráp ô tô…..)

d) Nếu dự án xây dựng nhà xưởng có vốn đầu tư nước ngoài hoặc dự án thuộc tổ chức kinh tế như tổ chức có góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn của tổ chức khác, dự án có tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC thì bên B bắt buộc phải đăng kí giấy chứng nhận đầu tư

Bên B không bắt buộc phải cấp những giấy tờ này cho phía bên A nhưng nếu có bất kì hậu quả nào xảy ra từ những vấn đề nêu trên thì bên A sẽ không chịu trách nhiệm. Không những thế nếu có bất kì thiệt hại nào xảy ra đối với phần đất cho thuê thì bên B sẽ phải bị phạt vi phạm với giá trị tương đương……….% giá trị hợp đồng và còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại xảy ra đối với phần đất cho thuê.

Điều 9: Bàn giao đất

Bên A sẽ bàn giao đất thuê cho phía bên B đúng kì hạn là vào ngày……..tháng…….năm……

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B nhận diện tích đất thuê theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

– Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước ….. tháng

b, Nghĩa vụ của A

– Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;

– Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;

– Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A giao diện tích đất cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;

– Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.

– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

b, Nghĩa vụ của bên B

– Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;

– Thanh toán đủ tiền thuê đất xây dựng nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

– Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;

– Giao trả phần đất đã thuê cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Điều 12: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Mọi thông tin cung cấp về đất vườn là thông tin chính xác

– Không gây cản trở đến công việc ở phần đất bên A thuê sử dụng

– Chịu phạt nếu có vi phạm nào khác

– Cam kết phần diện tích đất cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa)

b, Cam kết của bên B

– Sử dụng đất vườn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho phía B, nếu thanh toán chậm sẽ chịu lãi phạt

– Không giao quyền sử dụng cho bên thứ 3 khác

– Cam kết đã tìm hiểu kĩ các thông tin về phần đất cho thuê

c, Cam kết chung

– Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

– Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội

Điều 13: Bàn giao lại đất

Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên không có thoả thuận về việc gia hạn thêm thì đất cho thuê sẽ được bàn giao lại cho bên A

Mọi hiện vật có trên đất vườn sau khi bên A sử dụng xong có thể chuyển giao cho bên B sử dụng sau này tuỳ theo thoả thuận của các bên hoặc nhà xưởng có thể bị dỡ bỏ.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất là …….%;

– Nếu bên A sử dụng sai mục đích ban đầu hoặc dùng phần đất vườn sử thực hiện hoạt động công việc mà pháp luật nghiêm cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại tiền cọc cho bên A

– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt ……..% tổng giá trị hợp đồng .

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê cho bên A quá ………. tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên A sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên B sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho bên B sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên B

Điều 16: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 17: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                  BÊN CHO THUÊ  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng

Hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao thửa đất cho bên mượn để làm nhà xưởng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả thửa đất đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Khi mượn đất làm nhà xưởng, các bên cần lưu ý về quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo vấn đề môi trường xung quanh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG MƯỢN ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Đất đai 2013
  • Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay , ngày 16 tháng 10 năm 2020, tại …. Chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CHO MƯỢN

CÔNG TY TNHH A

Trụ sở chính:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN MƯỢN

CÔNG TY CỔ PHẦN B

Trụ sở chính:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Đại diện:

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên B có nhu cầu mượn và bên A đồng ý cho bên B mượn đất làm nhà nhà xưởng

  • Thông tin thửa đất:
  • Địa chỉ:
  • Thời gian: 20 năm
  • Mục đích: làm nhà xưởng gia công gỗ

Điều 2. Các thức thực hiện

Bên A giao các giấy tờ liên quan để xác minh tính hợp pháp của thửa đất cho mượn

Bên A cung cấp các thông tin cần thiết về thửa đất cho mượn, tình trạng thừa đất và môi trường xung quanh để bên B biết và sử dụng hợp lý.

Bên B tiến hành xây dựng nhà xưởng theo quy định pháp luật và phạm vi thỏa thuận trong hợp đồng

Bên B chỉ được phép sử dụng để làm nhà xưởng và hoạt động theo thỏa thuận trong hợp đồng, trường hợp bên B muốn sử dụng với mục đích khác thì phải thông báo và được sự đồng ý của bên A. Bên B không được phép tàng trữ, kinh doanh hàng cấm theo quy định của pháp luật.

Sau khi hợp đồng chấm dứt, bên B phải khôi phục hiện trạng ban đầu của thửa đất đã mượn (nếu không có thỏa thuận khác).

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A

3.1 Quyền của bên A

– Đòi lại đất nếu có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng, tuy nhiên bên A phải báo trước 01 năm cho bên B biết.

– Đòi lại đất nếu bên B sử dụng không đúng mục đích, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A

– Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu thiệt hại do bên B gây ra.

3.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng và các khiếm khuyết của thửa đất cho mượn (nếu có). Trường hợp bên A biết rõ các khiếm khuyết mà không thông báo cho bên B gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường (trừ những khiếm khuyết mà bên B biết hoặc phải biết)

– Thanh toán cho bên B chi phí làm gia tăng tài sản (nếu có)

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B

4.1. Quyền của bên B

– Được sử dụng thửa đất theo đúng công dụng và mục đích thỏa thuận

– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí làm gia tăng giá trị thửa đất (nếu có)

– Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên.

– Bên B được quyền ưu tiên tiếp tục mượn (hoặc thuê) nếu bên B có nhu cầu sử dụng tiếp và bên A có nhu cầu cho mượn (hoặc thuê) tiếp.

4.2 Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị của đất

– Trả lại đất cho mượn khi hết hạn hoặc có yêu cầu hợp lý từ bên A, đúng diện tích, đúng hiện trạng theo thỏa thuận hợp đồng

– Không được cho người khác mượn lại nếu chưa có sự đồng ý của bên A.

– Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng tới dân cư xung quanh.

– Bồi thường thiệt hại (nếu có)

Điều 5. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Bên A có nhu cầu đột xuất, cấp bách cần sử dụng tới thửa đất cho mượn
  • Bên B đã đạt được mục đích sử dụng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày hoặc theo thoản thuận hợp đồng.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com