Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên – Hợp đồng kinh tế 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên, Hợp đồng kinh tế 3 bên, Hợp đồng hợp tác 3 bên, Hợp đồng 3 bên ngân hàng, Hợp đồng mua bán đất 3 bên, Hợp đồng gia công 3 bên.

1. Hợp đồng liên doanh 3 bên là gì

Hợp đồng liên doanh 3 bên là một loại hợp đồng dân sự có sự tham gia, thoả thuận của 3 bên cùng nhau thoả thuận về việc hợp tác kinh doanh dưới hình thức là thành lập một doanh nghiệp liên doanh hoàn toàn mới do các bên đồng thời làm chủ sơ hữu.

2. Đặc trưng của Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi được cấp giấy phép đầu tư, sau khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện và cung cấp đầy đủ những giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.

Hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư, nó chỉ là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư. Hệ quả của quá trình kí kết hợp đồng liên doanh là một doanh nghiệp liên doanh ra đời. Do đó đây sẽ là một văn bản bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Việc kí kết hợp đồng dẫn đến việc thành lập một pháp nhân theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam nên nội dung của sự thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh còn có sự thỏa thuận về loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề và phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên, phương thức, tiến độ góp vốn điều lệ, điều kiện chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp…

Hợp đồng liên doanh không có đền bù mà cùng chia sẻ phần lãi hoặc lỗ. Các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc đã thoả thuận hợp tác kinh doanh và trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lợi nhuận thì chia cho các thành viên theo thoả thuận. Nếu thua lỗ thì các bên đều phải gánh chịu theo phần đóng góp của mình vào hợp đồng liên doanh

3. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng liên doanh 3 bên

Khi ba bên cùng kí kết hợp đồng liên doanh 3 bên thì cần lưu ý đến các điều khoản sau:

– Mục tiêu của doanh nghiệp khi hợp tác kinh doanh là gì, hoạt động của doanh nghiệp thuộc ngành nghề nào

– Xác định tên doanh nghiệp của cả 3 khi kí kết thành lập là gì

– Loại hình doanh nghiệp là gì. Theo pháp luật có thể là công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc các loại hình khác. Ba bên cần đề ra người đại diện cho phía doanh nghiệp liên doanh

– Địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của công ty

– Tổng số vốn pháp định và số vốn đầu tư của công ty. Theo đó tỷ lệ phân chia lỗ, lãi và trách nhiệm chịu rủi ro của mỗi bên tham gia ký kết hợp đồng liên doanh dựa theo phần vốn đầu tư của mỗi bên là như thế nào

– Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng được thoả thuận ra sao, phạm vi quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong doanh nghiệp là như thế nào.

– Cách thức giải quyết tranh chấp xảy ra.

4. Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên nước ngoài

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH 3 BÊN NƯỚC NGOÀI

Số:…../HĐLD

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật thương mại 2005 ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH2014

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM A

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

II, BÊN DOANH NGHIỆP NHẬT B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:………………………………………..

do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch đầu tư…………..cấp ngày……tháng……..năm…….

III, BÊN CÔNG TY HÀN QUỐC C

– Tên công ty: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:………………………………………..

do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch đầu tư…………..cấp ngày……tháng……..năm…….

Ba bên A, B và C  đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng liên doanh 3 bên thành lập doanh nghiệp liên doanh tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những nội dung điều khoản sau:

Điều 1: Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Ba bên A, B và C đã nhất trí cùng nhau hợp tác………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 2: Đối tượng doanh nghiệp

a, Tên Doanh nghiệp liên doanh là ……………………………..(bằng tiếng Việt Nam)

Tên giao dịch của Doanh nghiệp liên doanh là      …….(bằng tiếng nướ  ngoài thông dụng)

b, Địa chỉ của Doanh nghiệp liên doanh :

– Trụ sở chính : ………………………………………………………….

– Nhà máy/xưởng sản xuất chính : ………………………………………

– Chi nhánh (nếu có) : …………………………………………………..

– Văn phòng đại diện (nếu có) : ………………………………………

Điều 3: Loại hình của doanh nghiệp

Loại hình của Doanh nghiệp liên doanh là : ……………………………………………

(Công ty TNHH 2TV trở lên, Công ty Cổ phần hoặc Công ty Hợp danh)

Điều 4: Phạm vi, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp

Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, phạm vi kinh doanh:…………………..

…………………………………………………………………………………………

2- Năng lực sản xuất : Hàng hóa / dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(chia thành sản phẩm chính và phụ nếu cần thiết)

Điều 5: Tổng vốn đấu tư và phân chia tổng vốn

Tổng vốn đầu tư của Doanh nghiệp liên doanh là : ……………………USD

Tổng vốn Điều lệ của Doanh nghiệp là : ……………………USD. Trong đó :

a) Bên Việt Nam góp …………USD, chiếm ……….. % vốn điều lệ, bằng :

– Tiền mặt : ………………………………………………USD.

– Giá trị máy móc, thiết bị : ………………………………USD

– Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có) : ………………USD

  (kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ )

– Vốn khác : ……………………………………………USD

b) Bên Nhật Bản góp …………USD, chiếm …..….. % vốn điều lệ, bằng :

– Tiền mặt : ………………………………………………USD.

– Giá trị máy móc, thiết bị : ………………………………USD

– Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có) : ………………USD

  (kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ )

– Vốn khác: …………………………………….………USD

c) Bên Hàn Quốc góp …………USD, chiếm …..….. % vốn điều lệ, bằng :

– Tiền mặt : ………………………………………………USD.

– Giá trị máy móc, thiết bị : ………………………………USD

– Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có) : ………………USD

  (kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ )

– Vốn khác: …………………………………….………USD

Vốn vay : ……………….USD, vay từ nước ngoài và nội địa, lãi suất dự kiến …………..% / năm, thời hạn vay ……………. năm .

Điều 6: Thực hiện góp vốn

Các Bên cam kết góp vốn đầy đủ theo tiến độ như sau : ………………………………..

……………………………….……………………………….………………………….

Bên nào không có khả năng góp đủ vốn điều lệ theo tiến độ góp vốn quy định theo thủa thuận của Hợp đồng liên doanh này phải thông báo cho Bên kia lý do, biện pháp giải quyết trước …….. ngày và phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia nếu có. Mức bồi thường do các Bên thỏa thuận, trường hợp không thỏa thuận được sẽ do cơ quan xét xử hoặc Trọng tài giải quyết

Điều 7: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng liên doanh kéo dài trong vòng…………năm, thời điểm bắt đầu từ ngày…….tháng…….năm……. đến hết ngày…….tháng…….năm……..

Nếu đến thời điểm kết thúc thời hạn của hợp đồng các bên muốn gia hạn thêm thì cả ba bên sẽ kí kết hợp đồng mới với thời hạn mới tuỳ theo thoả thuận các bên

Điều 8: Phân chia lợi nhuận

Lợi nhuận từ hoạt động doanh nghiệp được chia theo tỉ lệ như sau

Bên A được hưởng………………………………..% lợi nhuận

Bên B được hưởng………………………………..% lợi nhuận

Bên C được hưởng………………………………..% lợi nhuận

Việc phân chia lợi nhuận này được dựa trên tỉ lệ đóng góp vốn của mỗi bên. Việc phân chia lợi nhuận được thực hiện sau khi đã hoàn thanh xong nghĩa vụ với nhà nước.

Thời điểm phân chia lợi nhuận là vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày……………….

Điều 9: Quá trình khởi công dự án và thực hiện dự án

Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, dự án này được thực hiện theo tiến độ như sau:

– Khởi công xây dựng : từ tháng thứ ………… đến tháng thứ………

– Lắp đặt máy móc thiết bị : từ tháng thứ ……. đến tháng thứ……….

– Vận hành thử : từ tháng thứ ………… đến tháng thứ………

– Sản xuất chính thức : từ tháng thứ ………… đến tháng thứ………

– Thực hiện vốn đầu tư : từ tháng thứ ………… đến tháng thứ………

Thời hạn hoạt động của dự án : từ ngày ……… tháng ………. năm ……..đến ngày ……… tháng ………. năm ……..

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của mỗi bênư

Trong hợp đồng cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể phạm vi quyền và nghĩa vụ của mỗi bên như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

-……………………………….

– ……………………………….

Quyền và nghĩa vụ của bên B

-……………………………….

-……………………………….

Quyền và nghĩa vụ của bên C

-……………………………….

-……………………………….

Điều 11: Trách nhiệm của mỗi bên

Phân định rõ trách nhiệm của từng Bên trong việc xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thuê đất, cung ứng điện, nước, tài chính, vật liệu xây dựng, thiết bị, công nghệ, thị trường, quản lý, đào tạo, ……….v…v…)

Điều 12: Điều khoản về rút khỏi liên doanh

Các bên không được phép rút khỏi liên doanh, nếu muốn thì bằng cách các bên liên doanh có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Doanh nghiệp liên doanh theo các quy định tại Điều 17 Luật Đầu tư và điều khoản liên quan NĐ 118/2015/NĐ-CP.

Điều 13: Điều khoản về thay đổi nội dung của hợp đồng

Hợp đồng liên doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (hoặc của Đại hội đồng cổ đông đối với hình thức Công ty cổ phần) và phải được Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

a, Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án gắn liền với chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp, Doanh nghiệp liên doanh có thể chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp sau :

– Khi doanh nghiệp đã kết thúc thời hạn hoạt động theo Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn

– Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể theo quyết định của tất cả thành viên trong liên doanh

– Khi doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

b, Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án không gắn liền với chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp, Doanh nghiệp liên doanh chấm dứt hoạt động dự án trong các trường hợp sau : Các trường hợp bất khả kháng khiến hoạt động của doanh nghiệp không thể tiến hành trong vòng ……tháng liên tục

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….…

Khi biết được các trường hợp bất khả kháng xảy ra thì các bên phải thông báo cho nhau biết. Nếu một trong các bên vi phạm thoả thuận do sự cố bất khả kháng thì bên đó không phải chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng

Điều 16: Vi phạm hợp đồng

Bất kì thành viên nào trong hợp đồng liên doanh vi phạm thoả thuận hoặc các điều khoản trong hợp đồng thì sẽ bị phạt số tiền là ………………………………….VNĐ. Đồng thời bên gây ra vi phạm phải chi trả để bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 17: Những điều khoản khác

– Hợp đồng liên doanh này được ký ngày ……….., tại ……….gồm …. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và ….. bản bằng tiếng tiếng Nhật và tiếng Hàn. Tất cả các bẻn bản tiếng Việt Nam và tiếng nhật, tiếng Hàn đều có giá trị pháp lý như nhau.

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

BÊN ABÊN BBÊN C
(Chữ kí)(Chữ kí)(Chữ kí)

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng 3 bên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG 3 BÊN

Số:…../HĐCN

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật thương mại 2005 ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH2014

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

III, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG C

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Ba bên A, B và C  đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng chuyển nhượng 3 bên, hợp đồng bao gồm những nội dung điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A là cổ đông của công ty…………………………………… hiện đang nắm giữ ……….% cổ phần của công y. Bên A có ý muốn chuyển nhượng cổ phần của mình cho hai phía bên B và bên C. Bên B và bên C đồng ý với lời mời của bên A, hai bên sẽ thanh toán theo giá chuyển nhượng tương ứng với lượng cổ phần mỗi bên nắm giữ

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng chuyển nhượng của các bên trong hợp đồng này là lượng cổ phần mà bên A đang nắm giữ của công ty ……………………………………. Số cổ phần mà bên A nắm giữ là ………………cổ phần, tương đương với …….% tổng vốn điều lệ của công ty. Trị giá của số của phần này là…………………………………………….VNĐ.

Điều 3: Loại cổ phần được chuyển nhượng

Chức vụ của bên A là: ………………………… (cổ đông thường, cổ đông sáng lập)

Loại cổ phần chuyển nhượng được bên A đang nắm giữ là loại: ……………………….

(Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại)

Điều 4: Phân chia cổ phần

Bên B sẽ nhận chuyển nhượng ……………………………… cổ phần, tức …………% cổ phần bên A nắm giữ, tương đương ……………% tổng vốn điều lệ của công ty

Bên C sẽ nhận chuyển nhượng ……………………………… cổ phần, tức …………% cổ phần bên A nắm giữ, tương đương ……………% tổng vốn điều lệ của công ty

Điều 5: Giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán

a) Giá trị chuyển nhượng

Tương đương với số cố phần mà bên B nhận chuyển nhượng, giá trị chuyển nhượng của bên B là………………………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Tương đương với số cố phần mà bên C nhận chuyển nhượng, giá trị chuyển nhượng của bên C là………………………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ………………………………………………………Việt Nam Đồng)

b) Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)

Số tài khoản: ……………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………

Tên người thụ hưởng: ……………………………………………

c) Phương thức thanh toán

Việc thanh toán được chia ra thành 2 đợt

Đợt 1: Hai bên sẽ thanh toán trước một khoản đặt cọc đểm đảm bảo cho việc chuyển nhượng

Đợt 2: Sau khi phía bên A hoàn thành xong thủ tục chuyển nhượng cổ phẩn, 3 bên tiến hành thanh toán nốt cho hợp đồng

Điều 6: Đặt cọc

Số tiền đặt cọc hai bên B và C sẽ thanh toán trước là……………………………VNĐ

Số tiền cọc sẽ không được trả lại nếu một trong hai bên B, C muốn rút khỏi trước khi thanh lí hợp đồng. Số tiền cọc sẻ chỉ được hoàn trả lại trong trường hợp các bên đã hoàn thành tất cả nghĩa vụ thanh toán giá trị chuyển nhượng cho nhau hoặc trong trường hợp bên A không thoàn thành được thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

Điều 7: Thời điểm thanh toán hợp đồng

Bên A sẽ hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần vào ngày……..tháng……..năm…….. Khi đó bên A sẽ cung cấp biên bản thanh lí hợp đồng chuyển nhượng cho hai bên B và C, sau đó bên B và C sẽ tất toán một lần cho phía bên A. Bên A sẽ hoàn trả lại đầy đủ số tiền đặt cọc cho hai bên.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

Nhận tiền thanh toán theo đúng thời hạn và phương thức thanh toán như đã cam kết giữa các bên

Yêu cầu bên B và bên C hợp tác thường xuyên trong quá trình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại công ty và tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho bên B và C thực hiện quyền và nghĩa vụ tại công ty

Thực hiện nghĩa vụ kê khai, đóngg thuế thu nhập cá nhân đúng quy định pháp luật

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B và bên C

– Được hưởng các quyền và chịu trách nhiệm pháp lí với tư cách là cổ đông công ty từ thời điểm nhận thanh toán đầy đủ cho bên A và nhận được ghi vào sổ đăng kí cổ đông của công ty

– Nhận giấy tờ pháp lý chứng nhận tư cách cổ đông trong công ty

– Yêu cầu bên A trong quá trình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại công ty và tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

– Hai bên có quyền yêu cầu bên A cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết liên quan tới việc tiếp nhận, thực hiện các quyền và nghĩa vụ cổ đông trong công ty

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn và phương thức thanh toán

Điều 10: Chi phí chuyển nhượng khác

Mọi chi phí để thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ do bên A chịu chi phí

Điều 11: Chuyển nhượng cổ phần

Sau khi cả ba bên hoàn thành thủ tục và thanh lí hợp đồng xong, bên B và bên C chính thức được coi là cổ đông của công ty và được nhận ghi vào sổ đăng kí cổ đồng của công ty. Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan tới việc tiếp nhậnm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cho hai bên B và C

Điều 12: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày kí kết cho đến ngày thanh lí hợp đồng là ngày…….thán…….năm…….

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi các cả hai bên B và C đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên đã hoàn thành xong thủ tục và tiến hành thanh lí hợp đồng

– Trường hợp bên A không thể hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và phải hoàn trả lại tiền đặt cọc

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm

– Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên A sẽ phải hoàn trả lại tiền cọc và bị phạt số tiền là…………………………………………………VNĐ

– Nếu một trong hai bên B và C đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền đặt cọc vẫn do phía bên A giữ

– Nếu bên A không hoàn thành được thủ tục chuyển nhượng cổ phần thì bên A sẽ phải hoàn trả lại tiền cọc và bị phạt số tiền là………………………………VNĐ

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến hay phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết một cách thiện chí. Nếu các bên không thể giải quyết được thông qua hoà giải thiệt chí thì mỗi bên đều có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam

Điều 16: Các điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi các bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

– Hợp đồng được lập thành 03 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản,Bên C giữ 1 bản các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN ABÊN BBÊN C
(Chữ kí)(Chữ kí)(Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng gia công 3 bên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG 3 BÊN

Số:…../HĐGC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật thương mại 2005 ngày 14 tháng 6 năm 2005

Căn cứ Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH2014

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN ĐẶT GIA CÔNG A

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

(Nếu là thể nhân thì trình bày như sau

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN NHẬN GIA CÔNG B

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

III, BÊN NHẬN GIA CÔNG C

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

Ba bên A, B và C  đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng gia công 3 bên, hợp đồng bao gồm những nội dung điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên A là đại lí chuyên cung cấp các sản phẩm đồ gốm có nhu cầu đặt gia công sản xuất sản phẩm đồ gốm phục vụ cho công việc kinh doanh. Hai bên B và bên C là hai cơ sở chuyên sản xuất và buôn bán đồ gốm đã đồng ý với bên A để ba bên cùng hợp tác cho hợp đồng này. Bên A sẽ thanh toán chi phí đặt gia công cho hai bên B và C.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Bên B và Bên C cùng nhau thỏa thuận hợp tác nhằm gia công sản phẩm gốm cho bên A đặt với số lượng các loại như sau:

STTTên sản phẩmĐơn giá (VNĐ)Số lượngThành tiền (VNĐ)Mô tả
1     
2     
….     
Tổng     

Điều 3: Thỏa thuận về liên kết hợp tác giữa bên gia công

– Hai bên thỏa thuận cùng nhau hợp tác, thực hiện công việc gia công gốm sứ theo yêu cầu

– Hai bên cùng nhau hỗ trợ công việc từ các giai đoạn khác nhau

– Bên B sẽ thực hiện các công đoạn đầu: Chọn và xử lý đất, tạo hình gốm sứ

– Bên C thực hiện các giai đoạn sau: Trang trí hoa văn, tráng men, nung

– Hai bên cam kết cùng nhau chịu chịu trách nhiệm đối với sản phẩm

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là:………………………………………………..VNĐ

(Bằng chữ ……..……………………………………..……………Việt Nam Đồng)

Trong đó số tiền thanh toán cho phía bên B là………………………………..VNĐ

Số tiền thanh toán cho phía bên C là…………………………………………..VNĐ

(số tiền thanh toán bao gồm tiền nguyên vật liệu và chi phí gia công)

b) Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)

Số tài khoản: ……………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………

Tên người thụ hưởng: ……………………………………………

c) Phương thức thanh toán

Việc thanh toán được chia ra thành 2 đợt

Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán trước ……..% giá trị hợp đồng cho phía hai bene

Đợt 2: Sau khi hoàn thành tất cả sản phẩm và giao đến cho bên A, các bên sẽ tiến hành thanh lí hợp đồng, bên A sẽ thanh toán nốt chi phí còn lại

Điều 5: Quy trình gia công sản phẩm

Bước 1: Lựa chọn và phối đất

Nguyên liệu chế tác sản phẩm được lựa chọn từ các loại đất tự nhiên chọn lọc tốt nhất, và phối đất theo các công thức mà bên B chuyên dùng

Bước 2: Tạo hình bằng khuôn thạch cao

Nguyên liệu sau khi lựa chọn và phối đúng chuẩn kỹ thuật, sẽ được tạo hình bằng khuôn thạch cao đã chuẩn bị từ trước để tiết kiệm thời gian chế tác

Bước 3: Phơi khô

Sản phẩm mộc sau khi lấy khỏi khuôn và được phơi khô;

Sau một khoảng thời gian nhất định, sản phẩm được lấy ra khỏi khuôn thạch cao và xếp theo kệ, chuyển sang công đoạn phơi khô;

Bước 4: Trau chuốt sản phẩm và gắn quai, vòi…

Tiếp theo sản phẩm được chuyển đến tay các thợ thủ công để trau chuốt trong từng tiểu tiết, loại bỏ các phần dư thừa và thực hiện gắn quai đối với các loại ấm chén, ly tách có khuôn rời;

Bước 5: Trang trí

Sản phẩm sau khi trau chuốt sẽ chuyển đến công đoạn trang trí họa tiết. Hoa văn trên sản phẩm được thực hiện thủ công bằng tay 100% với các phương pháp vẽ tay, đắp nổi, chạm, khắc cực kỳ tinh xảo, sinh động và có hồn, mang đến giá trị thẫm mỹ cao và nét đặc trưng riêng biệt cho dòng sản phẩm gốm sứ cổ truyền này;

Bước 6: Tráng men

Kế tiếp là công đoạn tráng men, sản phẩm sẽ được tráng các màu men lần lượt, sau khi tráng 1 màu men sẽ để sản phẩm khô trong một thời gian nhất định, sau đó tiếp tục tráng các lớp men khác.

Bước 7: Nung lò

Nhiệt độ lò nung hầu hết các sản phẩm phải được đảm bảo đúng quy chuẩn tạo nên sản phẩm đạt độ bền và khử sạch các tạp chất kim loại nặng có hại trong thành phần nguyên liệu, tuyệt đối an toàn cho sức khỏe người sử dụng.

Bước 8: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Cuối cùng, sản phẩm sau khi ra lò sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi giao cho phía bên A để bán ra thị trường, đảm bảo đạt các yêu cầu về chất lượng cũng như giá trị thẫm mỹ, loại bỏ các sản phẩm lỗi;

Điều 6: Yêu cầu của sản phẩm

a, Yêu cầu về nguyên liệu sản phẩm

– Bên nhận gia công tự cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng nhằm đảm bảo công công việc thực hiện gia công sản phẩm;

– Đảm bảo cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công nếu bên đặt gia công yêu cầu.

b, Yêu cầu về số lượng, chất lượng

– Bên nhận gia công phải đảm bảo số lượng hàng mà bên đặt gia công đã yêu cầu;

– Phải đảm bảo đầy đủ các giai đoạn thực hiện công việc;

– Cam kết chất lượng sản phẩm đã đạt tiêu chuẩn theo mẫu quy định;

Điều 7: Địa điểm và thời điểm giao hàng

– Địa điểm giao hàng có địa chỉ tại: ……………………………………….

……………………………………………………………………………………

– Thời điểm giao hàng: 3 bên đã thống nhất thời điểm giao hàng dự kiến là ngày……..tháng……..năm………

Thời gian giao hàng không được chậm quá ……..ngày so với dự kiến

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

-. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

– Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

–  Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

-. Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B và bên C

– Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

– Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

– Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.

– Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

– Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Điều 10: Quy cách đóng gói sản phẩm

a, Chuẩn bị đóng gói:

– Chuẩn bị vật liệu đóng gói phù hợp với sản phẩm.

– Chuẩn bị thùng carton có kích thước phù hợp nhất với khối lượng đồ gốm, sứ cần vận chuyển.

– Với đồ dễ vỡ như thế này, bạn không nên đóng gói chung, sử dụng từng hộp có kích thước khác nhau phù hợp với từng đồ vật để có thể đóng gói, vận chuyển một cách an toàn.

– Chuẩn bị dụng cụ để bọc lót như giấy mềm, tấm bọt khí, mút, túi khí đóng gói, vải mềm, quần áo cũ, bao nilion,…

b, Quy cách đóng gói

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 11: Điều khoản về giao nhận hàng

– Trước khi vận chuyển hàng hoá bên gia công có nghĩa vụ sẽ trực tiếp kiểm tra hàng gốm sứ trước khi được bốc xếp lên xe.

– Bên đặt gia công khi nhận được hàng thì phải có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá  khi dỡ hàng. Nếu bên đặt gia công có chứng cứ xác nhận việc bên gia công cung cấp hàng gốm sứ không đảm bảo chất lượng thì có quyền từ chối nhận hàng;

– Nếu trường bên đặt gia công từ chối nhận có quyền yêu cầu bên gia công giao lại đúng số lương, chất hàng hóa như các bên đã thỏa thuận;

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt khi các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng gia công sản phẩm

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên đặt gia công có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như bên gia công không thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được gia hạn

– Trường hợp các bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ mỗi bên và tiến hành thủ tục thanh lí hợp đồng

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được

Điều 13: Phạt vi phạm và bồi thường

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm sẽ chịu phạt ……..% giá trị đơn hàng

– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây ra thiệt hại trực tiếp đối với bên còn lại thì chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra;

– Trong trường hợp việc bồi thường thiệt hại với chi phí lớn hơn giá trị của hợp đồng các bên cùng nhau trực thỏa thuận về mức bồi thường cho phù hợp cả hai bên

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

–  Bên gia công và đặt gia công có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian ……. ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 16: Các điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi các bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

– Hợp đồng được lập thành 03 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản,Bên C giữ 1 bản các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN ABÊN BBÊN C
(Chữ kí)(Chữ kí)(Chữ kí)

7. Định nghĩa Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên dưới đây là mẫu hợp đồng được sử dụng nhiều nhất, tuy nhiên trong một số trường hợp, các thỏa thuận điều khoản của hợp đồng liên danh có thể được thay đổi nếu nhu cầu của các đơn vị là khác nhau. Các đơn vị cần tuyệt đối lưu ý bố cục và sự chặt chẽ, liên kết giữa các điều khoản hợp đồng nếu có sự điều chỉnh mới nội dung.

8. Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Hợp đồng số: ……../HĐLD

Hôm nay, vào hồi …h…, ngày …… tháng … năm ….

Tại: ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ………………………………………

–          Địa chỉ: ………………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: …………………………

Mở tại ngân hàng: …………………………………

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………

–          Chức vụ: …………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………

–          Do …………… Chức vụ ……………… ký

Bên B (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ……………………

–          Địa chỉ: ……………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: ……………………

Mở tại ngân hàng: ……………………

–          Đại diện là Ông (bà) ……………………………

–          Chức vụ: …………………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………………

–          Do ………………… Chức vụ …………… ký

Bên C (Như trên)

Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:

Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh

  1. Tên xí nghiệp liên doanh ……. (Xí nghiệp …….. công ty …….. tổng công ty ……….)
  2. Địa chỉ dự kiến đóng tại ………………………
  3. Các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp: ……………

Điều 2: Tổng vồn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh

1. Tổng vốn đầu tư

Cho XNLD dự kiến khoảng …………………

Bao gồm các nguồn: ……………………

2. Vốn pháp định là:

…………………………

3. Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định:

…………………

–          Bên A là ……………….. bằng các hình thức sau ………………

–          Bên B là ………………. bằng các hình thức sau ………………

4. Kế hoạch và tiến độ góp vốn.

–          Quý 1 năm …….. sẽ góp là ……………………

Trong đó:

  • Bên A góp: ……………………………………………
  • Bên B góp: ……………………………………………

–          Quý 2 năm ……… sẽ góp là …………………………………

v.v…

5. Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư.
6. Điều kiện:

(nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức năng mới v.v… Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì?….

7. Thủ tục
  • (Sự nhất trí của các bên liên doanh, quy định tỉ lệ…
  • Những thủ tục pháp lý và tài chính…)

Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp

Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD

Số TTDanh mụcĐơn vị tínhSố lượngChất lượngNguồn cung cấp
      

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

  1. Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v…
  2. Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm …
  3. Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất thử v.v…

Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm.

Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD.

  1. XNLD ….. đăng ký thời gian hoạt động là …. Năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm … năm.
  2. XNLD … sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây:

–          Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.

–          Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.

–          Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.

–          Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.

Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh

1. Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:

………………………………………………

………………………………………………

2. Công tác kế toán

–          Thiết lập hệ thống kế toán nào.

–          Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: mỗi năm bao nhiêu%

–          Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp

  • Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30 -35% lợi nhuận).
  • Quỹ khen thưởng: Trích từ nguồn nào, bao nhiêu %
  • Quỹ phúc lợi: ….

Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức quyết định các tỷ lệ trên?…

–          Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD.

  • Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh Bảo Việt ….
  • Các biện pháp khác: …
3. Công tác kiểm tra kế toán.

–          Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD

–          Chế độ giám sát của Kế toán trưởng.

–          Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.

–          Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay.v.v…

Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý XNLD

1. Số lượng và thành phần hội đồng quản tri

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và chủ tịch, các phó chủ tịch Hội đồng quản trị.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

3. Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

5. Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, phó giám đốc trước thời hạn.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh.

Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:

  1. Bên A: ……… % vì đã góp ……… % vốn.
  2. Bên B: ……… % vì đã góp …….. % vốn.
  3. …….

Điều 9: Quan hệ lao động trong XNLD

1.Các nguyên tắc tuyển lao động.

–          Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm), ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.

–          Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo …

2. Áp dụng chế độ bảo hộ lao động.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

4. Các hình thức trả lương cần áp dụng
5. Lương khoán sản phẩm:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

6. Lương cấp bậc:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

7. Hoạt động của công đoàn

(có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm).

8. Chế độ bảo hiểm cho người lao động.

–          Ốm đau

–          Già yếu

–          Tai nạn

–          Thai sản

v.v…..

Điều 10: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân.

  1. Đưa đi đào tạo: (Tiêu chuẩn như thế nào) Số lượng …
  2. Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn: Số lượng …
  3. Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm.
  4. Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.

Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Trách nhiệm Bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).
  2. Trách nhiệm Bên B
  3. Trách nhiệm Bên C

Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh (tương tự HĐHTKD).

Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….đến ngày …….

Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực … ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B                           ……………

Chức vụ                                        Chức vụ                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                         (Ký tên, đóng dấu)                    (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com