Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ – Hợp đồng chuyển nhượng ki ốt

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là dạng hợp đồng mua bán, nhượng lại tài sản hoặc cả vị trí kinh doanh tại các chợ có hình thức bán chỗ ngồi cố định. Việc chuyển nhượng này trong một số trường hợp có thể cần tới xác nhận của ban quản lý chợ lâm thời. Người mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của sạp chợ đó, thời gian sử dụng, thuê sạp chợ để có thể đảm bảo an toàn nhất cho mình khi tham gia giao dịch.

1. Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ có thời hạn tối đa bao nhiêu năm

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là dạng hợp đồng mua bán, nhượng lại tài sản hoặc cả vị trí kinh doanh tại các chợ có hình thức bán chỗ ngồi cố định. Việc chuyển nhượng này trong một số trường hợp có thể cần tới xác nhận của ban quản lý chợ lâm thời. Người mua cần xác định rõ chủ sở hữu chính xác của sạp chợ đó, thời gian sử dụng, thuê sạp chợ để có thể đảm bảo an toàn nhất cho mình khi tham gia giao dịch.

Trong trường hợp không gia hạn về thời gian chuyển nhượng thì hợp đồng có thể chấm bất cứ lúc nào nhưng theo Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định:

“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.”

Đối với hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ rơi vào trường hợp cho thuê dất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại cho nên thời hạn tối đã hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ là 50 năm

2. Thuế phí trong Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

Việc chuyển nhượng sạp chợ sẽ Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN; Căn cứ công văn số 2975/TCT-TNCN ngày 23/7/2015 của Tổng cục Thuế về thuế TNCN đối với thừa kế quyền sử dụng sạp tại các chợ;

Theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

“b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%”

Như vậy trường hợp cá nhân chuyển nhượng lại quyền sử dụng sạp chợ được xác định là hoạt động cho thuê lại tài sản nên áp dụng tỷ lệ phần trăm tính thuế GTGT là 5% và thuế suất thuế TNCN là 5% với những đối tượng có thu nhập từ 100tr/năm từ việc cho thuê sạp chợ

3. Có những loại chợ nào theo quy định pháp luật

Tại Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6161:1996 về phòng cháy chữa cháy – Chợ và trung tâm thương mại – Yêu cầu thiết kế, có quy định phân loại chợ như sau:

“4.1. Phân loại theo kiến trúc xây dựng :

a) Chợ kiên cố là chợ cố định được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa I và II;

b) Chợ bán kiên cố là chợ cố định mà nhà, quầy hàng và các công trình khác trong chợ được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa III.

c) Chợ tạm là chợ không ổn định mà lều, quán trong chợ được xây dựng với bậc chịu lửa IV, V

4.2. Phân loại theo quy mô, số lượng hộ kinh doanh :

a) Chợ loại l là chợ có trên 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng trên 2000m2;

b) Chợ loại 2 là chợ có từ 300 đến 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng từ 1200m2 đến 2000m2;

c) Chợ loại 3 là chợ có dưới 300 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng dưới 1200m2.”

Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ được viết dưới dạng điều khoản như thế nào, cần chú ý tới những thỏa thuận ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi bài hướng dẫn của chúng tôi.

4. Điều kiện để được phép kinh doanh, chuyển nhượng sạp chợ

– Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.

– Có Nội quy được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.

– Ban quản lý/Doanh nghiệp kinh doanh quản lý chợ phải lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước phải thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê để kinh doanh vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng vị trí trong chợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VỊ TRÍ TRONG CHỢ

Số:…../HĐCNVTTC

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ……………………………………………………………………….

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ……………………………………………………………………….

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp chợ dùng để buôn bán cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin về sạp chợ bên A

  • Địa điểm chợ:…………………………………………………………………………
  • Vị trí trong chợ: ………………………………………………………………………
  • Diện tích sạp chợ: ……………………………………………………………………

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3: Thời hạn chuyển nhượng

Trong vòng ……ngày kể từ sau ngày ký kêt hợp đồng, bên A sẽ tiến hành bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B

Điều 4: Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A sẽ phải cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ cần thiết sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B làm 2 lần.

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để lấy căn cứ thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 6: Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 7: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 10: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao sạp chợ, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

.Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

6.      Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Số:…../HĐCNHKD

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A

Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

I, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng hộ kinh doanh của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng hộ kinh doanh cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin về sạp chợ bên A

  • Địa chỉ:……………………………………………………………………………….
  • Diện tích (m2): ……………………………..…………………………………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………………..do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..

– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….

– Tài sản gắn liền với đất bao gồm:………………………..

……………………………………………….……………………………………

– Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản (nếu có)

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích hộ kinh doanh cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3: Thời hạn chuyển nhượng

Trong vòng ……ngày kể từ sau ngày ký kêt hợp đồng, bên A sẽ tiến hành bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B

Điều 4: Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A sẽ phải cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ cần thiết sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B làm 2 lần.

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để lấy căn cứ thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 6: Chấm dứt hoạt động và tiến hành chuyển nhượng

Theo như thoả thuận hai bên, ngày……tháng…….năm……, bên A sẽ hoàn thành hết thủ tục chầm dứt hộ kinh doanh bằng cách gửi hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký hộ kinh doanh để thông báo về việc chấm dứt hoạt động.

Sau khi bên A chấm dứt hoạt động thì bên A sẽ gửi giấu xác nhận là đã chấm dứt hộ kinh doanh cho phía bên B. Theo như Điều 3 hợp đồng này, sau khi các bên hoàn thanh hết giấy tờ và đã kí kết hợp đồng bên A và bên B sẽ tiến hành chuyển nhượng trong khoảng thời hạn trên

Điều 7: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Chấm dứt hoạt động kinh doanh kịp thời hạn;

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 10: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao mặt bằng, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SẠP CHỢ

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Là chủ sở hữu cửa hàng tạp hóa X tại số …

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản chuyển nhượng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp bán rau củ quả tại chợ … cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thông tin chi tiết về sạp chợ:

+ Địa điểm chợ:

+ Vị trí trong chợ:

+ Diện tích sạp chợ:

Điều 2. Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 3. Thời hạn chuyển nhượng

Bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B trong vòng 7 ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp đồng.

Điều 4. Giá chuyển nhượng và cách thức thanh toán

– Giá chuyển nhượng: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có).

– Bên B tiến hành thanh toán cho bên A làm 2 đợt, thông qua hình thức chuyển khoản:

+ Đợt 1: thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương với sô tiền là 150.000.000 đồng vào thời điểm ký kết Hợp đồng.

+ Đợt 2: thanh toán 70% giá trị hợp đồng, tương đương với sô tiền là 350.000.000 đồng vào thời điểm bên A hoàn tất nghĩa vụ bàn giao mặt bằng.

– Thông tin số tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 5. Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 6. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

Bên A cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ sau:

– Bản sao chứng minh nhân dân;

– Bản sao GCN đăng ký hộ kinh doanh;

– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 9. Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp bên A chậm bàn giao sạp chợ, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 50% giá trị hợp đồng.

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 300% giá trị hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn chuyển nhượng;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Theo thỏa thuận khác.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, tức ngày …/…/…

– Hợp đồng gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

                  Bên A                                                                                 Bên B

        (Ký tên, đóng dấu)                                                             (Ký tên, đóng dấu)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

7. Hợp đồng sang nhượng sạp chợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SẠP CHỢ

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. …………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp bán thịt tại chợ Long Biên cho Bê B để  bên B tiếp tục kinh doanh

Mục đích: kinh doanh đúng nhành nghề kinh donah mà Bên B đăng ký

Địa điểm: chợ Long Biên

Vị trí trong chợ: ô số 38

Diện tích sạp chợ:……

Điều 2: cách thức thực hiện

Bên A cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ sau:

  • Bản sao chứng minh nhân dân;
  • Bản sao GCN đăng ký  kinh doanh;
  • Các giấy tờ liên quan khác

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá chuyển nhượng sạp : ……………….
  • Giá bao gồm thuế, phí, lệ  phí khác:…………
  • Bên B tiến hành thanh toán cho bên A làm 2 đợt, thông qua hình thức chuyển khoản, hoặc tiền mặt

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:          

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: hai toán làm 2 đợt

Đợt 1: thanh toán 40% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là ………….. vào thời điểm ký kết hợp đồng

Đợt 2: Thanh toán ốt 60% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là ………….. vào thời điểm bên A hoàn tất nghĩa vụ giao mặt bằng cho bên B

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;

– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;

– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;

– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;

– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;

 – Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các điều kiện thời tiết như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh và các sự kiện khách quan khác không năm trong sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng và bên này đã nỗ lực hợp tác để giảm thiểu hậu quả xảy ra mà không khắc phục được thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng, có lập thành văn bản và có chữ kí của hai bên

Bất kể nguyên nhân nào khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ……….. ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà không báo với bên còn lại thì bên còn lại có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Trường hợp bên A hoặc bên B chậm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ……… ngày thì phải nộp một mức phạt vi phạm bằng 30% giá trị hợp đồng

Trường hợp sap chợ chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba thì bên A phải ộp phạt vi phạm bằng 50% giá trị hợp đồng

Trường hợp bên A hoặc bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lí do  về trường hợp bất khả kháng thì phải bồi thường toàn bộ hợp đồng cho bên còn lại

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này chấm dứt khi có các trường hợp sau
  • Hai bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình, hoàn thành hợp đồng
  • Một trong hai bên chấm dứt hợp đồng
  • Do sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com