Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú – Hợp đồng thuê phòng nghỉ khách sạn

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú, Hợp đồng thuê phòng nghỉ khách sạn, Hợp đồng lưu trú du lịch.

1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú là gì

Dịch vụ lưu trú là hoạt động kinh doanh cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn và dài hạn. Loại hình này có thể phục vụ cho những người thường xuyên đi công tác hay du lịch, cần nơi ăn chốn nghỉ ngắn hạn lẫn những người có nhu cầu sinh sống dài hạn như sinh viên, người lao động.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú là thoả thuận giữa một bên cho thuê cơ sở lưu trú và một bên có nhu cầu sử dụng cơ sở lưu trú để phục vụ cho mục đích sinh hoạt của mình. Bên thuê sẽ chi trả chi phí để được sử dụng cơ sở lưu trú. Hợp đồng là căn cứ ghi nhận phát sinh quyền và nghĩa vụ các bên tham giá thoả thuận về cơ sở lưu trú.

2. Điều khoản cơ bản trong Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú

2.1 Loại hình dịch vụ

– Loại hình dịch vụ lưu trú có nhiều dạng: Khách sạn, nhà nghỉ, Villa, Bungalow…….

– Thời gian sử dụng là ngắn ngày hay lâu dài

– Mục đích là gì: để ở, du lịch, thăm quan……….

2.2 Tiêu chuẩn dịch vụ

– Điều kiện cơ sở vật chất

– Dịch vụ của cơ sở kinh doanh

– Điều kiện của không gian nơi ở

– Điều kiện an toàn trật tự

-……..

2.3 Giá trị hợp đồng và thanh toán

– Giá trị hợp đồng sử dụng dịch vụ lưu trú là bao nhiêu và chi phí này đã gồm những chi phí nào từ việc sử dụng

– Phương thức thanh toán có thể chi trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

2.4 Tiền đặt cọc

Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng, bên thuê cần đóng một khoản tiền đặt cọc trước

2.5 Quyền và nghĩa vụ của các bên

Cung cấp nơi lưu trú là một hình thức dịch vụ kinh doanh, người sử dụng phải trả tiền để được sử dụng dịch vụ đó và họ sẽ nhận được những quyền lợi từ dịch vụ này. Như vậy trong hợp đồng dịch vụ lưu trú cần đưa ra những quyền mà mỗi bên được nhận và các nghĩa vụ  mà các bên phải thực hiện

2.6 Phạt vi phạm

Để đảm bảo tính thực thi của hợp đồng thì cần đưa ra điều khoản xử phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng. Điều này sẽ rằng buộc trách nhiệm của mỗi bên với nghĩa vụ của mình

2.7 Giải quyết tranh chấp

Khi kí kết hợp đồng thì sẽ có khả năng xảy ra tranh chấp. Để có thể giải quyết tranh chấp giữa các bên cần có điều khoản thoả thuận về cách xử lí khi các bên có xảy ra tranh chấp.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú được sử dụng trong các hoạt động cho thuê địa điểm để sử dụng với mục đích ở hoặc cho các hoạt động sinh hoạt khác trong một khoảng thời gian nhất định.

3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú như thế nào

a) Căn cứ theo Điều 49 Luật Du lịch 2017, điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch bao gồm:

Thứ nhất, có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Để kinh doanh dịch vụ lưu trú thì trước hết phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh và có đăng ký ngành nghề kinh doanh “dịch vụ lưu trú”

Thứ hai, đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật

Theo quy định tại Khoản 22 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì kinh doanh dịch vụ lưu trú là một trong những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự nên để kinh doanh dịch vụ này thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự. Bên cạnh đó là các yêu cầu về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường.

Thứ ba, đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú còn phải đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch theo quy định tại Mục 3 Chương V Nghị định 168/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Thứ nhất, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn

– Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.

– Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.

– Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.

– Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

– Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

Thứ hai, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch

– Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

– Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

– Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.

Thứ ba, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du lịch

– Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

– Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.

Thứ tư, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với tàu thủy lưu trú du lịch

– Có khu vực đón tiếp khách, phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống.

– Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

Thứ năm, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch

– Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh.

– Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

– Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

Thứ sáu, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê

– Có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.

– Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

Thứ bảy, điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du lịch

– Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, phòng tắm, vệ sinh chung.

– Có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.

– Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách.

4. Giá trong Hợp đồng lưu trú khách sạn có phải kê khai đăng ký với nhà nước

Theo điểm b khoản 2 Điều 53 Luật Du lịch 2017 có quy định:

“2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật này;

b) Niêm yết công khai giá bán hàng hóa và dịch vụ, nội quy của cơ sở lưu trú du lịch;

……..”

Và theo Điều 18 Nghị định 177/2013/NĐ-CP quy định về cách thức niêm yết giá

Điều 18. Cách thức niêm yết giá

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải niêm yết đúng giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và mua, bán đúng giá niêm yết. Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì niêm yết theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và không được bán cao hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết.

2. Đồng tiền niêm yết giá là Đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng.

3. Giá niêm yết là giá hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó.”

Như vậy căn cứ vào các quy định trên thì cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trú là khách sạn phải niêm yết công khai giá phòng và giá dịch vụ với Nhà nước theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng.

5. Trách nhiệm đăng ký lưu trú của khách sạn như thế nào

Khi đăng kí lưu trú tại khách sản thì phía khách sạn có trách nhiệm:

– Kiểm tra giấy tờ tùy thân của khách lưu trú, gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu; Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài); các loại giấy tờ có dán ảnh do các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp. Khi khách lưu trú không có giấy tờ tùy thân thì sau khi bố trí vào phòng nghỉ phải thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an quản lý địa bàn.

– Ghi đầy đủ thông tin của khách lưu trú vào sổ quản lý (hoặc nhập đầy đủ thông tin vào máy tính) trước khi cho khách vào phòng nghỉ.

– Thông báo cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi quản lý địa bàn đối với khách lưu trú là người Việt Nam và khai báo tạm trú đối với khách lưu trú là người nước ngoài (nghỉ qua đêm hoặc nghỉ theo giờ) phải thực hiện trước 23 giờ trong ngày. Trường hợp khách đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo trước 08 giờ sáng ngày hôm sau

– Kiểm tra và quản lý giấy tờ tùy thân của người đến thăm khách lưu trú tại phòng nghỉ, ghi đầy đủ thông tin vào sổ và trả lại giấy tờ tùy thân khi họ ra khỏi cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.

– Lưu trữ thông tin của khách lưu trú và thông tin của người đến thăm khách lưu trú tại phòng nghỉ trong thời hạn ít nhất 36 tháng.

– Trường hợp khách mang theo vũ khí, công cụ hỗ trợ, phải yêu cầu xuất trình giấy phép sử dụng do cơ quan Công an hoặc Quân đội cấp, nếu khách không xuất trình giấy phép sử dụng phải báo ngay cho cơ quan Công an.

6. Mẫu Hợp đồng giữa doanh nghiệp lữ hành và khách sạn

Doanh nghiệp lữ hành là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho khách di lịch. Chức năng chính của doanh nghiệp lữ hành là môi giới các dịch vụ trung gian, tổ chức sản xuất các chương trinhd du lịch và khai thác các chương trình du lịch khác

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIỮA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH VÀ KHÁCH SẠN

Số:…../HĐHT

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ Luật du lịch 2017;

Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… chúng tôi gồm có:

I, BÊN KHÁCH SẠN A

Tên khách sạn: …………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

II, DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH B

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đã đi đến kí kết hợp đồng hợp tác giữa bên doanh nghiệp lữ hành và khách sạn gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là việc bên A thoả thuận với bên B về việc hợp tác trong hoạt động thương mại giữa khách sạn A và doanh nghiệp lữ hành B. Bên doanh nghiệp lữ hành sẽ thực hiện môi giới du lịch để cùng hợp tác với bên khách sạn A

Điều 2: Mục tiêu

– Hai bên có thể phát triền hơn về kinh tế thông qua việc có thêm khách hàng và có thêm nhiều người biết tới

– Hỗ trợ nhau trong công việc kinh doanh thông qua hoạt động thương mại bằng cách tạo ra các gói dịch vụ bao gồm dịch vụ du lịch của doanh nghiệp B, dịch vụ giới thiệu, dịch vụ của khách sạn A và cung cấp các gói dịch vụ này tới khách hàng

Điều 3: Tiêu chuẩn hợp tác

Các bên cần cung cấp đủ thông tin về các tiêu chuẩn sau để có thể cùng nhau hợp tác

3.1 Tiêu chuẩn của bên A

– Khách sạn bên A đã được cấp giấy phép kinh doanh hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, các dịch vụ mà khách sạn cung cấp sẽ được đính kèm tại Phụ lục của hợp đồng

– Khách sạn có cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật

– Khách sạn có đội ngũ nhân viên chuyện nghiệp, đạo đức ngành nghề tốt

3.2 Tiêu chuẩn của bên B

– Công ty du lịch đảm bảo được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

– Công ty du lịch đảm bảo lượng khách hàng luôn ổn định, chất lượng dịch vụ tốt, nhanh chóng; hướng dẫn viên, nhân viên chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp.

– Hai bên đảm bảo cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ trong đó bao gồm dịch vụ của bên đối tác và các dịch vụ khác phù hợp với nhu cầu khách hàng. Các gói dịch vụ này được hai bên thoả thuận đồng ý và thống nhất đưa vào các hoạt động thương mại.

Điều 4: Kế hoạch công việc

Hai bên thoả thuận đưa ra bản kế hoạch hợp tác gồm có những nội dung sau:

– Các gói dịch vụ hai bên đã đưa ra sẽ cung cấp cho khách hàng của mình

– Tuỳ từng địa điểm sẽ thực hiện từng dịch vụ khác nhau, tuỳ thuộc vào nhu cầu khách hàng

– Khi một bên cung cấp các gói dịch vụ cho khách thì bên đối tác còn lại luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng

– Chi phí thực hiện việc quảng bá các gói dịch vụ hay chi phí dịch vụ của mỗi bên sẽ tự chi trả

Điều 5: Thực hiện công việc

1. Mỗi bên có nghĩa vụ giới thiệu và cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ trong đó bao gồm có dịch vụ của bên đối tác. Cụ thể:

– Khi bên A giới thiệu cho khách hàng về các dịch vụ du lịch phải ưu tiên hàng đầu cho việc giới thiệu công ty du lịch B. Mọi thông tin bên A cung cấp cho khách hàng về công ty du lịch này đều phải được bên B cung cấp đầy đủ và xác thực.

– Khi bên B tiếp đón những đoàn khách du lịch phải ưu tiên hàng đầu cho việc giới thiệu khách hàng tới sử dụng dịch vụ tại khách sạn bên A. Mọi thông tin bên B cung cấp cho khách hàng về khách sạn này đều phải được bên A cung cấp đầy đủ và xác thực.

– Hai bên không được tự ý thay đổi giá dịch vụ của đối tác trừ trường hợp có sự đồng ý của bên đối tác bằng văn bản.

– Hai bên không tự ý thông báo giảm giá, khuyến mại cho các gói dịch vụ có chứa dịch vụ của đối tác trừ trường hợp có sự đồng ý của bên đối tác bằng văn bản.

– Mọi hoạt động thương mại của hai bên đều phải hợp pháp và lành mạnh,

2. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, đội ngũ nhân viên của hai bên A và B đều phải đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, luôn cẩn trọng, có trách nhiệm khi phục vụ khách hàng.

3. Hai bên đảm bảo hợp tác lành mạnh, hợp pháp và hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện dịch vụ của mình.

4. Mỗi bên trong cả quá trình thực hiện dịch vụ đều phải đảm bảo chất lượng dịch vụ đạt chất lượng như đã thoả thuận, tránh làm mất uy tín của dịch vụ bên mình đồng thời gây ảnh hưởng cả đến uy tín của bên đối tác.

Điều 6: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng kéo dài trong ……… năm

Bắt đầu tư ngày ….. tháng…… năm……

Kết thúc ngày ….. tháng…… năm……

Hai bên sẽ thông báo tới nhau về thời hạn của hợp đồng 1 tháng trước khi đến thời hạn kết thúc

Nếu hai bên muốn gia hạn hợp đồng thì hai bên sẽ thoả thuận lại và giao kết hợp đồng mới. Nếu đến ngày hết hạn mà hai bên không trao đổi gì thêm thì hợp đồng coi như chấm dứt, các bên không còn nghĩa vụ và trách nhiệm gì với nhau. Việc giới thiệu dịch vụ của các bên sẽ không còn bắt buộc và lợi nhuận hai bên không phải chia theo như hợp đồng

Điều 7: Phân chia lợi nhuận

– Lợi nhuận từ các gói dịch vụ hai bên thoả thuận mà bên A giới thiệu cho khách hàng dịch vụ bên B thì tỉ lệ lợi nhuận được chia là bên A được ……%, bên B được ……% trên tổng lợi nhuận khi đã hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.

– Lợi nhuận từ các gói dịch vụ hai bên thoả thuận mà bên B giới thiệu cho khách hàng dịch vụ bên A thì tỉ lệ lợi nhuận được chia là bên A được ……%, bên B được ……%. trên tổng lợi nhuận khi đã hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.

– Thời điểm phân chia lợi nhuận là vào ngày kết thức việc dịch vụ cuối cùng trong gói dịch vụ

Điều 8: Phương thức thanh toán

a, Bên có thể thanh toán theo hình thức bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cụ thể nếu hai bên thanh toán bằng chuyển khoản thì sẽ cung cấp số tài khoản và tên người thụ hưởng mỗi bên

– Số tài khoản bên A:…………………..

Ngân hàng:…………………….

Tên người thụ hưởng:………………………

– Số tài khoản bên B:.…………………..

Ngân hàng:…………………….

Tên người thụ hưởng:………………………

b, Hai bên sẽ phải cung cấp biên lai xác nhận thanh toán cho bên còn lại

c, Việc thanh toán sẽ diễn ra 1 lần vào đúng ngày các bên hoàn thành xong dịch vụ cho khách hàng

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

9.1 Quyền của bên A

– Được phân chia lợi nhuận theo đúng thông tin đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Được bên B hỗ trợ trong việc thực hiện dịch vụ.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu nhận thấy phía bên B cố tình vi phạm những điều khoản thoả thuận giữa hai bên trong hợp đồng và bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm theo Điều  13 của hợp đồng này

9.2 Nghĩa vụ của bên A

– Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về các gói dịch vụ hai bên đã thoả thuận tới khách hàng.

– Đảm bảo việc thực hiện dịch vụ lành mạnh, hợp pháp, đạt hiệu quả tốt.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện dịch vụ của mình.

– Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

10.1 Quyền của bên B

– Được phân chia lợi nhuận theo đúng thông tin đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Được bên B hỗ trợ trong việc thực hiện dịch vụ.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu nhận thấy phía bên A cố tình vi phạm những điều khoản thoả thuận giữa hai bên trong hợp đồng và bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm theo Điều 13 của hợp đồng này

10.2 Nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về các gói dịch vụ hai bên đã thoả thuận tới khách hàng.

– Đảm bảo việc thực hiện dịch vụ lành mạnh, hợp pháp, đạt hiệu quả tốt.

– Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong Hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A thực hiện dịch vụ của mình.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Cam kết các bên

11.1. Cam kết bên A

– Cam kết cung cấp cho bên B các đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu về giấy phép đăng kí hoạt động, cơ sở vật chất, các loại dịch vụ của bên A. Và bên A đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên B và mối quan hệ hợp tác giữa hai bên.

11.2. Cam kết bên B

– Cam kết cung cấp cho bên A các đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu về giấy phép đăng kí hoạt động, cơ sở vật chất, các loại dịch vụ của bên A. Và bên A đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên A và mối quan hệ hợp tác giữa hai bên.

Điều 12: Rủi ro

– Trường hợp khách hàng của bên A sử dụng dịch vụ du lịch của bên B và gặp sự cố, bên B sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra và phải chịu đền bù một khoản tiền tương đương cho bên A.

– Trường hợp khách hàng của bên B sử dụng dịch vụ khách sạn của bên A và phàn nàn về chất lượng phục vụ hoặc gặp sự cố, bên A sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra ( nếu có) và phải đền bù một khoản tiền tương đương cho bên B.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Trường hợp các bên chậm thanh toán cho phía bên còn lại thì sẽ phải chịu thêm tiền lãi với mức lãi suất là…….%. Nếu một trong hai bên chậm thanh toán quá ……… ngày so với ngày hẹn thanh toán thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm thanh toán nốt nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo những thoả thuận đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :…………………………………………………………. VNĐ

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo những thoả thuận đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :…………………………………………………………. VNĐ

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, dịch bệnh, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng

– Hai bên có trách nhiệm hổ trợ, giúp đỡ đoàn khách để giảm thiểu thiệt hại cho khách ở mức thấp nhất.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

–           Nếu có những vi pham hợp đồng xảy ra, gây ra tranh chấp giữa các bên thì các bên phải thông báo lập tức đến với nhau, đưa ra phương án giải quyết theo phương hướng là thương lượng, hoà giải

–           Nếu hai bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đúng theo quy định của pháp luật

Điều 17: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chữ kí)                                                                     (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng thuê phòng khách sạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

Số:…../HĐHTCăn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… chúng tôi gồm có:

I, BÊN KHÁCH SẠN A

Tên khách sạn: …………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN KHÁCH HÀNG B

Họ tên: …………………………………………………………………………..

Năm sinh: ………………………………………………………………………..

Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu chủ thể là pháp nhân

Tên đơn vị: …………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng thuê phòng khác sạn của bên B với những điều khoản hợp đồng sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B muốn thuê phòng khách sạn của bên A và bên A đồng ý cho thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A với diện tích phòng là …….m2

Địa chỉ: Phòng……..tầng……….số nhà…………………………………………………

Mục đích thuê:………………….

Điều 2: Thời gian thuê

Thời gian thuê phòng tại khách sạn trong vòng……ngày

Từ ngày……thán…….năm…….

Đến ngày……thán…….năm…….

Điều 3: Thông tin khách hàng

Nếu cá nhân muốn đi thuê phòn khách sạn cần cung cấp cho bên khách sạn căn cước công dân để xác nhận thông tin về tên, tuổi, quốc tịch, quê quán….. và đồng thời phía bên khách sạn sẽ giữ căn cước và sẽ trải lại cho đến khi khách trả phòng

Điều 4: Tiền cọc

Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng, bên thuê cần đóng một khoản tiền đặt cọc trước

Số tiền đặt cọc: ……………………………………..(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Viêt Nam Đồng)

Điều 5: Giá thuê và phương thức thanh toán

a, Đơn vị giá thuê theo ngày: ……………………………………………….(VNĐ)

Tổng giá trị hợp đồng: ……………………………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

b, Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho phía bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản bên A:……………

Ngân hàng:………….

c, Phương thức thanh toán: sau số tiền đặt cọc bên B sẽ thanh toán nốt cho bên A một lần chi phí dịch vụ tại thời điểm trả phòng.

Điều 6: Nhận phòng

Tại ngày nhận phòng, bên B sẽ nhận phòng tại quầy lễ tân, cung cấp thông tin cá nhân cần thiết và thẻ CCCD/CMT để bên A thuận lợi làm thủ tục hợp đồng

Bên B sẽ nhận chìa khoá phòng tại Phòng……..tầng……….số nhà

…………………………………………………

Điều 7: Quyền và trách nhiệm bên A

7.1 Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng

– Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra

– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B nếu có nhữn hành vi vi phạm quy định tại điều khoản    của hợp đồng

7.2 Trách nhiệm của bên A

– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn

– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận

– Giao phòng đúng thời gian cho khách

Điều 8: Quyền cà nghĩa vụ của bên B

8.1 Quyền của bên B

– Được sử dụng phòng thuê đúng mục đích

– Được sử dụng các dịch vụ từ phía khách sạn cung cấp

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có hành vi vi phạm hợp đồng

8.2 Trách nhiệm của bên B

– Trả phòng đúng hạn và tiền dịch vụ theo thoả thuận của hai bên

– Chấp hành mọi quy định về trật tự, an toàn vệ sinh khu vực

– Sử dụng đúng mục đích, nếu bên B sử dụng phòng khách sạn sai mục đích ban đầu hoặc có các hành vi vi phạm pháp luật khác thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B thanh toán hợp đồng di vi phạm

Điều 9: Thay đổi thời hạn

– Trường hợp bên B vì lí do chính đáng mà không thể tiếp tục sử dụng dịch vụ theo hợp đồng, khiến cho hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn thì bên A sẽ nhận tiền cọc và số tiền sử dụng dịch vụ trước thời điểm chấm dứt không tính thời gian từ sau chấm dứt cho đến thời hạn của hợp đồng

– Trường hợp bên B có lí do muốn tiếp tục gia hạn thêm để sử dụng phòng và dịch vụ của bên A. Thì các bên phải hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng cũ sau đó hai bên tiếp tục thoả thuận để kí kết hợp đồng mới

Điều 10: Trả phòng

Đến khi hết thời hạn hai bên phải hoàn thành nghĩa vụ của mình theo như các điều khoản đã thoả thuận. Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền dịch vụ của bên A theo như hợp đồng đã kí kết và trả lại khoá phòng khách sạn. Bên A sẽ trả lại thẻ CCCD/CMT và tiền cọc cho bên B sau khi trả phòng và tiến hành thủ tục thanh lí hợp đồng.

Điều 11: Rủi ro

– Trường hợp bên B làm mất chìa khoá phòng sẽ phải chịu phạt với số tiền là………………………………………(VNĐ). Lần sau tiếp tục bị mất khoá phòng thì số tiền chịu phạt là gấp đôi

– Trường hợp bên A làm mất CCCD/CMT của B thì bên A phải bồi thường là………………………………………..(VNĐ)

– Đến thời điểm trả phòng, bên A sẽ kiểm tra lại tình trạng của phòng cho thuê. Nếu xảy ra bất cứ hư hỏng hay mất mát gì đối với tài sản có sẵn trong căn phòng thì phía bên B sẽ chịu chi phí bồi thường cho những mất mát  này

Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm

– Trường hợp bên B sử dụng sai mục đích được ghi nhận trong hợp đồng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B thanh toán chi phí dịch vụ sử dụng

– Trường hợp dịch vụ bên A gặp vấn đề khiến khách hàng khiếu nại thì sẽ phải khắc phục ngay lỗi để làm hài lòng cho khách hàng

– Trường hợp các bên có hành vi vi phạm các điều khoản khác có trong hợp đồng (Trừ trường hợp trong điều khoản rủi ro và trường hợp bất khả khảng) thì sẽ bị vi phạm với số tiền tương đương ………% giá trị hợp đồng

Điều 13: Cam kết các bên

13.1 Cam kết của bên A

Bên A cam kết kê khai chính xác thông tin cá nhân, sử dụng đúng mục đích hợp đồng, chi trả số tiền dịch vụ đúng như thoả thuận và thực hiện các nghĩa vụ khác theo đúng như các điều khoản ghi nhận trong hợp đồng. Bên A sẽ chịu trách nhiệm cho toàn bộ những hành vi vi phạm do mình gây ra

13.2 Cam kết của bên B

Bên B cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất và đầy đủ nhất cho khách hàng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm cho toàn bộ những hành vi vi phạm do mình gây ra

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, dịch bệnh, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng

– Hai bên có trách nhiệm hổ trợ, giúp đỡ đoàn khách để giảm thiểu thiệt hại cho khách ở mức thấp nhất.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

– Nếu có những vi pham hợp đồng xảy ra, gây ra tranh chấp giữa các bên thì các bên phải thông báo lập tức đến với nhau, đưa ra phương án giải quyết theo phương hướng là thương lượng, hoà giải

– Nếu hai bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đúng theo quy định của pháp luật

Điều 17: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                 BÊN B

                                  (Chữ kí)                                                                           (Chữ kí)

8. Hướng dẫn làm Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú là thoả thuận giữa một bên cho thuê cơ sở lưu trú và một bên có nhu cầu sử dụng cơ sở lưu trú để phục vụ cho mục đích sinh hoạt của mình.

9. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật du lịch 2017;
  • Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
  • Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên công ty: ……………………

Địa chỉ:………………

Điện thoại:………………

Mã số thuế:………………

Đại diện :………Chức vụ:………

Số tài khoản:………Tại ngân hàng:……….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:…………………………

Số chứng minh nhân dân: ……………………

Địa chỉ:………………

Điện thoại:………………

Số tài khoản:…………Tại ngân hàng:……… Chi nhánh:……

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi dịch vụ

– Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ lưu trú tại khách sạn Abc có địa chỉ tại ………trong thời gian từ ngày …/…./….tới hết ngày …/…/….

– Mục đích thuê: Để ở

Điều 2: Loại hình dịch vụ

Dịch vụ lưu trú bên B cung cấp cho bên A tại Điều 1 là loại hình lưu trú ngắn ngày đối với khách sạn.

Điều 3: Tiêu chuẩn dịch vụ

Khách sạn được cung cấp cho dịch vụ này phải đảm bảo các tiêu chí dưới đây:

– Đã xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự theo quy định pháp luật.

– Cơ sở vật chất: Khách sạn 4 sao được thiết kế và xây dựng vào năm 2018.

– Trang thiết bị:………

– Dịch vụ khách sạn ( bao gồm các dịch vụ ghi trong Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này):………..

– Trình độ chuyên môn của nhân viên phục vụ :………

– Quản lý khách sạn ( trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp,..): ………………..

Điều 4: Địa điểm, thời gian thực hiện

– Bên B đồng ý cho bên A thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

– Thời gian: Từ ngày …./…/… tới hết ngày …/…./….

Điều 5: Quá trình thực hiện

– Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh khách sạn mình đủ điều kiện kinh doanh loại hình dịch vụ này theo quy định của pháp luật.

– Từ những thông tin về số lượng khách, độ tuổi, mục đích sử dụng, bên B sẽ sắp xếp diện tích phòng ở phù hợp đối với nhu cầu bên A

-. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, bên A được quyền sử dụng các dịch vụ khách sạn mà bên B đã cung cấp.

– Đối với từng dịch vụ, bên B sẽ cử nhân viên có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để phục vụ khách hàng.

Điều 6: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trong quá trình sử dụng dịch vụ, nếu bên B làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản của bên A thì bên B chịu trách nhiệm.

Điều 7: Cam kết

7.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết sẽ giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị của khách sạn trong quá trình lưu trú và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có hư hại xảy ra do lỗi của mình.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết cung cấp đầy đủ các dịch vụ đã quy định trong Hợp đồng này khi bên A có yêu cầu.

– Không được tiết lộ thông tin của khách hàng cho bên thứ 3 không có thẩm quyền tiếp nhận thông tin.

Điều 8: Giá trị hợp đồng

– Bên B thoả thuận cung cấp dịch vụ lưu trú đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A với chi phí là ………… VNĐ (Bằng chữ: ……..)

– Chi phí trên đã bao gồm:………..

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………

– Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 9: Thanh toán

– Các chi phí đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A thanh toán cho bên B trong một lần ngay sau khi bên A kết thúc lưu trú.

– Phương thức thanh toán:

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:……….

Số điện thoại:…………

Số chứng minh nhân dân:…………

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: …………

Tại Ngân hàng:……… Chi nhánh:………

Và có biên lai xác nhận.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp đầy đủ các thông tin về danh sách, tiêu chuẩn các dịch vụ, điều kiện được phép kinh doanh của khách sạn.

– Được phục vụ tận tình, cẩn trọng và được đảm bảo an toàn trong cả quá trình sử dụng dịch vụ.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.

– Giữ gìn tài sản của bên B, không làm hư hỏng, thất thoát trong quá trình sử dụng.

– Thanh toán đầy đủ số tiền đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này đúng thời hạn.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được nắm rõ các thông tin cần thiết về khách hàng trước và trong quá trình thực hiện dịch vụ.

– Được nhận số tiền thanh toán đầy đủ từ bên A theo như quy định tại Điều 8 Hợp đồng này đúng thời hạn.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.

– Đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các dịch vụ mà bên A yêu cầu.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

14.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên A Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

10. Mẫu Hợp đồng dịch vụ trong khách sạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KHÁCH SẠN

(Dịch vụ trông trẻ tại khách sạn)

Số:

Căn cứ: – Bộ luật dân sự hiện hành;

– Luật thương mại hiện hành;

– Theo nhu cầu và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, các bên chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÔNG TRẺ)

– Tên: Công ty …;

– Địa chỉ: …;

– Mã số thuế: …;

– Người đại diện: …;

– Số cccd/cmnd: …                 Ngày cấp: …                 Nơi cấp: …

B. BÊN B (BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ TRÔNG TRẺ)

– Tên: Anh/chị …;

– Quốc tịch: Việt Nam                                     Quê quán: …;

– Ngày sinh: …;

– Địa chỉ thường trú: …;

– Số cccd/cmnd:…                  Ngày cấp: …                Nơi cấp: …

Các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trông giữ trẻ tại khách sạn với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

Bên B là khách hàng đang trú tại khách sạn của Bên A tại địa chỉ …, là người giám hộ hợp pháp của Bên C (bé …), yêu cầu Bên A tức khách sạn … cung cấp dịch vụ trông bé … trong khoảng thời gian không liên tục từ ngày … đến ngày …

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

1. Họ và tên người được trông:

2. Giới tính: …;

3. Ngày sinh: …;

4. Quốc tịch: ….;                                               Quê quán: …;

6. Địa chỉ thường trú: …;

7. Đặc điểm nhận dạng: … .

8. Quan hệ với Bên B: cha con

Điều 3: Cách thức thực hiện hợp đồng

1. Các dịch vụ trông trẻ tương ứng với thời gian trong ngày bao gồm:

– Các bữa ăn chính sáng, trưa, tối và một bữa ăn nhẹ buổi chiều;

– Chơi với bé;

– Tắm rửa, vệ sinh trong ngày;

– Dỗ bé đi ngủ trưa, tối.

2. Thời gian thực hiện: 30 phút sau khi Bên B có yêu cầu;

3. Trong suốt thời gian trông giữ, người trông trẻ có trách nhiệm theo dõi tình trạng sức khỏe của bé và báo cho Bên B ngay khi có dấu hiệu bất thường;

4. Trong thời gian thực hiện công việc, nếu có tình huống bất ngờ phát sinh, người trông trẻ phải thông báo ngay cho Bên B, mọi trường hợp chậm trễ thông báo gây ra hậu quả đáng tiếc Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm;

5. Ngoài những dịch vụ quy định tại Khoản 1 điều này, người trông trẻ có thể làm thêm một số công việc khác mà bên A yêu cầu theo thỏa thuận giữa hai bên.

Điều 4: Thanh toán

1. Phí dịch vụ: …VNĐ/ giờ (07:00 – 17:00), …VNĐ/giờ (17:00 – 07:00);

2. Thời gian bắt đầu và kết được hai bên cùng xác nhận bằng văn bản, quá 15 phút của giờ tiếp theo sẽ được làm tròn lên một giờ;

3. Bên B có trách nhiệm báo trước tổng thời gian trông giữ trẻ và trả thêm phụ phí nếu vượt quá thời gian này;

4. Trong quá trình trông giữ, nếu phát sinh những tình huống nằm ngoài ý chí của Bên A khiến Bên A phải thực hiện nhiều công việc hơn so với hợp đồng, Bên B phải trả thêm phụ phí phát sinh;

5. Phí trông trẻ sẽ được cộng vào tổng chi phí thuê phòng và sử dụng các dịch vụ khác nếu có của Bên B;

6. Bên B có nghĩa vụ thanh toán đủ phí trông trẻ cũng như các chi phí khác đúng thời hạn, mọi trường hợp chậm thanh toán đều được xem như từ chối thanh toán;

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A

a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B có dấu hiệu lừa dối;

b. Nhận đầy đủ phí dịch vụ và phụ phí nếu có;

c. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng sức khỏe và những chỉ dẫn, lưu ý trước khi thực hiện  hợp đồng.

2. Trách nhiệm của Bên A

a. Thực hiện đúng và đầy đủ các dịch vụ ghi trong hợp đồng;

b. Tuân thủ các biện pháp đảm bảo sức khỏe do Bên B đưa ra;

c. Đảm bảo người trông trẻ có nghiệp vụ, chuyên môn, đặc biệt không bị mắc các bệnh truyền nhiễm.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B

a. Yêu cầu Bên A trông giữ em bé trong thời hạn hợp đồng;

b. Được bảo đảm việc ăn uống, vệ sinh, ngủ nghỉ và sức khỏe của em bé trong suốt thời gian trông giữ.

2. Trách nhiệm của Bên B

a. Trong thời gian trông giữ, Bên B không được di chuyển quasbasn kính 50km tính từ khách sạn;

b. Bên B có trách nhiệm cung cấp thông tin một cách chính xác và đầy đủ về tình trạng sức khỏe và những lưu ý về sức khỏe của em bé;

c. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí trông giữ và phụ phí nếu có;

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp xảy ra trong phạm vi hợp đồng đều được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lương, hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án, bên thua kiện chịu toàn bộ án phí.

Điều 8: Quy định về bảo mật thông tin

1. Bên A có nghĩa vụ bảo mật mọi thông tin thuộc về cá nhân của Bên B với bên thứ ba, ngoại trừ với các cơ quan có thẩm quyền;

2. Mọi hành vi quay, chụp, phát tán video, hình ảnh em bé cho bên thứ ba ngoại trừ các cơ quan có thẩm quyền mà chưa có sự đồng ý của Bên B đều là trái phép và sẽ được giải quyết trước pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Trong trường hợp một bên vi phạm điều khoản của hợp đồng thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường trong phạm vi thiệt hai trực tiếp bởi hành vi của bên vi phạm;

2. Với những hành vi gian dối làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bé, áp dụng mức phạt vi phạm là …VNĐ cùng toàn bộ chi phí khám chữa phát sinh;

3. Với những hành vi gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bé do lỗi không cố ý hoặc do sơ suất, áp dụng mức phạt vi phạm là …VNĐ cùng toàn bộ chi phí khám chữa bệnh phát sinh;

4. Với những hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin, quay, chụp, phát tán video, hình ảnh khi chưa được phép, áp dụng mức phạt vi phạm là … VNĐ;

4. Không áp dụng phạt vi phạm và bồi thường đối với những hành vi trong tình huống bất khả kháng.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên đặt bút ký và kết thúc vào … giờ … phút,  ngày … tháng … năm …

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com