Mẫu Hợp đồng thuê đầu bếp – Hợp đồng thuê khoán bếp

Hợp đồng thuê đầu bếp là thỏa thuận giữa các đầu bếp và các cá nhân, cơ sở, đơn vị có nhu cầu. Xin mời các bạn theo dõi bài viết của chúng tôi.

Cách làm Hợp đồng thuê đầu bếp

Hợp đồng thuê đầu bếp được sử dụng trong các môi trường nhà hàng, khách sạn, mục đích ràng buộc những đầu bếp phải có trách nhiệm với vị trí của mình và tuân theo những thỏa thuận đã được xác lập bằng văn bản.

Hợp đồng thuê đầu bếp
Hợp đồng thuê đầu bếp

Hợp đồng có thể được ký kèm với những chứng chỉ đầu bếp nếu có hoặc các phụ lục về chương trình đào tạo, học phí, thời gian.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


1. Hợp đồng thuê đầu bếp là gì

Hợp đồng thuê đầu bếp là sự thỏa thuận giữa bên thuê đầu bếp và đầu bếp về công việc đầu bếp, có trả lương và các điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng thuê đầu bếp là một loại quan hệ mua bán đặc biệt, hàng hóa mang ra trao đổi là sức lao động, do vậy đối tượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động biểu hiện ra bên ngoài là công việc phải làm. Các bên cần thỏa thuận rõ với nhau về các công việc cụ thể của đầu bếp, cũng như trách nhiệm của đầu bếp đối với việc thực hiện, kết quả của công việc để tránh tranh chấp sau này.

Trong quan hệ hợp đồng lao động, người lao động phải tự mình thực hiện công việc vì việc thực hiện công việc gắn liền với trình độ chuyên môn, nhân thân của đầu bếp. Vì thế, người lao động (đầu bếp) phải trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết, không được dịch chuyển cho người thứ ba; đồng thời, không thể chuyển giao quyền thực hiện công việc của mình cho người thừa kế, cũng như người thừa kế sẽ không phải thực thi nghĩa vụ trong hợp đồng lao động của người lao động đảm nhận khi còn sống.

Thời hạn ký kết hợp đồng giữa đầu bếp và người đi thuê được thực hiện theo thỏa thuận của các bên và tuân thủ các quy định của pháp luật lao động. Khi soạn thảo hợp đồng thuê đầu bếp cần có các nội dung cơ bản như: thông tin chủ thể ký kết; đối tượng hợp đồng (ghi rõ công việc cần làm, thời gian làm việc, địa điểm thực hiện, vị trí trong công việc); thời hạn hợp đồng; thanh toán; và các điều khoản khác (phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp, chấm dứt hợp đồng,…)

2. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng thuê đầu bếp

Hợp đồng thuê đầu bếp được sử dụng khi một bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ ăn uống, thông thường sẽ được sử dụng khi:

            (1) Giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể…) với đầu bếp;

            (2) Giữa cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ ăn uống như tổ chức party, sự kiện, đám hỏi… với đầu bếp;

            (3) Giữa doanh nghiệp với đầu bếp (doanh nghiệp thuê đầu bếp nấu ăn cho nhân viên công ty)

            (4) Giữa cá nhân với đầu bếp (phục vụ ăn uống cá nhân)

            …

3. Các quy định về Bảo hiểm, an toàn lao động đối với đầu bếp

            (1) An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

            Có thể thấy, công việc nấu ăn thuộc vị trí nhóm nghề xảy ra rủi ro tai nạn lao động khá thấp, nhưng không phải là không có rủi ro nên khi đầu bếp cần được huấn luyện một khóa an toàn trong nấu, chế biến thực phẩm theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP

            Bên cạnh rủi ro khi nấu ăn, các rủi ro về môi trường xung quanh như cháy nổ, trơn trượt,… cũng có thể xảy ra. Nên người sử dụng khi thuê đầu bếp cần đáp ứng các quy định nhất định về an toàn lao động như khu vực đầu bếp phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ, có các dụng cụ sơ cứu kịp thời, đảm bảo an toàn về hệ thống bếp ga, hệ thống điện khi sử dụng… để hạn chế tối đa rủi ro, nguy hiểm đối với đầu bếp trong quá trình làm việc

            (2) Bảo hiểm lao động đối với đầu bếp: khi tham gia ký kết hợp đồng lao động, đầu bếp được đóng các bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật lao động (bhxh, bhyt, tại nạn lao động, bhtn,…)

            Đầu bếp được các xếp vào nhóm các nghề nghiệp có nguy cơ rủi ro khá thấp nên pháp luật cũng không có quy định bắt buộc đầu bếp phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động nấu ăn của mình. Tuy nhiên, để bảo vệ các chi phí pháp lý và bồi thường thiệt hại do sơ suất trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của đầu bếp; dẫn đến các hậu quả ngoài ý muốn thì cá nhân người đầu bếp có thể tham gia bảo hiểm này nếu có nhu cầu.

4. Điều kiện để làm đầu bếp, kinh doanh dịch vụ ăn uống

(1) Điều kiện để làm đầu bếp:

– Có các chứng chỉ nghề nghiệp tại cơ sở đào tạo có uy tín, có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghế

Trung tâm đào tạo phải đạt đủ các yêu cầu như: cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên kinh nghiệp, chương trình học bám sát thực tế, bằng cấp được công nhận.

– Đáp ứng các điều kiện nhất định về sức khỏe

Đầu bếp là người trực tiếp nấu ăn, tiếp xúc với đồ ăn để xử lý và cung cấp cho khách hàng, do đó, người đầu bếp cần có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, có Giấy xác nhận đủ sức khoẻ do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP

– Đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, cụ thể có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

(2) Điều kiện để kinh doanh dịch vụ ăn uống

– Điều kiện chủ thể kinh doanh dịch vụ ăn uống

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề đăng ký kinh doanh thực phẩm;
  2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trừ trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  3. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
  4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
  2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
  3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
  4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
  5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
  2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
  3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
  4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
  2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.

Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

5. Mẫu Hợp đồng thuê đầu bếp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẦU BẾP

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Công ty…

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê đầu bếp với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê đầu bếp

Bên A đồng ý làm việc cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

– Loại hợp đồng lao động: xác định thời hạn từ….năm

Thời gian làm việc: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi thử việc: từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./…..

Chức danh:……………………

Công việc:………………………

Tại địa chỉ:……………….

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Chi phí lương, chế độ, thanh toán và phương thức thanh toán

4.1. Lương, thưởng, phụ cấp

– Lương chính  là:…………..VNĐ/tháng (Một tháng được nghỉ 02 ngày phép vẫn được hưởng lương).

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp:

Tiền xăng xe:………../tháng

Tiền chuyên cần:……………………………………………………………………

Doanh số:……………………………………………………………………………

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn thanh toán

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Làm việc theo sự điều hành, chỉ đạo của quản lý nhà hàng

Tuân thủ an toàn vệ sinh lao động, thực phẩm

Thanh toán các chi phí liên quan đến việc huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn của công ty và tiên may đồng phục

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương cho Bên A ;

Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                     Đại diện Bên B

6. Mẫu Hợp đồng thuê người nấu ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ NGƯỜI NẤU ĂN

Số:………./HĐTNNA

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….               

BÊN A (BÊN NẤU ĂN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN THUÊ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên B thuê bên A thực hiện công việc nấu ăn và bên A đồng ý nấu ăn cho bên B, cụ thể

1. Địa điểm làm việc:…………………

2. Chức vụ:…………………

3. Công việc thực hiện:

– Bên A lên danh sách các món theo yêu cầu của bên B và giao bên B duyệt;

– Hướng dẫn các nhân viên khác của bên B đảm bảo hoàn thành tốt công việc được giao trong ngày;

– Nhận, bảo quản các nguyên liệu thực phẩm và tiến hành nấu các món được yêu cầu từ khách hàng của bên B;

– Trình bày các món ăn đến tay khách hàng đảm bảo về mỹ quan;

– Chỉ đạo nhân viên trong bếp đảm bảo vệ sinh không gian làm việc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;

4. Chất lượng món ăn:

a) Món ăn phải đáp ứng điều kiện về hình thức: đẹp mắt, sạch sẽ;

b) Đảm bảo điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm: không có các vật thể lạ trong đồ ăn, không sử dụng nguyên liệu ôi thiu, không đảm bảo để chế biến

5. Phương tiện di chuyển do bên A tự đảm bảo, bên B có nhà để xe miễn phí cho nhân viên của bên B.

Điều 2. Yêu cầu đối với vị trí công việc

1. Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, có giấy xác nhận sức khỏe của cơ quan y tế cấp tỉnh trở lên;

2. Có bằng cấp đào tào nấu ăn của cơ sở uy tín;

3. Có … năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nấu ăn cho các cơ sở trên … người trở lên;

4. Sạch sẽ, có mắt thẩm mỹ tốt, được đào tạo về vệ sinh an toàn thực phẩm

5. Có khả năng tổ chức, sắp xếp công việc;

6. Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu thích việc nấu nướng;

7. Đã tham gia các khóa đào tạo về vệ sinh an toàn thực phẩm và được cấp giấy chứng nhận

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng: … tháng/năm

Ngày bắt đầu làm việc:………….

Ngày kết thúc:………….

2. Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào thì Hợp đồng sẽ chấm dứt khi đến hạn, trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành thanh lý hợp đồng và thanh toán cho nhau các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành.

Điều 4. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc: 8h/ngày, … ngày/tuần, …ngày/tháng

Buổi sáng: ….. giờ  đến …. giờ

Buổi chiều: ……. giờ đến …..  giờ

Buổi tối: ….. giờ đến … giờ

Thời gian làm việc cụ thể do bên A đăng ký với quản lý của bên B.

2. Thời giờ nghỉ ngơi:

– Thời gian nghỉ giữa ca:….

– Các ngày nghỉ trong tuần:…….

– Quy định về nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, Tết,… được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động

3. Làm thêm giờ

– Bên B có nhu cầu làm thêm giờ sẽ tiến hành đăng ký với quản lý của bên A (Ông/bà…..) ngoài thời gian làm việc chính thức đã đăng ký.

– Tổng số giờ làm thêm với số giờ làm việc bình thường trong ngày không quá 12h/ngày và không quá 300h/năm

Điều 6. Trang phục

1. Bên A phải sử dụng đồng phục bao gồm:……

do bên A cung cấp, và chỉ sử dụng trong giờ làm việc ở nơi làm việc của bên A

2. Trường hợp bên A sử dụng đồng phục của bên B cung cấp ngoài thời gian làm việc gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng, hình ảnh của bên B thì có trách nhiệm bồi thường và bị xử lý kỷ luật theo nội quy của của bên B

Điều 7. Bảo hiểm và an toàn vệ sinh lao động

1. Bảo hiểm

Bên A được bên B đóng các khoản bảo hiểm theo đúng quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội

2. An toàn vệ sinh lao động

a) Bên B đảm bảo các trang thiết bị dụng cụ cần thiết đảm bảo cho việc nấu nướng, dọn dẹp; đảm bảo không gian bếp thông thoáng, đáp ứng điều kiện về phòng chống cháy nổ, có các trang thiết bị y tế, phòng cháy chữa cháy phục vụ trong trường hợp cần thiết.

b) Trường hợp có rủi ro không may xảy ra xuất phát từ lỗi của bên B thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm khắc phục thiệt hại đồng thời bồi thường cho bên A bằng … thiệt hại thực tế xảy ra.

Điều 8. Thanh toán

1. Giá thuê:

– Lương cứng: ……….Đồng/tháng; bằng chữ

– Phụ cấp:

            + Xăng xe: ……./tháng

            + Tiền ăn trưa, ăn tối: Công ty B chịu trách nhiệm cung cấp bữa ăn trưa và tối cho nhân viên làm việc trong các khung giờ tương ứng, trường hợp bên A không ăn sẽ đương nhiên mất quyền lợi này và không được quy đổi ra bằng tiền trong bất kỳ trường hợp nào.

– Thưởng: mức thưởng và điều kiện thưởng được thực hiện theo nội quy của bên B

– Trước ngày thanh toán lương … ngày bên B sẽ gửi bảng chi tiết tiền lương cho bên A kiểm tra, trường hợp có ý kiến bên A phải trả lời trong vòng 1 ngày kể từ ngày nhận được bảng lương, sau thời gian này công ty không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bảng lương của bên B

2. Hình thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản qua số tài khoản mà bên A cung cấp trong Hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng tháng cho bên A vào ngày …/…/…, trường hợp có trực chặc về mặt kỹ thuật, lỗi thông tin,…ngày thanh toán chậm nhất là vào ngày …/…/…

4. Trường hợp Bên B trả lương cho bên A chậm từ … ngày trở lên thì Bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm với lãi suất … %/năm.

Điều 9. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A

a) Cung cấp dịch vụ nấu ăn theo Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;

c) Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho món ăn, món ăn phục vụ khách hàng đáp ứng các điều kiện về chất lượng và thẩm mỹ;

d) Bảo quản và giao lại phương tiện, dụng cụ nấu ăn do bên B cung cấp sau mỗi giờ làm;

e) Giữ bí mật các thông tin liên quan đến bên B mà bên A biết được trong quá trình cung cấp dịch vụ.

2. Trách nhiệm của bên B

a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận;

b) Cung cấp cho bên A đầy đủ dụng cụ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc;

c) Đóng đầy đủ bảo hiểm cho bên A theo đúng quy định;

d) Đảm bảo nguyên liệu nấu ăn mua về tươi ngon, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,….

Điều 10. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và có trách nhiệm khắc phục mọi thiệt hại xảy ra bằng chi phí của mình

2. Bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm bằng … giá trị bị vi phạm.

3. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 11. Bảo mật thông tin

1. Bên A có nghĩa vụ bảo mật các thông tin về khách hàng, hoạt động kinh doanh của bên B không được tiết lộ cho bên thứ 3 được biết trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong vòng … tháng/năm kể từ khi chấm dứt hợp đồng;

2. Bên B có nghĩa vụ bảo mật thông tin nhân thân, công thức nấu ăn,… của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng và bên còn lại gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng;

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, một trong các bên có thể đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Các bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp về các thông tin mà các bên cung cấp trong quá trình giao kết hợp đồng này;

3. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng setup nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

HỢP ĐỒNG SET-UP NHÀ HÀNG

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy;

– Căn cứ Nghị định hướng dẫn thi hành của các Luật trên;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….               

BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung set-up

Bên B thuê bên A set-up nhà hàng tổng thể với các hạng mục sau:

1. Xây dựng ý tưởng: menu, trang phục, đối tượng khách hàng, kế hoạch kinh doanh, cách thức bài trí nhà hàng,..

2. Đào tạo, hướng đẫn quản lý, đọi ngũ nhân viên nhà hàng của bên B

3. Xây dựng kế hoạch marketing

4. Khai trương

5. Bảo hành

(Các hạng mục cụ thể do bên B lựa chọn theo công việc bên A cung cấp)

Tài liệu bàn giao trong quá trình sử dụng dịch vụ bao gồm:

6. Tài liệu bàn giao sau khi hoàn tất:

            + Thiết kế thi công

            + Bản vẽ chi tiết trong nhà hàng

            + Menu

            + Bộ tài liệu quản trị

            …

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

1. Bên A thực hiện công việc trong thời hạn … tháng/năm

Ngày bắt đầu:….

Ngày kết thúc:…..

Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải tiến hành ngay các công việc được thỏa thuận trong hợp đồng đảm bảo tiến độ bàn giao cho bên B

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 11 hợp đồng này khiến việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn thì thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn thực hiện hợp đồng, hợp đồng được gia hạn tương ứng số ngày phải tạm hoãn do sự kiện bất khả kháng

3. Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng

a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo khoản 2 Điều này;

b) Theo thỏa thuận của các bên.

Điều 3. Bảo hành

Bên A có trách nhiệm bảo hành đối với công việc set-up nhà hàng thuộc thỏa thuận tại hợp đồng này cho bên B, cụ thể:

1. Thời hạn bảo hành: … kể từ ngày Nhà hàng đi vào hoạt động

2. Cách thức bảo hành: Trong thời hạn bảo hành bên A sẽ cử chuyên gia đến kiểm tra chất lượng nhà hàng định kỳ vào các ngày …/…/… trong … tháng đầu và vào ngày …/…/… trong … tháng cuối bảo hành.

3. Trường hợp trong thời hạn bảo hành Nhà hàng gặp vấn đề về các nội dung bên A set-up bên A có trách nhiệm khắc phục hoàn toàn và bồi thường cho bên B nếu có thiệt hại thực tế xảy ra và bên B chứng minh được thiệt hại đó.

Điều 4. Bảo mật thông tin

1. Bên A có nghĩa vụ bảo mật tất cả các thông tin về công việc set-up nhà hàng cho bên B và giao lại đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan về nhà hàng, không cung cấp cho bất ký bên thứ ba nào, trừ các thông tiên đã được công bố công khai;

2. Bất kì trường hợp nào cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến Nhà hàng của bên B đều phải có sự đồng ý bằng văn bản từ bên B

Điều 5. Giá trị hợp đồng và thanh toán

1. Giá trị hợp đồng

Giá dịch vụ set-up nhà hàng:…………Đồng, bằng chữ:………….

Giá này đã bao gồm:…………..

Chưa bao gồm:……………….

2. Thanh toán

a) Đơn vị thanh toán:………

b) Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này, phí chuyển tiền do bên … chịu

c) Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A thành … đợt, cụ thể

            Đợt 1: Bên A được bên B thanh toán ….% giá trị hợp đồng, tương ứng: ……vào ngày …/…/… sau khi bên A hoàn thành … % công việc

            Đợt …: Bên A được bên B thanh toán ….% giá trị hợp đồng, tương ứng: ……vào ngày …/…/… sau khi bên A hoàn thành … % công việc

            Đợt cuối: Bên B thanh toán toàn bộ các giá trị còn lại cho bên A vào ngày …/…/… sau khi hợp đồng hoàn thành

d) Trong mỗi đợt thanh toán bên A phải cung cấp các bảng báo giá chi tiết đối với từng hạng mục thanh toán, hóa đơn chứng từ thanh toán, chi phí phát sinh nếu có,… thì bên B mới tiến hành việc thanh toán

Bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán đối với những khoảng chưa được bên A kê khai rõ ràng và đang có tranh chấp

e) Bên B có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn theo thỏa thuận, không được thanh toán chậm quá … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán nếu không phải chịu lãi suất …%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Bên A có quyền tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng nếu quá … ngày bên B không tiến hành việc thanh toán và có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu quá … bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán

3. Bảo lãnh thanh toán

1. Vào ngày ký kết hợp đồng, bên B phải thanh toán cho bên A một khoản tiền bằng …. Đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên B

2. Khoản tiền tại khoản 1 Điều này sẽ được hoàn trả cho bên B sau khi bên B hoàn tất việc thanh toán hợp đồng cho bên A vào ngày …/…/… Nếu bên A không hoàn trả thì phải chịu lãi suất chậm trả …%/năm kể từ ngày chậm trả và bồi thường bên B số tiền …giá trị tiền bảo lãnh.

3. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, bên A có quyền tự động khấu trừ khoản tiền bảo lãnh này và thông báo cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày khấu trừ.

Điều 6. Tiến độ công việc và kiểm tra

1. Tiến độ công việc

a) Bên A sẽ gửi cho bên B tiến độ thực hiện công việc dựa trên thời hạn hợp đồng trong … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng. Bản tiến độ công việc bao gồm các giai đoạn thực hiện, công việc cụ thể trong mỗi gian đoạn và thời gian thực hiện của mỗi giai đoạn set-up;

b) Trong quá trình thực hiện, bên A có trách nhiệm lập bảng báo cáo tiến độ công việc hoàn thành cho bên B; thời điểm báo cáo tiến độ công việc của bên A (ngày…hàng tuần/tháng…) và nội dung bản báo cáo;

c) Bên A có thể thay đổi tiến độ thực hiện công việc nhưng phải đảm bảo công việc được hoàn thành đúng thời hạn đã thỏa thuận và phải thông báo cho bên B về việc thay đổi trong vòng … ngày kể từ ngày dự định thay đổi

2. Kiểm tra

a) Bên B được quyền kiểm tra bất kì giai đoạn nào của quá trình set-up Nhà hàng và bên A có nghĩa vụ tạo mọi điều kiện cho bên B thực hiện quyền kiểm tra của mình

b) Trường hợp nhận thấy việc set-up có dấu hiệu chậm tiến độ có quyền yêu cầu bên A đẩy nhanh tiến độ để đảm bảo việc thời hạn thỏa thuận

c) Nếu trong quá trình kiểm tra, giám sát bên B phát hiện công việc được thực hiện không đúng, có điểm bất hợp lý theo bản kế hoạch thỏa thuận giữa các bên thì bên A phải có nghĩa vụ giải quyết bằng chi phí của mình khắc phục theo đúng yêu cầu trong hợp đồng, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. Nghiệm thu và bàn giao Nhà hàng

1. Sau mỗi giai đoạn hoàn thành của quá trình setup Nhà hàng bên A phải thông báo cho bên B để hai bên B tiến hành kiểm tra, nghiệm thu công việc, các bên tiến hành nghiệm thu số lượng, chất lượng công việc hoàn thành

Trong quá trình nghiệm thu, bên B phát hiện có những kết quả không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng thì bên B thỏa thuận với bên A về thời gian để bên A khắc phục. Trường hợp bên A không thể khắc phục thì bên B có quyền thuê bên thứ ba sữa chữa và mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này đều do bên A chịu trách nhiệm

2. Mỗi giai đoạn nghiệm thu đều phải được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền hai bên.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng;

b) Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc set-up do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên B hoặc người có thẩm quyền;

c) Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của bên B về những bất hợp lý trong quá trình thực hiện;

d) Phối hợp với bên B tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện và bàn giao Nhà hàng theo đúng thỏa thuận;

e) Nhận thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;

f) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Bên B cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, địa chỉ,… liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên A;

b) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình set up;

c) Trực tiếp tuyển dụng và quản lý nhân viên để bên A tiến hành đào tạo, hướng dẫn theo kế hoạch;

d) Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên A theo đúng cam kết trong hợp đồng này;

e) Bên B cử Đại diện phối hợp, kiểm tra, giám sát bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng;

f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 10. Sửa đổi và chấm dứt hợp đồng

1. Sửa đổi Hợp đồng

a) Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Điều khoản vô hiệu sẽ được hai bên tiến hành thỏa thuận lại theo quy định của pháp luật, và đưa vào phụ lục của hợp đồng;

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh các vấn đề mới mà chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì hai bên thỏa thuận với nhau để đưa ra hướng giải quyết không tự ý sửa đổi hợp đồng dưới bất kỳ hình thức và trong bất kỳ trường hợp nào nếu chưa có sự bàn bạc với bên còn lại

2. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng và được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên;

b) Bên B chậm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này;

c) Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng thỏa thuận trong hợp đồng gây thiệt hại cho bên còn lại, một trong các bên gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng cho bên kia trước … ngày kể từ ngày chấm dứt;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng;

f) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 11. Bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

3. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 của hợp đồng này.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên sẽ thông báo cho nhau biết và cố gắng giải quyết bằng thương lượng.

2. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thực hiện.

Điều 13. Vi phạm hợp đồng

1. Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng, bên nào vi phạm hoặc tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc trường hợp quy định trong hợp đồng này thì bị phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và phải bồi thường cho bên kia theo giá trị mà bên bị vi phạm chứng minh được;

2. Thời hạn nộp phạt không quá … ngày, nếu bên vi phạm không tiến hành nộp phạt thì khoản tiền phạt được xem như khoản nợ đến hạn, và bên vi phạm không thanh toán thì phải nộp lãi suất chậm trả … % giá trị tiền phạt từ ngày chậm nộp đến ngày thanh toán trên thực tế

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…

2. Sau khi hai bên thực hiện hết các các nghĩa vụ của mình theo quy định của các điều khoản trên thì hợp đồng đương nhiên được thanh lý.

3. Hợp đồng này được lập thành … bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com