Mẫu Hợp đồng thi công nhà thép tiền chế – Hợp đồng xây dựng

Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế, Hợp đồng thi công nhà xưởng, Hợp đồng thi công mái nhà, mái ngói, Hợp đồng thi công sắt thép.

1. Nhà thép tiền chế là gì

Nhà tiền chế (còn có tên gọi khác là nhà thép tiền chế) là loại nhà được làm bằng thép. Loại nhà này được chế tạo và lắp đặt theo bản vẽ kiến trúc và các kỹ thuật đã được chỉ định sẵn. Quá trình làm ra sản phẩm hoàn chỉnh (có kết hợp các bước kiểm tra và quản lý chất lượng) được trải qua 3 giai đoạn chính: Thiết kế, gia công cấu kiện và lắp dựng tại công trình. Toàn bộ kết cấu thép có thể sản xuất đồng bộ sẵn rồi đưa ra công trường lắp dựng trong thời gian khá ngắn.

2. Quy định về xây dựng nhà thép tiền chế như thế nào

a, Xác định mục đích sử dụng nhà tiền chế

Để đưa ra quyết định xây dựng nhà thép tiền chế thì chủ đầu tư phải xác định được mục đích sử dụng nhà tiền chế là gì để tiến hành xin giấy phép xây dựng

b, Xin giấy phép xây dựng

Trong trường hợp mục đích sử dụng nhà tiền chế thuộc vào trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp phép xây dựng. Chủ đầu tư sẽ nộp bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà thép tiền chế.

Trường hợp mục đích nhà tiền chế không thuộc các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo pháp luật thì chủ đầu tư không cần phải tiến hành quy trình này

c, Phạt hành chính trong trường hợp không xin phép

Đối với trường hợp tổ chức thi công xây dựng công trình thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục quy định. Trường hợp khởi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng theo quy định sẽ bị phạt theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng. Cụ thể như sau:

– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

3. Hợp đồng thi công nhà thép tiền chế có cần giấy phép xây dựng không

Căn cứ vào quy định tại Luật Xây dựng 2014 có đưa ra quy định về những công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

– Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

– Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

– Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

– Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

– Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Những trường hợp khác không thuộc những trường hợp nêu trên thì phải xin giấy phép xây dựng, và nhà tiền chế không thuộc một trong những trường hợp trên. Nhưng tuỳ vào từng mục đích sử dụng thì sẽ rơi vào một trong hai đối tượng phải xin hoặc là được miễn thủ tục giấy phép xây dựng. Trường hợp nhà tiền chế không thuộc các đối tượng trên thì phải xin còn trường hợp thuộc các trường hợp trên như nhà tạm- tiền chế là công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định,… thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.

4. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng thi công nhà thép tiền chế

Hợp đồng thi công nhà thép tiền chế được sử dụng khi có một bên chủ thể là cá nhân hay tổ chức muốn xây dựng nhà thép tiền chế thoả thuận với bên chủ thể nhận thi công công trình. Hợp đồng xây dựng sẽ được lập thành văn bản và hai bên sẽ kí kết thoả thuận với nhau. Hợp đồng sẽ làm phát sinh, thay đổi quyền và nghĩa vụ của hai bên với nhau. Trong đó nghĩa vụ của bên xây dựng chính xác thiết kế và thi công công trình theo đúng như yêu cầu của bên còn lại. Và bên chủ đầu tư có trách nhiệm phải chi trả phí xây dựng cho phía bên kia. Khi hết hạn hợp đồng hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu công trình và thanh lí hợp đồng

Trong thời hạn hợp đồng nếu có bất kì sự thay đổi về điều khoản nào, hai bên phải thông báo tới nhau biết và mọi sự thay đổi trong hợp đồng phải lập thành văn bản. Nếu có tranh chấp hợp đồng giữa các bên thì đầu tiên hai bên sẽ giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp các bên không thể tự giải quyết thì mỗi bên có quyền khởi kiện lên Toà án để giải quyết tranh chấp hợp đồng.

5. Mẫu Hợp đồng thi công mái ngói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MÁI NGÓI

Số:…../HĐTCMN

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật xây dựng 2014

Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP

– Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên hợp đồng gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN THI CÔNG B

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng thi công mái ngói, hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là công việc thi công mái ngói cho ngôi nhà của A có địa chỉ tại……………………………………………………………………………………….

Bên B sẽ lên thiết kế mái ngói và kế hoạch thi công cho công trình. Mọi nguyên, vật liệu, nhân công sẽ do phía bên B chuẩn bị và cung cấp

– Loại ngói dùng để lợp là:………………………

– Xà lợp mái có chất liệu là…………………………..

– Kích thước chiều dài: …………………………..

– Chiều rộng…………………………..

– Độ cao và độ dốc của mái…………………………..

Bản thiết kế của bên bên B lập ra sẽ được kèm theo bản hợp đồng này

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

Ngày……tháng……năm……. sau khi bên B đã lập xong bản thiết kế mái ngói, bên B sẽ gửi bản thiết kế cho bên A để kiểm tra

Sau khi bên A đã đồng ý thì ngày…….tháng…….năm…….. bên B tiến hành vận chuyển vật liệu đến cho bên A tại địa chỉ trong hợp đồng. Bên A kiểm tra chất lượng và số lượng vật liệu

Công việc thi công được bắt đầu từ ngày……tháng……năm…… đến ngày……tháng……năm…… Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên sẽ nghiệm thu công trình và tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 3: Khối lượng công việc

Vật liệu sẽ cần phải chuẩn bị cho công trình theo như bản thiết kế là

– Số lượng ngói:……………..

– Số lượng thanh xà lợp mái:…………………

– Số lượng công nhân thực hiện công việc:…………………..

Điều 4: Những tài liệu kèm theo hợp đồng

Các tài liệu sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này:

1, Bảng tổng hợp dự toán ký duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật do bên B cung cấp được bên A đồng ý ký duyệt hoặc của Bên A và Bên B đồng ý.

2, Giấy phép xây dựng của bên A được cấp bởi uỷ ban

3, Các văn bản điều chỉnh phát sinh (tăng hoặc giảm) (nếu có).

Tất cả các công việc phát sinh liên quan đến hợp đồng qua Email được phản hồi giữa hai bên kể từ ngày hợp đồng

Điều 5: Thời hạn của hợp đồng

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……

– Công việc thi công được bắt đầu từ ngày……tháng……năm…… đến ngày……tháng……năm……

– Thời giờ làm việc.

Công việc được thực hiện từ thứ ……. đến thứ…….

Thời gian từ …….h đến ……. h. Thời gian nghỉ trưa là………h

Điều 6: Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán

a) Giá trị hợp đồng

Giá nguyên vật liệu: ………………………………………………………………VNĐ

Chi phí công nhân: ………………………………………………………………..VNĐ

Tổng giá trị hợp đồng: ……………………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

b) Hình thức thanh toán: Việc thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

c) Phương thức thanh toán: việc thanh toán được hai bên thoả thuận chia thành 2 đợt thanh toán:

Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B……..% giá trị hợp đồng trong vòng……..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng

Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán hết khoản còn lại khi hai bên tiến hành nghiệm thu công trình và thanh lí hợp đồng

Điều 7: Tiền cọc

Số tiền cọc bên A thanh toán trước cho bên B là …….% giá trị hợp đồng

Số tiền cọc sẽ được trả lại hoặc dùng để thanh toán cho bên A tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên

Tiền cọc sẽ không được trả lại kể từ khi bên B đã vận chuyển nguyên vật liệu tới và bên A muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 8: An toàn thi công

Bên B đảm bảo về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo quy định bộ xây dựng. Khi có vấn đề liên quan đến an toàn lao động, tai nạn lao động bên B sẽ chịu trách nhiệm;

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách ngói, thép… và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Có quyền kiểm tra và theo dõi tiến độ công trình. Có quyền yêu cầu bên B làm đúng theo tiến độ của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tạo điều kiện Bên B thi công.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo đúng lịch hẹn

b, Nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

Điều 11: Cam kết về chất lượng công trình

– Bên B đảm bảo về giấy tớ, xuất sứ và nguyên vật liệu đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng

– Mọi công nhân bên B gửi giao thực hiện đều là công nhân lành nghề

– Công trình sẽ được hoàn thành đúng theo như thiết kế và yêu cầu của bên A. Nếu có bất kì thứ gì sai sót bên B sẽ phải chịu trách nhiềm bồi thường hoặc chịu chi phí để khắc phục sai sót

Điều 12: Bảo hành công trình

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: ……… tháng

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm

– Trong trường hợp xét thấy bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được bên A thông báo bằng văn bản sau …… ngày mà bên B không khắc phục thì bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với bên B.

– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất được phát hành theo Ngân hàng nhà nước. Nếu bên A chậm thanh toán quá……ngày thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng, giữ lại tiền đặt cọc và yêu cầu bên A bồi thường ………% giá trị hợp đồng

– Mọi hành vi vi phạm khác so với thoả thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ phải chịu phạt với số tiền là ……% giá trị hợp đồng

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 17: Điều khoản về sự thay đổi thoả thuận

Nếu trong thời hạn của hợp đồng các bê có bất kì mong muốn thay đổi thoả thuận nào phát sinh thì phải báo ngay cho bên còn lại biết. Việc thay đổi các điều khoản trong hợp đồng cần lập thành một văn bản mới và có tên kí kết chấp thuận của cả hai bên

Điều 18: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                            BÊN THI CÔNG B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thi công nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NHÀ XƯỞNG

Số:…../HĐTCNX

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật xây dựng 2014

Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP

Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên hợp đồng gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN THI CÔNG B

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng thi công mái ngói, hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là công việc thi công nhà xưởng cho bên A có địa chỉ tại

……………………………………………………………………………………….

Bên B sẽ lên thiết kế công trình nhà xướng cho bên A. Mọi nguyên, vật liệu, nhân công sẽ do phía bên B chuẩn bị và cung cấp

– Diện tích nhà xưởng: ……………………………………….

– Chiều dài: ……………………………………….

– Chiều rộng: ……………………………………

– Chiều cao nhà xưởng: ……………………………………

– Loại nhà xưởng (khung thép, xi măng…..):……………………………………

Bản thiết kế của bên bên B lập ra sẽ được kèm theo bản hợp đồng này

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

Ngày……tháng……năm……. sau khi bên B đã lập xong bản thiết kế nhà xưởng, bên B sẽ gửi bản thiết kế cho bên A để kiểm tra

Sau khi bên A đã đồng ý thì ngày…….tháng…….năm…….. bên B tiến hành vận chuyển vật liệu đến cho bên A tại địa chỉ trong hợp đồng. Bên A kiểm tra chất lượng và số lượng vật liệu

Công việc thi công được bắt đầu từ ngày……tháng……năm…… đến ngày……tháng……năm…… Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên sẽ nghiệm thu công trình và tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 3: Khối lượng công việc

Vật liệu sẽ cần phải chuẩn bị cho công trình theo như bản thiết kế là

– Số lượng thanh xà:…………………

– Số lượng vật liệu xây dựng xây dựng:…………………..

– Số lượng công nhân thực hiện công việc:…………………..

Điều 4: Những tài liệu kèm theo hợp đồng

Các tài liệu sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này:

1, Bảng tổng hợp dự toán ký duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật do bên B cung cấp được bên A đồng ý ký duyệt hoặc của Bên A và Bên B đồng ý.

2, Giấy phép xây dựng của bên A được cấp bởi uỷ ban

3, Các văn bản điều chỉnh phát sinh (tăng hoặc giảm) (nếu có).

Tất cả các công việc phát sinh liên quan đến hợp đồng qua Email được phản hồi giữa hai bên kể từ ngày hợp đồng

Điều 5: Thời hạn của hợp đồng

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……

– Công việc thi công được bắt đầu từ ngày……tháng……năm…… đến ngày……tháng……năm……

– Thời giờ làm việc.

Công việc được thực hiện từ thứ ……. đến thứ…….

Thời gian từ …….h đến ……. h. Thời gian nghỉ trưa là………h

Điều 6: Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán

a) Giá trị hợp đồng

Giá nguyên vật liệu: ………………………………………………………………VNĐ

Chi phí công nhân: ………………………………………………………………..VNĐ

Tổng giá trị hợp đồng: ……………………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

b) Hình thức thanh toán: Việc thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

c) Phương thức thanh toán: việc thanh toán được hai bên thoả thuận chia thành 2 đợt thanh toán:

Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B……..% giá trị hợp đồng trong vòng……..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng

Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán hết khoản còn lại khi hai bên tiến hành nghiệm thu công trình và thanh lí hợp đồng

Điều 7: Tiền cọc

Số tiền cọc bên A thanh toán trước cho bên B là …….% giá trị hợp đồng

Số tiền cọc sẽ được trả lại hoặc dùng để thanh toán cho bên A tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên

Tiền cọc sẽ không được trả lại kể từ khi bên B đã vận chuyển nguyên vật liệu tới và bên A muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 8: An toàn thi công

Bên B đảm bảo về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo quy định bộ xây dựng. Khi có vấn đề liên quan đến an toàn lao động, tai nạn lao động bên B sẽ chịu trách nhiệm;

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách các nguyên vật liệu phía bên B cung cấp và nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ.

– Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ.

– Có quyền kiểm tra và theo dõi tiến độ công trình. Có quyền yêu cầu bên B làm đúng theo tiến độ của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tạo điều kiện Bên B thi công.

– Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công.

– Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay đổi thống nhất bằng văn bản (mà bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với Bên B.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm ….. ngày kể từ ngày thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo đúng lịch hẹn

b, Nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho bên B. Đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của nhà nước và theo các Điều khoản đã cùng thống nhất ở trên.

– Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường.

– Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế.

– Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian không quá …… ngày kể từ ngày nghiệm thu.

– Lập bảng tiến độ trình cho bên A trước khi thi công.

– Bên B chịu hoàn toàn chi phí về sửa chữa mọi hư hỏng thiệt hại gián tiếp hay trực tiếp do lỗi chủ quan do bên B gây ra cho các công trình nhà ở lân cận và trách nhiệm nếu có trong quá trình thi công.

– Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên

– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.

– Nếu Bên B thi công sai với thiết kế hoặc không đảm bảo kỹ thuật thì bên B chịu mọi chi phí cho việc làm lại.

– Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường.

– Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công.

Điều 11: Cam kết về chất lượng công trình

– Bên B đảm bảo về giấy tớ, xuất sứ và nguyên vật liệu đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng

– Mọi công nhân bên B gửi giao thực hiện đều là công nhân lành nghề

– Công trình sẽ được hoàn thành đúng theo như thiết kế và yêu cầu của bên A. Nếu có bất kì thứ gì sai sót bên B sẽ phải chịu trách nhiềm bồi thường hoặc chịu chi phí để khắc phục sai sót

Điều 12: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Điều kiện nghiệm thu:

– Tuân theo các quy định về về quá trình lắp đặt theo đúng chất lượng sàn gỗ;

– Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc; từng bước thi công lắp sàn gỗ; 

– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có yêu cầu theo quy định.

– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao sàn gỗ  khi đã đã thi công xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng

Điều 13: Bảo hành công trình

– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải lỗi do bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài.

– Thời gian bảo hành: ……… tháng

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm

– Trong trường hợp xét thấy bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được bên A thông báo bằng văn bản sau …… ngày mà bên B không khắc phục thì bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với bên B.

– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất được phát hành theo Ngân hàng nhà nước. Nếu bên A chậm thanh toán quá……ngày thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng, giữ lại tiền đặt cọc và yêu cầu bên A bồi thường ………% giá trị hợp đồng

– Mọi hành vi vi phạm khác so với thoả thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ phải chịu phạt với số tiền là ……% giá trị hợp đồng

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 18: Điều khoản về sự thay đổi thoả thuận

Nếu trong thời hạn của hợp đồng các bê có bất kì mong muốn thay đổi thoả thuận nào phát sinh thì phải báo ngay cho bên còn lại biết. Việc thay đổi các điều khoản trong hợp đồng cần lập thành một văn bản mới và có tên kí kết chấp thuận của cả hai bên

Điều 19: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                            BÊN THI CÔNG B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

 Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế là mẫu hợp đồng thi công với các điều khoản sau đây

7. Định nghĩa Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế

  Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế là mẫu hợp đồng trong đó có sự thỏa thuận của các bên về các điều khoản để đảm bảo quyền lợi của các bên

8. Mẫu hợp đồng thi công nhà thép tiền chế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ

Số:……./HĐTCNTTC

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ Luật xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam năm 2014

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH xây dựng Trọng Lâm

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn Thị B

CMND:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B nhận thi công nhà thép tiền chế cho bên A và bên A có trách nhiệm nghiệm thu trả tiền cho bên B.

Điều 2. Đối tượng Hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là nhà thép tiền chế  đã được xác định về quy trình thi công sau đây.

Điều 3. Chất lượng nguyên vật liệu

Đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu theo thỏa thuận hai bên được quy định trong phụ lục 1.

Điều 4. Quy trình thi công

Giai đoạn 01: Thiết kế nhà thép tiền chế

-Thiết kế bản vẽ kiến trúc

-Triển khai bản vẽ gia công

Giai đoạn 02: Gia công cấu kiện

Công đoạn cắt

Từ các tấm thép, tiến hành công đoạn cắt theo bảng vẽ thành các phôi thép rơi rạc, mang vát mép, sau đó chuyển qua công việc hàn đối đầu hai phôi thép lại với nhau. Bản mã gia công sẽ được đục các lỗ liên kết cho việc gắn kết bulong, nhằm kết nối các kết cấu thép lại với nhau. 

Công đoạn ráp:

Để cấu kiện vào khuôn nép, các cấu kiện sẽ được nắn thẳng, sau đó được ráp thành cấu kiện hoàn chỉnh bằng các mối hàn tạm.

Hàn liên kết:

Các cấu kiện hàn tạm sẽ được hàn thống nhất các phương pháp khác nhau. 

Nắn chỉnh sửa :

Việc hàn sẽ không tránh khỏi trường hợp chênh vênh cấu kiện. Để khắc phục tình trạng này thông thường sử dụng động cơ thủy lực để hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Giai đoạn 03: Lắp dựng tại công trình 

Trước khi lắp bản mã vào thân kèo, phải tiến hành cưa hai đầu cấu kiện.

Công tác làm sạch bề mặt:

 Bề mặt cấu kiện phải được làm sạch bằng hệ thống phun bi,vừa tạo  độ nhám để bề mặt có độ bám nhất định cho công đoạn sơn. 

Sơn hoàn thiện:

Đây là công đoạn cuối cùng của quá trình gia công. Chất lượng sơn và tính thẩm mĩ cấu kiện phụ thuộc rất nhiều vào công đoạn này.

Vận chuyển và lắp dựng tại công trình:

Các cấu kiện gia công hoàn thiện tại nhà máy sẽ được đóng gói cẩn thận; nhằm hạn chế những trầy xước; va đập trong quá trình vận chuyển. Các cấu kiện tập kết tại công trình sẽ được bảo quản cẩn thận. Điều quan trọng nhất trong quá trình lắp dựng tại công trình; đó là các kỹ sư hiểu rõ được sơ đồ bố trí từng cấu kiện chi tiết. Đặt biệt hơn hết là tuân thủ theo các yêu cầu lắp dựng; nhằm đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho công trình; lẫn công nhân lắp dựng. 

Điều 5. Thời hạn thi công

-Thi công trong thời hạn ……, từ ngày…tháng….năm…. đến ngày ……tháng…. năm…..

-Đảm bảo tiến độ thi công : Bên B phải thường thông báo bằng mail cho bên A về tiến độ thi công, mỗi tháng …..lần. Hoặc bên A có thể trực tiếp giám sát thi công.

-Quá thời hạn thi công mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì có thể thỏa thuận lại với bên A để gia hạn thêm thời gian trong….ngày để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu qua thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B sẽ phải chịu phạt một khoản tiền bằng…% giá trị hợp đồng và bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng với bên B mà không phải bồi thường.

Điều 6. An toàn thi công

-Bên B phải đảm bảo  an toàn trong thi công theo quy định của pháp luật tránh xảy ra tai nạn hoặc sự cố

-Nếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố trong quá trình thi công mà bên B là người gây ra lỗi thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho bên A ( nếu có ).

Điều 7.  Nghiệm thu thi công

-Dựa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10307:2014 về Kết cấu cầu thép – Yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu và sự thỏa thuận của các bên

– Bên B phải đảm bảo theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thỏa thuận. Nếu bên B tuân theo tiêu chuẩn, không đảm bảo chất lượng thi công và gây ra thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường cho bên A dựa trên mức độ sự việc xảy ra.

Điều 8.  Giá trị hợp đồng

Tổng chi phí:…..Bao gồm:

-Thiết kế bản vẽ

-Gia công nguyên vật liệu

-Lắp ráp tại công trình

Điều 9. Đặt cọc

-Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……VND khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B

Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.

-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B.

-Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc.

Điều 10. Thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo 4 đợt:

+Khi Bên B hoàn thành bản thiết kế, bên A sẽ trả….% giá trị hợp đồng, tương đương với….VNĐ

+Khi bên B  gia công cấu kiện, bên A trả…..% giá trị hợp đồng, tương đương với….VNĐ

+Khi bên B lắp dựng công trình, bên A trả…..% giá trị hợp đồng, tương đương với……VNĐ

+Khi bên A nghiệm thu thi công, bên A sẽ trả hết số tiền còn lại cho bên B số tiền……VNĐ

-Trong trường hợp bên A thanh toán không đúng hạn, chậm…..ngày thì sẽ phải chịu phạt….%  theo lãi xuất ngân hàng quy định.

-Hình thức thanh  toán: Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin mà bên B cung cấp. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình chuyển khoản, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 11. Trách nhiệm các bên

1.Trách nhiệm bên A

-Giao mặt bằng công trình thi công cho bên B để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

– Thanh toán từng thời hạn cho bên B theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này

-Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công

2. Trách nhiệm bên B

-Cung cấp cho bên A bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

–  Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

-Thông báo bằng văn bản cho bên A tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để bên A cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của bên A nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

– Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của bên B luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của bên A đến được bên B nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

– Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

–  Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

–  Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

-Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

– Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công bên B tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

–  Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

–  Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của bên B, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của bên B với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ bên B với nhau.

-Tuân thủ các yêu cầu liên quan của bên B về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. 

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với phần công việc dã làm

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 13. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất  lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng,

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 15. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com