Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể, nhà thuộc khu tái định cư. Căn hộ chung cư hiện nay nhận được khá nhiều sự quan tâm của khách hàng bởi nhiều tính năng ưu việt. Ngoài ra, với giá thành phù hợp, diện tích và vị trí tại những khu vực sầm uất, ngày càng có nhiều giao dịch liên quan tới các căn hộ chung cư. Theo quy định, căn hộ chung cư khi cần chuyển nhượng sẽ phải có công chứng để có thể sang tên và thực hiện các thủ tục khác, đối với những căn hộ chưa có sổ hồng, việc sang tên phải được lập thành vi bằng và có người làm chứng.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là sự ghi nhận những thỏa thuận cơ bản của việc mua và bán tài sản bất động sản ở đây đối tượng hướng tới là các phòng, căn hộ, căn nhà chung cư, tập thể. Hợp đồng cần có những điều khoản về sở hữu, giá cả, thuế rõ ràng để có thể tiến hành các thủ tục pháp lý sau này.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư số 1

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hay được sử dụng nhất, xin mời các bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ CHUNG CƯ

Số: …/…

Căn cứ:

– Luật nhà ở 2014.

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                           Ngày cấp                     Nơi cấp

B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                          Ngày cấp                     Nơi cấp

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở chung cư đứng tên mình cùng các trang thiết bị gắn liền nhà ở cho Bên B;

2. Thông tin căn hộ chuyển nhượng:

– Căn hộ số:

– Địa chỉ:

– Chủ đầu tư:

– Chủ sở hữu:

– Diện tích sử dụng (chung và riêng):

– Các trang thiết bị gắn liền với nhà ở:

Điều 2: Thông tin giao nhận nhà

1. Trong vòng … ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên A gửi cho Bên B Danh mục 1 đính kèm theo hợp đồng này, liệt kê chi tiết tình trạng nhà chuyển nhượng, các trang thiết bị gắn liền nhà ở này và tình trạng hiện tại; trong thời gian 02 ngày sau khi nhận được Danh mục 1, Bên B tiến hành kiểm tra và xác nhận tình trạng nhà ở, trang thiết bị đúng như mô tả trong Danh mục 1 và thông báo lại cho Bên A, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu. Nếu trong quá trình nghiệm thu, phát hiện thông tin nhà ở, thiết bị gắn liền nhà ở không khớp với thông tin trong Danh mục 1, Bên B có quyền yêu cầu Bên A xử lý, khắc phục để đúng với thông tin đưa ra;

2. Thời gian bàn giao: trong vòng … ngày sau khi hai bên ký biên bản nghiệm thu;

3. Bên A bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở cần thiết (bao gồm: …) cho Bên B. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên;

4. Bên A thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ với các bên thức ba, Bên B chịu các chi phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ;

5. Thời gian bảo hành: Trong vòng 06 tháng tính từ ngày được bàn giao, nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến thi công, xây dựng, Bên A có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa;

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Giá chuyển nhượng nhà: … VNĐ (đã bao gồm thuế GTGT);

2. Phương thức thanh toán

3. Bên A thanh toán 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, thanh toán tiếp 30% sau khi nghiệm thu, thanh toán 40% còn lại sau khi nhận bàn giao nhà;

4. Trường hợp chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;

2. Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

3. Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên B;

4. Bàn giao nhà ở kèm giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

5. Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;

6. Làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở chung cư cho Bên B;

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

2. Yêu cầu Bên A bảo hành nhà ở theo quy định của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;

3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;

4. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan chuyển nhượng nhà ở chung cư cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………..

Bên mua (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư với các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN HỘ MUA BÁN

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………..

…………. (2), cụ thể như sau:

  • Địa chỉ : ………………..
  • Căn hộ số: …………………. tầng ……………………
  • Tổng diện tích sử dụng: ……………….
  • Diện tích xây dựng: …………………….
  • Kết cấu nhà: ………………….
  • Số tầng nhà chung cư: …………….tầng

Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

  • Thửa đất số: ………………
  • Tờ bản đồ số:……………..
  • Địa chỉ thửa đất: …………………..
  • Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: ……………)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: …………….. m2
  • Sử dụng chung: …………. m2
  • Mục đích sử dụng:………………
  • Thời hạn sử dụng:………….
  • Nguồn gốc sử dụng:………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………….

ĐIỀU 2. GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:…………… đồng

(bằng chữ:………đồng Việt Nam).

  1. Phương thức thanh toán: ……………….
  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ

  1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ………………….
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Căn hộ không có tranh chấp;

b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối,  không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU …

………………………..

ĐIỀU…
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày……… tháng……….. năm……… (bằng chữ …………………..)

tại ……………….,

tôi ………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………..

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ………. và bên B là ………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ……………(3)
  • Hợp đồng này được làm thành……. bản chính (mỗi bản chính gồm……. tờ, …….. trang), giao cho:
  • Bên A…… bản chính;
  • Bên B……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số……………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 11 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: (Dưới đây trong Hợp đồng gọi là Bên A)

Ông …… , sinh năm      , CMND/ CCCD số ……….do ……….cấp ngày 00/06/2015;

Cùng vợ là bà ………, sinh năm 1996, CMND / CCCD số  do …………. cấp ngày .

Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………….

BÊN MUA: (Dưới đây trong Hợp đồng gọi là Bên B)

Ông …… , sinh năm      , CMND/ CCCD số ……….do ……….cấp ngày

Cùng vợ là bà ………, sinh năm 1996, CMND / CCCD số do …………. cấp ngày

Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………….

  Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A là chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số:0000000, số vào sổ cấp GCN: AD 0000 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày 00/10/2014. Cụ thể như sau:

  1. Thửa đất
  2. Thửa đất số:                                        , tờ bản đồ số:
  3. Địa chỉ: …….. thành phố Hà Nội
  4. Diện tích:    …….
  5. Hình thức sử dụng: : Sử dụng chung
  6. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị
  7. Thời hạn sử dụng: Lâu dài
  8. Nguốn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
  9. Nhà ở
  10. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư số 0000
  11. Tên nhà chung cư:                   Tòa nhà chung cư – Tổ hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng cho thuê và nhà ở để bán
  12. Diện tích sàn :  100 m2
  13. Thời hạn sở hữu:            -/-  
  14. Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ:                  -/-

3.  Công trình xây dựng khác:  -/-   

4Rừng sản xuất là rừng trồng     

5. Cây lâu năm: -/-                

6. Ghi chú: Số tờ, số thửa và sơ đồ sẽ được điều chỉnh khi có bản đồ địa chính chính quy.

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng căn hộ nêu trên.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn chuyển nhượng: Việc chuyển nhượng sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng 90 ngày kể từ ngày bên B thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc chuyển nhượng căn hộ chung cư.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng căn hộ chung cư là …. VNĐ (Bằng chữ:..)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Thuế phí và lệ phí:

  1. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua bán quyền sở hữu căn hộ theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp. Bên A có nghĩa vụ chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.
  2. Bên B được toàn quyền kê khai và ký các tờ khai thuế thu nhập cá nhân, trước bạ và các giấy tờ khác đồng thời nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Điều 5: Cam kết và quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết, quyền nghĩa vụ của bên A

  • Căn hộ chung cư được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng đạt hiệu quả cao nhất.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của chung cư đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
  • Bảo quản căn hộ chung cư một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Cam kết, quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhậnchuyển nhượng lại chung cư và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn.
  •  Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để bên B thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với căn hộ.
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động và các vấn đề phát sinh của chung cư trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để
  • Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:

1.1. Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:……………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………. cấp ngày……./……./……..tại …….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………..

Địa chỉ liên hệ: …………

Số điện thoại: ……………        Email:………………

Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.

1.2. Trường hợp là vợ chồng:

Ông: ……………

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……..

cấp ngày……/……./……..tại …………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………….

Cùng vợ là bà: …………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………….

cấp ngày……./……./……….tại …………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………..

Địa chỉ liên hệ: ……………….

Số điện thoại: ………..

Email:…………..

1.3.  Trường hợp là hộ gia đình:

a) Họ và tên chủ hộ:………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………

cấp ngày……./……./……..tại ………..

Sổ hộ khẩu số : …………. cấp ngày ……../……../……. tại ………

Địa chỉ liên hệ: …………

Số điện thoại:………

Email:…………….

b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):

Họ và tên: ………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………

cấp ngày……./……./…….tại ………….

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.

Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………..

Sinh ngày:………./……../……..

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………

cấp ngày……./……./……..tại …….

Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………

Số điện thoại: ………………

Email:……………….

1.4. Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức:………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do………cấp

Số tài khoản: …………..

Họ và tên người đại diện:………….

Chức vụ: ………..

Sinh ngày:………./……../………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………

cấp ngày……./……./……..tại …………..

Địa chỉ liên hệ: ……………

Số điện thoại: ……………..

Email:…………

Số fax: …………

(2) Ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu căn hộ, chọn một trong các loại giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số ………….. do …………. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………. do …….. cấp ngày ……./………./…………

(3) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
  • Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I của Thông t­ư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng Công chứng.

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hàng hóa biểu mẫu chi tiết bản 2021 đầy đủ các điều khoản chi tiết phải có khi các bên thỏa thuận giao kết hợp đồng mua bán một loại hàng hóa nhất định. Mua bán hàng hóa là hoạt động thiết yếu để duy trì sự vận động của thị trường, thiếu đi việc trao đổi giao lưu hàng hóa có thể đánh sập hệ thống nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào.

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa là biểu mẫu văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên mua bán hàng hóa về các nội dung loại hàng hóa, giá cả, chất lượng, quyền nghĩa vụ của các bên và các thỏa thuận khác nếu phát sinh hành vi pháp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng,… được cập nhập theo quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mẫu chi tiết bản 2021 tham khảo chi tiết dưới đây:

2. Mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa mẫu chi tiết bản năm 2021

Biểu mẫu này được cập nhật và sử dụng trong năm 2021 với những quy đinh, văn bản pháp luật mới nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: ………. /2021/HĐMB-APT

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
  • Căn cứ các quy định pháp luật khác có liên quan;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu các bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại trụ sở Công ty TNHH An Phước Thái, chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY TNHH AN PHƯỚC THÁI

Địa chỉ: Lô 11, Ô 01, Khu Đất Dịch Vụ, KĐC mới Tây Nam Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0106342684

Ngày cấp: 23/10/2013                     Đơn vị cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội

Email: info.anphuocthai@.gmail.com

Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngọc Đoài                                      Chức vụ: Giám đốc

Căn cước công dân số: 036083002515                                                    Ngày cấp: 25/03/2016

Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

BÊN MUA (BÊN B):

Địa chỉ[1]:

Giấy đăng ký kinh doanh số[2]:       

Ngày cấp:                                          Đơn vị cấp:

Số điện thoại (nếu có):

Người đại diện pháp luật:                                                                           Chức vụ:

Giấy chứng thực cá nhân số:                      Ngày cấp:                  Nơi cấp:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng mua bán hàng hóa các điều khoản dưới đây để thực hiện giao dịch:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1.1. Bên A là doanh nghiệp kinh doanh, cung cấp thực phẩm. Bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ, thực phẩm của Bên A. Bên A đồng ý bán sản phẩm của mình (cụ thể trong Phụ lục 02 đính kèm Hợp đồng này) cho Bên B nhằm tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH An Phước Thái trên thị trường Việt Nam.

1.2. Tên hàng, đơn giá hàng hóa, số lượng, chất lượng hàng hóa, thời gian, điều kiện giao hàng và các nội dung có liên quan khác sẽ được hai bên thống nhất và quy định trong Hợp đồng này, Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các văn bản khác nếu các bên có thỏa thuận khác.

Điều 2. Số lượng, chất lượng hàng hóa

2.1. Chủng loại, số lượng hàng hóa Bên A giao cho Bên B căn cứ vào từng lần đặt hàng.

2.2. Chất lượng hàng hóa:

a) Hàng hóa đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn của nhà sản xuất, hồ sơ công bố, phù hợp các quy định pháp luật và thỏa thuận của Hai Bên.

b) Hạn sử dụng: Hàng hóa Bên A khi giao cho Bên B còn hạn sử dụng.

c) Bao bì hàng hóa còn nguyên vẹn. Đóng gói hàng hóa phù hợp với quá trình vận chuyển.

d) Tại thời điểm Bên A giao hàng, hàng hóa còn nguyên vẹn, đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật và tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Điều 3. Giá cả, phương thức và thời hạn thanh toán

3.1. Giá cả

Giá cả của hàng hóa Bên A bán cho Bên B được các bên thỏa thuận (có bảng báo giá) tại từng thời điểm giao hàng, được ấn định trong từng Phiếu yêu cầu kiêm Giấy giao hàng mỗi khi giao hàng cụ thể.

Trường hợp có thay đổi về giá cả hàng hóa, Bên A sẽ báo trước cho Bên B.

3.2. Phương thức và thời hạn thanh toán

a) Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A ngay khi Bên B nhận hàng hoặc ghi công nợ thanh toán với Bên A. Thời hạn thanh toán công nợ được Hai Bên thỏa thuận cụ thể trong Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này.

Khi Bên B ghi nợ thanh toán với Bên A và được Bên A đồng ý thì Bên B phải ghi rõ là “chưa thanh toán” và ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu yêu cầu kiêm Giấy giao hàng của Bên A.

Nếu ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ lễ, Tết hoặc ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì lịch thanh toán được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.

b) Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.

c) Hạn mức công nợ tối đa: Theo thỏa thuận cụ thể trong Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này.

d) Nếu chậm thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này thì Bên B phải trả tiền lãi chậm thanh toán với lãi suất 20%/ năm trên số tiền chậm trả cho khoảng thời gian chậm trả.

đ) Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm a hoặc hạn mức công nợ quy định tại điểm c khoản 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này, Bên A không cung cấp hàng cho Bên B kể từ ngày quá hạn thanh toán hoặc vượt hạn mức công nợ cho đến khi Bên B thanh toán đủ.

e) Người được chỉ định ghi nhận tại Phụ lục 01 Hợp đồng này hoặc được ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm thanh toán và thu hồi công nợ.

Điều 4. Đặt hàng

4.1. Phương thức đặt hàng: Người được chỉ định của Bên B trực tiếp liên hệ với người được chỉ định của Bên A bằng lời nói hoặc văn bản thông qua điện thoại, email và các phương tiện truyền đạt thông tin khác.

4.2. Nhân viên phụ trách vấn đề báo giá, đặt hàng và thanh toán của công ty TNHH An Phước Thái: Ghi nhận cụ thể trong Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này.

Điều 5. Địa điểm, phương thức giao nhận

5.1. Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai bên thỏa thuận và khả năng cung cấp của Bên A. Chi phí bốc xếp mỗi bên chịu một đầu.

Bằng chứng giao nhận hàng gồm có: Hóa đơn bán hàng hợp lệ hoặc Phiếu yêu cầu kiêm Giấy giao hàng ghi rõ số hóa đơn bán hàng, chủng loại, số lượng hàng, giá trị đơn hàng.

5.2. Địa điểm nhận hàng hóa: Hai Bên thống nhất tại Phụ lục 01 Hợp đồng này. Trường hợp nhận hàng tại địa điểm không được ghi nhận tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này, Bên B phải thông báo trước cho Bên A và được Bên A đồng ý.

5.3. Thời gian giao nhận hàng do Hai Bên thống nhất trong từng lần đặt hàng.

5.4. Bên B chịu trách nhiệm giải quyết các thủ tục, chi phí cấp giấy phép điểm đỗ, đường cấm (nếu có), chi phí bốc xếp từ khi nhận hàng tại kho và đến địa điểm khác theo thỏa thuận của Hai Bên.

5.5. Sau khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa và hóa đơn, giấy tờ khác đi kèm. Sau khi Bên B đã đồng ý nhận hàng thì mọi trách nhiệm về hàng hóa là của Bên B.

Điều 6. Đổi, trả hàng

6.1. Sau khi nhận hàng, Bên B được đổi hàng trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hàng. Hàng đổi phải còn nguyên bao bì, chất lượng như lúc giao nhận. Bên A không nhận lại hàng trong trường hợp hàng không đảm bảo bao bì, chất lượng như tại thời điểm giao nhận, hết hạn sử dụng.

6.2. Bên B được trả lại hàng đã nhận nếu được Bên A đồng ý. Giá trị hàng trả tính theo giá ghi nhận tại Phiếu yêu cầu kiêm Giấy giao hàng.

6.3. Chi phí phát sinh trong quá trình đổi, trả hàng do Bên B chịu toàn bộ, bao gồm cả chi phí giao hàng lần đầu, chi phí vận chuyển và chi phí khác (nếu có).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ Bên A

7.1. Quyền của Bên A

a) Yêu cầu Bên B thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B;

c) Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong hợp đồng này.

d) Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên A.

7.2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp đầy đủ số lượng, chất lượng, qui cách hàng hóa theo đơn đặt hàng của Bên B;

b) Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa của Bên A khi Bên B có yêu cầu;

c) Đảm bảo tiến độ giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã được Hai Bên thống nhất.

Điều 8.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

8.1. Quyền của Bên B

a) Yêu cầu Bên A giao hàng theo đúng thỏa thuận ghi trong Đơn đặt hàng;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho Bên B thực hiện Hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn giao hàng theo quy định;

d) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên B.

8.2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt nhất cho Bên A giao hàng;

b) Hoàn thành nghĩa vụ nhận hàng khi Bên A giao hàng;

c) Bố trí người nhận hàng và hướng dẫn cho Bên A giao hàng;

d) Sử dụng đối tượng của hợp đồng đúng công dụng và mục đích khi xác lập Hợp đồng này, không lạm dụng đối tượng của Hợp đồng này nhằm gây hại cho bên thứ ba;

e) Khi Bên B ủy quyền cho người khác nhận hàng thì phải làm giấy ủy quyền theo mẫu quy định của Bên A và giao cho Bên A giữ.

Điều 9. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

9.1. Trường hợp một Bên vi phạm nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này, Bên không vi phạm sẽ gửi Thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm, trong đó nêu rõ hành vi vi phạm, các bằng chứng kèm theo, biện pháp khắc phục và thời hạn hợp lý để Bên vi phạm khắc phục. Nếu quá thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục mà Bên vi phạm không thực hiện hoặc không đầy đủ các biện pháp khắc phục, Bên không vi phạm có quyền:

a) Tự khắc phục hoặc thuê Bên thứ ba khắc phục hậu quả của những vi phạm đó; mọi chi phí khắc phục sẽ do Bên vi phạm chi trả;

b) Yêu cầu Bên vi phạm trả một khoản tiền phạt vi phạm bằng 8% giá trị phần hợp đồng hoặc phần đơn hàng bị vi phạm (nếu không có thỏa thuận khác);

c) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng việc gửi Thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho Bên kia trước 07 (bảy) ngày mà không phải trả bất kỳ khoản phạt, bồi thường thiệt hại nào cho Bên kia.

9.2. Trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thỏa thuận của một Bên và Bên này chứng minh được lỗi của Bên kia thì Bên kia có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại, bao gồm thiệt hại thực tế mà Bên không vi phạm đã bỏ ra để thực hiện Hợp đồng và những lợi ích kinh tế mà đáng lẽ ra Bên không vi phạm đã đạt được nếu không có hành vi vi phạm của Bên kia.

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt Hợp đồng

10.1. Mọi sự sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp đồng này đều phải được Hai bên thống nhất và ghi nhận bằng Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục Hợp đồng là phần không tách rời với Hợp đồng này.

10.2. Hợp đồng này chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B hoàn trả đầy đủ công nợ, Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt;

b) Hai bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

c) Một trong các Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến không thể tiếp tục được Hợp đồng.

10.3. Mỗi Bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng này với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 (mười lăm) ngày làm việc. Bên B phải hoàn trả đầy đủ công nợ tiền hàng và các khoản nợ khác (nếu có) cho Bên A trong thời gian nói trên.

Điều 11. Phương thức giải quyết tranh chấp

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp thương lượng không thành, các Bên có quyền đưa vụ việc ra Trọng tài hoặc Tòa án để giải quyết. Bản án của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài là quyết định cuối cùng. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi án phí, bao gồm cả chi phí luật sư và các chi phí khác để giải quyết tranh chấp của Bên thắng kiện.

Điều 12. Bảo mật

12.1. Không Bên nào được tiết lộ, cho phép việc tiết lộ, thực hiện tuyên bố công khai hoặc trao đổi với các phương tiện thông tin đại chúng hoặc bên thứ ba bất kỳ tài liệu, thông tin hoặc nội dung nào liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này mà chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia.

12.2. Không bên nào bị coi là vi phạm nếu việc tiết lộ thông tin đó được thực hiện sau khi đã có thông báo trước cho Bên kia trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật, hoặc yêu cầu hợp pháp của Cơ quan nhà nước, hoặc các nguyên tắc kế toán áp dụng cho bất kỳ Bên nào, hoặc do yêu cầu của quá trình tố tụng liên quan đến các hành động pháp lý phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này.

Điều 13. Hiệu lực của Hợp đồng

13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ sau ngày bên cuối cùng ký và đóng dấu (nếu có).

13.2. Nếu bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này không có hiệu lực hoặc không thể thi hành được hoặc bị pháp luật cấm, điều khoản đó sẽ được coi là tách rời khỏi Hợp đồng này mà không ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại của Hợp đồng. Những điều khoản còn lại vẫn có hiệu lực và vẫn có giá trị bắt buộc.

13.3. Không Bên nào được phép chuyển giao bất kỳ một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho Bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.

Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

BÊN B BÊN A    

[1] Địa chỉ thường trú hoặc nơi ở hiện tại đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

[2] Đối với tổ chức

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng mua bán hàng online

Hợp đồng mua bán hàng online được sử dụng trong các quan hệ mua bán hàng hóa thông qua internet mà không được thực hiện trực tiếp. Hợp đồng này khá đặc thù, được ký kết khi các bên có nhiều giao dịch và dự định kết hợp lâu dài.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG ONLINE

(V/v: mua bán quạt điện)

Số:

Căn cứ: – Bộ luật dân sự hiện hành;

– Luật thương mại hiện hành;

– Theo ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, các bên chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN BÁN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:

– Số điện thoại:

– Số cmnd/cccd:          Ngày cấp:               Nơi cấp:

B . BÊN B (BÊN MUA): Anh/chị …

– Giới tính:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Số cmnd/cccd:          Ngày cấp:               Nơi cấp:

Hai bên đi tới thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán với các điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Tên hàng hóa: quạt điện;

2. Nhãn hiệu:

3. Tình trạng hàng hóa: mới;

4.  Màu sắc:

5. Công suất:

6. Giá thành:

Điều 2: Điều kiện giao nhận

1. Quạt sẽ được Bên A đóng gói và gửi đi trước ngày …, thời gian giao hàng dự kiến: … ngày, thời gian nhận hàng dự kiến: … ngày;

2. Thời gian nhận hàng chậm nhất là ngày …, sau ngày …, Bên B có quyền từ chối nhận hàng;

4. Quy cách đóng gói:

5. Bên B có thể kiểm tra tình trạng sản phẩm trước khi nhận hàng, nếu sản phẩm có tình trạng hư hỏng, xước, vỡ, Bên B có quyền từ chối nhận hàng.

Điều 3: Bảo hành

1. Quạt có thời hạn đổi trả trong vòng 07 ngày sau khi nhận hàng nếu có lỗi từ nhà sản xuất;

2. Quạt có thời hạn bảo hành trong vòng 12 tháng tính từ ngày mua đối với lỗi từ nhà sản xuất.

Điều 4: Thanh toán

1. Giá trị đơn hàng:

2. Thuế, phí khác:

3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ giá trị đơn hàng và các loại thuế, phí kèm theo đã được liệt kê trong hợp đồng;

4. Phương thức thanh toán: thanh toán khi nhận hàng.

Điều 5: Trách nhiệm các bên:

1. Trách nhiệm Bên A

a. Giao quạt đúng chủng loại, mẫu mã, màu sắc, chất lượng cho Bên B;

b. Đảm bảo quạt giao đến Bên B nguyên vẹn, đúng thời gian, địa điểm;

c. Chịu trách nhiệm về thông tin hàng hóa cung cấp.

d. Trách nhiệm đổi trả, bảo hành sản phẩm theo hợp đồng.

2. Trách nhiệm Bên B

a. Nhận hàng và kiểm tra tình trạng hàng hóa;

b. Thanh toán đầy đủ tổng giá trị đơn hàng cho Bên A.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng đều được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;

2. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước pháp luật.

Điều 7: Bồi thường

1. Bên nào có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường;

2. Mức phí bồi thường được tính bằng mức thiệt hại vật chất và thiệt hại tinh thần trực tiếp mà bên bị vi phạm phải gánh chịu.

Điều 8: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm bên cuối cùng đồng ý với các điều khoản hợp đồng;

2. Bằng việc ấn vào nút xác nhận, Bên B thừa nhận đồng ý với các điều khoản của hợp đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoài lãnh thổ việt nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA NGOÀI LÃNH THỔ VIỆT NAM

Số:

Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015;

– Luật quản lý ngoại thương 2017;

– Luật thương mại 2005;

– Theo ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, các bên chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN BÁN): Công ty …

– Quốc gia:

– Địa chỉ:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:

– Số điện thoại:

B . BÊN B (BÊN MUA): Công ty …

– Quốc gia:

– Địa chỉ:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:

– Số điện thoại:

Hai bên đi tới thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoài lãnh thổ Việt Nam với các điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua số lượng hàng hóa theo bảng thông tin sản phẩm Bên A gửi cho Bên B vào ngày …, bảng thông tin này được đính kèm và là một phần không tách rời của hợp đồng này;

2. Thông tin mô tả hàng hóa

– Tên hàng:

– Số lượng:

– Quy cách đóng gói:

– Tổng tiền:

– Nguồn gốc:

Điều 2: Thông tin vận chuyển

1. Hai bên thống nhất vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, hãng vận tải …, vận chuyển trực tiếp từ cảng … đến cảng …, ngày đi: …, ngày giao hàng dự kiến: …, thời gian giao hàng (dự kiến): …;

2. Ngày giao hàng có thể chênh lệch so với ngày giao hàng dự kiến nhưng chậm nhất không quá … ngày, nếu quá … ngày, nếu một trong hai bên vi phạm thời gian giao/nhận hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm theo hợp đồng này và trách nhiệm bồi thường nếu việc chậm giao/nhận hàng gây ra thiệt hại cho bên còn lại;

 3. Bên A đóng gói và vận chuyển hàng hóa lên tàu, thông báo thông tin tàu vận chuyển, thời gian tàu rời cảng và thông tin liên hệ (nếu có), biên bản xác nhận với bên vận chuyển đã bàn giao đúng và đủ số lượng hàng hóa theo hợp đồng bằng văn bản cho Bên B để Bên B có thể theo dõi hành trình đơn hàng;

4. Thông tin người nhận hàng tại cảng đến: …; Bên A cung cấp thông tin này cho bên vận chuyển để đảm bảo giao hàng hóa đúng người;

5. Bên B sẽ kiểm tra hàng ngay tại cảng dỡ, hàng hóa được giao phải khớp với đơn đặt hàng, hợp đồng này và biên bản bàn giao hàng hóa tại cảng xếp hàng; Nếu có bất kỳ sự không trùng khớp nào giữa hàng hóa thực nhận với các giấy tờ nêu trên, Bên A có trách nhiệm giải quyết;

6. Sau khi kiểm tra hàng và không có khiếu nại nào, Bên B ký biên bản nhận hàng với Bên vận chuyển và xác nhận cho Bên A bằng văn bản rằng đã nhận được hàng.

Điều 3: Điều khoản thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền tương ứng với giá trị của hợp đồng này là …VNĐ (bằng chữ …); Chi phí này đã bao gồm toàn bộ phí vận chuyển, phí thuê nhân công xếp hàng tại cảng, thuế và phí trên đường vận chuyển và các khoản thuế, phí khác theo quy định pháp luật của hai nước;

2. Hợp đồng được chia thành 2 kỳ thanh toán

– Kỳ 1: Bên B thanh toán 40% giá trị hợp đồng cho Bên A ngay khi hợp đồng có hiệu lực;

– Kỳ 2: Bên B thanh toán 60% giá trị hợp đồng còn lại cho Bên A sau khi xác nhận đã nhận hàng thành công.

3. Phương thức thanh toán:

4. Đồng tiền thanh toán:

5. Các trường hợp chậm thanh toán vì bất kỳ lý do nào (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng), nếu không có sự đồng ý của bên còn lại, sẽ phải chịu thêm mức lãi suất tình theo ngân hàng… và các chi phí phát sinh từ việc chậm thanh toán nếu có.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được nhận đúng và đủ, đúng thời hạn giá trị hợp đồng; được yêu cầu thanh toán giá trị hợp đồng và lãi suất nếu Bên B chậm thanh toán;

2. Yêu cầu Bên B nhận hàng đúng thời gian, địa điểm nhận hàng;

3. Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa cho Bên B.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận hàng đúng số lượng chất lượng và các thông số khác theo như đơn đặt hàng; đúng thời gian, địa điểm;

2. Được kiểm tra hàng hóa trước khi nhận và có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa không đúng với thỏa thuận;

3. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A.

Điều 6: Điều khoản phạt vi phạm và bồi thường

1. Một trong hai bên vì bất kỳ lý do nào (ngoại trừ lý do bất khả kháng) mà vi phạm nghĩa vụ giao/nhận hàng đúng thời gian/địa điểm, sẽ bị áp dụng mức phạt vi phạm là …;

2. Nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ giao đúng và đủ hàng hóa theo hợp đồng này, áp dụng mức phạt vi phạm …/% hàng hóa vi phạm, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên;

3. Nếu hàng hóa bị hao hụt hoặc hư hỏng do bên vận chuyển hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác trước khi Bên B xác nhận nhận hàng thành công, Bên A phải chịu mức phạt vi phạm là …/% hàng hóa vi phạm, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên;

4. Bên nào có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường; Mức phí bồi thường được tính bằng mức thiệt hại vật chất và thiệt hại tinh thần trực tiếp mà bên bị vi phạm phải gánh chịu.

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp xảy ra trong phạm vi hợp đồng đều được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải quá … lần, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án, hai bên thống nhất chọn luật áp dụng là Luật Việt Nam.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc bằng một trong các trường hợp sau:

– Một trong hai bên không thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Một trong hai bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng vì lý do bất khả kháng hoặc lý do khác được sự đồng ý của bên còn lại;

– Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được lý do khách quan;

– Kết thúc do cả hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.

2. Hợp đồng gồm … trang, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

5. Mẫu Hợp đồng chiết khấu mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa là dạng hợp đồng phổ thông và hay gặp nhất, tuy nhiên để sử dụng nó hiệu quả là điều không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng chúng tôi tham khảo biểu mẫu đầy đủ dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …/2020/HĐMB/A-B

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN – BÊN A:  CÔNG TY ….

Địa chỉ:…………………

Mã số thuế:…………………

Điện thoại: ………………….

Tài khoản ngân hàng:……………..

Ngân hàng: ………………….. chi nhánh………..

Đại diện:…………………..

Chức vụ:………………………….

BÊN MUA – BÊN B: CÔNG TY …..

Địa chỉ:…………………..

Mã số thuế:…………………….

Điện thoại: ……………………..

Tài khoản ngân hàng:…………………

Ngân hàng: ……………………. chi nhánh………………..

Đại diện:……………………………

Chức vụ:………………………….

Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng chiết khấu bán hàng với các điều khoản sau:

Điều 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  1. Đơn đặt hàng là đề nghị của bên B đối với bên A, theo đó bên B đề nghị bên A cung cấp các sản phẩm của bên A theo nhu cầu và khả năng của bên B. Bên B phải chịu trách nhiệm về tính xác thực và nội dung của đơn đặt hàng.
    1. Tiền chiết khấu là số tiền bên B được hưởng do thực hiện dịch vụ phân hối các sản phẩm do bên A cung cấp. Mức chiết khâu do bên A quy định và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
    1. Sự kiện bất khả kháng là tất cả các tình huống và sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, bạo loạn, chiến tranh, các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiển các nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên.

Điều 2. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán hàng cho bên B để bên B phân phối các sản phẩm của bên A tới khách hàng trong thời gian: … tháng, với các sản phầm sau: …

Trong quá trình phân phối, bên A sẽ chiết khấu cho bên B, số % chiết khấu sẽ quy định cụ thể tại các điều khoản dưới đây.

Điều 3. ĐƠN ĐẶT VÀ GIAO HÀNG

3.1. Đặt hàng

Khi có nhu cầu về sản phẩm, bên B phải gửi yêu cầu cho bên A bằng một “Đơn Đặt hàng”, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, tổng giá trị đơn hàng, thời gian, địa điểm giao hàng. Bên A có trách nhiệm trả lời đơn đặt hàng trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận đơn đặt hàng. Cụ thể:

3.2. Giao hàng

3.2.1. Thời điểm giao hàng:

  • Bên A sẽ giao hàng cho bên B trong vòng 03 (ba) ngày, kể từ ngày bên A nhận được đơn đặt hàng và biên lai thanh toán 1 phần giá trị của hàng hóa cho bên B.
  • Trường hợp bên B có yêu cầu được thanh toán chậm một phần giá trị của tổng giá trị đơn đặt hàng thì bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày lãnh đạo bên A phê duyệt thư bảo lãnh của Ngân hàng về việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng cho bên B.
  • Tùy vào trường hợp thực tế, bên A có thể chia việc giao hàng thành các đợt nhưng vẫn đảm bảo số hàng giao cho bên B theo đúng hợp đồng và đơn đặt hàng.
    • Địa điểm giao hàng: tại trụ sở của bên Mua hoặc theo sự thỏa thuận của bên mua.
    • Yêu cầu đối với việc giao hàng:
  • Bên A sẽ thực hiện việc giao hàng cho bên B khi bên B đá ứng đầy đủ các điều kiện sau:
  • Có đơn đặt hàng được đại diên có thẩm quyền của bên A phê duyêt.
  • Thanh toán đầy đủ giá trị đơn hàng, hoặc nộp thư bảo lãn của Ngân hàng về việc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng và thư bảo lãnh đó được bên A chấp thuận.
  • Bên A sẽ giao hàng trực tiếp cho đại diện có thẩm quyền của bên B.
  • Khi nhận hàng, bên B phải kiểm tra toàn bộ sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trường hợp phát hiện thấy sản phẩm không đúng với quy cách, chất lượng hoặc không đủ số lượng như trong “Đơn đặt hàng” thì bên B phải thông báo ngay cho bên A hoặc người giao hàng của bên A biết và tiến hành lập biên bản có ký xác nhận của hai bên.
  • Kể từ thời điểm nhận hàng, ký xác nhận trên biên bản giao nhận bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi rủi ro phát sinh đối với sản phẩm và tổng giá trị hàng hóa đã nhận.

Điều 4. ĐỔI LẠI SẢN PHẨM

4.1. Bên B không được phép đổi lại bất cứ sản phẩm nào đã nhận từ bên A theo hợp đồng này, trừ trường hợp, bên B chứng minh được sản phẩm đó hư hỏng do lỗi của nhà sản xuất và bị hư hỏng, lỗi trong quá trình vận chuyển của bên A (trước khi ký biên bản giao nhận hàng).

4.2. Thời hạn đổi lại sản phẩm: trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về sản phẩm hư hỏng, lỗi tại điều 4.1. Sau thời gian nói trên bên A không có quyền chấp nhận đề nghị đổi lại sản phẩm của bên B.

Điều 5. GIÁ TRỊ MUA HÀNG TỐI THIỂU, GIÁ BÁN SẢN PHẨM

5.1. Giá trị mua hàng tối thiểu là tổng giá trị đơn hàng tối thiểu do bên A quy định áo dụng cho một lần mua sản phẩm của bên B. Giá trị mua hàng tối thiểu có thể được thay đổi bởi chính sách kinh doanh của bên A.

5.2. Giá bán sản phẩm

Giá bán của từng loại sản phẩm cho khách hàng tiêu thụ cuối cùng do bên A quyết định và phù hợp với các quy định của nhà nước. Giá bán này có thể được thay đổi bởi bên A và sẽ được thông báo bằng văn bản cho bên B biết khi có quyết định thay đổi trong vòng 07 (bảy) ngày.

Điều 6. THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

6.1. Thời hạn thanh toán

– Sau khi bên A trả lời chấp thuận đơn đặt hàng, bên B phải thanh toán ngay toàn bộ giá trị đơn hàng đặt cho bên A trước khi lấy hàng.

– Trường hợp có abro lãnh của ngân hàng về việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên B va bên A đã có văn bản đồng ý chấp nhận việc bảo lãnh thì bên B được quyền thanh toán chậm không quá 15 ngày kể từ khi nhận hàng. Quá thời hạn trên, bên B vẫn không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình thì bên A có quyền yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh cho bên B phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên B.

6.2. Phương thức thanh toán

– Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mjawt theo quy định vào tài khoản của bên A.

– Bên B có thể trực tiếp thanh toán hoặc ủy quyền cho bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng nhưng phải thông báo trước cho bên A bằng văn bản về tên đơn vị, địa chỉ, đại diện hợp pháp của đơn vị được ủy quyền thanh toán để có cơ sở đối chiếu chứng từ ngân hàng. Trong trường hợp này, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền cho bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng; đồng thời bên A không phải chịu bất kỳ trách nhiệm liên đới nào.

Điều 7. TIỀN CHIẾT KHẤU

  • Khi mua sản phẩm theo hợp đồng này, bên B sẽ được hưởng một khoản tiền chiết khấu nhất định trên tổng giá trị mua hàng của mỗi đơn đặt hàng. Mức chiết khấu do bên A quy định và có thể được thay đổi bởi chính sách kinh doanh của bên A.
  • Trường hợp có sự thay đổi mức tiền chiết khấu đã ghi tại Quyết định kèm theo hợp đồng này, bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho bên B biết trong vòng 07 (bảy) ngày trước thời điểm thay đổi và bên B có nghĩa vụ tuân thủ kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
  • Tiền chiết khấu được bên A khấu trừ trực tiếp cho bên B trên hóa đơn xuất cho bên B sau khi bên B hoàn tất các thủ tục thanh toán tiền mua hàng.

Điều 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

8.1. Quyền của bên A

  • Quy định giá bán sản phẩm, điều chỉnh giá bán sản phẩm trong từng thời điểm cụ thể phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Quy định mức chiết khấu áo dụng cho từng thời kì.
  • Yêu cầu bên B cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về các khách hàng khác muốn phân phối sản phẩm.

8.2. Nghĩa vụ của bên A

  • Cung cấp sản phẩm cho bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận và đảm bảo chất lượng sản phẩm do mình cung cấp.
  • Hướng dẫn, cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu cần thiết về quảng cáo, xác tiến bán hàng hay tiến hành huấn luyện nhân viên của bên B nếu xét thấy cần thiết.
  • Giải đáp mọi thắc mắc khiếu nại của bên B liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.
  • Phối hợp và hỗ trợ bên B giải quyết các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quý trình thực hiện hợp đồng.
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến việc cung cấp, sửa chữa và bảo hành sản phẩm theo các điều kiện về bảo hành sản phẩm do bên A đặt ra.

Điều 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

9.1. Quyền của bên B

  • Có toàn quyền sở hữu đối với những hàng hóa, sản phẩm đã nhận từ bên A
  • Trên cơ sở nhu cầu của thị trường và khả năng phân phối của mình, bên B có quyền ấn định số lượng, chủng loại sản phẩm của từng đơn đặt hàng nhưng tổng giá trị đơn đặt hàng không thấp hơn giá trị đơn hàng tối thiểu theo quy định của bên A.
  • Được hưởng tiền chiết khấu theo quy định của bên A
  • Yêu cầu bên A hướng dẫn, cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để thúc đẩy việc bán hàng, trừ các thông tin bên B đã biết hoặc phải biết.

9.2. Nghĩa vụ của bên B

  • Thanh toán tiền mua hàng cho bên A theo đúng các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
  • Bên B chịu trách nhiệm thiết lập nhà kho, trang thiết bị và các phương tiện cần thiết khác để bảo quản, phân phối sản phẩm
  • Bán các hàng hóa, sản phẩm không vượt quá giá bán do bên A quy định
  • Khi thực hiện việc quảng cáo bán sản phẩm, thực hiện các hoạt động hỗ trợ bán hàng bên B phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ của bên A đối với tất cả các sản phẩm và dịch vụ.
  • Bên B không được phép khai thác hay tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này, như: kế hoạch bán hàng, nghiên cứu thị trường, các hoạt động tiếp thị, xúc tiến bán hàng, kể cả sau khi hợp đồng này hết hiệu lực. Bên B phải trao lại cho bên A toàn bộ tài liệu nêu trên (nếu có) sau khi chấm dứt hợp đồng này.
  • Thông báo cho bên A những thông tin phản hồi, khiếu nại của khách hàng liên quan đến sản phẩm để bên A có biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm đấp ứng nhu cầu của khách hàng.

Điều 10. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng này. Trường hợp vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm phải chịu phạt 5% giá trị hợp đồng bị vi phạm, ngoài ra phải bồi thường toàn bọ các thiệt hại phát sinh cho bên bị vi phạm.

Điều 11.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

  • Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh được bên kia đã có vi phạm trong việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng và bên vi phạm không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của bên bị vi phạm. Trường hợp này, bên vi phạm phải chịu phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm

11.2. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:

  • Hết thời hạn của hợp đồng mà không được bên gia hạn thực hiện.
  • Theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.
  • Các trường hợp bất khả khấng xảy ra ngoài ý muốn của cả hau bên dẫn đến một trong hai bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng mặc dù đã cố gắng khắc phục.
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các bên chấm dứt hợp đồng này, hoặc một trong hai bên bị giải thể hay phá sản.

Điều 12. ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Hợp đồng có thể được gia hạn nhiều lần. việc gia hạn được thực hiện khi một bên thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất là một tháng trước khi hết liệu lực hợp đồng và được bên kia chấp thuận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này sẽ giữ nguyên giá trị hợp đồng trong thời gian hợp đồng được gia hạn.

Điều 13. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đòng này có hiệu lực thực hiện từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/… .

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ 01 (một) bản.

BÊN BÁN                                                               BÊN MUA

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hàng bãi, mua bán hàng điện tử, kỹ thuật đã qua sử dụng. Thị trường hàng đã qua sử dụng luôn nhận được rất nhiều sự chú ý từ người mua bởi lợi thế từ giá thành và chất lượng. Thông thường việc chi một số tiền lớn chỉ để mua một sản phẩm mới của một thương hiệu không phải là lựa chọn hấp dẫn, khi cũng sản phẩm đó chỉ là đã được sử dụng, bóc hộp, người mua có thể sở hữu với giá thành chỉ bằng một phần ba ban đầu. Ngoài giá cả, các chế độ bảo hành chính hãng hay những ưu đãi từ nhà sản xuất của các sản phẩm hàng bãi có thể vẫn còn. Thị trường hàng bãi phổ biến của nước ta hiện nay là các hàng hóa được đưa về từ nước ngoài nhiều nhất là Nhật Bản. Việc phân phối lại của các tiểu thương hay khu vực chợ sẽ được thực hiện khi ký kết văn bản Hợp đồng mua bán hàng bãi.

Tùy theo chủng loại và nguồn gốc, hợp đồng mua bán hàng bãi sẽ phải siết chặt các điểm mấu chốt khác nhau, nhưng thường sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các điểm lưu ý sau đây: chủng loại hàng hóa, số lượng, xuất xứ, tình trạng, đặc điểm, giá cả, cam kết thông tin, thời gian, cách thức giao nhận hàng,…

Xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu ví dụ của chúng tôi bên dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán hàng bãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG BÃI

Số:…./……

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu hai bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ………

Địa chỉ: ………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung công việc

  1. Đối tương: hàng bãi
  2. Gồm những loại mặt hàng: điều hòa, máy giặt, tủ lạnh
  3. Tổng số lượng
  4. Chất lượng hàng bãi : từ 80% – 99%
  5. Khối lượng từng loại mặt hàng :….

Điều 2: Cách thức thực hiện

  1. Những mặt hàng đó gồm những loại :
    1. Điều hòa gồm:  điều hòa cây, điều hòa treo, điều hòa âm trần
    1. Máy giặt giồm có:  máy giặt cửa trên và máy giặt cửa ngang
    1. Tủ lạnh gồm có : tủ lạnh 1 cánh, tủ lạnh 2 cánh, tủ bảo ôn.
  2. Số lượng từng loại mặt hàng
  3. Thương hiệu của các sản phẩm hàng bãi
  4. Chất lượng từng sản phẩm
  5. Bao bì sản phẩm khi đóng gói lại hàng bãi
  6. Khối lượng sản phẩm tính cả khối lượng bì
  7. Khối lượng tịnh
  8. Phương thức giao nhận hàng bãi
  9. Phương tiện chuyên chở
  10. Người có trách nhiệm kiểm tra là: …… chức vụ…. SĐT
  11. Người có trách nhiệm thông báo lỗi:…….chức vụ…. SĐT
  12. Người có trách nhiệm đổi trả:….. chức vụ …… SĐT

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Đơn giá hàng bãi
  2. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  3. Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  4. Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của các bên

  1. Nghĩa vụ của bên bán
    • Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo đúng quy định thỏa thuận  cho bên bên mua
    • Khắc phục trong tình trạng giao thiếu và giao hàng không phù hợp, giao thừa hàng
    • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn chúng từ, tài liệu hợp lệ cho bên mau và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ và tài liệu đã giao
    • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định cho Bên mua.
    • Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hóa mà bên mua hoặc đại diện bên mua đã biết hoặc phải biết những không thông báo ngay cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hóa
  2. Bên mua có nghĩa vụ
    • Bên mua có nghĩa vụ kiểm tra chất lượng và chủng loại hàng theo đúng quy địnhvà  thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận
    • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
    • Bên mua phải tuân thủ phương thức thanh toán và thực hiện thanh toán theo trình tự
    • Bên mua có quyền từ chối nhận hàng, ngừng thanh toán nếu hàng hóa sai chất lượng, không đúng chủng loại mẫu mã như đã thỏa thuận với bên bán

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hai bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt  nam

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

1.sự kiện bất khả kháng là :

Xảy ra khách quan,nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng

Hậu quả không lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm

Hậu quả không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

2, Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải Thông báo cho bên còn lại tình trạng thực tế và đề xuất phương án xử lý tìm hướng giải quyết để giảm thiểu tổn thất và thiệt hại hết mức có thể

3.  hợp đồng có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt trong trường hợp sự kiện bát khả kháng xảy ra.

Thời gian hai bên tiến hành thỏa thuận tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng là …

4. thỏa thuận về các điều khoản trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– thời gian ngưng hợp dồng

– những biện pháp khẩn khấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Bên A

+ Bên B

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
  2. Thỏa thuận phạt vi phạm

Vi phạm lần 1 phạt số tiền là

Vi phạm lần 2 phạt số tiền là

  • Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm theo đúng thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
  • Truy cứu phạt vi phạm: nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Chậm trả của phạt vi phạm: nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015

Điều 8: Bồi thường thiệt hại

Ngoài  phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Khi cùng thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận và quy định của Sở giao dịch
  2. Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
  3. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
  4. Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 10: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hàng qua sở giao dịch, đại lý. Hàng hóa khi muốn mở rộng phạm vi phân phối thường sẽ được đưa tới các sở giao dịch, đại lý. Loại hàng hay được phân phối bằng sở giao dịch hiện nay chủ yếu là chứng khoán, với các đặc điểm của loại hàng hóa này, việc mua tại các sở giao dịch, sàn giao dịch sẽ giúp khách hàng dễ dàng nắm được lịch sử giao dịch, giá trần, giá sàn cũng như những biến động hiện tại của hàng hóa, dễ tìm hiểu về đơn vị phát hành và có thể so sánh trực tiếp giữa những mã cổ phiếu khác với nhau, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.

Hợp đồng mua bán hàng qua sở giao dịch cần lưu ý các thỏa thuận về giá cả, chủ thể các bên có đủ quyền hay được ủy quyền hay không, số lượng hàng hóa, thời hạn giao hàng, các điều khoản về xử lý tranh chấp, bồi thường, phạt vi phạm.

Mẫu Hợp đồng mua bán hàng qua sở giao dịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG QUA SỞ GIAO DỊCH

Số:…/……

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu hai bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. ……………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung công việc

  1. Đối tượng: hàng hóa mua bán qua sở giao dịch:…
  2. Gồm những mặt hàng:….
  3. Số lượng:…
  4. Đơn giá:….
  5. Tổng số tiền: (giá chưa bao gồm thuế VAT)

Điều 2: Cách thức thực hiện

  1. Những mặt hàng đó gồm những loại :…
  2. Số lượng mỗi loại trong từng mặt hàng:…..
  3. Nhãn hàng:…
  4. Chất lượng hàng hóa …. Được quy định theo chất lượng của Sở giao dịch
  5. Phương thực giao nhận :….
  6. Người có trách nhiệm kiểm tra là: …… chức vụ…. SĐT
  7. Người có trách nhiệm thông báo lỗi:…….chức vụ…. SĐT
  8. Người có trách nhiệm đổi trả:….. chức vụ …… SĐT

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Đơn giá
  2. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  3. Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  4. Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

5.Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của các bên

  1. Nghĩa vụ của bên bán
    • Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo đúng quy định của sở giao dịch cho bên bên mua
    • Khắc phục trong tình trạng giao thiếu và giao hàng không phù hợp, giao thừa hàng
    • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn chúng từ, tài liệu hợp lệ cho bên mau và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ và tài liệu đã giao
    • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Sở giao dịch cho Bên mua.
    • Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hóa mà bên mua hoặc đại diện bên mua đã biết hoặc phải biết những không thông báo ngay cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hóa
  2. Bên mua có nghĩa vụ
    • Bên mua có nghĩa vụ kiểm tra chất lượng và chủng loại hàng theo đúng quy định của Sở giao dịch và  thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận
    • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
    • Bên mua phải tuân thủ phương thức thanh toán và thực hiện thanh toán theo trình tự
    • Bên mua có quyền từ chối nhận hàng, ngừng thanh toán nếu hàng hóa sai chất lượng, không đúng chủng loại mẫu mã như đã thỏa thuận với bên bán

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hai bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của Sở giao dịch và  pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt  nam

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là :

Xảy ra khách quan,nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng

Hậu quả không lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm

Hậu quả không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

2, Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải Thông báo cho bên còn lại tình trạng thực tế và đề xuất phương án xử lý và cùng với Sở giao dịch tìm hướng giải quyết để giảm thiểu tổn thất và thiệt hại hết mức có thể

3.  hợp đồng có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt trong trường hợp sự kiện bát khả kháng xảy ra.

Thời gian hai bên tiến hành thỏa thuận tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng là …

4. thỏa thuận về các điều khoản trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– thời gian ngưng hợp dồng

– những biện pháp khẩn khấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Bên A

+ Bên B

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
  2. Thỏa thuận phạt vi phạm

Vi phạm lần 1 phạt số tiền là

Vi phạm lần 2 phạt số tiền là

  • Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm theo đúng thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
  • Truy cứu phạt vi phạm: nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Chậm trả của phạt vi phạm: nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015

Điều 8: Bồi thường thiệt hại

Ngoài  phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Khi cùng thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận và quy định của Sở giao dịch
  2. Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
  3. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
  4. Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 10: điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán đất rừng sản xuất, chuyển nhượng đất rừng, sang nhượng đất rừng. Đất rừng sản xuất tùy thuộc vào vị trí địa lý là nhóm đất được nhà nước thừa nhận cho phép chuyển nhượng, đăng ký sang tên khi chủ sử dụng có nhu cầu. Tuy mở rộng quy định chuyển nhượng là thế, nhưng các quy định khác về chuyển mục đích sử dụng đất hay buộc tuân thủ đúng mục đích sử dụng đất lại rất nghiêm ngặt, điều này nhằm bảo vệ diện tích rừng và đảm bảo quy hoạch, an toàn thủy lợi khu vực, phòng chống lũ lụt, thiên tai.

Theo quy định, các Hợp đồng mua bán đất rừng sản xuất sẽ bắt buộc phải có công chứng của Văn phòng công chứng địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các bên cần lưu ý một số điều khoản về thủ tục thuế, sang tên, thủ tục, thời gian chuyển nhượng, bàn giao thực tế, tình trạng pháp lý của đất, tình trạng thực tế, diện tích, nguồn gốc sử dụng,…

Mẫu Hợp đồng mua bán đất rừng sản xuất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Luật Đất đai 2013;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày….tháng….năm…….. tại ………….,

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên chuyển nhượng):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đất” (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B một thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …………… m2

– Loại đất: ………… Hạng đất (nếu có) ………………

– Thửa số: …………

– Tờ bản đồ số: …………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………………..do ………………….. cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là …………….

(bằng chữ…………… )

– Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) ……….

(bằng chữ …………)

– Tổng giá trị chuyển nhượng: ………..

(bằng chữ ………………….)

2.2. Thanh toán

– Thời điểm thanh toán ………..

– Phương thức thanh toán: ………………..

ĐIỀU 3: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Bên A phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho Bên B khi hợp đồng này có hiệu lực.

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ

4.1. Bên A nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

4.2. Bên B nộp lệ phí trước bạ.

4.3. Các loại thuế, phí khác do Bên B chịu

ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

5.1. Bên A xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

5.2. Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

5.3. Các Bên cam kết thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

5.4. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng

5.5. Các cam kết khác

………………….

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này lập tại …………… ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………….)

tại ……………….,

tôi ………………., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ………………

CÔNG CHỨNG

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là ……; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty, mua bán xe thuộc sở hữu doanh nghiệp. Xe ô tô thuộc sở hữu công ty, doanh nghiệp hiện nay tương đối phổ biến, do nhu cầu sử dụng, kinh doanh tăng cao, việc thay đổi xe sau một vài năm sử dụng cũng thường xuyên diễn ra. Ô tô mới không phải luôn luôn là đối tượng được nhắm đến, những chiếc xe có thời gian lưu hành chưa lâu, hệ thống bền bỉ, có cấu tạo và ưu điểm giá thành thấp chính là yếu tố quyết định để các doanh nghiệp lựa chọn mua lại xe ô tô cũ. Thủ tục sang tên đơn giản với mức phí không cao, xe doanh nghiệp lại thường được bảo trì và ít khi xảy ra các hiện tượng va đập, bóp méo, ngập nước như xe cá nhân, bởi lẽ đó càng nhận được nhiều sự quan tâm từ thị trường.

Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa doanh nghiệp với nhau cần đặc biệt lưu ý các điều khoản như tình trạng xe, cam kết, giấy tờ pháp lý, giá cả, thủ tục trách nhiệm thuế, phí lệ phí liên quan, thời gian bàn giao, kiểm tra xe và đặc biệt là cam kết về thời hạn trách nhiệm sau khi đã mua bán xe, ví dụ như sau khi nhận chuyển nhượng và sử dụng mới phát hiện lỗi, bảo hành, kiểm định.

Mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Số: ……./…………

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại …………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………Ngân hàng …………………….
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán ô tô (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán cho Bên B chiếc xe ô tô đã qua sử dụng với đặc điểm sau

1.1. Ngày mua:

– Thời hạn bảo hành:

1.2. Đặc điểm xe:

– Biển số:

– Nhãn hiệu:

– Dung tích xi lanh:

– Loại xe:

– Màu sơn:

– Số máy:

– Số khung:

– Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………………..

1.3. Tình trạng xe hiện tại:

………………………

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá:

Hai Bên thống nhất giá bán xe là: ……… VNĐ (Bằng chữ: ………….)

(giá đã bao gồm …………)

2.2. Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán một lần cho Bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận xe bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A như sau:

……………………

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO XE

Bên A sẽ cử người đánh xe tới giao cho Bên B tại trụ sở của Bên B đã nêu tại phần thông tin các Bên.

– Thời gian: Ngày … tháng …. năm …………

– Địa điểm: Trụ sở ……………..

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA

4.1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

4.2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán xe theo Hợp đồng này do Bên … chịu trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán đúng thời hạn;

– Giao hàng cho Bên B đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận;

– Cung cấp cho Bên B toàn bộ giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe;

– Đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với xe mua bán

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A

– Khi nhận xe, Bên B phải xem xét tình trạng của xe, nếu không đúng với mô tả đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên B phải báo lại ngay với Bên A để hai Bên cùng xem xét lại.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

7.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……… (Bằng chữ:……). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng………

7.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

7.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

8.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

8.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

10.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

10.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

10.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán khai thác khoáng sản, quặng, các loại khoáng sản thô khác. Khoáng sản bao gồm rất nhiều chủng loại, việc khai thác theo đó cũng từ dễ tới khó tùy vào loại đối tượng khai thác. Việc mua bán khoáng sản thường diễn ra ngay tại địa điểm khai thác để tránh các khâu vận chuyển, bảo trì gây lãng phí thời gian và chi phí. Các đơn vị thu mua sẽ tự đưa khoáng sản về kho của họ với các nhu cầu gia công hoặc bán lại trực tiếp khác nhau. Với đặc thù địa lý, Việt Nam ta có rất nhiều loại khoáng sản đa dạng, các ngành công nghiệp liên quan cũng phát triển rất mạnh mẽ. Việc mua bán khoáng sản ngay sau khi khai thác, gia công được sử dụng để tạo thành những sản phẩm độc đáo hay cung cấp nguyên liệu thô nhanh chóng. Hợp đồng mua bán tại vị trí khai thác khoáng sản được ký kết dựa trên nhu cầu của hai bên chủ thể, với các điều khoản về giá cả và thanh toán đặc biệt, đây là lĩnh vực rất ít khi gặp tranh chấp trong thanh toán bởi tính liên tục của chuỗi sản xuất.

Mẫu Hợp đồng mua bán khai thác khoáng sản

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …  

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
GPKTKS:  …………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:……………………………Ngân hàng .………………………
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán khai thác khoáng sản (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

1.1. Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại khoáng sản (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên khoáng sảnChất lượngĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngTổngThành tiền
        
        
        
Tổng tiền 
Thuế GTGT 
Giá trị hợp đồng 

1.2. Chất lượng Hàng hóa

Chất lượng của từng chủng loại khoáng sản được xác định dựa theo những tiêu chỉ:

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Đơn giá và giá trị hợp đồng được tính theo Đồng Việt Nam (VNĐ).

2.2. Nếu có bất kì sự thay đổi nào về giá, các bên sẽ thông báo cho nhau trong vòng  05 (năm) ngày trước khi áp giá điều chỉnh mới.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

3.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng

3.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên.

3.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B

3.4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, số tiền cọc này sẽ được khấu trừ vào phần nghĩa vụ thanh toán của Bên B.

3.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN

4.1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng được các Bên thoản thuận là từ ngày …/…/…….đến ngày …/…/…..

Trong trường hợp việc thực hiện Hợp đồng bị gián đoạn bởi những sự kiện khách quan, tình thế bất khả kháng thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo căn cứ sau:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

4.2. Toàn bộ Hàng hóa được liệt kê tại Điều 1 Hợp đồng này được Bên A giao cho Bên B qua … (……) đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1: Giao hàng vào ngày …/…/……tại ………………………………………….

Với số lượng hàng hóa gồm: …………………………………………………………

– Đợt 2: Giao hàng vào ngày …/…/……tại ………………………………………………..

Với số lượng hàng hóa gồm: ……………………………………………………………….

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

4.3. Ngay khi Bên A giao hàng tới địa điểm thỏa thuận, Bên B phải sắp xếp nhân sự nhận hàng và kiểm tra sơ bộ số lượng, khối lượng, chất lượng của số Hàng hóa đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận hàng có chữ ký của đại diện hai Bên.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hàng. Việc thanh toán phải có biên lai xác nhận.

5.3. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc phát sinh các chi phí khác không quá 5% tổng giá trị hợp đồng thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu. Nếu mức phát sinh trên 5% các Bên sẽ thoả thuận và thống nhất với nhau trước khi thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Cung cấp cho Bên B các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ………. (Bằng chữ:……………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thiết bị âm thanh, đạo cụ sân khấu, trang phục biểu diễn được sử dụng phổ biến khi các bên có nhu cầu sử dụng, trao đổi các sản phẩm hỗ trợ trong hoạt động quay hình, điện ảnh. Trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, trang phục phục vụ cho một sản phẩm video thường có nội dung nhất định, vì lý do đó nên đạo cụ cũng chỉ sử dụng trong một khoảng thời gian ghi hình, các nhu cầu bán lại cho cá nhân, đoàn thực hiện khác sau khi hoàn tất dự án là tất yếu.

Tuy đây là những đạo cụ đặc thù, dễ phân biệt nhưng vẫn cần các bên có thỏa thuận bằng văn bản để tránh những việc không hay khi khả năng tranh chấp xảy ra, điển hình là tranh chấp về chủ sở hữu, giá cả thanh lý, trách nhiệm thuế, quyền sở hữu trí tuệ.

Hợp đồng mua bán thiết bị âm thanh, đạo cụ sân khấu với những điều khoản chung nhất được chúng tôi sử dụng dưới đây chỉ nhằm mục đích tham khảo, các bên có thể dựa trên đó để xây dựng những điều khoản cụ thể phù hợp nhu cầu hiện tại.

Mẫu Hợp đồng mua bán thiết bị âm thanh, đạo cụ sân khấu

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ ÂM THANH, ĐẠO CỤ SÂN KHẤU

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán thiết bị âm thanh, đạo cụ sân khấu (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các thiết bị âm thanh, đạo cụ sân khấu thuộc quyền sở hữu của Bên A được liệt kê chi tiết dưới đây:

STTTên thiết bị, đạo cụĐặc điểmChất lượngSố lượngĐơn giáTổng tiền
       
       
       
       

ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC

2.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng

2.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên.

2.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B

2.4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, số tiền cọc này sẽ được khấu trừ vào phần nghĩa vụ thanh toán của Bên B.

2.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

3.1.  Phương thức giao hàng

Địa điểm giao hàng: ………………………………………………………………………………………………………..

Thời gian giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………….

3.2. Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

3.3. Việc giao nhận hàng hoá phải có biên bản xác nhận kèm theo chữ kí của đại diện các Bên. Bên B có trách nhiệm kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những thiết bị, đạo cụ đã được giao ngay tại thời điểm nhận được hàng hoá.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

4.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

4.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hàng. Việc thanh toán phải có biên lai xác nhận.

4.3. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc phát sinh các chi phí khác không quá 5% tổng giá trị hợp đồng thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu. Nếu mức phát sinh trên 5% các Bên sẽ thoả thuận và thống nhất với nhau trước khi thanh toán.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH

5.1. Trong quá trình Bên B sử dụng, nếu thiết bị, đạo cụ có lỗi mà lỗi này do nhà sản xuất thì Bên A có trách nhiệm hỗ trợ Bên B đem đi bảo hành tại hãng. Chi phí bảo hành do Bên A chịu.

5.2. Đối với các lỗi do quá trình vận chuyển, bốc xếp của Bên A khiến hàng hoá hư hỏng mà lỗi này không thể nhận biết bằng mắt khi các bên lập biên bản giao nhận hàng hoá, Bên B có quyền yêu cầu Bên A đổi sản phẩm mới thay thế cho sản phẩm bị hỏng.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng hoá. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng hàng hoá thoả thuận trong hợp đồng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP          

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI/BỔ SUNG/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG           

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gạch xây dựng, vật tư xây dựng, các sản phẩm phục vụ hoạt động thi công như cát, gạch, xi măng, đá, sỏi, thép. Hợp đồng mua bán gạch xây dựng được sử dụng giữa nhà cung cấp, đại lý gạch xây, gạch men với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình. Nhu cầu xây dựng là nhu cầu thiết yếu, bên cạnh các vật tư dùng để xây dựng phần thô, lõi công trình, có rất nhiều các vật liệu sử dụng để trang trí. Để đảm bảo giá thành và chất lượng, chủ thầu thường cố gắng tìm đến các cơ sở đại lý cấp một để thực hiện việc giao dịch, tuy nhiên các đại lý cấp một lại thường sẽ ít mẫu mã và chủng loại hơn các đại lý sau.

Một số điều khoản cần lưu ý trong Hợp đồng mua bán gạch xây dựng: Giá cả, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, số lượng, bàn giao, vận chuyển, lắp đặt,… Để đảm bảo an toàn, Hợp đồng này cần được thỏa thuận cụ thể nhất trong phạm vi có thể, các bên cần tránh tuyệt đối các thỏa thuận chênh lệch giá hay tăng giảm giá thực tế.

Mẫu Hợp đồng mua bán gạch xây dựng

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠCH XÂY DỰNG

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán gạch (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Các Bên cùng nhau thoả thuận về việc Bên A cung cấp cho Bên B gạch xây dựng với chủng loại, số lượng, giá cả cụ thể như sau:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: QUY CÁCH VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

2.1. Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

2.2. Quy cách đóng gói Hàng hoá thay đổi tuỳ nhu cầu trên từng đơn đặt hàng của Bên B nhưng không được làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

3.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

3.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

Sau khi đặt hàng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ nhận hàng Bên B phải tiến hành đặt cọc cho Bên A 30% giá trị đơn hàng cùng với thời gian thông báo nhận hàng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)  
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán phụ tùng xe máy thường được sử dụng cho các đại lý phụ tùng, linh kiện hoặc cửa hàng, trung tâm bảo dưỡng sửa chữa xe máy. Các sản phẩm phụ tùng có thể là chính hãng hoặc được sản xuất theo quy trình đảm bảo chất lượng và có bảo hành. Việc ký kết Hợp đồng mua bán phụ tùng xe gắn máy sẽ là cơ sở để thực hiện việc kinh doanh an toàn, tránh những rủi ro khi bị kiểm tra, thanh tra hay thực hiện các chế độ bảo hành với nhà sản xuất.

Phụ tùng, linh kiện thay thế cho xe gắn máy rất đa dạng, từ những sản phẩm có chức năng chính cho tới những sản phẩm trang trí đều được cung cấp với mẫu mã, màu sắc, kiểu dáng phong phú cho khách hàng lựa chọn. Khi tiến hành mua bán, các bên cần lưu ý về nguồn gốc của phụ tùng cũng như những tác động, tiêu chuẩn khi tiến hành lắp đặt, ảnh hưởng của phụ tùng đó tới hệ thống xe một cách tổng thể. Ngoài ra, một số điểm cũng cần lưu ý khi thỏa thuận mua bán đó là thuế, phí, đổi trả, báo lỗi, biến động giá, giao nhận hàng hóa, chấm dứt thỏa thuận và xử lý vi phạm.

Mẫu Hợp đồng mua bán phụ tùng xe máy

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHỤ TÙNG XE MÁY

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán phụ tùng xe máy (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên B đồng ý mua và Bên A đồng ý bán phụ tùng xe máy (Sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B với chủng loại – số lượng – đơn giá được nêu cụ thể tại bảng dưới đây:

STTTên phụ tùngChủng loạiĐơn giáSố lượngThành tiền
      
      
      
Tổng giá trị (chưa bao gồm thuế GTGT) 

1.2. Tiêu chuẩn của Hàng hoá

– Hàng hoá phải đảm bảo đúng chủng loại, số lượng theo những đặc điểm đã nêu tại mục 1.1.

– Hàng hoá được đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất hoặc yêu cầu đóng gói khác của Bên B nhưng Bên A sẽ ưu tiên đóng gói theo phương thức ít làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá nhất.

1.3. Bảo hành

Khi giao hàng, Bên A phải cung cấp cho Bên B một quyển sổ bảo hành, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành của hãng phụ tùng và Bên A.

Thời hạn, điều kiện bảo hành: Tuân thủ quy định của từng hãng.

Địa điểm bảo hành: Tại cơ sở bảo hành của hãng do Bên A chịu trách nhiệm đem Hàng hoá đi bảo hành

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Tổng giá trị hàng hoá căn cứ theo bảng kê tại Điều 1 Hợp đồng này là ………………………………….. VNĐ ( ………………………………Việt Nam Đồng)

Số tiền trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí chênh lệch dưới ….% giá trị Hợp đồng thì số tiền này do Bên A chịu, nếu chi phí phát sinh trên mức này thì  các Bên sẽ thoả thuận lại với nhau về việc sửa đổi Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

3.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

3.2. Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

3.3. Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

3.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

3.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

4.1. Bên A sẽ giao hàng cho Bên B trong khoảng từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. Việc giao Hàng hoá có thể được chia thành nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế. Nếu giao hàng nhiều đợt, Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất … (….) ngày trước khi giao hàng để Bên B biết và chuẩn bị nhận hàng.

4.2. Ngay sau khi nhận được Hàng hoá, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng số Hàng đã nhận, lập biên bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng của Hàng hoá và giao Biên bản nhận hàng này cho người đai diện Bên A đi giao hàng. Biên bản nhận hàng này là bằng chứng cho việc giao nhận hàng hoá, có chữ ký của đại diện hai Bên.

4.3. Trong thời hạn … (……) ngày kể từ khi nhận hàng, nếu Hàng hoá phát sinh lỗi, Bên B có quyền yêu cầu Bên A đổi hàng. Trường hợp quá hạn mà Bên B không phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán đầy đủ tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày làm việc.

5.3. Việc thanh toán cần có biên lai, hoá đơn cụ thể để chứng minh việc Bên B đã thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng của Hàng hoá;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp Hàng hoá bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuế GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP    

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI/BỔ SUNG/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG           

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán dầu nhớt, dầu diesel, các sản phẩm xăng dầu có liên quan. Xăng dầu là nhiên liệu chủ đạo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, xăng dầu lại không phải tài nguyên vô hạn vì thế việc khai thác, mua bán và sử dụng được quy định kiểm soát vô cùng chặt chẽ. Dầu nhớt cũng là một sản phẩm của xăng dầu, thông thường được dùng để bôi trơn các động cơ máy móc, giúp chúng hoạt động trơn tru, giảm tải tiêu hao nhiên liệu và tăng tuổi thọ cho động cơ.

Việc mua bán dầu nhớt có thể là giữa các đại lý với khách hàng hoặc cơ sở sản xuất với đại lý, việc có cần thiết phải sử dụng hợp đồng hay không cũng dựa vào nhu cầu của mỗi bên. Trong một số trường hợp, quý khách có thể tham khảo mẫu văn bản dưới đây của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng mua bán dầu nhớt

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN DẦU NHỚT XE MÁY

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán dầu nhớt xe máy (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên B đồng ý mua và Bên A đồng ý bán dầu nhớt xe máy (Sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B với chủng loại – số lượng – đơn giá được nêu cụ thể tại bảng dưới đây:

STTTênPhân loạiĐơn giáSố lượngThành tiền
      
      
      
Tổng giá trị (chưa bao gồm thuế GTGT) 

1.2. Tiêu chuẩn của Hàng hoá

– Hàng hoá phải đảm bảo đúng phân loại, số lượng theo những đặc điểm đã nêu tại mục 1.1.

– Hàng hoá được đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất hoặc yêu cầu đóng gói khác của Bên B nhưng Bên A sẽ ưu tiên đóng gói theo phương thức ít làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá nhất.

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Tổng giá trị hàng hoá căn cứ theo bảng kê tại Điều 1 Hợp đồng này là ………………………………….. VNĐ ( ………………………………Việt Nam Đồng)

Số tiền trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí chênh lệch dưới ….% giá trị Hợp đồng thì số tiền này do Bên A chịu, nếu chi phí phát sinh trên mức này thì  các Bên sẽ thoả thuận lại với nhau về việc sửa đổi Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

3.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

3.2. Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

3.3. Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

3.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

3.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

4.1. Bên A sẽ giao hàng cho Bên B trong khoảng từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. Việc giao Hàng hoá có thể được chia thành nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế. Nếu giao hàng nhiều đợt, Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất … (….) ngày trước khi giao hàng để Bên B biết và chuẩn bị nhận hàng.

4.2. Ngay sau khi nhận được Hàng hoá, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng số Hàng đã nhận, lập biên bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng của Hàng hoá và giao Biên bản nhận hàng này cho người đai diện Bên A đi giao hàng. Biên bản nhận hàng này là bằng chứng cho việc giao nhận hàng hoá, có chữ ký của đại diện hai Bên.

4.3. Trong thời hạn … (……) ngày kể từ khi nhận hàng, nếu Hàng hoá phát sinh lỗi, Bên B có quyền yêu cầu Bên A đổi hàng. Trường hợp quá hạn mà Bên B không phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán đầy đủ tiền cho Bên A trong vòng … (…….) ngày làm việc.

5.3. Việc thanh toán cần có biên lai, hoá đơn cụ thể để chứng minh việc Bên B đã thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng của Hàng hoá;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp Hàng hoá bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuế GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI/BỔ SUNG/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô được sử dụng ký kết giữa bên bán và bên có nhu cầu mua sử dụng. Linh kiện phụ tùng ô tô có thể là linh kiện thay thế cũng có thể là các linh kiện bổ sung để phục vụ sở thích và nhu cầu riêng của chủ xe. Hiện nay có rất nhiều linh kiện phụ tùng với giá từ thấp đến cao tùy theo chất lượng, mẫu mã sản phẩm, việc lắp đặt cũng dễ dàng và thường khá bắt mắt. Với trào lưu độ xe, chế xe, nâng cấp nội ngoại thất, ngày càng có nhiều các gara chuyên thực hiện công việc nâng cấp kiểu dáng xe cho các chủ sở hữu có nhu cầu.

Thông thường các gara này sẽ cần ký kết hợp đồng mua bán linh kiện, phụ tùng ô tô với các nhà sản xuất hoặc những cơ sở chế tạo tự phát. Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng dự thảo dưới đây để hiểu rõ hơn về hoạt động này.

1. Đặc điểm của Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LINH KIỆN PHỤ TÙNG Ô TÔ

Thuộc loại hợp đồng mua bán

-Đặc điểm:

+Hợp đồng song vụ

+ Là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua chuyển quyền tài sản cho bên bán.

+Mục đích: Cung cấp phụ tùng giữa bên A cho bên B.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.

+ Thông tư 219/2013/TT-BTC

 +Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức:Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

2. Mẫu Hợp đồng mua bán linh kiện phụ tùng ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LINH KIỆN PHỤ TÙNG Ô TÔ

( Số : … / HĐMB– …… )

  • Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….

Bên Mua

  • Công ty……………………………………………………………………
  • Địachỉ:…………………………………………………………………….
  • Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………
  • MST: :…………………………………………………………………….
  • Tài khoản: :……………………………………………………………….
  • Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:……………………………
  • Sau đây gọi là bên A

Bên Bán

  • Công ty…………………………………………………………………..
  • Điện thoại:…………………………….Fax:…………………………….
  • MST: :…………………………………………………………………….
  • Tài khoản: :……………………………………………………………….
  • Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:…………………………….
  • Sau đây gọi là bên B

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

  1. Dựa theo yêu cầu của bên B, bên A đồng ý bán phụ tùng, linh kiện cho bên B dựa theo những chính sách, mặt hàng mà bên A hiện có.
    1. Bên A cam kết cung cấp cho bên B các phụ tùng, linh kiện chính hãng với chất lượng 100% phù hợp với tiêu chuẩn quy định của các hãng xe như  Huyndai, Toyota,….

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

Hợp tác của các Bên theo hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, bình đẳng và đảm bảo hợp lý quyền và lợi ích của các Bên tham gia, trách nhiệm cao và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng sử dụng xe ô tô.

Bên A cam kết cung cấp cho bên B phụ tùng, linh kiện,…của chính hãng, đảm bảo kịp thời theo đặt hàng của bên B với số lượng, chất lượng, giá cả sẽ được hai bên thống nhất qua các Đơn đặt hàng hoặc phụ lục của Hợp đồng này. Ngay sau khi bên A xác nhận đơn hàng hoặc phụ lục hợp đồng, chúng trở thành một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Bên B cam kết nhập hàng theo mức tối thiểu theo đơn hàng hàng tháng và theo năm và thanh toán tiền đúng theo yêu cầu của bên A.

Trường hợp một Bên nào vi phạm bất cứ nội dung nào trong hợp đồng này, phải chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thương cho bên liên quan.

Điều 3: Quy định cụ thể

Thời gian, địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B vào ngày…….tháng………năm………

Tại…………………..

Bên B sẽ nhận hàng vào ngày………tháng…………….năm……tại….

  • Xác nhận đơn đặt hàng

Các đơn đặt hàng mà bên B gửi cho bên A, bên A sẽ gửi lại cho bên B phản hồi về các mặt hàng có thể cung cấp hay không thể cung cấp trong thời gian 03 ngày.

  • Phương thức thanh toán

Bằng đồng Việt Nam là tiền mặt hoặc chuyển khoản.

  • Quy trình thanh toán

Bất cứ khoản tiền nào liên quan đến đơn hàng, bên B đều phải thanh toán cho bên A đúng hạn.

Việc thanh toán sẽ được chia thành 02 lần:

 +Lần 1 là 50% giá trị đơn hàng ngay tại khi bên A nhận được đơn hàng bên B muốn đặt.

+Lần 2 là 50% giá trị đơn hàng còn lại ngay sau khi bên B nhận được đầy đủ hàng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Bên A có nghĩa giao hàng cho bên B đúng quy cách, chất lượng và số lượng.
  2. Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật hoặc tình trạng đơn hàng, thời gian giao hàng cụ thể cho bên B.
  3. Bên A có quyền giao chậm hoặc giao không đầy đủ số lượng hàng nếu rơi vào các tình huống bất khả kháng.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A đầy đủ theo các đợt mà hai bên đã cam kết.
  2. Bên B có quyền đổi hàng trong vòng 03 ngày nếu phát hiện lỗi của hàng hoá là do bên A.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường

Đối với bên A

  • Trường hợp, nếu bên A giao hàng cho bên B chậm thì bên A phải bồi thường bằng lãi suất tiền vay đối với hàng giao chậm (lãi suất tiền vay= Tổng giá trị hàng hoá giao chậm (x) 20%  (x) số ngày giao chậm (:) 360.
  • Trường hợp, nếu bên B không nhận được hàng thì bên A phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên B không nhận được.
  • Trường hợp nếu bên A huỷ đơn hàng mà không có lý do chính đáng hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì bên A phải chịu phạt bằng 8% giá trị thiệt hại thực tế phát sinh và bồi thường 50% giá trị mà đơn hàng sẽ mang lại cho bên B.

Đối với bên B                           

5.4Trường hợp đến ngày giao bên B không nhận hàng thì bên B sẽ phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên A giao.

      5.5Trường hợp tới ngày nhận hàng mà bên B không sắp xếp được kho, bãi,…thì bên B phải chịu bồi thường các khoản mà bên A chi trả cho nhân công vận chuyển trong thời gian chờ bên B sắp xếp kho, bãi.

      5.6Trường hợp bên B đơn phương không thực hiện hợp đồng đặt hàng thì bên B sẽ bị phạt bằng 8% giá trị của đơn đặt hàng và bồi thường bằng 50% giá trị đơn đặt hàng.

Điều 6: Bảo hành

6.1 Việc bảo hành được áp dụng đối với toàn bộ phụ tùng mà bên A cung cấp theo chế độ bảo hành của các Nhà sản xuất và phân phối đó.

6.2 Điều kiện bảo hành: Chỉ bảo hành những chi tiết do lỗi vật liệu và các lỗi chế tạo của Nhà sản xuất, theo quy định hiện hành của Nhà sản xuất.

Điều 7: Hợp đồng chấm dứt

7.1 Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thanh giao kết trên hợp đồng.

7.2 Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.3 Hợp đồng chấm dứt khi hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Cam kết

8.1 Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung Hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của phía Bên kia. Bất kì sự thay đổi nào trong hợp đồng này cũng phải có sự đồng ý bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của hai Bên. Khi đó, chúng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

8.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có tranh chấp phát sinh, các Bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác để tìm giải pháp chung. Mọi tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Pháp quyết của toà án có giá trị cuối cùng, ràng buộc cả hai Bên. Chi phí toà án do Bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

9.1 Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

9.2 Hợp đồng này và các văn bản liên quan, biên bản giao hàng hoặc bất kì văn bản liên quan nào khác của Hợp đồng này đều là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

9.3 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày………tháng…….năm……. và hết hiệu lực vào ngày……tháng……..năm…………

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

3. Đặc điểm của Hợp đồng cung cấp phụ tùng thường xuyên

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHỤ TÙNG THƯỜNG XUYÊN

Thuộc loại hợp đồng dịch vụ

-Đặc điểm:

+Hợp đồng song vụ

+ Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện các hành vi pháp lí theo yêu cầu của bên thuê dịch vụ, bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên cung ứng dịch vụ.

+Mục đích: Cung cấp phụ tùng giữa bên A cho bên B.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.

 +Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức:Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

4. Mẫu Hợp đồng cung cấp phụ tùng thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHỤ TÙNG THƯỜNG XUYÊN

( Số : … / HĐCC – …… )

  • Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của  nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 24/06/2005 và có hiệu lựckể từ ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ chính sách hiện hành của công ty…………………………………
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….

Bên cung cấp:

Công ty……………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………….

MST: :…………………………………………………………………………

Tài khoản: :……………………………………………………………………

Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:………………………………..

Sau đây gọi là bên A

Bên nhận cung cấp:

Công ty…………………………………………………………………….………..

Điện thoại:…………………………….Fax:………………………………….

MST: :…………………………………………………………………………

Tài khoản: :……………………………………………………………………

Đại diện bởi:……………………….Chức vụ:………………………………..

Sau đây gọi là bên B

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

  1. –Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện việc cung cấp phụ tùng thường xuyên phù hợp với chính sách hiện của bên A và đảm bảo lợi ích của các bên tham gia.
    1. Nguyên tắc hợp tác
  2. Hợp tác giữa các Bên theo hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, bình đẳng và đảm bảo hợp lý quyền và lợi ích của các Bên tham gia.
  3. Trường hợp một bên nào trong hợp đồng này vi phạm bất cứ nội dung nào của hợp đồng phải chịu trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm đó và bồi thường cho Bên liên quan.
  4. Chất lượng lượng, số lượng và giá cả được hai bên thống nhất dựa trên Phụ lục hợp đồng của hợp đồng này (theo mẫu quy định).

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

2.1Bên A cam kết cung cấp cho bên B phụ tùng thường xuyên, kịp thời theo yêu cầu đặt hàng của bên B.

2.2Bên B cam kết đặt hàng theo chỉ tiêu hàng tháng và cả năm đã đăng kí với bên A và trả tiền đúng quy định cho bên A.

Điều 3: Một số quy định cụ thể

3.1. Phương thức đặt hàng, giao nhận hàng

  • Phương thức đặt hàng:Bên B dựa theo nhu cầu đặt hàng và liệt kê chi tiết các mặt hàng cần đặt gửi cho bên A
  • Phướng thức giao hàng: Bên A sẽ giao hàng cho bên B dưới dạng nguyên đai, nguyên kiện, có dấu niêm phong của bên A và danh mực theo phiếu xuất kho kèm theo.
  • Khi nhận hàng mà bên B phát hiện không đáp ứng đầy đủ điều kiện giao hàng trên, trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hàng, bên B phải lập và gửi thông báo cho bên A về thiếu sót.

3.2 Phương thức thanh toán

  1. Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt
  2. Việc thanh toán sẽ được chia làm 02 lần vào ngày 01 và 10 hàng tháng.
  3. Vào ngày 01 hàng tháng, bên B phải thanh toán cho bên A 50% tổng giá trị hàng hoá muốn bên A cung cấp. Phần còn lại sẽ được tất toán khi bên A giao hàng trước ngày 10 hàng tháng.

Điều 4: Điều khoản quyền và nghĩa vụ giữa các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Bên A có nghĩa giao hàng cho bên B đúng quy cách, chất lượng và số lượng.
  2. Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật hoặc tình trạng đơn hàng, thời gian giao hàng cụ thể cho bên B.
  3. Bên A có quyền giao chậm hoặc giao không đầy đủ số lượng hàng nếu rơi vào các tình huống bất khả kháng.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.

  1. Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A đầy đủ theo các đợt mà hai bên đã cam kết.
  2. Bên B có quyền đổi hàng trong vòng 03 ngày nếu phát hiện lỗi của hàng hoá là do bên A.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường

Đối với bên A

  • Trường hợp, nếu bên A giao hàng cho bên B chậm thì bên A phải bồi thường bằng lãi suất tiền vay đối với hàng giao chậm (lãi suất tiền vay= Tổng giá trị hàng hoá giao chậm (x) 20%  (x) số ngày giao chậm (:) 360.
  • Trường hợp, nếu bên B không nhận được hàng thì bên A phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên B không nhận được.
  • Trường hợp nếu bên A huỷ đơn hàng mà không có lý do chính đáng hoặc do nguyên nhân bất khả kháng thì bên A phải chịu phạt bằng 8% giá trị thiệt hại thực tế phát sinh và bồi thường 50% giá trị mà đơn hàng sẽ mang lại cho bên B.

Đối với bên B

5.4 Trường hợp đến ngày giao bên B không nhận hàng thì bên B sẽ phải bồi thường bằng toàn bộ giá trị hàng hoá mà bên A giao.

5.5Trường hợp tới ngày nhận hàng mà bên B không sắp xếp được kho, bãi,…thì bên B phải chịu bồi thường các khoản mà bên A chi trả cho nhân công vận chuyển trong thời gian chờ bên B sắp xếp kho, bãi.

5.6Trường hợp bên B đơn phương không thực hiện hợp đồng đặt hàng thì bên B sẽ bị phạt bằng 8% giá trị của đơn đặt hàng và bồi thường bằng 50% giá trị đơn đặt hàng.

Điều 6: Bảo hành

6.1 Việc bảo hành được áp dụng đối với toàn bộ phụ tùng mà bên A cung cấp theo chế độ bảo hành của các Nhà sản xuất và phân phối đó.

6.2 Điều kiện bảo hành: Chỉ bảo hành những chi tiết do lỗi vật liệu và các lỗi chế tạo của Nhà sản xuất, theo quy định hiện hành của Nhà sản xuất.

Điều 7: Hợp đồng chấm dứt

7.1Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thanh giao kết trên hợp đồng.

7.2Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.3Hợp đồng chấm dứt khi hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Cam kết

8.1Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung Hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của phía Bên kia. Bất kì sự thay đổi nào trong hợp đồng này cũng phải có sự đồng ý bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của hai Bên. Khi đó, chúng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

8.2Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có tranh chấp phát sinh, các Bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác để tìm giải pháp chung. Mọi tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Pháp quyết của toà án có giá trị cuối cùng, ràng buộc cả hai Bên. Chi phí toà án do Bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

9.1Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

9.2Hợp đồng này và các văn bản liên quan, biên bản giao hàng hoặc bất kì văn bản liên quan nào khác của Hợp đồng này đều là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

9.3Hợp đồng có hiệu lực từ ngày………tháng…….năm……. và hết hiệu lực vào ngày……tháng……..năm…………

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gỗ xẻ, gỗ tròn, gỗ miếng, gỗ cây, gỗ tạp. Hợp đồng là thỏa thuận cơ bản giữa bên cung cấp và bên có nhu cầu sử dụng gỗ vào các mục đích chế biến, chế tác, gia công. Gỗ xẻ là đối tượng của Hợp đồng được cung cấp theo dạng thanh, miếng tùy theo yêu cầu và quy chuẩn đã thống nhất trước đó. Chủng loại gỗ, các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng gỗ cũng cần được đề cập rõ trong thỏa thuận mua bán.

Hợp đồng mua bán gỗ xẻ thường được sử dụng cho những khu rừng sản xuất, gỗ rừng trồng với mục đích khai thác, việc khai thác tự nhiên hiện nay có rất nhiều hạn chế và được kiểm soát chặt chẽ.

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán gỗ xẻ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ XẺ

-Thuộc loại hợp đồng mua bán

Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

Mục đích:

Giao dịch mua bán gỗ xẻ giữa hai bên mua và bán.

Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

+Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT

+Thông tư số 219/2013/TT-BTC

+Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT

+Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hình thức

Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ xẻ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ XẺ

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  •  Căn cứ Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT
  • Căn cứ vào Thông tư số 219/2013/TT-BTC
  • Căn cứ vào sự thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…….

BÊN A: (Bên Mua)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

BÊN B: (Bên Bán)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

Sau đây gọi là bên Bán.

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý bán cho bên A các loại mặt hàng gỗ xẻ sau:

STTLoại gỗĐơn vị tínhQuy cách dài (m)Số lượng /m3Đơn giá (triệuvnđ/m3)
1Trắcm3>3100150.000.000.000
2Hươngm3>310030.000.000.000
3Cà tem3>310038.000.000.000
Tổng hàng218.000.000.000
Thuế giá trị gia tăng 10%21.800.000.000
Tổng số tiền phải thanh toán239.800.000.000

-Tổng giá trị đơn hàng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

-Hàng hoá sẽ được đóng theo từng kiện, mỗi kiện khoảng 2000kg

– Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A các loại mặt hàng gỗ xẻ như bản kê quy định tại điều 1.
  2. Tổng giá tiền là: 239.800.000.000 ( hai trăm ba mươi chín tỷ tám trăm triệu đồng) số tiền phải thanh toán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là 10%.
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên Avào ngày……….tháng………năm…….

Tại………………………………………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.

Điều 3: Điều khoản thanh toán

-Tổng số tiền bên A phải thanh toán là 239.800.000.000 ( hai trăm ba mươi chín tỷ tám trăm triệu đồng)

Số tiền trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

Thời hạn thanh toán

Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

Điều 4:Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A

  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ  kho xưởng của mình đến ……………………………………………………………………….
  • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  • Thanh toán theo quy định tại Điều 3 trong hợp đồng này.
  • Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ………………………………………………………………………………….

Bên B

  • Bên B chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các loại hàng B Bán cung cấp cho tới khi hàng đến …………………………………..
  • Bên B có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………………
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A

  • Nếu bên A không thanh toán cho bên B đúng thời hạn, thì bên A phải chịu mức phạt 0.05% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm trả.
  • Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B thì phải có văn bán thông báo trước cho bên B chậm nhất 05 ngày trước ngày bên A phải thanh toán. Trường hợp này, nếu không thông báo trước, bên A sẽ phải chịu mức phạt tương đương với mức phạt thanh toán không đúng thời hạn.
  • Trường hợp bên A đã nhận đầy đủ hàng đúng chất lượng, số lượng từ bên B tại nơi giao hàng, nếu sau khi nhận hàng về kho, mà hàng xảy ra bất kì hư hỏng, thiếu sót gì thì bên A phải hoàn toàn chịu.

Đối với bên B

  • Nếu bên B không giao hàng cho bên A đúng thời hạn, đúng số lượng, chất lượng thì bên B phải chịu mức phạt 0.05% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm trả.
  • Trường hợp, bên B tới ngày giao hàng mà giao hàng không đúng chất lượng, số lượng thì bên B phải bổ sung đầy đủ số lượng, chất lượng cho bên A trong vòng 05 ngày và bên B phải chịu phạt 0,03% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm giao.
  • Trong quá trình vận chuyển, nếu hàng hoá được giao tới đúng địa điểm, thời gian giao hàng mà hai bên đã giao kết mà bên A kiểm tra hàng hoá đã đầy đủ chất lượng, số lượng thì bên B không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì phát sinh sau khi bên A nhận hàng.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  •  Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
  • Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành giao kết.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên còn lại bằng văn bản và hai bên cùng nhau thương lượng để giải quyết bất đồng đó.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Về các khoản thuế phí sẽ do bên B chịu và bên B sẽ cung cấp đầy đủ hoá đơn chứng từ nếu bên A có yêu cầu.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên rơi vào tình trạng bất khả kháng, khiến rơi vào trường hợp không thể thực hiện theo đúng cam kết trên hợp đồng, thì hai bên cùng nhau thương lượng dựa trên cơ sở mức độ nghiêm trong của tình trạng trên để đưa ra các phương án xử lí.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thiết kế phòng cháy chữa cháy, hệ thống PCCC cho tòa nhà, khu kinh doanh dịch vụ. Để sử dụng hệ thống PCCC khoa học, phù hợp với diện tích, địa hình của cơ sở, việc đưa ra thiết kế, bố trí riêng là vô cùng quan trọng. Không thể tự thực hiện, nhiều chủ cơ sở lựa chọn phương án thuê dịch vụ thiết kế thi công trọn gói của những đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Thông thường đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế hệ thống PCCC sẽ bao gồm cả việc cung cấp các thiết bị lắp đặt phù hợp, hệ thống đấu nối, nhân công xây dựng, thi công công trình vừa và nhỏ. Vì thế, tùy theo từng nhu cầu, ngoài hợp đồng cung ứng dịch vụ thiết kế, chủ cơ sở còn cần xin giấy phép xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

Mẫu hợp đồng dưới đây của chúng tôi chỉ chú trọng vào nội dung cung cấp dịch vụ thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy. Đối với các thỏa thuận khác, các bên có thể tiến hành bổ sung trên mẫu này hoặc giao kết bằng một văn bản mới.

Mẫu Hợp đồng thiết kế phòng cháy chữa cháy

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên giao thiết kế)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Tên người thụ hưởng:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên nhận thiết kế)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Tên người thụ hưởng:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thiết kế hệ thống PCCC (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1.1. Bên A giao và Bên B nhận thực hiện công việc: Thiết kế kỹ thuật thi công hệ thống PCCC cho ………………………………………………………………………………….

1.2. Nội dung thiết kế:

Thiết kế bao gồm phần bản vẽ, thuyết minh và dự toán thiết kế, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

Bản vẽ thiết kế được thể hiện với các kích thước chủ yếu bao gồm:

– Bản vẽ thể hiện phương án thiết kế hệ thống PCCC, bố trí thiết bị;

– Sơ đồ công nghệ đối với hệ thống PCCC.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, MỸ THUẬT

2.1. Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng yêu cầu của Bên A, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, được cơ quan có thẩm quyền duyệt. Với công tác thiết kế hệ thống PCCC cho công trình, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật phải đảm bảo các tiêu chí sau:

– Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;

– An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

2.2. Khi bàn giao công trình, Bên B phải bàn giao cho Bên A các hồ sơ với số lượng sau đây:

– Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hệ thống PCCC công trình …………………………………….. : 03 bộ

– Bộ file bản vẽ thiết kế: 01 bộ

– Giấy Chứng nhận thẩm duyệt hồ sơ: 01 bản

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

3.1. Ngày bắt đầu: Kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực

– Tiến độ báo cáo: Bên B gửi báo cáo tiến độ thiết kế cho Bên A sau mỗi 10 ngày để Bên A kịp thời xem xét và góp ý sửa đổi (nếu có).

3.2. Ngày kết thúc: Sau khi hai bên làm thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Giá trị hợp đồng tính theo Quyết định 957/BXD-VP của Bộ Xây dựng bao gồm:

– Chi phí thiết kế kỹ thuật: ………………………………………………………………………………………………

– Chi phí thiết kế bản vẽ thi công: …………………………………………………………………………………..

– Tổng chi phí thiết kế là: ………………………………………………………………………………………………..

Giá trị hợp đồng (tạm tính): …………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

5.2. Tạm ứng

– Sau khi thoả thuận ký kết hợp đồng, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B …% giá trị hợp đồng.

5.3. Sau khi hoàn thành bàn giao hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công PCCC, hai bên thanh lý hợp đồng, Bên B xuất hoá đơn GTGT tương ứng với giá trị thanh lý hợp đồng cho Bên A. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B ….% giá trị thanh lý hợp đồng công trình. Sau khi Bên B hoàn thành  nhiệm vụ giám sát tác giả thi công công trình, Bên A sẽ thanh toán nốt 10% giá trị thanh lý hợp đồng còn lại cho Bên B.

5.4. Đơn vị tiền tệ áp dụng thanh toán là VNĐ

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

– Hướng dẫn địa điểm cho Bên B;

– Xác định rõ ràng nhiệm vụ thiết kế giao cho Bên B;

– Cung cấp toàn bộ hồ sơ, tài liệu, số liệu đảm bảo tính pháp lý cần thiết có liên quan đến công trình;

– Phối hợp với Bên B trong các phần việc có liên quan;

– Tạm ứng và quyết toán kịp thời với Bên B theo Điều 5 Hợp đồng này

– Thanh toán cho Bên B các khoản phí phát sinh đã được hai Bên thoả thuận và thống nhất;

– Nộp phí thẩm duyệt theo quy định của pháp luật;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

– Tổ chức thực hiện công việc theo nội dung đã thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng;

– Thực hiện đúng nội dung, nhiệm vụ được giao;

– Bản thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn mỹ thuật và kỹ thuật và đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành;

– Bàn giao đầy đủ hồ sơ và thực hiện công việc đúng tiến độ quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ thiết kế kỹ thuật hệ thống PCCC cho công trình và đóng dấu vào Hồ sơ bản vẽ thiết kế

ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …/…/….

8.2. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

8.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

8.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Trường hợp một Bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong Hợp đồng, Bên kia có quyền yêu cầu Bên vi phạm thực hiện đúng nghĩa vụ trong Hợp đồng. Nếu trong vòng … (…) ngày, Bên vi phạm vẫn không thực hiện, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần phải thông báo cho Bên còn lại

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

10.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

10.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thiết bị phòng cháy chữa cháy, các sản phẩm có liên quan như chuông, đèn báo cháy, hệ thống cảm ứng khói, bình chữ cháy, vòi xịt, tủ kỹ thuật PCCC,… Phòng cháy chữa cháy là nhu cầu cấp thiết được quy định bắt buộc theo pháp luật đối với những công trình kinh doanh dịch vụ, mặt bằng cao tầng, chung cư, tòa nhà mini. Trong thời gian vừa qua, có rất nhiều vụ việc liên quan tới hỏa hoạn gây thiệt hại lớn cả về người và tài sản trên địa bàn cả nước, nguyên nhân chủ yếu là do cở sở hạ tầng PCCC không hoàn thiện hay không sử dụng được, chỉ mang tính chất đối phó với cơ quan chức năng khi có kiểm tra.

Bởi vậy, pháp luật đã có những chế tài mạnh tay để xử lý và cưỡng chế áp dụng đầy đủ các quy định, đây cũng được coi là điều kiện để có thể được phép kinh doanh một số lĩnh vực cụ thể như lưu trú, khách sạn, quán ăn, Karaoke. Thị trường mua bán thiết bị phòng cháy chữa cháy từ đó ngày càng sôi động hơn. Bên cạnh việc cung cấp, các đơn vị còn có dịch vụ lắp đặt, thi công, thậm chí là nhận thầu một số hạng mục hành lang thoát hiểm, sơ cứu khi có sự cố. Các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng sơ lược mà chúng tôi cung cấp dưới đây để làm tiền đề cho việc thỏa thuận đầy đủ, trọn vẹn hơn.

Mẫu Hợp đồng mua bán thiết bị phòng cháy chữa cháy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

< V/v: Cung cấp thiết bị PCCC cho quán KARAOKE >

Căn cứ :

  • Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:

Bên Mua: ( Bên A)

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Bên Bán: ( Bên B ):

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

– Bên B đồng ý bán cho Bên A mua ….. số lượng trang thiết bị phòng cháy chữa cháy , cụ thể thể hiện trong bảng sau:

STTLoại thiết bị phòng cháy chữa cháyChất lượng, tiêu chuẩnSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú      
       
       
       

– Chất lượng, tiêu chuẩn cụ thể sẽ được quy định :

+ Định lượng:……………………………………………………………………

+ Ngày sản xuất:…………………………………………………………………

+ Hạn sử dụng:………………………………………………………………….

+ Thành phần:………………………………………………………………….

+ Thông số kỹ thuật:…………………………………………………………..

+ Thông tin cảnh báo:…………………………………………………………

+ Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản:………………………………….

– Đơn giá có thể thay đổi , hai bên có thể thỏa thuận theo giá của từng giai đoạn thị trường.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1. Giá

– Tổng Giá trị trong hợp đồng:…………………………………………..VNĐ

( Bằng chữ: …………………………………………………………VNĐ )

+ Tổng giá chưa bao gồm …. VAT, phí vận chuyển, phí chuyển nhượng, các thỏa thuận khác về giá,…….

+ Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi theo giá thị trường.

2.2.Phương thức thanh toán:

– Thanh toán chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: ……………………………….. % Giá trị Hợp đồng tính từ ngày………………đến ngày……………………………………..

+ Đợt 2 : …………………………………..% Giá trị Hợp đồng còn lại cho đến khi…………………………………………………………………………….

– Thanh toán thông qua chuyển khoản Ngân Hàng:

+ Số TK Ngân Hàng:…………………………………………………………..

+ Tại Ngân Hàng:…………………………..chi nhánh……………………….

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

Điều 3:Thời hạn thực hiện Hợp đồng

3.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng :……………………………………………….

3.2. – Thời hạn giao nhận tài sản:………………………………………………

– Địa điểm giao nhận tài sản:……………………………………………………

+ Trong trường hợp giao thừa hàng thì:………………………………………..

+ Trong trường hợp giao thiếu hàng thì:……………………………………….

3.3.Vận chuyển

– Hình thức vận chuyển:……………………………………………………….

– Thời hạn vận chuyển :……………………………………………………….

– Chi phí vận chuyển:…………………………………………………………

– Địa điểm vận chuyển :……………………………………………………….

3.4. Kiểm tra hàng hóa và giấy tờ, chứng từ , hóa đơn liên quan đến hàng hóa

Điều 4: Biện pháp bảo đảm

– Bên B sử dụng biện pháp bảo đảm…………………. để đảm bảo việc nghĩa vụ thanh toán của Bên A.

– Phương thức thực hiện biện pháp bảo đảm:………………………………….

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Quyền nhận hàng hoặc không nhận hàng;

– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng ;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên B vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận;

– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

– Thông báo về tình hình, thông tin về hàng hóa;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Quyền yêu cầu thanh toán;

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ giao hàng đúng theo thỏa thuận;

     – Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

     – Đảm bảo tính đối kháng khi có tranh chấp với bên thứ 3;

     – Quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6: Chế tài trong hợp đồng

     6.1. Phạt vi phạm hợp đồng

   – Với mỗi hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng, thì Bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng :…………….% Giá trị phần bị vi phạm

    6.2. Bồi thường thiệt hại

– Căn cứ vào phát sinh thiệt hại thực tế thì Bên bị thiệt hại ngoài yêu cầu phạt hợp đồng thì mức bồi thường được tính ………………………………………………

  6.3. Trường hợp Hủy bỏ hợp đồng

 – Trường hợp mỗi lần đơn hàng Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bên B nghĩa vụ giao hàng thì Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp tài sản được giao không đảm bảo về số lượng, chất lượng mà phần thiệt hại dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng.

– Trước khi hủy bỏ hợp đồng thì Bên có yêu cầu hủy bỏ thông báo trước……… ngày cho Bên kia.

– Việc  hủy bỏ hợp đồng phải lập thành biên bản.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

– Nếu có tranh chấp thì hai bên ưu tiên thỏa thuận, bàn cách giải quyết.

– Nếu không thể giải quyết tranh chấp thì gửi đơn đến TAND…………..

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………

– Việc Hợp đồng đã hoàn thành hoặc các trường hợp bị chấm dứt hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được chia làm…. Bản, mỗi bên … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A                                                 Đại diện Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán cây tràm, cây gỗ làm nguyên liệu chế tác hoặc gia công, chế biến. Cây tràm là một trong những loại cây được ưa chuộng bởi các tính chất hiếm của gỗ, ngoài ra lá và vỏ của cây còn được sử dụng để chiết xuất tinh dầu, hương liệu. Tinh dầu tràm có tác dụng giảm nghẹt mũi, tăng cường hô hấp, trị các hiện tượng mẩn ngứa ngoài da do dị ứng, côn trùng, ngoài ra còn có khả năng tăng cường chức năng tiêu hóa, giữ ấm cơ thể và giảm đau nhức xương khớp. Bởi nhiều công dụng như vậy, việc mua bán cây tràm được diễn ra rất phổ biến, các cây có thể là tự nhiên hoặc được trồng theo quy mô kinh doanh. Hợp đồng mua bán cây tràm có thể được ký theo từng lần, đợt lấy hàng hoặc theo dài hạn và lấy hàng vào từng thời điểm nhất định trong năm.

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán cây tràm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY TRÀM

-Thuộc loại hợp đồng mua bán.

– Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

+Mục đích: giao dịch mua cây tràm giữa hai bên mua và bán.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự  số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC;
  • Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
  • Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức: Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán cây tràm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

…..,ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY TRÀM

Số     /20……/HĐMB

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự  số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
  • Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày    tháng        năm 20…., tại …………. Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:

Địa chỉ:                     

Điện thoại:               

Đại diện bởi:             Ông

Chức vụ:                   

Mã số thuế:              

Tài khoản số:           

Ngân hàng

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: CÔNG TY

Địa chỉ:         

Điện thoại:               

Đại diện bởi:            

Chức vụ:                    Giám đốc Công ty.

Mã số thuế:              

Tài khoản số:            Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo sự đề nghị của bên A, bên B đồng ý bán cho bên A số lượng cây tràm như sau:

STTTên vật tưĐơn vịQuy cáchSố lượng/câyĐơn giá 1 cây (vnđ)
Cừ tràm 8cm-10cm (Đường kính gốc từ 8cm-10cm)
1Cừ tràmCâyD>=8; d>=3.8; L>=4.5100036.000
2Cừ tràmCâyD>=8; d>=4.2; L>=4.5100042.000
Cừ tràm 10cm-12cm (Đường kính gốc từ 10cm-12cm)
1Cừ tràmCâyD>=10; d>=4.0; L>=4.0100036.000
2Cừ tràmCâyD>=10; d>=4.5; L>=3.7100044.000
3Cừ tràmCâyD>=10; d>=5.0; L>=3.7100046.000
Cộng tiền cây204.000.000

-Hàng hoá trên sẽ đóng theo từng lô, mỗi lô 1000 cây và đóng vào 02 thùng container.

-Giá cả trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

– Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A tổng số lượng là 5000 cây tràm với kích thước, giá trị được ghi rõ ở Điều 1.
  2. Với tổng giá tiền là 204.000.000 ( Hai trăm lẻ bốn triệu đồng).
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên A vào ngày……tháng…..năm……..

Tại……………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 07 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.
  • Mọi chi phí liên quan  đến quá trình vận chuyển bên A chi trả và bên B sẽ đại diện cho bên A đứng ra chịu trách nhiệm về quá trình vận chuyển, nếu có sai sót, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 3: Cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán

Cách thức thanh toán

  • Tổng số tiền bên A phải thanh toán cho bên B là: 204.000.000 ( Hai trăm lẻ bốn triệu đồng).
  • (Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
  • Bên A sẽ thanh toán cho bên B 02 lần và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
  • Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

Thời hạn thanh toán

  • -Lần 1: Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% số tiền dựa trên tổng giá trị hợp đồng kể từ ngày……….tháng……….năm…………
  • -Lần 2: Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% số tiền còn lại khi nhận được hàng.Ngoài ra, bên A sẽ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển cho bên B khi bên A nhận được đầy đủ số lượng cũng như chất lượng hàng hoá trên.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A:

  • Bên A có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B theo các đợt mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên A có quyền không nhận hàng nếu thấy hàng hoá không đủ số lượng, chất lượng tại nơi nhận hàng mà trước đó không có bất kì thông báo nào từ bên B.
  • Nếu bên A có sự thay đổi về nơi nhận hàng, thời gian nhận hàng, bên A phải báo cho bên B chậm nhất 03 ngày trước ngày nhận hàng, trường hợp không báo trước bên A phải chịu toàn bộ thiệt hại.

 Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Bên B:

  • Bên B có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên A đúng thời gian, địa điểm mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên B phải có nghĩa vụ giao hàng đủ số lượng, chất lượng mà hai bên đã thoả thuận.
  • Nếu bên B không có đủ hàng giao, hàng không đủ chất lượng thì bên B phải thông báo cho bên A chậm nhất 03 ngày trước ngày giao hàng và phải được bên A đồng ý, trường hợp không được bên A đồng ý, bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại cho bên A.
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc mua bán nếu bên A có yêu cầu.
  • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 1% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,5% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Trường hợp bên A rơi vào tình trạng khó khăn, không thể thanh toán cho bên B đúng hạn và báo trước cho bên B 01 ngày trước ngày giao hàng, được bên B đồng ý thì bên A không phải bồi thường.

Đối với bên B:

  • Nếu Bên B không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 1% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên B không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,5% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
  • Trường hợp bên B có lý do chính đáng và có thông báo trước cho bên A chậm nhất 01 ngày, được bên A đồng ý thì bên B không phải chịu bồi thường.
  • Trường hợp bên B rơi vào tình huống bất khả kháng như: thiên tai, đường xá,… thì bên B không phải chịu bồi thường.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ đơn phương được chấm dứt nếu bên B không giao được hàng theo như đã thoả thuận mà không có bất kì thoả thuận chậm giao nào khác giữa hai bên.Trường hợp này, bên B phải hoàn lại toàn bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B trước đó.
  • Hợp đồng đơn phương chấm dứt khi bên A không thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B ít nhất 80% số tiền phải thanh toán ở lần 01.
  •  Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành giao kết.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, cả hai bên cùng gặp nhau thương lượng trên cơ sở hợp tác để đưa ra được quyết định đều có lợi cho đôi bên.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Về các khoản thuế phí sẽ do bên B chịu và bên B sẽ cung cấp đầy đủ hoá đơn chứng từ nếu bên A có yêu cầu.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán quặng sắt hướng tới đối tượng thỏa thuận là loại khoáng sản khai thác có điều kiện, vì thế hợp đồng này rất đặc trưng, thông thường không có nhiều trong thực tiễn. Một trong các bên chủ thể trong hợp đồng là bên trực tiếp khai thác quặng sắt hoặc bên trung gian mua bán lại quặng để tiêu thụ, gia công, sản xuất.

Quặng sắt ở Việt Nam là loại khoáng sản hạn chế và rất khó khai thác, đơn vị được phép khai thác phải được cấp phép và chấp hành nghiêm ngặt trình tự thủ tục theo quy định. Việc mua bán cần được thỏa thuận kỹ càng từ giá cả cho tới các biện pháp vận chuyển, các chứng từ hóa đơn chứng minh nguồn gốc, hàm lượng, chất lượng quặng.

Để tìm hiểu về loại hợp đồng này, mời các bạn cùng xem bản mẫu sơ lược dưới đây của chúng tôi.

Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUẶNG SẮT

< V/v: Khoáng sản quặng sắt >

Căn cứ :

  • Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Luật Khoáng Sản 2010;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên

Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:

Bên Mua: ( Bên A)

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Bên Bán: ( Bên B ):

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

– Bên B đồng ý bán cho Bên A mua ….. số lượng khoáng sản , cụ thể thể hiện trong bảng sau:

STTLoại khoáng sảnChất lượng, tiêu chuẩnSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú      
1Sắt     
       
       

– Chất lượng, tiêu chuẩn cụ thể sẽ được quy định trong phụ lục số… Hợp đồng này.

– Đơn giá có thể thay đổi , hai bên có thể thỏa thuận theo giá của từng giai đoạn thị trường.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1. Giá

– Tổng Giá trị trong hợp đồng:…………………………………………..VNĐ

( Bằng chữ: …………………………………………………………VNĐ )

+ Tổng giá chưa bao gồm …. VAT, phí vận chuyển, phí chuyển nhượng, các thỏa thuận khác về giá,…….

+ Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi theo giá thị trường.

2.2.Phương thức thanh toán:

– Thanh toán chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: ……………………………….. % Giá trị Hợp đồng tính từ ngày………………đến ngày……………………………………..

+ Đợt 2 : …………………………………..% Giá trị Hợp đồng còn lại cho đến khi…………………………………………………………………………….

– Thanh toán thông qua chuyển khoản Ngân Hàng:

+ Số TK Ngân Hàng:…………………………………………………………..

+ Tại Ngân Hàng:…………………………..chi nhánh……………………….

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng

3.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng :……………………………………………….

3.2. – Thời hạn giao nhận tài sản:………………………………………………

– Địa điểm giao nhận tài sản:……………………………………………………

+ Trong trường hợp giao thừa hàng thì:………………………………………..

+ Trong trường hợp giao thiếu hàng thì:……………………………………….

3.3.Vận chuyển

– Hình thức vận chuyển:……………………………………………………….

– Thời hạn vận chuyển :……………………………………………………….

– Chi phí vận chuyển:…………………………………………………………

– Địa điểm vận chuyển :……………………………………………………….

3.4. Kiểm tra hàng hóa và giấy tờ, chứng từ , hóa đơn liên quan đến hàng hóa

Điều 4: Biện pháp bảo đảm

– Bên B sử dụng biện pháp bảo đảm…………………. để đảm bảo việc nghĩa vụ thanh toán của Bên A.

– Phương thức thực hiện biện pháp bảo đảm:………………………………….

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Quyền nhận hàng hoặc không nhận hàng;

– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng ;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên B vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận;

– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

– Thông báo về tình hình, thông tin về hàng hóa;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Quyền yêu cầu thanh toán;

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ giao hàng đúng theo thỏa thuận;

     – Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

     – Đảm bảo tính đối kháng khi có tranh chấp với bên thứ 3;

     – Quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6: Chế tài trong hợp đồng

     6.1. Phạt vi phạm hợp đồng

   – Với mỗi hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng, thì Bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng :…………….% Giá trị phần bị vi phạm

    6.2. Bồi thường thiệt hại

– Căn cứ vào phát sinh thiệt hại thực tế thì Bên bị thiệt hại ngoài yêu cầu phạt hợp đồng thì mức bồi thường được tính ………………………………………………

  6.3. Trường hợp Hủy bỏ hợp đồng

 – Trường hợp mỗi lần đơn hàng Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bên B nghĩa vụ giao hàng thì Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp tài sản được giao không đảm bảo về số lượng, chất lượng mà phần thiệt hại dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng.

– Trước khi hủy bỏ hợp đồng thì Bên có yêu cầu hủy bỏ thông báo trước……… ngày cho Bên kia.

– Việc  hủy bỏ hợp đồng phải lập thành biên bản.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

– Nếu có tranh chấp thì hai bên ưu tiên thỏa thuận, bàn cách giải quyết.

– Nếu không thể giải quyết tranh chấp thì gửi đơn đến TAND…………..

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………

– Việc Hợp đồng đã hoàn thành hoặc các trường hợp bị chấm dứt hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được chia làm…. Bản, mỗi bên … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A                                                 Đại diện Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán ngô hạt là dạng hợp đồng cung cấp mua bán nông sản tương đối phổ biến. Ngô là sản phẩm có vai trò cao trong đời sống con người, chúng có thể là thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, các phần lõi, thân, lá sau khi chế biến, khai thác cũng có nhiều công dụng như phân bón, lót ủ, chất đốt. Ngô hạt cũng có rất nhiều chủng loại đa dạng từ ngô ngọt, ngô nếp, ngô tẻ với những tác dụng khác nhau. Kim ngạch xuất khẩu của loại hàng hóa này có vị trí chỉ đứng sau một số loại gạo truyền thống.

Để phục vụ nhu cầu thu mua số lượng lớn của những hộ, gia đình đơn lẻ hay hợp tác xã trực tiếp sản xuất, hợp đồng thu mua, mua bán ngô hạt là không thể thiếu, các thỏa thuận về chất lượng, kích thước, đóng gói, quy cách gia công đều có thể được các bên dựa trên tình hình thực tế mà đưa vào hợp đồng

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán ngô hạt

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGÔ HẠT

-Thuộc loại hợp đồng mua bán.

-Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

+Mục đích: giao dịch mua bán ngô hạt giữa hai bên mua và bán.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

+Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 209/2013/NĐ-CP NGÀY 18/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

+Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức: Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán ngô hạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGÔ HẠT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào Thông tư số 219/2013/TT-BTC
  • Căn cứ vào sựthoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…….

BÊN A: (Bên Mua)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

BÊN B: (Bên Bán)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

Sau đây gọi là bên Bán.

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo sự đề nghị từ bên A, bên B đồng ý bán cho bên A 100 tấn ngô hạt.

-Quy cách đóng gói: Ngô hạt sẽ được đóng gói theo bao bì, 50kg/bao.

-Địa điểm giao hàng:………………………………………………….

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A 100 tấn ngô hạt với giá 6000 vnđ/kg
  2. Tổng giá tiền là: 600.000.000vnđ (sáu trăm triệu đồng)
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên Avào ngày……….tháng………năm…….

Tại………………………………………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 14 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.
  • -Mọi chi phí trong quá trình vận chuyển bên A chi trả, nhưng nếu trong quá trình vận chuyển có xảy ra sai sót gì thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Điều 3: Cách thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 03 lần và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

  • Lần 1: Bên A sẽ cọc cho bên B 30% tổng số tiền giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng này được kí kết.
  • Lần 2: Sau 10 ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng, bên A sẽ đến kiểm tra tiến trình của sản phẩm và thanh toán 30% tổng số tiền giá trị hợp đồng.
  • Lần 3: Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại là 40% tổng số tiền giá trị hợp đồng sau khi nhận hàng đầy đủ là 100 tấn ngô hạt tại……………………

Mọi chi phí về thuế và xuất hoá đơn đỏ, bên B phải chịu chi phí và xuất hoá đơn cho bên A.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A:

  • Bên A có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B theo các đợt mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên A phải chịu trách nhiệm về nơi nhận hàng (kho, bãi), nếu tới ngày giao hàng, bên B không có chỗ để giao hàng, dẫn đến việc hàng hoá bị hư hỏng thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  • Nếu bên A có sự thay đổi về nơi nhận hàng, thời gian nhận hàng, bên A phải báo cho bên B chậm nhất 03 ngày trước ngày nhận hàng, trường hợp không báo trước bên A phải chịu toàn bộ thiệt hại.
  • Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hàng, nếu phát hiện hàng bị hỏng, bên A có quyền yêu cầu bên B đồi hàng đúng như loại hàng hoá bị hư hỏng mà không phải chịu bất kì khoản phí nào.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Bên B:

  • Bên B có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên A đúng thời gian, địa điểm mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên B phải có nghĩa vụ giao hàng đủ số lượng, chất lượng mà hai bên đã thoả thuận.
  • Nếu bên B không có đủ hàng giao, hàng không đủ chất lượng thì bên B phải thông báo cho bên A chậm nhất 07 ngày trước ngày giao hàng và phải được bên A đồng ý, trường hợp không được bên A đồng ý, bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại cho bên A.
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc mua bán nếu bên A có yêu cầu.
  • Sau gian 03 ngày kể từ ngày giao hàng, nếu hàng hoá bị hư hỏng thì bên B không chịu trách nhiệm.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A:

  • Trường hợp bên A không thanh toán cho bên B đầy đủ số tiền theo ít nhất một đợt, thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường mọi chi phí mà bên B đã bỏ ra để hoàn thiện đơn hàng.
  • Trường hợp bên A  thay đổi thời gian, địa điểm giao hàng,nếu không báo trước cho bên B chậm nhất 03 ngày trước thời điểm giao hàng, thì bên A phải chịu lãi 2% trên tổng giá trị hàng hoá với mỗi ngày bên B không giao được hàng.

Đối với bên B:

  • Trường hợp bên A phát hiện ra hàng hoá không đủ chất lượng, số lượng ở tại thời điểm bên A nhận hàng. Thì bên B phải bổ sung và đổi mới hàng hoá trong vòng 03 ngày cho bên A kể từ ngày bên A nhận hàng và bên B phải chịu hoàn toàn những lợi ích mà bên A có được trong thời gian 03 ngày bên B bổ sung. Ngoài ra, nếu trong 03 ngày bên B không bổ sung hàng hoá cho bên A được, thì bên B phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng mà hai bên đã kí kết.
  • Trường hợp bên B không cung cấp được cho bên A các giấy tờ liên quan đến hàng hoá, thì bên A có quyền yêu cầu bên B bổ sung gấp hoặc huỷ hợp đồng nếu bên B không cung cấp được các giấy tờ liên quan. Và khi hợp đồng bị huỷ, bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại mà bên A có được khi giao dịch được số hàng hoá trên.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ đơn phương được chấm dứt nếu bên B không giao được hàng trong vòng 07 ngày kể từ ngày hai bên cam kết giao hàng.Trường hợp này, bên B phải hoàn lại toàn bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B trước đó.
  • Hợp đồng đơn phương chấm dứt khi bên A không thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B ít nhất 02 đợt.Trường hợp này, bên A phải chịu bồi thường mọi chi phí mà bên B đã chi ra để sản xuất đơn hàng tới thời điểm hiện tại khi hợp đồng đơn phương chấm dứt.
  • Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành thoả thuận.

Điều 7: Giai quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, cả hai bên cùng gặp nhau thương lượng trên cơ sở hoà giải có lợi cho hai bên.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thu mua nguyên liệu sản xuất được sử dụng cho phần nhiều là những công xưởng, khu công nghiệp, khu chế xuất, với mục đích rõ ràng là thu mua những nguyên liệu phục vụ hoạt động dây chuyền sản xuất, chế biến, gia công. Các nguyên liệu đề cập ở đây có thể là thực phẩm tươi sống, nguyên liệu nông sản, các sản phẩm gỗ thô, phôi sắt, đá, … tùy theo lĩnh vực của đơn vị thu mua.

Nếu việc thu mua được tiến hành rải rác, không tập trung được do đặc thù nguyên liệu, hợp đồng thu mua nguyên liệu sản xuất sẽ phải được ký với từng chủ thể cung cấp nhằm đảm bảo quyền lợi cao nhất và những đảm bảo về chất lượng, số lượng theo thỏa thuận.

Mẫu Hợp đồng thu mua nguyên liệu sản xuất

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nguyên liệu sản xuất (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại nguyên liệu (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
 
 
 
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Đơn giá và giá trị hợp đồng được tính theo Đồng Việt Nam (VNĐ).

2.2. Nếu có bất kì sự thay đổi nào về giá, các bên sẽ thông báo cho nhau trong vòng  05 (năm) ngày trước khi áp giá điều chỉnh mới.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH HÀNG HOÁ

Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN

4.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

4.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

4.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán vật tư thiết bị điện được sử dụng chủ yếu trong các hạng mục thi công, công trình phụ, nhà thầu con, thầu dự án nhằm cung cấp các thiết bị, phụ tùng lắp đặt, linh kiện ngành điện. Hệ thống điện luôn rất được coi trọng trong mọi công trình bởi đây là nhu cầu thiết yếu của con người. Tùy theo thiết kế, hệ thống điện thông thường được chạy ngầm, vì thế chất lượng và quy cách rất khó kiểm soát, yêu cầu uy tín và trung thực từ phía nhà thầu và đơn vị cung cấp. Hợp đồng mua bán vật tư thiết bị điện là một trong những căn cứ được xem xét khi các công trình phát sinh trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, các bên cần có những thỏa thuận rõ ràng, mạch lạc tại văn bản này, các chi phí sản xuất, bàn giao, chủng loại, trách nhiệm thuế, phí lệ phí,…

Thiết bị điện rất đa dạng, đơn vị cung cấp thường kèm theo cung cấp cả những thiết bị chiếu sáng, camera, an ninh, internet, máy móc đơn giản và dịch vụ lắp đặt bảo hành nếu bên mua có nhu cầu.

Mẫu Hợp đồng mua bán vật tư thiết bị điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN

< V/v: Vật tư thiết bị điện cho dự án TÂN PHÚ 1>

Căn cứ :

  • Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Luật Thương mại 2005;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:

Bên Mua: ( Bên A)

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Bên Bán: ( Bên B ):

Công ty……………………………………………………………………….

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….

Chức vu:……………………………………………………………………..

CCCD/CMND:……………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..

Trụ sở:………………………………………………………………………

GCNDKKD:………………………………………………………………..

GPKD:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………..

TKNH số:………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

– Bên B đồng ý bán cho Bên A mua ….. số lượng thiết bị y tế , cụ thể thể hiện trong bảng sau:

STTLoại thiết bị y tếChất lượng, tiêu chuẩnSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú      
       
       
       

– Chất lượng, tiêu chuẩn cụ thể sẽ được quy định :

+ Số lưu hành, số giấy phép nhập khẩu :……………………………………….

+ Số sêri thiết bị:……………………………………………………………….

+ Ngày sản xuất, hạn sử dụng:…………………………………………………

+ Hướng dẫn sử dụng, thông tin cảnh báo, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành:…………………………………………………………………………….

– Đơn giá có thể thay đổi , hai bên có thể thỏa thuận theo giá của từng giai đoạn thị trường.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1. Giá

– Tổng Giá trị trong hợp đồng:…………………………………………..VNĐ

( Bằng chữ: …………………………………………………………VNĐ )

+ Tổng giá chưa bao gồm …. VAT, phí vận chuyển, phí chuyển nhượng, các thỏa thuận khác về giá,…….

+ Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi theo giá thị trường.

2.2.Phương thức thanh toán:

– Thanh toán chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: ……………………………….. % Giá trị Hợp đồng tính từ ngày………………đến ngày……………………………………..

+ Đợt 2 : …………………………………..% Giá trị Hợp đồng còn lại cho đến khi…………………………………………………………………………….

– Thanh toán thông qua chuyển khoản Ngân Hàng:

+ Số TK Ngân Hàng:…………………………………………………………..

+ Tại Ngân Hàng:…………………………..chi nhánh……………………….

– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng

3.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng :……………………………………………….

3.2. – Thời hạn giao nhận tài sản:………………………………………………

– Địa điểm giao nhận tài sản:……………………………………………………

+ Trong trường hợp giao thừa hàng thì:………………………………………..

+ Trong trường hợp giao thiếu hàng thì:……………………………………….

3.3.Vận chuyển

– Hình thức vận chuyển:……………………………………………………….

– Thời hạn vận chuyển :……………………………………………………….

– Chi phí vận chuyển:…………………………………………………………

– Địa điểm vận chuyển :……………………………………………………….

3.4. Kiểm tra hàng hóa và giấy tờ, chứng từ , hóa đơn liên quan đến hàng hóa

Điều 4: Biện pháp bảo đảm

– Bên B sử dụng biện pháp bảo đảm…………………. để đảm bảo việc nghĩa vụ thanh toán của Bên A.

– Phương thức thực hiện biện pháp bảo đảm:………………………………….

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Quyền nhận hàng hoặc không nhận hàng;

– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng ;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên B vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận;

– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

– Thông báo về tình hình, thông tin về hàng hóa;

– Các quyền và nghĩa vụ khác.

5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Quyền yêu cầu thanh toán;

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin;

– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

–  Phạt cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;

– Nghĩa vụ giao hàng đúng theo thỏa thuận;

     – Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;

     – Đảm bảo tính đối kháng khi có tranh chấp với bên thứ 3;

     – Quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 6: Chế tài trong hợp đồng

     6.1. Phạt vi phạm hợp đồng

   – Với mỗi hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng, thì Bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng :…………….% Giá trị phần bị vi phạm

    6.2. Bồi thường thiệt hại

– Căn cứ vào phát sinh thiệt hại thực tế thì Bên bị thiệt hại ngoài yêu cầu phạt hợp đồng thì mức bồi thường được tính ………………………………………………

  6.3. Trường hợp Hủy bỏ hợp đồng

 – Trường hợp mỗi lần đơn hàng Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bên B nghĩa vụ giao hàng thì Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp tài sản được giao không đảm bảo về số lượng, chất lượng mà phần thiệt hại dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng.

– Trước khi hủy bỏ hợp đồng thì Bên có yêu cầu hủy bỏ thông báo trước……… ngày cho Bên kia.

– Việc  hủy bỏ hợp đồng phải lập thành biên bản.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

– Nếu có tranh chấp thì hai bên ưu tiên thỏa thuận, bàn cách giải quyết.

– Nếu không thể giải quyết tranh chấp thì gửi đơn đến TAND…………..

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………

– Việc Hợp đồng đã hoàn thành hoặc các trường hợp bị chấm dứt hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được chia làm…. Bản, mỗi bên … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A                                                 Đại diện Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu có đối tượng là những sản phẩm sắt thép đã qua quá trình sử dụng, được tháo dỡ từ những công trình phá dỡ hay là sản phẩm thừa, lỗi trong quá trình sản xuất không còn có thể sử dụng theo mục đích ban đầu. Sắt thép này thông thường sẽ cần được tái chế lại hoặc quay trở lại quy trình gia công để nhằm các mục đích khách nhau. Các đơn vị có dây chuyền sản xuất tái chế phù hợp sẽ là bên mua trong thỏa thuận mua bán phế liệu này hoặc cũng có thể là các đơn vị trung gian có phạm vi hoạt động là phân loại trước khi chuyển cho đơn vị tái chế.

Việc mua bán phế liệu là hoạt động được quản lý chặt chẽ của nhà nước nhằm đảm bảo an toàn cho môi trường, vì vậy các bên cần đặc biệt lưu ý các thỏa thuận tại Hợp đồng mua bán loại đối tượng này.

Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THU MUA SẮT THÉP PHẾ LIỆU

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán vật tư (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B sắt thép phế liệu (sau đây gọi là “Hàng hoá”) theo chi tiết như bảng dưới đây

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giá

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG

2.1. Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

2.2. Phương thức giao nhận

Thời gian giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………….

Địa điểm giao hàng: ………………………………………………………………………………………………………..

Chi phí vận chuyển: Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá trị Hàng hoá được thanh toán căn cứ theo Biên bản giao nhận chi tiết giữa hai Bên.

3.2. Bên B sẽ thanh toán toàn bộ số tiền như trong biên bản giao nhận bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A, cụ thể

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………..

Tên người thụ hưởng: ……………………………………………………………………………………………………..

3.3. Bên B phải thanh toán trong thời gian tối đa … (…..) ngày sau khi  nhận hàng và đại diện Bên B kí biên bản giao nhận hàng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

4.1. Bên A

– Bên A chịu trách nhiệm cung cấp Hàng hoá đúng danh mục và thời hạn thoả thuận.

– Chịu toàn bộ phí vận chuyển từ kho Bên A tới kho Bên B

– Xuất hoá đơn GTGT kịp thời cho Bên B.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này sau khi hoàn tất đầy đủ các thủ tục công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.

4.2. Bên B

– Nhận đúng, đủ khối lượng chủng loại hàng hóa.

– Thanh toán đúng hạn cho bên B.

– Tự bốc dỡ Hàng hóa từ phương tiện vận chuyển.

– Tự chịu trách nhiệm đối với Hàng hóa sau khi kí biên bản giao nhận.

– Tự chịu trách nhiệm về an toàn và vệ sinh môi trường.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này sau khi hoàn tất đầy đủ các thủ tục công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT THÔNG TIN

Trong suốt thời gian thực hiện cũng như sau khi chấm dứt hoặc hợp đồng hết hiệu lực, một trong hai bên phải tuyệt đối giữ bí mật thông tin của bên còn lại. Và phải hết sức cần trọng thực hiện các biện pháp bảo vệ các thông tin mật khỏi bị công khai.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

6.1. Mọi trường hợp, tình huống vượt quá khả năng chống chế hợp lý của bất kỳ bên nào như: chiến tranh, thiên tai, bãi công, hỏa hoạn, bạo loạn,… xảy ra sau khi hợp đồng có hiệu lực sẽ được coi là bất khả kháng.

6.2. Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng và hậu quả xảy ra có thể liên quan đến việc thực hiện chậm trễ hợp đồng này, và do đó phải gia hạn thực hiện hợp đồng trong khoảng thời gian nhất định nào đó, trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày xuất hiện nguyên nhân gây chậm trễ, hai bên được quyền thông báo bằng văn bản chính thức cho nhau về sự chậm trễ hay hủy bỏ của Hợp đồng mà không chịu bất kỳ khoản bồi thường nào.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

7.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

7.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

7.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực trong ….. ngày kể từ ngày ……./2020 đến ……/2020.

9.2. Hợp đồng sẽ được chấm dứt và tự thanh lý sau khi hai bên hoàn tất đầy đủ các thủ tục quyết toán hàng hóa và công nợ, phạt vi phạm hợp đồng giữa hai bên.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Bất cứ sự thay đổi nào trong hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được hai bên chấp nhận.

10.2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán ống nhựa là thỏa thuận giữa chủ thể sản xuất ống nhựa và đơn vị thi công sử dụng sản phẩm ống nhựa có nhu cầu. Ống nhựa là một trong những sản phẩm được sử dụng rất nhiều trong các hạng mục xây dựng công trình từ nhà ở cho tới thương mại dịch vụ, công trình công cộng. Với tính đa dạng, phong phú cả về chủng loại, kích thước, chất liệu, mục đích sử dụng, sản phẩm này có nhu cầu rất cao.

Hợp đồng mua bán ống nhựa có thể được ký theo dự án, công trình, cũng có thể được ký cung cấp thường xuyên theo hình thức đại lý tùy vào mong muốn của các chủ thể trong thỏa thuận. Giá cả và thuế của mặt hàng này được nhà nước quản lý và cần phải công bố theo quy định, vì thế các bên cần lưu ý khi ghi nhận trong hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về các điều khoản trong Hợp đồng này, mời các bạn theo dõi biểu mẫu sơ lược của chúng tôi dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán ống nhựa

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ỐNG NHỰA

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán ống nhựa (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các loại sắt thép thi công (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngThành tiền
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Đơn giá và giá trị hợp đồng được tính theo Đồng Việt Nam (VNĐ).

2.2. Nếu có bất kì sự thay đổi nào về giá, các bên sẽ thông báo cho nhau trong vòng  05 (năm) ngày trước khi áp giá điều chỉnh mới.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH HÀNG HOÁ

Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN

4.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

4.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

4.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng. 

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng là văn bản do các chủ thể có liên quan cùng nhau xác lập về việc máy móc ( Nêu cụ thể) đã hoàn thành tiến hành bàn giao cho bên nhận bàn giao đi vào sử dụng. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao máy móc đưa vào sử dụng


CƠ QUAN/TỔ CHỨC
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY MÓC VÀO SỬ DỤNG

( V/v bàn giao máy móc đưa vào sử dụng)

Căn cứ vào Hợp đồng mua bán ……… số:…/…-…. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên giao máy móc: ( Bên A)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ:…………………………

Cơ quan/Tổ chức:………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận máy móc: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao máy móc….. cho bên B

tại địa điểm: …………………………………………………………………………………………………

1.Thông tin các loại máy móc bàn giao:

STT Loại máy móc Tình trạng máy móc Phụ tùng đi kèm Giá trị bằng tiền  ( VNĐ)
1 …….      
……….      
…….      
       

2. Lý do bàn giao máy móc

Bên A tiến hành bàn giao máy móc ( tên máy móc cụ thể ) sau khi đã hoàn thành việc lắp đặt như các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng số:…/HĐ…-…. Để bên B có thể tiến hành đi vào sử dụng.

3.Hình thức thanh toán:

Bên B tiến hành thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản:

Chủ tài khoản:……………………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………………………………………………

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

 

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng cung cấp thịt ba rọi là hợp đồng thuộc loại hợp đồng mua bán tài sản, theo đó, hợp đồng này được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên mua (chủ thể có nhu cầu mua thịt ba rọi) và bên bán (bên cung cấp thịt ba rọi cho bên mua), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số thịt ba rọi cho bên mua trong một thời gian nhất định còn bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng cung cấp thịt ba rọi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THỊT BA RỌI

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung cấp thịt ba rọi (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua thịt ba rọi (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng cung cấp thịt ba rọi số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… thịt…. ba rọi cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…../…… đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Bên A cung cấp cho Bên B

Bên A đồng ý cung cấp thực phẩm thuộc bảng dưới đây:

STT Loại thịt ba rọi Khối lượng (kg) Giá tiền Tổng Ghi chú
1.          
2.          
         
           

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Loại thịt ba rọi được xác định chất lượng theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận cung cấp lượng thịt đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Giá trên đã/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng/…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải cung cấp số lượng thịt ba rọi đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2./Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm cung cấp số lượng thịt đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….

Với thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng,… cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Cho Ông………………………..                      Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay khi nhận được số lượng thực phẩm trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng hàng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận hàng và giao trực tiếp cho:

Cho Ông………………………..                      Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Của Bên A.

Trong quá trình thực hiện công việc, bên A có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, ….. tại khu vực.

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết sẽ cung cấp địa điểm cùng các trang thiết bị cần thiết cho Bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng sang nhượng quyền sử dụng hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận của chủ sở hữu/người có quyền định đoạt quyền sử dụng tầng hầm (bên bán) và chủ thể có nhu cầu mua quyền sử dụng tầng hầm này (bên mua), trong đó, bên có quyền định đoạt quyền sử dụng tầng hầm này (bên bán) sẽ chuyển quyền sử dụng tầng hầm này cho bên mua còn bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TẦNG HẦM

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Nhượng quyền (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Được nhượng quyền (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm tại địa điểm……………. cho Bên B sử dụng với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Tầng hầm được sang nhượng quyền sử dụng

Bên A đồng ý sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm tại địa chỉ………………….. với diện tích………….. mét vuông (cùng với toàn bộ những tài sản trong tầng hầm được liệt kê trong Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng) thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/Hợp đồng/… số…………. và toàn bộ các giấy tờ về quyền sử dụng tầng hầm cho Bên B vào ngày… tháng…. năm…….

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sang nhượng quyền sử dụng tầng hầm ngầm trên, bao gồm cả các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải giao toàn bộ các giấy tờ của quyền sử dụng tầng ngầm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức giao tài sản và giấy tờ về quyền sử dụng tầng hầm ngầm

Địa điểm giao tài sản và các giấy tờ trên được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………..

Tiệm giặt là trên sẽ được giao thành….. lần cho Bên B. Cụ thể:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động về việc sử dụng tầng hầm ngầm khi nhận bàn giao theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán tôm là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức, theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là “tôm” cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán tôm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÔM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán tôm (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua tôm (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tôm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… kilôgam tôm…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…../…… đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng mua bán

Bên A đồng ý bán hàng hóa là tôm…….. với chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Loại tôm Chất lượng Khối lượng (kg) Giá tiền

 

(VNĐ)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1.            
2.            
           
             

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng tôm được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng giá tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được trả cho Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải giao cho Bên B số lượng tôm……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng tôm……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao cho Ông………………………..                      Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số lượng tôm trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận vào Biên bản/…. và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong quá trình thực hiện công việc, bên A có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, ….. tại khu vực.

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng tôm theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gà giống là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức, trong đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là gà giống cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán gà giống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN GÀ GIỐNG

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gà giống số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… con gà giống…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…../…… đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng mua bán

Bên A đồng ý bán ……….. con gà giống với chủng loại, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Chủng loại con giống Chất lượng Số lượng

 

(con)

Giá tiền

 

(VNĐ)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Gà…..          
2.            
           
             

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng con giống được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được trả cho Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải giao cho Bên B …….. con gà giống với chủng loại, chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng con giống với chủng loại, chất lượng,……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao cho Ông………………………..                      Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được con giống nói trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận vào Biên bản/…. và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gà giống theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Đảm bảo tuân thủ các điều kiện về thú y, kiểm dịch động vật,… theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kiểm dịch,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng tạm ứng tiền hàng là văn bản được xác lập dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ giao dịch cùng hướng tới mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản hợp đồng tạm ứng tiền hàng cụ thể:

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng tạm ứng tiền hàng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG TIỀN HÀNG

( Số:………/HĐ -……….)

Căn cứ Hợp đồng mua bán số:…/HĐMB-…….;

Căn cứ nhu cầu thực tế của các bên;

Hôm nay ngày…/…/…., Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên tạm ứng ( Bên A):

Họ và tên: ………………………………………………………………………….

Ngày sinh: ………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………

Bên cho tạm ứng ( Bên B)

Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp : ………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………

Người ủy quyền thực hiện: ………………………………………………………

Họ và tên: ………………………………Ngày sinh: ……………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng tạm ứng tiền hàng với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý cho bên A tạm ứng số tiền hàng là ……………………….VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………………………….), bên A có mặt xác nhận về sô tiền hàng.

Điều 2: Nội dung hợp đồng

Ngày…/…./….. Bên A và Bên B đã xác lập hợp đồng mua bán…………, theo sự thỏa thuận của các bên thì bên A tiến hành giao mặt hàng…….. với số lượng…….. cho bên B vào ngày…./…./…… Tuy nhiên, để đảm bảo cho việc giao hàng được diễn ra thuận lợi và đầy đủ số hàng, bên A và bên B thỏa thuận sẽ cho bên A tạm ứng trước số tiền hàng tại Điều 1 để hỗ trợ cho bên A thực hiện việc cung cấp hàng hóa đúng hạn. Số tiền tạm ứng sẽ được trừ khi bên B thực hiện việc thanh toán và việc giao hàng đã hoàn thành.

Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng

Bên B tiến hành giao số tiền tạm ứng cho bên A vào …..h, ngày…tháng năm

Tại địa điểm:…………………………………………………………………..

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Bên A có quyền nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận

– Bên A phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khi nhận đủ số tiền tạm ứng

– …………………………………………………………………

– …………………………………………………………………

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

-Bên B có quyền nhận đủ số lượng hàng như yêu cầu

– Bên B có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng

– …………………………………………………………………

– …………………………………………………………………

Điều 5: Phương thức bàn giao

Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng bằng hình thức chuyển qua tài khoản ngân hàng

Thông tin nhận tiền:

-Chủ tài khoản: …………………………………………………………………

-Số tài khoản: …………………………………………………………………

Tại ngân hàng: …………………………………………………………………

Sau khi nhận đủ số tiền Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền đã nhận được.

Điều 6: Phạt vi phạm

– Trong quá trình nhận tiền tạm ứng, nếu bên A sử dụng không đúng mục đích như đã thỏa thuận bên A sẽ chịu mức phạt tương ứng với thiệt hại mà bên B phải chịu

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 06 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm và chịu mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 02 bản mỗi bên sẽ giữ  một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng tạm ứng tiền hàng các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

    Đại diện bên A                                                          Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                    ( Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển giao công nghệ spa được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên chuyển giao công nghệ spa bán quyền sở hữu, quyền sử dụng và các quyền liên quan (trừ quyền nhân thân không thể chuyển giao theo quy định của pháp luật) kèm các giấy tờ liên quan thuộc quyền sở hữu, sử dụng,… của mình, làm thủ tục chuyển quyền cho bên mua; bên mua phải trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển giao công nghệ spa


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SPA

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ năm 2017;

– Căn cứ …

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Chuyển giao công nghệ spa (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận chuyển giao công nghệ spa (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển giao công nghệ spa số………….. ghi nhận việc Bên A chuyển giao công nghệ spa thuộc quyền sở hữu, sử dụng,… của Bên A cho Bên B để Bên B………… trong thời gian từ ngày…../……/……….. với những nội dung sau:

Điều 1. Công nghệ được chuyển giao

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu/chuyển giao quyền sử dụng công nghệ spa………………..:

Thuộc sở hữu/quyền sử dụng của Bên A theo Giấy chứng nhận/Hợp đồng số……….. do………… cấp ngày…./…./……

Cùng toàn bộ sản phẩm do công nghệ này tạo ra từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực. Bên A cam kết các sản phẩm do công nghệ này tạo ra đạt được các tiêu chuẩn, chất lượng sau:

-…

-…

Và các giấy tờ liên quan cho Bên B từ ngày…/…./……

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Những từ ngữ được sử dụng trong Hợp đồng này và các Hợp đồng, Phụ lục,… liên quan được hiểu như sau:

1….

2….

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng quyền sở hữu/chuyển giao quyền sử dụng công nghệ spa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là:…………………. VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng)

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………….

Được thanh toán …. lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..

Ngoài ra, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu/chuyển giao quyền sử dụng công nghệ spa đã nêu trên, kể cả các nghĩa vụ về thuế, phí,… phát sinh đối với nhà nước.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến ngày…./…../………

Trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bên A phải thực hiện toàn bộ các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển nhượng quyền sở hữu/chuyển giao quyền sử dụng công nghệ spa nêu trên cho bên B.

Trong trường hợp việc chuyển nhượng/chuyển giao bị gián đoạn do một trong những lý do sau:

-…

-…

Thì thời hạn chuyển giao được tính như sau:……….

Trong thời hạn này, Bên A phải đảm bảo việc chuyển giao được thực hiện theo Kế hoạch…… kèm theo Hợp đồng này, đảm bảo tiến độ chuyển giao được thực hiện đúng Kế hoạch….  n ày.

2.Địa điểm và phương thức chuyển nhượng/chuyển giao

Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ máy móc,…. Và các giấy tờ về quyền sở hữu/quyền sử dụng công nghệ spa……………… tại…………………………….

Việc chuyển giao trên được thực hiện theo quy trình sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

– Lần 2. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

Những lần chuyển giao trên phải được lập thành văn bản, có chữ ký của Ông/Bà………………. Và Ông/Bà…………….. cùng………………

Và phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá khi:

-…

-…

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A

-Bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị hạn chế bởi bên thứ ba, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

-Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;

-Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;

-Thông báo cho bên nhận công nghệ và thực hiện các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật của công nghệ được chuyển giao làm cho kết quả chuyển giao công nghệ có khả năng không đúng cam kết trong hợp đồng;

-Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

-Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

-Trách nhiệm bảo hành công nghệ spa tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn…… ngày, kể từ khi…………… nếu công nghệ spa bị hư hỏng, thiệt hại,… trong những trường hợp sauu:

+…

+…

2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;

-Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;

-Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

-Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gas

Tổng quan Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là gas cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Hợp đồng mua bán gas

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GAS

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Tên hàng hóa Chất lượng Số lượng (bình/…) Thể tích/ bình Giá tiền

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Gas
2.

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com