Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên: Giữa hai công ty hoặc hai cá nhân, cũng có thể giữa cá nhân với công ty nhằm khai thác những lợi thế kinh doanh nhất định của mỗi bên và cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình hợp tác.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày … tháng …  năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH CÁ NHÂN

Số: …/HĐHTKD

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ ……………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A:

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

BÊN B (Bên mua nhà)

Ông/ bà ……………………………………………………………………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây:

Điều 1: Mục tiêu hợp tác

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

Điều 2: Cách thức hợp tác

1. Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………

2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

3. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm

– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm

Điều 3. Thời hạn của hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng: là ……năm

Kể từ ngày … tháng … năm … đến  ngày … tháng … năm …;

– Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 4: Vốn góp và phân chia kết quả kinh doanh

1. Vốn góp

1.1. Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)

1.2. Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một  Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

2. Phân chia kết quả kinh doanh

2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;

2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 5. Các nguyên tắc tài chính

1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.

1  Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.

2  Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.

3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….

Điều 7: Cơ chế giám sát

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau:

…………………………………………………………………………………………………………………

( Thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 8: Tiến độ hợp đồng

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……..

2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ………………

3. Vận hành thử: từ tháng thứ ………………..

4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ………

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

8.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

8.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

8.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

8.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

8.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 11: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 14: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 20….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày .. tháng ….năm …..

                  Bên A                                                                         Bên B

      ( Người đại diện ký tên)                                             ( Người đại diện ký tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác môi giới là văn bản thỏa thuận giữa các bên có nhu cầu hợp tác môi giới. Trong đó, bên môi giới sẽ được trả thù lao tương ứng khi hoàn thành việc môi giới, còn bên kia sẽ đạt được mục đích môi giới. Hợp đồng hợp tác môi giới đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng diễn ra thuận loại và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, ràng buộc nghĩa vụ đối với các bên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC MÔI GIỚI

Số:

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2020, tại …., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY TNHH A

Trụ sở:

Mã số thuế

Số diện thoại

Đại diện:

Chức vụ

BÊN B:

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:

Số CMT:

Địa chỉ trường trú

Số điện thoại:

Là chủ sở hữu bất động sản:

Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, các bên đồng ý kí kết hợp đồng hợp tác môi giới với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng:

Bên B đồng ý giao cho bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán bất động sản do  bên B là chủ sở hữu.

Đối tượng:

+ Loại BĐS:

+ Địa chỉ:

+ Diện tích khuôn viên:

+ Diện tích xây dựng:

+ Diện tích sử dụng

+ Cấu trúc:

Giá bán BĐS được hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá do bên A thẩm định: …vnđ

Bằng chữ:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.

– Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.

– Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.

– Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.

– Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).

– Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa của hợp đồng này.

Điều 3. Chí phí và phương thức thanh toán

Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền môi giới là:

Trong đó: thù lao môi giới là:

                Hoa hồng môi giới là:

Bên A thanh toán cho bên A bằng tiền mặt trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

Điều 4. Thời gian thực hiện

Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hết thời hạn trên, các bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1 Quyền của bên A

– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.

– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.

5.1. Nghĩa vụ của bên A

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của bên B

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.

– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận của hợp đồng;

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 10. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                      (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không cần thành lập pháp nhân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ HÀNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ 2005;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN A

Trụ sở:

Mã số thuế

Số điện thoại

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN B

Trụ sở:

Mã số thuế

Số điện thoại

Người đại diện:

Chức vụ:

Các bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A và bên B thống nhất cùng hợp tác kinh doanh nhà hàng X

  • Thời gian:
  • Địa điểm
  • Mục đích: nâng cao hiệu quả kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận

Điều 2. Cách thức thực hiện

2.1. Góp vốn

– Bên A góp vốn bằng toàn bộ chi phí đầu tư cho địa điểm kinh doanh: tiền thuê nhà, mua máy móc, nguyên vật liệu, thiết bị để hoàn thành cơ sở vật chất tại địa điểm kinh doanh, tiền thuê nhân công và các chi phí phát sinh từ việc kinh doanh nhà hàng.

– Bên B góp bằng thương hiệu X, đầu bếp, công thức và trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của nhà hàng.

2.2. Phân chia lợi nhuận

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ: Bên A 60%, Bên B 40%.

Lợi nhận được chia là số tiền còn lại sau khi lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí phát sinh trong tháng kinh doanh.

2.3. Nguyên tắc tài chính

– Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực

– Đối với các khoản chi có giá trị trên 10 triêu đồng/lần (trừ các khoản đầu tư ban đầu) đề phải có sự thống nhất và đồng thuận của hai bên.

– Các tài sản do bên nào đầu tư thuộc sở hữu của bên đó, khi thanh lý hợp đồng, bên sở hữu được quyền quyết định tài sản của mình.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Cam kết kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật
  • Có trách nhiệm cùng xây dựng, bảo vệ uy ín, hình ảnh thương hiệu trong thời gian hợp đồng có hiệu lực
  • Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động nhân sự tại của hàng (trừ vị trí đầu bếp)
  • Lên kế hoạch trả lương và các chế độ khác cho nhân viên
  • Trực tiếp quản lý và chủ động sử dụng các nguồn thu của nhà hàng, có trách nhiệm với những mất mát
  • Được hưởng 60% lợi nhận của nhà hàng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Cử đầu bếp, phụ bếp cho chất lượng để đảm bảo đồ ăn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh trong quá trình sản xuất, chịu trách nhiệm liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm tại nhà hàng
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý để đăng ký kinh doanh cũng như các giấy phép để hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng
  • Được hưởng 40% lợi nhận
  • Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà hàng, chịu trách nhiệm bồi thường khi xảy ra thiệt hjai, thất thoát do lỗi của bên B

Điều 5. Quyền sở hữu trí tuệ

Bên B có nghĩa vụ tự đặt tên và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật cho nhà hàng; nhãn hiệu, công thức kinh doanh của nhà hàng. Sau khi dùng quan hệ hợp tác, quyền sử dụng và sở hữu nhãn hiệu, công thức kinh doanh của nhà hàng thuộc sở hữu chung của hai bên.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Bên A có nhu cầu đột xuất, cấp bách cần sử dụng mặt bằng;
  • Bên B đã đạt được mục đích sử dụng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 30 ngày.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

9.1. Bồi thường thiệt hại      

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

9.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác này được sử dụng trong các trường hợp mà ở đó các bên có ý định cùng nhau góp vốn, góp sức để kinh doanh một cơ sở, địa điểm quán cafe, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhanh, trên tinh thần cùng chia sẻ lợi nhuận và khó khăn. Hợp đồng thỏa thuận có thể là ý chí của 2 bên hoặc của nhiều bên tham gia.

1. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng hợp tác, góp vốn kinh doanh cafe, đồ ăn

Hợp đồng được lập không giới hạn số lượng thành viên tham gia, có thể là hai bên cũng có thể là 5,6,… bên cùng tham gia. Các bên cần cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, số vốn góp, phần trăm vốn góp tại thời điểm ban đầu.

Hợp đồng này là một dạng hợp đồng không xác định thời hạn, các bên phụ thuộc vào tiến độ, hiệu quả kinh doanh để đi tới kết luận phù hợp cho thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý, do đặc thù thời gian kéo dài, trong hợp đồng cần ghi nhận cụ thể các thỏa thuận liên quan tới tính kế thừa của phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, rút vốn góp, cho tặng vốn góp, sở hữu vốn góp giữa vợ chồng của thành viên góp vốn,…

Một vấn đề khác cũng quan trọng không kém khi lập hợp đồng này đó là ghi nhận các thỏa thuận về những quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với những tài sản hữu hình, vô hình được hình thành qua thời gian do kết quả hợp tác tạo thành.

Cuối cùng, các bên có thể lựa chọn người làm chứng hoặc công chứng Hợp đồng trên để đảm bảo tính hiệu lực cao nhất cho Hợp đồng.

2. Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt, đồ uống – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

……., ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

(V/v: Mở quán cà phê tại địa chỉ……………………..)

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại thành phố ………………………….., Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ nhất (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

 

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ hai (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

 

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán cafe tại địa chỉ số: …………………………………………………..

Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Ngoài ra các bên thống nhất nếu có phát sinh thêm các chi phí hợp lý và bắt buộc khác làm cho phần vốn góp phải tăng thêm thì cả 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và đóng góp theo tỷ lệ …..

Bên A sẽ trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của quán cà phê. Bên B có quyền giám sát và yêu cầu cung cấp các thông tin bất cứ lúc nào.

Việc tuyển dụng nhân viên cho quán và các biện pháp quảng cáo, phát triển thị trường, chăm sóc khách hàng các bên sẽ cùng nhau thảo luận thống nhất, không bên nào được tự ý quyết định.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày …-…-20……

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Chi phí đương nhiên và phân chia lợi nhuận

3.1 Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:

Bên A được: …………..

Bên B được: …………..

3.2 Các chi phí đương nhiên cho hoạt động kinh doanh bao gồm:

+  Chi phí thuê mặt bằng;

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;

+  Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;

+  Các chi phí khác nếu có và được 2 bên thừa nhận…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính, sổ sách

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.

5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.

6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ KINH DOANH

 

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

A.Bên (các Bên) Việt Nam:

1.Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………….

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

B.Bên (các Bên) nước ngoài:

1.Tên công ty hoặc cá nhân: ……………………………………………………………………………………

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………………………………….. .

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

1.Địa điểm thực hiện:

2.Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

3.Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm

– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm

4.Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ………………………………………………… .

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….. .

Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………………………………………………………….. .

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

– Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………

– Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1.Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……

2.Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……

3.Vận hành thử: từ tháng thứ ……

4.Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

 

Điều 8:

1.(Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).

2.(Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………….

– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

               Đại diện                                                                     Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài                                          Bên ( các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu)                                            (Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh này được sử dụng trong trường hợp có nhiều bên cùng tham gia trong hợp đồng. Mục đích để gia tăng hiệu quả kinh doanh hơn so với việc chỉ có 2 bên như thông thường.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

….., ngày … tháng… năm 2019

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/….

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

  1. Bên (các Bên)Việt Nam:
  2. Tên công ty: ………………………………………………………………………..
  3. Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………..

  1. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………..   ………………….. Fax: …………………

  1. Ngành nghề kinh doanh chính:    ……………
  2. Giấy phép thành lập công ty: …………………………………………………

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ………………………………..

  1. Bên (các Bên) nước ngoài:
  2. Tên công ty hoặc cá nhân: …………………………………………………….
  3. Đại diện được uỷ quyền: ………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

  1. Trụ sở chính:  ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………..   ………………….. Fax: …………………

  1. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………
  2. Giấy phép thành lập công ty: …………………………………………………

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ………………………………..

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh  gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …….

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

  1. Địa điểm thực hiện:
  2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

  1. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
  • Tại thị trường Việt Nam:    ……% sản phẩm
  • Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm
  1. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ………………….

Địa chỉ:……………………….

Điện thoại: …………………..  : ………………….. Fax: ……………….

Điều 3

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

  1. a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)
  2. b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra,  sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

  • Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………
  • Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết  hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

  1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ  ……
  2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……
  3. Vận hành thử: từ tháng thứ ……
  4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

Điều 8:

  1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).
  2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế  chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

  • (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………………..
  • (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………..

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định của pháp luật đầu tư.

Điều 12 :

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện

Bên (các Bên) nước ngoài

(Ký tên, chức vụ và dấu)

Đại diện

Bên (các Bên) Việt Nam

(Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác kinh doanh thuốc sẽ được xác lập như thế nào, nên sử dụng những nội dung gì để đảm bảo quyền lợi cho các bên, các bạn có thể tham khảo biểu mẫu sau đây của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh thuốc

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ………./HDHTKD

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày …. tháng …. năm 2017, tại thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

 1. CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : ………………………………………………………………………………

Mã số thuế        : ………………………………

Đại diện            : Ông ………………………………

Chức vụ            : Giám Đốc

 

2. CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ               : ………………………………………………………………………………

Mã số thuế        : ………………………………

Đại diện            : Ông ………………………………

Chức vụ            : Giám Đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh phát triển sản phẩm thuốc đã được thỏa thuận và sẽ được ghi chi tiết kèm theo tại phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày ….-…..-2017.

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Trách nhiệm của hai bên như sau:

+  ………………………………………………………..;

+  ………………………………………………………..;

+  ………………………………………………………..;

3.2. Các chi phí dự trù trong thời gian tới

+  ………………………………………………………..;

+  Chi phí sản xuất, thiết bị, nhà kho;

+  Các chi phí khác…

3.3. Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được các bên thỏa thuận cụ thể trong từng giai đoạn và là phần không tách biệt khỏi hợp đồng này.

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ xác lập biên bản thanh lý hợp đồng.

6.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

GIÁM ĐỐC

 

………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN B

GIÁM ĐỐC

 

………………………………..


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng hợp tác quảng cáo

Hợp đồng hợp tác quảng cáo trên báo có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện việc hợp tác quảng cáo, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm về hoạt động này.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

…………, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC QUẢNG CÁO

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay ngày … tháng … năm…….., tại địa chỉ ……………………, chúng tôi gồm có:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng hợp tác quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A và Bên B cùng nhau hợp tác quảng cáo……… trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A và Bên B thỏa thuận cùng nhau hợp tác quảng cáo……………. Theo đó, Bên A và Bên B cùng hợp tác thực hiện các công việc sau:

…………………………………

Tại…………. trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Bên A đồng ý đóng góp : ……………… VNĐ (Bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng) tương ứng …% vốn công ty.Và bằng những tài sản:…………………………. tương  ứng………………. VNĐ (bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng).

Tổng giá trị đóng góp:…………………………………………

Bên B đồng ý đóng góp : ……………… VNĐ (Bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng) tương ứng …% vốn công ty.Và bằng những tài sản:…………………………. tương  ứng………………. VNĐ (bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng).

Tổng giá trị đóng góp:…………………………………………

Bên …. sẽ trực tiếp tiến hành các hoạt động…… để hoạt động quảng cáo hợp pháp.

……………………………………

Điều 2. Thực hiện hoạt động góp vốn

Việc góp vốn được các bên thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên….. sẽ đóng góp số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng). Việc đóng góp phải được chứng minh bằng biên bản …………… có chữ ký/xác nhận/… của Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………                   Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên….. sẽ đóng góp số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng). Việc đóng góp phải được chứng minh bằng biên bản …………… có chữ ký/xác nhận/… của Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………                   Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Điều 3. Chi phí và phân chia lợi nhuận

1.Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động quảng cáo trong quá trình hợp tác, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau,

Bên A được: ……%

Bên B được: ……%

2.Các chi phí được khấu trừ theo Khoản 1 Điều trên bao gồm:

……………………………………………

3.Việc chi trả lợi nhuận

Số tiền lợi nhuận được chi trả thành… lần và căn cứ vào:

…………………………………………………

Được thực hiện như sau:

………………………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

……………………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

………………………………………………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-…………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng hợp tác mở công ty

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Hợp đồng hợp tác mở công ty là mẫu hợp đồng thông dụng, được sử dụng rất nhiều. Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của kinh tế xã hội, mỗi cá nhân lại có những ưu việt riêng mà nếu tự mình xây dựng sự nghiệp có thể gặp phải những rủi ro không đáng có, vì thế nhu cầu hợp tác là nhu cầu tất yếu để mọi người cùng nhau hợp sức đóng góp những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của nhau từ đó khẳng định được vị trí trên thị trường.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

Hải Phòng, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC MỞ CÔNG TY

(V/v: Mở công ty …………….)

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

–   Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại địa chỉ số ………., phường ……….., quận ……….., thành phố ……….., Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

(Nếu là cá nhân dùng biểu thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

CMND số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty dùng biểu thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….                Chức vụ            : Giám Đốc

 

(Nếu là cá nhân dùng biểu thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

CMND số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty dùng biểu thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….              Chức vụ            : Giám Đốc

Cùng thoả thuận hợp tác mở công ty với các điều khoản sau đây:

Điều 1.  Phạm vi và nội dung hợp tác

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác mở công ty có tên ………………….. hoạt động trong lĩnh vực …………..

Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..) tương ứng …% vốn công ty

Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..) tương ứng …% vốn công ty

Bên A/ Bên B sẽ trực tiếp tiến hành các hoạt động đăng ký kinh doanh và các thủ tục khác theo quy định pháp luật để công ty được hoạt động hợp pháp.

Bên A/ Bên B sẽ là người đứng tên người đại diện theo pháp luật cho công ty trên giấy phép. Bên A/ Bên B sẽ giữ chức vụ ……………. trong công ty.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không có thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày …/…/20…

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này nếu không còn nhu cầu hợp tác và phải lập thành văn bản thỏa thuận rõ, cũng như cách giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình công ty hoạt động.

Điều 3.  Chi phí và phân chia lợi nhuận

3.1 Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:

Bên A được: ……%

Bên B được: ……%

3.2 Các chi phí đương nhiên cho hoạt động kinh doanh bao gồm:

+  Chi phí pháp lý ban đầu;

+  Chi phí thuê văn phòng;

+  Chi phí nhân viên;

+  Chi phí điện, nước;

+  Chi phí cơ sở vật chất, chi phí bảo dưỡng;

+  Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;

+  Các chi phí khác nếu có và được 2 bên thừa nhận…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính, kế toán

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho công ty đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Cam kết chung

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh theo Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã ghi nhận trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.

5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu không thành tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực thỏa thuận Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên có thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Văn phòng, cơ sở vật chất, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất.

6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán karaoke, dịch vụ hát cho nhau nghe

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Loại hình hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ hát có màn hình ngày càng nở rộ và hấp dẫn nên việc nhiều người muốn đầu tư để phát triển lĩnh vực này theo cách riêng của mình là hoàn toàn dễ hiểu. Trên tinh thần hợp tác cả hai bên đều hiểu rõ và chấp nhận cùng chia sẻ lợi nhuận, khó khăn sẽ gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

(V/v: Kinh doanh quán karaoke tại địa chỉ……………………..)

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại địa chỉ ………………………….., Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

 

(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán karaoke tại địa chỉ số: ………………phường …….., quận…………., thành phố ………….

Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm tiến hành các hoạt động đăng ký kinh doanh cho cở sở và các hoạt động khác với cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo quyền hoạt động hợp pháp của cơ sở.

Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm xây dựng, thiết kế cơ sở kinh doanh, tổ chức, xây dựng mô hình hoạt động, nhân viên, quản lý và các hoạt động khác phục vụ quá trình kinh doanh.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này không xác định thời hạn và có hiệu lực kể từ ngày …/…/20…

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này khi không còn mục tiêu hợp tác kinh doanh, việc kết thúc này được thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký của hai bên.

Điều 3.  Chi phí hoạt động và phân chia lợi nhuận

3.1 Việc phân chia lợi nhuận sẽ được tiến hành sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:

Bên A được: ….%

Bên B được: ….%

3.2 Các chi phí cho hoạt động kinh doanh bao gồm:

+  Chi phí thuê mặt bằng;

+  Chi phí đầu tư, lắp đặt, trang trí;

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Chi phí vật tư, khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;

+  Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;

+  Các chi phí khác nếu phát sinh và được 2 bên thừa nhận…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính, sổ sách

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. Các bên đều có quyền kiểm tra chéo và chất vấn đối với những thông tin sổ sách tại cơ sở.

Điều 5.  Các thỏa thuận khác

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.

5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được ưu tiên giải quyết qua hòa giải thương lượng, nếu không thành sự việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực và các trường hợp chấm dứt Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.

6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng làm ăn chung đây là một hợp đồng hợp tác và có thể hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận  về việc cùng đóng góp tài sản, công cức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng làm ăn chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG LÀM ĂN CHUNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm ăn chung số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A và Bên B cùng đóng góp………. để thực hiện việc công việc……….. trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện…………….. trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp trên phải có biên bản xác nhận số tài sản/công sức mà một bên đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Phân chia hoa lợi, lợi tức

Hoa lợi, lợi tức nhận được trong quá trình hai bên hợp tác sẽ được chia như sau:

Bên A có quyền hưởng:…………..

Bên B có quyền hưởng:………………

Trong trường hợp có thiệt hại/lỗ/…. Xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

-Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác chuyên môn cấp cứu là căn cứ để các bên hợp tác với nhau trên cơ sở chuyên môn đặc thù y tế. Biểu mẫu của Hợp đồng được chúng tôi cung cấp dưới đây.

Mẫu Hợp đồng hợp tác chuyên môn cấp cứu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHUYÊN MÔN CẤP CỨU

       Số: ……./2020/HĐHT/A-B

  • Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hai đơn vị;
  • Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ – CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên

 Hôm nay, ngày   tháng   năm …, chúng tôi gồm có:

BÊN A: TRUNG TÂM CẤP CỨU

Đại diện         : Ông …………..  Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ           :                      

Điện thoại      :

Mã số thuế     :

Số tài khoản  :.

BÊN B:

Đại diện         :                                                     Chức vụ:

Địa chỉ           :

Điện thoại                  :

Văn bằng chuyên môn:       

Chỗ ở hiện nay:       

Số CMND/CCCD:………… Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:…………

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng hỗ trợ chuyên môn cấp cứu với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

               Bên A có văn bằng chuyên môn …  đồng ý hỗ trợ chuyên môn cấp cứu (bao gồm 01 tổ cấp cứu: 01 Bác sĩ/Y sĩ, 01 Điều dưỡng, 01 lái xe) cùng trang thiết bị trên xe khi có yêu cầu từ bên B qua số điện thoại cấp cứu 115.

Địa điểm thực hành:…

Trong thời gian: …

Nhiệm vụ: …

ĐIỀU 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆ

Thời giờ làm việc: 8h/ngày từ … đến …

Được trang bị những phương tiện làm việc bao gồm: …

ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

3.1.  Trách nhiệm bên A:

  • Cử 01 tổ cấp cứu đến Bên B đáp ứng kịp thời khi có yêu cầu hỗ trợ chuyên môn cấp cứu của bên B và chuyển viện nếu vượt quá khả năng của bên B.
  • Trong trường hợp bên A đã xuất hết xe cấp cứu, Bên A có trách nhiệm thông báo với bên B và sẽ nhanh chóng điều xe cấp cứu của các trạm vệ tinh khác. Trong trường hợp này trạm vệ tinh sẽ thanh toán trực tiếp chi phí với bên B hoặc khách hàng.

3.2 Trách nhiệm bên B:

  • Cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng bệnh nhân cho Bên A
  • Chuẩn bị đầy đủ bệnh án bệnh nhân, các giấy tờ xét nghiệm và các phương tiện cấp cứu để tổ cấp cứu đến hỗ trợ chuyên môn khi có yêu cầu từ bên A.
  • Nếu có trường hợp bên A phối hợp thực hiện hồi sức cấp cứu không hiệu quả và phải kết thúc việc hồi sức cấp cứu đó thì bên B chịu trách nhiệm phần thủ tục hồ sơ tử vong bệnh nhân.
  • Trong trường hợp chuyển viện thì Bên B phải hoàn tất hồ sơ chuyển viện và bàn giao cho tổ cấp cứu của bên A.
  • Bên B có trách nhiệm trao đổi thỏa thuận với khách hàng bên B về chi phí khi sử dụng dịch vụ cấp cứu và thu phí theo quy định.
  • Thanh toán chi phí thực hiện hợp đồng cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền hạn:

  • Điều hành người tham gia thực hành hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, điều động, tạm đình chỉ công việc …)
  • Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người tham gia thực hành theo quy định của Pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ

  • Bản đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của người tham gia thực hành đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền lợi:

  • Được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực hành.
  • Được cung cấp phương tiện, trang bị bảo hộ làm việc gồm: ……………………………………..
  • Được hưởng các chế độ trực, độc hại (nếu có): …………………………………………………………
  • Được cấp giấy xác nhận thờì gian thực hành.
  • Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ:

  • Hoàn thành những nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng thực hành.
  • Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Chi phí thực hiện hợp đồng là: …/năm (Bằng chữ: … đồng). Chi phí này được trả một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Thông tin chuyển khoản như sau:
  • Tên tài khoản:………………………………………………………………………………
  • Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
  • Ngân hàng:…………………………………………………………………………………..
  • Chi nhánh:……………………………………………………………………………………
  • Ngoài ra Bên B hoặc thân nhân bệnh nhân thanh toán trực tiếp chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thực hiện cấp cứu như tiền thuốc, y dụng cụ và trang thiết bị y tế sử dụng theo thực chi (giá thu theo qui định của Nhà nước)
  • Trường hợp nếu sau 10 ngày Bên A không nhận được chi phí thực hiện hợp đồng từ bên B thì hợp đồng này mặc nhiên sẽ bị Hủy và không có giá trị thực hiện giữa hai bên.

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  • Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;
  • Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
  • Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

 ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Mọi thay đổi (nếu có) phải được hai bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Trường hợp không thương lượng được thì sẽ được giải quyết theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh thì hai bên phải kịp thông báo cho nhau biết và cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác bình đẳng.
  • Một tháng trước khi hết hạn hợp đồng, hai bên gặp nhau để thỏa thuận việc ký hợp đồng mới hoặc thanh lý hợp đồng theo qui định
  • Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản và thực hiện hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A          ĐẠI DIỆN BÊN B          

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Một hợp đồng hợp tác ba bên nên có những điều khoản, nội dung nào? Mẫu hợp đồng sau đây sẽ cung cấp những điều khoản cơ bản mà một hợp đồng hợp tác ba bên ngân hàng cần phải có.

Tổng quan hợp đồng ba bên ngân hàng

Hợp đồng ba bên là hợp đồng có sự tham gia của ba bên nhằm liên kết, thỏa thuận về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Mẫu hợp đồng ba bên ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày …..tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG BA BÊN NGÂN HÀNG

Số: …/HĐBBNH

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày….tháng ….năm ……, tại địa chỉ …………… , chúng tôi bao gồm:

BÊN A: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN C: ……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Các bên cam kết sẽ hợp tác toàn diện, bền vững lâu dài trong lĩnh vực ngân hàng như chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư và quản lý tài chính, giới thiệu các đối tác, tìm kiếm và thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là trong các hoạt động cấp tín dụng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước có nhu cầu về vốn đầu tư

.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Các bên cùng nhau hợp tác  các bên cam kết sẽ hợp tác toàn diện, bền vững lâu dài trong lĩnh vực ngân hàng để cùng phát sinh lợi nhuận

2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A

– Chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư và quản lý tài chính;

– Giới thiệu các đối tác, tìm kiếm và thực hiện các dự án đầu tư;

– ………………………..

2.2. Phạm vi Hợp tác của Bên B

– Chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư và quản lý tài chính;

– Giới thiệu các đối tác, tìm kiếm và thực hiện các dự án đầu tư;

– ………………………..

2.3. Phạm vi Hợp tác của bên C

– Chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư và quản lý tài chính;

– Giới thiệu các đối tác, tìm kiếm và thực hiện các dự án đầu tư;

– ………………………..

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là ……năm

Kể từ ngày … tháng … năm … đến  ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên các bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả trong các dự án

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành:Các bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ cử …. , Bên B sẽ cử …., Bên B sẽ cử ….. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Đại diện của Bên C là: Ông/Bà …….. –

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên

Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.

6.1  Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.

6.2  Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….

Điều 7: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh

7.1. Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:

–  Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.

– Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:

i)  Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);

ii)  Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.

7.2.  Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều 7.1 nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.

Điều 8: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi các bên.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 11: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ

Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ

3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 14: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm ….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

……………., ngày …tháng … năm …..

             Bên A                                     Bên B                                     Bên C

( Đại diện bên B ký tên)      ( Đại diện bên B ký tên)      Đại diện bên C ký tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mời đọc giả tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân sau đây.

Tổng quát hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân bao gồm thông tin về các bên tham gia hợp tác kinh doanh, tổng vốn đầu tư, thời gian hợp tác và phân chia lợi nhuận, các vấn đề khác liên quan.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

…., ngày …..tháng….. năm …….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH CÁ NHÂN

Số: …/HĐHTKD

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:

BÊN A:

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

BÊN B

Ông/ bà ……………………………………………………………………………

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

1. Phạm vi Hợp tác của Bên A

– Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh của khách sạn

– ………………………..

2. Phạm vi Hợp tác của Bên B

– Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

-…………………………….

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng: là ……năm

Kể từ ngày … tháng … năm … đến  ngày … tháng … năm …;

– Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

2. Phân chia kết quả kinh doanh

2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;

2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.

1  Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.

2  Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.

3. Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….

Điều 6: Chuyển nhượng phần vốn hợp tác kinh doanh

1. Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:

–  Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.

– Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:

i)  Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);

ii)  Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.

2.  Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều này nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.

Điều 7: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ

Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ

3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm ….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

……………., ngày …tháng … năm …..

                        Bên A                                                                           Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp tác với bác sĩ là hoạt động hợp tác với các bác sĩ chuyên môn trong việc khám chữa bệnh cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế. Hợp đồng quy định các công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động hợp tác khám, chữa bệnh và bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

Mẫu Hợp đồng hợp tác với bác sĩ

BỆNH VIỆN…………………………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________

…………….., ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(V/v: hợp tác với bác sĩ)

Số: …./…..

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động 2012;
  • Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009;
  • Căn cứ Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

A/ BÊN HỢP TÁC – BÊN A

Bệnh viện……………………………………………………………………………….

– Đại diện: Ông/Bà……………………………  Chức vụ: Giám đốc

– Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

– Website:………………………………… Fax:…………………………………………………….

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………….. Ngân hàng:………………… Chi nhánh:……………….

B/ BÊN NHẬN HỢP TÁC – BÊN B

– Ông/Bà:…………………………… Chức vụ: Bác sĩ……………………………..

– Trình độ chuyên môn:………………………………………………………………

– Đang công tác tại:…………………………………………………………………..

– Sinh ngày: … tháng … năm…                 Quốc tịch:…………………………………

– Số CMTND:…………………                 Nơi cấp:…………..        Ngày cấp:……….

– Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………….. Ngân hàng:………………… Chi nhánh:……………….

Hai bên cùng thống nhất thoả thuận và ký kết “Hợp đồng hợp tác” (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP TÁC

– Bên B tham gia hợp tác với bên A trong việc khám, chữa bệnh cho các bệnh nhân tại bệnh viện…….. thuộc chuyên khoa……………………………….. của bên B.

– Bên B tham gia hợp tác, hỗ trợ và làm việc với đội ngũ bác sĩ chuyên khoa của bên A trong các công việc liên quan đến chuyên môn của bên B.

– Các công việc do hai bên phối hợp sao cho phù hợp với khả năng, điều kiện và nguyện vọng của nhau.

– Thời gian hợp tác: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….

Gia hạn hợp tác: Hết thời hạn hai bên có thể thoả thuận thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết hợp đồng mới tuỳ vào ý chí các bên.

– Địa điểm làm việc:…………………………………………………………………

ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

  • Bên B tiến hành tham gia hợp tác từ ngày ….. tháng ….. năm ……
  • Bên A có đầy đủ giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • Bên B có chứng chỉ hành nghề phạm vi chuyên môn khám và bên A có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng chỉ này.
  • Bên B hợp tác tại phòng……….. theo lịch của bệnh viện …. buổi/tuần. Thời gian từ…………đến…………. Trực ca……………
  • Phương tiện đi lại: Do bên B tự túc
  • Bên B thực hiện khám, tư vấn và điều trị các bệnh lý liên quan đến chuyên môn của mình.
  • Bên B được sử dụng các trang thiết bị có sẵn của bệnh viện liên quan đến chuyên môn của mình trong quá trình làm việc.
  • Bên A cung cấp hồ sơ, thông tin của những ca bệnh liên quan đến phạm vi hoạt động chuyên môn cho bên B.
  • Bên A cung cấp thuốc theo phác đồ điều trị và chỉ định kê đơn thuốc của bên B.
  • Bên A cung cấp dụng cụ làm việc; đồng phục; đội ngũ nhân viên, y tá cho bên B trong quá trình hợp tác.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

– Bên B được hưởng …% trên tổng số chi phí khám, chữa bệnh của mỗi ca khám bệnh mà bên B tham gia hợp tác với bên A.

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo kết quả làm việc và hợp tác của hai bên.

– Loại tiền thanh toán:……………………………………………………………….

– Phương thức thanh toán:……………………………………………………………

– Thời gian thanh toán:………………………………………………………………

– Trong trường hợp thanh toán chậm, bên B được hưởng lãi suất ….%/……. tính từ ngày quá hạn thanh toán đến ngày thực thanh toán

– Bên A được giãn thời gian thanh toán khi:…………………………………………

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

4.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Điều hành người tham gia hợp tác hoàn thành công việc theo hợp đồng;

– Điều hành bác sĩ hợp tác tham gia các cuộc hội chuẩn khi cần thiết;

– Kiểm tra, đánh giá quá trình hợp tác, kết quả làm việc của bên B;

– Thanh toán chi phí hợp tác đầy đủ và đúng hạn cho bên B;

– Cung cấp các trang thiết bị đạt chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình khám chữa bệnh của bên B;

– Chịu trách nhiệm với chất lượng và số lượng thuốc cung cấp theo chỉ định của bên B;

– Bảo đảm các điều kiện cần thiết để bên B thực hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động chuyên môn được diễn ra thuận lợi, hiệu quả.

– Tham gia ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc khám, chữa bệnh.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được hưởng phụ cấp cơm trực trong quá trình làm việc;

– Được tham gia các buổi hội thảo, hội nghị Y khoa;

– Được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh theo đúng chuyên môn;

– Được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện làm việc;

– Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh mà tiên lượng bệnh vượt quá khả năng hoặc trái với phạm vi hoạt động chuyên môn của mình, nhưng phải báo cáo với người có thẩm quyền để giải quyết;

– Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu việc khám bệnh, chữa bệnh đó trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp;

– Được trang bị phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động để phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm, tai nạn liên quan đến nghề nghiệp;

– Được bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, thân thể;

– Có trách nhiệm thực hiện công việc theo đúng quy định chuyên môn kỹ thuật;

– Quyết định và chịu trách nhiệm về chẩn đoán, phương pháp điều trị bệnh trong phạm vi hoạt động chuyên môn. Cung cấp cho bên A phác đồ và hồ sơ bệnh án khi có yêu cầu;

– Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh trừ trường hợp tiên lượng bệnh vượt quá khả năng hoặc trái với phạm vi hoạt động chuyên môn của mình;

– Tôn trọng các quyền của người bệnh, có thái độ ân cần, hòa nhã với người bệnh và đối xử bình đẳng với người bệnh, không để lợi ích cá nhân hay sự phân biệt đối xử ảnh hưởng đến quyết định chuyên môn của mình;

– Đảm bảo tính bảo mật thông tin tình trạng bệnh của người bệnh, những thông tin mà người bệnh đã cung cấp và hồ sơ bệnh án;

– Không được kê đơn, chỉ định sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, gợi ý chuyển người bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác vì vụ lợi;

– Chấp hành quyết định điều động của cơ quan quản lý trực tiếp, hỗ trợ các công việc liên quan theo chuyên môn.

ĐIỀU 5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

– Trách nhiệm của bác sĩ hợp tác, bệnh viện khi xảy ra tai biến trong KCB:

+ Trường hợp xảy ra tai biến do sai sót chuyên môn kỹ thuật; hoặc các trường hợp được xem là bất khả kháng dẫn đến tai biến trong thì doanh nghiệp bảo hiểm mà bên A đã mua bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và bên B gây ra sai sót phải chịu tỷ lệ bồi thường ……% thiệt hại cho bên A. Trường hợp bên A chưa mua bảo hiểm thì phải tự bồi thường thiệt hại cho người bệnh theo quy định của pháp luật và bác sĩ hợp tác gây ra sai sót chuyên môn kỹ thuật phải chịu tỷ lệ bồi thường là ………% thiệt hại cho bệnh viện.

+ Nếu đã thực hiện đúng các quy định chuyên môn kỹ thuật trong quá trình khám chữa bệnh nhưng vẫn xảy ra tai biến thì bên B không phải bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp xảy ra thiệt hại do chất lượng thuốc hay do thiếu cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật tại bệnh viện không đảm bảo chất lượng thì bên B không phải chịu bồi thường thiệt hại.

– Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………….. ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ……. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 6. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các trường hợp sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng được các bên thoả thuận và thống nhất với nhau. Thoả thuận này phải được lập thành văn bản và có xác nhận của cả hai bên.

ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

ĐIỀU 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….

– Hợp đồng hết hiệu lực vào ngày … tháng … năm …

– Hai bên cam kết thực hiện trung thực, nghiêm túc, đúng và đầy đủ các quy định được nêu trong Hợp đồng cũng như các quy định của pháp luật.

– Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữa .. bản có giá trị pháp lý tương đương nhau.

BÊN A BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)(ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác đầu tư là loại hợp đồng được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực kinh doanh giữa các doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác để cùng thực hiện một dự án, một công việc nhất định

Định nghĩa hợp đồng hợp tác đầu tư resort

Hợp đồng hợp tác đầu tư resort là sự thoả thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư resort

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ RESORT

Số:…../HĐĐT

-Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

-Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B: Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau:

Điều 1: Mục đích hợp đồng

Để thực hiện đầu tư kinh doanh Resort………… thuộc dự án………,Bên A đồng ý cùng Bên B góp vốn đầu tư để cùng nhau thực hiện kinh doanh. Chi tiết về tỉ lệ góp, phân chia công việc và phân chia lợi nhuận được quy định cụ thể trong hợp đồng này.

Điều 2. Khu đất dự án và giá trị khu đất

2.1.  Khu Đất Dự Án

Hiện nay, Khu Đất Dự Án đã được giao cho BÊN A theo các văn bản của Ủy Ban Nhân dân Tỉnh …… và Chính Phủ được đính kèm trong Phụ Lục A của Hợp Đồng này.

2.2.  Giá trị Khu Đất Dự Án

Các Bên đồng ý rằng Khu Đất Dự Án được định giá là …….VND (……. Đồng) (“Giá Trị Khu Đất”) cho tổng diện tích đất ……..m2. Giá Trị Khu Đất bao gồm:

2.2.1.  Mọi khoản phí và chi phí để được Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền cấp Phê Duyệt Quy Hoạch Tổng Thể cho Khu Đất Dự Án, bao gồm quy hoạch tổng thể sơ bộ và quy hoạch tổng thể sau cùng cho Dự Án;

2.2.2.  Mọi phí và chi phí cần thiết để thay đổi mục đích sử dụng đất của Khu Đất Dự Án Tổng Thể, được thanh toán bằng tiền Xây Dựng Bờ Kè theo đúng tiêu chuẩn, mục tiêu và nội dung được Chính Phủ phê duyệt cho BÊN A tại công văn số ……….

2.2.3.  Các chi phí liên quan phát sinh khác theo thỏa thuận của các bên

Điều 3: Vốn đầu tư và thực hiện góp vốn

Tổng số vốn do hai bên đóng góp để thực hiện dự án theo tỷ lệ góp vốn như sau:

-BÊN A góp ……tỷ VND, tương đương ……% vốn

-BÊN B góp ……tỷ VND, tương đương …….% vốn

Điều 4: Thực hiện đầu tư

4.1 Sau khi kí hợp đồng này các bên sẽ thực hiện việc góp vốn theo đúng tỉ lệ quy định tại khoản 3 và nguồn vốn này sẽ được giải ngân tuỳ theo tiến độ của dự án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B tất cả các tài liệu liên quan đến khu đất và dự án tổng thể, kể cả bản đồ của khu đất.

4.2 Hai bên lên kế hoạch giải ngân theo tiến độ của dự án

4.3 Mở tài khoản dự án: Trong vòng…..ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên A sẽ mở một tài khoản mang tên mình tại Ngân Hàng. Hai bên A và B sẽ chuyển số phần góp vốn được nêu tại Điều 3 trong vòng…..ngày kể từ ngày tài khoản được mở.

4.4 Phê Duyệt Về Nguyên Tắc để thực hiện Hợp Đồng: Sau khi ký kết Hợp Đồng này, hai bên sẽ làm việc với Ủy ban Nhân dân Tỉnh…… và/hoặc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư của tỉnh…… hoặc Chính Phủ và/hoặc Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư tùy thuộc vào thẩm quyền để thông báo về việc hợp tác kinh doanh giữa BÊN A và BÊN B trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khai thác kinh doanh Khu Đất Dự Án.

Điều 5. Nhân Sự Và Quản Lý

5.1.  Hai bên sẽ tiến hành bổ nhiệm một Ban Quản Lý Dự Án (“Ban Quản Lý”) gồm …. thành viên, trong đó …. thành viên là do BÊN B bổ nhiệm và …. thành viên do BÊN A bổ nhiệm.

5.2.  Trưởng Ban Quản Lý do BÊN B bổ nhiệm có quyền thay mặt cả BÊN B và BÊN A để ký kết hợp đồng với các bên thứ ba nhằm thực hiện các công việc với các nhà thầu, tuyển dụng nhân sự cho Dự Án.

5.3.  Hàng tháng Ban Quản Lý phải tổ chức họp định kỳ trong vòng …. ngày đầu tiên của tháng để báo cáo với các đại diện của BÊN B và BÊN A về tiến độ thực hiện Dự Án , những vấn đề cần xin ý kiến chỉ đạo của BÊN B và BÊN A.

Điều 6. Quản Lý Tài Chính

 Dự Án sẽ thiết lập hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành. Các quy định và thủ tục kế toán phải được đệ trình cho BÊN B và BÊN A phê duyệt trước khi thực hiện. 

Điều 7. Bảo Mật

Mỗi Bên sẽ giữ bảo mật việc tồn tại và nội dung của Hợp Đồng này và mọi tài liệu, giấy tờ và các thông tin khác, dù có tính kỹ thuật hoặc thương mại, được truyền đạt dưới hình thức hữu hình hoặc bằng lời nói, mà được cung cấp cho Bên đó bởi hoặc thay mặt Bên kia. Mỗi Bên không được công bố hoặc bằng cách khác tiết lộ, hoặc sử dụng Hợp Đồng này và mọi tài liệu, giấy tờ và thông tin đó vì bất kỳ mục đích nào, và phải bảo đảm rằng các nhân viên, đại lý và bên tư vấn của mình cũng không được công bố, tiết lộ hoặc sử dụng như vậy, trừ khi được quy định qua các điều khoản của Hợp Đồng này. Các nghĩa vụ nêu tại đoạn này vẫn tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp Đồng này được chấm dứt. Không có điều khoản nào trong Hợp Đồng này ngăn cản các Bên tuân thủ bất kỳ luật, quy định, quy chế hoặc chỉ đạo nào của bất cứ cơ quan Chính phủ hoặc cơ quan Nhà nước nào hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý Bên đó.

Điều 8. Không Thỏa Thuận Và Đàm Phán Với Bất Kỳ Bên Thứ Ba Nào

Trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, bất kỳ Bên nào đều cam kết và đồng ý rằng trong thời gian kể từ ngày ký Hợp Đồng này cho đến ngày Hợp Đồng này hết hiệu lực, Bên đó sẽ không trực tiếp hoặc gián tiếp ký hợp đồng hoặc thỏa thuận với bên khác, lôi kéo, giao dịch, giao kết hoặc theo đuổi bất cứ thảo luận nào.

Điều 9. Chuyển Nhượng

Các Bên sẽ có quyền chuyển nhượng bất kỳ quyền nào của mình trong Hợp Đồng này cho bất cứ công ty liên quan nào của Các Bên miễn là trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này sẽ có tính kế thừa cho bên nhận chuyển nhượng và việc chuyển nhượng phải được thông báo bằng văn bản trước …. tháng cho Bên kia.

Điều 10. Thông Tin

Bất kỳ thông báo, chấp thuận nào hoặc thông tin liên lạc khác giữa các Bên theo Hợp Đồng này sẽ bằng văn bản và được gửi bằng fax và thư bảo đảm hoặc thư có xác nhận đến Bên liên quan tại địa chỉ nêu trên. Thông báo sẽ được xem là đã nhận được và có hiệu lực sau khi được nhận. Để sự hợp tác giữa hai Bên được thuận tiện, mỗi Bên sẽ chỉ định một người liên lạc hoặc những người liên lạc của mình. Người liên lạc chính của mỗi Bên như sau:

Đối với BÊN A  :  …..

Đối với BÊN B   :  …..

Trong trường hợp một Bên thay đổi người liên lạc hoặc những người liên lạc chính, thì Bên đó sẽ thông báo ngay bằng văn bản cho Bên kia về thay đổi này.

Điều 11: Chia lãi từ hoạt động kinh doanh

11.1  Xác định kết quả kinh doanh:

Lãi hoặc lỗ là kết quả sau cùng xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ toàn bộ chi phí, phí sử dụng mặt bằng, khấu hao tài sản, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác nếu có.

11.2  Phân chia kết quả kinh doanh:

Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:
+Bên A hưởng:  ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)

Điều 12: Trách nhiệm của hai bên trong hợp đồng

12.1.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

-Thực hiện góp vốn đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này.

-Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ giấy tờ liên quan đến khu đấy và dự án cho bên B

-Được chia lãi từ hoạt động kinh doanh theo điều 13 hợp đồng này

– Có trách nhiệm thông báo về tiến độ thực hiện dự án và hoạt đồng kinh doanh.

12.2  Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

-Thực hiện góp vốn đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này.

-Được chia lãi từ hoạt động kinh doanh theo điều 13 hợp đồng này.

-Được yêu cầu bên B cung cấp toàn bộ giấy tờ liên quan đến khu đất, dự án.

-Được bên A thông báo tiến độ thực hiện dự án và hoạt động kinh doanh.

Điều 13: Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

13.1.Hợp đồng có thể phải chấm dứt khi phải thi hành quyết định hoặc các quyết định theo đúng pháp luật của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.

13.2 Một bên lâm vào tình trạng phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc mất khả năng thanh toán BÊN A không cung cấp đầy đủ tài liệu về Khu Đất và Dự Án cho cho BÊN B hoặc không xin được chấp thuận của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền về việc BÊN B tham gia Dự Án ;

14.3  Thanh lý hợp đồng:

Khi chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng hết thời hạn, hay theo thoả thuận của các bên kể trên , hai bên sẽ lập Tổ Thanh Lý có đại diện hai bên kiểm kê, thu hồi, định giá tài sản và đề nghị thanh lý để hai bên quyết định.

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

15.1     Hai Bên hợp tác trên tinh thần cùng có lợi và hỗ trợ lẫn nhau, trường hợp trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản. Hai Bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó.

15.2     Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

16.1     Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí

16.2     Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, khi cần thiết bổ sung, sửa đổi hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành bàn bạc, thống nhất với nhau. Việc bổ sung, sửa đổi trong trường hợp này phải được lập thành văn bản và cả hai bên cùng ký xác nhận.

16.3     Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản giống nhau và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thi hành. Các bên theo đây cùng ký xác nhận đã đọc và chấp thuận mọi nội dung và điều khoản như đã nêu trên.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng bao gồm những điều khoản và nội dung nào. Mời các bạn tham khảo hợp đồng dưới đây:

Định nghĩa hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng

Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng được dùng để thoả thuận giữa các cá nhân hoặc pháp nhân về việc hai bên cùng góp vốn và công sức để kinh doanh nhà hàng.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ HÀNG

Số:…../HĐHT

-Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

-Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

-Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B: Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau:

Điều 1: Mục đích hợp đồng

Để nâng cao hiệu suất sử dụng mặt bằng của Bên A, Bên A đồng ý cùng Bên B góp vốn đầu tư để sửa chữa, xây dựng lại, mua sắm tài sản, trang thiết bị, công cụ và cải tạo trên cấu trúc cơ sở hiện hữu (không thay đổi cấu trúc) của tòa nhà thành một nhà hàng.

Điều 2: Vốn đầu tư và thực hiện góp vốn

2.1       Hai bên thỏa thuận các hạng mục đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm mới tài sản, trang thiết bị, công cụ dự toán tổng vốn đầu tư tối thiểu là …… VND (……. đồng VND) như nêu chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng này.

2.2       Trang thiết bị dụng cụ thuê mướn không thuộc vốn đầu tư. Giá trị phần xây dựng của toà nhà và giá thuê đất thuộc sở hữu của Bên A và không được góp vào vốn hợp tác kinh doanh. 

Điều 3: Thực hiện đầu tư

3.1       Bên B nhận trách nhiệm thay mặt các bên thực hiện trọn vẹn các hạng mục đầu tư đúng như thỏa thuận tại điều (2.1) và Phụ lục A của Hợp đồng, toàn bộ công trình đầu tư sẽ được quyết toán và kiểm toán theo đúng quy định nhà nước. Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A một bộ hồ sơ có liên quan đến việc hợp tác kinh doanh.

3.2        Bên A sẽ bàn giao mặt bằng và các tài sản, trang thiết bị hiện có cho Bên B trước ngày ………… Việc bàn giao được lập thành biên bản và các tài sản của Bên A cũng sẽ được nêu tại Phụ Lục A Hợp Đồng này.

Điều 4: Ký quỹ

Ngay khi sau khi hợp đồng được hai bên ký kết, Bên B nộp cho Bên A số tiền ký quỹ tương đương 06 (sáu) tháng phí sử dụng mặt bằng từ hoạt động hợp tác kinh doanh là: …………Số tiền ký quỹ này sẽ được trừ dần vào số phí sử dụng mặt bằng Bên B cần chia cho Bên A trong 03 (ba) tháng đầu từ ngày…..tháng ……năm …… để đảm bảo nghĩa vụ tài chính đối với Bên A. 

Điều 5: Tổ chức hoạt động kinh doanh

Để Bên B hoàn toàn chủ động trong việc kinh doanh, hai bên nhất trí Bên B sẽ tự quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh. Cụ thể Bên B có trách nhiệm như sau:

5.1.      Bên B có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan chức năng hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan tới việc xin phép kinh doanh tại địa điểm này và đứng tên trên giấy phép kinh doanh nhà hàng. Bên B cam kết kinh doanh đúng ngành nghề và mục đích hợp tác kinh doanh của hợp đồng như nói tại đây.

5.2.      Khai báo thuế với cơ quan thuế, mở sổ sách kế toán, ghi chép, báo cáo kế toán, hạch toán vốn đầu tư, hạch toán hoạt động kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ nộp các loại thuế theo đúng chế độ kế toán, pháp luật quy định.

5.3.      Tuyển dụng lao động, ký kết hợp đồng, trả lương, thưởng, bảo hiểm, các chế độ theo đúng luật lao động. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động.

Điều 6: Trách nhiệm của hai bên trong hợp đồng

6.1.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

6.1.1.     Nhận phí sử dụng mặt bằng cố định từ hoạt động hợp tác mà Bên B thanh toán theo như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này.

6.1.2.   Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.

6.2  Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

Ngoài các điều kiện đã nêu tại Điều 5 của hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau:

6.2.1.   Giữ gìn, bảo quản, kịp thời sửa chữa các hư hỏng, bù đắp các tổn thất tài sản của Bên A trong quá trình kinh doanh. Trường hợp hư hỏng mất mát phải sửa chữa hoặc bù đắp trước khi bàn giao.

6.2.2.    Chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và về dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

Điều 7: Quyền sở hữu trí tuệ

Các bên theo đây nhất trí nội dung về quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ và có liên quan tới hoạt động hợp tác kinh doanh của hai bên như sau:

Bên B có nghĩa vụ tự đặt tên và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo qui định của pháp luật cho khách sạn thành lập như nói tại hợp đồng này. Bên B bảo lưu toàn bộ quyền sử dụng và sỡ hữu thương hiệu và nhãn hiệu hàng hoá của khách sạn như nói tại đây;

Điều 8: Phí sử dụng mặt bằng và thanh toán

Mỗi tháng, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, Bên B đồng ý trả cho Bên A một khoản Phí Sử Dụng Mặt bằng cố định bằng tiền Việt Nam tương đương với ……. Số tiền này được Bên B thanh toán cho Bên A trong tháng, chậm nhất là trước ngày 15 mỗi tháng. Phí sử dụng mặt bằng bắt đầu được trả kể từ ngày …….. 

Điều 9: Chia lãi từ hoạt động kinh doanh

9.1  Xác định kết quả kinh doanh:

Lãi hoặc lỗ là kết quả sau cùng xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ toàn bộ chi phí, phí sử dụng mặt bằng, khấu hao tài sản, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác nếu có.

9.2  Phân chia kết quả kinh doanh:

Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:
+Bên A hưởng:  ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp Bên A sẽ nhận được Phí Sử Dụng mặt bằng, không phải chịu lỗ từ hoạt động nếu phát sinh và do vậy chỉ nhận lãi ở mức tối đa là ……/năm.

Điều 10: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có giá trị trong …… năm tròn liên tục được tính kể từ ngày giao mặt bằng dự tính là ngày …../ …../ ….. đến ngày …../ …../ …… 

Điều 11: Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

11.1 Chấm dứt hợp đồng

            Hết thời hạn của hợp đồng mà hai bên không gia hạn hoặc không có thoả thuận khác.

11.2  Hợp đồng chấm dứt do các lý do khách quan:

Hợp đồng có thể phải chấm dứt khi phải thi hành quyết định hoặc các quyết định theo đúng pháp luật của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.

11.3 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Hai bên cam kết thi hành đúng những điều khoản đã nêu trong hợp đồng này, không bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu không có lỗi hay vi phạm nghiêm trọng hợp đồng của bên kia. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng có thể xảy trong một số trường hợp sau:

11.3.1. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của Bên B:

Các cơ quan chức năng kiểm tra phát hiện Bên B để xảy ra những tệ nạn hoặc vi phạm pháp luật hình sự nghiêm trọng dẫn đến Toà Nhà bị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi; hoặc Bên B vi phạm việc thanh toán cho Bên A phí sử dụng mặt bằng quá 03 tháng mà không có lý do chính đáng.

11.3.2.  Chấm dứt hợp đồng do lỗi của Bên A:

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng không do lỗi Bên B, hay Bên B phải đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B phạt bên A ….. % giá trị đầu tư còn lại của Bên B.

11.4  Thanh lý hợp đồng:

Khi chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng hết thời hạn, hay theo thoả thuận của các bên kể trên , hai bên sẽ lập Tổ Thanh Lý có đại diện hai bên kiểm kê, thu hồi, định giá tài sản và đề nghị thanh lý để hai bên quyết định. Việc thanh lý hợp đồng, phân chia tài sản sẽ được lập thành biên bản và giải quyết theo nguyên tắc sau:

11.4.1  Các tài sản thuê mướn được thu hồi trả cho người thuê;

11.4.2  Trường hợp cơ sở kinh doanh bị giải tỏa và được bồi thường, Bên B sẽ được hoàn trả cho phần xây dựng các địa điểm. Thời gian khấu hao đầy đủ là thời gian nói tại Điều 9.1 của Hợp đồng này.

Điều 12: Nghĩa vụ mua bảo hiểm, bồi thường và nhận bồi thường

Các bên theo đây đồng ý cả hai bên sẽ có trách nhiệm mua bảo hiểm cho các tài sản do mình góp vốn hợp tác kinh doanh như sau:Bên B sẽ mua bảo hiểm cho các trang thiết bị, cơ sở, vật dụng mình đã góp vốn đầu tư như nói tại đây, mức bồi thừơng của hợp đồng bảo hiểm cần tương ứng với vốn góp đầu tư của Bên B như nói tại đây.

Điều 13: Chuyển nhượng vốn góp

Với điều kiện là sự chấp thuận của các bên cho việc bên kia chuyển nhượng hợp đồng không bị từ chối một cách bất hợp lý và không có cơ sở pháp luật, không bên nào được chuyển nhượng, uỷ quyền, cho, cầm cố, thế chấp một phần hay toàn bộ phần góp vốn hoặc trách nhiệm, quyền hạn của mình cho người thứ ba mà không được sự đồng ý của bên kia bằng văn bản, trừ trường hợp chuyển dịch cho người thừa kế theo pháp luật.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

14.1     Hai Bên hợp tác trên tinh thần cùng có lợi và hỗ trợ lẫn nhau, trường hợp trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản. Hai Bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó.

14.2     Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

15.1     Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, khi cần thiết bổ sung, sửa đổi hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành bàn bạc, thống nhất với nhau. Việc bổ sung, sửa đổi trong trường hợp này phải được lập thành văn bản và cả hai bên cùng ký xác nhận.

15.2     Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản giống nhau và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thi hành. Các bên theo đây cùng ký xác nhận đã đọc và chấp thuận mọi nội dung và điều khoản như đã nêu trên.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên được sử dụng với mục đích cùng nhau điều hành và chia sẻ lợi nhuận

Định nghĩa Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên là hợp đồng hợp tác, cung cấp ,điều hành và phân chia lợi nhuận với những thỏa thuận dưới đây, các bên cần lưu ý các điều khoản để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH 3 BÊN

Số:……./HĐHTKD3B

  -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;

-Căn cứ Luật đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam năm 2014;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:     

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị B

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên C: Công ty TNHH C

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A, bên B, bên C cùng nhau thỏa thuận hợp tác kinh doanh, điều hành và chia lợi nhuận từ việc kinh doanh.

Điều 2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Ba bên cùng nhau hợp tác kinh doanh về cung cấp hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển

1.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên A

-Bên A có trách nhiệm cung cấp  mặt bằng kinh doanh, định hướng phát triển kinh doanh

2.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên B

-Bên B có trách nhiệm cung cấp nguồn hàng hóa ổn định, bảo đảm chất lượng hàng hóa đúng theo tiêu chuẩn các bên đề ra.

3. Phạm vi hợp tác kinh doanh của Bên C

-Bên C có trách nhiệm tiêu thụ hàng hóa do bên B cung cấp tại mặt bằng kinh doanh mà bên A có

-Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các đối tác;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

1.Thời hạn

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. 

2. Gia hạn hợp đồng

-Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm … năm khi một trong hai không có đề nghị kết thúc hợp đồng trong vòng 1 tháng trước khi hết hạn hợp đồng.

-Khi hết hạn hợp đồng đã gia hạn, sẽ tiếp tục tự động gia hạn theo như trình tự trong điều 1.

Điều 4. Tiến độ thực hiện

-Ba bên sẽ thường xuyên thông báo bằng gmail trong các ngày 1, 30 hàng tháng cho nhau về tiến độ thực hiện kinh doanh mà bên A đã đề ra

-Sau khi nhận được mail trong vòng 5 ngày các bên phải phản hồi lại với nhau để để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.

Điều 5. Góp vốn và lợi nhuận

1.Góp vốn

Ba bên sẽ góp vốn như nhau đển đảm bảo lợi ích cân bằng giữa Ba bên:

-Bên A: góp …..% vốn tương đương với số tiền…….

-Bên B: góp vốn….. tương đương với số tiền……..

-Bên C: góp vốn…..tương  đương với số tiền…….

2. Phân chia lợi nhuận

1.Tỷ lệ phân chia

 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như nhau. Cụ thể Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. %, Bên C được hưởng…… trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

2. Thời điểm chia lợi nhuận

 Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2020 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2020;

3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Ba  bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định trên của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Điều 6. Nguyên tắc tài chính

Ba bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 7. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

1.Thành viên ban điều hành

 Thành viên ban điều hành: Ba bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …., Bên C sẽ cử…. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

-Đại diện của Bên C là : Ông/bà……………..

– Ông: …………………….

2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất…… thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ các bên

1.Quyền và nghĩa vụ bên A

Có trách nhiệm tìm mặt bằng kinh doanh

-Hàng tháng phải đưa ra được định hướng, chiến lược kinh doanh phát triển sản phẩm

-Được phân chia lơi nhuận …..% sau thuế.

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

 -Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo hàng hóa được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

-Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

Được phân chia lơi nhuận …..% sau thuế.

3. Quyền và nghĩa vụ bên C

–  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.

– Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

– Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

-Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.

– Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại nơi kinh doanh. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại nơi kinh doanh.

Điều 9. Phạt Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại

1.  Nếu một Bên không thực hiện góp vốn bằng tài sản đầy đủ và đúng hạn như quy định tại Hợp đồng này, không thực hiện đúng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên vi phạm sẽ chịu phạt với mức là 8% giá trị nghĩa vụ bị vi phạm.

2. Khi một trong hai bên có hành vi gây thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây thiệt hại sẽ phải bồi thường dựa trên sự việc việc xảy ra và phạm vi dừng ở hành vi trực tiếp của bên gây thiệt hại cho bên thiệt hại.

Điều 10. Chấm Dứt Hợp Đồng

Các bên thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng

– Khi một trong hai bên thực hiện không đúng cam kết hợp đồng

– Khi hợp tác hai bên không đem lại lợi nhuận kéo dài trong….tháng. Thì 1 trong hai bên có quyền thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong ….ngày để chấm dứt hợp đồng .

Điều 11. Điều Khoản Chung

1.  Biên Bản Họp

Những nội dung trong các cuộc họp quan trọng phải được tóm tắt bằng Biên bản họp để các Bên xem xét và cùng ký hoặc xác nhận qua thư (thông tin liên lạc chính thức theo chỉ định bởi mỗi Bên). Trong trường hợp không có ý kiến nào trong thời hạn 03 (ba) ngày về Biên bản họp, thì những Biên bản hợp này sẽ được coi là đã được ký và chấp thuận bởi Bên không có phản hồi.

2.  Thông Báo

Các thông báo theo Hợp Đồng này sẽ được lập thành văn bản bằng tiếng Việt, và sẽ có hiệu lực kể từ ngày nhận theo địa chỉ do các Bên nêu dưới đây. Mọi thông báo theo Hợp Đồng này sẽ đầy đủ ở mọi khía cạnh nếu được chuyển đi bằng hình thức trao tay, email hay chuyển fax theo văn bản xác nhận đã nhận được hay gửi bằng thư bảo đảm, bưu phẩm trả trước, đến địa chỉ đã nêu tại Hợp Đồng hoặc theo địa chỉ được thay đổi theo Thông báo giữa các Bên.

3.  Hợp Đồng Vô Hiệu

Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.

4.  Bảo Lưu Quyền Và Trách Nhiệm

Việc chấm dứt Hợp Đồng này vì bất cứ lí do gì cũng không miễn trừ các Bên khỏi bất cứ trách nhiệm nào mà tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng đã thuộc về mình hoặc sau đó thuộc về mình liên quan đến việc thực hiện hoặc từ bỏ trước khi chấm dứt Hợp Đồng, và không ảnh hưởng đến việc bảo lưu quyền và trách nhiệm của Các Bên được ấn định hoàn toàn hay rõ ràng trong Hợp Đồng này để bảo lưu khi chấm dứt Hợp Đồng.

5.  Ngôn Ngữ Và Luật Điều Chỉnh

a.  Hợp Đồng này và các Phụ Lục được lập bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

b.  Hợp Đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo pháp luật của Việt Nam.

c.  Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu do không tuân thủ các điều khoản còn lại của Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện nếu không trái các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

6.  Bảo Mật

a.  Các bên cam kết sẽ không sử dụng những Thông tin Mật để trực tiếp hay gián tiếp gây bất lợi với Bên còn lại và/hoặc Bên thứ tư trong khi Hợp đồng có hiệu lực và sau khi Hợp đồng này chấm dứt.

b.  Trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm, Bên vi phạm phải bồi thường những thiệt hại thực tế phát sinh đối với Bên bị vi phạm xuất phát từ hành vi vi phạm.

7.  Giải quyết tranh chấp 

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ Hợp Đồng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, mỗi Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền  giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.

Điều 12. Điều Khoản Thi Hành

1.  Trường hợp mỗi Bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi Bên thì các điều khoản thoả thuận theo Hợp Đồng này không bị chi phối, Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện cho (các) Bên kế thừa.

2.  Những vấn đề có liên quan chưa được điều chỉnh bởi Hợp Đồng này thì sẽ áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật.

3.  Mỗi yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi và giao nhận hồ sơ của các Bên phải thực hiện bằng văn bản có xác nhận của Bên còn lại thì mới có giá trị thực hiện.

4.  Các Bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã quy định tại Hợp Đồng, không Bên nào được quyền vi phạm Hợp Đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận giải quyết trên tinh thần hợp tác. 

5.  Các Bên cùng xác nhận việc ký Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn.

6.  Hợp Đồng này được lập thành 06 (sáu) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản chính làm cơ sở thực hiện.

Đại diện hợp pháp của Các Bên cùng đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này và cùng đồng ý ký tên/đóng dấu dưới đây vào ngày, nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác và khu vui chơi gồm những điều khoản và nội dung nào. Mời các bạn tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây.

Hướng dẫn hợp đồng hợp tác khách sạn và khu vui chơi

Hợp đồng Hợp tác khách sạn và khu vui chơi là thoả thuận giữa hai bên đối tác về việc hợp tác cùng kinh doanh, phát triển trong hoạt động thương mại của cả hai bên

Mẫu hợp đồng hợp tác khách sạn và khu vui chơi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHÁCH SẠN VÀ KHU VUI CHƠI

Số:…../HĐHT

-Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

-Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

-Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A( khách sạn): Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B(Khu vui chơi): Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác

Bên A và Bên B thống nhất cùng nhau hợp tác để đưa ra vé voucher vui chơi, nghỉ dưỡng. Trong đó bên A cung cấp phòng khách sạn, bên B cung cấp khu vui chơi giải trí.

Thông tin về voucher vui chơi và nghỉ dưỡng cụ thể như sau:

1.1 Khách hàng khi mua voucher này sẽ được nghỉ 2 ngày 1 đêm tại khách sạn……của bên A và miễn phí tất cả các trò chơi tại khu…..của bên B. Giá voucher là…….. VNĐ

1.2 Bên A và Bên B thống nhất cho ra 4000 voucher, mỗi bên sử dụng bán ra 2000 voucher. Thời gian sử dụng voucher bắt đầy từ ngày…..tháng …..năm….. đến ngày…..tháng…..năm……

1.3 Mẫu in voucher được hai bên thống nhất. Bên duyệt cuối cùng sẽ gửi bản mềm pdf vào gmail của bên còn lại.

Điều 2.Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng bắt đầu từ ngày….tháng….năm…. đến ngày….tháng….năm….. Trường hợp hai bên có thoả thuận cùng hợp tác để gia hạn voucher hoặc thực hiện thêm các công việc và dự án khác, hai bên có thể thoả thuận để gia hạn hợp đồng.

Điều 3. Phân chia lợi nhuận

3.1       Lợi nhuận từ hoạt động bán voucher sẽ được hai bên thống nhất phân chia như sau:

Bên A được hưởng …….%, Bên B được hưởng ……….% trên tổng lợi nhuận thu được từ việc bán voucher của cả hai bên.

3.2       Sau ít nhất 5 ngày kể từ ngày kết thúc voucher, hai bên gửi báo cáo qua mail cho nhau về lượng voucher bán được và báo cáo chia % lợi nhuận cho bên kia. Hai bên có 5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo để rà soát và đối chiếu % lợi nhuận của cả hai bên, sau 5 ngày mà một trong hai bên không có phản hồi được coi là là chấp nhận báo cáo, bên còn lại áp dụng chi trả chiết khấu mà không cần hỏi ý kiến.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1       Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4.2       Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1       Chịu trách nhiệm cung cấp phòng khách sạn theo đúng chuất lượng và mô tả như hai bên thoả thuận.

5.2       Chịu trách nhiệm quảng cáo và giới thiệu voucher đến khách hàng.

5.3       Có trách nhiệm báo cáo doanh thu từ việc bán voucher và chia % lợi nhuận cho bên B.

5.4       Được quyền bán voucher và trực tiếp thu tiền từ khách hàng.

5.5       Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế

 Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1       Có trách nhiệm đảm bảo cơ sở vật chất khu vui chơi, bảo đảm an toàn và bảo dưỡng máy móc.

6.2       Có trách nhiệm quảng cáo và giới thiệu voucher với khách hàng.

6.3       Có trách nhiệm báo cáo doanh thu từ voucher và chia lợi nhuận cho bên A

6.4       Có quyền bán voucher và trực tiếp thu tiền từ khách hàng.

6.4       Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Vi phạm và chế tài

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng một trong các Bên vi phạm các thoả thuận trong Hợp đồng này thì Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Bên vi phạm sẽ bị phạt vi phạm với số tiền là:……… và bồi thường các thiệt hại phát sinh đối với Bên bị vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

-Hết thời hạn quy định của Hợp đồng mà hai bên không có yêu cầu gia hạn hợp đồng trước 10 ngày thì hợp đồng mặc nhiên chấm dứt

-Theo sự thoả thuận của các Bên.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Hai Bên hợp tác trên tinh thần cùng có lợi và hỗ trợ lẫn nhau, trường hợp trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản. Hai Bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường Hợp các Bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 10. Thanh lí hợp đồng

Sau ……… kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

11.1     Hai Bên cam kết thực hiện các điều khoản trong Hợp đồng này. Các quy định khác không quy định trong hợp đồng này các Bên cam kết thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

11.2     Hợp đồng này được lập thành ………. bản, Bên A giữ ………. bản, Bên B giữ …… bản, các bản có giá trị pháp lý ngang nhau. 

11.3     Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. (Tức ngày…………………..)

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm được sử dụng với mục đích cùng nhau điều hành và chia sẻ lợi nhuận

Định nghĩa Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm là hợp đồng hợp tác, điều hành và phân chia lợi nhuận với những thỏa thuận dưới đây, các bên cần lưu ý các điều khoản để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH MỸ PHẨM

Số:……./HĐHTKDMP

  -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;

-Căn cứ Luật đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam năm 2014;

  -Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:     

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B cùng nhau hợp tác kinh doanh mỹ phẩm, điều hành và chia sẻ lợi nhuận từ việc hợp tác kinh doanh  mỹ phẩm.

Điều 2. Đối tượng kinh doanh

Bên A và bên B sẽ cùng nhau hợp tác kinh doanh các loại mỹ phẩm mà hai bên đã thỏa thuận trong phụ lục 1.

Điều 3. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

1.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

2. Phạm vị hợp tác kinh doanh của B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm mỹ phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 4. Thời hạn hợp đồng

1.Thời hạn

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. 

2. Gia hạn hợp đồng

-Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm … năm khi một trong hai không có đề nghị kết thúc hợp đồng trong vòng 1 tháng trước khi hết hạn hợp đồng.

-Khi hết hạn hợp đồng đã gia hạn, sẽ tiếp tục tự động gia hạn theo như trình tự trong điều 1.

Điều 5. Tiến độ thực hiện

-Hai bên sẽ thường xuyên thông báo bằng gmail trong các ngày 1, 30 hàng tháng cho nhau về tiến độ thực hiện kinh doanh mà bên A đã đề ra

-Sau khi nhận được mail trong vòng 5 ngày các bên phải phản hồi lại với nhau để để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.

Điều 6. Góp vốn và lợi nhuận

1.Góp vốn

Hai bên sẽ góp vốn như nhau đển đảm bảo lợi ích cân bằng giữa hai bên:

-Bên A: góp 50% vốn tương đương với số tiền…….

-Bên B góp vốn bằng bên A….. tương đương với số tiền……..

2. Phân chia lợi nhuận

a,.Tỷ lệ phân chia

 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như nhau. Cụ thể Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

b. Thời điểm chia lợi nhuận

 Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2020 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2020;

3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều …. của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Điều 7. Nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 8. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

1.Thành viên ban điều hành

 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 4 thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ các bên

1.Quyền và nghĩa vụ bên A

Có trách nhiệm tìm mặt bằng kinh doanh

-Hàng tháng phải đưa ra được định hướng, chiến lược kinh doanh phát triển sản phẩm

-Được phân chia lơi nhuận …..% sau thuế.

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

 -Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo hàng hóa được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

-Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

–  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam.

– Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

– Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

-Được hưởng ……% lợi nhuận sau thuế.

– Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

Điều 10. Phạt Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại

1.  Nếu một Bên không thực hiện góp vốn bằng tài sản đầy đủ và đúng hạn như quy định tại Hợp đồng này, không thực hiện đúng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên vi phạm sẽ chịu phạt với mức là 8% giá trị nghĩa vụ bị vi phạm.

2. Khi một trong hai bên có hành vi gây thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây thiệt hại sẽ phải bồi thường dựa trên sự việc việc xảy ra và phạm vi dừng ở hành vi trực tiếp của bên gây thiệt hại cho bên thiệt hại.

Điều 11. Chấm Dứt Hợp Đồng

– Các bên thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng

– Khi một trong hai bên thực hiện không đúng cam kết hợp đồng

– Khi hợp tác hai bên không đem lại lợi nhuận kéo dài trong….tháng. Thì 1 trong hai bên có quyền thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong ….ngày để chấm dứt hợp đồng .

Điều 12. Điều Khoản Chung

1.  Biên Bản Họp

Những nội dung trong các cuộc họp quan trọng phải được tóm tắt bằng Biên bản họp để các Bên xem xét và cùng ký hoặc xác nhận qua thư (thông tin liên lạc chính thức theo chỉ định bởi mỗi Bên). Trong trường hợp không có ý kiến nào trong thời hạn 03 (ba) ngày về Biên bản họp, thì những Biên bản hợp này sẽ được coi là đã được ký và chấp thuận bởi Bên không có phản hồi.

2.  Thông Báo

Các thông báo theo Hợp Đồng này sẽ được lập thành văn bản bằng tiếng Việt, và sẽ có hiệu lực kể từ ngày nhận theo địa chỉ do các Bên nêu dưới đây. Mọi thông báo theo Hợp Đồng này sẽ đầy đủ ở mọi khía cạnh nếu được chuyển đi bằng hình thức trao tay, email hay chuyển fax theo văn bản xác nhận đã nhận được hay gửi bằng thư bảo đảm, bưu phẩm trả trước, đến địa chỉ đã nêu tại Hợp Đồng hoặc theo địa chỉ được thay đổi theo Thông báo giữa các Bên.

3.  Hợp Đồng Vô Hiệu

Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.

4.  Bảo Lưu Quyền Và Trách Nhiệm

Việc chấm dứt Hợp Đồng này vì bất cứ lí do gì cũng không miễn trừ các Bên khỏi bất cứ trách nhiệm nào mà tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng đã thuộc về mình hoặc sau đó thuộc về mình liên quan đến việc thực hiện hoặc từ bỏ trước khi chấm dứt Hợp Đồng, và không ảnh hưởng đến việc bảo lưu quyền và trách nhiệm của Các Bên được ấn định hoàn toàn hay rõ ràng trong Hợp Đồng này để bảo lưu khi chấm dứt Hợp Đồng.

5.  Ngôn Ngữ Và Luật Điều Chỉnh

a.  Hợp Đồng này và các Phụ Lục được lập bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

b.  Hợp Đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo pháp luật của Việt Nam.

c.  Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu do không tuân thủ các điều khoản còn lại của Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện nếu không trái các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

6.  Bảo Mật

a.  Các bên cam kết sẽ không sử dụng những Thông tin Mật để trực tiếp hay gián tiếp gây bất lợi với Bên còn lại và/hoặc Bên thứ Ba trong khi Hợp đồng có hiệu lực và sau khi Hợp đồng này chấm dứt.

b.  Trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm, Bên vi phạm phải bồi thường những thiệt hại thực tế phát sinh đối với Bên bị vi phạm xuất phát từ hành vi vi phạm.

7.  Giải quyết tranh chấp 

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ Hợp Đồng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, mỗi Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.

Điều 13. Điều Khoản Thi Hành

1.  Trường hợp mỗi Bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi Bên thì các điều khoản thoả thuận theo Hợp Đồng này không bị chi phối, Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện cho (các) Bên kế thừa.

2.  Những vấn đề có liên quan chưa được điều chỉnh bởi Hợp Đồng này thì sẽ áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật.

3.  Mỗi yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi và giao nhận hồ sơ của các Bên phải thực hiện bằng văn bản có xác nhận của Bên còn lại thì mới có giá trị thực hiện.

4.  Các Bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã quy định tại Hợp Đồng, không Bên nào được quyền vi phạm Hợp Đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận giải quyết trên tinh thần hợp tác. 

5.  Các Bên cùng xác nhận việc ký Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn.

6.  Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản chính làm cơ sở thực hiện.

Đại diện hợp pháp của Các Bên cùng đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này và cùng đồng ý ký tên/đóng dấu dưới đây vào ngày, nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

….., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm 2018, tại …………………………….. chúng tôi gồm:

Bên A: Công ty…./ cá nhân

  • Với cá nhân:

Năm sinh:

Số CMND/Căn cước công dân:                   cấp ngày:                        tại:

Hộ khẩu thường trú:

Điện thoại liên hệ:

  • Với tổ chức:

Trụ sở chính:

Mã số thuế:

Đại diện:                                       Chức vụ

Điện thoại :                                        fax:

Bên B: tương tự bên A

Hai bên thống nhất thỏa thuận các nội dung của hợp đồng hợp tác đầu tư theo điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung cơ bản

– Hai bên thống nhất cùng góp vốn hợp tác thực hiện dự án đầu tư………………

– Thời hạn hợp tác ……. năm, kể từ ngày ….. tháng,…. năm 2018 đến  ngày ….. tháng …. năm……. Thời hạn này có thể kéo dài theo thỏa thuận các bên.

Điều 2: Vốn góp và phân chia lợi nhuận:

1.Tổng số vốn góp:………………. tỷ đồng, trong đó:

Bên A cam kết góp:

Bên B cam kết góp:

(Trường hợp góp bằng tài sản ghi giá trị quy đổi tài sản đã được giám định)

– Các bên cam kết hoàn thành việc góp vốn chậm nhất đến ngày … tháng …. năm

2. Phân chia lợi nhuận

Lợi nhuận góp vốn sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động và đóng thuế nhà nước, các bên sẽ hưởng phần lợi ích trên lợi nhuận như sau:

+Bên A:

+Bên B:

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày ……….  của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó

3. Chi phí hoạt động bao gồm:

– Lương nhân viên;

– Chi phí điện, nước;

– Khấu hao tài sản;

– Chi phí khác.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 3: Quản lý hoạt động dự án

Các bên thỏa thuận thành lập công ty/ bên A /B (là pháp nhân) tiến hành hoạt động thực hiện dự án. Theo đó, mọi hoạt động trong quá trình quản lý, điều hành dự án đều phải thông báo bằng văn bản đến bên còn lại.

Điều 4: Quyền nghĩa vụ của các bên

1.Quyền của bên A/B

–  Được hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư;

– Được cung cấp thông tin trong quá trình đầu tư;

– Được tham gia quản lý điều hành dự án (nếu các bên có thỏa thuận);

– Được tham dự các cuộc họp, báo cáo việc thực hiện, báo cáo tài chính ;

– ….

2. Nghĩa vụ của bên A/B

– Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng;

– Thông báo cho bên còn lại về tiến đột thực hiện dự án (nếu trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động)

– ….

Điều 5: Điều kiện rút vốn

Các bên thỏa thuận không hủy ngang trong thời gian thực hiện dự án. Một trong các bên chỉ được rút vốn đầu tư khỏi dự án khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại và số vốn rút lại sẽ không được rút quá hai phần ba số vốn đã góp.

Điều 6: Chấm dứt hợp tác

Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thực hiện dự án đầu tư;

2. Do các bên thỏa thuận;

3. Khi một bên rút vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

4. Vì một sự kiện khách quan làm cho dự án không thể tiếp tục thực hiện mà không phải do lỗi của các bên.

Điều 7: Giải quyết sau khi chấm dứt hợp tác

1. Giải thể doanh nghiệp thực hiện dự án theo quy định pháp luật doanh nghiệp (Đối với trường hợp thỏa thuận thành lập doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư).

2. Các bên được nhận lại số vốn đã góp theo tỷ lệ vốn góp ban đầu sau khi đã trừ đi các chi phí và hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính.

3. Một bên có thể tự mình tiếp tục tiến hành hoạt động đầu tư nếu hai bên không thỏa thuận kéo dài thời gian hợp tác sau khi đã kết toán và thanh toán vốn đã góp cho bên còn lại.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản  gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Các hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013

05/11/2015

Theo quan điểm của pháp luật La Mã được thể hiện trong luật dân sự một số quốc gia Châu Âu thì quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Với những lợi ích đem lại từ việc sử dụng tài sản đã làm cho quyền sử dụng trở thành đối tượng của giao dịch, trong đó có góp vốn. Cũng như các tài sản khác, chủ sở hữu đất đai có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất quản lý. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất mà chuyển giao cho các chủ thể khác thông qua giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ). Mặc dù, đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhưng việc thực thi một số quyền của chủ sở hữu lại thuộc về người sử dụng đất (NSDĐ). Với quy định của pháp luật hiện nay cho thấy, quyền của NSDĐ ở nước ta đã tiệm cận đến quyền sở hữu đất đai. QSDĐ không chỉ là quyền sử dụng đất đai, mà còn là quyền sở hữu một loại tài sản đặc biệt. Chính vì thế, NSDĐ có thể góp vốn trên phương diện quyền sử dụng đất đai và trên phương diện quyền sở hữu tài sản. Do đó, góp vốn bằng QSDĐ vừa có đặc trưng của hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng tài sản, vừa có đặc trưng của hình thức góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản. Với cách tiếp cận này, pháp luật Việt Nam ghi nhận hai hình thức góp vốn là góp vốn chuyển QSDĐ và góp vốn không chuyển QSDĐ.

Thứ nhất, hình thức góp vốn không chuyển quyền sử dụng đất

Trên phương diện này, QSDĐ là quyền khai thác và sử dụng đất đai. Do mục đích của các bên trong quan hệ này là khai thác và sử dụng đất đai, vì thế, bên góp vốn chỉ chuyển giao quyền sử dụng đất đai cho bên nhận góp vốn mà không chuyển giao các quyền khác của NSDĐ. Do chỉ chuyển giao quyền sử dụng đất đai, nên bên góp vốn vẫn có thể thực hiện các quyền khác của NSDĐ như thế chấp, để lại thừa kế, tặng cho QSDĐ.

Theo khoản 3, khoản 4 Điều 730 Bộ luật Dân sự năm 2005 thì bên góp vốn “được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết”; “hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán đầy đủ”. Khoản 3 Điều 732 Bộ luật Dân sự 2005 quy định, bên nhận góp vốn có quyền “được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh”. Còn theo điểm a khoản 4 Điều 80 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai: “Trường hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn thì bên góp vốn quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại”.

Như vậy, hình thức góp vốn này sẽ không chuyển QSDĐ từ bên góp vốn sang bên nhận góp vốn. Bên góp vốn sẽ nhận lại QSDĐ theo thỏa thuận hoặc khi hết thời hạn góp vốn. So với thuê đất, hình thức góp vốn bằng QSDĐ này có một số điểm giống nhau: (i) Góp vốn bằng QSDĐ và thuê đất đều không chuyển QSDĐ, nhưng có thay đổi chủ thể sử dụng đất, vì vậy, bên góp vốn, bên cho thuê phải đăng ký biến động đất đai. Do không chuyển QSDĐ, nên bên nhận góp vốn, bên thuê đất không được cấp giấy chứng nhận QSDĐ (trừ trường hợp thuê đất giữa Nhà nước với NSDĐ); (ii) Do không chuyển QSDĐ nên bên góp vốn, bên cho thuê vẫn có thể thực hiện các quyền khác của NSDĐ như tặng cho, để lại thừa kế, thế chấp; (iii) Góp vốn bằng QSDĐ và thuê đất đều có thời hạn, thời hạn góp vốn, thuê đất không được vượt quá thời hạn sử dụng đất.

Mặc dù, góp vốn bằng QSDĐ và thuê đất có điểm tương đồng, song hai hình thức này có nhiều điểm khác nhau. Với góp vốn, bên góp vốn dùng giá trị QSDĐ góp vốn và trở thành đồng sở hữu đối với bên nhận góp vốn. Thuê đất, bên cho thuê sử dụng tiền thuê vào mục đích khác mà không phải góp vốn. Do cùng mục đích kinh doanh, nên giữa bên góp vốn với bên nhận góp vốn có quan hệ chặt chẽ hơn so với giữa bên cho thuê và bên thuê đất. Bên góp vốn được hưởng lợi ích theo sự thỏa thuận giữa các bên và tỷ lệ tương ứng theo phần vốn góp mà không cố định như trong thuê đất.

Thứ hai, hình thứcgóp vốn có chuyển quyền sử dụng đất

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất quản lý. Ngoài diện tích đất do Nhà nước sử dụng vì mục đích công cộng, phần lớn đất đai do các chủ thể khác sử dụng. Nhà nước chuyển giao QSDĐ cho các chủ thể khác thông qua giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ. QSDĐ trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch là đối tượng của giao dịch trong đó có góp vốn. Trên phương diện này, góp vốn bằng QSDĐ giống với góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản cho dù người góp vốn không có quyền sở hữu đất đai.

Mặc dù, Luật Đất đai năm 2013 không có quy định phân biệt hình thức góp vốn là quyền sử dụng đất đai và hình thức góp vốn là quyền sở hữu tài sản, nhưng căn cứ quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2005, Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Luật Đất đai năm 2013 có thể thấy: Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty”. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. Về tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất (khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014). Với từng loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định về trình tự, thủ tục góp vốn khác nhau. Đối với tài sản đăng ký hoặc giá trị QSDĐ, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp năm 2014). Bên nhận góp vốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân (khoản 3 Điều 732 Bộ luật Dân sự năm 2005). Theo khoản 10 Luật Đất đai năm 2013 thì: “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng QSDĐ”. Nhà nước cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế… nhận góp vốn bằng QSDĐ (điểm c khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013). Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua góp vốn bằng quyền sử dụng đất (điểm c khoản 1 Điều 169 Luật Đất đai năm 2013).

Với quy định trên cho thấy, hình thức góp vốn bằng QSDĐ trên phương diện quyền sở hữu tài sản là để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp đã được thành lập. Đặc trưng của hình thức góp vốn này là có sự chuyển QSDĐ từ bên góp vốn sang bên nhận góp vốn. Khi góp vốn hoàn thành, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bên góp vốn trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; cổ đông của công ty cổ phần; xã viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Khi trở thành thành viên của công ty hoặc xã viên hợp tác xã, bên góp vốn có quyền tham gia hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

So với hình thức góp vốn không chuyển QSDĐ thì hình thức góp vốn này có một số điểm khác: (i) Bên góp vốn trở thành chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp đang hoạt động, có quyền tham gia quyết định các vấn đề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, vốn góp bằng QSDĐ sẽ tăng theo giá trị của doanh nghiệp; (ii) Bên nhận góp vốn trong trường hợp này là doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp đang hoạt động sẽ được cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Bên nhận góp vốn có thể sử dụng QSDĐ thế chấp tại các tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh. Cũng như tài sản khác, khi góp vốn, QSDĐ không chỉ được phát huy trên phương diện sử dụng, mà còn được phát huy trên phương diện vốn; (iii)Ba là, so với hình thức góp vốn không chuyển QSDĐ, thì hình thức góp vốn này mang tính bền vững hơn. Do QSDĐ được chuyển sang doanh nghiệp mới nên việc chuyển nhượng, rút vốn ra khỏi doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của các thành viên trong doanh nghiệp và sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, Luật Phá sản.

Hai hình thức góp vốn bằng QSDĐ có đặc thù riêng, nhưng pháp luật lại không có những quy định đặc thù áp dụng cho mỗi hình thức góp vốn nên thực tiễn áp dụng gặp rất nhiều vướng mắc, cụ thể như sau:

Một là, theo khoản 4 Điều 730 Bộ luật Dân sự năm 2005, thì bên góp vốn được quyền hủy bỏ hợp đồng góp vốn và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ. Quy định này không phù hợp với hợp đồng góp vốn. Bởi lẽ, với góp vốn có chuyển QSDĐ, thì QSDĐ là tài sản của bên nhận góp vốn khi được cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Nếu bên nhận góp vốn vi phạm nghĩa vụ thanh toán lợi nhuận thì sẽ được giải quyết bằng một vụ án kinh doanh, thương mại. Với góp vốn không chuyển QSDĐ thì căn cứ để hủy hợp đồng nêu trên cũng không phù hợp, bởi lẽ, khi góp vốn bằng QSDĐ bên nhận góp vốn phải đầu tư để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu chỉ vì nghĩa vụ chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ mà hủy hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ sẽ gây thiệt hại cho bên nhận góp vốn khi mà họ đã đầu tư tài sản trên đất và tài sản này không thể di dời.

Hai là, theo quy định tại khoản 3 Điều 730 Bộ luật Dân sự năm 2005, thì bên góp vốn được nhận lại QSDĐ theo thỏa thuận hoặc theo khi hết thời hạn góp vốn. Quy định này chỉ phù hợp với góp vốn không chuyển QSDĐ. Đối với góp vốn bằng QSDĐ để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp đã được thành lập, thì QSDĐ trở thành tài sản của doanh nghiệp hình thành từ góp vốn. Theo nguyên lý chung của góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản, thì bên góp vốn không được nhận lại tài sản đã góp vốn. Việc nhận lại vốn góp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

Ba là, theo khoản 2 Điều 730 Bộ luật Dân sự năm 2005, thì bên góp vốn được để lại thừa kế phần vốn góp bằng giá trị QSDĐ. Do không quy định cụ thể nên việc áp dụng quy định này đối với góp vốn không chuyển QSDĐ gặp nhiều vướng mắc. Trường hợp góp vốn không chuyển QSDĐ, di sản thừa kế của người góp vốn bao gồm phần đó là phần vốn đã góp và QSDĐ sau khi hết thời hạn góp vốn. Người góp vốn bằng QSDĐ có thể để lại thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Vì thế, di sản là phần vốn góp và QSDĐ có thể được chia cho hai chủ thể khác nhau. Ví dụ, năm 2012 ông A góp vốn bằng quyền sử dụng 1.000 m2 đất trong thời hạn 20 năm trị giá 1 tỷ đồng với ông B để thành lập Công ty TNHH X, vốn góp của ông A tương đương với 50% vốn điều lệ của Công ty X. Năm 2014, ông A chết, trước khi chết ông A lập di chúc để cho bà M được thừa kế phần vốn góp vào Công ty X. Do ông A góp vốn không chuyển QSDĐ nên QSDĐ sau khi hết hạn góp vốn sẽ được chia theo pháp luật. Trong khi các thừa kế theo pháp luật của ông A yêu cầu chia di sản thừa kế và chuyển nhượng QSDĐ trong khi bà M muốn kế thừa tư cách của ông A ở Công ty X. Vấn đề đặt ra, khi các thừa kế theo pháp luật của ông A không đồng ý để bà M tiếp tục góp vốn bằng QSDĐ tại tại Công ty X thì bà M có được tiếp tục góp vốn bằng QSDĐ hay không. Các thừa kế của ông A có bị hạn chế việc thực hiện QSDĐ đã góp vốn hay không.

Từ những phân tích trên, chúng tôi cho rằng, pháp luật cần có quy định cụ thể đối với hai hình thức góp vốn bằng QSDĐ. Góp vốn bằng QSDĐ trên phương diện là quyền sử dụng đất đai cần có quy định phù hợp với hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng tài sản. Việc hủy hợp đồng chỉ được đặt ra với những trường hợp vi phạm nghiêm trọng không thể khắc phục được. Đối với hình thức góp vốn chuyển QSDĐ, do bên nhận góp vốn là NSDĐ mới có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của NSDĐ. Vì thế, không nên quy định bên góp vốn được nhận lại QSDĐ khi thời hạn góp vốn. Đối với trường hợp người góp vốn bằng QSDĐ để lại thừa kế mà phần vốn góp và QSDĐ được chia cho các chủ thể khác nhau cần quy định theo đó người thừa kế QSDĐ bị hạn chế việc thực hiện quyền của NSDĐ trong thời hạn góp vốn được xác định trong hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ.

Sỹ Hồng Nam

Vụ Giám đốc kiểm tra II – Tòa án nhân dân tối cao

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cần bổ sung khái niệm nhầm lẫn và nhầm lẫn về chủ thể vào dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi)

07/10/2015

Điều 131 Bộ luật Dân sự năm 2005 và Điều 127 Dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi) (Dự thảo) quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn. Tuy nhiên, ở cả hai quy định này đều còn thiếu khái niệm nhầm lẫn và nhầm lẫn về chủ thể. Bài viết này sẽ tập trung nghiên cứu thực tiễn xét xử của Tòa án về giao dịch vô hiệu do nhầm lẫn, so sánh với pháp luật nước ngoài để từ đó kiến nghị bổ sung khái niệm nhầm lẫn và nhầm lẫn về chủ thể vào Dự thảo.

1. Cách hiểu về khái niệm nhầm lẫn

Khi có khiếm khuyết của sự tự nguyện là nhầm lẫn trong hợp đồng thì hợp đồng sẽ bị vô hiệu. Đối với hai khiếm khuyết lừa dối và đe dọa thì từ Điều 142 Bộ luật Dân sự năm 1995 cho đến Điều 132 Bộ luật Dân sự năm 2005 đều có các khái niệm này. Còn nhầm lẫn, mặc dù cũng được quy định là khiếm khuyết của sự ưng thuận nhưng lại chưa có một văn bản luật nào định nghĩa về khái niệm đó.

Chính vì luật không có khái niệm nhầm lẫn và không có tiêu chí rõ ràng khi đánh giá mức độ nghiêm trọng của nhầm lẫn, nên trong thực tiễn, Tòa án gặp nhiều khó khăn khi giải quyết, việc xác định yếu tố nhầm lẫn có thể là đúng hoặc sai hay không hợp lý. Cụ thể:

– Trường hợp Tòa án xác định đúng yếu tố nhầm lẫn trong hợp đồng

Vụ việc trong thực tiễn: Tháng 10/2009, biết vợ chồng bà H bán hai cái sạp liền kề tại chợ Tân Bình (TP. Hồ Chí Minh) là sạp X và X./1, bà L đến mua một cái với giá 1,5 tỷ đồng, đặt cọc trước 100 triệu đồng. Sau khi hợp đồng được giao kết, bà L phát hiện trước cửa sạp có nắp cống thường xuyên bốc mùi hôi thối. Do vậy, bà khởi kiện đòi lại tiền đặt cọc vì cho rằng người bán lừa dối khi giao kết hợp đồng. Tại phiên xét xử sơ thẩm, Tòa án nhân dân quận Tân Bình nhận định nắp cống khá lớn và cao hơn so với mặt đường, ở phía trước cống còn có nước chảy nên người bán không thể che kín bưng. Hơn nữa, trước khi thỏa thuận và đặt cọc tiền thì bên mua nhiều lần đến xem xét thực tế vị trí sạp cho nên Tòa án đã không chấp nhận có hành vi gian dối trong giao dịch và bên mua không chịu nhận sạp theo như giao kết là có lỗi nên bị mất tiền đặt cọc là đúng. Không đồng ý với quyết định trên trong bản án của tòa sơ thẩm, bà L đã tiếp tục kháng cáo lên Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh. Tại phiên xét xử phúc thẩm, hội đồng xét xử đã nhận định, trong hợp đồng ghi rõ chủ thể mua bán là sạp X nhưng tài sản mà các bên tranh chấp trên thực tế lại là sạp X./1. Xét về mặt pháp lý thì hợp đồng không đúng về đối tượng, xét về mặt thực tế thì không đúng về chủ thể nên hợp đồng không phát sinh hiệu lực. Vì lẽ đó, Tòa tuyên hợp đồng mua bán sạp vô hiệu và yêu cầu bên bán hoàn trả lại 100 triệu đồng mà bên mua đã đặt cọc[1].

Như vậy, giữa các bên trong hợp đồng đã có sự nhầm lẫn về đối tượng của hợp đồng. Cụ thể hai bên mua bán sạp X (trong ý chí của bên mua và bên bán là sạp X) nhưng thực tế lại tiến hành giao nhận sạp X./1. Nghĩa là cả hai bên đều không có sự thỏa thuận thống nhất trong nhận thức và có sự khác nhau với thực tế, không xuất phát từ ý chí tự nguyện của các bên nên việc tuyên hợp đồng mua bán trên vô hiệu do nhầm lẫn là có cơ sở hợp lý.

– Trường hợp Tòa án xác định sai khi cho rằng có yếu tố nhầm lẫn trong hợp đồng

Vụ việc: Ngày 22/9/2005, ông T và ông H ký kết hợp đồng thuê căn nhà 4A6 cư xá 307, giá thuê mỗi tháng là 5.000.000 đồng, tiền thuê nhà thanh toán 3 tháng một lần và đặt cọc 3 tháng tiền thuê để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Trước khi ký và giao kết hợp đồng, ông H đều nói rõ với ông T về tình trạng căn nhà hiện tại vẫn do cha mẹ ông đứng tên chủ sở hữu nhưng cha mẹ ông đã chết nên không thể ra công chứng được. Ông T đồng ý thuê nhà và đã đặt cọc 100USD, hẹn đến ngày 22/9/2005 tiến hành lập hợp đồng. Đúng hẹn, ngày 22/9/2005, ông T đến ký hợp đồng với ông H, ông H có nhắc lại một lần nữa về tình trạng không thể đem ra công chứng, nhưng ông T trả lời không sao, chỉ cần ông H cung cấp giấy tờ nhà cho ông T thì ông T ra công chứng được. Ông H đã cung cấp đủ giấy tờ nhà và giao chìa khóa nhà cho ông T. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên xảy ra tranh chấp. Tại phiên tòa phúc thẩm, Tòa án đã xét rằng, khi ông H ký kết hợp đồng với ông T để cho thuê căn nhà và ký nhận đặt cọc thuê nhà mà ông H chưa có sự ủy quyền của bà Tr và bà A (hai người thừa kế ngôi nhà), nên giao dịch giữa ông T và ông H là giao dịch vô hiệu do nhầm lẫn, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập dựa vào Điều 141 và khoản 2 Điều 146 Bộ luật Dân sự năm 1995[2].

Ở vụ việc này, nếu ông H là một trong những người thừa kế ngôi nhà do bố mẹ chết không để lại di chúc, nhưng khi chưa có sự đồng ý của hai người thừa kế còn lại mà ông H tự tiện cho thuê ngôi nhà và cũng không nói cho ông T biết về hiện trạng ngôi nhà, thì điều này làm cho ông T bị nhầm lẫn. Nhưng với lời khai của ông H cho thấy, mặc dù ông T biết là ngôi nhà không thuộc sở hữu của ông H và đồng nghĩa với việc khó có thể đi công chứng được, nhưng ông T vẫn đồng ý thuê. Như vậy, trong nhận thức của ông T không có sự nhầm lẫn, bởi lẽ nhận thức của ông đã biết về hiện trạng của ngôi nhà, đã không có sự khác nhau giữa nhận thức của ông với thực tế ngôi nhà, cho nên đây không thể coi là có sự nhầm lẫn được. Việc Tòa án áp dụng điều luật về nhầm lẫn là không có cơ sở.

– Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm cho rằng có yếu tố nhầm lẫn nhưng đến khi tiến hành theo thủ tục giám đốc thẩm thì lại khẳng định chắc chắn rằng việc xác định có yếu tố nhầm lẫn ở đây là chưa có đủ căn cứ vững chắc

Vụ việc: Ngày 06/01/1993, Công ty xây dựng và kinh doanh nhà, nay là Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn (sau đây viết tắt là Công ty) và ông N có ký kết hợp đồng liên doanh xây dựng nhà số 02/93, theo đó, ông N giao toàn bộ khu đất với diện tích là 552m2 cho Công ty đầu tư xây dựng 12 căn nhà. Đến cuối năm 1993, Công ty đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh khu nhà nhưng không đưa vào kinh doanh được vì Công ty phát hiện ông N đã gian dối khi sửa chữa Quyết định số 02 ngày 10/11/1986 của Lữ đoàn thông tin 596 (về việc giao đất cho ông N) từ diện tích đất là 342m2 thành 942m2 và sử dụng phần diện tích đất lấn chiếm trái phép này để góp vốn kinh doanh với Công ty. Do việc Bộ Tư lệnh thông tin ra Quyết định số 206G3/QĐ ngày 18/6/1997 thu hồi phần đất do ông N lấn chiếm, sử dụng trái phép là 666m2, nên một số căn nhà mà Công ty đã đầu tư xây dựng bị hoang phế, vốn đầu tư bị tồn đọng. Đến ngày 10/3/2000, Bộ Quốc phòng cùng Bộ Tư lệnh thông tin mới có Biên bản bàn giao nhà, đất số 507/BB-TTLL bàn giao 619,6m2 đất và 11 căn hộ cho Công ty, trong khi đó, ông N không có trách nhiệm cùng Công ty giải quyết hậu quả. Vì vậy, Công ty đã khởi kiện ra Tòa án. Tòa án các cấp sơ thẩm, phúc thẩm đều nhận định hợp đồng ký kết giữa ông N và Công ty là vô hiệu do nhầm lẫn. Khi được xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm thì nhận định, việc Tòa án các cấp sơ thẩm, phúc thẩm tuyên hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn là chưa có đủ căn cứ vững chắc[3].

Có thể thấy rằng, việc Tòa án các cấp sơ thẩm, phúc thẩm tuyên hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn là chưa đủ căn cứ, vì vẫn chưa có sự xác định trong diện tích đất mà ông N dùng để góp vốn đầu tư xây dựng, diện tích đất lấn chiếm của Nhà nước thì Công ty có biết hay không? Khi nào thì Công ty biết việc này? Những vấn đề đó vẫn chưa được làm rõ mà đã kết luận hợp đồng trên là vô hiệu do nhầm lẫn và ông N vô ý làm cho Công ty hiểu nhầm là chưa hợp lý.

– Trường hợp, Tòa cấp sơ thẩm, phúc thẩm xác định không có nhầm lẫn nhưng đến khi tiến hành theo thủ tục giám đốc thẩm thì mới phát hiện có yếu tố nhầm lẫn

Vụ việc: Ngày 03/01/2002, ông L đã nhận chuyển nhượng của bà P quyền sử dụng một nền đất có diện tích 64m2 (kích thước 4m ngang, 16m dài) thuộc khu dân cư Rạch Miễu, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh mang số 16 lô C1, có mặt tiền là đường Phan Xích Long với giá 16.500.000 đồng/m2, thành tiền là 1.056.000.000 đồng. Bà P nói với ông L là bà mua nền đất này của Công ty Sài Gòn Viễn Đông (Công ty SG). Ông L đã trả cho bà P tổng cộng 983.040.000 đồng. Ngày 27/01/2002, ông H (chồng bà P) dẫn ông L đến trụ sở Công ty SG để nhận hợp đồng sang tên. Khi nhận bản hợp đồng, ông L không thấy có tờ họa đồ vị trí nền đất, nhưng vì đã biết vị trí nền đất qua bản vẽ ngày 27/3/2001 của Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố nên ông không thắc mắc. Công ty SG đã chuyển tên chủ hợp đồng từ tên bà P sang tên ông L. Tháng 3/2002, Công ty SG mời ông L lên nhận đất nhưng lại giao cho ông nền đất số 25 lô C1 có mặt tiền ở đường Hoa Cúc. Ông L đồng ý nhận nền đất có mặt tiền ở đường Hoa Cúc, nhưng yêu cầu Tòa án buộc Công ty SG và bà P phải bồi hoàn giá trị chênh lệch giữa nền đất mặt tiền đường Phan Xích Long và nền đất mặt tiền đường Hoa Cúc[4]. Tòa án cấp sơ thẩm buộc Công ty SG phải bồi thường thiệt hại cho ông L; đến Tòa án cấp phúc thẩm thì bác hoàn toàn yêu cầu đòi bồi thường của ông L đối với Công ty SG và quyết định người phải bồi thường thiệt hại cho ông L là bà P.

Ở đây, việc giải quyết của Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm là không đúng vì chưa phát hiện có sự nhầm lẫn. Đến khi giám đốc thẩm đã nhận định có yếu tố nhầm lẫn bởi bà P làm cho ông L nhầm lẫn về đối tượng nên mới ký hợp đồng với Công ty SG, còn Công ty SG không có lỗi trong việc ông L bị nhầm lẫn.

Vậy, pháp luật nước ngoài quy định thế nào là nhầm lẫn?

Trong Luật La Mã, “nhầm lẫn được hiểu như một quan niệm chưa đúng về những hoàn cảnh thực tế, điều đã làm cho người ký hợp đồng bị nhầm lẫn khi thể hiện ý chí. Và khẳng định, nhầm lẫn là sự xác định sai về sự việc”[5].

Bộ nguyên tắc hợp đồng thương mại quốc tế và Bộ nguyên tắc Luật hợp đồng châu Âu đã có quy định rất rõ về sự nhầm lẫn trong giao kết hợp đồng. Tại Điều 3.4: “Nhầm lẫn là một giả thiết sai lầm liên quan đến sự việc hoặc luật lệ tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng”[6]. Điều 4:104 cũng quy định nhầm lẫn là một giả thiết sai lầm liên quan đến sự việc hoặc luật lệ tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Các luật gia thuộc hệ thống thông luật (Common Law) coi nhầm lẫn “là sự nhận thức không đúng của một hoặc nhiều bên của hợp đồng và có thể được sử dụng làm căn cứ để vô hiệu hóa hợp đồng”[7].

Dân luật Pháp có quan niệm về nhầm lẫn như là trường hợp nhầm lẫn về bản chất của vật hoặc công việc và trường hợp chủ thể đánh giá sai về thực tế khách quan trong giao kết hợp đồng, tuy nhiên không phải tình huống nào cũng dẫn tới việc hủy bỏ hợp đồng (Điều 1110 Bộ luật Dân sự Pháp).

Theo Bộ luật Dân sự Nhật Bản thì nhầm lẫn “là sự không trùng hợp giữa ý chí được thể thiện với mong muốn thật sự của người thể hiện ý chí”[8].

Hiện nay, Điều 127 Dự thảo quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn nhưng không quy định thế nào là nhầm lẫn, do đó cần phải được bổ sung khái niệm này. Trên cơ sở kinh nghiệm thực tế và các định nghĩa đã được nghiên cứu cùng với việc tham khảo Bộ nguyên tắc UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế và Bộ nguyên tắc Luật hợp đồng châu Âu, theo đó, Điều 127 Dự thảo cần bổ sung như sau: “Nhầm lẫn là một giả thiết sai lầm liên quan đến sự việc hay hệ thống pháp luật khác nhau tại thời điểm giao kết hợp đồng”.

2. Nhầm lẫn về chủ thể

Nhầm lẫn về chủ thể của hợp đồng là sự nhầm lẫn của một hoặc hai bên chủ thể tham gia hợp đồng về chủ thể tham gia xác lập, thực hiện hợp đồng. Trong quá trình xác lập hợp đồng thì việc xác lập đúng chủ thể trong hợp đồng là hết sức cần thiết, không những giúp dễ thực hiện hợp đồng mà còn xác định quan hệ tranh chấp phát sinh (nếu có) sau này.

Theo pháp luật dân sự hiện hành, nhầm lẫn được xem là yếu tố dẫn đến vô hiệu hợp đồng cũng chỉ giới hạn ở sự nhầm lẫn về nội dung mà không quy định nhầm lẫn về chủ thể.

Trong thực tiễn, có một số vụ việc có nhầm lẫn nhưng không phải nhầm lẫn về nội dung của hợp đồng mà là nhầm lẫn về chủ thể, như:

Vụ việc thứ nhất: Ngày 21/4/2006, giữa ông T và bà K có ký hợp đồng thỏa thuận hợp tác thành lập Công ty cổ phần đầu tư thẩm mỹ Xuân Trường (Công ty), địa chỉ tại số 139 AB Nguyễn Trãi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh với các điều khoản như sau: Bà K góp vốn bằng căn nhà số 139 AB nguyễn trãi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh, còn ông T góp vốn bằng tiền sửa chữa mặt bằng, đầu tư trang thiết bị và đầu tư thành lập công ty. Công ty đi vào hoạt động được khoảng 2 tháng, thì đầu tháng 7/2006, bà K tự ý đóng cửa Công ty, ngưng hợp đồng với ông T trước thời hạn, tự ý cất giấu toàn bộ hồ sơ giấy phép, dấu mộc của công ty và khoá cửa không cho nhân viên của nguyên đơn vào làm việc. Nay do bà K vi phạm hợp đồng gây thiệt hại đến quyền lợi của ông T, nên ông T khởi kiện ra Tòa án yêu cầu đồi bồi thường thiệt hại phát sinh. Sau khi xem xét vụ việc, Tòa án cấp phúc thẩm đã tuyên hợp đồng hợp tác giữa ông T và bà K là vô hiệu do nhầm lẫn do ông Trường không phải là bác sĩ nên bị nhầm lẫn y ngoại tổng quát với phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ ngay từ khi xác lập hợp đồng thỏa thuận hợp tác[9].

Từ vụ việc cho thấy, bà K trong nhận thức của mình đã tưởng rằng ông T là bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ nên mới giao kết hợp đồng, còn nếu ông T không phải là bác sỹ phẫu thuật thẩm mỹ thì sẽ không giao kết hợp đồng trên, tức là có sự khác nhau giữa nhận thức với thực tế và đây là sự nhầm lẫn về chủ thể chứ không thể như nhận định của Tòa án cấp sơ thẩm khẳng định là có yếu tố nhầm lẫn nhưng lại là nhầm lẫn về nội dung giao dịch: “Có cơ sở để xác định hợp đồng hợp tác ngày 21/4/2006 bị vô hiệu toàn bộ do bị nhầm lẫn ngay từ thời điểm xác lập vì nguyên đơn đã cố ý làm cho bị đơn nhầm lẫn về nội dung giao dịch mà xác lập việc giao dịch trên với nguyên đơn”.

Vụ việc thứ hai: Ngày 18/01/2003, bà A cho vợ chồng ông D, bà H vay 30 lượng vàng SJC không tính lãi suất, hạn trả vào tháng 4/2003. Ông D xin khất nợ và cam kết trả lãi 0,5%/tháng. Tuy nhiên, đến nay ông D và bà H chưa trả nợ. Bà A yêu cầu hai người phải trả ngay cho bà 30 lượng vàng SJC và lãi tính từ ngày 01/6/2003 đến ngày 01/6/2005 là 3,6 lượng vàng, tổng cộng là 33,6 lượng vàng SJC.

Ở vụ việc này, trong nhận thức của bà A thì bà cho cả hai vợ chồng ông D và bà H vay nên nên mới đồng ý, còn nếu như không phải là cả hai vợ chồng thì chắc chắn bà sẽ không cho vay. Nhưng trên thực tế, ông D và bà H đã ly hôn, khi ông D vay tiền thì vẫn có chữ ký của bà H, điều này dẫn đến việc bà A bị nhầm lẫn về người cho vay, đúng như Tòa án đã nhận định: “Bà A nêu bà chỉ đồng ý cho hai vợ chồng vay chứ không cho ông D vay, vì ông D và bà H muốn giấu tình trạng hôn nhân giữa hai người nên bà H dù không vay nợ nhưng vẫn ký thì bà cũng có một phần lỗi làm bà A nhầm tường mà cho vay nên đây là giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn và phải tuyên bố giao dịch này vô hiệu, bà H phải có một phần trách nhiệm”[10].

Cả 2 vụ việc trên, Tòa án đều vận dụng Điều 131 Bộ luật Dân sự năm 2005 để giải quyết. Điều luật này mới chỉ quy định nhầm lẫn về nội dung của giao dịch, trong khi cả 2 vụ việc trên đều nhầm lẫn về chủ thể. Cho nên việc áp dụng này cho thấy sự thiếu sót của luật cũng như của cơ quan xét xử.

Pháp luật một số nước đã có quy định hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn về chủ thể nhưng chỉ trong trường hợp nhất định, khi yếu tố chủ thể đóng vai trò quyết định đến việc giao kết hợp đồng.

Một số nước theo hệ thống thông luật có một quy tắc chung liên quan tới nhầm lẫn là “một người bị ràng buộc bởi hợp đồng mà trong đó có yếu tố nhầm lẫn, trừ khi người đó có thể chứng minh được rằng sự nhầm lẫn đó thuộc một trong các loại nhầm lẫn mà hợp đồng có thể bị tiêu hủy”[11]. Còn theo quy định tại Điều 119(2) Bộ luật Dân sự Đức thì “sự nhầm lẫn về tư cách chủ thể hoặc sự việc chỉ là căn cứ tuyên bố giao dịch vô hiệu nếu như mang tính quyết định trong giao lưu dân sự”. Điều 120 Bộ luật Dân sự và Thương mại Thái Lan cũng quy định đến năng lực của chủ thể tham gia giao dịch: “Một tuyên bố ý định có thể bị vô hiệu nếu tuyên bố đó được làm do có nhầm lẫn về năng lực của người hay phẩm chất của vật mà năng lực hay phẩm chất đó được coi là quan trọng trong những giao dịch bình thường”.

Theo Luật La Mã, “nhầm lẫn về người là một tì ố của sự ưng thuận, theo đó chủ thể giao kết với người này mà lại tưởng giao kết với người khác và được xem là một nguyên nhân làm cho hợp đồng vô hiệu bởi không có sự phù hợp giữa ý chí và thể hiện ý chí của chủ thể”[12].

Theo Bộ luật Dân sự Pháp, không phải sự nhầm lẫn nào về người nào cũng gây ra việc vô hiệu của hợp đồng như Luật La Mã, mà chỉ cho phép tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn về chủ thể nếu đó là nhầm lẫn về những yếu tố quan trọng của đối tác và khi nhân thân của đối tác có vai trň quan trọng đối với quyết định của giao kết hợp đồng. Các giải thích về điều luật này và án lệ của Pháp cho thấy có những loại hợp đồng có thể bị vô hiệu bởi nhầm lẫn về người như hợp đồng không có đền bù, hợp đồng ủy quyền có thù lao, hợp đồng lao động, hợp đồng bán hàng trả chậm…

“Ở Bỉ, Luxembourg, Áo, Tây Ban Nha, Anh… nhầm lẫn về chủ thể tham gia giao kết hợp đồng cũng là một lý do làm cho hợp đồng vô hiệu khi nhân thân của chủ thể có ảnh hưởng tới quyết định giao kết hợp đồng”[13].

Như vậy, nhiều nước trên thế giới đã có quy định về chủ thể của sự nhầm lẫn, cụ thể coi các yếu tố tư cách, phẩm chất của chủ thể là yếu tố quyết định quan trọng cho việc giao kết hợp đồng.

Điều 127 Dự thảo quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do nhầm lẫn nhưng không quy định nhầm lẫn về chủ thể. Vì vậy, tác giả kiến nghị Điều 127 Dự thảo cần bổ sung như sau: “Một bên hoặc các bên có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn về chủ thể khi yếu tố nhân thân của chủ thể là quan trọng trong việc giao kết hợp đồng”.

3.Kết luận

Nhầm lẫn là một trong những khiếm khuyết của sự ưng thuận khi giao kết hợp đồng. Vì vậy, Việc tiến hành rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật hiện hành, nâng cao nhận thức về lý luận và thực tiễn sẽ tạo hành lang pháp lý về giao dịch vô hiệu do nhầm lẫn được hoàn thiện hơn, phù hợp với quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

Phạm Thị Hồng Mỵ

Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang



[1]Dương Hằng, Cái cống hôi trước cửa sạp, http: vietbao.vn, truy cập ngày 10/8/2014.

[2] Bản án số 97/2007/DS-PT ngày 19/01/2007 của Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.

[3]Quyết định giám đốc thẩm số 10/2009/KDTM-GĐT ngày 03/9/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về vụ án “Tranh chấp về hợp đồng liên doanh xây dựng nhà”.

[4] Quyết định giám đốc thẩm số 03/2009/DS-GĐT ngày 11/02/2009 về vụ án “Tranh chấp hợp đồng liên kết đầu tư xây dựng”.

[5] Lê Nết, Luật La Mã, Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, năm 1999.

[6] Lê Nết, Những nguyên tắc hợp đồng thương mại quốc tế, Nxb. TP. Hồ Chí Minh, năm 1999.

[7] Ngô Huy Cương, Về yếu tố ưng thuận của hợp đồng, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 7, tr. 23 – 28, 39.

[8] Bộ Tư pháp, Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự Nhật Bản, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 1995.

[9] Bản án số 2007/KDTM-ST ngày 18/10/2007 về việc tranh chấp giữa thành viên công ty về hợp đồng góp vốn.

[10] Bản án số 18/2007/DSPT ngày 04/01/2007 của Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.

[11]R. Keith Yorston and Edward E. Fortescue, Australian Mercantile Law, The Law Book Co. of Australia PTY LTD, Sydney, Melbourne, Brisbane, 1943, p. 31.

[12]Vũ Tam Tư, Luật Rôma: Khế ước & Nghĩa vụ, Trường Đại học tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, tr. 52 – 53.

[13] Đỗ Văn Đại, Luật hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận bản án, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2013, tr. 437.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Sự hình thành tư tưởng hợp đồng hành chính và vai trò của hợp đồng hành chính trong quản lý nhà nước

30/10/2015

1. Sự hình thành hợp đồng hành chính

Lịch sử hợp đồng hành chính gắn liền với lịch sử phát triển của Nhà nước, tùy vào sự phát triển, mức độ đáp ứng các dịch vụ công của Nhà nước qua các giai đoạn lịch sử, tùy thuộc vào bản chất, thái độ, bổn phận của Nhà nước đối với xã hội, sự phát triển của các quá trình kinh tế – xã hội. Ngày nay, khi bàn tới bản chất của nhà nước thường được các nhà khoa học xem xét nó ở cả hai phương diện khác nhau: (i) Nhà nước là một tổ chức quyền lực công thực hiện chức năng giai cấp; (ii) Nhà nước là một thiết chế của xã hội. Ở mặt thứ hai này, Nhà nước cung ứng cho xã hội những dịch vụ, mà cá nhân hay tổ chức của cá nhân không muốn thực hiện vì khó tìm kiếm lợi nhuận, hay chưa có khả năng thực hiện được.

Để bảo đảm cho hoạt động của mình, Nhà nước vì lợi ích chung của xã hội, cộng đồng dân cư có thể sử dụng các dịch vụ do cá nhân, tổ chức cung ứng, hay trực tiếp cung ứng, hoặc tổ chức việc cung ứng dịch vụ công thông qua các tổ chức của Nhà nước, cá nhân ngoài Nhà nước. Thực hiện những điều đó, Nhà nước có thể bằng việc ra những quyết định hành chính đơn phương giao cho những tổ chức nhà nước thực hiện, hay ký kết hợp đồng với cá nhân, tổ chức, tùy từng trường hợp cụ thể.

Trong Nhà nước chủ nô, phong kiến, Nhà nước chủ yếu thực hiện chức năng cai trị, còn chức năng xã hội của Nhà nước rất ít được quan tâm, khi đó khó có thể nói tới việc Nhà nước cung ứng các dịch vụ công. Tuy vậy, trong điều kiện Nhà nước phong kiến vẫn có những trường hợp Nhà nước, thông qua các cơ quan của nó ký kết các hợp đồng đối với cá nhân, tổ chức ngoài Nhà nước để các cá nhân đó cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho Nhà nước, hay Nhà nước cho cá nhân, tổ chức đó đấu thầu tài sản của Nhà nước, đấu thầu các “công vụ” Nhà nước, tuy còn rất hạn chế. Trong Nhà nước phong kiến Việt Nam cũng đã xuất hiện những trường hợp, hay tình huống Nhà nước (nhà vua), hay công xã cho cá nhân thầu đất công điền để sản xuất, mà người trúng thầu phải tuân theo những yêu cầu, điều kiện do nhà cầm quyền, hay công xã đặt ra, mà bên khác trong hợp đồng phải thực hiện, hay khi Nhà nước “ký kết những hợp đồng” để cá nhân, tổ chức cung ứng các dịch vụ cho Nhà nước (vận chuyển quân lương, cung cấp lương thảo cho binh sỹ, hay đấu thầu các bến, bãi vì mục đích công cộng…). Ở đây có sự “bất bình đẳng” giữa công quyền với cá nhân trong quan hệ hợp đồng, ưu thế thuộc về công quyền trong quá trình xác lập hợp đồng, thực hiện hợp đồng, giải quyết tranh chấp khi xảy ra. Mặt khác, trong hợp đồng đó còn bị ràng buộc bởi những chế tài do Nhà nước đặt ra đối với bên khác trong hợp đồng. Ngày nay, các học giả nước ngoài gọi những hợp đồng loại này là hợp đồng hành chính.

Như vậy, hợp đồng hành chính có mầm mống hình thành từ rất sớm, ngay trong thời kỳ Nhà nước phong kiến.

Nhà nước tư sản ra đời thì việc ký kết hợp đồng giữa Nhà nước với cá nhân, tổ chức để cá nhân, tổ chức đó cung ứng các dịch vụ công cho Nhà nước, xã hội càng phát triển nhiều. Vào thế kỷ thứ XIX, khi xuất hiện tư tưởng Nhà nước pháp quyền, Nhà nước quản lý xã hội bằng luật, Nhà nước dần hạn chế sự can thiệp của mình vào hoạt động của các cá nhân, tổ chức. Trong cơ chế ấy, Nhà nước giữ lại cho mình những công việc mà cá nhân không đảm nhiệm được như: Bảo đảm trật tự, trị an, an toàn xã hội, vệ sinh công cộng hay thực hiện các dịch vụ công khác thuộc bổn phận của Nhà nước, còn công việc sản xuất khinh doanh là thuộc về các cá nhân hay doanh nghiệp. Song song với quá trình này ngay từ thế kỷ thứ XIX Nhà nước chuyển dần những công việc vốn do Nhà nước đảm nhiệm cho các pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân) thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng hành chính. Tuy vậy, xu hướng này bị gián đoạn, mờ nhạt đi trong thời kỳ diễn ra hai cuộc đại chiến thế giới lần thứ nhất (1913- 1917) và đại chiến thế giới lần thứ hai (1940- 1945).

Sau đại chiến thế giới lần thứ hai, đặc biệt khoảng hơn ba mươi năm gần đây hình thức Nhà nước chuyển các công việc vốn do mình đảm nhiệm cho các pháp nhân công, tư thực hiện, hay Nhà nước mua các dịch vụ do các pháp nhân này cung ứng rất phát triển dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú.

Ngày nay ở những quốc gia có nền kinh tế, hành chính phát triển thường gặp những trường hợp, khu vực tư cung ứng các dịch vụ công dưới các hình thức khác nhau, quá trình này diễn ra được gọi là quá trình “tư nhân hóa” hay “xã hội hóa”. Quá trình chuyển giao dịch vụ công cho tư nhân đảm nhiệm ngày càng được mở rộng cả về quy mô, phạm vi, tính chất của nó. Hầu hết các quốc gia đều áp dụng nguyên tắc, hay tư tưởng: Những gì mà tư nhân thực hiện tốt thì Nhà nước không tham gia, mà chỉ kiểm soát, điều tiết, bảo hộ, còn nhưng công việc gì mà tư nhân không thể, hay không muốn thực hiện vì khó tìm kiếm lợi nhuận thì Nhà nước phải thực hiện vì lợi ích chung của xã hội. Chính sự phát triển của hình thức này mà ở một số quốc gia xuất hiện cả việc Nhà nước giao quản lý các trại giam, nhà tù cho tư nhân thực hiện thông qua hình thức ký kết hợp đồng hành chính.

Như vậy, sự xuất hiện, phát triên của dịch vụ công như là tiền đề cho sự xuất hiện các hợp đồng hành chính. Trong điều kiện khi xã hội càng phát triển, nhu cầu về dịch vụ công ngày càng tăng, quy mô, phạm vi quản lý xã hội của Nhà nước ngày càng phức tạp, càng lớn, chi phí của Nhà nước cho việc cung ứng các dịch vu công cũng càng lớn, Nhà nước dần phải thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ công của mình. Điều này diễn ra như một quy luật tất yếu của lịch sử phát triển của Nhà nước bằng cách chuyển dần những dịch vụ công vốn do Nhà nước đảm nhiệm cho cá nhân, tổ chức thực hiện bằng phương thức ký kết các hợp đồng với cá nhân, tổ chức.

Nhìn lại lịch sử của các nhà nước xã hội chủ nghĩa với quan niệm tuyệt đối hóa chế độ sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể và cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp, hầu hết việc cung ứng các dịch vụ công đều do Nhà nước, hay tổ chức thuộc thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cung ứng. Từ đó dẫn đến tính trạng không giải phóng được năng lực sản xuất xã hội, chi phí cho dịch vụ công ngày một tăng, một số dịch vụ công càng ngày càng trở nên kém chất lượng, sản xuất kém phát triển, hệ quả dẫn đến những khủng hoảng kinh tế – xã hội, khủng hoảng chính trị vào cuối những năm tám mươi đầu những năm chín mươi thế kỷ XX, làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên xô.

Ở Việt Nam, từ năm 1945 tới nay, cũng diễn ra xu hướng dịch chuyển của dịch vụ công như sau: Khi mới giành độc lập, với những văn bản pháp luật đầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã chính thức thừa nhận hình thức “thầu công vụ” [1]. Có nghĩa Nhà nước chuyển giao “công vụ” hay công việc của Nhà nước cho cá nhân thực hiện thông qua hình thức đấu thầu, bên cạnh đó hình thức tư nhân cung ứng các dịch vụ công cho xã hội cũng hình thành và phát triển ở những mức độ nhất định tuy còn ở trình độ thấp, đó là sự tồn tại và phát triển của các trường tư thục trong lĩnh vực giáo dục. Sau năm 1954, hình thức các trường tư thục vẫn tồn tại, hình thức công ty hợp danh cũng tồn tại trong một thời gian khá dài ở Miền Bắc để cung ứng các dịch vụ công, hay sản phẩm theo chế độ tem phiếu. Trong những năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, hình thức này chuyển dần sang hình thức hợp tác xã, hay công ty của Nhà nước và dần dần phương thức tư nhân cung ứng các dịch vụ công cho xã hội không còn tồn tại. Hoạt động cung ứng các dịch vụ công cho xã hội do Nhà nước đảm nhiệm.

Sau năm 1975 do hậu quả chiến tranh để lại và do những nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau cộng với cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp trong thời kỳ chiến tranh vẫn được duy trì trong thời bình, năng lực sản xuất xã hội không được giải phóng làm cho đời sống của nhân dân càng trở nên khó khăn, dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế vào những năm tám mươi thế kỷ XX. Xuất phát từ thực tiễn đó đòi hỏi đất nước phải đổi mới, dưới dự lãnh đạo của Đảng, trước hết là đổi mới tư duy kinh tế, đổi mới kinh tế, từ đổi mới kinh tế dẫn đến đổi mới hành chính. Nhìn lại thấy được sự yếu kém, kém hiệu quả của khu vực công trong việc cung ứng các dịch vụ công và ưu thế của việc xã hội hóa dịch vụ công. Trong lĩnh vực công nghiệp xuất hiện quan điểm “ba lợi ích” “nhà nước và nhân dân cùng làm”, cùng với chủ trương chuyển sang nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa vào đầu những năm chín mươi thế kỷ XX, Nhà nước đã tiến hành xã hội hóa việc cung ứng một số dịch vụ công. Việc xã hội hóa ở đây không đơn thuần là việc chuyển dịch vụ công cho tư nhân thực hiện, mà còn nhằm giải phóng mọi năng lực sản xuất xã hội, giảm bớt gánh nặng tài chính cho Nhà nước và là bước ngoặt đánh dấu một sự thay đổi nhận thức của toàn xã hội khỏi những giáo điều chủ nghĩa xã hội. Chính vì vậy mà nhiều tổ chức thực hiện dịch vụ công xuất hiện và cũng xuất hiện nhiều loại hợp dồng như hợp đồng như: Hợp đồng giao thầu công chính (còn gọi là hợp đồng thầu khoán); hợp đồng cung ứng vật tư kỹ thuật và dịch vụ; hợp đồng đặc nhượng dịch vụ công; hợp đồng hợp tác; hợp đồng tuyển dụng công chức ngoại ngạch, hay hợp đồng hợp tác công tư.

Như vậy, việc chuyển dịch việc thực hiện dịch vụ công cho các cá nhân, tổ chức ngoài Nhà nước thực hiện như một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dịch vụ công của xã hội. Nhìn từ góc độ kinh tế, xã hội, pháp lý có thể thấy dịch vụ công là những hoạt động vì lợi ích chung của xã hội, vì lợi ích công cộng. Dịch vụ công có thể do Nhà nước, hay các pháp nhân tư, cá nhân cung ứng, nhưng cá nhân, pháp nhân tư chỉ có thể thực hiện việc cung ứng dịch vụ công khi được Nhà nước ủy quyền, hoặc chấp thuận bằng một hợp đồng hoặc bằng một quyết định hành chính đơn phương. Hoạt động cung ứng dich vụ công được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật hành chính, do các cơ quan hành chính nhà nước quy định, không theo quy định của pháp luật dân sự, hay kinh tế. Điều đó có nghĩa là việc ký kết các hợp đồng cung ứng dịch vụ công được điểu chỉnh bởi luật hành chính, không theo luật thường – dân luật. Tất cả những yếu tố này tạo thànhyếu tố vật chất của hợp đồng hành chính.

Nhà nước nói chung, cơ quan nhà nước nói riêng với tư cách là pháp nhân cũng giống như các pháp nhân khác, có thể tham gia vào quan hệ bình đẳng với các bên khác trong quan hệ dân sự, kinh tế vì mục đích tiêu dùng, nhưng Nhà nước có thể tham gia vào các quan hệ với tư cách là pháp nhân công quyền khi Nhà nước ký kết các hợp đồng với cá nhân, pháp nhân tư để thực hiện các dịch vụ công. Vì vậy, về mặt pháp lý cần có sự phân biệt những hợp đồng được điều chỉnh bằng pháp luật dân sự, kinh tế, hay lao động và những hợp đồng được ký kết trên cơ sở của những quy phạm pháp luật hành chính. Việc phân biệt rõ những quan hệ nào, những lĩnh vực nào được điều chỉnh bởi luật công được coi là khuôn mẫu của sự công bằng và yêu cầu đòi hỏi của Nhà nước pháp quyền. Điều này tạo nên động lực cho sự phát triển xã hội, mặt khác bảo đảm vị thế quyền uy của công quyền khi đáp ứng các lợi ích chung của xã hội. Sự lẫn lộn giữa luật công và luật tư là nguyên nhân làm suy yếu quyền lực của các pháp nhân công quyền. Vì vậy, cần phải phân biệt những quan hệ hợp đồng mà cơ quan nhà nước tham gia, có quan hệ được điều chỉnh bởi luật tư, có quan hệ được điều chỉnh bằng luật công và những tranh chấp phát sinh do luật tư điều chỉnh được giải quyết bằng cơ quan tài phán tư pháp, còn những tranh chấp do luật công điều chỉnh phải được giải quyết bằng tài phán hành chính.

2. Sự hình thành nhận thức về hợp đồng hành chính ở Việt Nam

Có thể nói trong điều kiện hiện nay ở nước ta, hợp đồng hành chính trong thực tiễn khá phát triển, nhưng về mặt khoa học thì việc nghiên cứu về hợp đồng hành chính còn rất khiêm tốn.

Đối với các chuyên gia pháp luật được đào tạo theo trường pháp pháp luật Xô viết – pháp luật xã hội chủ nghĩa, thường cũng chỉ quan tâm tới những hợp đồng truyền thống trong lĩnh vực dân sự, kinh tế, thương mại, lao động, đó là những hợp đồng mà các bên trong quan hệ hoàn toàn tự do ý chí trong khuôn khổ pháp luật để ký kết các hợp đồng; các bên trong quan hệ hợp đồng hoàn toàn bình đẳng với nhau, không bên nào có ưu thế hơn bên khác trong quan hệ. Mà chưa có những nghiên cứu một cách căn bản về hợp đồng hành chính. Điều này xuất phát từ nguyên nhân khách quan là trong điều kiện của chủ nghĩa xã hội, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp, việc cung ứng các dịch vụ công cho xã hội do Nhà nước, các doanh nghiệp, hay tổ chức nhà nước cung ứng, Nhà nước bằng quyết định hành chính giao cho các tổ chức của Nhà nước thực hiện. Mọi hoạt động sản xuất kinh tế, cung ứng các dịch vụ công đều do Nhà nước, các tổ chức, hay doanh nghiệp do Nhà nước thành lập đảm nhiệm. Cơ quan hành chính là người tối cao quyết định mọi hoạt động của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Trong điều kiện như vậy, khó có có mảnh đất cho những tư duy về hợp đồng hành chính, cho tư duy chuyển những công việc của Nhà nước cho cá nhân, hay pháp nhân phi quốc doanh thực hiện. Vì vậy, mà nhiều thế hệ các chuyên gia pháp luật Việt Nam cũng không quen với thuật ngữ hợp đồng hành chính.

Tuy vậy, cũng phải nhìn nhận một cách khách quan là do sự thay đổi của Hiến pháp, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất ở nước ta qua các giai đoạn lịch sử. Thời kỳ đầu mới lập nước, sau cách mạng tháng Tám thành công, việc cung ứng một số dịch vụ công có thể do thành phần kinh tế phi nhà nước đảm nhiệm, đó là sự xuất hiện, tồn tại của những trường tư thục – trường dân lập để thực hiện chương trình giáo dục mầm non, mẫu giáo, thậm chí là những năm đầu của giáo dục tiểu học (dạy vỡ lòng, lớp 1, lớp 2)… Về sau thì những thiết chế này không còn tồn tại nữa. Điều đặc biệt là trong pháp luật, Sắc lệnh số 63/SL ngày 22/11/1945 và Sắc lệnh số 77 ngày 21/12/1945 đã sử dụng thuật ngữ “cho thầu công vụ”, phải chăng là những công việc của Nhà nước được đưa ra đấu thầu. Như vậy, về mặt pháp lý, Nhà nước có thể chuyển những công vụ nhà nước cho cá nhân, tổ chức ngoài Nhà nước thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, cơ chế giao kết một hợp đồng. Rất tiếc là những vấn đề này cũng không được ai nghiên cứu tiếp theo và chắc chắn nó ít được áp dụng trong thực tiễn.

Vào những năm chín mươi thế kỷ qua trong các giáo trình Luật hành chính ở các cơ sở đào tạo, các chuyên gia pháp luật, chuyên gia hành chính ở Miến Bắc khi đề cập tới hợp đồng hành chính cũng chỉ rất ngắn gọn, đơn giản coi thỏa thuậnhành chính là một phương pháp của luật hành chính, điều chỉnh quan hệ phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước khi giữa hai cơ quan hành chính cùng cấp ban hành thông tư liên tịch, hay giữa các cơ quan chính quyền địa phương cùng nhau thỏa thuận “ban hành” một văn bản với tên gọi “thỏa thuận” hay “nghị quyết” để cùng nhau giải quyết một vấn đề chung nào đó thuộc trách nhiệm của hai địa phương. Tuy vậy, cũng không có bất kỳ một sự ràng buộc nào giữa các bên ký kết thỏa thuận. Hay giữa một bên là chính quyền cùng với tập thể lao động ký kết “thỏa ước tập thể”, hay “thỏa ước lao động”, nhưng cũng không có bất kỳ một sự ràng buộc nào về mặt pháp lý, thường được ký kết rất long trọng, nhưng lại không được bảo đảm về mặt pháp lý, có nghĩa chưa có cơ sở pháp lý để bảo đảm cho nó được thực hiện. Mặt khác, trong các giáo trình cũng chỉ đề cập tới phương pháp thỏa thuận trong hành chính như là một phương pháp của quản lý nhà nước mới xuất hiện bên cạnh biện pháp truyền thống trong hành chính là phương pháp: Mệnh lệnh, quyền lực – phục tùng, mà chưa hề có bất kỳ một định nghĩa, giải thích nào về hợp đồng hành chính.

Trong khi đó ở miền Nam trước năm 1975 tiếp thu các tri thức của phương Tây, Anh – Mỹ và cũng do thực tiễn kinh tế – xã hội ở miền Nam phát triển hơn ở Miến Bắc trong nhiều lĩnh vực, kể cả lĩnh vực cung ứng dịch vụ công, do đó trong một số giáo trình Luật hành chính trước và sau năm 1975 ở miền Nam cũng đã đề cấp tới hợp đồng hành chính ở những nét khá cơ bản. Ví dụ: Trong cuốn Luật hành chánh do Nguyễn Độ biên soạn (loại sách Hồng – Đức) Sài Gòn năm 1969 cũng đã đề cập tới khế ước hành chính. Trong đó đề cập đến quan niệm của các chuyên gia luật tư và luật công về khế ước hành chính. Theo tác giả sự ra đời của hợp đồng hành chính là do “nhu cầu kỹ thuật cho một sự hợp tác đặc biệt về công vụ giữa một cơ quan hành chính và một tư nhân…”[2], đồng thời cũng đã bước đầu chỉ ra một số đặc điểm của hợp đồng hành chính, tuy vậy cũng không đưa ra định nghĩa khoa học về hợp đồng hành chính và tất cả những vấn đề trong giáo trình này cũng còn rất sơ khai chỉ có một vài trang.

Trong giáo trình Luật hành chính do Cẩn Chi soạn thảo năm 1992, phục vụ cho đào tạo các chuyên gia pháp luật ở miền Nam cũng giành một phần viết về khế ước hành chính, trong đó phân biệt hợp đồng hành chính với hợp đồng quản trị, đồng thời cũng đã bước đầu xác định một số loại hợp đồng hành chính ở nước ta và đưa ra một số tiêu chí để phân biệt hợp đồng hành chính với hợp đồng dân sự, con đường giải quyết tranh chấp hợp đồng hành chính bằng Tòa án hành chính. Tuy rằng, ở Việt Nam khi đó chưa trao cho Tòa án chức năng xét xử các vụ án hành chính, vì vậy những vấn đề lý luận đưa ra cũng chủ yếu dựa vào tri thức của nước ngoài, mà chưa có cơ sở pháp lý, vì pháp luật Việt Nam cho đến tận bây giờ cũng chưa sử dụng thuật ngữ “hợp đồng hành chính”.

Các nhà kinh tế học Việt Nam vào đầu những năm chín mươi cũng đã quan tâm tới “hợp đồng hành chính” và việc sử dụng chúng trong quản lý nhà nước. Trong “Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính” do GS. Mai Hữu Khuê chủ biên [3] cũng đã bước đầu đưa ra định nghĩa về hợp đồng hành chính, tuy còn rất sơ khai, đơn giản.

Đề tài khoa học cấp Bộ về “Hợp đồng hành chính và việc áp dụng vào quản lý nhà nước về kinh tế” do ThS. Đào Đăng Kiên làm chủ nhiệm đề tài, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2002, lần đầu tiên đã đưa ra quan niệm về hợp đồng hành chính, nhưng còn mới chỉ là sự mô tả, chưa mang tính khái quát khoa học cao. Đồng thời tác giả cũng đưa ra các tiêu chí về hợp đồng hành chính, chỉ ra một số đặc trưng của hợp đồng hành chính, phân biệt hợp đồng hành chính với hợp đồng kinh tế, dân sự và cũng đã đề cập tới một số loại hợp đồng hành chính ở Việt Nam. Tuy vậy, những khía cạnh pháp lý của các loại hợp đồng ít được tác giả quan tâm làm rõ. Mặt khác, nhiều vấn đề nghiên cứu cũng chủ yếu dựa vào tài liệu của các học giả nước ngoài, nên có những ý kiến đưa ra mang tính chất chủ quan, chưa có cơ sở thực tiễn ở Việt Nam. Ngay chính trong đề tài này cũng không xem xét phân tích một cách cụ thể, xác đáng về một loại hợp đồng hành chính nào đó đã được sử dụng ở Việt Nam và được gọi là hợp đồng hành chính, mặc dù trong công trình này có đưa ra một số ví dụ cụ thể để minh họa về hợp đồng hành chính.

Giáo trình Luật hành chính Việt Nam – Khoa luật năm 2010 do PGS.TS. Nguyễn Cửu Việt biên soạn đã giành một mục viết về hợp đồng hành chính [4], bước đầu đưa ra quan niệm về hợp đồng hành chính, đặc điểm của hợp đồng hành chính và xác định, phân loại một số loại hợp đồng được gọi là hợp đồng hành chính, mà theo tác giả là theo tư duy pháp lý của các học giả nước ngoài, thì những hợp đồng được nêu ra là hợp đồng hành chính. Đây có thể được coi là những nghiên cứu cơ bản, đầu tiên về hợp đồng chính ở nước ta.

Năm 2006, PGS.TS. Phạm Hồng Thái công bố bài viết “Thầu công vụ – tư tưởng có tính thời đại” đăng Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, cũng năm đó viết bài “Từ thầu công vụ đến thầu chức vụ” đăng Tạp chí Dân chủ và Pháp luật. Trong đó, tác giả tập trung luận bàn về tư tưởng “thầu công vụ” trong Sắc lệnh số 63/SL và Sắc lệnh số 77/SL năm 1945 của Chủ tịch Chính phủ lâm thời và quan niệm việc tuyển dụng cán bộ, công chức và bổ nhiệm các chức danh trong bộ máy nhà nước trên cơ sở thi tuyển cạnh tranh thực chất cũng là “thầu các chức vụ”. Cơ quan tuyển dụng, bổ nhiệm và người được tuyển dụng, bổ nhiệm, hay được bầu thực chất đã ký kết hợp đồng hành chính để đảm nhiệm công vụ nhà nước. Bài viết đăng tạp chí Luật học tháng 6 năm 2012 của GS.TS. Phạm Hồng Thái với tiêu đề: “Hợp đồng hành chính – một số vấn đề lý luận” cũng dừng lại nghiên cứu một số vấn đề lý luận về hợp đồng hành chính. Trên cơ sở phân tích các quan điểm của các học giả trong và ngoài nước khác nhau về hợp đồng hành chính, tiếp thu các quan điểm khoa học và bằng tư duy pháp lý, tác giả đưa ra quan niệm khoa học của mình về hợp đồng hành chính, chỉ ra được một số đặc điểm của hợp đồng hành chính, trên cơ sở phân biệt với các hợp đồng pháp lý khác, các loại hợp đồng hành chính đã được áp dụng ở Việt Nam và nêu ý kiến về việc cần phải thừa nhận hợp đồng hành chính trong pháp luật Việt Nam, không nên xếp chúng vào hợp đồng kinh tế, hay hợp đồng lao động. Ví dụ hợp đồng trong nghiên cứu khoa học, hợp đồng với công chức ngoại ngạch.

Như vậy, cho tới nay ở Việt Nam, chưa có những công trình nghiên cứu chuyên sâu về hợp đồng hành chính từ góc nhìn luật học. Có thể nói là khoa học luật học chưa phát triển theo kịp sự vận động phát triển của các quan hệ trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khi mà các quan hệ trong lĩnh vực công, tư luôn thay đổi, vận động không ngừng. Nhà nước bắt đầu sử dụng những hình thức và phương pháp mới trong quản lý nhà nước để đáp ứng các yêu cầu của đời sống xã hội, đáp ứng việc cung ứng các dịch vụ công cho cá nhân, tổ chức, hoặc Nhà nước đứng ra “mua các dịch vụ” do cá nhân, tổ chức ngoài Nhà nước cung ứng và Nhà nước tiếp tục cung ứng cho các cá nhân, tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu thiết yếu của cá nhân, hay tổ chức với một mức giá nhất định, thấp hơn giá mà cá nhân, tổ chức bán dịch vụ cho Nhà nước.

Đây là những nghiên cứu bước đầu về hợp đồng hành chính ở Việt Nam, nhưng những công trình nêu trên, dù ở mức độ ít nhiều đã góp phần mở ra một xu hướng nghiên cứu mới cho sự phát triển của khoa học luật học Việt Nam về hợp đồng hành chính cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đặt ra những yêu cầu tiếp tục nghiên cứu phân biệt các loại hợp đồng mà các pháp nhân công quyền có thể sử dụng trong thực tiễn để đáp ứng yêu cầu của nền hành chính trong quản trị đất nước và cung cấp các dịch vụ công cho công dân.

3. Vai trò của hợp đồng hành chính

Ngày nay trong xu hướng cải cách hành chính chuyển từ hành chính điều hành sang hành chính phát triển, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đòi hỏi cơ quan hành chính phải thay đổi phương thức quản lý nhà nước bằng hình thức ký kết các hợp đồng hành chính. Hợp đồng hành chính thực chất là văn bản pháp lý được ký kết giữa các bên tham gia, việc ký kết hợp đồng là hình thức hoạt động của cá nhân, tổ chức, cơ quan, bởi vì thông qua việc ký kết các hợp đồng mà các chủ thể hợp đồng tham gia vào những quan hệ xã hội nhất định.

Trong lĩnh vực hành chính để đạt được mục tiêu, mục đích của quản lý, các cơ quan hành chính nhà nước (cả những cơ quan khác khi thực hiện hoạt động hành chính nhà nước) sử dụng chủ yếu phương pháp: Mệnh lệnh, quyền lực – phục tùng thông qua hoạt động mang tính pháp lý – ban hành các quyết định hành chính. Nhưng trong một số trường hợp để đạt được mục tiêu, mục đích của quản lý, đáp ứng những nhu cầu cần thiết cho cộng đồng, cơ quan hành chính nhà nước ký kết các hợp đồng khác nhau. Trong một số trường hợp, khi giao kết hợp đồng với các chủ thể khác, cơ quan nhà nước đại diện cho công quyền – với tư cách là một pháp nhân công pháp, hay đại diện cho một pháp nhân công pháp để ký kết, chính vì lẽ đó mà hợp đồng hành chính như là cái gạch nối giữa quan hệ dân sự, lao động, kinh tế với quan hệ hành chính. Bằng việc ký kết hợp đồng hành chính, các pháp nhân công pháp đáp ứng được các nhu cầu cho hoạt động của mình hoặc vì lợi ích cộng đồng, xã hội, công dân. Chính vì lẽ này hợp đồng hành chính được xem xét là hình thức của hoạt động hành chính nhà nước [5], hình thức của quản lý nhà nước.

Mặt khác, hợp đồng hành chính trở thành chuẩn mực điều chỉnh quan hệ giữa pháp nhân công pháp – một bên ký kết hợp đồng với bên khác trong quan hệ là cá nhân, tổ chức, cơ quan công quyền khác để thực hiện những dịch vụ công, công vụ nhà nước, hay những công việc thuộc nhiệm vụ của nhiều cơ quan cùng phải thực hiện.

Trong công cuộc cải cách hành chính nhà nước, việc chuyển từ hành chính truyền thống sang nền hành chính công mới, từ nền hành chính công mới sang quản lý công mới, hình thức và phương pháp hoạt động của các cơ quan nhà nước nói chung, cơ quan hành chính nhà nước nói riêng có nhiều những thay đổi, hợp đồng hành chính ngày càng có ý nghĩa, vai trò quan trọng trong đời sống nhà nước và xã hội, đặc biệt trong hoạt động hành chính nhà nước, được thể hiện ở những điểm sau đây:

Thứ nhất, sự ra đời của hợp đồng hành chính góp phần làm thay đổi phương thức, hình thức hoạt động của các cơ quan công quyền, đặc biệt là cơ quan hành chính nhà nước. Phương pháp mệnh lệnh hành chính (quyết định đơn phương của cơ quan hành chính nhà nước) được thay dần bằng hợp đồng hành chính trong mộtsố trường hơp, qua đó mà quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức, nhà nước được bảo đảm.

Thứ hai, sự ra đời của hợp đồng hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ công, tách hoạt động cung ứng dịch vụ công ra khỏi hoạt động công quyền nhằm giảm những chi phí không cần thiết cho ngân sách nhà nước, giảm biên chế trong bộ máy nhà nước, bảo đảm tính công khai, minh bạch của hoạt động công quyền và hoạt động cung ứng dịch vụ công.

Thứ ba, với việc sử dụng hợp đồng hành chính trong hoạt động hành chính nhà nước làm cho công quyền xích lại gần với xã hội dân sự, tạo điều kiện cho xã hội dân sự phát triển, tăng cường trách nhiệm của các cơ quan công quyền với cá nhân, tổ chức, tạo mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa nhà nước và công dân.

Thứ tư, khi một số hợp đồng dân sự, lao động, hay quyết định hành chính được “chuyển hóa” thành hợp đồng hành chính sẽ làm cho hợp đồng được thực thi một cách nghiêm minh hơn, bởi tính công quyền của pháp nhân công pháp với tư cách là một bên trong quan hệ hợp đồng.

Thứ năm, việc giải quyết tranh chấp trong thực hiện hợp đồng hành chính sẽ bớt gây tổn hại về kinh tế, tài chính của Nhà nước, cá nhân, tổ chức như trong giải quyết tranh chấp dân sự, kinh tế.

Với quan điểm xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tôn trọng và bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền công dân và cải cách hành chính ở nước ta hiện nay, phù hợp với xu hướng hội nhập, mở cửa, theo chúng tôi điều quan trọng hiện nay ở nước ta là cần phải:

– Đổi mới tư duy pháp lý, trước hết là của giới học thuật để có những nhận thức theo kịp với xu hướng phát triển của khoa học pháp lý chung trên thế giới, đặc biệt là những nhận thức trong lĩnh vực hợp đồng hành chính. Không nên chia cắt pháp luật vốn là một thể thống nhất thành các mảng có tính chuyên biệt để xem xét, không nên tuyệt đối hóa những nhận thức có tính truyền thống về hợp đồng, về hành chính nhà nước. Hành chính nhà nước cũng chỉ là một thiết chế cũng giống như những thiết chế khác trong xã hội, có trách nhiệm, nghĩa vụ phục vụ nhân dân, vì lợi ích của nhân dân.

– Trong khoa học pháp lý Việt Nam, cần có những nghiên cứu để phân biệt hợp đồng hành chính với các hợp đồng truyền thống (dân sự, lao động, kinh tế, thương mại). Các nhà khoa học Việt Nam, trước hết là các chuyên gia pháp luật cần phải tập trung nghiên cứu một cách xác đáng về hợp đồng hành chính cả ở phương diện lý luận và thực tiễn, coi đây là một định hướng của nghiên cứu khoa học Luật hành chính.

– Những kết quả nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học về hợp đồng hành chính sẽ lan tỏa, dần tác động đến nhận thức của các nhà lập pháp, các nhà hành chính và cả các quan tòa, làm cho hoạt động hành chính nhà nước ngày một năng động, sáng tạo, tăng tính trách nhiệm của bộ máy hành chính trong quan hệ với cá nhân, tổ chức, xã hội.

– Để đưa hợp đồng hành chính vào đời sống nhà nước và xã hội, điều đặc biệt quan trọng là phải hoàn thiện hệ thống pháp luật cả pháp luật dân sự, pháp luật lao động, kinh doanh, thương mại, pháp luật hành chính. Cần phải tách những hợp đồng được xếp vào loại hợp đồng hành chính ra khỏi những văn bản quy phạm pháp luật quy định về hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, thương mại và đặt tên cho những hợp đồng loại này là hợp đồng hành chính. Việc này có thể được thực hiện bằng cách công nhận những hợp đồng nào đó là hợp đồng hành chính bằng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc bằng quyết định của Tòa án qua hoạt động xét xử để khẳng định một hợp đồng nào đó là hợp đồng hành chính.

GS. TS. Phạm Hồng Thái

Tài liệu tham khảo:

[1]. Xem khoản 4 Điều 85 Sắc lệnh số 63/Sl ngày 22/11/1945 của Chủ tịch Chính phủ lâm thời và khoản 4 Điều 18 Sắc lệnh số 77 /Sl ngày 21/12/ 1945 ngày của Chủ tịch lâm thời.

[2]. Nguyễn Độ, Luật hành chánh, loại sách Hồng- Đức, Sài Gòn năm 1969, tr. 107.

[3]. Mai Hữu Khuê chủ biên, Từ Điển giải thích thuật ngữ, Nxb. Lao động Hà Nội năm 2002, tr. 335 và 336.

[4]. Khoa luật, Luật hành chính Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010, tr. 411- 417.

[5]. Xem Luật hành chính Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010, tr. 407.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng

Tôi có ký một hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng với vài người bạn, nhưng sau đó một thời gian thì có 1 người muốn rút ra và muốn chuyển phần vốn của mình đã góp cho 1 người trong nhóm, chúng tôi có thể ký thêm 1 hợp đồng chuyển nhượng nữa không, pháp luật có cấm không?


Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng
Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng

Luật sư Tư vấn Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng – Trực tuyến, Mọi lúc, Mọi nơi – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Để đảm bảo cho thắc mắc của quý khách được giải quyết nhanh chóng và chính xác nhất, quý khách vui lòng gọi điện theo số điện thoại trên để trao đổi trực tiếp cùng các Luật sư của công ty, chúng tôi sẽ ngay lập tức tháo gỡ và hướng dẫn quý khách các biện pháp an toàn nhằm xử lý tình huống pháp lý. Mặt khác, với mục đích thuận tiện cho việc quý khách hàng có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung các cuộc trao đổi, câu hỏi thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Rất mong những nội dung này sẽ giúp cho cuộc trao đổi có hiệu quả nhất và dễ dàng hơn cho những người có vướng mắc tương tự!

Đối với câu hỏi của quý khách, dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 24 tháng 10 năm 2017

2./ Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Bộ luật dân sự 2015

3./ Luật sư trả lời

Căn cứ Điều 4 Bộ luật dân sự 2015 quy định về một trong các nguyên tắc cơ bản trong dân sự như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận

Quyền tự do cam kết, thoả thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thoả thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.

Cam kết, thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng.”

Như vậy, sau khi kí hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên được quyền kí kết hợp đồng chuyển nhượng theo nhu cầu và tự do thỏa thuận với nhau nếu các thỏa thuận đó không trái với quy định pháp luật.

      Trên đây là tư vấn của Luật sư đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc có tình tiết pháp lý, hồ sơ, chứng cứ mới hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật LVN


 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Tư vấn về việc sử dụng con dấu trong hợp đồng hợp tác kinh tế

Thưa quý anh chị!
Em đang có một thắc mắc sau về hợp đồng hợp tác kinh tế giữa các nhà đầu tư trong nước. Anh chị giúp em giải đáp với ạ.
Sau khi tiến hành việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh tế thì các bên thỏa thuận việc sử dụng con dấu và bên đại diện để tiến hành giao dịch phục vụ cho hợp đồng BCC và các giao dịch với bên thứ 3. Nhưng em vẫn không hiểu là tại sao mình lại sử dụng con dấu chung? Tiếp đến, Luật cho phép hai bên độc lập thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng BCC, vậy thì có thể hiểu hai bên có thể tự mình tham gia ký kết các hợp đồng với bên thứ ba, vậy thì hai bên có thể sử dụng con dấu riêng được không ạ.
Em cảm ơn quý anh chị.


Luật sư Tư vấn Luật Đầu tư – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 02/10/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Một số quy định liên quan tới quá trình thực hiện hợp đồng BCC

Luật đầu tư năm 2014 được sửa đổi, bổ sung năm 2016

3./ Luật sư trả lời Tư vấn về việc sử dụng con dấu trong hợp đồng hợp tác kinh tế

Căn cứ theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật đầu tư thì “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế”. Việc thực hiện hợp đồng BCC được quy định như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư thì Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Theo đó, việc thực hiện hợp đồng BCC sẽ được tiến hành phù hợp với quy định về pháp luật dân sự.

Căn cứ Khoản 2 Điều 29 Luật Đầu tư thì trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Theo đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, hai chủ thể của hợp đồng sẽ thỏa thuận với nhau về việc sử dụng một trong hai con dấu của hai doanh nghiệp làm con dấu chung để đại diện cho cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng. Hai bên không thể làm một con dấu mới để sử dụng làm dấu chung do khi xác lập hợp đồng BCC thì không tạo thành chủ thể mới. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lợi nhuận thì các bên có thể sử dụng lợi nhuận đó để thành lập một pháp nhân mới theo quy định. Khi đó, con dấu được sử dụng có thể là mẫu dấu mới (dấu của công ty được thành lập từ lợi nhuận trên).

Việc hai bên độc lập thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng phải do các bên thỏa thuận. Vì luật cho phép hai bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng chỉ cần không trái với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hai bên không thể sử dụng con dấu riêng để nhân danh cả hai bên khi  kí kết hợp đồng với bên thứ ba trong phạm vi dự án do hai bên đã thỏa thuận chọn một con dấu để thực hiện giao dịch. Việc sử dụng con dấu riêng của chính công ty sẽ được hiểu là chỉ có công ty có con dấu riêng tham gia vào việc xác lập và có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận.

Ngoài ra, việc tự sử dụng con dấu của mình để tham gia kí kết với bên thứ 3 mà không thông báo và được sự đồng ý của đối tác là một hành vi vi phạm hợp đồng.

Kết luận, do không hình thành pháp nhân mới khi kí kết hợp đồng BCC nên hai pháp nhân cần lựa chọn một con dấu chung (từ một trong các mẫu dấu mà hai bên đang sử dụng) để thực hiện các giao dịch liên quan đến hợp đồng BCC và giao dịch với bên thứ 3. Và khi đã thỏa thuận sử dụng một con dấu thì hai bên không được tự ý dùng con dấu riêng của mình khi tham gia giao dịch với bên thứ 3 trong giao dịch liên quan đến hợp đồng BCC.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thỏa thuận ở ghép được hiểu là một  loại hợp đồng hợp tác, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận về việc cùng đóng góp tài sản, công sức, tiền bạc để cùng (thuê) ở một căn nhà/…, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm với thiệt hại,… trong quá trình sử dụng căn nhà, cùng sinh sống.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thỏa thuận ở ghép


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN Ở GHÉP

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng:

Bên C (Chủ sở hữu nhà cho thuê/…):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thỏa thuận ở ghép số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A, Bên B và Bên C cùng đóng góp tài sản, công sức để thuê nhà ở chung trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để cùng thuê/ở chung căn nhà………… tại địa chỉ………………… thuộc sở hữu của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp tài sản phải có biên bản xác nhận số tài sản đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Trong trường hợp có thiệt hại…. xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 4.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

-Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Bên C

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức kinh doanh

Mẫu số 01-ĐK-TCT: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ – DÙNG CHO TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)

Dành cơ quan thuế ghi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số:

01-ĐK-TCT

 

Ngày nhận tờ khai:

 

 
DÙNG CHO TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MÃ SỐ THUẾ Dành cho cơ quan thuế ghi

 

 

 

 

1. Tên chính thức
 

 

 

 

2. Địa chỉ trụ sở 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế
2a. Số nhà, đường phố, thôn,xóm: 3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện:
2b. Phường/xã : 3b. Phường/xã :
2c. Quận/ Huyện: 3c. Quận/ Huyện:
2d. Tỉnh/ Thành phố: 3d. Tỉnh/ Thành phố:
2e. Điện thoại:                             / Fax:

E-mail:

3e. Điện thoại:                             / Fax:

E-mail:

 

4. Quyết định thành lập 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4a. Số quyết định:

4b. Ngày thành lập: …/…/……

5a. Số:

5b. Ngày cấp: …/…/……

4c. Cơ quan ra quyết định: 5c. Cơ quan cấp:

 

6. Đăng ký xuất nhập khẩu 7. Ngành nghề kinh doanh chính
                 Có                                      Không  

 

8. Vốn điều lệ
8a. Nguồn vốn NSNN: Tỷ trọng:      %
8b. Nguồn vốn nước ngoài: Tỷ trọng:      %
8c. Nguồn vốn khác: Tỷ trọng:      %

 

9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…/…

 

10. Loại hình kinh tế
 

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Công ty TNHH Hợp tác xã Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài Công ty cổ phần Tổ hợp tác Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh tế khác
Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân Cơ quan, đơn vị sự nghiệp Loại hình khác
Công ty hợp danh

 

 

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh 12. Năm tài chính Áp dụng từ ngày …/…

đến ngày              …/…

                 Độc lập                               Phụ thuộc

 

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp) 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật
13a. Mã số thuế:

13b. Tên đơn vị chủ quản:

13c. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà/ Đường phố:

         Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

 

14a. Tên người đại diện theo pháp luật:

 

14b. Số CMND:…………………….Ngày cấp:…………………….. Nơi cấp……………………..

14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân…………………..Ngày cấp………………………Nơi cấp………………………………

14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14e. Chỗ ở hiện tại:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14f. Thông tin khác

Điện thoại:                                   /Fax:

Email:                                          Website:

 

15. Các loại thuế phải nộp

Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài
Thuế bảo vệ môi trường Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Thuế SDĐPNN Khác

 

 

16. Thông tin về các đơn vị liên quan

Có đơn vị thành viên Có đơn vị trực thuộc
Có văn phòng đại diện, giao dịch; Đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài

 

 

  1. Thông tin khác
17a. Tên giám đốc: 17c. Tên kế toán trưởng:
17b. Điện thoại liên lạc: 17d. Điện thoại liên lạc:

 

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)

Sáp nhập doanh nghiệp Hợp nhất doanh nghiệp Tách doanh nghiệp Chia doanh nghiệp Khác
Mã số thuế trước của các doanh nghiệp đó:………………………………………………………………………………

 

 

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng

HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)

 

 

Chức vụ:

 

Ngày… /… /……

Chữ ký (đóng dấu)

 

 

Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:

 

Mục lục ngân sách: Cấp Chương Loại Khoản Mã ngành nghề kinh doanh chính

 

Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số Khoán Không phải nộp thuế GTGT

 

Chi tiết mã loại hình kinh tế

Ngày kiểm tra tờ khai: …./…./……

 

Nơi đăng ký nộp thuế Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)

Khu vực kinh tế:

Kinh tế nhà nước Kinh tế có vốn ĐTNN
Kinh tế tập thể Kinh tế cá thể Kinh tế tư nhân                      ______________

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 01-ĐK-TCT

 

1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ;

4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập của đơn vị cấp trên. Ghi rõ số quyết định, ngày ra quyết định và cơ quan quyết định.

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp  được qui định trong Thông tư.

6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”

7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính.

8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn.

9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh của đơn vị

10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô  tương ứng.

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.

12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch.

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp): Tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp là thành viên của một tổng công ty hoặc công ty nào đó thì ghi tên của tổng công ty hoặc công ty chủ quản.

14. Thông tin về người đại diện theo pháp luật: kê khai thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: Số CMT nhân dân của chủ doanh nghiệp, tên, số điện thoại liên lạc của chủ doanh nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của chủ doanh nghiệp (Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp định kỳ.

16. Thông tin về các đơn vị có liên quan:

Đơn vị thành viên: Đơn vị thành viên của doanh nghiệp là các doanh nghiệp do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ và là thành viên của doanh nghiệp. Nếu có đơn vị thành viên trực thuộc trực tiếp thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị thành viên”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảngkê các đơn vị thành viên”.

Đơn vị trực thuộc: Đơn vị trực thuộc do doanh nghiệp tự thành lập, không có tư cách pháp nhân đầy đủ. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”.

Văn phòng đại diện…: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc không có chức năng kinh doanh: Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch; Đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “Bảng kê các văn phòng đại diện, giao dịch…”. Riêng các Văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp có phát sinh nộp thuế phải kê khai vào “Bảng  kê các đơn vị trực thuộc”.

Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “ Bảng  kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”

17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,… và kế toán trưởng của doanh nghiệp.

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các  trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách… và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây  của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia bị tách…

Người ký vào Tờ khai đăng ký thuế là người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho đơn vị trực thuộc

Mẫu số 02-ĐK-TCT: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ – DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)

Dành cơ quan thuế ghi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số:

 

02-ĐK-TCT

 
 

 

Ngày nhận tờ khai:
           

 

 
   
        DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC  
  MÃ SỐ THUẾ Dành cho cơ quan thuế ghi

 

 
                   

 

     

 

   
   
               

 

 

1. Tên chính thức  
 

 

 

 

 

 

2. Địa chỉ trụ sở   3. Địa chỉ nhận thông báo thuế
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm:   3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện:
2b. Phường/xã :   3b. Phường/xã :
2c. Quận/ Huyện:   3c. Quận/ Huyện:
2d. Tỉnh/ Thành phố:   3d. Tỉnh/ Thành phố:
2e. Điện thoại:                                     / Fax:   3e. Điện thoại:                             / Fax:

 

E-mail:

 

4. Quyết định thành lập   5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4a. Số quyết định:

 

4b. Ngày thành lập: …/…/……

  5a. Số:

 

5b. Ngày cấp: …/…/……

4c. Cơ quan ra quyết định:   5c. Cơ quan cấp:

 

6. Đăng ký xuất nhập khẩu   7. Ngành nghề kinh doanh chính
                 Có                                      Không    

 

8. Vốn điều lệ  
8a. Nguồn vốn NSNN: Tỷ trọng:      %  
8b. Nguồn vốn nước ngoài: Tỷ trọng:      %  
8c. Nguồn vốn khác: Tỷ trọng:      %  
 
  1. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…/…

 

10. Loại hình kinh tế
 

 

      Công ty TNHH   Hợp tác xã   Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN
  Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài   Công ty cổ phần   Tổ hợp tác   Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh tế khác
  Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài   Doanh nghiệp tư nhân   Cơ quan, đơn vị sự nghiệp   Loại hình khác
  Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài   Công ty hợp danh

 

 

 

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh   13. Năm tài chính Áp dụng từ ngày …/…

 

đến ngày              …/…

                 Độc lập                               Phụ thuộc  

 

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp) 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
13a. Mã số thuế:

 

                   

13b. Tên đơn vị chủ quản:

13c. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

 

14a. Tên người đại diện theo pháp luật:

 

 

14b. Số CMND:…………………….Ngày cấp:……………………… Nơi cấp……………………..

14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân…………………..Ngày cấp………………………Nơi cấp………………………………

14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14e. Chỗ ở hiện tại:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14f. Thông tin khác

Điện thoại:                                   /Fax:

Email:                                          Website:

 

15. Các loại thuế phải nộp

 

  Giá trị gia tăng   Tiêu thụ đặc biệt   Thuế xuất, nhập khẩu   Tài nguyên   Thu nhập doanh nghiệp   Môn bài
  Thuế bảo vệ môi trường   Phí, lệ phí   Thu nhập cá nhân   Thuế SDĐPNN       Khác

 

 

16. Thông tin về các đơn vị liên quan

 

  Có văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc   Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
       

 

 

  1. Thông tin khác
16a. Tên giám đốc:   16c. Tên kế toán trưởng:
16b. Điện thoại liên lạc:   16d. Điện thoại liên lạc:

 

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)

 

  Sáp nhập doanh nghiệp   Hợp nhất doanh nghiệp   Tách doanh nghiệp   Chia doanh nghiệp   Khác
Mã số thuế trước của các doanh nghiệp đó:………………………………………………………………………………

 

 

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng

HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)

 

 

 

Chức vụ:

 

Ngày… /… /……

 

Chữ ký (đóng dấu)

 

 

 

Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:

 

Mục lục ngân sách: Cấp   Chương   Loại     Khoản   Mã ngành nghề kinh doanh chính  
                 

 

Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng   Khấu trừ   Trực tiếp trên GTGT   Trực tiếp trên doanh số   Khoán   Không phải nộp thuế GTGT

 

Chi tiết mã loại hình kinh tế

  Ngày kiểm tra tờ khai: …./…./……

 

Nơi đăng ký nộp thuế   Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)

Khu vực kinh tế:

  Kinh tế nhà nước   Kinh tế có vốn ĐTNN    
  Kinh tế tập thể   Kinh tế cá thể   Kinh tế tư nhân                      ______________

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI 

MẪU SỐ 02-ĐK-TCT

1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai vào chỉ tiêu này nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính để cơ quan thuế liên hệ;

4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc.

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp  được qui định trong thông tư.

6. Đăng ký xuất nhập khẩu:  Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.

7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính

8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn.

9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị

10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô  tương ứng.

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.

12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch.

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp): Tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.

14. Thông tin người đại diện theo pháp luật: phải kê khai thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: Số chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp, tên, số điện thoại liên lạc của chủ doanh nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của chủ doanh nghiệp (Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp.

16. Thông tin về các đơn vị có liên quan:

Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng không có chức năng kinh doanh. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “ Bảng  kê các văn phòng đại diện,…”.

Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hoạt động nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng  kê các nhà thầu phụ”.

Đơn vị liên danh, liên kết: Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên danh, liên kết thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng  kê các đơn vị liên danh, liên kết”.

17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của người có quyền điều hành cao nhất (Tổng giám đốc, giám đốc,…) và kế toán trưởng của doanh nghiệp.

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách… và ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC I-16: Mẫu văn bản chỉ áp dụng đối với đầu tư nước ngoài
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam)

 

PHỤ LỤC I-16

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

 [01]  Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:

Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)

I. Điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[09] 5. Vốn của doanh nghiệp:
 II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

  1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh Giấy phép đầu tư;
  2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 [19]  NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com