Hợp đồng thuê ruộng

Mẫu Hợp đồng thuê ruộng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ RUỘNG

( Số:………/HĐTR -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ…….;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên;

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Họ và tên:

Ngày sinh:

CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Số điện thoại liên hệ:

Bên thực hiện cho thuê ( Bên B):

Họ và tên:

Ngày sinh:

CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Số điện thoại liên hệ:

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê ruộng với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý cho bên A thuê ruộng với mục đích để trồng lúa và trồng các loại rau củ quả tùy thuộc vào nhu cầu của bên A.

Thông tin thửa ruộng:

–        Diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số:……………,

–         Tờ bản đồ số:

–         Loại đất:

–        Vị trí thửa ruộng:

………….

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng

Vào ngày…/…/…. bên B sẽ tiến hành bàn giao ruộng và bên A phải có mặt để nhận bàn giao.

Tức là thời gian cho sẽ bắt đầu từ ngày…./…/…. đến khi hết thời hạn thuê là 02 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

–        Bên A có quyền yêu cầu bên B phải thực hiện việc giao ruộng  đúng thời gian, đúng hiện trạng thửa ruộng mà hai bên đã thống nhất.

–        Bên A có nghĩa vụ sử dụng, canh tác ruộng đúng với mục đích đã nêu tại điều khoản đối tượng hợp đồng.

–        Trong thời gian thuê ruộng bên A không được phép cho bên thứ 3 thuê lại ruộng nếu không được sự đồng ý của bên B.

–        Bên A phải hoàn tất việc thanh toán cho bên B số tiền cọc và tiền thuê ruộng đúng hạn nếu chậm phải báo trước cho bên B và được bên B đồng ý.

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

–        Bên B có quyền kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất .

–          Bên B có quyền được yêu cầu bên A sử dụng thửa ruộng đúng mục đích hai bên đã thỏa thuận.

–        Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ bên A hoàn thành các thông tin, thủ tục để bên A nhanh chóng hoàn thiện việc thuê ruộng và đi vào sử dụng

–        Bên B có nghĩa vụ đảm bảo tính pháp lý của giấy tờ cũng như thửa ruộng cho thuê không có tranh chấp với bên thứ ba trong quá trình bên A thuê ruộng.

…..

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí

Tiền thuê:……VNĐ/tháng. ( Số tiền bằng chữ:…………..)

Tiền cọc:…..VNĐ. ( Số tiền bằng chữ:…………………….)

Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho bên B số tiền cọc ngay sau khi ký kết hợp đồng và số tiền thuê bằng tiền mặt.

Bên A thanh toán tiền thuê ruộng cho bên B 02 tháng/ lần.

Điều 5: Phạt vi phạm

– Các bên sẽ có trách nhiệm giao và nhận ruộng theo đúng thời gian đã thỏa thuận. Trong trường hợp bên A hoặc bên B không giao, nhận ruộng đúng thời gian sẽ phải báo cho bên còn lại về việc thay đổi thời gian sang hôm khác nhưng phải được sự đồng ý của bên đó. Nếu tự ý không giao, nhận quầy đúng thời gian sẽ bị phạt vi phạm tương đương với số ngày chậm:…..VNĐ/ngày.

– Trong quá trình thuê, nếu bên A sử dụng việc thuê không đúng mục đích hoặc cố tình sử dụng trái với quy định của pháp luật sẽ phải bồi thường cho bên B tương ứng với thiệt hại mà bên B phải chịu.

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A vẫn phải thanh toán số tiền đã thuê đồng thời phải chịu thêm mức bồi thường mà bên B bị ảnh hưởng và không được trả lại cọc.
  • Bên B phải chi trả lại tiền thuê trong tháng hủy hợp đồng mà bên A đã đóng, trả lại số tiền cọc và bồi thường mức thiệt hại mà bên B phải chịu.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 05 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp, giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm và chịu mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt vào ngày…./…./….. khi bên A và bên B đã hết thời hạn thuê ruộng trong thời gian là 02 năm.

Trong trường hợp bất khả kháng mà một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trược thời hạn.

Ngoài ra, khi hết hạn hợp đồng nếu bên A có nhu cầu thuê ruộng để tiếp tục việc kinh doanh thì có thể thương lượng bên B để gia hạn hợp đồng.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng cho thuê ruộng. Tức là ngày…/…/…. Đến …/…/…..

– Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 02 bản mỗi bên sẽ giữ  một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

– Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê ruộng các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

      Đại diện bên A                                                                     Đại diện bên B

    ( Ký và ghi rõ họ tên)                                                          ( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com