Mẫu Hợp đồng bảo hành sản phẩm – Hợp đồng bảo hành công trình nhà ở

Hợp đồng bảo hành sản phẩm, Hợp đồng bảo hành công trình nhà ở, Thoả thuận bảo hành, Xác nhận bảo hành của nhà thầu.

1. Hợp đồng bảo hành sản phẩm được sử dụng khi nào

Hiện nay hầu như tất cả các loại sản phẩm như sản phẩm điện tử, kĩ thuật…… đều có nguy cơ phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng. Đó là một trong những lý do chính mà các nhà sản xuất đưa ra dịch vụ bảo hành nhằm sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm, đảm bảo sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian bảo hành này nhà sản xuất sẽ có trách nhiệm bảo hành, sửa chữa cho khách hàng theo như quy định của hãng

2. Quy định bảo hành sản phẩm như thế nào

a, Quy định về quyền yêu cầu bảo hành và nghĩa vụ bảo hành

– Theo quy định tại Điều 447 Bộ luật dân sự năm 2015, trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền

– Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ phải nhận vật.

– Trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận.

– Bên bán phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép.

– Bên bán phải chịu các chi phí về việc bảo hành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

b, Quy định về việc sửa chữa trong thời hạn bảo hành

Cụ thể được quy định tại Điều 448 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:

– Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết.

– Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.

– Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn do các bên thỏa thuận hoặc trong một thời gian hợp lý; nếu bên bán không thể sửa chữa được hoặc không thể hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn đó thì bên mua có quyền yêu cầu giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.

c, Quy định về bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành:

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 449 Bộ luật dân sự năm 2015, ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kỹ thuật của vật gây ra trong thời hạn bảo hành.

3. Hợp đồng bảo hành có thể gia hạn bằng phụ lục không

Gia hạn bảo hành là chế độ bảo hành trả phí để kéo dài thời hạn bảo hành lên đến 2 năm sau khi hết thời gian bảo hành của hãng, thường áp dụng cho các thiết bị điện tử  (điện thoại, laptop, máy tính bảng) mới.

Việc gia hạn bảo hành có thể được hai bên thoả thuận để đưa ra quyết định, việc gia hạn bảo hành có thể được lập thành văn bản và được kèm theo với bản hợp đồng chính

4. Có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hành không

Hợp đồng bảo hành không phải là một hợp đồng bắt buộc cho phía bên được bảo hành. Hợp đồng bảo hành này là để đảm bảo quyền lợi cho phía bên được bảo hành và họ có thể áp dụng bảo hành tuỳ theo nhu cầu và mong muốn của họ. Phía bên được bảo hành có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hành

Còn về phía bảo hành, đây là trách nhiệm của họ và cũng đã được quy định trong luật do vậy, trong thời hạn bảo hành phía bên nhà sản xuất không được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng

5. Mẫu Hợp đồng bảo hành công trình

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

Số:…../HĐBHCT

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi 2020;

– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

Căn cứ Luật nhà ở 2014;

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CHỦ ĐẦU TƯ A

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

II, BÊN NHÀ THẦU B

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng bảo hành công trình bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên chủ đầu tư A và bên thi công công trình B đã hoàn thành xong dự án xây dụng công trình và hai bên muốn tiến hành kí kết hợp đồng bảo hành. Với trách nhiệm của mình bên B đồng ý bảo hành công trình cho phía bên A kể từ khi kí kết hợp đồng này

Điều 2: Đối tượng bảo hành

Bên B thực hiện thi công công trình ………………. và cam kết với bên A sẽ khắc phục, sửa chữa các hư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng công trình. Hai bên đã thống nhất nội dung như sau:

– Tên công trình:……………………………………………………………………

– Vị trí công trình:…………………………………………………………………..

– Hạng mục bảo hành: ………………………………………………………………

– Thời hạn bảo hành: …….. năm kể từ ngày ……tháng…….năm……. đến ngày……tháng…….năm…….

– Phạm vi bảo hành: …………………………………………………………………..

Điều 3: Mức tiền cam kết bảo hành công trình

– Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền bảo hành cho chủ đầu tư theo mức: ………..% giá trị hợp đồng thi công xây dựng đối với công trình (hạng mục) xây dựng có thời hạn không ít hơn ……… tháng

– Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;

– Hình thức nộp tiền bảo hành: (chuyển khoản/tiền mặt)……………………………….

Người thụ hưởng: ……………………………….

Số tài khoản: ……………………………….

Tại ngân hàng: ……………………………….

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán một lần sau khi kí kết hợp đồng này

Điều 4: Thực hiện công việc bảo hành

Bên B có trách nhiệm kiểm tra công trình theo chu kì …….tháng/lần. Ngoài ra nếu có vấn đề đột xuất mà phía bên A thông báo gấp thì bên B vẫn có trách nhiệm xử lí nhanh công việc

Bên B sẽ kiểm tra vấn đề với công trình, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc công trình bị hỏng hóc rồi tiến hành xử lí công việc

Điều 5: Quyền và nghãi vụ cảu bên A

a, Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B tiến hành kiểm tra và bảo hành công trình xây dựng theo quy định và thoả thuận trong hợp đồng khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của công trình.

– Đối với trường hợp lỗi của bên B và đã có thông báo bảo hành nhưng bên B không bảo hành thì bên A có quyền thuê cá nhân tổ chức khác thực hiện bảo hành và chi phí sẽ áp dụng cách hạch toán chi phí bảo hành công trình từ trừ từ mức tiền bảo hành.

– Yêu cầu bên B nộp tiền bảo hành theo đúng thoả thuận

b, Nghĩa vụ của bên A

– Quản lý, sử dụng công trình thực hiện đúng các quy định liên quan đến vận hành và bảo trì công trình xây dựng khi khai thác sử dụng, đảm bảo không vận hành sai nguyên tắc làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình.

– Kiểm tra công tác bảo hành của nhà thầu công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng và lập mẫu biên bản nghiệm thu bảo hành công trình sau khi có các hoạt động bảo hành.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Có quyền tiếp nhận thông tin yêu cầu bảo hành của bên A và xác minh, tiến hành khảo sát hư hỏng, khiếm khuyết.

– Có quyền từ chối bảo hành nếu lỗi hư hỏng, khiếm khuyết công trình không phải do nhà thầu.

b, Trách nhiệm của bên B

– Tiến hành kiểm tra và thực hiện quy trình bảo hành, chi phí đối với phần thi công theo quy định.

– Nộp tiền bảo hành theo đúng thoả thuận của hợp đồng

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng bảo hành công trình sẽ được chấm dứt theo một trong các trường hợp sau

– Khi hết thời hạn bảo hành công trình;

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 8: Mức phạt vi phạm hợp đồng

– Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.

– Trong trường hợp bên B vi phạm về thời hạn nộp bảo hành sẽ chịu phạt ……………………………………………………….VNĐ.

– Trong trường hợp bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt ………………………………………………………..VNĐ.

– Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm về trách nhiệm bảo hành sẽ chịu phạt …………………………………………………………….VNĐ đối với bên còn lại.

Điều 9: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

b, Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có thì bên có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

c, Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

Điêu 10: Cam kết của các bên

a, Trong trường hợp lỗi hư hỏng, khiếm khuyết công trình do sử dụng, vận hành hay ngoài nội dung bảo hành thì các bên có thể thỏa thuận sửa chữa, thay thế nhưng bên A sẽ thanh toán chi phí bảo hành công trình này.

b, Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

c, Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng ….ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

d, Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc và đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới công trình;

e, Sau khi công trình đã hết thời gian bảo hành các bên thực hiện các thủ tục xác nhận hết thời gian bảo hành đó là: biên bản nghiệm thu công trình sau bảo hành, giấy xác nhận hết thời gian bảo hành công trình.

Điều 11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải. Nếu việc hoà giải giữa các bên không thành sau ……. lần thì mỗi bên có quyền khởi kiện tranh chấp ra phía Toà án có thẩm quyền

Điều 12: Điều khoản về thay đổi nội dung hợp đồng

Nếu có bất kì bên nào có mong muốn sửa đổi điều khoản thì phải thông báo trước cho phía còn lại. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng

Điều 13: Các điều khoản khác

a, Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

b, Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:

– Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư số…/…. ngày ……tháng…….năm……. của chủ đầu tư;

– Hợp đồng xây dựng số …/… ngày ……tháng…….năm…….

– Hồ sơ hoàn thành công trình do nhà thầu…… lập và đã được đại diện chủ đầu tư xác nhận.

c, Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN CHỦ ĐẦU TƯ A                                          BÊN THI CÔNG B

      (Chữ kí)                                                                 (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng bảo hành nhà ở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH NHÀ Ở

Số:…../HĐBHNO

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi 2020;

– Căn cứ Luật nhà ở 2014;

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CHỦ NHÀ Ở A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN NHÀ THẦU B

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng bảo hành công trình bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên chủ đầu tư A và bên thi công công trình B đã hoàn thành xong dự án xây dụng nhà ở và hai bên muốn tiến hành kí kết hợp đồng bảo hành. Với trách nhiệm của mình bên B đồng ý bảo hành nhà ở cho phía bên A kể từ khi kí kết hợp đồng này

Điều 2: Bảo hành, bảo trì

Nội dung bảo trì nhà ở gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Bên B sẽ tiến hành bảo hành, bảo trì nhà ở cho phía bên A định kì ……..năm/lần

Điều 3: Đối tượng bảo hành

– Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………..

– Thời hạn bảo hành: …….. năm kể từ ngày ……tháng…….năm……. đến ngày……tháng…….năm…….

– Phạm vi bảo hành: …………………………………………………………………..

Điều 4: Mức tiền cam kết bảo hành công trình

– Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền bảo hành cho chủ đầu tư theo mức: ………..% giá trị hợp đồng thi công xây dựng đối với công trình (hạng mục) xây dựng có thời hạn không ít hơn ……… tháng

– Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;

– Hình thức nộp tiền bảo hành: (chuyển khoản/tiền mặt)……………………………….

Người thụ hưởng: ……………………………….

Số tài khoản: ……………………………….

Tại ngân hàng: ……………………………….

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán một lần sau khi kí kết hợp đồng này

Điều 5: Thực hiện công việc bảo hành

Trước khi thực hiện bảo trì, Bên A phải lập một danh sách cần bảo trì gửi cho Bên B.Bên B sẽ kiểm tra vấn đề với công trình, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc công trình bị hỏng hóc rồi tiến hành xử lí công việc

Hai bên phải thống nhất danh sách cần bảo trì trước khi thực hiện việc bảo trì. Danh sách này phải được lập thành văn bản, mỗi bên giữ một bản.

Điều 6: Quyền và nghãi vụ cảu bên A

a, Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B thực hiện đúng cam kết.

– Yêu cầu bên B thực hiện nghĩa vụ bồi thường với các thiệt hại mà bên B gây ra trong quá trình bảo trì.

– Yêu cầu bên B thay đổi nhân viên trực tiếp làm công việc bảo trì nếu chứng minh được nhân viên không có đủ khả năng thực hiện công việc bảo trì.

– Yêu cầu bên B ngưng việc bảo trì nếu cảm thấy việc bảo trì có nguy cơ gây ra thiệt hại.

– Yêu cầu bên B đảm bảo chất lượng công việc với mức giá hợp lý.

– Bên A có thể mua nguyên vật liệu để thực hiện công việc bảo trì thay vì sử dụng nguyên vật liệu do bên B cung cấp nhưng phải thông báo cho bên B biết khi các bên thỏa thuận danh sách cần bảo trì.

– Tố cáo, khởi kiện bên B nếu bên B có hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

– Kiểm tra, theo dõi, giám sát bên B thực hiện bảo trì.

b, Nghĩa vụ của bên A

– Quản lý, sử dụng công trình thực hiện đúng các quy định liên quan đến vận hành và bảo trì công trình xây dựng khi khai thác sử dụng, đảm bảo không vận hành sai nguyên tắc làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình.

– Kiểm tra công tác bảo hành của nhà thầu công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng và lập mẫu biên bản nghiệm thu bảo hành công trình sau khi có các hoạt động bảo hành.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A thanh toán sau khi đã thực hiện xong việc bảo trì.

– Yêu cầu bên A ứng trước một khoản tiền để mua vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc bảo trì căn nhà của bên A.

– Yêu cầu bên A cho nhân viên của công ty vào nhà để thực hiện công tác bảo trì.b, Trách nhiệm của bên B

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện đúng tiến độ các bên đã thỏa thuận

– Thực hiện việc bảo trì với nỗ lực khả năng cao nhất của mình

– Đảm bảo thực hiện bảo trì theo quy định của pháp luật

– Thực hiện công việc bảo trì đảm bảo an toàn cho người, tài sản, vệ sinh, môi trường.

– Thông báo ngay lập tức cho bên A biết bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình bảo trì.

– Thông báo với bên A nếu các yêu cầu của bên A là bất khả thi, bất hợp lý hoặc ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, kết cấu của căn nhà.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng bảo hành công trình sẽ được chấm dứt theo một trong các trường hợp sau

– Khi hết thời hạn bảo hành công trình;

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 9: Vi phạm hợp đồng và bồi thường vi phạm

Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.

Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.

Thời hạn thỏa thuận bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.

Điều 10: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

b, Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có thì bên có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

c, Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

Điêu 11: Cam kết của các bên

a, Trong trường hợp lỗi hư hỏng, khiếm khuyết công trình do sử dụng, vận hành hay ngoài nội dung bảo hành thì các bên có thể thỏa thuận sửa chữa, thay thế nhưng bên A sẽ thanh toán chi phí bảo hành công trình này.

b, Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

c, Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng ….ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

d, Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc và đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới công trình;

e, Sau khi công trình đã hết thời gian bảo hành các bên thực hiện các thủ tục xác nhận hết thời gian bảo hành đó là: biên bản nghiệm thu công trình sau bảo hành, giấy xác nhận hết thời gian bảo hành công trình.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải. Nếu việc hoà giải giữa các bên không thành sau ……. lần thì mỗi bên có quyền khởi kiện tranh chấp ra phía Toà án có thẩm quyền

Điều 13: Điều khoản về thay đổi nội dung hợp đồng

Nếu có bất kì bên nào có mong muốn sửa đổi điều khoản thì phải thông báo trước cho phía còn lại. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng

Điều 14: Các điều khoản khác

a, Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

b, Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:

– Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư số…/…. ngày ……tháng…….năm……. của chủ đầu tư;

– Hợp đồng xây dựng số …/… ngày ……tháng…….năm…….

– Hồ sơ hoàn thành công trình do nhà thầu…… lập và đã được đại diện chủ đầu tư xác nhận.

c, Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN CHỦ NHÀ Ở A                                          BÊN THI CÔNG B

      (Chữ kí)                                                                 (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng bảo hành sản phẩm

Tất cả các loại sản phẩm, trong đó có các sản phẩm điện tử như laptop, Macbook, PC, đều có nguy cơ phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng. Đó là một trong những lý do chính mà các nhà sản xuất đưa ra dịch vụ bảo hành nhằm sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm, đảm bảo sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO HÀNH SẢN PHẨM

Số: …/2020/HĐBH

  • Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ………………………………………………., chúng tôi gồm các bên:

BÊN NHẬN BẢO HÀNH – BÊN A: …

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………….

Đại diện: ……………………………………………………  – Chức vụ: ……………………………

BÊN BẢO HÀNH – BÊN B: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………. – Chức danh: …………………………

Hai bên cùng bàn bạc và thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B nhận cung cấp dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật toàn bộ hệ thống máy tính tại văn phòng của bên A, cụ thể như sau:

  • Về máy tính:
  • Kiểm tra hệ điều hành, các ứng dụng, phát hiện và diệt virus
  • Hỗ trợ cập nhật hệ điều hành Window
  • Hỗ trợ các ứng dụng của Microsoff
  • Kiểm tra tình trạng sử dụng kết nối mạng.
  • Thông báo kết quả bảo hành và hư hỏng tiềm ẩn (nếu có) và hướng giải quyết.
  • Về máy in:
  • Kiểm tra kết nối hệ thống mạng cho máy in
  • Kiểm tra mực in và các kết nối khác cho máy in

Điều 2. THỜI GIAN BẢO HÀNH

Bên B sẽ bảo hành máy tính cho bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A mua máy tính của bên B.

Điều 3. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH

3.1. Sản phẩm máy tính phải do công ty bên B sản xuất, bán cho bên A và được đơn vị bảo hành xác nhận (kèm hóa đơn, chứng từ, biên lai …)

3.2. Trong thời gian bảo hành, bên A tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra giám sát từ đại diện bên B, khi được thông báo về các hư hỏng cần thực hiện việc sửa chữa ngay lập tức để tránh việc máy tính bị hư hỏng nặng hơn.

3.3. Trong vòng 15 ngày đầu sau khi mua hàng, sản phẩm bị lỗi sẽ được đổi sản phẩm mới 100% (Sản phẩm phải có đầy đủ vỏ hộp, phụ kiện kèm theo và không bị trầy xước, không vi phạm điều kiện bảo hành khác và không phải là vật tư tiêu hao (Vật tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng một lần thì mất đi hoặc không giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu). Không áp dụng đổi mới với các sản phẩm: CPU, máy in, máy chiếu, máy photo, máy fax, các sản phẩm của Apple, surface…

3.4. Chỉ áp dụng cho các máy tính mua mới từ bên B.

Điều 4. ĐIỀU KIỆN KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH

4.1. Hư hỏng do nguyên nhân trực tiếp hoặc dán tiếp bởi các tác động của hóa học hoặc cơ lý như phản ứng hóa học từ môi trường, va đập cơ học, làm máy tính bị móp méo, hư hỏng.

4.2. Hư hỏng do các bên thứ 3 hoặc đơn vị bảo hành do thiếu kiểm soát gây ra, hoặc do những tiềm ẩn về mặt kỹ thuật.

4.3. Khi có hư hỏng mà đơn vị được bảo hành không thông báo kịp thời thì đơn vị bảo hành không chịu trách nhiệm đối với các hư hỏng phát sinh.

4.4. Trường hợp đơn vị được bảo hành không đồng ý với số lượng, chủng loại sơn được bảo hành hoặc sản phẩm được ghi trên phiếu bảo hành bị phát hiện không đúng số lượng, không đúng chủng loại được thi công thực tế hoặc có những yêu cầu khác không đúng với những điều khoản trên phiếu bảo hành thì phiếu bảo hành đó sẽ không còn giá trị.

4.5. Sản phẩm hết thời hạn bảo hành (thời hạn bảo hành sản phẩm được thể hiện trên phiếu xuất kho kiêm bảo hành…).

4.6. Không có tem bảo hành của bên B cung cấp, nhà phân phối, hãng sản xuất; hoặc có nhưng tem bảo hành đó không hợp lệ (bị rách, bị tẩy xóa, sửa chữa, mờ không đọc được, bong/ tróc…).

4.7. Số serial, mã vạch, thông số kỹ thuật trên sản phẩm không hợp lệ (bị mờ không đọc được, bị cạo, bị sửa, bị rách, bị bong/ tróc, bị thay đổi).

4.8. Sản phẩm bị lỗi do thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, nguồn điện không bình thường, sai điện áp quy định…).

4.9. Sản phẩm có những tình trạng như sau:

  • Sản phẩm bị biến dạng vật lý như trầy, xước, lồi, lõm, móp, méo, nứt, vỡ,…
    • Sản phẩm bị mốc, hoen rỉ, ẩm ướt, chất lỏng xâm nhập, ố vàng, mờ chữ, viết chữ không tẩy được,…

4.10. Sản phẩm hư hỏng do chuột, bọ hoặc côn trùng xâm nhập

4.11. Sản phẩm bị tháo dỡ, sửa chữa bởi các cá nhân hoặc kỹ thuật viên không được sự ủy quyền của bên B

Điều 5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH

  • Ngoài việc yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo hành, thì bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kĩ thuật, chất lượng của máy tính gây ra trong thời hạn bảo hành.
  • Bên A không phải bồi thường thiệt hại nếu bên B chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi bên A. Bên B được giảm mức bồi thường cần thiệt hại nếu bên A không áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn thiệt hại

Điều 6. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  • Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch bảo hành (thời gian, địa điểm) trong thời gian còn bảo hành và thông báo cho bên B;
  • Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ phát sinh (nếu có) cho Bên B đúng thời hạn.

Điều 7. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  • Bên B tiến hành bảo hành máy tính cho bên A, khi bên A có nhu cầu. Bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy và báo lại cho bên A.
  • Bên B có trách nhiệm đảm bảo:
  • Máy tính, máy in của Bên A hoạt động tốt.
  • Tư vấn khách hàng các giải pháp về lưu trữ (back-up) dữ liệu quan trọng.
  • Thường xuyên cung cấp và hướng dẫn sử dụng các chương trình diệt virus mới nhất cho Bên A.
  • Sửa chữa và thay thế các phần cứng hỏng hóc. Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.
  • Mọi thiết bị mua mới của bên A (nếu có) từ bên B sẽ được tự động được coi như một phần của bản dịch vụ bảo trì trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. Các thiết bị mua từ các đơn vị khác sẽ được 2 bên thảo luận tuỳ theo từng trường hợp để thêm vào như một phần của hợp đồng dịch vụ này.

Điều 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và tiền lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.

Bên  ABên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com