Tờ trình xin kinh phí học tập kinh nghiệm : văn bản được các đơn vị cơ quan , tổ chức lập ra để trình về việc xin kinh phí sử dụng vào việc đi học tập kinh nghiệm

Mẫu Tờ trình xin kinh phí học tập kinh nghiệm


TÊN CƠ QUAN …….Số : …/….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ HỌC TẬP KINH NGHIỆM

( V/v Xin kinh phí đi học kinh nghiệm )

Kính gửi : ……

Căn cứ theo Quyết định số … /… ngày …/…/… của ……. ;

Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của … ;

Để đáp ứng nguyện vọng của tập thể nhân viên trong đơn vị và nhu cầu cần thiết phải nâng cao trình độ tay nghề chuyên môn , ( tên đơn vị ) … kính trình lên … xin sử dụng kinh phí vào việc đi học lấy thêm kinh nghiệm , nâng cao tình độ chuyên môn như sau :

  • Thời gian học :
  • Địa điểm học :
  • Số lượng người học :
  • Chi phí tối thiểu cho mỗi học viên :

Tổng mức kinh phí : … ( Bằng chữ : ….)

( tên đơn vị ) … rất mong được … xem xét , tạo điều kiện giải quyết và chấp thuận cho nhân viên đi học lấy thêm kinh nghiệm .

Xin trân trọng cảm ơn !

Nơi nhận :–         …

–         Lưu …

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

Đại diện đơn vị

( Ký tên , đóng dấu )

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ trình nhằm phê duyệt các báo cáo liên quan tới kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình cụ thể đã được duyệt chủ trương trước đó.

Tổng quan Mẫu Tờ trình phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

Tờ trình phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm các nội dung nhu công trình, chủ đầu tư, mức đầu tư, phương án kinh tế, kỹ thuật công trình, thời gian, đơn vị thực hiện.

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Mẫu Tờ trình phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

Gồm các nội dung cơ bản sau:

(Tên Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật)
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số: …………………

 

………., ngày……… tháng……… năm……….

 

TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH

Kính gửi: ………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)……………

* Căn cứ Luật Xây Dựng 2014

* Căn cứ Thông tu số … ngày… tháng… năm… của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng;

* Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).

Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ………như sau:

1.Tóm tắt những nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế – kỹ thuật:

2.Tên công trình:…………………………………………………………………………………………….

3.Tên chủ đầu tư:…………………………………………………………………………………………..

4.Mục tiêu đầu tư:…………………………………………………………………………………………

5.Nội dung và quy mô đầu tư:……………………………………………………………………..

a.Địa điểm xây dựng

b.Diện tích đất sử dụng:…………………………………………………………………………………..

c.Loại, cấp công trình: ………………………………………………………………………………

d.Thiết bị công nghệ (nếu có):………………………………………………………………………

e.Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:………………………………………………..

f.Tổng mức đầu tư:……………………………………………………………………………………..

Trong đó:

* Chi phí xây dựng:

* Chi phí thiết bị:

* Chi phí quản lý dự án:

* Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

* Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng:

* Chi phí khác:

* Chi phí dự phòng:

g.Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………………

h.Hình thức quản lý dự án:…………………………………………………………………………….

i.Thòi gian thực hiện dự án: …………………………………………………………………………

k.Các nội dung khác : ………………………………………………………………………………….

6.Tóm tát ý kiến các đơn vị liên quan: …………………………………………………………………….

6.Nhận xét đánh giá về nội dung Báo cáo Kinh tế – Kĩ thuật: ……………………………………

8.Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả bao gồm: sự cần thiết đầu tư, quy mô, thời gian thực hiện, tổng mức đầu tư, hiệu quả về kinh tế – xã hội: …………………………………………………………………

9.Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi bao gồm: nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải phóng mặt bằng, các yếu tố ảnh hưởng tới công trình như an ninh, quốc phòng, môi trường và các quy định khác của pháp luật; kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

……………………………………………………………………………………………………………………………

10.Kết luận: …………………………………………………………………………………………………………..

11.Đề nghị phê duyệt hay không Báo cáo kinh tế – kỹ thuật:……………………………………..

12.Những kiến nghị:……………………………………………………………………………………….

Nơi nhận

– Như trên;

– Lưu;

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định BCKTKT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

45/ Thành viên là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hay bị tước quyền hành nghề có thể ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng thành viên công ty.

Đó là quy định mới tại Luật doanh nghiệp 2014 về Hội đồng thành viên. Cụ thể:

Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo Bộ luật hình sự, thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng thành viên công ty.

Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên:

– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

– Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn.

– Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty.

– Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.

– Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.

– Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.

– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.

– Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.

– Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

– Quyết định tổ chức lại công ty.

– Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

(Căn cứ Điều 56 Luật doanh nghiệp 2014)

46/ Thêm điều kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên được ủy quyền cho thành viên khác thực hiện quyền, nghĩa vụ

Quy định về Chủ tịch Hội đồng thành viên có các điểm mới sau:

Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ:

      + Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.

      + Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên.

      + Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên.

      + Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên.

      + Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên.

      + Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

(Căn cứ Điều 57 Luật doanh nghiệp 2014)

47/ Triệu tập họp Hội đồng thành viên

– Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên trong trường hợp sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn; công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn thì nhóm thành viên còn lại được quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên.

Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn bản. Kiến nghị phải có các nội dung:

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền.

– Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

– Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp.

– Lý do kiến nghị.

Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc phương tiện điện tử khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất 07 ngày làm việc (trước đây là 02 ngày làm việc) trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều lệ công ty quy định.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên trong trường hợp sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn; công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn thì nhóm thành viên còn lại có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định trên phải bằng văn bản và có các nội dung:

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu.

– Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết.

– Dự kiến chương trình họp.

– Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.

(Căn cứ Điều 58 Luật doanh nghiệp 2014)

48/ Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ (trước đây là 75% vốn điều lệ); tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện tiến hành theo quy định không hoàn thành chương trình họp trong thời hạn dự kiến, thì có thể kéo dài phiên họp; thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày, kể từ ngày khai mạc cuộc họp đó.

(Căn cứ Điều 59 Luật doanh nghiệp 2014)

49/ Nghị quyết của Hội đồng thành viên

– Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:

      + Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty theo quy định.

      + Quyết định phương hướng phát triển công ty.

      + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

      + Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

      + Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

– Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp:

      + Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty

      + Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp trên.

Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong trường hợp:

      + Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp.

      + Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp.

      + Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác.

      + Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.

– Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ tán thành (trước đây là 75% vốn điều lệ); tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

(Căn cứ Điều 60 Luật doanh nghiệp 2014)

50/ Biên bản họp Hội đồng thành viên

Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.

Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung:

      + Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp.

      + Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên không dự họp.

      + Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận.

      + Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết.

      + Các quyết định được thông qua.

      + Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp.

Người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên.

(Căn cứ Điều 61 Luật doanh nghiệp 2014)

51/ Thủ tục thông qua nghị quyết của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết được thực hiện theo quy định sau:

Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền.

– Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo nghị quyết và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên.

Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung:

      + Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính.

      + Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn của thành viên Hội đồng thành viên.

      + Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến.

      + Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty.

       + Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ ký của thành viên công ty và được gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ.

Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải có các nội dung:

      + Mục đích, nội dung lấy ý kiến.

      + Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền đã gửi phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên mà không nhận được phiếu lấy ý kiến hoặc gửi phiếu lấy ý kiến không hợp lệ.

      + Vấn đề được lấy ý kiến và biểu quyết; tóm tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ý kiến (nếu có).

      + Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ tán thành, không tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết.

      + Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng.

      + Họ, tên, chữ ký của người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.

(Căn cứ Điều 62 Luật doanh nghiệp 2014)

52/ Hiệu lực nghị quyết của Hội đồng thành viên

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết đó.

Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đã được thông qua thì nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài có hiệu lực thi hành.

(Căn cứ Điều 63 Luật doanh nghiệp 2014)

53/ Giám đốc, Tổng giám đốc

Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc, Tổng Giám đốc:

      + Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên.

      + Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

      + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

      + Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

      + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

       + Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

       + Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.

       + Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.

       + Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

       + Tuyển dụng lao động.

       + Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

(Căn cứ Điều 64 Luật doanh nghiệp 2014)

54/ Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định bao gồm:

      + Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

      + Cán bộ, công chức, viên chức theo pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

      + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.

      + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

      + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.

      + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

– Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.

(Căn cứ Điều 65 Luật doanh nghiệp 2014)

55/ Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

(Căn cứ Điều 66 Luật doanh nghiệp 2014)

56/ Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

Người ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự tán thành của số thành viên đại diệnít nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định pháp luật khi được ký kết không đúng quy định trên và quy định các đối tượng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận, gây thiệt hại cho công ty. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch được ký kết không đúng theo quy định hoặc gây thiệt hại cho công ty.

(Căn cứ Điều 67 Luật doanh nghiệp 2014)

57/ Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia

Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định giảm vốn điều lệ hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định trên thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.

(Căn cứ Điều 70 Luật doanh nghiệp 2014)

58/ Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên và người quản lý khác

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên và người quản lý khác của công ty có trách nhiệm:

      + Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.

      + Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

      + Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối, bao gồm các nội dung:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, mã số doanh nghiệp địa chỉ trụ sở chính, của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 10% vốn điều lệ.

      + Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty.

Việc kê khai quy định trên và quy định Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi lợi ích liên quan. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách những người có liên quan của công ty và các giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên, người quản lý, Kiểm soát viên của công ty và người đại diện theo ủy quyền của họ có quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định trên trong giờ làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

(Căn cứ Điều 71 Luật doanh nghiệp 2014)

59/ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(Căn cứ Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014)

60/ Quy định mới về thực hiện góp vốn thành lập công ty

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định trên, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

(Căn cứ Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014)

61/ Sửa đổi một số nội dung về quyền của chủ sở hữu công ty

– Chủ sở hữu công ty là tổ chức:

      + Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty.

      + Quyết định dự án đầu tư phát triển.

      + Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơnquy định tại Điều lệ công ty.

      + Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

– Chủ sở hữu công ty là cá nhân:

      + Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

      + Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

(Căn cứ Điều 75 Luật doanh nghiệp 2014)

62/ Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

Sửa đổi các nội dung sau:

– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

(Căn cứ Điều 76 Luật doanh nghiệp 2014)

63/ Quy định mới về thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt

Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định pháp luật về dân sự.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

(Căn cứ Điều 77 Luật doanh nghiệp 2014)

64/ Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình:

      + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

      + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

– Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.

(Căn cứ Điều 78 Luật doanh nghiệp 2014)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn là gì, các loại công văn văn bản không có tên loại

Tại sao công văn là văn bản không có tên loại? có những loại công văn nào và công dụng chính của từng loại ra sao? những khó khăn trong việc phân biệt công văn? văn bản hành chính?

Định nghĩa Công văn

Là loại văn bản không có tên loại, được dùng để truyền tải thông tin trong hoạt động giao dịch, trao đổi công tác … giữa các chủ thể có thẩm quyền nhằm giải quyết các nhiệm vụ có liên quan.

Hướng dẫn sử dụng Công văn

Công văn có thể là văn bản nội bộ hoặc văn bản hành chính đến và đi, với nội dung chủ yếu sau:

  • Thông báo một hoặc nhiều hoạt động dự kiến xảy ra, ví dụ như về việc mở lớp đào tạo bồi dưỡng…;
  • Hướng dẫn thực hiện văn bản thi hành ở cấp trên ;
  • Thông báo về một nội dung nào đó cho đơn vị nhận công văn;
  • Xin ý kiến về vấn đề có liên quan đến hoạt động của cơ quan;
  • Trình kế hoạch mới, đề nghị mới lên cấp tên;
  • Xác nhận vấn đề nào đó trong hoạt động của cơ quan;
  • Thăm hỏi, cám ơn, phúc đáp, trả lời…

Phù hợp với từng nội dung có thể có các loại công văn như: Hướng dẫn, giải thích, phúc đáp, đôn đốc, giao dịch, đề nghị, đề xuất…

Với nội dung đa dạng như vậy cần lưu ý không nhầm lẫn công văn mang tính thông báo với thông báo, công văn đề xuất với đề án, dự án hoặc tờ trình…

Phân loại công văn:

– Công văn hướng dẫn;

– Công văn giải thích;

– Công văn chỉ đạo;

– Công văn đô đốc, nhắc nhở;

– Công văn đề nghị, yêu cầu;

– Công văn phúc đáp;

– Công văn hỏi ý kiến;

– Công văn giao dịch;

– Công văn mời họp;

Những khó khăn trong việc phân biệt công văn: 

Với quá nhiều loại văn bản quy phạm pháp luật hoặc hành chính thông thường khác đã dẫn đến sự nhầm lẫn trong thực tế công tác xây dựng và ban hành văn bản quản lý nhà nước. Cụ thể là người ta thường có sự nhầm lẫn giữa: CV đề nghị, yêu cầu với tờ trình; công văn đôn đốc nhắc nhở với chỉ thị; công văn mang tính chất thông báo với thông báo, công văn hướng dẫn với thông tư… có nhiều văn bản khác thiếu sự phù hợp giữa tên gọi với yêu cầu sử dụng chung.

Tóm lại, do công văn có nội dung đa dạng và phong phú cho nên không thể xác định được tên loại văn bản cụ thể. Trong thực tiễn quản lý hành chính nhà nước, cho thấy, nếu chỉ bằng các văn bản có tên loại thì không thể đáp ứng được yêu cầu quản lý, mà thông tin phục vụ cho yêu cầu cần phải được văn bản hóa, nên những vấn đề cần thông tin trong hoạt động giao dịch, trao đổi công tác … được chứa đựng trong công văn.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dự thảo Luật Công chứng (sửa đổi) – Một số vấn đề cần bàn luận

12/03/2014

Ngày 29 tháng 11 năm 2006, kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XI đã thông qua Luật Công chứng. Đây là một bước tiến quan trọng trong quá trình hoàn thiện thể chế về công chứng ở nước ta. Luật Công chứng năm 2006 sau 6 năm thi hành đã tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động công chứng và các tổ chức hành nghề công chứng. Tuy nhiên, thực tiễn triển khai thực hiện Luật công chứng cho thấy hoạt động công chứng đã bộc lộ nhiều tồn tại, bất cập.
Ngoài nguyên nhân công tác quản lý thời gian đầu chưa theo kịp với thực tiễn xã hội hoá mạnh mẽ hoạt động công chứng, thì nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế, bất cập nêu trên là do nhiều quy định của Luật công chứng đã không còn phù hợp hoặc thiếu; một số quy định chưa phù hợp với thông lệ quốc tế về hành nghề công chứng. Vì vậy, cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Luật Công chứng nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập của Luật Công chứng hiện hành, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động công chứng, đồng thời bảo đảm tính thống nhất với các luật khác như Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Nhà ở[1]

Dự thảo Luật Công chứng sửa đổi (sau đây gọi tắt là Dự thảo Luật) đang thu hút sự quan tâm của nhiều các chuyên gia, nhà quản lý và đặc biệt là của các cán bộ hoạt động trong lĩnh vực Công chứng. Dưới đây tác giả xin giới thiệu một vài bàn luận xoay quanh Dự thảo luật này.

1. Mở rộng phạm vi công chứng

Sửa đổi quy định về phạm vi công chứng, Dự thảo Luật giao lại cho công chứng viên quyền công chứng bản dịch giấy tờ khi được cá nhân, tổ chức yêu cầu. Cụ thể, theo Tờ trình của Chính phủ “cùng với việc chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự, công chứng viên có quyền chứng nhận bản dịch giấy tờ từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài và ngược lại. Quy định này nhằm nâng cao chất lượng bản dịch giấy tờ, bảo đảm tốt hơn quyền lợi của người yêu cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi có yêu cầu chứng nhận bản dịch. Qua đó, Nhà nước cũng quản lý tốt hơn thị trường dịch vụ dịch thuật hiện nay”.

Hiện tại có 2 luồng ý kiến khác nhau về vấn đề này, cụ thể: Loại ý kiến thứ nhất đề nghị giao lại cho công chứng viên thực hiện việc chứng nhận bản dịch giấy tờ, chứng thực chữ ký, chứng thực bản sao như các cơ quan hành chính Nhà nước. Nhưng cũng có ý kiến không tán thành, vì hoạt động công chứng ở nước ta đang được phát triển theo hướng công chứng về nội dung, phân biệt với các hoạt động chứng thực chỉ xác nhận về mặt hình thức.

Tuy nhiên, cũng có một lý khác cần phải tính đến là trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền, nhà nước xã hội dân sự thì cùng một loại việc nếu Nhà nước làm cũng tốt, xã hội làm cũng tốt thì nên giao cho xã hội làm, xu hướng thế giới đi theo hướng như thế, Nhà nước lúc đấy thu thuế, không phải làm nữa thì ta giảm tải được bộ máy công chức nhà nước. Giả sử trong tình hình hiện nay các cơ quan nhà nước, các UBND chứng thực cũng là bình thường, nói tốt lắm là không tốt đâu. Chúng ta biết rồi, đi xin một giấy chứng thực cũng không phải là đã hoàn toàn tốt, đã đáp ứng được yêu cầu của nhân dân. Bây giờ mở thêm một kênh nữa cho công chứng viên cũng chứng thực loại việc này để hai bên chỗ nào tốt thì dân đến, gần dân thì người ta đến là tốt, trong khi đó Nhà nước lại thu được thuế của văn phòng công chứng thì tại sao không làm. Tôi nghĩ không có nghĩa là cứ Nhà nước không làm được mới xã hội hóa[2].

2. Công chứng viên phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung bản dịch[3]

Cùng với việc mở rộng phạm vi công chứng, Điều 2 của Dự thảo Luật còn quy định công chứng viên được giao thẩm quyền chứng nhận tính xác thực của bản dịch; đồng thời, quy định công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và tính xác thực của giấy tờ được dịch, về tư cách pháp lý của người dịch và trình tự, thủ tục công chứng bản dịch, còn người dịch chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung bản dịch.

Bên cạnh ý kiến tán thành với chủ trương nêu trên, cũng có những ý kiến còn băn khoăn về tính khả thi của quy định này, bởi lẽ dịch thuật là công việc mang tính chuyên môn cao, nội dung được dịch thuật cũng như các ngôn ngữ có thể có yêu cầu dịch rất đa dạng, phong phú. Do đó, yêu cầu công chứng viên phải kiểm tra các tài liệu cần dịch và chịu trách nhiệm hoàn toàn hoặc liên đới cùng với người dịch về tính hợp pháp, tính xác thực của các giấy tờ, nội dung được dịch sẽ vượt quá khả năng của những người này, trong khi tiêu chuẩn của công chứng viên tại Điều 13 của Dự thảo Luật cũng không đòi hỏi công chứng viên phải biết ngoại ngữ. Các ý kiến này cho rằng, chất lượng các bản dịch thời gian qua không cao là do quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, yêu cầu và trách nhiệm của đội ngũ dịch thuật viên còn chưa rõ ràng, thiếu sự quản lý chặt chẽ. Vì vậy, việc chuyển trách nhiệm chứng thực bản dịch từ Phòng tư pháp thuộc UBND cấp huyện sang cho các tổ chức hành nghề công chứng cũng khó có thể bảo đảm chất lượng các bản dịch được công chứng sẽ tốt hơn vì bản chất của vấn đề phụ thuộc vào chất lượng của đội ngũ dịch thuật viên.

Tuy vậy, vẫn còn nhiều ý kiến bày tỏ băn khoăn về quy định công chứng viên thực hiện công chứng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của giấy tờ được dịch. Cho rằng quy định này là không khả thi, đặc biệt là trong trường hợp các giấy tờ được dịch lại không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành. Với trình độ hiện tại, công chứng viên cũng chỉ có thể bảo đảm chứng thực chữ ký của người dịch như các Phòng tư pháp đang làm hiện nay. Vì vậy, để bảo đảm chất lượng của bản dịch, cần có quy định để quản lý tốt hơn các cá nhân, tổ chức thực hiện công việc dịch thuật và ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với những người này.

3. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng[4]

Liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng, Dự thảo Luật quy định tại Điều 6 như sau:

“1. Văn bản công chứnggiá trị bắt buộc thực hiện đối với các bên tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch và các cơ quan, tổ chức liên quan. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận về quyền được yêu cầu cưỡng chế thi hành nghĩa vụ thì khi một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền được yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền cưỡng chế thi hành hợp đồng, giao dịch đó.

2. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố vô hiệu.

3. Chữ ký của người dịch được công chứng viên chứng nhận có giá trị chứng minh người dịch đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người dịch về nội dung của bản dịch”.

Như vậy, Điều 6 Dự thảo Luật quy định theo hướng hợp đồng đã được công chứng có giá trị thi hành đối với các bên tham gia ký kết. Trường hợp các bên ký kết hợp đồng có thỏa thuận về quyền yêu cầu thi hành hợp đồng mà bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền tổ chức thi hành hợp đồng đó, trừ trường hợp có tranh chấp liên quan đến hợp đồng và Tòa án đã tiến hành việc thụ lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Rõ ràng, quy định này khắc phục tình trạng phải đưa vụ việc ra Tòa ngay cả khi đã có văn bản công chứng (do một bên không thực hiện nghĩa vụ) gây tốn kém thời gian, công sức, chi phí cho các bên; đồng thời có lợi cho người dân, giúp các bên tham gia hợp đồng yên tâm hơn khi giao kết của mình đã được đảm bảo thi hành bởi hoạt động công chứng.

Tuy nhiên, về vấn đề này, còn nhiều ý kiến cho rằng, quy định về quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành hợp đồng đã được công chứng là không phù hợp với nhiều quy định hiện hành của pháp luật về dân sự, thi hành án dân sự. Bởi lẽ, Luật Thi hành án dân sự chỉ mới quy định cơ quan thi hành án dân sự thực hiện việc thi hành án đối với bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, quyết định của Trọng tài thương mại và quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.

Mặt khác, nội dung của các giao dịch dân sự rất phong phú, đa dạng và diễn biến phức tạp; việc công chứng của công chứng viên đối với hợp đồng chỉ có thể bảo đảm tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng và thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ của các bên tại thời điểm hợp đồng, thỏa thuận được giao kết. Do đó, nếu giao cho cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên tham gia mà không qua cơ chế tài phán (Tòa án hoặc trọng tài) thì sẽ gây khó khăn cho cơ quan này vì phải xác minh xem việc yêu cầu thi hành các nghĩa vụ dân sự nói trên tại thời điểm có yêu cầu thi hành có phù hợp với quy định của pháp luật hay không.

4. Độ tuổi của công chứng viên

Về độ tuổi của công chứng viên, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội hiện đang đặt ra 02 phương án khác nhau, cụ thể: Phương án 1, công chứng viên được hành nghề đến khi đủ 65 tuổi, không phân biệt nam, nữ. Công chứng viên của các phòng công chứng sau khi đã nghỉ hưu theo quy định của Luật Viên chức, có thể tiếp tục hành nghề công chứng tại văn phòng công chứng cho đến khi đủ 65 tuổi. Phương án 2, không quy định về giới hạn tuổi hành nghề công chứng viên trong Luật này, tương tự như đối với các ngành nghề mang tính chuyên môn sâu và đã được xã hội hóa như luật sư, y bác sĩ, giáo viên… để tận dụng kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp của những người làm các công việc này[5]

Đối với 02 phương án nêu trên, những chuyên gia đồng tình với phương án 1 cho rằng: Công chứng viên là người được Nhà nước bổ nhiệm, giao trách nhiệm chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân nói riêng và ảnh hưởng đến sự ổn định, phát triển của nền kinh tế nói chung. Do đó, để kiểm soát chất lượng của hoạt động công chứng, trong dự thảo Luật cần có quy định cụ thể hơn để quản lý tiêu chuẩn của người hành nghề công chứng trong suốt quá trình hành nghề, đặc biệt là tiêu chuẩn về sức khỏe. Do vậy, đa số ý kiến tán thành với quy định Công chứng viên được hành nghề đến khi đủ 65 tuổi, không phân biệt nam, nữ. Công chứng viên của các Phòng công chứng sau khi đã nghỉ hưu theo quy định của Luật viên chức có thể tiếp tục hành nghề công chứng tại Văn phòng công chứng cho đến khi đủ 65 tuổi.

Tuy nhiên cũng không ít chuyên gia bày tỏ quan điểm không đồng tình với quy định “khống chế” độ tuổi hành nghề công chứng, bởi lẽ tuổi hành nghề và tuổi nghỉ hưu là 2 nội dung khác nhau. Bộ luật Lao động hiện không khống chế tuổi hành nghề, chỉ có một số nghề có thể gây hại mới khống chế tuổi hành nghề. Vì vậy, Dự thảo Luật chỉ nên quy định tuổi nghỉ hưu của công chứng trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Bộ luật Lao động, không  nên “khóa” độ tuổi hành nghề, nhất là với nghề công chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý của văn bản công chứng thì công chứng viên cần có sức khỏe, do đó trong luật cần quy định 1 năm phải đi khám sức khỏe một lần để bảo đảm sự minh mẫn của công chứng viên.

5. Trách nhiệm tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên

Liên quan đến tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên, đa số các ý kiến đều cho rằng, việc hình thành tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên là cần thiết để tập hợp, đoàn kết hội viên nhằm phát huy vai trò tự quản của các tổ chức này; hỗ trợ cơ quan nhà nước trong việc quản lý hành nghề công chứng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của những người hành nghề công chứng.

Tuy nhiên, về trách nhiệm tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên, hiện có hai loại ý kiến. Một số ý kiến cho rằng, công chứng là một nghề quan trọng, vì vậy, công chứng viên phải có nghĩa vụ tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên để tăng cường tính tự quản trong hoạt động công chứng, phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Liên minh Công chứng thế giới mà Việt Nam là thành viên.

Không đồng tình quan điểm trên, nhiều ý kiến khác cho rằng việc tham gia hội trước hết phải dựa trên nhu cầu tự nguyện, tự quản của công dân, tổ chức được liên kết với nhau để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Hiến pháp đã khẳng định, công dân có quyền tự do lập hội. Do vậy, không thể quy định trong Dự thảo Luật nghĩa vụ công chứng viên phải tham gia một tổ chức xã hội – nghề nghiệp nhất định.

Mai Hoa

Tài liệu tham khảo

1. Quốc Huy, Nên cân nhắc việc mở rộng phạm vi hoạt động công chứng, đăng tải trên trang web http://www.congly.com.vn;

2. Minh Vân, Thận trọng khi mở rộng thẩm quyền cho văn phòng công chứng và công chứng viên, đăng tải trên trang web http://www.daibieunhandan.vn;

3. Thu Hằng, Cho ý kiến dự thảo Luật công chứng (sửa đổi): Đồng thuận mở rộng phạm vi hoạt động công chứng, đăng tải trên trang web http://www.moj.gov.vn;

4. Thu Hằng, Sửa đổi Luật Công chứng: Nâng cao chất lượng hoạt động công chứng, theo Báo Pháp luật online;

5. Lục Bình, Có nên “khóa” độ tuổi hành nghề công chứng?, đăng tải trên trang web http://www.daidoanket.vn;

6. Ðể công chứng và chứng thực đến gần dân hơn, đăng tải trên trang web http://www.nhandan.com.vn;

7. Có nên mở rộng phạm vi công chứng?, đăng tải trên Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam;

8. Không cần “khóa” độ tuổi hành nghề công chứng, đăng tải trên trang web http://www.thanhtra.com.vn


[1] Tờ trình số 424/TTr-CP ngày 20/20/2013 của Chính phủ về Dự án Luật Công chứng (sửa đổi)

[2]Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Nguyễn Văn Hiện: Không phải là khi nhà nước không làm thì mới được mới xã hội hóa, đăng tải trên trang web http://www.daibieunhandan.vn

[3] Có nên mở rộng phạm vi công chứng?, đăng tải trên trang web http://www.baoninhthuan.com.vn

[4] Có nên mở rộng phạm vi công chứng, đăng tải trên web http://www.baoninhthuan.com.vn

[5] Không cần “khóa” độ tuổi hành nghề công chứng, đăng tải trên trang web http://www.thanhtra.com.vn

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa thông báo , chỉ thị , tờ trình và biên bản


Luật sư Tư vấn Luật hành chính – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 05 tháng 07 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Phân biệt sự giống và khác nhau giữa thông báo , chỉ thị , tờ trình và biên bản

3./ Luật sư tư vấn

 Chỉ thị  Thông báo  Tờ trình Biên bản
Định nghĩa  Là văn bản dùng để truyền đạt chủ trương, quy định các biện pháp chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các bộ phận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phụ trách  Hình thức văn bản của một tổ chức hoặc cơ quan dùng để thông tin cho cơ quan, tổ chức cấp dưới hoặc ngang cấp về tình hình hoạt động hoặc vấn để khác để biết, để thực hiện  Một văn bản mang tính chất trình bày một hay nhiều nội dung, sự việc có thể xảy ra hoặc đề nghị một việc gì đó của cấp dưới với cấp trên để được biết và cho ý kiến giải quyết  Là một  loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra
Hình thức  Đều là văn bản
Chủ thể Thủ tướng chính phủ; các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ; Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; Ủy ban nhân dân các cấp  tổ chức hoặc cơ quan  Cá nhân  Cá nhân
Phân loại  Văn bản pháp luật.

Là văn bản quản lý nhà nước

 Văn bản hành chính

 Là văn bản quản lý nhà nước

Giá trị  Thường có giá trị pháp lý để thi hành  Không có giá trị pháp lý để thi hành

Với những tư vấn về câu hỏi Phân biệt sự giống và khác nhau giữa thông báo , chỉ thị , tờ trình và biên bản, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình khác công văn chỗ nào?

Tờ trình và công văn đều là văn bản nội bộ của cơ quan, vậy có điểm gì để phân biệt được nó để dùng cho đúng không, mong được anh chị Luật sư trợ giải đáp.

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 17 tháng 06 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Quy định, khái niệm của Pháp luật hiện hành

3. Luật sư trả lời

Công văn là gì

Công văn là văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Thậm chí trong các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng phải soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

Tờ trình là gì

Tờ trình là một văn bản mang tính chất trình bày một hay nhiều nội dung, sự việc có thể đã xảy ra hoặc đề nghị một việc gì đó của cấp dưới với cấp trên để được biết và cho ý kiến giải quyết.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại số: 1900 0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Chức năng của văn bản quản lý nhà nước, những chức năng cơ bản nhất, thông tin, quản lý, pháp lý, thống kê, xã hội,…

1) Chức năng thông tin:

  • Là chức năng cơ bản nhất , bao gồm việc ghi lại các thông tin quản lý , truyền đạt các thông tin đó ; giúp các cơ quan thu nhận các tin cần thiết cho hoạt động quản lý, đánh giá các thông tin thu được qua các hệ thống truyền đạt thông tin khác ,
  • Để đảm bảo chức năng thông tin , phải quan tâm đến khả năng tiếp cận thông tin qua văn bản thuận lợi hay không ; những thông tin đó được sử dụng như thế nào?
  • Dưới dạng văn bản , thông tin thường gồm 3 loại : thông tin quá khứ (liên quan đến sự việc đã được giải quyết), chức năng hiện tại (liên quan đến sự việc đang xảy ra hàng ngày); thông tín dự báo ( mang tính KH tương lai, dự báo chiến lược)

2) Chức năng quản lý :

  • Được thể hiện ở chỗ là công cụ , phương tiện để tổ chức có hiệu quả công việc (trong cơ quan hành chính nhà nước là công cụ tổ chức các hoạt động quản lý , ví dụ thông tư , chỉ thị , quyết định , điều lệ thông báo…)
  • Để đảm bảo chức năng quản lý , văn bản phải đảm bảo được khả năng thực thi của cơ quan nhận được (tính hiệu quả khả thi của văn bản )
  • Từ góc độ chức năng quản lý , văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm 2 loại:
  • Những văn bản là cơ sở tạo nên tính ổn định của bộ máy lãnh đạo và quản lý (xác định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn vị trí của mỗi cơ quan cơ quan ; xác lập mối quan hệ, điều kiên hoạt động , ví dụ nghị định , nghị quyết , quyết định thành lập , điều lệ…)
  • Những văn bản giúp cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước tổ chức các hoạt động cụ thể theo quyền hạn của mình (quyết định , chỉ thị , thông báo , công văn , báo cáo…)

3) Chức năng pháp lý:

  • Là cơ sở pháp lý để giải quyết các nhiệm vụ cụ thể trong quản lý hành chính nhà nước (văn bản ghị lại và truyền đạt các quy phạm pháp luật và các quyết định hành chính )
  • Thể chế trên hai phương diện: chứa đựng các quy phạn pháp luật ; là căn cứ pháp lý để thực hiện nhiệm vụ cụ thể (ngoài ra tùy thuộc từng loại văn bản còn thể hiện trong việc xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan thuộc bộ máy hành chính nhà nước , khi xây dựng và ban hành phải cẩn thận , chuẩn mực
  • Các văn bản biểu hiện tính chất pháp lý không giống , có những văn bản chỉ mang tính thông tin quản lý thông thường , có loại mang tính cưỡng chế thực hiện.

4) Các chức năng khác :

  • Chức năng văn hóa xã hội
  • Chức năng thống kê

Trong bộ hoặc các cơ quan ngang bộ có các loại văn bản sau đã được sử dụng :

  • Văn bản QPPL dưới luật ;QĐ, chỉ thị ,thông tư
  • Văn bản hành chính thông thường: công văn báo cáo  ,thông báo , tờ trình , biên bản , đề án…..

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Nộp tờ trình công văn mà quá thời gian không được trả lời thì có được coi là đã đồng ý không

Tôi có nộp công văn xin khởi công công trình nhưng đã quá 45 ngày mà vẫn không nhận được bất kỳ thông báo gì, như vậy liệu chúng tôi có được coi là kế hoạch đã được phê duyệt và tiến hành khởi công không, do việc chậm trễ này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài chính công ty, thất thoát đã lên tới hàng trăm triệu đồng?


Luật sư Tư vấn Luật hành chính – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 27 tháng 06 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Thông báo khởi công xây dựng

  • Luật xây dựng 2014
  • Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp phép xây dựng

3./ Luật sư tư vấn

Đối với các trường hợp đơn vị tiến hành xây dựng đã xin cấp giấy phép xây dựng thì đồng thời, những đơn vị này cũng phải thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định sau:

Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BXD, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có nghĩa vụ thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình.

Thông báo bao gồm:

– Thông báo khởi công xây dựng (theo mẫu);

– Bản sao công chứng Giấy phép xây dựng; Quyết định phê duyệt dự án và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt (đối với trường hợp phải xin phép)

– Hồ sơ khởi công xây dựng theo Điều 107 Luật Xây dựng 2014.

– Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (nếu có);

– Biện pháp và tiến độ thi công đã được phê duyệt;

– Biên bản khảo sát hiện trạng công trình liền kề, cam kết đền bù thiệt hại về người, công trình, tài sản nếu gây ảnh hưởng đến công trình lân cận (nếu có).

Như vậy, trong thời hạn 07 ngày từ khi được cấp phép xây dựng, đơn vị thi công phải thông báo gồm các giấy tờ nêu trên cho ủy ban nhân dân cấp xã. Trừ các trường hợp xây dựng chương trình trọng yếu quốc gia thuộc diện miễn xin phép, thông thường, các đơn vị thi công phải có công văn đồng ý của ủy ban nhân dân cấp xã thì mới được thi công công trình. Việc cơ quan nhà nước không trả lời thông báo, anh/chị có quyền khiếu nại hoặc đến trực tiếp ủy ban nhân dân xã để nhận thông báo về việc phê duyệt khởi công công trình.

Với những tư vấn về câu hỏi Nộp tờ trình công văn mà quá thời gian không được trả lời thì có được coi là đã đồng ý không, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình tổ chức trung thu là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một sự kiện/ chương trình/ cuộc thi nhân dịp trung thu, tờ trình này được gửi đến bộ phận trong cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền giải quyết và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình tổ chức trung thu

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr- UBND

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH TỔ CHỨC TRUNG THU

Về việc tổ chức trung thu  

Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã….

Với mục đích giáo dục văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho các em thiếu nhiên nhi đồng trên đị bàn xã… Tạo cho các em tinh thần vui vẻ, phấn khởi để bước vào một năm học mới. Phòng Tài chính- kế hoạch xã… cùng với…………….. phối hợp, lên kế hoạch tổ chức “Đêm hội trăng rằm” cho thiếu niên và nhi đồng nhân dịp Tết Trung thu năm…… với các sự kiện chi tiết như sau:

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Hình thức tổ chức: …………………………………………………………………………..

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Số lượng người tham gia :……………………………………….……

Dự trù kinh phí: ………………………………………………………………………………….…

Các cam kết trong quá trình tổ chức: ………………………………………………….

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) để chương trình được diễn ra thành công tốt đẹp./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình duyệt kinh phí là văn bản của cá nhân/tổ chức soạn thảo gửi đến bộ phận có thẩm quyền giải quyết, phê duyệt việc đề xuất kinh phí để xây dựng, lắp đặt hoặc thực hiện một công việc nào đó nhằm phục vụ lợi ích của cơ quan/ tổ chức đó, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình duyệt kinh phí

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY….

 

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH DUYỆT KINH PHÍ

Về việc duyệt kinh phí …… 

Kính gửi: – Tổng giám đốc công ty…

– Trưởng phòng Kế toán công ty…

Thực hiện kế hoạch tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 8-3 cho các nhân viên nữ trong Công ty. Phòng Tài chính- kế hoạch đã lên kinh phí chuẩn bị một số đồ trang trí, các vật dụng, kèm đồ ăn, thức uống,… các vật dụng khác có liên quan nhằm phục vụ cho việc tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 8-3 cụ thể như sau:

STT Nội dung           Thông tin Số lượng Đơn giá Thành tiền
1          
2          
         

Kính đề nghị Tổng giám đốc cùng các vị lãnh đạo trong công ty xem xét, duyệt chi để các bộ phận nhanh chóng thực hiện kế hoạch./.

Nơi nhận:-Như trên;

 

-Lưu: VT; TC 

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình dự trù kinh phí là văn bản của cá nhân/tổ chức soạn thảo gửi đến bộ phận có thẩm quyền giải quyết, phê duyệt việc dự trù kinh phí để xây dựng, lắp đặt hoặc thực hiện một công việc nào đó nhằm phục vụ lợi ích của cơ quan/ tổ chức đó, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình dự trù kinh phí

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY….ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH XIN DỰ TRÙ KINH PHÍ

Về việc dự trù kinh phí ……

-Căn cứ Quyết định số…về việc

-Căn cứ…

Kính gửi: – Tổng giám đốc công ty…

– Trưởng phòng Kế toán công ty…

Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết để đảm bảo chất lượng công việc. Do thời tiết đang bước vào giai đoạn mùa hè, trời oi bức, nóng nực, không đảm bảo cho nhân viên thực hiện tốt được công việc. Số lượng điều hòa trong Công ty không đáp ứng được nhu cầu sử dụng, đã sử dụng lâu năm nên hoạt động không ổn định. Phòng….đề xuất Công ty lắp đặt thêm… điều hòa để phục vụ nhân viên trong quá trình làm việc.

Kính trình Tổng giám đốc Công ty cùng các lãnh đạo trong công ty xem xét, phê duyệt dự trù kinh phí để lắp đặt điều hòa như sau:

STT Loại           Thông tin Số lượng Đơn giá Thành tiền
1          
2          
         

Rất mong nhận được sự quan tâm, phê duyệt từ phía Tổng giám đốc cùng các vị lãnh đạo trong công ty./.

Nơi nhận:-Như trên;

 

-Lưu: VP; KT

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình kiến nghị nâng cấp xe nâng hàng hóa


CÔNG TY X

 

TRƯỞNG KHO A

Số: …/…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày… tháng… năm…

TỜ TRÌNH KIẾN NGHỊ NÂNG CẤP XE NÂNG HÀNG HÓA

Về việc kiến nghị nâng cấp xe nâng hàng hóa

Kính gửi: Trưởng phòng Vật tư

          Thời gian gần đây, cùng với sự gia tăng dân cư trên địa bàn thành phố, nhu cầu mua bán hàng hóa qua mạng của người dân đang gia tăng nhanh chóng. Theo báo cáo của quản lí kho A thuộc địa phận quận B, cơ sở vật chất phục vụ vận chuyển hàng hóa tại đây đã cũ và đang xuống cấp nghiêm trọng, kéo theo hiệu quả làm việc bị suy giảm.

Bộ phận quản lí kho A đánh giá và cho biết 10 xe nâng hàng hóa hãng… sản xuất năm… hiện đã lỗi thời và không còn đủ sức thực hiện công việc sắp xếp, nâng dỡ đồ tại kho, gây nhiều khó khăn cho nhân viên kho trong vài tuần trở lại đây.

Xét thấy việc nâng cấp trang thiết bị là cần thiết để công việc được thực hiện được năng suất nhất, kho A kiến nghị nâng cấp xe nâng hàng hóa của kho. Cụ thể, kho A cần 20 xe nâng hàng hóa hãng… sản xuất năm… để có thể đáp ứng được khối lượng công việc đang cần thực hiện.

Kính mong Trưởng phòng Vật tư xem xét và giải quyết.

Nơi nhận:

-Như trên;

– Lưu VP.

TRƯỞNG KHO

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin tổ chức văn nghệ giao lưu


CÔNG TY X

 

PHÒNG NHÂN SỰ

Số: …/…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày… tháng… năm…

TỜ TRÌNH XIN TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH VĂN NGHỆ GIAO LƯU

Về việc xin tổ chức văn nghệ giao lưu

Kính gửi: Ban giám đốc

          Trong thời gian sắp tới là nhiều ngày lễ bao gồm Giáng sinh và Tết dương lịch, cũng là khoảng thời gian cuối của năm, sau một năm làm việc đầy vất vả của tất cả các cán bộ, nhân viên trong công ty. Phòng Nhân sự nhận thấy cần phải tổ chức buổi tiệc cho toàn thể nhân viên, nâng cao tinh thần làm việc, giải tỏa những căng thẳng của nhân viên.

Phòng Nhân sự xin Ban giám đốc cho phép tổ chức một buổi giao lưu văn nghệ cho toàn thể nhân viên vào khoảng thời gian cuối năm. Thời gian và địa điểm sẽ được xem xét cho phù để toàn bộ cán bộ nhân viên có thể tham gia.

Kính mong Ban giám đốc xem xét và giải quyết hợp lí.

Nơi nhận:

-Như trên;

– Lưu VP.

TRƯỞNG PHÒNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin tăng lương thưởng cán bộ


CÔNG TY X

 

PHÒNG…

Số: …/…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày… tháng… năm…

TỜ TRÌNH XIN TĂNG LƯƠNG THƯỞNG CHO CÁN BỘ

Về việc xin tăng lương thưởng cán bộ

Kính gửi: Ban giám đốc

          Trong quý… năm… vừa qua, Phòng… đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề, góp phần nâng cao uy tín và danh tiếng của công ty. Cùng với đó, cán bộ nhân viên trong phòng đã nhiều năm đạt Danh hiệu thi đua tiên tiến, có ý thức cố gắng trong công việc và những vấn đề được giao.

Xét thấy, năng suất lao động của cán bộ nhân viên trong phòng nên được đánh giá đúng mức, phòng… xin tăng lương thưởng cho cán bộ kể từ tháng… năm… để động viên anh em cán bộ nhân viên kịp thời, phù hợp với chính sách của công ty.

Kính mong Ban giám đốc xm xét và giải quyết hợp lí.

Nơi nhận:

-Như trên;

– Lưu VP.

TRƯỞNG PHÒNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình tổ chức ngày 8/3 là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một sự kiện/ chương trình/ cuộc thi nhân dịp ngày Quốc tế phụ nữ mùng 8/3, tờ trình này được gửi đến bộ phận trong cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền giải quyết và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình tổ chức ngày 8/3

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CÔNG TY TNHH…PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH TỔ CHỨC NGÀY 8/3

Về việc tổ chức ngày 8/3  

Kính gửi: -Ban lãnh đạo Công ty TNHH…

-Tổng Giám đốc Công ty TNHH

Để chào mừng kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ mùng 8/3, Phòng Tài chính- Kế hoạch đã chuẩn bị kế hoạch tổ chức một cuộc thi văn nghệ với những nội dung chính sau đây:

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Cơ cấu giải thưởng: …………………………………………………………………………..

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Số lượng các cá nhân/ nhóm tham gia thi văn nghệ :……………………………………….……

Các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sự kiện gồm: …………………………………………

Các cam kết trong quá trình tổ chức thi văn nghệ: ………………………………………………….

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) để cuộc thi được diễn ra thành công tốt đẹp./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình tổ chức hội nghị khách hàng là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một hội nghị khách hàng để phục vụ một công việc/ lợi ích nào đó gửi lên cấp trên/ đơn vị cho phép tổ chức hội nghị, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình tổ chức hội nghị khách hàng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ KHÁCH HÀNG

Về việc tổ chức hội nghị khách hàng

Kính gửi: -(Tên cơ quan/ tổ chức)

-(Tên người có thẩm quyền giải quyết)

Căn cứ Quyết định số:……./ QĐ-……. Về việc tổ chức hội nghị khách hàng ………

Căn cứ Biên bản họp số:…. Thống nhất về việc tổ chức hội nghị khách hàng  của……

Xét thấy,

Đơn vị đề xuất tổ chức hội nghị cần nêu rõ các vấn đề sau đây:

Lý do, mục đích tổ chức hội nghị:…………………………………………

Sự cần thiết của việc tổ chức hội nghị: …………………………………

Thời gian tổ chức: …………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………

Các thành phần tham dự: ………………………………………………

Số lượng khách hàng tham gia hội nghị:………………………………

Các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ hội nghị gồm: ……………

Các cam kết trong quá trình tổ chức hội nghị: ………………………

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía ………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết)./.

Nơi nhận:– Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình về việc mua quà chúc xuân cơ quan

Tờ trình về việc mua quà chúc xuân cơ quan là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là cấp trên của người làm đơn) xem xét và tiến hành việc mua quà chúc xuân cho cơ quan theo kế hoạch mà chủ thể này đề xuất.


PHÒNG/BAN/…

…………………………..

———

Số:………/TTr-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

………, ngày…. tháng….. năm……..

TỜ TRÌNH XIN MUA QUÀ CHÚC XUÂN CƠ QUAN

Về việc mua quà chúc xuân cơ quan

Kính gửi: -…………………………….. (tên cơ quan)

– Ban Giám đốc (hoặc chủ thể có thẩm quyền quyết định)

– Căn cứ…………………..;

– Căn cứ tình hình thực tế hiện tại.

Phòng/Ban:…………………………..

Thuộc……………………..(tên cơ quan/ bộ phận quản lý trực tiếp)

Số điện thoại liên hệ:……………………. Số Fax:…………

Người đại diện: Ông/Bà…………………….. SInh năm:……………

Chứng m Chứng minh nhân dân số:…………… do CA………… cấp ngày…/…./…..

Địa chỉ thường trú:…………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Đại diện theo:……………….. (ví dụ: Quyết định số:……….. về việc bổ nhiệm/……..)

Thay mặt Phòng/Ban/… tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ban Giám đốc/…….. sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

(Trình bày sự việc và lý do dẫn đến bạn làm tờ trình)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và quyết định phương án mua quà chúc xuân của cơ quan.

Tôi xin đưa ra một số phương án sau:

1./Phương án 1:…………………………………….

2./Phương án 2:………………………………….

3./… (Đưa ra nội dung các phương án giải quyết.

Trong đó, tôi đề xuất với Quý cơ quan/Ban Giám đốc/…….. thực hiện việc mua quà chúc xuân cho cơ uan theo Phương án…….. Vì một số lý do sau:

……………………………………………….. (bạn cần đưa ra lý do chứng minh cho việc lựa chọn trên của mình))

Tôi xin xam đoan những thông tin mình đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan/Ban Giám đốc xem xét và quyết định trong thời gian sớm.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

– Như trên;

– Lưu VT.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình tổ chức hội nghị là văn bản của cá nhân/ tổ chức muốn tổ chức một hội nghị để phục vụ một công việc/ lợi ích nào đó gửi lên cấp trên/ đơn vị cho phép tổ chức hội nghị, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình tổ chức hội nghị

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ

Về việc tổ chức hội nghị  

Kính gửi: -(Tên cơ quan/ tổ chức)

-(Tên người có thẩm quyền giải quyết)

Căn cứ Quyết định số:……./ QĐ-……. Về việc tổ chức hội nghị…………………………….

Căn cứ Biên bản họp số:…………………. Thống nhất về việc tổ chức hội nghị của…………

Đơn vị đề xuất tổ chức hội nghị cần nêu rõ các vấn đề sau đây:

Lý do, mục đích tổ chức hội nghị:………………………………………………………..

Sự cần thiết của việc tổ chức hội nghị: …………………………………………………..

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ hội nghị gồm: ……………………………………

Các cam kết trong quá trình tổ chức hội nghị: ……………………………………………….

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết)./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình đề nghi phát hành thêm cổ phiếu : văn bản được Hôi động quản trị của Công ty trình lên Đại hộ đồng cổ đông của Công ty nhằm đề xuất phát hành thêm cổ phiếu phục vụ cho hoạt động của Công ty .

Mẫu Tờ trình đề nghị phát hành thêm cổ phiếu


CÔNG TY …….Số : …/….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ….. tháng ….. năm

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU

( V/v đề nghị phát hành thêm cổ phiếu )

Kính gửi : Đại hội đồng cổ đông Công ty …

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 ;

Căn cứ Luật chứng khoán 2006 ;

Căn cứ Luật sửa đổ bổ sung một số điều Luật chứng khoán 2010 ;

Căn cứ Nghị định 58/2012/NĐ – CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ;

Căn cứ nghị định 60/2015/NĐ – CP sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 58/2012/NĐ – CP ;

Căn cứ  thông tư 162/2015/TT – BTC hướng dẫn về việc chào bán chứng khoán ra công chúng , chào bán cổ phiếu để hoán đổi , phát hành thêm cổ phiếu , mua lại cổ phiếu , bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu ;

Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty … ;

Căn cứ vào Quyết định số …/… ngày …/…./… của Công ty … ;

Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của Công ty … ;  

Để chuẩn bị cho kế hoạch hoạt động của Công ty trong thời gian sắp tới và nhằm mở rộng quy mô Công ty , Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông xẽm ét và thông qua phương án phát hành thêm cổ phiếu năm … với các nội dung chi tiết như sau :

  1. Tên cổ phiếu :
  2. Mã chứng khoán :
  3. Loại cổ phiếu :
  4. Mệnh giá :
  5. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành :
  6. Tỷ lệ phát hành :
  7. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành :
  8. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá :
  9. Hình thức phát hành :
  10. Đối tượng phát hành :
  11. Nguồn vốn thực hiện phát hành :
  12. Mục đích phát hành :
  13. Phương án sử dụng vốn thu từ đợt phát hành :
  14. Thời gian dự kiến phát hành :
  15. Phương thức phân phối :

Kính trình tới Đại hội đồng cổ đông Công ty …

Xin trân trọng cảm ơn !

Nơi nhận :–         …

 

–         Lưu …

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Chủ tịch

( Ký tên , đóng dấu )

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình tổ chức giải bóng đá là văn bản của cá nhân/ tổ chức có nguyện vọng tổ chức giải bóng đá trình lên cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, phê duyệt trước khi giải bóng đá được tổ chức, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình tổ chức giải bóng đá

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH XIN TỔ CHỨC GIẢI BÓNG ĐÁ

Về việc tổ chức giải bóng đá  

Kính gửi: -(Tên cơ quan/ tổ chức)

-(Tên người có thẩm quyền giải quyết)

Đơn vị đề xuất nêu rõ các vấn đề sau đây:

Lý do, mục đích tổ chức giải bóng đá:………………………………………………………..

Sự cần thiết của việc tổ chức giải bóng đá: …………………………………………………..

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………

Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….

Các thành phần tham dự: …………………………………………………………………….

Các cam kết trong quá trình tổ chức giải bóng đá: …………………………………………..

Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện từ phía …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết)./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình nâng lương vượt khung là văn bản của cá nhân công tác/ làm việc tại các cơ quan/ tổ chức trình/ đề xuất lên cấp trên để yêu cầu xem xét, quyết định phê duyệt những cá nhân đáp ứng đủ điều kiện nâng lương vượt khung theo quy định, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình nâng lương vượt khung

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH NÂNG LƯƠNG VƯỢT KHUNG

Về việc nâng lương vượt khung 

Kính gửi: -(Tên cơ quan/ tổ chức)

-(Tên người có thẩm quyền giải quyết)

-Căn cứ Quyết định………………………..

-Căn cứ Biên bản họp hội đồng……………..

-Căn cứ tình hình thực tế……………………..

Xét thấy việc nâng lương vượt khung cho các cá nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được nâng lương vượt khung (có danh sách kèm theo) là cần thiết.

………………………………. (Ghi rõ tên đơn vị đề xuất) kính trình………………………… (Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) danh sách những cá nhân sau đây được nâng lương vượt khung:

STT HỌ TÊN THỜI GIAN CÔNG TÁC CHỨC VỤ LÝ DO ĐƯỢC NÂNG LƯƠNG VƯỢT KHUNG
1        
2        
       

Kính đề nghị …………………………. -(Tên cơ quan/ tổ chức- Tên người có thẩm quyền giải quyết) xem xét, phê duyệt./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình nâng lương giáo viên là văn bản của cá nhân công tác/ làm việc tại các đơn vị giáo dục/ dạy nghề trình lên cấp trên danh sách các giáo viên đáp ứng đủ điều kiện để được nâng lương, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình nâng lương giáo viên

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH NÂNG LƯƠNG GIÁO VIÊN

Về việc nâng lương giáo viên 

Kính gửi: – Ban giám hiệu trường…………….

– Hiệu trưởng trường……………..

Căn cứ Quyết định 5487/QĐ-BGDĐT năm 2010 ban hành Quy định xét nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan Bộ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Căn cứ vào Biên bản đánh giá, xếp loại……… ; Biên bản xác nhận thành tích.

Kính trình Ban giám hiệu, Hiệu trưởng trường……………. danh sách các giáo viên đáp ứng đủ điều kiện nâng lương như sau:

STT HỌ TÊN THÔNG TIN CHỨC VỤ THÀNH TÍCH
1        
2        
       

Kính đề nghị Ban giám hiệu, Hiệu trưởng trường cùng các vị lãnh đạo trong đơn vị xem xét, quyết định phê duyệt./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình nâng lương trước hạn là văn bản của cá nhân/ tổ chức/ đơn vị trực thuộc cá nhân tổ chức trình/ đề xuất lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho các cá nhân/ tập thể đáp ứng đủ điều kiện để được xét duyệt nâng lương trước hạn, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Tờ trình nâng lương trước hạn

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TTr- ….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH NÂNG LƯƠNG TRƯỚC HẠN

Về việc nâng lương trước hạn

Kính gửi: -Ban Giám hiệu trường…………………….

-Hiệu trưởng trường……….

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010.

Căn cứ Quyết định 5487/QĐ-BGDĐT năm 2010 ban hành Quy định xét nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan Bộ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Căn cứ Quyết định 1270/QĐ-BNV năm 2011 Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

Căn cứ Biên bản đánh giá xếp loại…. của Hội đồng trường…….

Phòng Hành chính kính trình Hiệu trưởng trường…. danh sách cán bộ đủ điều kiện để được nâng lương trước hạn sau đây:

  1. Ông/Bà:…………………………………… Sinh năm:………………………… Chức vụ:…………………. Thời gian công tác:………………………………………….. Các thành tích sau được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn: ……………………………………….
  2. Ông/Bà:…………………………………… Sinh năm:………………………… Chức vụ:…………………. Thời gian công tác:………………………………………….. Các thành tích sau được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn:………………………………………..

……………..

Kính đề nghị Hiệu trưởng trường………….. cùng các vị lãnh đạo xem xét, phê duyệt./.

Nơi nhận:- Như trên;

 

– Lưu VT; VP

TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin hỗ trợ mua máy tính, vật tư văn phòng là văn bản của cá nhân (thông thường là trưởng phòng văn thư, trưởng phòng vật tư tùy thuộc vào việc phân chia các phòng ban trong cơ quan/công ty) của cơ quan/công ty trình xin ban giám đốc của công ty, cơ quan đó khoản hỗ trợ mua máy tính, vật tư văn phòng….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin hỗ trợ mua máy tính, vật tư văn phòng

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH XIN HỖ TRỢ MUA VẬT TƯ VĂN PHÒNG

Vv: Xin hỗ trợ mua máy tính, vật tư văn phòng

Kính gửi: …………………………………..

Căn cứ quyết định số …../QĐ-BGĐ ngày…..tháng…..năm……. của Ban giám đốc Tổng công ty……… về việc giao dự toán chi ngân sách doanh nhiệp

Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty ……………….

Do nhu cầu cấp thiết cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác làm việc.

Giám đốc chi nhánh số 01 thuộc Tổng công ty ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí năm …………………. thực hiện mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất cụ thể như sau:

– 10 bộ máy vi tính x 9.000.000đ/bộ = 90.000.000đ

– 100 quyển sổ ghi biên lai x 30.000đ/quyển = 3.000.000đ

– Modem + dây kết nối = 3.000.000đ

Tổng cộng: 96.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi sáu triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

 

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin ra quyết định nghỉ hưu là văn bản của cá nhân (người đứng đầu cơ quan, tổ chức) trình xin cấp trên trực tiếp (người có quyền ra quyết định nghỉ hưu) trình xin việc ra quyết định nghỉ hưu với người có đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin ra quyết định nghỉ hưu

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH XIN RA QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU

Vv: Xin ra quyết định nghỉ hưu

Kính gửi: …………………………………..

Căn cứ thông báo số …/TB – … của ………….. ngày ….tháng….năm….. về việc nghỉ hưu đối với giáo viên trường………………..

Căn cứ vào thời gian nghỉ hưu của ông/bà……….., hiện đang là giáo viên trường ………………, nay ban giám hiệu nhà trường kính trình quý cơ quan xin ra quyết định nghỉ hưu đối với ông/bà…………….. theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ hưu từ ngày…/…/… .

Nhà trường xin sơ lược lý lịch và quá trình công tác của ông/bà………….

Họ và tên: …………………

Sinh ngày: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………….

Nơi ở hiện tại: …………………….

Thời gian đóng BHXH: …………………..

Ngạch lương …………… mã ngạch……………..bậc:…………………

Nhà trường rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

Xin trân trọng cảm ơn!

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin khen thưởng là văn bản của cá nhân hoặc người đứng đầu của tổ chức trình lên cấp trên trực tiếp của mình xin khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công việc hoặc các thành tích xuất sắc khác….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin khen thưởng

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH XIN KHEN THƯỞNG

Vv: Xin khen thưởng đối với giảng viên, sinh viên trong nhà trường

Kính gửi: …………………………………..

(có thể là Phòng Tài vụ Sở giáo dục và đào tạo…)

Căn cứ quyết định số …../QĐ-BGD&ĐT ngày ….tháng….năm… của Bộ giáo dục và đào tạo …………… về việc xét thi đua, khen thưởng đối với sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.

Căn cứ quyết định số …../QĐ-HT ngày…..tháng…..năm……. của Hiệu trưởng Trường …………………..về việc xét thu đua, khen thưởng đối sinh viên có thành tích học tập xuất sắc trong nhà trường

Căn cứ vào tình hình thực tế tại trường ……………….

Hưởng ứng phong trào thi đua, khen thưởng nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy năm học ……..-……….

Trường ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục năm …………………. thực hiện việc khen thưởng đối với sinh viên cụ thể như sau:

SỐ LƯỢNG DANH HIỆU SỐ TIỀN TỔNG
15

 

17

Sinh viên giỏi

 

Sinh viên khá

3.500.000

 

2.500.000

52.500.000

 

42.500.000

Tổng: 95.000.000 (Chín mươi lăm triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin hỗ trợ kinh phí là văn bản của cá nhân (người đại diện) cấp dưới trình lên cấp trên trực tiếp của mình với mục đích xin hỗ trợ kinh phí (có thể là kinh phí tổ chức văn nghệ, thể thao; kinh phí mua sắm trang thiết bị…)

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin hỗ trợ kinh phí

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH XIN HỖ TRỢ KINH PHÍ

Vv: Xin hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị

Kính gửi: …………………………………..

Căn cứ quyết định số …../QĐ-…… ngày…..tháng…..năm……. của ……………….. về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm đối với các tổ chức công lập trực thuộc ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế tại trường ……………….

Do nhu cầu cấp thiết cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác giảng dạy năm học ……..-……….

Trường ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục năm …………………. thực hiện mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất cụ thể như sau:

– 10 bộ máy vi tính x 9.000.000đ/bộ = 90.000.000đ

– 10 bộ bàn ghế x 1.500.000 đ/bộ = 15.000.000đ

– Modem + dây kết nối = 3.000.000đ

Tổng cộng: 108.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm linh tám triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của ………………………..

 

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình yêu cầu được lắp đặt Camera tại khu vực cơ quan hoặc phòng làm việc để có thể đảm bảo an ninh cũng như theo sát công việc tiến độ hàng ngày khi không trực tiếp có mặt.

Sơ lược Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera là văn bản của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xin cơ quan cấp trên trực tiếp của mình yêu cầu lắp đặt Camera tại nơi làm việc, tại phân xưởng…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH YÊU CẦU LẮP ĐẶT CAMERA

Vv: Yêu cầu lắp đặt Camera

Kính gửi: …………………………………..

(Có thể là Phòng giáo dục và đào tạo quận hoặc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố)

Căn cứ quyết định số …../QĐ-BGD&ĐT ngày…..tháng…..năm……. của Bộ giáo dục và đào tạo về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm đối với các tổ chức công lập trực thuộc ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế tại trường ……………….

Do nhu cầu cấp thiết cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác giảng dạy và kiểm soát việc giảng dạy năm học ……..-……….

Trường ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục năm …………………. thực hiện mua sắm thiết bị hỗ trợ việc giám sát lớp học cụ thể như sau:

– 20 chiếc Camera = 100.000.000đ

– 5 chiếc máy tính kết nối = 50.000.000đ

– Modem + dây kết nối = 3.000.000đ

Tổng cộng: 153.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

 

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình đề nghị tăng lương là văn bản của cá nhân/ tổ chức gửi đến bộ phận có thẩm quyền giải quyết việc xét tăng lương cho cá nhân(đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) được đề xuất, cụ thể trong trường hợp sau đây:

1. Hướng dẫn làm Tờ trình đề nghị tăng lương

Khi đến hạn tăng lương, nếu người lao động, công chức, viên chức không được xét tăng lương thì có thể làm tờ trình gửi tới ban lãnh đạo đơn vị về yêu cầu xem xét tăng bậc lương đối với bản thân. Tờ trình cần tuân thủ các yêu cầu cơ bản của văn bản và cần tự xem xét một cách khách quan về các điều kiện bản thân trước khi nộp tờ trình.

Hồ sơ trình đề nghị tăng lương, tăng bậc lương bao gồm:

  • Tờ trình đề nghị tăng lương;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Hợp đồng lao động, Quyết định bổ nhiệm, tuyển dụng,… hoặc các giấy tờ khác tương đương;
  • Căn cứ đáp ứng các điều kiện để được tăng lương, tăng bậc lương;
  • Hồ sơ có liên quan khác.

2. Tờ trình đề nghị tăng lương – Tư vấn 1900.0191


ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr- UBND

 

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ TĂNG LƯƠNG

Về việc đề nghị tăng lương từ tháng ……

 

-Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

-Căn cứ Quyết định số…;

-Căn cứ Biên bản họp Thành viên Uỷ ban nhân dân xã…;

-Căn cứ….

Uỷ ban nhân dân xã… kính đề nghị Phòng Nội vụ huyện… xem xét tăng lương các cán bộ xã có tên trong danh sách sau đây:

1. Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………………… Chức vụ:…………………….. Trình độ văn hóa:…………………………………………… Hiện đang hưởng lương bậc:…….. Nay đề nghị tăng lương lên bậc:……………

2. Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………………… Chức vụ:…………………….. Trình độ văn hóa:…………………………………………… Hiện đang hưởng lương bậc:…….. Nay đề nghị tăng lương lên bậc:……………

3……………………

………..

Kính đề nghị Phòng Nội vụ huyện… xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

 

-Phòng Nội vụ huyện….;

-Lưu: VT; TC 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com