Hợp đồng thuê quản gia, người giúp việc

Mẫu Hợp đồng thuê quản gia, Hợp đồng thuê người giúp việc mới nhất được cập nhật theo các quy định pháp luật hiện nay, khắc phục được những điểm hạn chế của các mẫu Hợp đồng cơ bản phổ thông.

Hợp đồng thuê quản gia là gì

Hợp đồng thuê quản gia là thoả thuận giữa một bên có nhu cầu và một bên có khả năng cung cấp các chuyên môn trong lĩnh vực quản lý tài sản, con người và các phạm vi sinh hoạt thông thường của một gia đình hay một nhóm người.

Công việc của quản gia có thể bao gồm quản lý các chế độ ăn, chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, các hoạt động thu chi nội bộ, sự vận hành cơ bản và một số công việc đặc thù khác trong phạm vi một gia đình.

Quản gia là khái niệm chưa thật phổ biến tại Việt Nam trong thời gian trước, tuy nhiên hiện nay khái niệm này đã được sử dụng nhiều hơn bởi xu hướng tích luỹ tài sản ngày càng lớn hơn. Bên cạnh việc vừa khai thác kinh doanh vừa quản lý tài sản tích luỹ và gia đình đã làm quá sức và gây ra những ảnh hưởng tiêu cực, giới hạn qua lại.

Từ đó, nhu cầu thuê người quản lý tài sản, trông nom gia đình dần dần trở lên quen thuộc, khái niệm quản gia cũng trở thành thước đo và các thoả thuận cũng ngày càng hoàn thiện hơn.

Các đặc thù của công việc quản gia

Công việc quản gia không giống những công việc khác, bởi lẽ nó can thiệp quá sâu vào mọi yếu tố của bên thuê và để làm tốt công việc này, bản thân người quản gia phải có trách nhiệm và tinh thần chuyên nghiệp rất cao. Nếu không những tổn thất sẽ là vô cùng rõ ràng cho phía bên thuê quản gia.

Một số đặc thù của công việc quản gia có thể kể đến là:

  • Làm việc toàn thời gian;
  • Chịu sự giám sát liên tục;
  • Mang một số đặc điểm của Uỷ quyền hay Đại diện;
  • Công việc có tính độc lập, ít bị chi phối và đôi khi có thể đưa ra hành động/lời khuyên/cố vấn cho bên thuê quản gia trong lĩnh vực mà mình quản lý;

Quản gia và người giúp việc khác nhau như thế nào

Quản gia và người giúp việc là hai khái niệm cùng trong một môi trường, lĩnh vực thực tế, phạm vi hoạt động của của hai người này trùng nhau nhưng thứ bậc, xếp hạng có sự khác biệt.

Quản gia

  • Người quản lý công việc
  • Người điều hành, ra hiệu lệnh, chỉ đạo
  • Người chịu trách nhiệm trực tiếp với Bên thuê quản gia
  • Đại diện bên thuê quản gia trong một số công việc cụ thể

Người giúp việc

  • Người trực tiếp thực hiện công việc
  • Người chấp hành chỉ thị, công việc được giao
  • Người chịu trách nhiệm trực tiếp Quản gia hoặc người quản lý khác

Mẫu Hợp đồng thuê quản gia

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

…………, ngày … tháng … năm 2023

HỢP ĐỒNG THUÊ QUẢN GIA

(Số: ……/HĐTQG)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành khác có liên quan;
  • Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2023, tại …………………….., xã …….., huyện …………….., chúng tôi gồm:

BÊN THUÊ (BÊN A) :

Ông/Bà:  ……………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu, người đại diện hợp pháp của cơ sở: ……….. – Nằm tại địa chỉ …………………………………

BÊN QUẢN GIA (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….

Sinh ngày:     ……………………..

CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………

Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và thảo luận, hai bên cùng đi đến thống nhất thỏa thuận Hợp đồng thuê quản gia với những nội dung như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN

Công việc là đối tượng của Hợp đồng này có đặc điểm như sau:

–    Căn hộ/Toà nhà     :

–    Địa chỉ                   : 

–    Diện tích                : ……….m2 đất ……………..m2 xây dựng ………….tầng

–    Số phòng         :

–    Số người trực thuộc dự kiến        :

  1. Bên A có nhu cầu thuê một bên độc lập để thực hiện các công việc quản gia, duy trì hoạt động ổn định cho căn nhà này theo các tiêu chí, yêu cầu đề ra cụ thể của Bên A. Bên A giao cho Bên B quyền sử dụng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có nội thất, bàn ghế, sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này)
    1. Bên B sẽ phải thực hiện việc báo cáo thường xuyên cho Bên A về tình trạng của cơ sở được quản gia theo thống nhất là 1 tháng/1 lần, ngoài ra phải thông báo ngay lập tức trong trường hợp phát sinh các sự kiện, sự cố bất ngờ.Kể từ thời điểm bàn giao, Bên B có quyền thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác, khách hàng trong phạm vi mà Bên A uỷ quyền, tự chịu mọi trách nhiệm với các vấn đề liên quan tới cơ sở có tên ……….. tại địa chỉ ……….nếu không có thông báo và không được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản.
    1. Thời hạn thực hiện dịch vụ Quản gia cơ sở nói trên là … năm (……….. năm) kể từ ngày ký bản Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá thuê dịch vụ quản gia là:  ….000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ……………… triệu đồng trên một tháng).

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2.3. Tiền thuê dịch vụ quản gia được thanh toán … tháng/ 1 lần. Số tiền được thanh toán vào ngày ký hợp đồng này tương ứng cho các tháng kế tiếp kể từ khi đến hạn thanh toán.

2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN

Bên A :

  • Căn nhà là nơi thực hiện của Hợp đồng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác;
  • Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất;
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trong phạm vi thoả thuận;
  • Bên A có quyền yêu cầu bên B thông báo kịp thời đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã ủy quyền.
  • Được bồi thường thiệt hại nếu Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ hồ sơ, các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình quản gia sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm);
  • Cam kết tuân thủ pháp luật và các điều kiện khác trong quá trình thực hiện;

Bên B :

  • Nhận bàn giao Cơ sở, thực hiện công việc theo thoả thuận và thông báo thường xuyên, đầy đủ cho Bên A về tình hình thực hiện công việc quản gia;
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện công việc;
  • Được Thanh toán các chi phí dịch vụ quản gia và các chi phí khác có liên quan đúng thời hạn;
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động quản gia sau khi đã nhận quán;
  • Có nghĩa vụ Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm Hợp đồng.
  • Tự chịu trách nhiệm về nhân lực, đội ngũ quản gia, vận hành, kế hoạch, phương án kinh doanh sau đó;
  • Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các tài sản của quán đã được bàn giao cũng như bất động sản tại địa chỉ cho thuê, trong trường hợp hư hỏng phải tự tiến hành sửa chữa và thông báo cho Bên A;
  • Trong phạm vi công việc của mình, hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trực tiếp về toàn bộ hoạt động của Cơ sở và các vấn đề phát sinh trước pháp luật sau khi đã nhận bàn giao theo Hợp đồng này;
  • Cam kết tuân thủ pháp luật và các điều kiện khác trong quá trình thực hiện;

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG, TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

4.1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu phạt Hợp đồng cùng với trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên còn lại.

Giá trị phạt Hợp đồng được thống nhất là: ….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……………… triệu đồng)

4.2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định pháp luật để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

5.1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Nếu trong quá trình hoạt động vì lỗi của Bên B mà các Giấy phép kinh doanh bị thu hồi hoặc có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đình chỉ, cấm kinh doanh thì Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực;

5.3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm 2023

Hợp đồng này gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, tuân theo pháp luật Việt Nam và có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu Hợp đồng thuê người giúp việc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ NGƯỜI GIÚP VIỆC

Số: …/HĐTNGV

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  • Căn cứ các Nghị định, Nghị quyết, Thông tư hướng dẫn thi hành những văn bản trên;
  • Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20… tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN A ( BÊN THUÊ):…………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê người giúp việc số …../HĐTNGV với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung và thời hạn hợp đồng

1. Hai Bên đồng ý rằng Bên A thuê bên B làm nhân viên giúp việc tại cửa hàng của bên A với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

2. Thời hạn hợp đồng (06 tháng):  kể từ ngày các bên ký kết.

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A và bên B tiếp tục thực hiện theo nội dung hợp đồng này khi xảy ra các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Mô tả công việc thực hiện

1. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi phục vụ khách

– Tuân thủ quy định về Vệ sinh cá nhân (bao gồm đồng phục, kẹp tóc, cắt móng tay,…) sạch sẽ trước khi vào ca, trước và sau khi làm dịch vụ cho khách

– Hàng ngày vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, ngăn nắp, chuyên nghiệp; đảm bảo không gian thoáng, không ẩm mốc, được tiệt trùng tối đa.

– Kiểm tra và sắp xếp các vật dụng, dụng cụ cần thiết trong ca làm việc như khăn, ga, gối, các loại dầu và tinh dầu,…

– Hướng dẫn khách cách vệ sinh trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ.

2. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi vận hành máy móc, thiết bị 

– Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chất lượng làm việc của máy móc, thiết bị làm đẹp, đảm bảo vận hành tốt, đúng quy trình, quy chuẩn chất lượng.

– Thường xuyên/Định kỳ vệ sinh máy móc, thiết bị làm đẹp theo yêu cầu, phân công của Tổ trưởng hoặc Quản gia

– Có trách nhiệm bảo quản cả về số lượng và chất lượng các máy móc, thiết bị.

– Kịp thời phát hiện và báo cáo tình trạng hư hỏng, cần sửa chữa hoặc bảo trì cho Quản gia.

4. Các công việc khác 

– Hỗ trợ các bộ phận khác như Lễ tân, sales, vệ sinh,…thực hiện các công việc khi được phân công

– Kiểm kê, lập các bản báo cáo về tình hình sử dụng nguyên liệu, dược liệu, các sản phẩm có liên quan khác khi được yêu cầu.

– Thực hiện các công việc khác dưới sự chỉ đạo.

Điều 3: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày dương lịch đầu tiên ngay sau khi ký hợp đồng này.

2. Thời gian làm việc trong tuần:

            – Thời lượng: 9h00 – 20h00 hàng ngày

            – Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7 hàng tuần

            – Số ngày nghỉ phép: 02 ngày/tháng

3. Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng; không quá 200 giờ trong 01 năm.

4. Chế độ nâng lương: 06 tháng/lần

Điều 4: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1. Mức lương cơ bản:  4.500.000 đồng/tháng.

1.2. Mức lương phụ cấp : Theo quy định của công ty trong từng thời điểm, chỉ áp dụng từ tháng làm việc thứ 03 trở đi, dự kiến:

            – Ăn trưa: 500.000 đồng/ tháng

1.3. Tiền lương hoa hồng: Lợi nhuận chia sẻ bằng 5% doanh số một tháng

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Kỳ hạn trả lương

3.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2.Thời điểm trả lương: Ngày….. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 5. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động

2. Quyền hạn

–  Quản gia, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

–  Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động

– Tuân thủ các quy định về an toàn cơ sở, an toàn lao động, an toàn và vệ sinh thực phẩm

– Cập nhật các kiến thức mới và cải tiến các thao tác trong nghiệp vụ

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 7: Cam kết của các bên

Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận nội dung của hợp đồng.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền giải quyết.

3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

4. Những vấn đề khác liên quan đến các bên nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

1.  Bên A, Bên B cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung, phụ lục vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. hợp đồng này được lập thành 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com