Mẫu Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu – Hợp đồng đại diện nhãn hàng

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu, đại diện cho nhãn hàng, dịch vụ, làm tăng sức ảnh hưởng của hình ảnh sản phẩm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu là gì

Đại sứ thương hiệu là hình thức hợp tác, sử dụng một gương mặt nổi tiếng đại diện và đồng hành cùng doanh nghiệp trong một chiến dịch nhất định hoặc một khoảng thời gian nào đó nhằm mục đích tiếp thị và quảng cáo sản phẩm. Để thương hiệu thu hút được khách hàng cúng như chiếm được sự tin tưởng và ủng hộ, thông thường các doanh nghiệp thường hợp tác với các gương mặt có tầm ảnh hưởng lớn đối với công chúng như: ca sĩ, diễn viên, doanh nhân.

Hợp đồng đại sứ thương hiệu là sự thỏa thuận giữa một bên là chủ sở hữu của thương hiệu với một bên là cá nhân (thông thường là người có tầm ảnh hưởng nhất định), là một dạn của hợp đồng dịch vụ theo đó bên cá nhân cung cấp dịch vụ làm đại diện cho thương hiệu (quảng cáo, truyền thông,…) của bên kia và bên sử dụng dịch vụ phải thanh toán tiền thù lao cho bên đại diện

 Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu là một dạng hợp đồng cung cấp dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc quảng cáo đại sứ thương hiệu cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền.

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu giúp phổ biến, đưa hình ảnh đại sứ thương hiệu cùng vớ sản phẩm, dịch vụ đế với công chúng, người sử dụng dịch vụ, sản phẩm của chủ sở hữu thương hiệu; đặc biệt là bộ phận tiêu dùng mới chịu sự ảnh hưởng của bên làm đại sứ, mục tiêu mà doanh nghiệp thương hiệu muốn mở rộng và hướng đến.

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu chủ yếu sử dụng hình ảnh cá nhân của người làm đại sứ, do đó khi ký kết hợp đồng các bên cần lưu ý về điều khoản chuyển giao và sử dụng hình ảnh của người làm đại sứ thương hiệu, quyền sở hữu trí tuệ đối với hình ảnh tránh gây tranh chấp

2. Điều khoản về bảo mật thông tin trong Hợp đồng đại sứ thương hiệu

 Thương hiệu không chỉ là một cái tên, một thiết kế logo hay màu sắc đặc trưng; thương hiêu là tập hợp những cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ với đầy đủ các khía cạnh lý tính và cảm tính. Xây dựng thương hiệu giúp doanh nghiệp tạo niềm tin với thị trường mục tiêu, từ đó tạo ra lòng trung thành với thương hiệu, thu hút nhiều khách hàng trung thành, duy trì vị thế của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh

Có thể nói thương hiệu giữ vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp nên khi ký kết hợp đồng về đại sứ thương hiệu điều khoản về bảo mật thông tin là điều khoản không thể thiếu, giúp đảm bảo các bí mật về kế hoạch, chiến lược marketing, kinh doanh, quảng bá sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh. Việc để lộ thông tin về thương hiệu sẽ tạo cơ hội đối thủ cạnh tranh học hỏi, đánh cắp ý tưởng gây ảnh hưởng đến việc quảng bá thương hiệu đến người tiêu dùng. Không chỉ đối với bên thương hiệu mà việc đảm bảo bảo mật các thông tin của bên đại sứ giúp quan hệ hợp tác giữa hai bên lâu dài hơn, các bên khi ký kết cần thỏa thuận rõ phạm vi bảo mật thông tin cũng như thời gian bảo mật thông tin để tránh khả năng xảy ra tranh chấp sau này ảnh hưởng đến hình ảnh và công việc kinh doanh của cả hai bên.

3. Điều khoản về chuyển giao hình ảnh trong Hợp đồng đại sứ thương hiệu

Chuyển giao hình ảnh cũng là một trong những điều khoản cần lưu ý của hợp đồng đại sứ thương hiệu. Thông thường khi ký kết hợp đồng đại sứ thương hiệu bên làm đại sứ cung cấp hình ảnh cá nhân của mình để thực hiện cho các kế hoạch, chiến dịch quảng bá sản phẩm, thương hiệu của bên chủ sở hữu thương hiệu.

Do đó, để tránh các tranh chấp về dân sự đối với việc sử dụng hình ảnh của cá nhân, tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với việc sử dụng hình ảnh thương hiệu với các bên thứ ba, mục đích sử dụng hình ảnh đại sứ thương hiệu,… các bên cần thỏa thuận rõ ràng về việc chuyển giao hình ảnh trong quá trình ký kết hợp đồng đại sứ thương hiệu. Cụ thể về đối tượng chuyển giao, phạm vi chuyển giao, mục đích chuyển giao,…

4. Thời gian đại sứ thương hiệu có thể tối đa trong bao lâu

Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về thời gian làm đại sứ thương hiệu, mà sẽ để cho các bên tự do thỏa thuận trong hợp đồng ký kết. Tùy thuộc vào kế hoạch kinh doanh, quảng bá thương hiệu sản phẩm của bên doanh nghiệp hay mục đích của bên làm đại sứ mà các bên sẽ lựa chọn thời gian hợp lý khi ký kết hợp đồng đại diện thương hiệu.

5. Mẫu Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ĐẠI SỨ THƯƠNG HIỆU

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Cung ứng dịch vụ – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên được quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Sử dụng dịch vụ – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo đại sứ thương hiệu…………. mà Bên B đưa ra trên/tại…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-……………………………………………

-……………………………………………

Để quảng cáo đại sứ thương hiệu …………… cho Bên B. Cụ thể là đối tượng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về cá nhân làm đại sứ thương hiệu mà bên A phải quảng cáo cho bên B, ví dụ như thông tin về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chị cư trú hiện nay, số điện thoại liên hệ hay hình ảnh của cá nhân này cùng với thương hiệu,…)

Trên/tại……………….  trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng cáo sẽ bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………………

-……………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thành…. lần để thanh toán cho Bên A, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:……………………. cho…………………. khi……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có kế hoạch quảng cáo/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

…………………………………………

…………………………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho Bên A khi Bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

Trong trường hợp Bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và phải trả thêm một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, Bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình/….

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc.

………………………………………

………………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………………

……………………………………

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………………

-………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 Bên A ………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Hợp đồng đại diện thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN THƯƠNG HIỆU

Số:………./HĐĐDTH

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN ĐẠI DIỆN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN ĐƯỢC ĐẠI DIỆN):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Phạm vi đại diện

1. Bên A sẽ đại diện cho thương hiệu …. của công ty Bên B trong toàn bộ hoạt động thương mại, bao gồm việc cùng đồng hành và làm các công việc phục vụ cho việc quảng bá thương hiệu; công việc cụ thể được liệt kê tại phụ lục … của hợp đồng này;

2. Bên A là gương mặt đại diện độc quyền thương hiệu … của bên B trong lĩnh vực/sản phẩm…, bên A không được phép đại diện cho các thương hiệu khác là thương hiệu cạnh tranh trong cùng lĩnh vực/sản phẩm….với bên B trong quá trình ký kết hợp đồng nếu không phải bồi thường gấp … lần giá trị hợp đồng.

3. Bên B chỉ được phép sử dụng hình ảnh, kế hoạch, video,… bên A cung cấp để thực hiện cho mục đích quảng bá thương hiệu; bất ký công việc nào nằm ngoài phạm vi đại diện của bên A đều phải được dự đồng ý bằng văn bản của bên A, nếu không bên B phải bồi thường gấp … lần giá trị hợp đồng

Điều 2. Công việc đại diện

2.1. Bên A

a) Cung cấp cho bên A bản kế hoạch chi tiết về việc đại diện thương hiệu và quảng bá thương hiệu của bên B trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực;

Bản kế hoạch này phải được bên B kiểm tra, xem xét trước khi thực hiện. Trường hợp có thay đổi thì phải thông báo cho bên B trước … ngày và gửi cho bên B nội dung thay đổi để kiểm tra

Trường hợp bên A lên kế hoạch nhưng không có sự thông qua của bên B, gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, sản phẩm của bên B thì phải bồi thường

b) Thực hiện đầy đủ các công việc đại diện thương hiệu cho bên B được liệt kê tại phụ lục … của Hợp đồng;

c) Chủ động giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ của công ty tới những người xung quanh;

d) Tham gia đầy đủ các kế hoạch được bên B lập nên để quảng bá thương hiệu cho bên B;

e) Luôn đảm bảo sức khỏe, hình thể,…đảm bảo cho việc thực hiện công việc của bên B

f) Luôn giữ hình ảnh tốt đẹp đảm bảo việc quảng bá thương hiệu, không được gây ảnh hưởng xấu đến thương hiệu của bên B

2.2. Bên B

 a) Cung cấp đầy đủ, chính xác cho bên A các thông tin về thương hiệu sản phẩm/dịch vụ đại diện;

b) Cung cấp kế hoạch và chương trình đại diện thương hiệu cho bên A

c) Đảm bảo chất lượng, tính hợp pháp của thương hiệu sản phẩm bên A đại diện, không làm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, sự nghiệp của bên A

Điều 3: Thời hạn và địa điểm thực hiện việc đại diện

1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng

a) Thời hạn Hợp đồng:…………….tháng/năm

Từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

b) Thời gian thực hiện các công việc cụ thể của việc đại diện được các bên cung cấp trong các bản kế hoạch được gửi; Bên A phải thực hiện đúng thời hạn được yêu cầu nếu không sẽ phải bồi thường các thiệt hại trên thực tế cho bên B đồng thời chịu phạt hợp đồng bằng …% giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Địa điểm thực hiện hợp đồng

a) Tuỳ vào từng chương trình, chiến dịch quảng bá thương hiệu, bên A sẽ làm việc tại những địa điểm bên B yêu cầu, việc di chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm hỗ trợ hoặc chi trả quy định chi tiết trong kế hoạch gửi bên A trước khi thực hiện.

b) Địa điểm thực hiện phải đảm bảo sự an toàn, không ô nhiễm, độc hại, không gây ảnh hưởng tới hình ảnh, sức khoẻ, tính mạng của bên A.

Điều 4. Kết quả đại diện thương hiệu

1. Lượng người nhắc đến thương hiệu, sử dụng sản phẩm tăng …% trong và sau thời gian thực hiện hợp đồng.

Trường hợp tăng trên … % bên A sẽ được thưởng … % giá trị từ phần sản phẩm tăng thêm

2. Sau … tháng ký kết hợp đồng, tỷ lệ người nhắc đến sản phẩm, sử dụng sản phẩm không có sự thay đổi, thay đổi nhưng thường xuyên ở mức … % so với trước khi kí kết hợp đồng, không phải do lỗi sản phẩm của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 5. Sở hữu trí tuệ

1. Bên A

a) Bên A được phép sử dụng tên thương hiệu, sản phẩm của bên B để thực hiện cho việc quảng bá, nâng cao vị thế thương hiệu của bên B;

b) Bên A không được phép đại diện cho bên thứ ba theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng;

c) Mọi trường hợp sử dụng thương hiệu của bên B để trục lợi; gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của bên B thì phải bồi thường.

2. Bên B

a) Bên B được quyền sử dụng các sản phẩm trí tuệ của bên A làm ra để quảng bá, đại diện thương hiệu trong và sau khi kết thúc hợp đồng;

b) Bên B được quyền sử dụng hình ảnh của bên B để thực hiện các chương trình, kế hoạch đại diện, quảng bá sản phẩm hình thành trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 6. Thông báo

1. Tất cả các thông báo về kế hoạch, lịch trình, chương trình đại diện,… bên B đếu phải gửi trước cho bên A … ngày để bên A chuẩn bị và sắp xếp công việc; nếu không bên A sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp không thể tham gia theo yêu cầu của bên B và không bị xem là vi phạm hợp đồng;

2. Thông báo được gửi đến Ông/bà:…..

Địa chỉ:………….

Hình thức gửi: tin nhắn, email, zalo,…

Thời gian: theo thỏa thuận đối với từng trường hợp cụ thể; vào ngày cuối cùng của thời hạn thông báo, thông báo phải được gửi cho bên nhận trước … giờ

Thông báo được xem là hoàn tất sau khi bên B nhận được thông báo đã gửi thành công, bên A có nghĩa vụ kiểm tra tin nhắn, email, zalo,… hàng ngày để cập nhật thông tin công việc

Trường hợp bên A thay đổi thông tin nhận thông báo thì phải thông báo ngay cho bên B; nếu không bên B thực hiện việc gửi thông báo theo thỏa thuận ban đầu, nếu bên A không nhận được và không thực hiện công việc theo thông báo của bên B thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … % giá trị công việc thực hiện

Điều 7. Đặt cọc

1. Bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là…………… Đồng (Bằng chữ:……………..) trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

2. Trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận tiền cọc tại khoản 1 Điều này;

3. Trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên B được lấy lại tiền cọc và bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng … giá trị tiền cọc tại khoản 1 Điều này;

4. Trường hợp cả hai bên đều thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, số tiền cọc sẽ được hoàn lại hoặc khấu trừ cho bên B sau khi các bên hoàn tất hợp đồng.

Điều 8. Thù lao và Thanh toán

1. Thù lao

Bên B thanh toán tiền thù lao đại diện cho bên A:………………..Đồng, bằng chữ:…………………………

Tiền trên bao gồm: ………..

Chưa bao gồm:………….

2. Thanh toán

a) Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

b) Bên B thanh toán tiền thù lao thỏa thuận tại khoản 1 Điều này cho bên B thành 2 đợt:

            Đợt 1. Vào ngày…/…./… Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. Đồng (bằng chữ:……………) khi ………. kèm theo biên bản đề nghị thanh toán của bên A và các hóa đơn, chứng từ có liên quan;

            Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại và các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng; bên A cung cấp biên bản đề nghị thanh toán, hóa đơn, biên lại có liên quan; biên bản ghi nhận nợ (nếu có).

c) Bên A được quyền thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện việc đại diện thương hiệu cho bên B nhưng phải có hóa đơn, chứng tự cụ thể với mục đích chi tiêu rõ ràng, bên A có nghĩa vụ giải trình với bên B về các chi phí phát sinh này;

Bên B có quyền từ chối thanh toán nếu bên A không chứng minh được tính hợp lý của các chi phí phát sinh thêm;

d) Bên B phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo mục b khoản 2 Điều này nếu không phải trả lãi suất bằng …%/năm đối với khoản thanh toán chậm trả;

Đối với thanh toán đợt 1 nếu quá … ngày bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Bảo mật thông tin

1. Bên A có trách nhiệm bảo mật các thông tin thương hiệu, sản phẩm; thông tin kinh doanh của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong vòng … năm kể từ khi chấm dứt hợp đồng này trừ các thông tin đã được công khai hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

2. Bên B có trách nhiệm bảo mật thông tin cá nhân, hình ảnh của bên B, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào không nằm trong phạm vi của hợp đồng này, trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

a) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác các thông tin về thương hiệu đại diện bên A cung cấp và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những thông tin cung cấp sai sự thật;

b) Trong thời gian làm đại diện hình ảnh cho thương hiệu bên B, bên A không được phép đại diện cho bất kỳ thương hiệu, công ty, cá nhân nào khác cùng lĩnh vực của bên B;

c) Không tiết lộ thông tin thương hiệu, sản phẩm, thông tin kinh doanh của bên B cho bất kỳ bên thứ ba được biết trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong vòng … năm kể từ khi chấm dứt hợp đồng này;

d) Thực hiện công việc đại diện đúng quy định pháp luật, không trái thuần phong mỹ tục, đạo đức xã hội.

2. Cam kết của bên B

a) Tính trung thực, chính xác của những thông tin về thương hiệu, sản phẩm đại diện và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những thông tin cung cấp không đầy đủ, sai sự thật;

b) Các hoạt động đại diện mà bên A tham gia để quảng bá thương thiệu lành mạnh, hợp pháp và không gây ảnh hưởng tới lợi ích cá nhân, hình ảnh cá nhân của bên A;

c) Không sử dụng hình ảnh cá nhân, sản phẩm trí tuệ của bên A cho một bên thứ 3 khác nằm ngoài phạm vi công việc của Hợp đồng này trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 11. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Được sử dụng các sản phẩm, dịch vụ bên A làm đại diện với giá ưu đãi là …% tính trên một sản phẩm/dịch vụ;

b) Được nhận thù lao đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp;

c) Cung cấp cho bên B bản kế hoạch cho việc quảng bá sản phẩm/dịch vụ;

d) Thực hiện đầy đủ các công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

e) Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

2. Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

a) Được sử dụng hình ảnh, sản phẩm trí tuệ của bên A để phục vụ mục đích quảng bá cho thương hiệu trong phạm vi công việc của Hợp đồng này;

b) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về sản phẩm/dịch vụ của mình cho bên A;

c) Thanh toán thù lao đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

d) Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho công việc của bên A theo các kế hoạch cụ thể;

e) Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 12. Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại

1. Bên nào không thực hiện đúng các nghĩa vụ tại hợp đồng này bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm và có trách nhiệm khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế do hành vi vi phạm của mình gây ra

2. Bồi thường thiệt hại

a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại theo mức thiệt hại thực tế mà các bên chứng minh được trừ trường hợp tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Mức bồi thường trong một số trường hợp đặc biệt:

            – Một trong các bên gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, công việc của bên còn lại trong quá trình thực hiện hợp đồng: bằng … giá trị hợp đồng

            – Các bên cung cấp thông tin không trung thực, sai sự thật gây hậu quả nghiêm trọng đến bên còn lại: bằng … giá trị hợp đồng

            …

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Thời hạn thương lượng … tháng

2. Sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này;

b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo khoản 2 của Điều này;

c) Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

a) Bên A:

– Bên B cung cấp các thông tin sai sự thật về sản phẩm/dịch vụ của thương hiệu và bị cơ quan nhà nước xử lý;

– Bên B sử dụng hình ảnh, sản phẩm trí tuệ của bên A phục vụ mục đích khác nằm ngoài thỏa thuận trong hợp đồng mà chưa được sự đồng ý của bên A;

b) Bên B:

– Bên A không thực hiện đầy đủ công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên A không có quyền đối với hình ảnh, sản phẩm trí tuệ bên A cung cấp, có tranh chấp với bên thứ ba về quyền sử dụng của bên B;

– Bên A thực hiện các công việc gây ảnh hưởng xấu đến thương hiệu của bên B;

– Bên A sử dụng thương hiệu bên B nhằm mục đích trục lợi, nằm ngoài phạm vi đại diện được thỏa thuận trong Hợp đồng này.

c) Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước …. ngày khi đến ngày chấm dứt và phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng cho bên còn lại được biết.

Điều 15. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …/…/…

Hợp đồng này bao gồm … điều, … trang, được làm thành …bản, bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Hợp đồng quảng cáo đại diện nhãn hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ĐẠI DIỆN NHÃN HÀNG

Số:………./HĐQCDDNH

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005;

– Luật Quảng cáo 2012;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN QUẢNG CÁO):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN NHÃN HÀNG):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1. Bên B cung cấp hình ảnh đại diện nhãn hàng hoặc bên A làm việc cùng với đại diện nhãn hàng của bên B, cụ thể:

Ông/bà:……

CCCD/CMND:………..

Địa chỉ:……….

Số điện thoại:……….

…..

Theo lịch trình kế hoạch cụ thể bên B gửi bên A để làm dịch vụ quảng cáo, theo các hình thức: đăng trên website/TV/báo/poster….

2. Phạm vi quảng cáo: Bên A chỉ được sử dụng hình ảnh, đại diện nhãn hàng của bên  B để quảng cáo cho các sản phẩm……/thương hiệu…./lĩnh vực….

3.Nội dung quảng cáo: do bên A lên ý tưởng thực hiện hoặc theo kế hoạch bên B gửi cho bên A. Trường hợp Bên A lên ý tưởng thì phải hỏi ý kiến và được sự cho phép của bên B đối với nội dung quảng cáo

Trường hợp bên A không hỏi ý kiến của bên B tự ý sử dụng hình ảnh đại diện nhãn hàng của bên B trong nội dung quảng cáo làm xấu hình ảnh của đại diện nhãn hàng bên B, không được sự đồng ý của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên A phải bồi thường cho bên B số tiền bằng ….. giá trị hợp đồng và bên A phải gỡ bỏ tất cả nội dung quảng cáo liên quan đến đại diện nhãn hàng của bên B mà bên B không đồng ý.

Điều 2. Quyền sở hữu trí tuệ

1. Bên B đảm bảo có toàn quyền đối với việc sử dụng hình ảnh đại diện nhãn hàng của mình để cung cấp cho bên A thực hiện công việc quảng cáo không có tranh chấp với bên thứ 3, không vi phạm quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ

2. Bên B phải cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh quyền đại diện nhãn hàng, sử dụng hình ảnh hợp pháp đại diện nhãn hàng của người đại diện

3. Trường hợp bên B không có quyền sử dụng hình ảnh của người đại diện để ký kết hợp đồng quảng cáo với bên A thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đồng; bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này và yêu cầu bên B phải hoàn trả lại các chi phí mà bên A đã thanh toán cho bên B.

Điều 3. Thời hạn và cách thức thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn ký kết: …tháng/năm

Ngày bắt đầu:…..

Ngày kết thúc:…..

2. Trường hợp hết thời hạn mà các bên vẫn muốn tiếp tục hợp đồng thì phải thỏa thuận gia hạn hợp đồng chậm nhất…..tháng trước khi hợp đồng kết thúc.

3. Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp:

– Theo thỏa thuận của các bên

– Do sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, các bên phải thông báo …….ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

4. Cách thức thực hiện hợp đồng:

– Bên B cung cấp cho bên A kế hoạch quảng cáo trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, trường hợp trong có trình thực hiện nếu muốn có thay đổi, bổ sung nội dung quảng cáo thì phải thông báo ngay cho bên A

– Trường hợp bên A tự chuẩn bị kế hoạch quảng cáo cho bên B thì phải gửi cho bên B bản kế hoạch hoạch quảng cáo trong vòng … ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực để bên B xem xét và sắp xếp công việc với đại diện nhãn hàng

– Địa điểm thực hiện và nội dung các công việc cụ thể được các bên nêu chi tiết trong bản kế hoạch gửi bên còn lại và đính kèm trong hợp đồng này. Các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, nghiêm túc bản kế hoạch nhận được, trường hợp vi phạm sẽ phải bồi thường … % giá trị phần bị vi phạm

Điều 4. Giá trị hợp đồng và Thanh toán

1. Giá quảng cáo: …… đồng, bằng chữ:…….

Giá này bao gồm:……

Chưa bao gồm:……

2. Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân mà bên A cung cấp trong Hợp đồng này

3. Phương thức thanh toán:

Bên B sẽ thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên A vào ngày …/…/… và bên A cung cấp cho bên B hồ sơ thanh toán chi tiết về các khoản chi phí quảng cáo, chi phí phát sinh, hóa đơn thuế,…

4. Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận, trường hợp chậm thanh toán thì bên A phải chịu lãi suất chậm trả….. %/năm giá trị chậm thanh toán và bị mất tiền tạm ứng. Trường hợp bên B chậm thanh toán quá …… tháng, thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng

Bên B có thể thỏa thuận bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán, trường hợp bên B vẫn không thanh toán cho bên A, thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thương cho bên A ….giá trị hợp đồng và chịu lại suất chậm trả …. % giá trị chậm thanh toán kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày chấm dứt hợp đồng.

Điều 5. Tạm ứng

1. Bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là…………… Đồng (Bằng chữ:……………..) trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., để tạm ứng cho bên A thực hiện công việc quảng cáo như đã thỏa thuận đồng thời đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của bên B;

2. Trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận tiền tạm ứng tại khoản 1 Điều này;

3. Trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A phải trả cho bên B một khoản tiền bằng … giá trị tiền tạm ứng tại khoản 1 Điều này;

4. Trường hợp cả hai bên đều thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, số tiền tạm ứng sẽ được hoàn lại hoặc khấu trừ cho bên B sau khi các bên hoàn tất hợp đồng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Thanh toán đầy đủ tiền quảng cáo cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác thông tin về đại diện nhãn hàng, sản phẩm/dịch vụ, nhãn hàng, kế hoạch quảng cáo cho bên A

3. Đảm bảo về tính hợp pháp của đại diện nhãn hàng theo quy định của pháp luật, không tranh chấp với bên thứ ba

4. Nhận sản phẩm quảng cáo theo đúng kế hoạch

5. Được quyền yêu cầu bên A tháo dỡ toàn bộ các hình ảnh, thông tin quảng cáo sai sự thật, gây ảnh hưởng xấu đến nhãn hàng, sản phẩm, đại diện nhãn hàng của bên A

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Cung cấp đầy đủ, chính xác bản kế hoạch quảng cáo cho bên B kiểm tra trước khi thực hiện việc quảng cáo

2. Quảng cáo hình ảnh đại diện nhãn hàng của bên B theo đúng nội dung và phạm vi đã thỏa thuận

3. Bảo mật thông tin về công việc của bên B cũng như thông tin của đại diện nhãn hàng bên B

4. Gỡ các nội dung quảng cáo không đúng thỏa thuận trong hợp đồng theo yêu cầu của bên B

5. Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải bồi thường cho bên còn lại bằng ….. giá trị hợp đồng, trừ trường hợp:

            – Bên A quảng cáo đại diện nhãn hàng của bên B không đúng mục đích, nội dung thỏa thuận gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của bên B

            – Bên B cung cấp các thông tin không trung thực, sai sự thật ảnh hưởng đến công việc quảng cáo, uy tín của bên A

2. Các bên phải thông báo bằng văn bản trước cho nhau trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có dự định đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 9. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu phạt bằng 8% giá trị hợp đồng vi phạm, nếu quá thời hạn chậm thanh toán cho phép mà bên B vẫn chưa thanh toán thì phải bồi thường bên A bằng…. giá trị hợp đồng.

2. Trường hợp bên A quảng cáo đại diện nhãn hàng của bên B trái với những gì đã thỏa thuận thì phải chịu phạt bằng 8% giá trị hợp đồng vi phạm và bồi thường bằng … giá trị hợp đồng, đồng thời phải gỡ bỏ hết những bài quảng cáo của bên B khi bên B có yêu cầu.

3. Đối với các vi phạm khác trong hợp đồng bên vi phạm có nghĩa vụ khắc phục các thiệt hại trên thực tế cho bên bị vi phạm đồng thời chịu phạt bằng 3 % giá trị hợp đồng bị vi phạm

4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) không được xem là vi phạm hợp đồng và các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian……ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục hậu quả

Điều 10. Bảo mật thông tin

Bên A có trách nhiệm bảo mật tất cả các thông tin liên quan đến đại diện nhãn hàng, kế hoạch quảng cáo, thông tin về sản phẩm/dịch vụ… của bên B trước khi thực hiện việc quảng cáo và sau khi hoàn tất việc quảng cáo trừ những thông tin đã được công bố công khai trước công chúng hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11. Cam kết

1. Bên A cam kết thực hiện việc quảng cáo đại diện nhãn hàng của bên B theo đúng nội dung, mục đích đã thỏa thuận

2. Bên B cam kết hình ảnh cung cấp cho bên A không có tranh chấp bởi bên thứ 3, vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

3. Hai bên cam kết không tiết lộ bí mật thông tin công việc của nhau với bất kì bên nào trừ những thông tin đã được công bố với công chúng.

4. Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này

Điều 12. Các thỏa thuận khác

1. Trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp thì giải quyết bằng thương lượng, thời hạn thương lượng không quá … tháng kể từ ngày xảy ra tranh chấp. Hết thời hạn này, nếu tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

2. Trường hợp cấn sửa đổi hoặc bổ sung các điều khoản trong hợp đồng các bên phải ngồi lại với nhau để cùng thỏa thuận và bổ sung vào phụ lục của hợp đồng; không tự ý chỉnh sửa hợp đồng

3. Hợp đồng chấm dứt khi:

            – Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không thỏa thuận gì khác

            – Theo thỏa thuận của các bên

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này

            – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …/…/…

Hợp đồng này bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com