Mẫu hợp đồng vận chuyển theo chuyến – Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế đường thuỷ

Mẫu hợp đồng vận chuyển theo chuyến, Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế đường thuỷ.

1. Mẫu hợp đồng vận chuyển cát là gì

Hợp đồng vận chuyển cát là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản, cụ thể ở đây là cát đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao số lượng cát đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.

2. Những điều khoản cơ bản trong Hợp đồng vận chuyển cát

a, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Các bên chủ thể khi tham gia kí kết hợp đồng cần phải cung cấp những thông tin cơ bản như tên người đại diện, tên cơ sở, địa chỉ, mã số thuế,…… đối với cơ sở khám chữa bệnh. Còn đối với nhân viên thì cung cấp thông tin cơ bản như tên tuổi, quê quán, số liên lạc, CCCD/CMT, sức khoẻ…….

Các bên chủ thể đều phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để tham gia kí kết hợp đồng

b, Công việc thực hiện

Công việc trong hợp đồng sẽ là việc bên vận chuyển sẽ được thuê để giao cát đến địa điểm mà bên thuê yêu cầu từ trước. Bên vận chuyển sẽ hoàn thành đúng theo như yêu cầu của bên thuê

c, Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên  về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên với nhau. Quyền và nghĩa vụ phát sinh khi hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, và sẽ kết thúc khi hết hạn hợp đồng. Do vậy các bên cần xác định rõ thời hạn của hợp đồng kéo dài trong bao lâu, bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào

d, Thanh toán chi phí

Về điều khoản thanh toán tiền lương, các bên ghi rõ tiền lương hàng tháng được chi trả là bao nhiêu, có được tăng lương định kì hay không. Hình thức tiền tương có thể được chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thanh toán qua bên thứ ba. Thời điểm trả lương cụ thể sẽ trả vào ngày nào, trả hằng tháng hay theo quý sẽ dựa vào thoả thuận của các bên

e, Quyền và nghĩa vụ các bên

Dựa trên các quy định của pháp luật và ý trí, các bên thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ tương ứng với từng bên trong hợp đồng. Nêu cụ thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để bảo đảm lợi ích của từng bên trong hợp đồng

f, Vi phạm hợp đồng

Với điều khoản quyền và nghĩa vụ của các bên, đây sẽ là căn cứ để ràng buộc trách nhiệm giữa các bên với nhau. Việc vi phạm những thoả thuận trong hợp đồng chính là hành vi xâm phạm tới quyền và lợi ích của bên chủ thể còn lại. Do vậy cần lập ra điều khoản về trường hợp vi phạm hợp đồng để tránh trường hợp gây hại đến lợi ích của nhau

3. Điều kiện cấp phép khai thác, kinh doanh cát

Tại Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 quy định về nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

– Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

+ Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;

+ Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.

– Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản

– Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.

4. Các giấy tờ phải xuất trình nếu bị kiểm tra khi vận chuyển cát

Khi bị kiểm tra vận tải cát thì cần phải xuất trình các giấy tờ như: cung cấp hóa đơn, chứng từ chứng từ chính minh nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển; bên bán phải xuất hóa đơn cho bên mua.

Đối với đường bộ thì phải cung cấp:

– Giấy tờ xe : Giấy đăng ký xe ô tô, Giấy chứng nhận bảo hiểm các loại, Sổ nhật trình chạy xe , Phù hiệu xe chạy hợp đồng…

– Giấy tờ của chủ phương tiện: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải theo ngành nghề cụ thể.

— Giấy lưu hành cho xe quá khổ, quá tải (nếu có).

– Giấy tờ của người điều khiển phương tiện: giấy phép lái xe phù hợp với xe đang điều khiển, giấy chứng nhận tập huấn lái xe…

– Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn ký thuật và bảo vệ môi trường( gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định), được dán tem kiểm định .

– Các loại giấy tờ khác: Hợp đồng vận chuyển, giấy đi đường, phiếu thu cước, giấy gửi hàng,…

– Hợp đồng vận chuyển cát

5. Thuế khi kinh doanh, khai thác cát

Về thuế xuất thuế tài nguyên của cát được quy định tại danh mục biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội

Căn cứ tại mục II – Khoáng sản không kim loại thì cát nằm trong danh mục chịu thuế suất 15%.

Đối với thuế giá trị gia tăng, căn cứ theo Điều 1 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28 thán 1 năm 2022

“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”

Và theo như tại Phụ lục 1 của nghị định này cát là loại hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng. Do vậy khi khai thác, kinh doanh mặt hàng cát thì sẽ chịu mức thuế giá trị gia tăng là 10%

6. Quy định về Hợp đồng vận chuyển hàng hoá

a, Hợp đồng vận chuyển hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, trong đó một bên có nghĩa vụ vận chuyển hàng hoá tới địa điểm đã định theo thoả thuận và giao hàng tới cho người có quyền nhận, còn bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyên và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển. Đây là hợp đồng song vụ, mang tính đền bù và trong từng trường hợp cụ thể có thể là hợp đồng ưng thuận hoặc hợp đồng thực tế.

b, Về chủ thể của hợp đồng

Để hợp đồng vận chuyển hàng có hiệu lực thì chủ thể phải có đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Chủ thể hợp đồng vận chuyển hàng hoá phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện

c, Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng

Hàng hoá bao gồm tất cả loại động sản, kể cả động sản hành thành trong tương lai

Hàng hoá trong hợp đồng vận chuyển không được là hàng cấm, hàng nguy hiểm đến tính mạng, hàng cấm lưu thông trên thị trường

d, Hình thức của hợp đồng vận chuyển hàng hoá

Theo Điều 531 Bộ luật dân sự 2015 thì hình thức của hợp đồng vận chuyển được quy định như sau:

– Hợp đồng vận chuyển phảii được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằngg hành vi cụ thể

– Vân đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên

7. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường thuỷ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG THUỶ

Số:…../HĐVCHH

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020

– Căn cứ theo Luật thương mại 2005

– Căn cứ theo Luật giao thông đường thuỷ nội địa

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:

I, BÊN VẬN CHUYỂN A

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN THUÊ ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN B

– Tên cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận từ trước của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng thuê vận chuyển hàng hoá quốc tế của phía bên B.Bên A sẽ chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển số hàng hoá này. Hợp đồng thuê dịch vụ giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Phía bên B là cơ sở kinh doanh sản phẩm đang có một lô hàng quốc tế nhập khẩu về nước. Bên B muốn thuê dịch vụ vận chuyển bằng đường biển từ phía doanh nghiệp A. Bên A đồng ý với yêu cầu của phía bên B và sẽ thực hiện công việc vận chuyển đúng như lộ trình. Bên A sẽ chi trả chi phí vận chuyển cho phía bên B

Điều 2: Đối tượng vận chuyển của hợp đồng

Bên B thuê bên A vận chuyển …………………………. với nội dung cụ thể sau:

– Loại hàng hoá:………………………………………………………………………

– Số lượng:…………………………………………………………………………..

– Khối lượng:…………………………………………………………………………

– Xuất xứ:…………………………………………………………………………….

Điều 3: Nội dung về thực hiện công việc giao hàng

1. Thời gian bên B nhận hàng quốc: …giờ ngày…….tháng…….năm…….

2. Địa điểm nhận hàng quốc tế:…………………………………………………………

3. Người đại diện giao hàng của bên B:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

4. Thời hạn bên B nhận được hàng là trước…giờ ngày……tháng…….năm……..

5. Địa điểm giao hàng:………………………………………………………………

6. Người đại diện nhận hàng của bên A:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Điều 4: Giấy tờ liên quan tới hàng hoá

Bên vận chuyển hàng B không có trách nhiệm kiểm kê số lượng hàng và chất lượng hàng, nhưng bên B sẽ được cung cấp những giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, hàng hoá

– Bản sao hoá đơn, chứng từ của phía bên A

– Bản sao hợp đồng mua bán của phía bên A

Mọi giấy tờ cần thiết sẽ được bên A cung cấp cho bên B và được đính kèm tại phụ lục I của hợp đồng này

Ngoài ra khi đến nhận hàng vận chuyển, bên B sẽ giữ danh sách hàng hoá và gửi lại cho phía bên A.

Điều 5: Phương thức vận chuyển

1. Bên B gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên A trước …giờ ngày……tháng…….năm…….

2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:

– Vận chuyển bằng: đường thuỷ

– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………

– Động cơ tổng công suất:…………….mã lực

– Trọng tải (đối với phương tiện không có động cơ):………………………………

– Sức chứa:………………………………………………………………………….

– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………

3. Bên B có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày……tháng…….năm…….đến ngày……tháng…….năm…….

4. Nếu bên B đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên A chưa có hàng sau……giờ thì bên A phải chứng nhận cho bên B mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên B.

5. Nếu bên B đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên giao hàng không có mặt trong…….giờ thì bên B có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên A thanh toán chi phí cho bên B

Điều 6: Thanh toán

a, Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá……………………………………..……………………………………………VNĐ

(Bằng chữ:……………… ………………………………………Việt Nam Đồng)

b, Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:

– Chi phí điều tàu một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.

– Cước qua phà là …………… đồng.

– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.

– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.

– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.

– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.

– Cảng phí …………… đồng.

– Hoa tiêu phí ………….. đồng.

c, Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

d, Nếu không có thoả thuận khác, bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 02 lần:

– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên A sẽ thanh toán trước cho bên B …% tổng chi phí;

– Lần 2: Sau khi bên B bàn giao hàng hoá cho bên A theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên B …% tổng chi phí còn lại.

e, Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản

f, Tài khoản (nếu cần):

– Tên người thụ hưởng……………………………………

– Số tài khoản: ……………………………………

– Tại Ngân hàng: ……………………………………

Điều 7: Tiền cọc

Để đảm bảo thực hiện hợp đồng bên A thanh toán trước cho bên B số tiền có giá trị là….% giá trị hợp đồng:…………………………………………………………..VNĐ.

Ngày số tiền đặt cọc sẽ được thanh toán trong vòng ……….ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng

Điều 8: Đăng kí bảo hiểm

Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:

1. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm…………………….

2. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A:

– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên B đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển

– Yêu cầu bên B thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;

– Yêu cầu bên B phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định trong hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A:

– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên B; giao hàng hoá cho bên B đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;

– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên B;

– Người đại diện bên A phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên B trước khi nhận hàng hoá.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên bên B

– Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;

– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;

– Từ chối vận tải nếu bên A không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;

– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên A không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.

b, Nghĩa vụ của bên B:

– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng;

– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

– Thông báo cho bên A biết người đại diện giao nhận của bên B, thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;

– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên A yêu cầu;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A do bên B làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định trong hợp đồng này;

Điều 11: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

a, Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.

b, Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:

– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.

– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;

– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.

c, Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

d, Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê cho bên A quá ………. tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên A sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên B sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho bên B sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên B

Điều 13: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 15: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

 

BÊN THUÊ A                                                  BÊN VẬN CHUYỂN  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

8. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển. Với điều kiệu người vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển cho người thuê theo những điều khoản và thỏa thuận cam kết cho một chuyến hàng, tuyến vận chuyển cụ thể kèm theo thời gian và hiệu lực của thỏa thuận trên hợp đồng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

…………., ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
(V/v vận chuyển hàng hoá theo chuyến)

Số: … / ….

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
  • Căn cứ Luật quản lý ngoại thương năm 2017;
  • Căn cứ Hợp đồng mua bán hàng hoá số….. giữa …. và ….
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên

A/ BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………Người đại diện:……………………………Chức vụ:………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

B/ BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (BÊN B)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………Người đại diện:……………………………Chức vụ:………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Hai bên thống nhất thoả thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng vận chuyển theo chuyến với những điều khoản như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN
Bên A nhận vận chuyển hàng hoá cho bên B theo quy cách và đơn giá như sau:
1. Loại hàng:……………………………………………………………………………………………….
2. Quy cách:……………………………………………………………………………………………….
3. Xuất xứ:………………………………………………………………………………………………….
4. Số lượng:………………………………………………………………………………………………..
5. Khối lượng:……………………………………………………………………………………………..
6. Đơn giá:………………………………………………………………………………………………….
7. Thành tiền:………………………………………………………………………………………………
8. Tổng giá trị hàng hoá:……………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2. CÁCH THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
– Bên A bố trí, sắp xếp phương tiện và nhân sự vận chuyển hàng hoá cho bên B:
+ Phương tiện vận chuyển:………………………………………………………………………….
+ Điều kiện của phương tiện:………………………………………………………………………..
+ Số lượng:………………………………………………………………………………………………..
2.1 Địa điểm và thời gian nhận hàng
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
– Thời gian nhận hàng:………………………………………………………………………………….
– Đại diện bên giao hàng:…………………………………. Điện thoại:………………………
2.2 Địa điểm và thời gian giao hàng:
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..
– Thời gian giao hàng dự kiến:……………………………………………………………………….
– Đại điện bên nhận hàng:………………………………… Điện thoại:…………………….

ĐIỀU 3. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Tổng giá trị hợp đồng:…………………………………………………………………………
(Đã bảo gồm thuế VAT 10% và chi phí bốc xếp hai đầu lên xuống hàng)
– Thời hạn thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 100% theo giá trị hợp đồng ngay sau khi bên A giao hàng xong
– Địa điểm thanh toán:…………………………………………………………………………….
– Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Loại tiền thanh toán:…………………………………………………………………………….

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ liên quan do Bên B cung cấp, ký xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa và bảo mật cũng như an toàn trong suốt quá trình vận chuyển đồng thời bảo đảm vận chuyển đúng thời gian quy định cho bên B.
– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên A biết hoặc phải biết;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B có hành vi làm ảnh hưởng và gây thiệt hại trực tiếp đến quá trình vận chuyển của bên A.
– Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Thông báo cho Bên B, khi bắt đầu xếp hàng lên phương tiện vận chuyển:
– Khi hàng hóa được vận chuyển an toàn về đến địa điểm giao hàng, Bên A phải thông báo trước cho bên B để tiện phối hợp và chịu trách nhiệm bốc xếp hàng hoá hai đầu;
– Nếu để xảy ra hư hỏng, mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì Bên A sẽ phải bồi thường theo đúng giá trị thị trường tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát.
– Trong trường hợp tai nạn, rủi ro hoặc vì lý do bất khả kháng nào khác ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng phải kịp thời thông báo cho Bên B biết và cùng Bên B tìm cách giải quyết.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Yêu cầu bên A chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp đến hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
– Có trách nhiệm cung cấp các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho, CO…, tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận hàng;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện vận chuyển ra vào kho bãi;
– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn thanh toán theo thoả thuận được nêu trong hợp đồng;
– Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn theo thoả thuận trong hợp đồng, Bên B phải thanh toán với mức lãi suất …….% trên số dư nợ quá hạn, số ngày quá hạn không vượt quá 30 ngày.
– Bên B phải bố trí người nhận hàng và giao hàng kịp thời khi xe của bên A đến kho của bên B để nhận hàng và giao hàng.

ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra
– Nếu bên A có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
+ Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên B đã tiến hành sửa chữa thì bên A phải đài thọ phí tổn.
+ Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
– Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
– Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.
– Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
– Tất cả các thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng đều phải được hai bên thông báo cho nhau biết bằng văn bản (Phụ lục Hợp đồng)
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu bên nào không thực hiện đúng Hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì hai bên cùng thỏa thuận bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. Trường hợp thương lượng không thành, một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.
Hợp đồng được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.

BÊN A BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)(ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!




SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com