Mẫu Hợp đồng mua bán xi măng – Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

Hợp đồng mua bán xi măng, Hợp đồng mua bán vật tư xây dựng, Hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng, Hợp đồng thầu cung cấp xi măng.

1. Hợp đồng mua bán xi măng là gì

Hợp đồng mua bán xi măng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc mua bán đối tượng hàng hoá là xi măng. Bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng quyền sở hữu một lượng tài sản là xi măng cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

2. Hợp đồng mua bán xi măng được sử dụng trong trường hợp nào

Hợp đồng mua bán xi măng được sử dụng trong những hoạt động thi công xây dựng tương đối phổ biến, bởi xi măng là thành phần không thể thiếu khi tạo nên độ bền chắc của kết cấu công trình. Tuy nhiên đây lại là một trong những nguyên vật liệu có giá thành cao và quy trình bảo quản kiểm soát chất lượng cần chặt chẽ, nếu không đạt tiêu chuẩn sự ảnh hưởng chung tới công trình sẽ là rất lớn, không thể đo đếm được. Cho nên cần xây dựng văn bản hợp đồng giữa hai bên để đảm bảo yêu cầu chất lượng của xi măng được tốt nhất và cũng để giảm thiểu những rủi ro không đáng có

3. Điều kiện xuất khẩu xi măng

Về điều kiện xuất khẩu xi măng, theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, xi măng không thược danh mục hàng hoá cấm xuất nhập khẩu, Do đó, mặt hàng xi măng được xuất khẩu bình thường. Bên cạnh đó, cũng theo Nghị định này, xi măng không nằm trong danh mục hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép, điều kiện. Bên cạnh đó, tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 05/2019/TT-BXD có quy định về danh mục, quy cách và chỉ tiêu kĩ thuận khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu, tuy nhiên cung không cần xin giấy phép xuất khẩu xi măng mà chỉ cần thực hiện thủ tục xuất khẩu xi măng theo quy định pháp luật về hải quan và pháp luật và về quản lí ngoại thương (theo Điều 4 Thông tư số 05/2019/TT-BXD)

4. Điều khoản về chứng từ nguồn gốc và cam kết chất lượng trong Hợp đồng mua bán xi măng

4.1 Điều khoản chứng từ nguồn gốc

Theo Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành quy định việc quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị nhập khẩu sử dụng cho thi công xây dựng công trình cụ thể là:

1. Các yêu cầu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị nhập khẩu sử dụng cho thi công xây dựng công trình (nếu có) phải được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng (hoặc nhà thầu cung ứng, chế tạo, sản xuất), bao gồm các thông tin chủ yếu sau: tên chủng loại vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng; các thông số kỹ thuật chính phù hợp với yêu cầu thiết kế; nhà sản xuất, chế tạo; nơi sản xuất, chế tạo và các chứng từ chứng minh xuất xứ.

2. Hình thức của chứng chỉ chứng minh xuất xứ phải được thỏa thuận trong hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều này, phải phù hợp với quy định tại điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, bao gồm một trong các hình thức sau:

– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

– Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do nhà sản xuất hoặc thương nhân phát hành, trong đó phải nêu rõ nhà sản xuất, chế tạo và nơi sản xuất, chế tạo.

Như vậy nguồn gốc xuất xứ của các vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị nhập khẩu sử dụng cho thi công xây dựng công trình phải được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng (hoặc nhà thầu cung ứng, chế tạo, sản xuất), bao gồm các thông tin chủ yếu sau: tên chủng loại vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng; các thông số kỹ thuật chính phù hợp với yêu cầu thiết kế; nhà sản xuất, chế tạo; nơi sản xuất, chế tạo và các chứng từ chứng minh xuất xứ.

4.2 Điều khoản về cam kết chất lượng

Nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng cà góp phần xử lí hàng giả, hàng nhá kém chất lượng, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng uy tín trên lãnh thổ Việt Nam. Cho nên vào năm 2019 Bộ xây dựng đã ban hành Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hành hoá Vật liệu xây dụng QCVN 16:2019/BXD. Và chứng nhận hợp quy vật liệu xây dụng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuận tương ứng cụ thể QCVN 16:2019/BXD. Theo QCVN 16:2019/BXD danh mục vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy có bao gồm nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia xi măng và bê tông.

Do vậy, điều khoản cam kết chất lượng trong hợp đồng thực sự quan trọng. Bên cung ứng vật liệu cần có giấy chứng nhận cam kết chất lượng sản phẩm, cụ thể là giấy chứng nhận hợp quy để chứng minh sản phẩm là đạt chuẩn chất lượng.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cát, đất xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT, ĐẤT XÂY DỰNG

Số:…../HĐMB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào giấy phép khai thác khoáng sản số….

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán cát, đất xây dựng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở hữu cát, đất xây dựng cho bên A để bên A có thể thi công xây dựng. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng hợp đồng

Bên B sẽ cung cấp cho bên A những loại đất cát sau:

TTTên loại vật liệuSố lượng (m3)Giá mỗi m3(VNĐ)Giá có VAT
1Cát san lấp   
2Cát bê tông   
3Đất   
    

Điều 3: Chất lượng hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Theo như thoả thuận hai bên thì chất lượng hàng hoá sẽ được lập thành văn bản và đính kèm theo hợp đồng tại Phụ lục 1 của hợp đồng này

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là…………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ…………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

  • Giá sản phẩm:……
  • Thuế VAT:……
  • Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán cho bên B một lần sau khi nhận được đủ số lượng hàng hoá

Ngày thanh toán vào ngày …. tháng …. năm ……

Điều 5: Địa điểm giao nhận hàng

Địa điểm hai bên giao nhận hàng có địa chỉ tại:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Điều 6: Giao nhận hàng hoá

6.1 Giao hàng

Bên B sẽ chuyển mặt hàng đến địa chỉ hai bên đã thoả thuận và chia thành 2 lần chuyển hàng:

Lần 1: Giao ngày …. tháng …. năm ……

Lần 2: Giao ngày …. tháng …. năm ……

Trường hợp đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.2 Nhận hàng

– Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng vật liệu xây dựng không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường

– Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi hàng hoá tại nơi nhận gửi mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao vật liệu xây dựng hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 7: Tiền cọc

Để đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng thì bên A sẽ chuyển tiền đặt cọc trước cho bên B với số tiền là: …………………………………………………(VNĐ)

Ngày thanh toán tiền đặt cọc là ngày …. tháng …. năm ……

Điều 8: Chứng từ thanh toán

– Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành

– Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên

– Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn

Điều 9: Trách nhiệm rủi ro

– Cho đến khi giao vật liệu xây dựng cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

– Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng

– Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 10: Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo đúng như thoả thuận.

– Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên B giao hàng

– Trường hợp bên A cố ý không đến nhận hàng thì bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm hợp đồng

Điều 11: Trách nhiệm của bên B

– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định

– Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên A.

– Bên B phải có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng….ngày (hoặc thời gian hợp lí khác do bên A quyết định) trong trong trường hợp vật liệu xây dụng không đủ chất lượng, số lượng so với thoả thuận hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp vật liệu xây dựng được giao với số lượng lớn bên A không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

Điều 12: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B giao chậm hàng thì có thể gia hạn thêm tối đa …. ngày. Nếu sau thời gian đó thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt vi phạm số tiền bằng ……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Thì bên B có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng…. ngày. Nếu sau thời gian đó bên B không cung cấp lại được mặt hàng tiêu chuẩn thay thế thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt vi phạm số tiền bằng ……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên B đã gia hàng mà bên A cố tình không đến lấy thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên A không nhận lại được tiền đặt cọc và phải chi trả hết những chi phí cho phía bên B

– Trường hợp bên A chậm thanh toán thì sẽ bị chịu thêm mức lãi suất là …….%. Nếu sau …..ngày so với lịch hẹn thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và cộng thêm mức lãi suất như trên

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.

Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 16: Các điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

 – Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 – Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN MUA A BÊN CUNG CẤP B

(Chữ kí) (Chứ kí)

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp vật tư xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VẬT TƯ XÂY DỰNG

Số:…../HĐCCVTXD

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán cát, đất xây dựng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở hữu một số vật liệu xây dựng cho bên A để bên A có thể thi công xây dựng. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cung cấp cho bên A những loại vật liệu xây dựng sau;

– Tên và chủng loại hàng:……………………………………………………………

– Số lượng:……………………………………………………………………………

– Chất lượng:…………………………………………………………………………

– Giá: ………………………………………………(VNĐ)                     

Điều 3: Chất lượng hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Theo như thoả thuận hai bên thì chất lượng hàng hoá sẽ được lập thành văn bản và đính kèm theo hợp đồng tại Phụ lục 1 của hợp đồng này

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là…………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ…………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

– Giá sản phẩm:……

– Thuế VAT:……

– Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán cho bên B một lần sau khi nhận được đủ số lượng hàng hoá

Ngày thanh toán vào ngày …. tháng …. năm ……

Điều 5: Địa điểm giao nhận hàng

Địa điểm hai bên giao nhận hàng có địa chỉ tại:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Điều 6: Giao nhận hàng hoá

6.1 Giao hàng

Bên B sẽ chuyển mặt hàng đến địa chỉ hai bên đã thoả thuận và chia thành 2 lần chuyển hàng:

Lần 1: Giao ngày …. tháng …. năm ……

Lần 2: Giao ngày …. tháng …. năm ……

Trường hợp đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.2 Nhận hàng

– Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng vật liệu xây dựng không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường

– Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi hàng hoá tại nơi nhận gửi mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao vật liệu xây dựng hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 7: Tiền cọc

Để đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng thì bên A sẽ chuyển tiền đặt cọc trước cho bên B với số tiền là: …………………………………………………(VNĐ)

Ngày thanh toán tiền đặt cọc là ngày …. tháng …. năm ……

Điều 8: Chứng từ thanh toán

– Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành

– Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên

– Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn

Điều 9: Trách nhiệm rủi ro

– Cho đến khi giao vật liệu xây dựng cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

– Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng.

– Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 10: Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo đúng như thoả thuận.

– Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên B giao hàng

– Trường hợp bên A cố ý không đến nhận hàng thì bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm hợp đồng

Điều 11: Trách nhiệm của bên B

– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

– Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên A.

– Bên B phải có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng….ngày (hoặc thời gian hợp lí khác do bên A quyết định) trong trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp vật liệu xây dựng được giao với số lượng lớn bên A không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

Điều 12: Phạt vi phạm

-Trường hợp bên B giao chậm hàng thì có thể gia hạn thêm tối đa …. ngày. Nếu sau thời gian đó thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt vi phạm số tiền bằng ……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Thì bên B có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng…. ngày. Nếu sau thời gian đó bên B không cung cấp lại được mặt hàng tiêu chuẩn thay thế thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt vi phạm số tiền bằng ……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên B đã gia hàng mà bên A cố tình không đến lấy thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên A không nhận lại được tiền đặt cọc và phải chi trả hết những chi phí cho phía bên B

–           Trường hợp bên A chậm thanh toán thì sẽ bị chịu thêm mức lãi suất là …….%. Nếu sau …..ngày so với lịch hẹn thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và cộng thêm mức lãi suất như trên

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.

Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 16: Các điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN MUA A BÊN CUNG CẤP B

(Chữ kí) (Chứ kí)

Hợp đồng mua bán xi măng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng quyền sở hữu một số tài sản là xi măng cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

7. Mẫu Hợp đồng mua bán xi măng

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XI MĂNG

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xi măng số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. (khối lượng) xi măng……….cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán xi măng

Bên A đồng ý bán khối lượng xi măng sau:

STTLoại xi măngThành phầnChất lượngTính chấtGiáSố lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
        
       

Tổng:………..

VNĐ

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Chất lượng của số xi măng mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ khối lượng xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh khối lượng xi măng mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,…  để………….cụ thể là những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                 Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số xi măng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, bên A có trách nhiệm giao:…………………………. (khối lượng xi măng) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số xi măng trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số xi măng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được khối lượng xi măng tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền trả lại số xi măng đã nhận nếu phát hiện chất lượng/…………..  của sản phẩm này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số xi măng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm
  • Hợp đồng mua bán xe
  • Công chứng hồ sơ xong có nên trả đủ tiền rồi tự sang tên cho mình không, có rủi ro gì không ?
  • Hợp đồng mua bán nhà ở hay hợp đồng vay tiền có thế chấp nhà ở?
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay
  • Hợp đồng mua bán điện mẫu
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com