Tờ trình xin kinh phí hoặc xin sắp xếp lịch trình tổ chức 20/10 là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một sự kiện/ chương trình/ cuộc thi nhân dịp kỷ niệm…… năm ngày Thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10/1930- 20/10/…., văn bản này được trình lên cơ quan cấp trên- bộ phận trong cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền giải quyết và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây:

1. Hướng dẫn làm Tờ trình tổ chức 20/10

Tờ trình được gửi tới cơ quan quản lý trực tiếp dựa trên những căn cứ cấp thiết, đề nghị được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí tổ chức lễ hoặc xin được sắp xếp hội trường vị trí tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật.

Tờ trình cần đảm bảo các thông tin cần thiết như ngày giờ, lực lượng phụ trách, ban ngành, đơn vị tham gia, chường trình, kế hoạch dự định tổ chức.

2. Mẫu Tờ trình tổ chức 20/10


CÔNG TY TNHH…

 

PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN TỔ CHỨC 20/10

(Về việc tổ chức ngày 20/10 năm …..)

 

Kính gửi: -Ban lãnh đạo Công ty TNHH…

-Tổng Giám đốc Công ty TNHH

Để chào mừng kỷ niệm…… năm ngày Thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10/1930- 20/10/….,, Phòng Tài chính- Kế hoạch đã chuẩn bị kế hoạch tổ chức một cuộc thi văn nghệ với những nội dung chính sau đây:

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Cơ cấu giải thưởng: …………………………………………………………………………..

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Số lượng các cá nhân/ nhóm tham gia thi văn nghệ :……………………………………….……

Các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sự kiện gồm: …………………………………………

Các cam kết trong quá trình tổ chức sự kiện………………………………………………….

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) để việc tổ chức được diễn ra thành công tốt đẹp./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin, đề nghị cấp kinh phí để tổ chức ngày lễ truyền thống 20/11, tôn vinh giá trị của ngành giáo dục, vai trò của người thầy, người cô trong việc ươm mầm cho đất nước.

Khái quát về Tờ trình xin kinh phí 20/11

Tờ trình xin kinh phí 20/11 được viết tương đối đơn giản và được gửi tới Ban giám hiệu nhà trường hoặc các tổ chức cơ quan đoàn thể, nội dung chủ yếu đề cập tới vấn đề kinh phí, lý do xin cấp, cụ thể mức chi phí, thời hạn tổ chức, ban tổ chức,…

Luật sư Tư vấn soạn thảo: Tờ trình xin kinh phí 20/11 – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí 20/11

TRƯỜNG…………..

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí 20/11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                         ……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ TỔ CHỨC

Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường

Thực hiện chương trình chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 nhằm mục đích tri ân các thầy cô giáo. Đây là khoảng thời gian để tất cả các thế hệ học trò thể hiện lòng yêu mến, tinh thần tôn sư trọng đạo đối với các thầy các cô đã và đang dạy mình. Từ đó thể hiện lòng biết ơn sâu sắc những người từng ngày âm thầm cống hiến cho sự nghiệp trồng người của đất nước.

Vậy BCH liên đội trưởng…………lập tờ trình xin kinh phí tổ chức hội diễn văn nghệ 20/11 cụ thể như sau:

STT KHOẢN CHI THÀNH TIỀN
     
     

Tổng mức kinh phí…..(chữ)

Vậy kính mong Ban giám hiệu xem xét, giải quyết để chi đoàn toàn trường có thể tổ chức hội  thi chào mừng 20/11 một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

T.M BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN

BÍ THƯ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Định nghĩa Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Tờ trình về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về lý do dẫn đến việc sinh con thứ ba. Thông thường biểu mẫu này được sử dụng trong các tổ chức, hành chính sự nghiệp.

Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi : -Đồng chí ……….. – Chủ tịch UBND  …….

  • Căn cứ Quyết định 102/QĐ-TW về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm
  • Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW hướng dẫn một số điều theo quy định 102/QĐ-TW

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nơi công tác …..

Chức vụ …..

Ngày vào Đảng : …. – Chính thức ngày …..

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi tái hôn với ….. năm …. tính đến nay đã được … năm . Trước khi kết hôn thì vợ chồng tôi mỗi người có một người con riêng . Tôi có một bé sinh năm … và chồng / vợ tôi có một bé sinh năm …. Sau khi kết hôn , đến năm … , gia đình chúng tôi có thêm một bé là con thứ ba trong gia đình .

Theo quy định về các trường hợp không vi phạm chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình theo Hướng dẫn 04-HD//UBKTTW

Điều 27. Vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

* Trường hợp không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, gồm:

– Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

– Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

– Cặp vợ chồng sinh con lần thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

– Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

* Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên) thì thôi không xem xét, xử lý kỷ luật.

Xét thấy trường hợp của tôi là thuộc trường hợp được sinh con thứ ba không vi phạm quy định pháp luật về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình .

Với những lý do trên, tôi làm tờ trình này để trình bày cho Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Đồng chí ………Chủ tịch UBND ….. xem xét .

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:                                                                           Người làm đơn

– …….;                                                                              (Ký tên đóng dấu)

– Lưu…

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin bổ sung nhân sự là văn bản của cá nhân/ tổ chức dùng để đề xuất với cấp trên(hoặc cơ quan chức năng) về vấn đề xin bổ sung thêm nhân sự nhằm mục đích được xem xét và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây.

1. Hướng dẫn làm Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Nhân sự là giá trị cốt lõi của tổ chức, đơn vị, để đảm bảo hoạt động của tổ chức, đơn vị đó. Khi đối mặt vấn đề thiếu nhân sự, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý hoặc trưởng đơn vị có thể yêu cầu được bổ sung nhân sự tới bộ phận điều hành. Việc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm sẽ được tổ chức theo kế hoạch chi tiết để giải quyết vấn đề trên.

Hồ sơ kèm Tờ trình xin bổ sung nhân sự:

  • Tờ trình xin bổ sung nhân sự;
  • Văn bản thể hiện lý do phải bổ sung nhân sự (Dự án mới, nhu cầu mới, nhân sự cũ nghỉ,…);
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Tờ trình xin bổ sung nhân sự – Tư vấn 1900.0191


TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…/TTr-

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN BỔ SUNG NHÂN SỰ

Về việc xin bổ sung nhân sự đối với vị trí …

Căn cứ…

-Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty;

Kính gửi: -Tổng Giám đốc Công ty

– Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự

Xét thấy, do thị trường biến động, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm tăng cao. Để đảm bảo đáp ứng được số lượng sản phẩm tung ra thị trường, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sử dụng, cũng như nâng cao chất lượng, tăng doanh thu cho công ty. Do đó, Tổ sản xuất, chế biến sản phẩm cần thêm…..nhân công. 

Nay kính đề nghị Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự xem xét bổ sung thêm nhân sự vào tổ sản xuất, chế biến của Công ty./.

Nơi nhận

 

-Phòng Giám đốc;

-Phòng Hành chính-Nhân sự;

-Lưu: VP

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ SẢN XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản là văn bản được soạn thảo bởi cá nhân tổ chức gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cấp lãnh đạo giải quyết về việc thanh lý tài sản cho tổ chức/doanh nghiệp đó.

Trong quá trình hoạt động, cơ sở vật chất sẽ dần hư hỏng, được thay thế, kho chứa của đơn vị không thể đảm bảo diện tích để lưu trữ toàn bộ. Mặt khác để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và tối đa nguồn vốn, tổ chức sẽ cần thanh lý, bán lại tài sản mà mình không còn có nhu cầu sử dụng để thu hồi nguồn lực đầu tư cho các lĩnh vực khác mà đơn vị theo đuổi.

Việc thanh lý tài sản không thể được tiến hành ngay lập tức, vì vậy cần có kế hoạch xin ý kiến, kế hoạch lên danh sách bàn giao, chào bán, mức giá chào bán và xử lý các sản phẩm còn tồn đọng sau đó,…

Mẫu Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC

 

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN

Về việc đề nghị thanh lý tài sản tại ….

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

Kính gửi: -(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết)

………………………..(Tên đơn vị đề xuất) đề nghị ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) cho thanh lý một số tài sản( có danh sách tài sản dự định thanh lý kèm theo)

Lý do thanh lý: ……………

Nguồn gốc tài sản thanh lý:……………………………………

Giá tài sản thanh lý dự kiến:………………………………

Địa điểm tiến hành chào bán dự kiến:……………………………

Phòng ban phụ trách dự kiến:………………………………………

Kính trình ……………………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) xem xét, phê duyệt.

Nơi nhận:

 

– Như trên;

-Lưu: VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DANH SÁCH TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ

STT Tên tài sản Số lượng Nơi sản xuất Năm sử dụng Giá trị Ghi chú
1            
2            
           

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn là văn bản được cấp dưới gửi cho cấp trên nhằm mục đích xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn


……….…………….

————

Số:……/TTr-………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

…………., ngày….. tháng…… năm………

TỜ TRÌNH

Về việc xin kinh phí xây dựng

đường giao thông nông thôn năm…… trên địa bàn………………

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………….

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;

– Căn cứ tình hình thực tế tại……………….

 

Tên công ty:……………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………………… cấp ngày….. tháng…… năm……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………….. Số Fax (nếu có):…………………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………………..

Chức vụ:………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do………………….. cấp ngày…… tháng….. năm……

Căn cứ đại diện:…………………………………

Thay mặt Công ty, tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(trình bày thực trạng, lý do xin cấp kinh phí để làm đường giao thông nông thôn)

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của công ty tôi, công nhân công ty, người dân khu vực, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn cho chúng tôi để chúng tôi có kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất theo nhu cầu của mọi người.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người đại diện

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 1: Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

UBND…..
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Số:……
V/v:…..

…….., ngày……… tháng……… năm………

 

Kính gửi: Tên nhà đầu tư được công nhận là chủ đầu tư….

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ năng lực của (tên nhà đầu tư)….., biên bản họp Tổ chuyên gia xét chọn chủ đầu tư và trên cơ sở Tờ trình số… ngày …. của Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố) …… công nhận (tên nhà đầu tư)…….. được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án)1…………….

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)………..có trách nhiệm thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án (tên dự án phát triển nhà ở) ….. theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật./.

 

 

Nơi nhận :
– Như trên,
– Sở Xây dựng,
– Lưu….

TM. UBND……

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 9: Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

UBND tỉnh (TP)…….
————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số:……..

…….., ngày…….tháng…….năm....

 

TỜ TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……….

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
  • Căn cứ Tờ trình số….ngày…..tháng….năm …..về việc xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)………..của (tên chủ đầu tư)……….tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)………..(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư).
  • Căn cứ ý kiến góp ý của các Bộ liên quan:………….
  • Trên cơ sở xem xét Tờ trình số……ngày…… và kiểm tra hồ sơ năng lực của (tên chủ đầu tư)…………..,trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
  • Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng……và nhu cầu thực tế về nhà ở tại địa phương.

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án).……tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)….…với các nội dung như sau:

  1. Tên dự án: Dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
  2. Chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
  3. Năng lực của chủ đầu tư:
  4. Mục tiêu đầu tư:
  5. Địa điểm xây dựng:
  6. Quy mô dự án:
  7. Diện tích SD đất:
  8. Quy mô dân số:
  9. Hệ số sử dụng đất:
  10. Mật độ xây dựng:
  11. Số lượng nhà ở của dự án:……căn, với tổng DT sàn xây dựng……m2, trong đó:
  • Nhà biệt thự:…..căn, với tổng DT sàn xây dựng:….m2
  • Nhà riêng lẻ:….căn, với tổng DT sàn xây dựng:…..m2
  • Căn hộ chung cư:……căn, với tổng DT sàn xây dựng:…….m
  1. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
  • Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:…….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2(nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để bán:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê mua:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có).
  1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
  2. Các công trình hạ tầng xã hội, bao gồm:

a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hòan thành việc xây dựng các công trình:

  1. Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
  2. Phương án quản lý sau đầu tư xây dựng:
  3. Tổng mức đầu tư của dự án:
  4. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
  5. Phương thức giao đất:
  6. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  7. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
  8. Những vấn đề khác có liên quan:

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……..xin báo cáo và kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương, UBND tỉnh (thành phố)……(sẽ tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trong trương hợp phải đấu thầu)…..và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện dự án này theo đúng quy định./.

 

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT, TNMT;
– Tên chủ đầu tư (nếu có);
– Lưu..

CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC III: Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10  tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số:

………., ngày……… tháng……… năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;

Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét đề nghị của… tại tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định  của…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình… với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):

  1. Chủ nhiệm lập dự án:
  2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
  3. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
  4. Địa điểm xây dựng:
  5. Diện tích sử dụng đất:
  6. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  7. Loại, cấp công trình:
  8. Thiết bị công nghệ (nếu có):
  9. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
  10. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

  • Chi phí, thiết bị:

  • Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:

  • Chi phí quản lý dự án:

  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu tư:
  2. Hình thức quản lý dự án:
  3. Thời gian thực hiện dự án:
  4. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các cơ quan có liên quan;
– Lưu:

Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 8: Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở của chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CHỦ ĐẦU TƯ……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Số :……

…….., ngày……..tháng……..năm…….

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..__…

Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)…………….

  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……..đề nghị UBND tỉnh (thành phố)………xem xét và có Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)………….(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ)
  1. Tên dự án: (dự án phát triển nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
  2. Tên chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
  3. Mục tiêu đầu tư:
  4. Địa điểm xây dựng:
  5. Quy mô dự án:
  6. Diện tích SD đất:
  7. Quy mô dân số:
  8. Mật độ xây dựng:
  9. Hệ số sử dụng đất:
  10. Tổng số lượng các loại nhà ở của dự án là:……căn, với tổng DT sàn xây dựng………..m2, trong đó:
  • Nhà biệt thự:……căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
  • Nhà riêng lẻ:…….căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
  • Căn hộ chung cư:…căn, với tổng DT sàn xây dựng:……m2
  1. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
  • Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2(nếu có)
  • Số lượng nhà ở thương mại để bán:…….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
  • Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)
  1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
  2. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:

a) Công tình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hòan thành việc xây dựng các công trình này:

14. Tổng mức đầu tư của dự án:

  1. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
  2. Phương thức giao đất:
  3. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  4. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
  5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)………..đề nghị UBND tỉnh (thành phố)…. xem xét và có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Nếu được chấp thuận (tên chủ đầu tư)…..sẽ tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt (hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt) và triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định./.

 

 

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu

Chủ đầu tư

(ký tên, đóng dấu)


Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 4: Mẫu quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

UBND………
————–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
Số:……

…….., ngày……… tháng……… năm………

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN……….

Về việc phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)………

  • Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ pháp lý khác có liên quan…………….

Sau khi xem xét Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án (tên dự án)………số……..của (tên chủ đầu tư)…… và hồ sơ kèm theo;

Trên cơ sở Tờ trình số… ngày…… của (tên cơ quan thẩm định dự án)….… và ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan (nêu tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)……………. với các nội dung chủ yếu sau đây:

Phê duyệt các nội dung mà chủ đầu tư, cơ quan chủ trì thẩm định đã trình tại Tờ trình và theo nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

Điều 2. Tổ chức thực hiện…..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nêu trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định……/.

 

 

Nơi nhận :
– Như Điều 3,
– Lưu….

TM. UBND……

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở (vốn ngân sách)

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN
…..
———————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số:……..

…….., ngày ……. tháng …… năm…

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……….

Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)……..

(Cơ quan thẩm định) …………… đã nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)……..số …….ngày……. tháng……. năm…… của (tên chủ đầu tư)……………

  • Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………..

Trên cơ sở thẩm định và ý kiến góp ý của các cơ quan (tên cơ quan góp ý và số văn bản góp ý)………..,(cơ quan thẩm định……..) xin báo cáo kết quả thẩm định dự án (tên dự án)…….như sau:

  1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
  2. Tên chủ đầu tư:
  3. Địa điểm xây dựng:
  4. Quy mô dự án:
  5. Diện tích sử dụng đất:
  6. Ranh giới sử dụng đất:
  7. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:
  8. a) Căn cứ để lập dự án:
  9. b) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
  10. e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:
  11. g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, biên bản cuộc họp với các ngành,…)
  12. Năng lực của chủ đầu tư:
  13. Tóm tắt những nội dung chính của dự án (như: hình thức đầu tư, mục tiêu đầu tư, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, quy mô dân số… ) :
  14. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan:
  15. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
  16. a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
  17. b) Sự phù hợp với qui hoạch, sự phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
  18. c) Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
  19. d) Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng, sự hợp lý của thiết kế với quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật:

  1. e) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
  2. g) Phương án cho thuê; giá cho thuê, đối tượng cho thuê; phương án khai thác, vận hành dự án, vận hành nhà chung cư (nếu có):
  3. h) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ:
  4. i) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hòan trả vốn. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội:
  5. k) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện:
  6. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư:
  7. Trách nhiệm của Nhà nước:
  8. Những đề xuất của chủ đầu tư:
  9. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)………..xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt hoặc không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.

 

 

Nơi nhận:
….

Thủ trưởng cơ quan thẩm định dự án

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC 1 (MẪU 1): TỜ TRÌNH XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Tên cơ quan chủ quản: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

 

TỜ TRÌNH XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở….(GHI TÊN DỰ ÁN)

Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)

Căn cứ ……………………………………………………………………

  1. Tên cơ quan chủ quản:
  2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị :
  3. Số điện thoại liên lac:                         Fax:
  4. Làm Tờ trình (UBND tỉnh/thành phố):
  5. Xin được đầu tư dự án:  (tên dự án)
  6. Tại:   (địa điểm dự án)
  7. Dự kiến quy mô chiếm đất:
  8. Diện tích đất xây dựng:
  9. Diện tích sàn xây dựng (cho mỗi loại công trình) :
  10. Quy mô dự án: (số phòng, căn hộ, diện tích sử dụng….)
  11. Mật độ xây dựng:
  12. Hệ số sử dụng đất:
  13. Hệ số xây dựng:
  14. Giải trình năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý đầu tư, xây dựng:
  15. Các vấn đề khác:

Đề nghị (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận cho phép (tên cơ quan chủ quản đầu tư) đầu tư dự án này. Nếu được (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận, (tên cơ quan chủ quản đầu tư) sẽ tiến hành tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định.

 

Nơi nhận
– Như trên
– Lưu

…………., Ngày ……tháng……năm……….
Cơ quan chủ quản đầu tư
(ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC 1 (MẪU 2): Công văn V/v Chấp thuận chủ trương đầu tư
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

UBND tỉnh/thành phố: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
V/v Chấp thuận chủ trương đầu tư

……………., Ngày ……tháng……..năm………..

 

Kính gửi: (tên cơ quan chủ quản đầu tư đề nghị đầu tư dự án)

Sau khi nghiên cứu, xem xét Tờ trình của ……………………. đề nghị được đầu tư dự án……………………………….

Căn cứ ……………………………………….

UBND tỉnh/ thành phố chấp thuận về nguyên tắc cho phép……………nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng dự án………………..với các tiêu chí sau :

  1. Tên cơ quan chủ quản đầu tư :
  2. Tên dự án:
  3. Địa điểm xây dựng:
  4. Vị trí khu đất dự án:
  5. Diện tích đất dự án:
  6. Diện tích xây dựng:
  7. Mật độ xây dựng:
  8. Hệ số sử dụng đất:
  9. Hệ số xây dựng:
  10. Các chỉ tiêu và yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc:
  11. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn:
  12. Đối tượng mua, thuê, thuê mua:
  13. Tổng mức đầu tư:
  14. Nguồn vốn:
  15. Các đề xuất, kiến nghị:
  16. Những vấn đề khác:

 

 

TM. UBND tỉnh/thành phố
(Ký tên)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 2: TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU T­Ư XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Chủ đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
Số:

………., ngày……… tháng……… năm……….

 

TỜ TRÌNH  THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT  DỰ ÁN ĐẦU T­Ư XÂY DỰNG

(NHÀ Ở………………………….)

Kính gửi:    (cơ quan quyết định đầu tư)

  • Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu t­ư xây dựng công trình;

  • Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư­ xây dựng nhà ở ..(nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân hay nhà ở thu nhập thấp)…….. với các nội dung chính sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu t­ư:
  3. Tổ chức t­ư vấn lập dự án:
  4. Chủ nhiệm lập dự án:
  5. Mục tiêu đầu tư­ xây dựng:
  6. Nội dung và quy mô đầu tư­ xây dựng:
  7. Địa điểm xây dựng:
  8. Diện tích sử dụng đất:
  9. Ph­ương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  10. Loại, cấp công trình:
  11. Phư­ơng án giải phóng mặt bằng, tái định cư­ (nếu có):
  12. Tổng mức đầu t­ư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

  • Chi phí thiết bị:

  • Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)­:

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu t­ư:
  2. Hình thức bán, cho thuê, thuê mua:
  3. Giá bán, cho thuê, thuê mua:
  4. Hình thức quản lý dự án:
  5. Thời gian thực hiện dự án:
  6. Các ưu đãi, cơ chế đặc thù:
  7. Các nội dung khác:
  8. Kết luận:

Chủ đầu tư­ trình..(cơ quan thẩm quyền quyết định đầu tư)…. thẩm định, phê duyệt dự án đầu t­ư xây dựng dự án …………………………

 

Nơi nhận:
– Như trên,
– Lưu:

Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 3: TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Cơ quan thẩm định dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

Số:

…………., ngày …….. tháng …….. năm

 

TỜ TRÌNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(TÊN DỰ ÁN NHÀ Ở) …………………………………………………..

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư)

(Cơ quan thẩm định) …………… đã nhận được Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở (sinh viên, công nhân, thu nhập tháp) số …………. ngày …… tháng ……. năm ……….. của ……………

  • Căn cứ Nghị định số ……ngày ………… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

  • Căn cứ …………………………………..

  • Căn cứ Thông tư số …………………………….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  1. Sau khi thẩm định, (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:
  2. a) Tên dự án :                                      Loại dự án:   (nhà ở sinh viên,….)
  3. b) Chủ đầu tư:
  4. c) Địa điểm xây dựng:
  5. d) Diện tích chiếm đất:
  6. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:
  7. a) Căn cứ để lập dự án :
  8. b) Nhà thầu tư vấn lập dự án:
  9. c) Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:
  10. d) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:

đ) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

  1. e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:
  2. g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, văn bản chấp thụân chủ trương đầu tư, Biên bản cuộc họp với các ngành,…)
  3. Tóm tắt những nội dung chính của dự án: (như nội dung của Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án của chủ đầu tư)
  4. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
  5. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
  6. a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư :
  7. b) Sự phù hợp với qui hoạch:
  8. c) Sự phù hợp với danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (nếu có)
  9. d) Loại, cấp công trình:

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng

  1. e) Sự hợp lý của thiết kế với Quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của Thông tư này
  2. g) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  3. h) Phương án khai thác, vận hành dự án: các phương án bán, cho thuê, thuê mua,…
  4. i) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
  5. k) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)
  6. l) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hoàn trả đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội.
  7. m) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện
  8. Những đề xuất của chủ đầu tư:
  9. Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án:
  10. Những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:
  11. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị (cơ quan quyết định đầu tư) xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt, hay không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.

 

Nơi nhận:
– ….
– Lưu..

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định dự án
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 4: TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

PHỤ LỤC SỐ 4

( Ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Chủ đầu tư: ……                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:                                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                …., ngày……tháng……năm ……

TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ

      Dự án KĐTM ……………………

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)

Căn cứ Nghị định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị mới

Căn cứ pháp lý khác có liên quan

……… (tên chủ đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Địa điểm:
  4. Ranh giới:
  5. Diện tích chiếm đất:
  6. Mục tiêu đầu tư:
  7. Nội dung đầu tư:
  8. Hình thức đầu tư;
  9. Tổng mức đầu tư:
  10. Nguồn vốn đầu tư
  11. Thời gian thực hiện:
  12. Phân giai đoạn đầu tư:
  13. Phương thức giao đất:
  14. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
  15. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
  16. Các nội dung khác:
  17. Kết luận:

….(chủ đầu tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.

Nơi nhận                                                               Chủ đầu tư

  • Như trên                                     (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

  • Lưu

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 4: QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp

Cơ quan phê duyệt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

Số:

…………., ngày …….. tháng …….. năm

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA…

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(TÊN DỰ ÁN NHÀ Ở) …………………………………………………..

(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)

  • Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của………………………;

     

  • Căn cứ Nghị định số …….. ngày ……… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

  • Căn cứ Thông tư số …………………………….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  • Căn cứ ………………………………….

Sau khi xem xét Tờ trình phê duyệt dự án nhà ở ……….của (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án

Xét đề nghị của… tại Tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định dự án của…,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư­ xây dựng nhà ở……………. với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án:
  2. Chủ đầu tư­:
  3. Tổ chức t­ư vấn lập dự án:
  4. Chủ nhiệm lập dự án:
  5. Mục tiêu đầu t­ư xây dựng:
  6. Nội dung và quy mô đầu t­ư xây dựng:
  7. Địa điểm xây dựng:
  8. Diện tích sử dụng đất:
  9. Phư­ơng án xây dựng (thiết kế cơ sở):
  10. Loại, cấp công trình:
  11. Phư­ơng án giải phóng mặt bằng, tái định cư­ (nếu có):
  12. Tổng mức đầu t­ư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:

     

  • Chi phí, thiết bị:

  • Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c­ư (nếu có):

  • Chi phí khác:

  • Chi phí dự phòng:

  1. Nguồn vốn đầu t­ư :
  2. Giá bán, thuê, cho thuê mua,…
  3. Hình thức quản lý dự án :
  4. Thời gian thực hiện dự án :
  5. Các ưu đãi:
  6. Các nội dung khác :

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận :
– Như­ Điều 3,
– Các cơ quan có liên quan
– Lư­u:

Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu số 08/ĐK: TỜ TRÌNH Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính)

…………………………..

…………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 08/ĐK
————–
Số: ……. /TTr-
—————  
 

…………., ngày ….. tháng … năm ………..

 

 

TỜ TRÌNH

Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân ………………………………………….

 

– Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

– Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai;

– Căn cứ ý kiến thẩm tra của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;

Sau khi đã kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc gửi đến, ……………..Tài nguyên và Môi trường đề nghị Uỷ ban nhân dân …………………..

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho : …………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hiện đang sử dụng đất tại xã…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Gửi kèm theo tờ trình này có các giấy tờ sau :

1-       Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của………………………………………… ;

2-       Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã viết cho…………………………………………………..;

3-       ……………………………………………………………………………………………………………………….;

4-       ……………………………………………………………………………………………………………………….;

 

 

 

…………., ngày  …  tháng …  năm……

Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Mẫu này dùng cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp;

– Trường hợp trình cấp giấy chứng nhận một lần cho nhiều thửa đất thì ghi tổng số hồ sơ trình và lập danh sách các hồ sơ kèm theo tờ trình này.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN

(Ban hành kèm theo Quyết định số : ………../ QĐ/HĐQT ngày …. tháng ….. năm …..của

      Hội đồng quản trị Công ty cổ phần …………….)     

 

Điều 1: MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC

1.1 Quy chế hoạt động của Ban giám đốc Công ty cổ phần ……… (Sau đây gọi tắt là “Quy chế”)được xây dựng trên cơ sở Điều lệ của Công ty nhằm quy định cụ thể nguyên tắc hoạt động, cơ cấutổ chức của Ban Giám đốc, quyền hạn và nhiệm vụ của từng thành viên Ban Giám đốc;

1.2 Quy chế này được áp dụng trong mọi hoạt động của Ban Giám đốc và các thành viên của BanGiám đốc. Nếu có bất kỳ điều khoản nào trong Quy chế này mâu thuẫn với Điều lệ Công ty thì các quyđịnh của Điều lệ sẽ được áp dụng;

1.3 Các thuật ngữ dùng trong Quy chế này cũng có nghĩa như được định nghĩa trong Điều lệ

và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị (Sau đây gọi tắt là “HĐQT”) của Công ty.

Điều 2: NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

2.1 Ban Giám đốc hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạtđộng hàng ngày của Công ty, là đại diện của Công ty trước pháp luật. Giám đốc phải chịu tráchnhiệm trước HĐQT Công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mìnhđược quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và trong Quy chế này;

2.2 Phó giám đốc, Kế toán trưởng là thành viên Ban Giám đốc của Công ty, chịu trách nhiệm giúpviệc cho Giám đốc theo các nhiệm vụ được Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền như quy định tại Quychế này.

Điều 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC, TIÊU CHUẨN CỦA THÀNH VIÊN BAN GIÁM ĐỐC

3.1 Thành viên của Ban Giám đốc bao gồm: Giám đốc, Các phó Giám đốc và Kế toán trưởng.

  1. 2 Các thành viên Ban Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm hoặc bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
  2. 3 Trong trường hợp đột xuất có vị trí thành viên BGĐ bị bỏ trống, Chủ tịch HĐQT có thể bổ nhiệm tạm thời một người thay thế và phải đệ trình HĐQT trong cuộc họp liền tiếp thông qua hoặc bổ nhiệmngười khác.
  3. 4 Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm thành viên Ban Giám đốc được quy định như sau:
  4. 4 .1 Giám đốc là người do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và phải

đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có trình độ học vấn từ Đại học trở lên thuộc các ngành kinh tế – kỷ thụật có liên quan đến họat động chủ yếu của công ty,

  • Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp có hiểu biết pháp luật.

  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

  • Có sức khỏe, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết.

  • Không thuộc các đối tượng cấm của Pháp luật: những người vị thành niên, người không đủ năng lựchành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, vàngười đã bị phán quyết là đã làm cho công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.

  • Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý, điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác trừ trườnghợp được HĐQT Công ty cử tham gia quản lý tại các D oanh nghiệp có vốn góp của Công ty;

  • Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với số

nhiệm kỳ không hạn chế.

3 .4.2. Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc; và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có trình độ học vấn từ Đại học trở lên thuộc các ngành kinh tế – kỷ thụật có liên quan đến họat động chủ yếu của công ty,

  • Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp, có hiểu biết pháp luật.

  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

  • Có sức khỏe, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết.

  • Không thuộc các đối tượng cấm của Pháp luật: những người vị thành niên, người không đủ năng lựchành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, vàngười đã bị phán quyết là đã làm cho công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.

  • Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý, điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác trừ trườnghợp được HĐQT Công ty cử tham gia quản lý tại các doanh nghiệp có vốn góp của Công ty;

Nhiệm kỳ của phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với sốnhiệm kỳ không hạn chế.

3.4.3 Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật theo đềnghị của Giám đố c và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi theo quy định của pháp luật;

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảovệ nguyên tắc, chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước

  • Có chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kế toán và có trình độ đại học chuyên ngành kinh tế kế toán trở lên;

  • Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm trở lên.

  • Có Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng;

  • Không thuộc đối tượng những người không được làm kế toán tröôûng theo quy định tại

Điều 51 của Luật Kếtoán.

  • Nhiệm kỳ của Kế toán trưởng không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ

không hạnchế.

Điều 4: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC

4.1 Chịu trách nhiệm cao nhất trong việc tổ chức, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanhhàng ngày của Công ty. Giám đốc thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ của mình phù hợp với luaät, vôùi quy định của Điều lệ Công ty và Quy chế này.

4.1.1 Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh doanhvà phương án đầu tư đã được HĐQT phê duyệt. Trong trường hợp không đồng ý với Nghị quyết,Quyết định của HĐQT, Giám đốc vẫn có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, quyết định của HĐQTnhưng có quyền bảo lưu ý kiến của mình và trình Đại hội đồng cổ đông xem xét trong phiên họp gầnnhất;

4.1.2 Khi thấy Nghị quyết, quyết định của HĐQT trái pháp luật, trái Điều lệ Công ty, Giám đốc có tráchnhiệm báo cáo để HĐQT thay đổi quyết định. Trong trường hợp HĐQT không thay đổi quyết định,Giám đốc có quyền từ chối thực hiện những Nghị quyết, Quyết định trái pháp luật đó của HĐQT.Khi từ chối thực hiện Nghị quyết, Quyết  định  của HĐQT, Giám đốc có trách nhiệm thông báo ngay với Ban kiểm soát.

4.1.3 Xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh hàng năm hoặc dự án đầu tư của Công ty trìnhHĐQT quyết định. Phê duyệt kế hoạch, phương án hoạt động kinh doanh của các bộ phận trong Công ty do Phó giám đốc trình;

4.1.4 Thay mặt HĐQT quản lý toàn bộ vốn, tài sản của Công ty, chịu trách nhiệm bảo toàn và pháttriển vốn theo đúng thẩm quyền được quy định tại Điều lệ của Công ty và Quy chế này;

4.1.5 Quyết định giá mua, giá bán nguyên liệu và các sản phẩm ( trừ những sản phẩm dịch vụ do nhànước quy định ).

4.1.6 Quyết định các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp mở rộng sản xuất.

4.1.7 Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật đối với các cán bộ nhân viên dưới quyền.

4.1.8 Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định.

4.1.9 Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi của công ty theo sựủy quyền của HĐQT ủy quyền bằng văn bản.

4.1.10 Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức & quy chế quản lý Công ty. Quyết định về việc tuyển dụnglao động, Quyết định tiền lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty kể cả người quản lýthuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

4.1.11 Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Các quyền và nhiệm vụ kháctheo quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty, nếu điều hành trái pháp luật, trái với Điều lệCông ty và trái với quyết định của HĐQT, gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc hoặc Tổng Giámđốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty. Giám đốc, TổngGiám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu tiết lộ thông tin bí mật của Công ty.

4.1.12 Tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu hàng năm về kinh tế, chính trị-xã hội của Công ty theo kế hoạch đã được HĐQT giao;

4.1.13 Có quyền tuyển dụng thư ký, trợ lý giúp việc, quyền được thuê tổ chức tư vấn, chuyên giahỗ trợ công việc.

4.1.14 Chế độ phân công trách nhiệm trong các PGĐ do Giám đốc quyết định và được thông quatập thể bằng một quyết định. Việc phân công trách nhiệm cho các PGĐ có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của Công ty theo từng thời kỳ. Giám đốc có thểthay đổi các nội dung đã được phân công khi xét thấy cần thiết hoặc có sự điều chỉnh lĩnh vực phâncông theo dõi trong các PGĐ. Việc điều chỉnh này phải có sự trao đổi bàn bạc trước với HĐQT liênquan và nội dung sửa đổi phải được thông qua bằng Nghị quyết

4.1.15 Trong lĩnh vực tổ chức hành chính Công ty:

  • Giám đốc tổ chức các phòng ban của Công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, nhân sự và nhiệm vụhoạt động kinh doanh của các phòng ban trong Công ty. Kiến nghị với HĐQT cơ cấu tổ chức và các quy chế quản lý các chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty;

  • Ban hành nội quy lao động của Công ty và phê duyệt nội quy, quy chế quản lý nội bộ của các bộ phận trong Công ty (nếu có);

  • Điều hành hoạt động hành chính hiệu quả giữa các phòng ban để phục vụ công tác của HĐQT,công tác chính trị – xã hội khác. Phối hợp hoạt động tốt giữa Công ty với các đơn vị thành viên, các Công ty khác có hợp tác với Công ty;

  • Đề xuất và trình HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, phụcấp của các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của HĐQT.

4.1. 16 Trong lĩnh vực lao động tiền lương:

  • Xây dựng và trình HĐQT phương án trả lương, thưởng hệ số lương cho tập thể, cá nhân người lao động theo kết quả kinh doanh của Công ty;

  • Xây dựng và trình HĐQT kế hoạch tuyển dụng, phương án sử dụng nguồn nhân lực phù hợp vớikế hoạch đầu tư, kinh doanh, đào tạo của Công ty. Quyết định việc thuê chuyên gia chuyên ngành kỹthuật, xin chấp thuận của HĐQT khi thuê chuyên gia nước ngoài, Việt kiều;

  • Ký hoặc uỷ quyền cho Phó giám đốc ký và giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp đồng lao độngvới nhân viên (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT );

  • Kiến nghị việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật, chấm dứt Hợp đồng lao động

đối với trường hợp nhân viên thuộc thẩm quyền quản lý của HĐQT.

4.1.17 Được quyền ký các Hợp đồng có giá trị nhỏ hơn 09 tỷ đồng. Đối với các Hợp đồng có giá trịlớn hơn, Giám đốc lập tờ trình đề nghị Chủ tịch HĐQT ký hoặc ủy quyền cho Giám đốc ký hợpđồng;

4.1.18 Quyết định việc ký uỷ quyền cho Phó giám đốc ký các Hợp đồng và giao dịch dưới

đây:

  • Hợp đồng kinh tế có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 200 triệu đồng;

  • Các khoản chi đột xuất của Công ty không quá 1 0 triệu đồng;

  • Chi phí giao dịch và tiếp khách không quá 0 3 triệu đồng;

4.1.19 Triệu tập và chủ trì các cuộc họp thường lệ và bất thường của Ban giám đốc; Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp.

4.1.20 Yêu cầu Chủ tịch HĐQT triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết công việc khẩn cấp củaCông ty. Khi đó, Giám đốc phải thông báo trước về nội dung chương trình nghị sự dự kiến cần giảiquyết tại cuộc họp và gửi các tài liệu cần thiết ( nếu có ) đến Chủ tịch HĐQT và các thành viênHĐQT trước phiên họp HĐQT ít nhất là (01) ngày.

4.1.21 Chế độ báo cáo của Giám đốc:

  • Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT hàng quý và hàng năm về tình hình hoạt động và tài chính củaCông ty , các báo cáo này phải được gửi cho HĐQT. Nội dung báo cáo bao gồm kết quả hoạt độngkinh doanh, kế hoạch kinh doanh cho thời gian tiếp theo (tài chính, tổ

chức nhận sự, các hoạt động khác ) và đề xuất, kiến nghị xin phê duyệt của HĐQT (nếu có);

  • Báo cáo tổng hợp của Ban giám đốc trong phiên họp giao ban hàng tháng của Công ty về

tình hình hoạt động, tài chính và vấn đề tổ chức quản lý hoạt động trong Công ty;

  • Ngoài ra, Giám đốc phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu của HĐQT. Việc thực hiện các báo cáo trên phải được lập thành văn bản;

  • Báo cáo của Giám đốc phải trung thực chính xác và Giám đốc chịu trách nhiệm trước

HĐQT và trước Pháp luật về các nội dung được đề cập trong các bản báo cáo;

4.1.22 Ngoài những công việc phải trình HĐQT theo quy định tại Điều lệ Công ty, Giám đốc cóquyền chủ động điều hành sản xuất kinh doanh theo thẩm quyền. Khi có các truờng hợp khẩn cấp(thiên tai, địch hoạ, ho hoạn, sự cố…), Giám đốc được quyền ra quyết định hoặc cho áp dụng cácbiện pháp vượt thẩm quyền của mình nhưng Giám đốc phải chịu trách nhiệm về những quyết định đó,đồng thời phải báo cáo lại cho HĐQT trong vòng (03) ngày kể từ ngày đưa ra quyết định.

4.2 Người đại diện theo uỷquyền

Giám đốc chỉ được uỷ quyền cho Phó giám đốc mà không được uỷ quyền cho bất kỳ người nào khácngoài Phó Giám đốc này theo một trong ba phương thức uỷ quyền sau:

4.2.1 Uỷ quyền toàn quyền: Nếu Giám đốc vì lý do nào đó, vắng mặt tại Công ty quá (30) ngày thìphải có giấy uỷ quyền toàn bộ các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc cho Phó giám đốc vàbáo cáo bằng văn bản việc uỷ quyền toàn bộ đó cho Chủ tịch HĐQT. Việc ủy quyền chỉ được thựchiện sau khi được HĐQT chấp thuận. Nguời nhận uỷ quyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc vàHĐQT về những việc đã làm theo uỷ quyền và phải báo cáo lại cho Giám đốc;

4.2.2 Uỷ quyền vụ việc: Các Hợp đồng kinh tế, các công văn, quyết định và một số công việc cụ thểcủa Công ty được Giám đốc uỷ quyền bằng văn bản cho Phó giám đốc theo lĩnh vực được phân công.Người nhận uỷ quyền không được uỷ quyền lại;

4.2.3 Uỷ quyền theo hình thức phân quyền thường xuyên: phân công chức năng, nhiệm vụ cụ thểđược thể hiện tại Quy chế này. Phó Giám đốc được uỷ quyền theo hình thức phân quyền thườngxuyên được quyền chủ động tổ chức thực hiện các công việc được uỷ quyền. Phó Giám đốc được uỷquyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc, HĐQT và trước Pháp luật về các công việc được uỷ quyền. Phó Giám đốc được uỷ quyền không được uỷ quyền lại.

Điều 5: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc là ngưòi giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách quản lý, điềuhành các hoạt động chuyên trách của Công ty, Phó Giám đốc có các quyền hạn và trách nhiệm sau:

5.1 Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc thông qua việc uỷ quyền toàn bộ

hoặc từng vụ việc cụ thể trong trường hợp được Giám đốc uỷ quyền;

5.2 Quyền tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh theo sự phân công củaGiám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động;

5.3 Quyền tham gia, thảo luận và biểu quyết các vấn đề tại các phiên họp của Ban giám đốc. Quyềnđược bảo lưu ý kiến khác với quyết định của Giám đốc hoặc Ban giám đốc. Trong trường hợp pháthiện thấy quyết định của Giám đốc không phù hợp với các quy định của Pháp luật, Điều lệ Côngty, Nghị quyết, quyết định của HĐQT, Phó  Giám  đốc có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc để sửachữa hoặc thay thế. Trường hợp Giám đốc không thay đổi quyết định, Phó Giám đốc có trách nhiệmbáo cáo Chủ tịch HĐQT xem xét quyết định;

5.4 Quyền ký các loại Hợp đồng và các khoản chi tiêu: Phó Giám đốc được phép ký các hợp đồng vàquyết định các khoản chi tiêu theo thẩm quyền và mức được Giám đốc phân công hoặc ủy quyềntheo quy định tại Điều 4.1.18 của Quy chế này. Các đề án, Hợp đồng lớn có tính chất phức tạp thì phải có ý kiến của các chuyên gia tư vấn trước khi trình lên Giám đốc;

5.5 Thường xuyên báo cáo Giám đốc về những công việc thực hiện được Giám đốc phân công. Có trách nhiệm chuẩn bị dự thảo của các đề án, hợp đồng, quyết định, văn bản, tài liệu liên quan đến lĩnhvực mình được phân công phụ trách trình lên Giám đốc theo lịch phân công công việc hoặc theo thời gian yêu cầu cụ thể của Giám đốc;

5.6 Đề xuất các vấn đề tổ chức nhân sự, tiền lương của các bộ phận do mình phụ trách để Giámđốc ký quyết định. Có trách nhiệm giải trình, thảo luận với Giám đốc về các vấn đề được đề cập trong các văn bản mà mình chuẩn bị;

5.7 Thay mặt Giám đốc cung cấp thông tin cho các cổ đông, trực tiếp hoặc phân công cho nhân viêncủa bộ phận mình phụ trách tiếp xúc với giới báo chí theo lịch phân công công việc của Giám đốc.Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc công bố thông tin trung thực và tuân thủ quy chế bảo mật của Công ty.

Điều 6: QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm trướcHĐQT và trước  Pháp luật trong việc thực hiện các nhiệm vụ của mình. Kế toán trưởng chịu sự chỉđạo trực tiếp của Giám đốc và thực hiện các công việc theo sự phân công của Giám đốc. Kế toán trưởng có các quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể sau:

6.1 Xây dựng và thực hiện hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán và điều hànhnghiệp vụ kế toán của Công ty theo các quy định hiện hành của pháp luật. Quy trình nghiệp vụ kếtoán phải phù hợp với chế độ kế toán mà Công ty đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;

6.2 Tổ chức, quản lý và giám sát việc tuân thủ chế độ bảo mật đối với mọi sổ sách chứng từ, thông tintài liệu, số liệu kế toán tài chính. Kế toán trưởng chỉ được phép cung cấp số liệu cho Kiểm soát viênhoặc theo yêu cầu của các đối tượng khác khi có sự đồng ý của Giám đốc;

6.3 Tổ chức, quản lý và giám sát các hoạt động kế toán của các đơn vị bộ phận, chi nhaùnh trongCông ty, chịu trách nhiệm trực tiếp về tính thống nhất, chính xác của các nghiệp vụ kế toán trong toàn Công ty;

6.4 Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc nhằm điều hòa về vốn cho các chi nhánh, các xưởng sản xuất, các dự án mà Công ty đầu tư;

6.5 Các báo cáo tài chính của Giám đốc phải có sự xác nhận của Kế toán trưởng. Kế toán trưởngvà Giám đốc cùng xác nhận và chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính đó;

6.6 Đề xuất cho Giám đốc về các quy chế vay mượn, cầm cố thế chấp, mua bán tài sản theo quy địnhcủa pháp luật. Có trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý mọi nguồn vốn, tài sản của Công ty theo đúngquy định của pháp luật;

6.7 Kế toán trưởng chịu trách nhiệm cao nhất về tính trung thực của các số liệu ghi trong sổ sách,chứng từ trước Giám đốc và HĐQT. Khi có lỗi kỹ thuật phải sửa lại các số liệu trong sổ sách kế toánphải theo đúng các quy định hiện hành. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của việcsửa chữa các số liệu này;

6.8 Khi có lệnh của Giám đốc thì Kế toán trưởng phải có nghĩa vụ chấp hành. Nếu thấy lệnh đó có bấtkỳ vấn đề nào chưa rõ ràng hoặc có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc tài chính thì Kế toán trưởng vẫnphải chấp hành nhưng được  quyền báo cáo trực tiếp cho HĐQT hoặc Trưởng Ban kiểm soát;

6.9 Chịu trách nhiệm cùng với Giám đốc lập các báo cáo tài chính như sau:

6.9.1 Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm, Bảng can đối kế toán, Bảng can đối số phát sinh,Bảng lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng tăng giảm tài sản, Tình hình thực hiệnnghĩa vụ nhà nước, Thuế VAT, Thuê thu nhập, Tình hình tăng giảm nguồn vốn, Chi tiết công nợ,Tăng giảm tài sản, Một số chỉ tiêu đánh giá vv… của Công ty chậm nhất trong vòng 45 ngày sau khikết thúc năm tài chính;

6.9. 2 Các báo cáo hàng tháng lập theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính Công ty được lập trong vòng (05) ngày đầu của tháng;

6.9.3 Kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo được lập chậm nhất trong vòng (30) ngày đầu năm đểtrình Giám đốc xem xét và gửi HĐQT phê duyệt trước khi trình Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn;

6.9.4 Chịu trách nhiệm bảo quaûn các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động tài chính kế

toán trong toàn công ty.

Điều 7 : CÁC PHIÊN HỌP CỦA BAN GIÁM ĐỐC

7.1 Ban giám đốc họp thường kỳ mỗi tháng ít nhất một lần. Các phiên họp của Ban giám

đốc được tổ chức theo hình thức giao ban thường kỳ và chế độ họp đột xuất:

7.1.1 Phiên họp giao ban thuờng kỳ: Do Giám đốc triệu tập theo lịch công tác của Công ty; Địa điểmvà thời gian được sắp xếp cho phù hợp với tình hình thực tế do Gíam ñoác ấn định. Thành phầntham dự cuộc họp BGĐ ngoài thành viên BGĐ, có thể mời một số thành viên như ban kiểm soát, Giám đốc các chi nhánh, cán bộ quản lý khác trong Công ty.

7.1.2 Phiên họp bất thường để giải quyết các công việc đột xuất của Công ty, được Giám

đốc triệu tập hoặc theo đề nghị của một trong các thành viên Ban giám đốc.

7.1.3 Các thành viên BGĐ cũng có quyền triệu tập cuộc họp BGĐ có sự tham dự của

HĐQT, ban kieåm soaùt, trong trường hợp Gíam ñoác sai phạm nghiêm trọng.

7.2 Nội dung của các phiên họp Ban giám đốc là tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuấtkinh doanh của Công ty, các bộ phận, đơn vị thành viên hay các dự án đầu tư, các vấn đề còn tồn tạicủa các phiên họp trước đó hay bất kỳ đề xuất, kiến nghị nào của thành viên Ban giám đốc. Ngoài ratrong phiên họp này, các thành viên Ban giám đốc có nghĩa vụ báo cáo, giải trình các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

7.3 Hồ sơ cuộchọp :

7.3.1 Gíam ñoác có trách nhiệm chuyển biên bản cuộc họp của BGĐ cho các thành viên

HĐQT xem xét và đóng góp ý kiến trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp.

7.3.2 Biên bản họp BGĐ phải được lập bằng tiếng việt, có đầy đủ chữ ký của các thành viên BGĐ thamdự hợp lệ, đóng dấu giáp lai, lưu tại phòng Gíam ñoác trong thời gian 05 năm kể từ ngày tổ chức cuộchọp.

Điều 8: MỐI QUAN HỆ GIŨA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ GIÁM ĐỐC

8.1 Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông:

Giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng thực hiện các công việc do HĐQT phân côngđể chuẩn bị các phiên họp thường niên và bất thường của Đại hội đồng cổ đông. Đối với những côngviệc thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Giám đốc có trách nhiệm chuẩn bị theophân công của HĐQT, báo cáo HĐQT thông qua để HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông xem xét quyếtđịnh;

8.2 Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của HĐQT:

Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức nghiên cứu xây dựng các dự án, laäp caùc kế hoạch,lấy ý kiến của các chuyên gia tư vấn và trình dự thảo lên HĐQT xem xét trong các phiên họp củaHĐQT. Giám đốc có trách nhiệm xây dựng quy trình trình duyệt, báo cáo HĐQT đảm bảo rõ ràngvề hình thức, chính xác về nội dung và phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật;

Đối với các nội dung đã được HĐQT phê duyệt bằng văn bản, Giám đốc có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện các Nghị quyết, quyết định của HĐQT;

Giám đốc được ký kết một số các văn bản liên quan theo phân cấp của HĐQT và có trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch sau khi được HĐQT thông qua.

8.3 Việc lập và duyệt kế hoạch, quản lý tài chính, xây dựng đơn giá tiền lương, khoán công việc, chiphí…sẽ do Phó Giám đốc cùng với Trưởng các bộ phận phối hợp xây dựng trình Giám đốc để Giámđốc trình HĐQT phê duyệt theo thẩm quyền.

ĐIỀU 9 THAY ĐỔI THÀNH VIÊN –MIỄN NHIỆM TƯ CÁCH BGĐ :

9.1 Từ chức, từ nhiệm chức danh thành viên BGĐ

9.1.1 Giám đốc, phó Giám đốc , Kế toán Trưởng muốn từ nhiệm chức danh phải có đơn gửi đếnHĐQT. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đơn, HĐQT họp để xem xét và quyết định.

9.1.2 Trong trường hợp Giám đốc bị mất tư cách ban Giám đốc thì người khác tạm thời thay thế vàđược chủ tịch HĐQT bổ nhiệm. Sau đó trong cuộc họp HĐQT liền tiếp sẽ bổ nhiệm chính thức ngườithay thế.

9.1.3 Mọi trường hợp bị khuyết khác do HĐQT quyết định.

9.2 Miễn nhiệm tư cách ban Giám đốc :

9.2.1 Ban Giám đốc bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây :

  • Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

  • Từ chức

  • Vi phạm nghiêm trọng các quy định trong quy chế hoạt động của BGĐ.

  • Vi phạm các quy định trong điều lệ công ty.

9.2.2 Thành viên BGĐ đương nhiên bị mất tư cách thành viên BGĐ trong các trường hợp sau đây :

  • Mất trí, chết, mất quyền công dân.

  • Không đáp ứng được nhu cầu công việc.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA BGĐ :

10.1 Phòng tổ chức – hành chính Công ty có trách nhiệm chuyển và nhận tất cả các công văn tài liệu của BGĐ.

10.1.1 Đối với các công văn, quyết định do BGĐ ký phát hành phải được phòng TCHC Công ty lưu trữ bản chính và kịp thời sao gửi cho các phòng ban đơn vị trong Công ty.

10.1.2 Phòng TCHC Công ty cần sao gửi cho HĐQT các tài liệu liên quan về quản lý nhà nước, các quyết định điều hành quan trọng của GĐ và các báo cáo định kỳ của Công ty.

10.2 Tất cả các thành viên BGĐ có thể trực tiếp làm việc với HĐQT công ty.

10.3 Các thành viên BGĐ được hưởng lương, thưởng, phụ cấp, công tác phí… theo quy chế

trả lương và các quy định về chế độ liên quan của Công ty do HĐQT quyết định.

10.4 Các thành viên BGĐ được bố trí phòng làm việc riêng tại trụ sở chính của công ty với

đầy đủ phương tiện làm việc, hội họp và tiếp khách.

Điều 11: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

11.1 Trong quá trình thực hiện, bất kỳ thành viên nào của Ban giám đốc cũng có thể đề xuất với Giámđốc về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế những quy định của Quy chế này cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;

11.2 Trong trường hợp các quy định của Điều lệ Công ty liên quan đến Ban giám đốc thay đổi thìQuy chế này cũng phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các thay đổi trong Điều lệ Công ty;

11.3 Giám đốc đề xuất việc sửa đổi, bổ sung thay thế các quy định của Quy chế này để

HĐQT Công ty phêduyệt;

11.4 Bất cứ sửa đổi, bổ sung, thay thế nào trong Quy chế này chỉ có hiệu lực khi được

HĐQT phêduyệt.

Điều 12: HIỆU LỰC CỦA QUY CHẾ

12.1 Quy chế có hiệu lực khi được HĐQT phê duyệt phù hợp với các nguyên tắc hoạt động của HĐQT;

12.2 Quy chế này áp dụng cho tất cả các thành viên của Ban giám đốc.

Điều 13: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  1. 1 Các thành viên của Ban giám đốc có trách nhiệm thực hiện đúng Quy chế này;

13.2 Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần ………….. ký và công bố Quy chế này

 

………., ngày ……. tháng ……. năm ……………

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 3: TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

(Tên Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật)
——-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: …………………

………., ngày……… tháng……… năm……….

TỜ TRÌNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH …….

Kính gửi: ………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)……………

  • Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
  • Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • Căn cứ Thông tư số … ngày …tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
  • Căn cứ (pháp lý khác có liên quan);

Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ………như sau:

  1. Tóm tắt những nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế – kỹ thuật:
  2. Tên công trình:
  3. Tên chủ đầu tư;
  4. Mục tiêu đầu tư:
  5. Nội dung và quy mô đầu tư:

đ. Địa điểm xây dựng:

  1. Diện tích sử dụng đất:
  2. Loại, cấp công trình:
  3. Thiết bị công nghệ (nếu có):
  4. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)
  5. Tổng mức đầu tư:
  • Trong đó:
  • Chi phí xây dựng:
  • Chi phí thiết bị:
  • Chi phí quản lý dự án:
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
  • Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có):
  • Chi phí khác:
  • Chi phí dự phòng:
  1. Nguồn vốn đầu tư:
  2. Hình thức quản lý dự án:
  3. Thời gian thực hiện dự án:
  4. Các nội dung khác:
  5. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
  6. Nhận xét, đánh giá về nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
  7. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư; hiệu quả về kinh tế – xã hội.
  8. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: nhu cầu sử dụng đất; khả năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng tới công trình như an ninh, quốc phòng, môi trường và các quy định khác của pháp luật; kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
  9. Kết luận:
  10. Đề nghị phê duyệt hay không phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
  11. Những kiến nghị:
Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu:…

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định BCKTKT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 4: QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

(Cơ quan quyết định đầu tư)
——-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số:

………., ngày……… tháng……… năm………

QUYẾT ĐỊNH CỦA…

Về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
xây dựng công trình ………………..

  • Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
  • Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • Căn cứ Thông tư số… . ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
  • Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
  • Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của (cơ quan phê duyệt)…;

Xét đề nghị của…(Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo KTKT)… tại Tờ trình số.…. ngày….. ..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo KTKT xây dựng công trình.……… với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên công trình:
  2. Chủ đầu tư:
  3. Tổ chức tư vấn lập BCKTKT:
  4. Chủ nhiệm lập BCKTKT:
  5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
  6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
  7. Địa điểm xây dựng:
  8. Diện tích sử dụng đất:
  9. Phương án xây dựng :
  10. Loại, cấp công trình:
  11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
  12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
  13. Tổng mức đầu tư:

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng:
  • Chi phí thiết bị:
  • Chi phí quản lý dự án:
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
  • Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
  • Chi phí khác:
  • Chi phí dự phòng:
  1. Nguồn vốn đầu tư:
  2. Hình thức quản lý dự án:
  3. Thời gian thực hiện:
  4. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các cơ quan có liên quan;
– Lưu:…

Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình xin kinh phí hỗ trợ

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí hỗ trợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                         ……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ HỖ TRỢ

Kính gửi:

– Ủy ban nhân dân tỉnh…………………

– Sở Tài nguyên và Môi trường…………

Sau đợt lũ lớn kéo dài từ ngày…./…../….. đến ngày…./…../…….huyện……………..đã phải gánh chịu thiệt hại nặng nề về cây cối, hoa màu, kết cấu hạn tầng, giao thông,……thêm vào đó là ô nhiễm nguồn nước và môi trường. Đời sống và sức khỏe của người dân đang bị đe dọa, kinh tế của địa phương chưa có dấu hiệu phục hồi.

Bởi vậy UBNN huyện……kính trình UBND tỉnh….., Sở Tài nguyên và Môi trường hỗ trợ kinh phí để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, hỗ trợ địa phương nạo vét các tuyến kênh, mương bị lấp đất, đá và rác do lũ lụt gây ra cụ thể như sau:

STT Xã, thị trấn Nội dung công việc Khối lượng thực hiện Đơn vị tính Mức xin trợ cấp
1          
2          

Tổng mức kinh phí là:……………………………………………… (Bằng chữ:……………………………….)

Kinh mong UNBD tỉnh…………., Sở Tài nguyên và Môi trường quan tâm hỗ trợ kinh phí để thực hiện công tác khắc phục sau lũ lụt.

Kính mong Lãnh đạo trung tâm tạo điều kiện để các thành viên CLB có thể hoàn thành kế hoạch một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

CHỦ TỊCH UBND HUYỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình xin kinh phí 1/6


CÂU LẠC BỘ…………..

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí 1/6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ 1/6

Kính gửi: Lãnh đạo Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố……………………

Hưởng ứng ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, câu lạc bộ……………..lên kế hoạch tổ chức sinh hoạt Tết thiếu nhi cho các em nhỏ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố. Với mục đích tạo điều kiện cho các em được đón một cái tết vui vẻ, đầm ấm, giúp các em thoát khỏi mặc cảm, tự tin hơn, dễ dàng hòa nhập cộng đồng và biết vươn lên trong cuộc sống.

Câu lạc bộ đề nghị Lãnh đạo Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố………………tạo điều kiện hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình Tết thiếu nhi như sau:

  1. Vật dụng, quà sử dụng trong trò chơi……………..VNĐ
  2. Vật dụng trang trí sân khấu, hỗ trợ phụ kiện cho các tiết mục……………….. VNĐ
  3. Bánh kẹo, quà cho các em………………VNĐ
  4. Ăn trưa cho các em…………………..VNĐ
  5. Chi phí phát sinh khác …………….. VNĐ

Tổng mức kinh phí là:………… (Bằng chữ:…….)

Kính mong Lãnh đạo trung tâm tạo điều kiện để các thành viên CLB có thể hoàn thành kế hoạch một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình xin kinh phí công đoàn


CÔNG TY………………….

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí công đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                         ……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …………………………

Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của Tổng Giám đốc Công ty về việc trợ cấp khó khăn cho cán bộ công nhân viên nhân dịp Tết…………………….Sau quá trình thống kê, ra soát hồ sơ có …..đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp. Với mức trợ cấp……./người.

Xét thấy đến thời điểm hiện tại quỹ công đoàn chỉ còn………………VNĐ, không đủ để chi trả hết cho cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn. Vậy Công đoàn cơ sở lập tờ trình xin kinh phí công đoàn cho những đối tượng sau:

STT Tên Mức hưởng
1    
2    

Tổng mức kinh phí…..(chữ)

Rất mong sự xem xét và chấp thuận của Ban lãnh đạo Công ty.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ

                                                                  

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình xin bổ sung kinh phí

TRƯỜNG…………………

Số:……../……………………

V/v: Xin bổ sung kinh phí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN BỔ SUNG KINH PHÍ

Kính gửi: Ban Giám hiệu trường…………..

Chào mừng kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và hướng tới Đại hội Đoàn trường lần thứ XVII, chiều ngày….tháng….năm….. Đoàn trường……đã tổ chức lễ trồng cây mang tên công trình “Công viên xanh”. Sau buổi phát động đã có hơn 200 loại cây lớn, nhỏ được trồng. So với bản dự tính mà chi đoàn và nhà trường đã thống nhất: 200 cây x………..vnđ/cây nhưng thực tế chi phí cho một cây lại lớn hơn dự tính là:…………………………vnđ.

Vậy BCH liên đội trưởng…………lập tờ trình xin bổ sung kinh phí cho số tiền mua cây như sau:

…………………………..

Tổng mức kinh phí…..(chữ)

Vậy kính mong Ban giám hiệu xem xét và giải quyết.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

T.M BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN

BÍ THƯ

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình xin cấp máy tính

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…………………..

Số:……../……………………

(V/v: Xin cấp máy tính )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN CẤP MÁY TÍNH

Kính gửi:

– Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh……;

– Phòng Kế hoạch – Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh…….

Phòng Công nghệ thông tin năm học …………..

Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu trang thiết bị để phục vụ bộ môn Tin học tại các trường Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn huyện, Ủy ban nhân dân huyện…..kính để nghị Sở giáo dục và Đào tạo huyện số lượng……………máy tính để phân bổ cho các trường.

Ủy ban nhân dân huyện cam kết có phòng chức năng để lắp đặt máy tính và phân công giáo viên đào tạo chuyên ngành Tin học để sử dụng cho hoạt động dạy và học.

Kính mong Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh…….quan tâm, xem xét.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

CHỦ TỊCH UNBD HUYỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình quy hoạch quản lý cán bộ trường học


TRƯỜNG …..

Số : …/…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

TỜ TRÌNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CÁN BỘ TRƯỜNG HỌC

( V/v quy hoạch quản lý cán bộ Trường …. giai đoạn ….- ….)

Kính gửi : – Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện/Quận ……

-Ban Thường vụ Đảng ủy Trường ……

Căn cứ Hướng dẫn …../…. Của ….. về công tác quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ ….-…. Tập thể lãnh đạo của Trường ….. đã tổ chức quy trình xây dựng quy hoạch cán bộ theo đúng Hướng dẫn , phù hợp với nhiệm vụ và sự phát triển của đơn vị , cụ thể hóa tiêu chuẩn cán bộ ở từng chức danh trên cơ sở tiêu chuẩn chung của cán bộ , chức năng , nhiệm vụ  và điều kiện cụ thể của đơn vị Trường ….

Căn cứ vào kết quả số phiếu tại các bước theo quy trình xây dựng quy hoạch cán bộ , tập thể lãnh đạo của ….. trình quy hoạch cán bộ như sau :

I. Đề nghị rút khỏi Quy hoạch Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1      
….      

II. Đề nghị bổ sung quy hoạch Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1      
….      

III. Đề nghị rút khỏi quy hoạch Phó Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1      
…..      

IV. Đề nghị bổ sung quy hoạch Phó Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1      
….      

V. Đề nghị phê duyệt kết quả rà soát bổ sung quy hoạch Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
A Trong quy hoạch    
1      
…..      
B Giới thiệu mới    
1      
…..      

VI. Đề nghị phê duyệt kết quả rà soát bổ sung quy hoạch Phó Hiệu trưởng nhiệm kỳ ….-….

STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
A Trong quy hoạch    
1      
…..      
B Giới thiệu mới    
1      
……      

Kính đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện / Quận ….. ; Ban Thường vụ Đảng ủy Trường …… xem xét , quyết định .

Nhà Trường xin trân trọng cảm ơn .

Nơi nhận:                                                                           Đơn vị đề xuất

– …….;                                                                               (Ký tên đóng dấu)

– Lưu..

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình về việc thành lập chi bộ: trong trường hợp một địa phương hoặc đơn vị sự nghiệp chưa có chi bộ đảng ,có đủ điều kiện thành lập chi bộ đảng và có nhu cầu thành lập thì sử dụng văn bản này

Mẫu Tờ trình về việc thành lập chi bộ


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

TỜ TRÌNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI BỘ

Kính gửi : – Đồng chí ……….. – Bí thư  …….

–  Căn cứ Điều lệ Đảng

– Quy định 29-QĐ/TW về thi hành điều lệ Đảng

Cơ quan …. là đơn vị sự nghiệp …. được thành lập theo Quyết định số …/……..

Hiện nay Cơ quan …… đang có ….. Đảng viên chính thức đang làm việc tại Cơ quan …..  Tuy nhiên , Cơ quan chưa có tổ chức Đảng cơ sở , nên các đồng chí Đảng viên thường xuyên phải nghỉ phép để về nơi cư trú thực hiện nhiệm vụ Đảng viên . Điều này đã ảnh hưởng tới hoạt động của Cơ quan …….. Cơ quan …. trong suốt thời gian hoạt động đã có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng và phát triển kinh tế , văn hóa , xã hội của …….

Xét theo Điều 19.1- (Khoản 1): Điều kiện để thành lập chi bộ cơ sở đối với chi bộ trực thuộc đảng ủy được giao quyền cấp trên cơ sở.

Ở các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, chi bộ trực thuộc đảng ủy được giao quyền cấp trên cơ sở, được xác định là chi bộ cơ sở phải có các điều kiện sau đây: có các tổ đảng trực thuộc; chính quyền cùng cấp phải là đơn vị cơ sở, có tư cách pháp nhân, có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh; do đảng ủy được giao quyền cấp trên cơ sở quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cấp ủy cấp trên trực tiếp.

Đối với Đảng bộ Quân đội và Đảng bộ Công an thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị.

Căn cứ tình hình thực tế của Cơ quan …..

Kính đề nghị Đồng chí …. – Bí thư ….. xem xét phê duyệt cho Cơ quan … được thành lập chi bộ cơ sở thuộc Đảng bộ ….

Nơi nhận:                                                                  Thủ trưởng đơn vị, đia phương

– …….;                                                                                (Ký tên đóng dấu)

– Lưu…

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu


CÔNG TY …….

Số : …/…..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XẾP HẠNG NHÀ THẦU

( V/v Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu của Dự án ……….)

Kính gửi : Ban lãnh đạo Công ty ……

Căn cứ :

– Quyết định phê duyệt Dự án số ……

-Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu số ……

Sau đây , Bộ phận mời thầu trình Công ty ……. xem xét danh sách xếp hạng nhà thầu của Dự án …… thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm :

 

STT TÊN NHÀ THẦU TÊN GÓI THẦU GIÁ THẦU PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN XẾP HẠNG NHÀ THẦU
1          
2          
3          
4          
5          
……          

Kính đề nghị Ban Giám đốc Công ty …… xem xét , phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu .

Nơi nhận:                                                                            Đơn vị đề xuất

– …….;                                                                                (Ký tên đóng dấu)

– Lưu..

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com