Các mẫu Hợp đồng hợp tác chiến lược mới

Hợp đồng hợp tác chiến lược là một dạng hợp đồng kết hợp giữa các năng lực của từng đơn vị để cùng hướng tới mục đích chung, giá trị có lợi. Thị trường ngày càng khắc nhiệt, khả năng chiến thằng, tồn tại của những đơn vị nhỏ càng lúc càng khó khăn, để đảm bảo được điều này, sự hợp tác là điều tiên quyết.

Hợp đồng hợp tác chiến lược mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC

Số:…………/HĐHTCL

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

– Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY …

Trụ sở: ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..

Người đại diện:………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY …

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện:…………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Sau khi trao đổi, xem xét các nội dung công việc đã và đang hợp tác, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược về … với các nội dung sau:

Điều 1. MỤC TIÊU HỢP TÁC

  • Thiết lập, sử dụng, vận hành có hiệu quả …để đáp ứng …
  • Triển khai … nhằm nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động và phát triển điện tử, đẩy mạnh …
  • Thúc đẩy công tác đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông tin …
  • Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về … để phục vụ công tác, công việc …

Điều 2. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC

Hai bên thỏa thuận hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, làm việc trên cơ sở đồng thuận, tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nước.

Điều 3. NỘI DUNG HỢP TÁC

Dựa trên nhu cầu của bên B, bên A và bên B sẽ cùng nhau hợp tác trên phạm vi thực hiện công việc cụ thể như sau:

  • Khảo sát và lập báo cáo chiến lược
  • Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp / Chiến lược kinh doanh
  • Triển khai thực hiện chiến lược theo phương pháp bảng điểm cân bằng
  • Xây dựng kế hoạch kinh doanh
  • Hỗ trợ triển khai chiến lược

Điều 4. CƠ CHẾ, PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC

Các nội dung hợp tác chi tiết sẽ được hai bên thông nhất triển khai cụ thể trong từng hợp đồng theo cơ chế phối hợp và hỗ trợ theo kế hoạch triển khai chương trình hộ tác đã ký giữa hai bên. Đồng thời, nguồn lực về tài chính và con người để thực hiện nội dung hợp tác được hai bên thống nhất trước khi ký các bản hợp đồng khác.

Điều 5. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

5.1. Trách nhiệm bên A

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B tham gia vào công việc của bên B

– Chỉ đạo các bộ phận trực thuộc phối hợp với bên B thực hiện có hiệu quả các công việc hợp tác

– Tôn trọng và bảo mật các thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của bên B.

5.2. Trách nhiệm bên B

– Cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính của bên A cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

– Cam kết đầu tư nguồn lực tốt nhất đáp ứng nhu cầu …

– Chỉ đạo …

Điều 6. CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Chi phí mà bên A trả cho bên B để hợp tác là … VNĐ (Bằng chữ: … VNĐ)
  • Số tiền trên chưa bao gồm 10% VAT
  • Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 lần:
  • Lần 1: Sau khi hoạch định và lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A 70% tổng phí dịch vụ.
  • Lần 2: Ngay sau khi nhận được kết quả bản đồ chiến lược kinh doanh và kế hoạch triển khai, bên B sẽ thanh toán cho bên A 30% mức phí dịch vụ còn lại.
  • Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu chuyển khoản sẽ chuyển tới:

Chủ tài khoản: ……………………..

Số tài khoản: ……………………

Ngân hàng: ……………  – Chi nhánh …………..

Điều 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1. Quyền của bên A

  • Bên A được quyền đề nghị cung cấp và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên B để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;

7.2.  Nghĩa vụ của bên B

  • Bên A phải cử chuyên gia, chuyên viên uy tín có kinh nghiệm từ 05 năm trở lên để thực hiện tốt công việc cho bên B;
  • Bên A có trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện công việc cho bên B;
  • Bên A phải cam kết bảo mật thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan mà bên B cung cấp;
  • Bên A có trách nhiệm hỗ trợ cho bên B trong quá trình bên B triển khai chiến lược kinh doanh.

Điều 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1. Quyền của bên B

  • Bên B có quyền yêu cầu bên A sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;
  • Bên B có quyền thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc;
  • Bên B có quyền yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình triển khai chiến lược kinh doanh.

8.2. Nghĩa vụ của bên B

Bên B có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho bên A để bên A thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;

Điều 9: CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM

9.1. Các bên tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tính hợp pháp của Hợp đồng này.

9.2. Bên A cam đoan và bảo đảm có đủ chấp thuận cần thiết để cho phép Bên A ký kết Hợp đồng này và thực hiện các cam kết theo quy định tại Hợp đồng. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng đã được cho phép hợp lệ bởi tất cả các thủ tục nội bộ của Bên A cần thiết.

9.3. Bên B cam đoan và bảo đảm sẽ không can thiệp và có bất kỳ quyết định/ hành động nào liên quan đến việc thực hiện Quyền và Nghĩa vụ Cổ đông tại         trong suốt thời gian Bên B ủy quyền cho Bên A.

9.4. Mọi cam đoan và bảo đảm của Các Bên trong Hợp đồng sẽ tạo thành các nghĩa vụ pháp lý, có hiệu lực và ràng buộc của Các Bên và sẽ có hiệu lực trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

Điều 10: BẢO MẬT THÔNG TIN

10.1. Hai bên cam kết bảo mật các thông tin liên quan mà không giới hạn chỉ ở các điều khoản và điều kiện Hợp đồng này, các thông tin liên quan được một trong hai bên trai đổi dưới bất kỳ hình thức nào và không được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này.

10.2. Các thông tin bảo mật này sẽ không được tiết lộ bởi bất kỳ thành viên, hoặc đại lý, hoặc nhân viên nào của các bên khi chưa có sự đồng ý của bên kia bằng văn bản.

10.3. Hợp đồng này cũng như các tài liệu, thông tin liên quan đến việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này đều phải được các Bên và nhân viên của các Bên bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ khi được sự chấp thuận của Bên còn lại hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

10.4. Điều khoản bảo mật này sẽ tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. bên vi phạm quy định về bảo mật thông tin trên đây sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

Điều 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác chiến lược này, nếu phát sinh tranh chấp thì hai bên ưu tiên giải quyết bừng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà hai bên không thương lượng  được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Án phí do bên thua kiện chịu.

Điều 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1. Hợp đồng này được điều chỉnh và tuân thủ theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.

12.2. Các bên đã đọc trong trạng thái hoàn toàn minh mẫn, không bị lừa dối hay ép buộc, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này trước khi ký tên.

12.3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì việc vô hiệu điều khoản đó không làm ảnh hưởng tới hiệu lực của tất cả các điều khoản còn lại của Hợp đồng

12.4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và  tự động được thanh lý sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ của mình.

12.5. Hợp đồng hợp tác chiến lược này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Hợp đồng hợp tác chiến lược mẫu 2:

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC

(Số:……../HĐHTCL)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC

1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh: Cả hai bên đồng ý cùng nhau hợp tác chiến lược, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau, giám sát và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh sản phẩm sau:

– Tên sản phẩm: ………………

– Mô tả sản phẩm: …………………

– Chức năng sản phẩm: ………………….

– Kích thước sản phẩm: …………………

1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh: Cả hai bên cùng nhau hợp tác chiến lược, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận.

a) Phạm vi hợp tác của bên A: Bên A chịu mọi trách nhiệm về điều hành quá trình kinh doanh, bao gồm:

– Định hướng sản phẩm, mô hình kinh doanh;

– Ghi chép, quản lý lợi nhuận, doanh thu từ việc hợp tác chiến lược;

– Đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên cung cấp nguyên vật liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh;

– ………………..

b) Phạm vi hợp tác của bên B: Bên B chịu trách nhiệm chung về mẫu hợp tác, bao gồm:

– Thiết kế hoạ tiết, mẫu áo;

– Chọn vải, chất liệu in ấn, nhà máy in ấn;

– Nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng;

– …………………..…

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CÁC BÊN

2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: NỘI DUNG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC

3.1. Nội dung hợp tác chiến lược bao gồm:

a) Khảo sát và lập báo cáo chiến lược;

b) Chiến lược kinh doanh;

c) Triển khai thực hiện chiến lược;

d) Xây dựng kế hoạch kinh doanh;

e) Hỗ trợ triển khai chiến lược;

3.2. Chi tiết về nội dung hợp tác chiến lược được quy định từ Điều … đến Điều … hợp đồng này.

ĐIỀU 4: KHẢO SÁT VÀ LẬP BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC

4.1. Khảo sát:

a) Bên B có trách nhiệm khảo sát ý kiến người tiêu dùng về dòng sản phẩm mà cả hai bên hợp tác;

b) Hình thức khảo sát: ……….. (Phỏng vấn/ Bầu chọn trực tuyến/…..)

4.2. Lập báo cáo chiến lược:

a) Bên B thông báo cho bên A biết về thị hiếu người tiêu dùng;

b) Bên B dựa trên những phản hồi thu thập được để thiết kế dòng sản phẩm;

c) Cả hai bên trao đổi, thảo luận và thống nhất báo cáo chiến lược;

4.3. Việc khảo sát và lập báo cáo chiến lược được thực hiện từ ngày ………. đến ngày …………..

ĐIỀU 5: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

5.1. Hai bên có nghĩa vụ trao đổi, thảo luận và thống nhất chiến lược kinh doanh.

5.2. Hình thức kinh doanh: …………. (Trực tiếp/ Trực tuyến)

Trong trường hợp kinh doanh trực tiếp, bên A chịu trách nhiệm về vấn đề mặt bằng, nhân sự, chi phí duy trì,….

5.3. Hình thức xúc tiến thương mại: ……. (In băng rôn/ Quảng cáo trên đài truyền hình/ Thuê KOL)

Các bên đều có nghĩa vụ chịu trách nhiệm với việc lựa chọn hình thức xúc tiến thương mại và hậu quả phát sinh từ hình thức đó (nếu có).

5.4. Đối tượng nhắm đến: ………….. (Thanh thiếu niên/ Trung niên/…)

………………………………..

ĐIỀU 6: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

6.1. Cả hai bên có nghĩa vụ tuân theo trình tự, thủ tục đã thoả thuận trong Điều 5 hợp đồng này.

6.2. Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, bên gặp vướng mắc, vấn đề cần thông báo ngay cho bên còn lại biết. Nếu để lại hậu quả, bên gặp vướng mắc, vấn đề hoàn toàn tự mình chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 7: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

7.1. Hai bên có nghĩa vụ trao đổi, thảo luận và thống nhất ý kiến về việc xây dựng kế hoạch kinh doanh.

7.2. Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh phải được thực hiện dựa trên những dữ liệu, phản hồi đã thu thập được từ việc khảo sát chiến lược.

7.3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh cần có những nội dung sau:

a) Địa điểm kinh doanh: …………..

b) Mặt hàng kinh doanh: …………..

c) Nhà máy sản xuất sản phẩm: ……………….

d) Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm: ………………

e) Số lượng sản phẩm sản xuất mỗi đợt: ………………….

f) Giá thành sản phẩm sau khi đã trừ đi các chi phí cần thiết: ………………

……………………..

7.3. Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh được thực hiện từ ngày………….đến ngày…………….

ĐIỀU 8: HỖ TRỢ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC

8.1. Hai bên đều phải quảng bá về sản phẩm hợp tác trên nền tảng mạng xã hội của công ty mình.

8.2. Trường hợp nguồn vốn của một trong hai bên cạn kiệt trong quá trình thực hiện chiến lược, bên còn lại có nghĩa vụ cung cấp một khoản tiền tạm ứng đủ để tiếp tục quá trình thực hiện chiến lược. Sau này, khoản tiền tạm ứng đó sẽ được bên có nguồn vốn cạn kiệt thanh toán. Thời hạn thanh toán là ……… tuần/ tháng/ năm kể từ khi được tạm ứng. Nếu không thanh toán, trách nhiệm được quy định tại khoản 20.3 Điều 20 hợp đồng này.

8.3. Trường hợp nguồn vốn của một trong hai bên cạn kiệt trong quá trình thực hiện chiến lược, một trong hai bên có thể đại diện bên còn lại đi xin tài trợ hoặc thực hiện hình thức kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư khác. Nếu cả hai bên không muốn tiếp tục hợp tác chiến lược, hợp đồng này sẽ chấm dứt.

ĐIỀU 9: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

4.1. Thời hạn của hợp đồng này là ………. tháng/ năm kể từ ngày……………….đến ngày………………..

4.2. Các trường hợp liên quan đến tạm ngừng hợp đồng, huỷ bỏ hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 13 và Điều 14 hợp đồng này.

ĐIỀU 10: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

11.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các cột mốc hoàn thành, bàn giao các công việc, sản phẩm chủ yếu,…

11.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ:

a) Khi bên cung cấp nguyên vật liệu giao hàng muộn;

b) Khi việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự kéo dài hơn dự kiến;

c) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 17 hợp đồng này;

d) …………………..

Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì phải báo cho bên còn lại xem xét, quyết định và các bên phải làm rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng gây ra.

11.3. Bên A có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên B chấp thuận để làm căn cứ thực hiện.

ĐIỀU 12: GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH

12.1. Góp vốn:

a) Hình thức góp vốn: Tiền mặt; trang, thiết bị; nguyên, vật liệu;……..

b) Mức góp vốn:

– Bên A góp ……………………….

– Bên B góp ………………………..

c) Thời hạn góp vốn: Từ ngày……………….đến ngày……………….

Trường hợp chậm thực hiện việc góp vốn thì có thể gia hạn thời gian góp vốn và phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật dân sự năm 2015 và phải bồi thường thiệt hại; nếu hết thời hạn đó mà vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

12.2. Phân chia kết quả kinh doanh:

a) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh lợi nhuận, tỷ lệ phân chia như sau:

– Bên A được hưởng …. %, bên B được hưởng  ….. % lợi nhuận từ hoạt đồng hợp tác kinh doanh;

– Tỷ lệ phân chia trên dựa theo tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

– Thời điểm chia lợi nhuận: ……… tháng 01 lần. 

– Phương thức chia lợi nhuận: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên A chuyển số lợi nhuận có được từ việc hợp tác chiến lược vào số tài khoản…………………..tại ngân hàng……………………cho bên B.

b) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh không phát sinh lợi nhuận: Hai bên không được nhận phần trăm lợi nhuận theo tỷ lệ phân chia trên.

c) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh thua lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết. 

Nếu không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 7.1 Điều này để bù đắp chi phí thua lỗ và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Nếu một trong hai bên không có khả năng tiếp tục việc bù đắp thì thực hiện theo quy định tại Điều 8.2 hợp đồng này.

ĐIỀU 13: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

13.1. Hai bên nhất trí tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, bao gồm: thuế, các lệ phí khác,…

13.2. Các khoản thu, chi đều phải được ghi chép rõ ràng và có biên lai, chứng từ để lập thành báo cáo tài chính.

ĐIỀU 14: CƠ CHẾ GIÁM SÁT

14.1. Hai bên sẽ thành lập một Ban điều phối hợp đồng để giám sát, bảo đảm hai bên thực hiện các điều khoản của hợp đồng.

14.2. Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …….. người, trong đó:

– Bên A sẽ cử ……. đại diện, bên B sẽ cử ……. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi có ít nhất hai phần ba thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………

Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………

Trụ sở của Ban điều hành đặt tại: …………………………………………………………………..

14.3. Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành.

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

10.1. Quyền của bên A:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;

c) Yêu cầu bên B sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;

d) Thắc mắc và yêu cầu bên B hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên B thực hiện công việc.

10.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm a) khoản 1.2 Điều này;

c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên;

d) Cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết để bên B thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận trong hợp đồng;

đ) Sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty B nhưng vẫn đảm bảo với định hướng của công ty mình;

e) Hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc của bên B trong quá trình thực hiện công việc.

ĐIỀU 16: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

16.1. Quyền của bên B:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;

c) Đề nghị cung cấp và khai thác những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết của bên A để thực hiện nội dung công việc của mình theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên A sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty;

e) Thắc mắc và yêu cầu bên A hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc trong quá trình bên A thực hiện công việc.

16.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm b) khoản 1.2 Điều này;

c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên;

d) Cung cấp những thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết để bên A thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận trong hợp đồng;

đ) Sửa đổi bản đồ chiến lược và kế hoạch triển khai để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển của công ty A nhưng vẫn đảm bảo với định hướng của công ty mình;

e) Hỗ trợ, tư vấn và giải đáp thắc mắc của bên A trong quá trình thực hiện công việc.

ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình điều trị trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 18: TẠM NGỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

18.1. Tạm ngừng hợp đồng:

a) Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền tạm ngừng hợp đồng trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và có nghĩa vụ được quy định tại điểm c) khoản 17.3 Điều 17 của hợp đồng này;

b) Trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng (một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về giấy tờ,…).

18.2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

18.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

18.3. Trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ trong khoảng thời gian hợp lý thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.

18.4.  Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 18.2 Điều này.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hợp tác chiến lược khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bí mật, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

19.3 Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

20.1. Trường hợp không chấp hành đúng thời gian góp vốn theo thoả thuận thì bên chậm góp vốn có trách nhiệm trả lãi suất trên số tiền trả chậm và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có) và thanh toán các khoản chi phí cần thiết khác;

20.2. Trường hợp chậm thanh toán tiền tạm ứng được quy định như khoản 14.1 Điều 14 Hợp đồng này.

20.3. Nếu bên A chậm thanh toán, phân chia lợi nhuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán.

20.4. Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.

ĐIỀU 21: TRÁCH NHIỆM VỚI BÊN THỨ BA

21.1. Trường hợp bên A chậm thanh toán với các bên cung ứng nguyên vật liệu, bên A có thể yêu cầu gia hạn thời gian thanh toán. Nếu hết thời hạn đó bên A vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì phải trả lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố đối với phần tiền chậm trả cho đến khi bên A thực hiện đủ nghĩa vụ thanh toán, trừ trường hợp các bên cung ứng nguyên vật liệu cho nợ tiền hàng.

21.2. Trường hợp sản phẩm bị khiếu nại vì lý do chất lượng hàng hóa hoặc do những sai sót khác thì bên A có nghĩa vụ đổi trả sản phẩm do bên A chịu trách nhiệm việc điều hành kinh doanh.

21.3. Trường hợp sản phẩm có vấn đề, gây nguy hiểm, thiệt hại cho người tiêu dùng thì cả hai bên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thì bên A và bên B xem xét nguyên nhân để xác định phần trăm bồi thường thiệt hại của mỗi bên.

Ngoài ra, cả hai bên phải công khai xin lỗi tới người tiêu dùng.

ĐIỀU 22: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 23: BẢO MẬT

23.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

23.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

23.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

23.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 24: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

24.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

24.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;

c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;

d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 25: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

25.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

25.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

25.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

25.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com