Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Giá để tính thuế khi mua bán nhà đất là trên hợp đồng công chứng hay thực tế

Chào luật sư, em tháng trước có đăng bán một căn nhà do bố mẹ để lại, tuy nhiên trên hợp đồng mà công chứng thì chỉ để giá là 800 triệu thôi, còn thực tế giao dịch thì là gần 2 tỷ, như vậy căn cứ để tính thuế của em sẽ dựa vào mức giá nào, và liệu em có vi phạm pháp luật không, xin cảm ơn và kính mong luật sư trả lời sớm cho em.


Luật sư Tư vấn Luật thuế thu nhập cá nhân – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 11 tháng 09 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Giá để tính thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012)
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
  • Công văn 16686/BTC-TCT năm 2013 về việc thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản.

3./ Luật sư tư vấn

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp vào một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước. Trong một giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thu nhập được tính thuế là giá trị được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Ngay cả trường hợp giá chuyển nhượng được ghi trong hợp đồng nhỏ hơn giá trị thực tế chuyển nhượng thì căn cứ để tính thuế vẫn là giá chuyển nhượng được ghi trong hợp đồng.

Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản như sau:

1.Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. 
2.Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản. 
3.Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.”

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì:

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất.

1.Giá chuyển nhượng

a)Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.

b)Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất. …”

Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

-Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

-Về thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

+Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;

+Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.

Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

-Về cách tính thuế thì thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng nhân với thuế suất (là 2%). Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.

Ngoài ra, theo Công văn 16686/BTC-TCT thì giá chuyển nhượng là giá thực tế trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp, hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định như sau:

-Phần giá trị đất chuyển nhượng được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng;

-Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.

Theo đó, giá để tính thuế theo khi mua bán nhà đất được xác định là giá được ghi trên hợp đồng trừ trường hợp giá ghi trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Việc ghi giá trên hợp đồng là 800 triệu của bạn là không vi phạm pháp luật nhưng bạn cần chú ý tất cả những gì phát sinh sau này đều sẽ được căn cứ vào hợp đồng và giá ghi trên hợp đồng sẽ là căn cứ để tính phạm vi trách nhiệm pháp lý.

Với những tư vấn về câu hỏi Giá để tính thuế khi mua bán nhà đất là trên hợp đồng công chứng hay thực tế, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bản kê khai tài sản, thu nhập là biên bản của cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước hoặc nhân viên trong doanh nghiệp) cần phải kê khai khối lượng tài sản hiện có nhằm mục đích tính toán tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm đó….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Phiếu kê khai tài sản, thu nhập


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

NĂM:……………..

I.THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

– Họ và tên:………………….Năm sinh:…………..…

– Chức vụ/chức danh công tác:……………………..

– Cơ quan/đơn vị công tác:…………………………..

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………

– Chỗ ở hiện tại:……………………………………….

– Số điện thoại liên hệ: …………………………………

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

– Nhà thứ nhất: ………………………………..……….

+ Loại nhà:……………………Cấp công trình…….

+ Diện tích xây dựng: ………………………….……

+ Giá trị: ………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………….

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………

– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

b) Công trình xây dựng khác:

– Công trình thứ nhất: ………………………………………

+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………

+ Diện tích: ……………………………………………

+ Giá trị: ……………………………………………….

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………..

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………..

– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

2.Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở:

– Mảnh thứ nhất: ……………………………………………

+ Địa chỉ: ……………………………………….……

+ Diện tích: ………………………………………….

+ Giá trị: ……………………………………………..

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………

– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

b) Các loại đất khác:

– Mảnh thứ nhất: …………………………………………..

+ Địa chỉ: ……………………………………………

+ Diện tích: ………………….………………………

+ Giá trị: ……………………………………………..

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………..

– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

…………………………………………………………………………………………………………………….

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Ô tô

– Mô tô

– Xe gắn máy

– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

– Tàu thủy

– Tàu bay

– Thuyền

– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

…………………………………………………………………………………………………………………….

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kim loại quý

– Đá quý

– Cổ phiếu

– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác

…………………………………………………………………………………………………………………….

6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).

…………………………………………………………………………………………………………………….

7.Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

…………………………………………………………………………………………………………………….

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

…………………………………………………………………………………………………………………….

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.

…………………………………………………………………………………………………………………….

Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bản kê khai tài sản, thu nhập là biên bản của cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước hoặc nhân viên trong doanh nghiệp) cần phải kê khai khối lượng tài sản hiện có nhằm mục đích tính toán tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm đó….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Phiếu kê khai tài sản, thu nhập


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

NĂM:……………..

I.THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

– Họ và tên:………………….Năm sinh:…………..…

– Chức vụ/chức danh công tác:……………………..

– Cơ quan/đơn vị công tác:…………………………..

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………

– Chỗ ở hiện tại:……………………………………….

– Số điện thoại liên hệ: …………………………………

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

– Nhà thứ nhất: ………………………………..……….

+ Loại nhà:……………………Cấp công trình…….

+ Diện tích xây dựng: ………………………….……

+ Giá trị: ………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………….

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………

– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

b) Công trình xây dựng khác:

– Công trình thứ nhất: ………………………………………

+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………

+ Diện tích: ……………………………………………

+ Giá trị: ……………………………………………….

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………..

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………..

– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

2.Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở:

– Mảnh thứ nhất: ……………………………………………

+ Địa chỉ: ……………………………………….……

+ Diện tích: ………………………………………….

+ Giá trị: ……………………………………………..

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………

– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

b) Các loại đất khác:

– Mảnh thứ nhất: …………………………………………..

+ Địa chỉ: ……………………………………………

+ Diện tích: ………………….………………………

+ Giá trị: ……………………………………………..

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………..

– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

…………………………………………………………………………………………………………………….

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Ô tô

– Mô tô

– Xe gắn máy

– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

– Tàu thủy

– Tàu bay

– Thuyền

– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

…………………………………………………………………………………………………………………….

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kim loại quý

– Đá quý

– Cổ phiếu

– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác

…………………………………………………………………………………………………………………….

6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).

…………………………………………………………………………………………………………………….

7.Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

…………………………………………………………………………………………………………………….

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

…………………………………………………………………………………………………………………….

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.

…………………………………………………………………………………………………………………….

Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com