Hợp đồng liên danh giữa 2 công ty, Hợp đồng liên danh thực hiện dự án, Hợp đồng liên danh sản xuất.
1. Hợp đồng liên danh là gì
Hợp đồng Liên danh được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để liên danh (liên kết, kết hợp, hợp tác). Hợp đồng này được thực hiện khi các bên có nhu cầu liên danh để thực hiện đấu thầu. Nhằm thực hiện một dự án nào đó với đối tác thứ ba không phải là các bên liên danh.
Trong đó, các bên liên danh đứng chung ở bên dự thầu, thực hiện công việc vì mục tiêu chung. Bên còn lại là đối tác thực hiện công việc của họ. Hợp đồng liên danh được sử dụng nhiều trong ngành đấu thầu. Lúc này các bên sẽ hợp tác và liên kết lại với nhau để tạo thành liên danh tham dự gói thầu dự án. Từ đó hợp đồng có giá trị ràng buộc các chủ thể cùng đứng ở bên dự thầu.
2. Quy định về Hợp đồng liên danh như thế nào
a, Đặc điểm của hợp đồng liên danh đó là không có tư cách pháp nhân. Người đại diện liên danh có thể là một hoặc nhiều thành viên trong liên danh.
b, Các bên tham gia liên danh sẽ tiến hành góp vốn đầu tư vào dự án và cùng thỏa thuận, ký kết bản hợp đồng. Trong bản hợp đồng liên danh sẽ nêu rõ các điều khoản, tỷ lệ góp vốn cũng như phương thức hạch toán, quyền lợi, nghĩa vụ của các bên khi tham gia liên danh.
c, Quy định về phân chia công việc
Theo pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về việc phân chia công việc giữa các thành viên trong liên danh; tuy nhiên, việc phân chia phải căn cứ theo khối lượng công việc và các hạng mục của gói thầu.
Nhưng trong hợp đồng liên doanh mỗi thành viên có một công việc cụ thể theo tỉ lệ % giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ phải thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Do vậy nếu các nhà thầo có thoả thuận liên doan được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh kí tên, đóng dấu và trong thoả thuận liên danh phải nêu rõ công việc cụ thể và ước tính tỉ lệ % giá trị tương đương
Đối với thoả thuận liên danh mà không nêu cụ thể nội dung công việc thì trong quá trình đánh giá bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu làm rõ để có cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu. Quy định việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
d, Quy định về rút khỏi liên danh
Việc không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng là một chế tài, biện pháp pháp lí mà Luật đấu thầu năm 2013 cho phép bên chủ đầu tư, bên mời thầu áp dụng đối với nhà thẩu chính kể cả nhà thầu liên danh nhằm yêu cầu bên nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lí cho hành vi vi phạm hợp đồng của mình như từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực. Theo quy định tại Điều 66 Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hướng dẫn các trường hợp nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng:
“4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
5. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.”
3. Điều khoản thanh toán trong Hợp đồng liên danh có đặc thù như thế nào
Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh toán cho nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư không thực hiện thanh toán theo đúng thời hạn trong hợp đồng thì chịu trách nhiệm trả lãi đối với phần giá trị thanh toán chậm cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng.
Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hoá đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà đầu tư như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác
4. Điều khoản Thuế, xuất hoá đơn trong Hợp đồng liên danh
Về thuế nếu đơn vị có mã ngành sản phẩm (theo Quyết định số 43/QĐ/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) không thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định này, thuế GTGT sẽ là 8%. Theo đó liên danh nhà thầu có nghĩa vụ lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án, đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng… theo quy định tại Khoản 40 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ thì Liên danh nhà thầu có trách nhiệm tự kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định.
Về xuất hoá đơn trong hợp đồng liên danh, thông thường các bên khi tham gia hợp đồng sẽ phân chia kết quả kinh doanh dựa theo lợi nhuận trước thues thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu trong trường hợp này được xác định là số tiền bán hàng hóa và dịch vụ theo hợp đồng. Quy định xuất hóa đơn trong hợp đồng liên danh cụ thể như sau:
– Các bên khi tham gia hợp đồng liên danh cần cử một bên làm đại diện để xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp và chia cho từng thành viên liên danh
– Mỗi bên tham gia hợp đồng liên danh cần tự thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
5. Tên gọi chung trong Hợp đồng liên danh có ý nghĩa gì
Ý nghĩa của liên danh nhà thầu:
– Thứ nhất, đối với nhà đầu tư, việc liên danh giúp tìm được một nhóm các nhà thầu cùng thực hiện một gói thầu mà vẫn đảm bảo sự phân chia rõ ràng, sự phối hợp nhịp nhàng lại tiết kiệm thời gian, công sức. Thay vì việc nhà đầu tư phải chia nhỏ gói thầu để tìm kiếm nhiều nhà thầu rời rạc, riêng rẽ thì liên danh các nhà thầu sẽ giúp khắc phục hạn chế đó bằng việc các nhà thầu đã biết nhau từ trước, phân công với nhau dựa trên hợp đồng thỏa thuận phù hợp với năng lực của mỗi nhà thầu. Thông qua đó, việc liên danh đã giúp cho nhà đầu tư tìm được đúng đối tượng thực hiện công việc và đạt được hiệu quả tốt nhất.
– Thứ hai, liên danh nhà thầu còn có ý nghĩa làm góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp liên danh khi tham gia dự thầu. Bởi vì với nhà thầu liên danh thì năng lực được xác định bằng tổng năng lực của các nhà thầu liên danh nên dẫn đến tổng này sẽ tăng lên khi đem ra so sánh với đối thủ cạnh tranh là những nhà thầu riêng lẻ. Khi có lợi thế này thì liên danh thầu sẽ dễ dàng trúng thầu hơn.
– Thứ ba, việc thực hiện liên danh nhà thầu trên thực tiễn đã góp phần quan trọng có vai trò giúp doanh nghiệp bổ sung khả năng thực hiên công việc giữa các doanh nghiệp liên danh. Bởi trong thực tiễn, một gói thầu có thể bao gồm nhiều hạng mục công việc cần thực hiện trong đó một doanh nghiệp không thể đảm nhận hết các công việc nên cần thiết phải liên danh với các doanh nghiệp khác. Việc hai hay nhiều doanh nghiệp liên danh với nhau sẽ bổ trợ các phần thiếu sót của nhau và góp phần nhằm để phát huy thế mạnh của mỗi đơn vị giúp cho việc thực hiện công việc dễ dàng, thuận lợi và đạt hiệu quả cao.
6. Mẫu Hợp đồng với nhà thầu liên danh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
Số:…../HĐLD
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:
I, BÊN A
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng liên danh cùng tham gia vào dự thầu và thực hiện một dự án công việc. Hợp đồng đliên danh giữa hai bên gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập liên danh để tham gia nhận thầu và thực hiện một dự án công việc mà hai bên nhà thầu sẽ cùng thực hiện
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước
Điều 2: Tên dự án và địa điểm thực hiện
Dự án hai bên nhà thầu thực hiện là:…………………………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………
Điều 3: Tên và phân công trong liên danh
a, Tên liên danh
Tên liên danh là: Liên danh ……………………………………………………………..
b, Đại diện liên danh
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty ………………………………………. ……. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
c, Người đại diện liên danh
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông/bà …………………………………………….. có chức vụ là………………………… của bên công ty………………………….……. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.
d, Con dấu liên danh
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của
công ty………………………….…….……………………….…….…………………
e, Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : ……………………….…….……………………….…….……………
– Địa chỉ: ……………………….…….……………………….…….…………………
f, Tài khoản liên danh
Hai bên thống nhất sử dụng một tài khoản bên ………….…….………………………. làm chủ tài khoản. Tài khoản này được sử dụng để thanh toán, quyết toán với chủ đầu tư và các Nhà thầu.
Số tài khoản: ………….…….……………………….…
Ngân hàng: ………….…….……………………….…
g, Mã số thuế, hoá đơn liên danh
Sử dụng mã số thuế, hoá đơn của bên ……… trong các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu của dự án bao gồm cả việc xuất các hoá đơn tài chính cho chủ đầu tư
Điều 4: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các bên trong liên danh
Bên A chịu trách nhiệm …………% khối lượng dự án
Bên A chịu trách nhiệm thực hiện nhữn công việc bao gồm: …………………………..………….…….……………………….…………….…….……………………….…….
Bên B chịu trách nhiệm …………% khối lượng dự án
Bên B chịu trách nhiệm thực hiện nhữn công việc bao gồm: …………………………..………….…….……………………….…………….…….……………………….…….
Điều 5: Công tác tài chính kế toán
Mỗi bên đều độc lập về tài chính và tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm tương ứng với từng phần công việc mà mỗi bên đã nhận
– Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
– Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 6: Thời hạn hợp đồng liên danh
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Điều 7: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh
– Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ ……% – …..% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh
– Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu
– Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới với nhau theo tỉ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án
– Không một thành viên nào tron liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của thành viên khác trong liên doanh
Điều 8: Tranh chấp và khiếu nại
– Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế.
– Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 9: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm
– Nếu một trong hai bên A hoặc bên B không thực hiện được phần công việc hoặc thực hiện công việc vượt qua khỏi phạm vi của mỗi bên thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………..VNĐ. Trong trường hợp gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải đền bù đầy đủ phần tổn thất
– Nếu một bên trong hợp đồng đơn phương chấm dứt hay đơn phương rút khỏi hợp đồng thì sẽ phải bồi thường cho phía bên còn lại số tiền là…………………………………………………..VNĐ
Điều 10: Trường hợp chấm dứt hợp đồng
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Bên mời thầu.
– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Điều 11: Trường hợp bất khả kháng
Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Điều 12: Các điểu khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN A BÊN B
(Chữ kí) (Chữ kí)
7. Mẫu Hợp đồng liên danh với nhà đầu tư nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Số:…../HĐLD
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:
I, BÊN CÔNG TY XÂY DỰNG A
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng liên danh cùng tham gia vào dự thầu và thực hiện dự án thi công. Hợp đồng đliên danh giữa hai bên gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập liên danh để tham gia nhận thầu và thực hiện dự án thi công công trình nhà máy sản xuất
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước
Điều 2: Tên dự án và địa điểm thực hiện
Dự án hai bên nhà thầu thực hiện là:…………………………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………
Điều 3: Tên và phân công trong liên danh
a, Tên liên danh
Tên liên danh là: Liên danh ……………………………………………………………..
b, Đại diện liên danh
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty ………………………………………. ……. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
c, Người đại diện liên danh
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông/bà …………………………………………….. có chức vụ là………………………… của bên công ty………………………….……. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.
d, Con dấu liên danh
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của
công ty………………………….…….……………………….…….…………………
e, Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : ……………………….…….……………………….…….……………
– Địa chỉ: ……………………….…….……………………….…….…………………
f, Tài khoản liên danh
Hai bên thống nhất sử dụng một tài khoản bên ………….…….………………………. làm chủ tài khoản. Tài khoản này được sử dụng để thanh toán, quyết toán với chủ đầu tư và các Nhà thầu.
Số tài khoản: ………….…….……………………….…
Ngân hàng: ………….…….……………………….…
g, Mã số thuế, hoá đơn liên danh
Sử dụng mã số thuế, hoá đơn của bên ……… trong các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu của dự án bao gồm cả việc xuất các hoá đơn tài chính cho chủ đầu tư
Điều 4: Yêu cầu đối với nhà đầu tư nước ngoài
Để chứng minh nhà đầu tư nước ngoài có tư cách hợp lệ để liên doanh với bên A trong đấu thầu bên nhà đầu tư nước ngoài B phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Bản sao giấy đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
– Bản sao giấy phép hoạt động xây dựng
– Có hạch toán tài chính độc lập
– Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật
– Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu
– Có bản đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu
Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các bên trong liên danh
Bên A chịu trách nhiệm …………% khối lượng dự án
Bên A chịu trách nhiệm thực hiện nhữn công việc bao gồm: …………………………..………….…….……………………….…………….…….……………………….…….
Bên B chịu trách nhiệm …………% khối lượng dự án
Bên B chịu trách nhiệm thực hiện nhữn công việc bao gồm: …………………………..………….…….……………………….…………….…….……………………….…….
Điều 6: Nguyên tắc hoặc động của liên doanh
a, Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
b, Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 7: Công tác tài chính kế toán
Mỗi bên đều độc lập về tài chính và tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm tương ứng với từng phần công việc mà mỗi bên đã nhận
– Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
– Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 8: Thời hạn hợp đồng liên danh
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Điều 9: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh
– Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ ……% – …..% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh
– Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu
– Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới với nhau theo tỉ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án
– Không một thành viên nào tron liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của thành viên khác trong liên doanh
Điều 10: Tranh chấp và khiếu nại
– Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế.
– Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 11: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm
– Nếu một trong hai bên A hoặc bên B không thực hiện được phần công việc hoặc thực hiện công việc vượt qua khỏi phạm vi của mỗi bên thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………..VNĐ. Trong trường hợp gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải đền bù đầy đủ phần tổn thất
– Nếu một bên trong hợp đồng đơn phương chấm dứt hay đơn phương rút khỏi hợp đồng thì sẽ phải bồi thường cho phía bên còn lại số tiền là…………………………………………………..VNĐ
Điều 12: Trường hợp chấm dứt hợp đồng
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Bên mời thầu.
– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Điều 13: Trường hợp bất khả kháng
Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Điều 14: Các điểu khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy r
– Hợp đồng được lập thành bản bằng chữ Việt và chữ tiếng Anh
– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN A BÊN B
(Chữ kí) (Chữ kí)
8. Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH GIỮA 2 CÔNG TY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
—***—
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
Số:……./2013 HĐLD
– Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005
– Nghị định số 83/NĐ- CP và Nghị định số 85/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành luật đấu thầu
– Nghị định số 12/2009/ NĐ- CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
– Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.
- Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh
Hôm nay, ngày … tháng……năm 20…. tại văn phòng Công ty CP Đầu tư xây dựng ….. chúng tôi gồm:
- THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:
Bên A : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………………
– Đại diện : Ông ……………………….. Chức vụ: P.Giám đốc
theo quyết định ủy quyền số ….. ngày …….tháng …… năm 20.…..
– Địa chỉ: Số ………. đường …………., TP …………, Tỉnh ……….
– Điện thoại: …………………..……. Fax: ………………………..
- Email: …………………………………..
Tài khoản 1 : …………….. Tại ngân hàng : Ngân hàng …………. chi nhánh……., TP ….
Tài khoản 2 : …………………Tại ngân hàng : Ngân hàng ………….. chi nhánh ………….
- Mã số thuế : ………………. Do Sở kế hoạch và Đầu tư ………………….
-
Cấp ngày : …../…./20….( Thay đổi lần 1).
- THÀNH VIÊN THỨ HAI:
-Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………
Đại diện bởi : Ông …………………… Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : Số…, ngõ….., phường ……., quận ……., thành phố …………
Mã số thuế : ………………………
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình đường giao thông nông thôn tại …………………………………………..
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Tên và phân công trong liên danh.
2.1 Tên liên danh:
Liên danh CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …………….. và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ……………………………
2.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
- Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………………….
- Công ty CP Đầu tư Xây dựng …………………….
2.3 Đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
2.4 Người đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông ……………… là phó giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.
2.5 Con dấu của liên danh:
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Đầu tư XD Quyết Thắng
2.6 Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………
– Địa chỉ: Số …… đường…………….., TP……….., Tỉnh………….
2.7 Thời hạn của liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Điều 3: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.
3.1 Công ty CP Đầu tư XD ……………: 51% khối lượng
3.2 Công ty CP Đầu tư Xây Dựng ………………..: 49% khối lượng
3.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 51% – 49% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.
3.4 Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
3.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.
4.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
4.2 Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 5: Công tác tài chính kế toán.
Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:
6.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.
6.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.
Điều 7: Tranh chấp khiếu nại.
7.1 Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế TP Hà Nội.
7.2 Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 8: Các điều khoản khác:
8.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
8.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.
8.3 Thỏa thuận liên danh này được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản giửi chủ đầu tư)
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT
| THÀNH VIÊN THỨ HAI
|
Tham khảo thêm: