Hợp đồng thi công rèm cửa – Hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công rèm cửa, Hợp đồng thi công nội thất, Hợp đồng thi công cửa theo yêu cầu.

1. Hợp đồng thi công rèm cửa là gì

Hợp đồng thi công rèm cửa có thể được xác định là loại hợp đồng gia công. Theo đó, hợp đồng này được hiểu là sự thảo thuận giữa các bên, trong đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, cụ thể trong trường hợp này là rèm cửa, và bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả chi phí gia công.

2. Những điều khoản cơ bản trong Hợp đồng thi công rèm cửa

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng bao gồm

a, Đối tượng của hợp đồng

b,Giá và phương thức thanh toán

Hai bên sẽ thương lượng về chi phí thi công rèm cửa, đưa ra tổng chi phí cụ thể cho hợp đồng

Cách thanh toán các bên có thể lựa chọn thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Còn phương thức thanh toán có thể thanh toán thành nhiều đợt hoặc thanh toán một lần tuỳ theo thoả thuận các bên

d, Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

e, Yêu cầu về chất lượng sản phẩm

f, Giải quyết tranh chấp

g, Bảo hành cho sản phẩm

h, Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

i, Trường hợp bất khả kháng

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thi công rèm cửa

Để có thể soạn thảo hợp đồng gia công sắt thép thì cần lưu ý những điều sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ đầu tư sở hữu đối tượng của hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

c, Về đối tượng của hợp đồng

Cần ghi rõ và đầy đủ thông tin về đối tượng hợp đồng như:

Đối tượng cụ thể trong hợp đồng là công việc thi công rèm cửa mà bên nhận thi công phải thực hiện

– Công việc được giao khoán: (cụ thể trong hợp đồng là công việc thi công rèm cửa mà bên nhận thi công phải thực hiện)  ……….

– Địa chỉ thực hiện công việc:……..

– Lượng công việc:…………

– Quy trình thi công:……………..

– Thời gian công việc được giao khoán:………………..

– Chất lượng sản phẩm gia công:…………….

– ……..

d, Chi phí thi công

Hai bên thoả thuận ghi rõ số liệu cụ thể chi phí gia công của đối tượng trong hợp đồng. Ngoài ra còn các chi phí nào khác và phía bên nào sẽ chịu những khoản chi phí này

e, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Cụ thể như:

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê công rèm cửa.

– Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công, cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công

– Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn

– Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công.

– Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp

– Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

– Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

– Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm, Cam đoan thực hiện hợp đồng

f, Bảo hành sản phẩm

Sau khi hoàn thành sản phẩm phía bên thi công sẽ chịu trách nhiệm bảo hành cho sản phẩm của mình để đảm bảo về chất lượng. Các bên sẽ đưa ra các trường hợp sẽ được bảo hành và trường hợp không được bảo hành, như vậy để có thể đảm bảo cho quyền lợi giữa các bên

g, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

h, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Điều khoản bảo hành, bảo trì trong các dạng Hợp đồng thi công

Để xây dựng được điều khoản bào hành, bảo trì trong hợp đồng thi công cần xét đến các yếu tố sau:

a, Phạm vi được bảo hành

Phạm vi bảo hành hẹp hay rộng tuỳ thuộc vào loại hàng hoá và sự thoả thuận của các bên. Trong thi công thường sẽ được bảo hành trong các trường hợp sau:

– Bảo hành về kĩ thuật: là sự bảo đảm của người bán về kỹ thuật gia công, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong các tiêu chuẩn hoá hay các tài liệu kĩ thuật

– Bảo hành về nguyên liệu chế tạo, chất lượng của nguyên vật liệu tạo nên hàng hoá

– Bảo hành về kết cấu, cấu trúc hàng hoá, sản phẩm

b, Thời hạn bảo hành

Thời hạn được bảo hành được xác định theo nội dung sau

– Thời điểm bắt đầu tính bảo hành có thể là kể từ khi giao hàng hoặc tính từ khi sử dụng hàng hoá

– Thời gian bảo hành: Tuỳ thuộc vào điều kiện và khả năng đưa hàng vào sử dụng, sự thoả thuận của các bên hay tiêu chuẩn hoá của hàng

c, Trách nhiệm của mỗi bên

Trong thời gian bảo hành nếu có bất kì trục trặc nào xảy ra, bên được bảo hành có trách nhiệm thông báo tới bên bảo hành và có quyền yêu cầu sửa chữa không trả tiền, giảm giá, đổi sản phẩm khác hoặc trả lại và lấy lại tiền

Bên nhận bảo hành có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục vấn đề về sản phẩm miễn phí hoặc giảm giá, đổi lại sản phẩm mới hoặc hoàn lại tiền cho khách hàng

5. Mẫu Hợp đồng thi công nan chắn cửa sổ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NAN CHẮN CỬA SỔ

Số:…../HĐTC

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ vào Bộ Luật thương mại 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ THI CÔNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau

– Tên tổ chức: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

II, BÊN NHẬN THI CÔNG B

– Tên tổ chức: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng thi công nan chắn của sử cho phía bên thuê là bên A. Hợp đồng thi công giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Chủ đầu tư chung cư mini phía bên A có nhu cầu thi công nan chắn cửa sổ cho chung cư của mình. Phía bên B chuyên thi công những công trình, tài sản gắn liền với bất động sản đồng ý với lời đề nghị phía bên A. Bên b sẽ tiến hành thi công lắp đặt nan chắn cửa sổ cho phía bên A và bên A sẽ thanh toán chi phí cho việc thi công

Điều 2: Đối tượng công việc

– Địa điểm thực hiện công việc có địa chỉ tại: …………………………………….…………………………………….…………………………………….……………….

– Khối lượng công việc: Số lượng cửa số cần thi công là :………………(cửa sổ)

– Kiểu thiết kế nan chắn: …………………………………….

– Nguyên vật liệu sẽ được bên B chuẩn bị và chuyển tới địa điểm thực hiện

– Bản thiết kế cửa sổ sẽ được bên A cung cấp và đi kèm theo với hợp đồng này

Điều 3: Thực hiện công việc

Bên B bắt đầu tiến hành công việc thi công ngày……..tháng……..năm……. Bên B sẽ kiểm tra cửa sổ tại khu chung cư của bên A, dựa theo bản thiết kế mà bên A cung cấp bên B sẽ tiến hành thi công theo như thoả thuận. Sau khi hoàn thành xong công việc, bên A sẽ nghiệm thu công trình và cả hai bên sẽ tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 4: Nguyên, vật liệu thi công

Nguyên vật liệu thi công bào gồm:

– Thanh nan chắn:……………Số lượng………..

– Máy hàn:………………..

– Máy cắt:…………………

– Nhân công: số lượng……………..người

Thanh chắn theo yêu cầu của bên A là không gỉ, chắc chắn, chịu lực tốt. Nhân công đảm bảo kĩ năng lành nghề, tránh để thiệt hại xảy ra

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực ngày……..tháng……..năm……. và kết thúc ngày……..tháng……..năm…….

Nếu gặp phải trường hợp bất khả kháng thì thời gian không kéo dài quá………ngày

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng: ………………….…………………….……………VNĐ

(Bằng chữ………………….…………………….…………………Việt Nam Đồng)

Giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản): ………………….…………………

Ngân hàng: ………………….…………………….………………….……………

Số tài khoản: ………………….…………………….………………….……………

Tên người thụ hưởng………….…………………….………………….……………

c, Phương thức thanh toán: Việc bên B thanh toán sẽ chia thành 2 đợt.

Đợt 1: Thanh toán trong vòng……..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng với giá trị là…………% giá trị hợp đồng

Đợt 2: Thanh toán trong vòng……..ngày kể từ ngày bên B nhận hàng, bên B sẽ thanh toán nốt khoản tiền còn lại

Điều 7: Tiền cọc

Tiền cọc được bên A thanh toán trước ………..% giá trị hợp đồng, hay có giá trị là……………….………………….…………… VNĐ. Tiền cọc có thể được trả lại cho phía bên A hoặc được trừ vào đợt thanh toán lần 2 tuỳ thuộc vào thoả thuận của mỗi bên

Điều 8: Cam kết chất lượng sản phẩm

– Bên B cam kết thực hiện công việc đúng theo như thiết kế và thoả thuận giữa hai bên

– Bên B cam kế bảo hành công trình cho phía bên A

– Nếu có bất kì khiếm khuyết nào của công trình trong thời gian sử dụng và bảo hành, bên B cam kết sẽ khắc phục sự cố cho phía bên A

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Có quyền đình chỉ hợp đồng nếu bên B thực hiện không đúng theo như thoả thuận, chậm tiến độ, hoặc chất lượng nguyên vật liệu không đạt chuẩn

– Có quyền đốc thúc bên B thực hiện công việc theo đúng tiến độ

– Có quyền kiểm tra công việc bên B thực hiện

b, Nghĩa vụ của bên A

-Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện Hợp đồng thi công nan chắn cửa sổ

-Trả tiền công theo đúng lịch trình trong thỏa thuận.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được nhận thanh toán từ bên A đúng theo lịch trình trong hợp đồng

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A chậm thanh toán ……ngày so với lịch trình

– Có quyền thu, dỡ công trình và giữ khoản tiền cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán

b, Nghĩa vụ của bên B

-Bảo quản nguyên vật liệu đạt chuẩn chất lượng theo như hai bên thoả thuận

– Cung cấp công nhân lành nghề

-Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

-Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

-Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

Điều 11: Giao nhận và nghiệm thu công việc

– Bên B hoàn thành công việc đúng lịch trình và bàn giao lại cho phía bên A

– Bên A có trách nhiệm nghiệm thu công trình, đánh giá công việc của bên B

– Bên A thực hiện nốt nghĩa vụ thanh toán chi phí cho phía bên B, hai bên cùng tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 12: Bảo hành sản phẩm

Thời gian bảo hành cho sản phẩm nan chắn của sổ là ……….tháng

Trong thời gian đó nếu sản phẩm bị gỉ, bong tróc hoặc không đảm bảo về tiêu chuẩn thì bên B sẽ chịu trách nhiệm bảo hành cho phía bên A miễn phí nguyên liệu, nhân công.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn hợp đồng và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợ đồng.

– Một trong hai bên phá sản hoặc giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Có sư kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Bên B nếu không giao hàng đúng số lượng, đúng chất lượng cho bên A hoặc giao không đúng thời hạn thì bị phạt ……..% giá trị hợp đồng trên tổng đơn hàng. Bên B cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi lại số tiền đặt cọc

– Nếu bên A thanh toán chậm thì sẽ bị chịu lãi hạt với mức lãi suất là……%. Nếu bên A chậm thanh toán quá………ngày thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng theo như quyền lợi của bên B

– Trường hợp bên B  tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo các điều khoản của hợp đồng, Bên B phải chịu phạt hợp đồng tương ứng với ……..% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

– Bên vi phạm phải nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, chấp hành phạt vi phạm theo hợp đồng trong thời hạn …… ngày kể từ ngày nhận yêu cầu bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 17: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                       BÊN THI CÔNG B

 (Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thiết kế thi công cải tạo cửa sổ, cửa ra vào

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG CẢI TẠO CỬA SỔ, CỬA RA VÀO

Số:…../HĐTCCT

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ vào Bộ Luật thương mại 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ THI CÔNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau

– Tên tổ chức: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

II, BÊN NHẬN THI CÔNG B

– Tên tổ chức: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng thi công cải tạo cửa ra vào, cửa sổ cho phía bên thuê thi công là bên A. Hợp đồng thi công giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Chủ đầu tư chung cư phía bên A có nhu cầu thi công cải tạo lại của ra vào và cửa sổ cho chung cư của mình. Phía bên B chuyên thi công những công trình, tài sản gắn liền với bất động sản đồng ý với lời đề nghị phía bên A. Bên B sẽ tiến hành thi công cải tạo lại cửa ra vào và cửa sổ cho phía bên A và bên A sẽ thanh toán chi phí cho việc thi công

Điều 2: Đối tượng công việc

– Địa điểm thực hiện công việc có địa chỉ tại: …………………………………….…………………………………….…………………………………….……………….

– Khối lượng công việc:

Số lượng cửa ra vào cần được thi công là:………………(cửa)

Số lượng cửa số cần thi công là :………………(cửa sổ)

– Loại cửa ra vào và cửa sổ cần được cải tạo lại là:………………………………..

– Nguyên vật liệu sẽ được bên B chuẩn bị và chuyển tới địa điểm thực hiện

– Bản thiết kế cửa sổ, cửa ra vào sẽ được bên A cung cấp và đi kèm theo với hợp đồng này

Điều 3: Thực hiện công việc

Bên B bắt đầu tiến hành công việc thi công ngày……..tháng……..năm……. Bên B sẽ kiểm tra cửa sổ tại khu chung cư của bên A, dựa theo bản thiết kế mà bên A cung cấp bên B sẽ tiến hành thi công theo như thoả thuận. Sau khi hoàn thành xong công việc, bên A sẽ nghiệm thu công trình và cả hai bên sẽ tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 4: Nguyên, vật liệu thi công

Nguyên vật liệu thi công bào gồm:

– Cửa cần thay:……………… số lượng…………….

– Sơn cửa:……………………….

– Máy khoan:………………..

– Máy cắt:…………………

– Nhân công: số lượng……………..người

Bên B phải bảo đảm cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu, nhân công để phục vụ cho công việc cần thực hiện. Đảm bảo về chất lượng nguyên, vật liệu mà phía bên B cung cấp

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực ngày……..tháng……..năm……. và kết thúc ngày……..tháng……..năm…….

Nếu gặp phải trường hợp bất khả kháng thì thời gian không kéo dài quá………ngày

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng: ………………….…………………….……………VNĐ

(Bằng chữ………………….…………………….…………………Việt Nam Đồng)

Giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản): ………………….…………………

Ngân hàng: ………………….…………………….………………….……………

Số tài khoản: ………………….…………………….………………….……………

Tên người thụ hưởng………….…………………….………………….……………

c, Phương thức thanh toán: Việc bên B thanh toán sẽ chia thành 2 đợt.

Đợt 1: Thanh toán trong vòng……..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng với giá trị là…………% giá trị hợp đồng

Đợt 2: Thanh toán trong vòng……..ngày kể từ ngày bên B nhận hàng, bên B sẽ thanh toán nốt khoản tiền còn lại

Điều 7: Tiền cọc

Tiền cọc được bên A thanh toán trước ………..% giá trị hợp đồng, hay có giá trị là……………….………………….…………… VNĐ. Tiền cọc có thể được trả lại cho phía bên A hoặc được trừ vào đợt thanh toán lần 2 tuỳ thuộc vào thoả thuận của mỗi bên

Điều 8: Cam kết chất lượng sản phẩm

– Bên B cam kết thực hiện công việc đúng theo như thiết kế và thoả thuận giữa hai bên

– Bên B cam kết bảo hành công trình cho phía bên A

– Nếu có bất kì khiếm khuyết nào của công trình trong thời gian sử dụng và bảo hành, bên B cam kết sẽ khắc phục sự cố cho phía bên A

Điều 9: Trách nhiệm của bên A

– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, bản vẽ, sơ đồ, nguyên vật liệu,… cho bên B theo đúng thỏa thuận.

– Tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho phía bên B

– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cho phía bên B về thanh toán chi phí và nghiệm thu công trình

Điều 10: Trách nhiệm của bên B

– Sau khi nhận công trình, bên B sẽ tự tổ chức công việc, đảm bảo thời gian thi công và hoàn thiện đúng tiến độ. Đồng thời phải đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình đúng theo những yêu cầu mà bên A đưa ra

– Trong thời gian thi công, bên B có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị. Nếu có xảy ra các trường hợp hư hỏng, mất mát nguyên vật liệu, thiết bị thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. (Trong trường hợp bên A ở tại công trình và nhận trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, thiết bị ngoài giờ làm việc. Việc mất mát vào thời gian nào, thì bên đó sẽ chịu trách nhiệm.)

– Khi công trình chưa được bàn giao cho bên A, nếu xảy ra những rủi ro thì bên B sẽ chịu trách nhiệm. Ngoại trừ những trường hợp bất khả kháng như bão, lũ lụt, động đất,…

– Trong quá trình cải tạo, sửa chữa, nếu như bên A phát hiện có những sai sót thì bên B có trách nhiệm sửa chữa. Đồng thời, chi phí sửa chữa phát sinh do lỗi của bên B không được tính vào giá trị của hợp đồng.

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Có quyền đình chỉ hợp đồng nếu bên B thực hiện không đúng theo như thoả thuận, chậm tiến độ, hoặc chất lượng nguyên vật liệu không đạt chuẩn

– Có quyền đốc thúc bên B thực hiện công việc theo đúng tiến độ

– Có quyền kiểm tra công việc bên B thực hiện

b, Nghĩa vụ của bên A

-Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện Hợp đồng thi công nan chắn cửa sổ

-Trả tiền công theo đúng lịch trình trong thỏa thuận.

Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được nhận thanh toán từ bên A đúng theo lịch trình trong hợp đồng

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A chậm thanh toán ……ngày so với lịch trình

– Có quyền thu, dỡ công trình và giữ khoản tiền cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán

b, Nghĩa vụ của bên B

-Bảo quản nguyên vật liệu đạt chuẩn chất lượng theo như hai bên thoả thuận

– Cung cấp công nhân lành nghề

-Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

-Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

-Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

Điều 13: Giao nhận và nghiệm thu công việc

– Bên B hoàn thành công việc đúng lịch trình và bàn giao lại cho phía bên A

– Bên A có trách nhiệm nghiệm thu công trình, đánh giá công việc của bên B

– Bên A thực hiện nốt nghĩa vụ thanh toán chi phí cho phía bên B, hai bên cùng tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 14: Bảo hành sản phẩm

Thời gian bảo hành cho sản phẩm thi công là ……….tháng

Trong thời gian đó nếu sản phẩm bị gỉ, bong tróc hoặc không đảm bảo về tiêu chuẩn thì bên B sẽ chịu trách nhiệm bảo hành cho phía bên A miễn phí nguyên liệu, nhân công.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn hợp đồng và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợ đồng.

– Một trong hai bên phá sản hoặc giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Có sư kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 16: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Bên B nếu không giao hàng đúng số lượng, đúng chất lượng cho bên A hoặc giao không đúng thời hạn thì bị phạt ……..% giá trị hợp đồng trên tổng đơn hàng. Bên B cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi lại số tiền đặt cọc

Nếu bên A thanh toán chậm thì sẽ bị chịu lãi hạt với mức lãi suất là……%. Nếu bên A chậm thanh toán quá………ngày thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng theo như quyền lợi của bên B

– Trường hợp bên B  tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo các điều khoản của hợp đồng, Bên B phải chịu phạt hợp đồng tương ứng với ……..% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

– Bên vi phạm phải nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, chấp hành phạt vi phạm theo hợp đồng trong thời hạn …… ngày kể từ ngày nhận yêu cầu bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 17: Trường hợp bất khả kháng

Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 18: Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 19: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                       BÊN THI CÔNG B

 (Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

7. Tổng quan Hợp đồng thi công rèm cửa

Hợp đồng lắp đặt, thi công rèm cửa, hệ thống che chắn ánh sáng có đi kèm thiết kế nội thất, tư vấn nội thất.

Hợp đồng thi công rèm cửa có thể được xác định là loại hợp đồng gia công, theo đó, hợp đồng này được hiểu là sự thảo thuận  giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, trong trường hợp này là rèm cửa, và bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

8. Mẫu Hợp đồng thi công rèm cửa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm……..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG RÈM CỬA

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ …

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Nhận gia công (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Đặt gia công (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thi công rèm cửa số………….. ngày…/…./…… ghi nhận việc Bên A sẽ thi công rèm cửa cho Bên B trong thời gian từ ngày…../……/……….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thi công rèm cửa từ nguyên, vật liệu:

-…

-…

Mà Bên B đã cung cấp theo Biên bản………. ngày…/…./…..

Thành sản phẩm có những đặc điểm sau:

-…

-…

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến ngày…/…../……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là:…………………. VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng)

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………….

Được thanh toán …. lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức ………….

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức …..………..

Ngoài ra, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc, kể cả các nghĩa vụ về thuế, phí,… phát sinh đối với nhà nước.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến ngày…./…../………

Trong trường hợp việc thực hiện công việc trên bị gián đoạn do một trong những lý do sau:

-…

-…

Thì thời hạn thực hiện hợp đồng được tính như sau:……….

2./Địa điểm và phương thức chuyển nhượng/chuyển giao

Bên B có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ nguyên, vật liệu theo Biên bản……………… tại……………………………. cho Bên A.

Việc chuyển giao trên được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

– Lần 2. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

Những lần chuyển giao trên phải được lập thành văn bản, có chữ ký của Ông/Bà………………. Và Ông/Bà…………….. cùng………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A

-Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

-Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

-Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

-Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

-Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

-Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

-Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

-Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7.Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8.Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com