Hướng dẫn làm Hợp đồng mua bán cây cảnh

Hợp đồng mua bán cây cảnh là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là cây cảnh cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

1. Cây cảnh là gì, được pháp luật thừa nhận như thế nào

Cây cảnh là một số loại thực vật được chăm sóc, gieo trồng và tạo dáng công phu, thường dùng làm vật trang trí hay một chi tiết trong thuật phong thủy. Hiện nay, vẫn chưa có quy định pháp luật cụ thể về việc quản lý cây cảnh nên sẽ áp dụng các quy định pháp luật có liên quan như Luật lâm nghiệp 2017; Nghị định 16/2022/NĐ-CP;…

2. Công việc của các bên trong Hợp đồng mua bán cây cảnh

– Xác định đối tượng hợp đồng: số lượng, chủng loại cây,…

– Đặt cọc và thanh toán

– Vận chuyển cây cảnh

3. Mức phạt khi trốn thuế trong hoạt động mua bán cây cảnh

Căn cứ Điều 17, nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt hành vi trốn thuế, thì:

            – Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

            – Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP  mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

            – Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mà có một tình tiết tăng nặng.

            – Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hai tình tiết tăng nặng.

            – Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

4. Hợp đồng mua bán cây cảnh là căn cứ để xác minh nguồn gốc và giá trị cây

Hợp đồng mua bán cây cảnh là căn cứ xác minh nguồn gốc nơi buôn bán cây cảnh chứ không hoàn toàn xác minh nguồn gốc của cây cảnh đó. Cụ thể, có nhiều trường hợp các chủ thể kinh doanh có hành vi khai thác cây rừng, cây cổ thụ bằng thủ đoạn của mình hô biến thành “cây cảnh” và đem đi giao bán. Giá trị của cây cảnh phụ thuộc vào hình dáng, kích thước, đặc tính…của cây. Hợp đồng mua bán cây cảnh chỉ là căn cứ để xác lập quyền sở hữu của người mua đối với cây cảnh đó không phải là căn cứ xác minh nguồn gốc và giá trị cây.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cây cảnh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY CẢNH

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây cảnh số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. cây cảnh thuộc loại….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán cây

Bên A đồng ý bán  số lượng cây cảnh được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTChủng loại câyĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1Cây…(dáng, thế,…)(độ tuổi,…)    
2       
       

Tình trạng của cây được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. (như bề ngang của cây, độ lớn của gốc cây,…)/ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cây cảnh và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn mua bán thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm mua bán và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây cảnh đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây cảnh trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây cảnh trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng cây cảnh đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây cảnh đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây cảnh đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của cây cảnh đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc mua cây cảnh

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây cảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp khi mua bán cây cảnh

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp cây xanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CÂY XANH

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp cây xanh cho bên B theo yêu cầu của bên B trong bảng danh sách dưới đây:

STTLoại câySố lượngĐặc điểmGiá cả
1    
    

Tổng giá trị:…..

Thuế GTGT: ……

1.2. Cam kết

Bên A cam kết số lượng cây xanh cung cấp cho bên B không thuộc nhóm hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Vận chuyển

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển cây xanh đến cho bên B vào thời gian…..giờ ngày …. và chịu trách nhiệm về bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

2. Địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho bên B tại địa chỉ……, bên B phải có mặt và chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận nếu cây xanh đạt thỏa thuận. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công và chuyển giao quyền sở hữu bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa chỉ và thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền trả hàng hoặc yêu cầu giảm giá hợp đồng.

Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện trong thời hạn …. kể từ ngày …. đến ngày …..

Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại và tiến hành thỏa thuận lại.

Điều 4. Giá và Phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây xanh cho bên B với tổng số tiền …. VNĐ

Số tiền trên đã bao gồm:…../chưa bao gồm:…….

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên B cung cấp trong hợp đồng này.

3. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A thành 2 lần:

            Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày….. để đặt cọc

            Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng cho bên A vào ngày….

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia hạn thời gian thành toán mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

5. Đối với khoản tiền đặt cọc, trong trường hợp bên B đổi ý không mua cây xanh như đã thỏa thuận thì sẽ bị mất tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng …. % giá trị hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy hàng hóa theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 của Hợp đồng này;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b) Kiểm tra hàng hóa khi giao nhận và ký xác nhận, trường hợp bên B không kiểm tra hoặc kiểm tra nhưng không phát hiện bất kỳ vấn đề gì thì bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh sau khi hoàn tất thủ tục giao nhận.

6.2. Bên B có quyền:

a) Nhận đủ số lượng cây xanh theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp cây xanhn được cung cấp không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền yêu cầu giảm tiền thanh toán và bồi thường thiệt hại.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 10. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán cây giống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY GIỐNG

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BNNPTNT

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.1. Bên A cung cấp cây giống cho bên B theo yêu cầu của bên B trong bảng danh sách dưới đây:

STTLoại cây giốngSố lượngĐặc điểmGiá cả
1    
    

Tổng giá trị: ……VNĐ

Thuế GTGT: ……

1.2. Cam kết

Bên A cam kết số lượng cây giống cung cấp cho bên B không vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Điều 2. Vận chuyển

1. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển cây giống đến cho bên B vào thời gian…..giờ ngày …. và chịu trách nhiệm về bảo quản cây giống trong quá trình vận chuyển. Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.

2. Địa điểm giao nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng một lần cho bên B tại địa chỉ……, bên B phải có mặt và chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận nếu cây giống đạt thỏa thuận. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công và chuyển giao quyền sở hữu bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa chỉ và thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền trả hàng, yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá hợp đồng.

Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện trong thời hạn …. kể từ ngày …. đến ngày …..

Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại và tiến hành thỏa thuận lại.

Điều 4. Giá và Phương thức thanh toán

1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây xanh cho bên B với tổng số tiền …. VNĐ

Số tiền trên đã bao gồm:…../chưa bao gồm:…….

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên B cung cấp trong hợp đồng này.

3. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A thành 2 lần:

            Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày….. để đặt cọc

            Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng cho bên A vào ngày….

4. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên B có thể thỏa thuận với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên A đồng ý gia hạn thời gian thành toán mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

5. Đối với khoản tiền đặt cọc, trong trường hợp bên B đổi ý không mua cây xanh như đã thỏa thuận thì sẽ bị mất tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng …. % giá trị hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy cây giống theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển, bảo quản cây giống trong quá trình vận chuyển hàng cho bên B;

c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

5.2. Bên A có các quyền:

a) Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 của Hợp đồng này;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b) Kiểm tra hàng hóa khi giao nhận và ký xác nhận, trường hợp bên B không kiểm tra hoặc kiểm tra nhưng không phát hiện bất kỳ vấn đề gì thì bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh sau khi hoàn tất thủ tục giao nhận.

6.2. Bên B có quyền:

a) Nhận đủ số lượng cây xanh theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trường hợp cây xanhn được cung cấp không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền yêu cầu giảm tiền thanh toán và bồi thường thiệt hại.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 10. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com