Tổng hợp mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng, nhà máy dây chuyền sản xuất

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, Hợp đồng chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp, Hợp đồng chuyển nhượng dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất.

Tổng quan Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh là một dạng hợp đồng chuyển nhượng tài sản, việc chuyển nhượng trong thỏa thuận này có thể có hoặc không bao gồm chuyển nhượng quyền thuê đất, sử dụng đất kèm theo. Các giấy tờ, hồ sơ, cấp phép kinh doanh thuộc nhà xưởng cũ cũng là một trong những điểm quan trọng mà các bên cần có ghi nhận rõ ràng.

Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng như thế nào?

CCPL: Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

a. Hồ sơ chuyển nhượng nhà xưởng

Trường hợp chuyển nhượng nhà xưởng không bao gồm chuuyển nhượng quyền sử dụng đất:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;

– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

– Giấy phép đăng

         Trường hợp chuyển nhượng nhà xưởng bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các loại giấy tờ trên còn cần thêm:

– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

b. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng

– Bước 1: Có văn bản gửi Ban quản lý các khu công nghiệp xin chủ trương chuyển nhượng nhà xưởng hoặc chuyển nhượng nhà xưởng cùng với quyền sử dụng đất (nêu rõ lý do chuyển nhượng và mục tiêu của bên nhận chuyển nhượng).

Ban quản lý các khu công nghiệp sẽ xem xét lý do chuyển nhượng và mục tiêu ngành nghề của bên nhận chuyển nhượng về sự phù hợp với quy hoạch của khu công nghiệp để đồng ý hoặc không đồng ý bằng văn bản đối với việc chuyển nhượng nhà xưởng hoặc chuyển nhượng nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất của doanh nghiệp.

– Bước 2: Khi được chấp thuận cho phép chuyển nhượng của Ban quản lý các khu công nghiệp, công ty chuyển nhượng nộp hồ sơ xin chấm dứt hoạt động, đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giải thể doanh nghiệp trước thời hạn. Công ty tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng hoặc hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất với bên nhận chuyển nhượng. Công ty bên nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Thuế chuyển nhượng nhà xưởng là bao nhiêu?

CCPL: Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Công văn số 17526/BTC-TCT.

Theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì chỉ có duy nhất quyền sở hữu một quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng. Do đó, thuế chuyển nhượng nhà xưởng được tính chung với thuế chuyển nhượng thửa đất gắn liền với nhà xưởng. Hay nói cách khác, thuế chuyển nhượng nhà xưởng là thuế chuyển nhượng thửa đất gắn liền với nhà xưởng.

Căn cứ Công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế. Theo Điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 của Công văn này quy định về Thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản của cá nhân như sau: Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân: Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.” Ngay cả Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh và Nghị định 12/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế cũng ghi nhận mức thuế suất khi chuyển nhượng bất động sản là 2%.

Như vậy, mức chuyển nhượng nhà xưởng là 2%.

Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng được xử lý như thế nào khi chuyển nhượng nhà xưởng?

Sau khi chuyển nhượng nhà xưởng bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất hoàn toàn thuộc về người được chuyển nhượng. Người được chuyển nhượng có nghĩa vụ đóng tiền thuê đất cho Cơ quan Nhà nước và tiến hành việc kê khai, nộp thuế hằng năm.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà máy sản xuất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ nhà máy sản xuất dược phẩm …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

  1. a) Địa chỉ nhà máy: ………………………………………….;
  2. b) Diện tích nhà máy: ………………………………. mét vuông;
  3. c) Vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………….;
  4. d) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao nhà máy kèm theo hợp đồng này.

1.2. Việc chuyển nhượng nhà máy trong hợp đồng này bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy. Sau khi chuyển nhượng, bên B toàn quyền quyết định với nhà máy sản xuất dược phẩm …………

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A bảo đảm nhà máy tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất. Bên A cam kết:

  1. a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….. và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” số ……………..;
  2. b) Sẽ bàn giao lại các giấy tờ cần thiết cho bên B, bao gồm: Hợp đồng thuê đất, Bản vẽ hoặc sơ đồ mặt bằng kho bảo quản thuốc và nguyên liệu làm thuốc,….;
  3. c) Đã thanh toán tiền thuê đất cho bên thuê đất theo hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2.2. Bên B chịu trách nhiệm về Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” mới sau khi chuyển nhượng nhá máy.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo hiện trạng nhà máy và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B xem nhà máy trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng nhà máy đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng nhà máy và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY

4.1. Các bên có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê đất biết về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà máy.

4.2. Việc chuyển nhượng nhà máy được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê đất đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà máy thì:

  1. a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê đất. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê đất và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A.
  2. b) Bên B trở thành bên thuê đất trong hợp đồng thuê đất.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO NHÀ MÁY

5.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng thửa đất, tình trạng nhà máy và các trang thiết bị, các loại dược phẩm đi kèm Biên bản bàn giao nhà máy.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nhà máy, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; dược phẩm vẫn chưa hết hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao nhà máy cùng các trang thiết bị, dược phẩm đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao nhà máy cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao nhà máy chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng:

  1. a) Giá đất: ……. triệu/ mét vuông;

(Bằng chữ:…………………………………….)

  1. b) Giá nhà máy: ………….. đồng;

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng đất, phí chuyển nhượng nhà máy cùng các trang thiết bị, dược phẩm đi kèm.

6.2. Phương thức thanh toán:

  1. a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;
  2. b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm các chi phí duy trì như: tiền điện, nước, internet, vệ sinh,… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

  1. a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.
  2. b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

7.3. Kể từ khi bên cho đất đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng nhà máy và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh nhà máy sản xuất dược phẩm.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà máy.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng nhà máy.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao nhà máy đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Đảm bảo tình trạng thửa đất, tình trạng nhà máy và các trang thiết bị, dược phẩm kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;
  2. b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;
  4. d) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

  1. a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  2. b) Yêu cầu bên A làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Được nhận nhà máy và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng nhà máy mục đích và đúng phần diện tích;
  2. b) Thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng thời hạn và phương thức cho bên A;
  3. c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa nhà máy sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng;
  4. d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với thửa đất, nhà máy kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
  2. b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà máy cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với thửa đất và nhà máy. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng nhà thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 11.3 hợp đồng này.
  2. b) Trường hợp bên A làm mất, hỏng các trang thiết bị, các loại dược phẩm trong quá trình chuyển nhượng nhà máy: Bên A có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, dược phẩm đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên B.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên B phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Trường hợp bên A bàn giao nhà máy muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B;
  2. g) Trường hợp nhà máy chuyển nhượng thuộc sở hữu chung và việc chuyển nhượng nhà máy không được sự đồng ý của (các) đồng sở hữu còn lại;
  3. h) Trường hợp đất của nhà máy chuyển nhượng đang trong tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án;
  4. i) Trường hợp đất của nhà máy đã hết thời hạn thuê.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  5. d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp bên A bàn giao nhà máy muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;
  3. c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về diện tích, vị trí, ranh giới, thời hạn thuê thửa đất, nguồn gốc và các giấy tờ của trang thiết bị nhà máy, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng nhà máy cho bên B;
  2. b) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy, bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với thửa đất của nhà máy. Bên B kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của bên A;
  3. c) Thời hạn chuyển giao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy: Cùng với ngày bàn giao nhà máy.

Trường hợp bên A không hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao trong thời gian trên, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

  1. d) Các bên thống nhất bên A sẽ thanh toán …..% chi phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy; bên B sẽ thanh toán …….% còn lại.

16.2. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;
  2. b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.3. Về trách nhiệm đối với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà máy:

  1. a) Bên A có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ, thông tin, hồ sơ liên quan đến khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc cho bên B;
  2. b) Bên B có nghĩa vụ thay bên A tiếp tục cung cấp dược phẩm, dịch vụ đã thoả thuận với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc.

Trường hợp các khách hàng cũ, đối tác cũ khiếu nại vì số lượng, chất lượng dược phẩm của bên A trước khi chuyển nhượng nhà máy thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

19.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Thoả thuận đặt cọc mua nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

 HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA NHÀ XƯỞNG

(Số:……../HĐĐC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN ĐẶT CỌC (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Định nghĩa Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng: Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng là một văn bản pháp lý nhằm ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên khi mua bán nhà xưởng, đồng thời là một hình thức bảo đảm để việc mua bán nhà xưởng được diễn ra thuận lợi.

1.2. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.3. Hợp đồng đặt cọc nhà xưởng bao gồm đặt cọc cho nhà xưởng và thửa đất gắn liền với nhà xưởng.

1.4. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên hoàn toàn đồng ý với các điều khoản được nêu ra.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A và bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  2. b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh …………………

2.2. Bên A cam kết nhà xưởng thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A và bên B sẽ được quy định rõ trong hợp đồng mua bán nhà xưởng.

ĐIỀU 4: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

4.1. Bên B đồng ý bán cho bên A xưởng sản xuất …………… với những thông tin sau:

  1. a) Địa chỉ: ………………………..;

– Số hiệu: ………………………….;

– Ranh giới: ………………………….;

– Tình trạng thửa đất: ………………………….;

– Nguồn gốc: ………………………….;

  1. b) Diện tích xây dựng: ……………………………;
  2. c) Diện tích sử dụng: ……………………………..;

– Số tầng: ……………………..;

– Cấu trúc nhà xưởng: ………………………;

  1. d) ………………………….

4.2. Giấy tờ, tài liệu kèm theo gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất số ………;

– Tờ khai lệ phí trước bạ ngày …………;

– Bản vẽ sơ đồ nhà xưởng;

– ……………………..

ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC

5.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …..% giá trị hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ mua nhà xưởng, tức …………………….. đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

5.2. Sau khi đặt cọc:

  1. a) Trường hợp bên A thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng: Bên A sẽ mất toàn bộ số tiền cọc, số tiền cọc lúc này thuộc về bên B;
  2. b) Trường hợp bên B thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng: Bên B phải trả bên A toàn bộ số cọc, đồng thời chịu trách nhiệm nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A.

5.3. Hoàn trả cọc:

  1. a) Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên A hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng;
  2. b) Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên A hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng.

Trường hợp bên B chậm trả tiền đặt cọc, bên A có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên A nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của bên A:

  1. a) Giao khoản đặt cọc cho bên B theo đúng thỏa thuận;
  2. b) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B khi bên B không giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng.

6.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B khi hoàn thành việc thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng;
  2. b) Giao kết hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi kí kết hợp đồng đặt cọc.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A đặt khoản tiền cọc ngay sau khi ký kết hợp đồng;
  2. b) Trở thành chủ sở hữu số tiền cọc trong trường hợp bên A không giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng.

7.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Quản lý, giữ gìn số tiền đặt cọc của bên A;
  2. b) Hoàn trả số tiền đặt cọc cùng với khoản tiền phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên A khi bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán hợp đồng mua bán nhà xưởng.

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

8.1.Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

8.2. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 9: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

9.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc đặt cọc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 8.2 hợp đồng này.

9.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hoạt động xảy ra;

  1. e) Trường hợp một trong hai bên thay đổi ý định, không muốn tiếp tục giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi đặt cọc.

9.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện làm tạm dừng hợp đồng;

  1. e) Đối tượng của hợp đồng không còn;

10.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 11: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

11.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

11.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

12.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên thay đổi ý định, từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà xưởng sau khi đặt cọc thì bị phạt …..% giá trị hợp đồng;
  3. c) Trường hợp bên B không hoàn trả cọc cho bên A, bên B sẽ bị tính lãi suất trả chậm theo quy định tại điểm b) Điều 5.3 hợp đồng này và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

12.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 13: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

13.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian …… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 14: BẢO MẬT

14.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

14.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

14.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

14.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

14.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

15.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

15.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

15.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

15.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng dây chuyền sản xuất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                  ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG DÂY CHUYỂN SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ dây chuyền sản xuất dược phẩm …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B, bao gồm:

a) Máy trộn nguyên liệu: ………… chiếc;

b) Máy sấy tầng sôi tạo hạt: ………… chiếc;

c) Máy dập viên thuốc: ………… chiếc;

d) Máy bao phim viên thuốc: ………… chiếc;

đ) Máy đóng lọ thuốc: ………… chiếc;

e) Máy ép vỉ thuốc: ………… chiếc.

1.2. Thông số, chất lượng, nguồn gốc, chức năng hoạt động của các hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành trên được đề cập rõ trong Biên bản bàn giao dây chuyền sản xuất theo hợp đồng này.

1.3. Thời gian chuyển nhượng: Từ ngày …… đến ngày ……

1.4. Địa điểm chuyển nhượng: …………………….

1.5. Bên B chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhà máy, nguyên liệu sản xuất, nhân sự,…. Bên A chỉ có trách nhiệm chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm bao gồm hệ thống các máy móc, thiết bị chuyên ngành cho bên B.

1.6. Chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm trong hợp đồng này chỉ bao gồm chuyển giao quyền sử dụng dây chuyển sản xuất, không bao gồm chuyển giao quyền sở hữu dây chuyền sản xuất.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết dây chuyền sản xuất dược phẩm thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên nào và đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” số ……………..;
  3. c) Chứng chỉ hành nghề dược số …………..

2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Chứng chỉ hành nghề dược số …………..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo tình trạng, số lượng, chức năng hệ thống máy móc, thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B kiểm tra hệ thống máy móc, thiết bị trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng hệ thống máy móc, thiết bị đúng chức năng, đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng dây chuyền sản xuất dược phẩm và hệ thống máy móc, thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN TRANG THIẾT BỊ

4.1. Thời gian giao, nhận nếu bên A giao tất cả các trang thiết bị trong một lần:

  1. a) Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….
  2. b) Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian giao, nhận nếu bên A giao các trang thiết bị theo đợt:

  1. a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

  1. b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

  1. c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

Người giao…………………….

Người nhận…………………..

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN TRANG THIẾT BỊ

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

  1. a) Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng các trang thiết bị chuyển nhượng cho bên B;
  2. b) Bên A có trách nhiệm bảo quản các trang thiết bị chuyển nhượng trong quá trình vận chuyển.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

  1. a) Bên B có trách nhiệm nhận các trang thiết bị chuyển nhượng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng từ bên A;
  2. b) Bên B có trách nhiệm bảo quản các trang thiết bị chuyển nhượng sau khi bên A giao đến.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào biên bản giao, nhận trang thiết bị khi các trang thiết bị được đưa tới địa chỉ…………………………………….

5.4. Chậm giao, nhận trang thiết bị:

  1. a) Trường hợp chậm giao hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết.

Bên B có thể gia hạn thời gian giao hàng; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

  1. b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết.

Bên A có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó trang thiết bị chuyển nhượng sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên chậm nhận hàng sẽ bị phạt lưu kho là:…………………………….

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

5.5. Nghĩa vụ giao, nhận trang thiết bị hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TRANG THIẾT BỊ

6.1. Bên B có quyền kiểm tra các trang thiết bị mà bên A chuyển nhượng trước khi nhận và sau khi bên A lắp đặt.

  1. a) Trường hợp phát hiện thiếu trang thiết bị hoặc trang thiết bị không đạt tiêu chuẩn, bên B có quyền yêu cầu bên A bổ sung, thay thế, sửa chữa các trang thiết bị đó. Bên A phải bổ sung, thay thế, sửa chữa các trang thiết bị theo thời hạn quy định tại Điều 7 hợp đồng này sau khi bên B phát hiện.
  2. b) Trường hợp bên A không thay thế, bổ sung, sửa chữa trang thiết bị thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.2. Việc bổ sung, thay thế, sửa chữa trang thiết bị được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này.

6.3. Nếu bên B không kiểm tra trang thiết bị trước khi nhận, sau khi lắp đặt và không có phản hồi lại với bên A thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 7: BỔ SUNG, SỬA CHỮA, THAY THẾ TRANG THIẾT BỊ

7.1. Căn cứ bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị: Quy định tại Điều 6.1 hợp đồng này.

7.2. Thời hạn bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị:

  1. a) Việc bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị thiếu hoặc không đủ tiêu chuẩn được tiến hành trong …….ngày/ tuần/ tháng kể từ khi phát hiện.
  2. b) Trang thiết bị yêu cầu bổ sung, sửa chữa, thay thế không bị bẩn, cũ hay đã xuống cấp trầm trọng.
  3. c) Trang thiết bị không đủ tiêu chuẩn được chuyển về:

– Kho ………………………………. có địa chỉ…………………………….

– Thời gian giao: …………………………………………..Người giao: ……………………….

– Thời gian nhận: …………………………………………..Người nhận: ……………………….

Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận trang thiết bị khi hàng được đưa tới.

ĐIỀU 8: LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ

8.1. Bên B sẽ cử người có chuyên môn, trình độ tay nghề sang nhà máy của bên A để tiến hành công việc lắp đặt hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành.

8.2. Việc lắp đặt được tiến hành trong không gian kín, đảm bảo thực hiện đúng theo quy trình chuẩn khoa học đề ra tại phụ lục đi kèm hợp đồng này.

8.3. Các trang thiết bị chuyển nhượng sẽ được lắp đặt vào ngày ……………..

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bổ sung, thay thế, sửa chữa trang thiết bị, việc lắp đặt được tiến hành muộn hơn …. ngày so với ngày thoả thuận trên;
  2. b) Trường hợp bên B lắp đặt muộn hơn khoảng thời gian thoả thuận, bên B sẽ bị phạt khoản tiền là ………. cho mỗi ngày lắp đặt muộn. Quá … ngày mà bên B chưa thực hiện công việc, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

8.3. Sau khi lắp đặt trang thiết bị:

  1. a) Nhân sự của bên A có trách nhiệm hướng dẫn nhân sự của bên B cách vận hành, sử dụng, bảo quản, bảo trì các trang thiết bị chuyển nhượng theo đúng quy trình;
  2. b) Bên B có quyền kiểm tra chất lượng hoạt động của các trang thiết bị chuyển nhượng theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này. Trường hợp có vấn đề xảy ra đối với các trang thiết bị, các bên áp dụng quy định tại Điều 7 hợp đồng này.

ĐIỀU 9: BÀN GIAO TRANG THIẾT BỊ

9.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra số lượng, chất lượng, chức năng, tình trạng hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành được quy định tại Điều 1.1. hợp đồng này.

9.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

9.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao hệ thống máy móc, thiết bị chuyên ngành.

ĐIỀU 10: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

10.1. Chi phí chuyển nhượng: ………………………… đồng;

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm cả phí hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị theo đúng quy trình.

10.2. Phương thức thanh toán:

  1. a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;
  2. b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

10.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 11: ĐẶT CỌC

11.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là ….% giá trị hợp đồng, tương đương khoản tiền ………………….., sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà máy.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

11.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán ……% còn lại của hợp đồng.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 12: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

12.1. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng dây chuyền sản xuất với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

  1. a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.
  2. b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

12.2. Quy định về mức thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

13.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận trang thiết bị đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Đảm bảo nguồn gốc, số lượng, chất lượng, chức năng hoạt động của trang thiết bị chuyển nhượng đúng như thoả thuận;
  2. b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;
  4. d) Giao, nhận, lắp đặt trang thiết bị đúng thoả thuận, đúng quy trình;

đ) Cử đội ngũ lắp đặt và hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị sang nhà máy của bên B;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

14.1. Quyền của bên B:

  1. a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  2. b) Yêu cầu bên A đảm bảo nguồn gốc, số lượng, chất lượng, chức năng hoạt động của trang thiết bị chuyển nhượng đúng như thoả thuận;
  3. c) Được nhận trang thiết bị chuyển nhượng đúng thời hạn như thoả thuận;
  4. d) Được lắp đặt và hướng dẫn vận hành, bảo quản, bảo trì trang thiết bị;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng trang thiết bị đúng mục đích, chức năng;
  2. b) Thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng thời hạn và phương thức cho bên A;
  3. c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa trang thiết bị sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng;
  4. d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng nhà máy;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

  1. a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với thửa đất, nhà máy kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
  2. b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà máy cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

  1. a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;
  3. c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với thửa đất và nhà máy. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
  4. d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng dây chuyền sản xuất không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

  1. a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  2. b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
  2. b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
  3. c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
  4. d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

  1. e) Trường hợp bên A lắp đặt muộn hơn khoảng thời gian thoả thuận;
  2. g) Trường hợp bên A không khắc phục lỗi giao thiếu trang thiết bị hoặc giao trang thiết bị thiếu tiêu chuẩn, không đạt chất lượng.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

  1. a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
  2. b) Theo thoả thuận của các bên;
  3. c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
  4. d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  5. d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

  1. a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;
  2. b) Trường hợp bên A lắp đặt dây chuyền sản xuất muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;
  3. c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về nguồn gốc, giấy tờ của trang thiết bị, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

20.1. Về quyền sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm:

  1. a) Bên B toàn quyền sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm nhưng không được phép chuyển giao cho bất kì bên thứ ba nào;
  2. b) Quyền sở hữu dây chuyền sản xuất dược phẩm thuộc về bên A và chỉ bên A mới có quyền quyết định chuyển giao quyền sử dụng dây chuyền sản xuất hay chuyển giao quyền sở hữu dây chuyền sản xuất cho các bên thứ ba.

20.2. Về thiết kế bao bì, logo sản phẩm:

  1. a) Trách nhiệm thiết kế bao bì, logo sản phẩm thuộc về bên B. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính sở hữu trí tuệ trong việc thiết kế bao bì, logo sản phẩm;
  2. b) Bên A không có nghĩa vụ cung cấp bản thiết kế bao bì, logo sản phẩm cho bên B.

20.3. Về đóng gói trang thiết bị khi vận chuyển:

Bên A phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện không vượt quá …………kg.

20.4. Về bảo quản trang thiết bị khi vận chuyển:

Bên A có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị khi vận chuyển. Trường hợp xảy ra tai nạn trên đường vận chuyển khiến cho trang thiết bị bị thất lạc, khiếm khuyết, hỏng hóc:

  1. a) Nếu bên A mua bảo hiểm cho chuyến đi đó thì thiệt hại sẽ do bên bảo hiểm chi trả;
  2. b) Nếu bên A không mua bảo hiểm cho chuyến đi đó thì bên A sẽ chịu ….% thiệt hại, bên B sẽ chịu …..% còn lại.

ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: BẢO MẬT

22.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

22.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

22.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 22.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

22.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

22.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày …………

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com